Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Giao an L4 tuần 2 2013 - 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (303.53 KB, 42 trang )

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 2
NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
26/8/2013
Đạo đức
Tốn
Tập đọc
Anh văn
SHĐT
02
06
03
03
02
Trung thực trong học tập (Tiết 2)
Các số có sáu chữ số
Dế mèn bệnh vực kẻ yếu (tiếp theo)
Chào cờ
Thứ 3
27/8/2013
Tốn
Chính tả
Lịch sử
Âm nhạc
Khoa học
07
02
02
02
03


Luyện tập
Nghe – viết: Mười năm cõng bạn đi học
Làm quen với bản đồ
Trao đổi chất ở người
Thứ 4
28/8/2013
Tốn
LT&câu
Anh văn
Tập đọc
Địa lí
08
03
04
04
02
Hàng và lớp
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đồn kết
Truyện cổ nước mình
Dãy Hồng Liên Sơn
Thứ 5
29/08/2013
Kể chuyện
Tốn
TLV
LT&câu
Khoa học
02
09
03

04
04
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
So sánh các số có nhiều chữ số
Kể lại hành động của nhân vật
Dấu hai chấm
Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của
chất bột đường.
Thứ 6
30/08/2013
Kĩ thuật
Mĩ thuật
TLV
Tốn
SHL
04
04
04
10
02
Vật liệu, dụng cụ: cắt, khâu, thêu (Tiết 2)
Vẽ theo mẫu: Vẽ Hoa, lá
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn KC
Triệu và lớp triệu
Sinh hoạt cuối tuần.

TUẦN 2
Thứ hai, ngày 26 tháng 8 năm 2013
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 2: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( Tiết 2)

I. Mơc tiªu:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu
mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong tập.
*KNS: Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực của bản thân.
- Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi khơng trung thực trog học tập.
- Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.
# TTHCM: Khiêm tốn học hỏi.
II. Tµi liƯu vµ ph ¬ng t iƯn:
-SGK §¹o ®øc 4
C¸c mÈu chun tÊm g¬ng vỊ sù trung thùc trong häc tËp.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ u:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1) KTBC : Gọi hs trả lời
- Chúng ta cần làm gì để trung thực trong
học tập?
- Trung thực trong học tập nghóa là
chúng ta không được làm gì?
Nhận xét
2) Bài mới :
a)Giới thiệu bài: các em đã biết thế nào
là trung thực trong học tập và trung thực
trong học tập giúp các em tiến bộ trong
học tập. Tiết học này, các em sẽ xử lý
tình huống và đóng vai thể hiện tình
huống trung thực trong học tập.
b ) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Kể tên những việc làm

đúng sai.
- Các em hãy thảo luận nhóm 4, kể 3
hành động trung thực và 3 hành động
không trung thực.
- Gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm
- Chúng ta cần thành thật trong học tập,
dũng cảm nhận lỗi mắc phải.
- Không nói dối, không quay cóp, chép
bài của bạn, không nhắc bài cho bạn trong
giờ kiểm tra
- Lắng nghe
- HS hoạt động nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác

khác nhận xét
Kết luận: Trong học tập, chúng ta cần
phải trung thực , thật thà để tiến bộ và
mọi người yêu q.
• Hoạt động 2: Xử lý tình huống
*KNS: Kĩ năng làm chủ bản thân trong
học tập
- Treo bảng phụ viết sẵn 3 tình huống ở
BT 3. Các em hãy thảo luận nhóm đôi
tìm cách xử lý cho mỗi tình huống và
giải thích vì sao lại giải quyết theo cách
đó.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét.
- Hỏi: Cách xử lý của nhóm … thể hiện
sự trung thực hay không?

- Nhận xét, khen ngợi các nhóm
* Hoạt động 3: Đóng vai thể hiện tình
huống
- Các em hãy thảo luận nhóm 4, xây
dựng 1 tiểu phẩm “Trung thực trong học
tập” và đóng vai thể hiện tính huống đó.
- Gọi từng nhóm lên thể hiện, 3 hs làm
giám khảo theo tiêu chí: cách thể hiện,
cách xử lý.
- Em có suy nghó gì về tiểu phẩm vừa xem?
Kết luận: Việc học tập sẽ tiến bộ nếu
em trung thực.
# TTHCM: Khiêm tốn học hỏi.
c/ Củng cố, dặn dò:
- Hãy kể một tấm gương trung thực mà
em biết? Hoặc của chính em?
- Xung quanh ta có rất nhiều tấm gương
về trung thực trong học tập. Chúng ta
cần học tập các bạn đó.
nhận xét
- lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện 3 nhóm trình bày.
+ Tình huống 1: Em sẽ chấp nhận bò điểm
kém nhưng lần sau em sẽ học bài tốt hơn.
Em sẽ không chép bài của bạn
+ Tình huống 2: Em sẽ báo lại cho cô giáo
điểm của em để cô ghi lại
+ Tình huống 3: Em sẽ động viên bạn cố
gắng làm bài và em sẽ không cho bạn

chép bài.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS trả lời
- HS thảo luận nhóm 4
- Các nhóm lần lượt lên thể hiện
- Giám khảo cho điểm, đánh giá, nhận
xét.
- HS trả lời
- HS xung phong kể
- Lắng nghe và ghi nhớ.

- Hãy thực hiện trung thực trong học tập
và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
- Bài sau: Vượt khó trong học tập
Nhận xét tiết học
___________________________________________
Môn: TOÁN
Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết mối quan hệ giữa đơn vò các hàng liền kề.
- Biết viết, đọc các có đến sáu chữ số.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A /KTBC:
GV ghi bảng và gọi hs đọc: 12 345; 56
789
B./Dạy-học bài mới:
1/ Giới thiệu bài : Các em đã biết đọc
và viết các số có 5 chữ số. Giờ học toán
hôm nay, các em làm quen với các số có

sáu chữ số.
2/ Ôn tập về các hàng đơn vò, trăm,
chục, nghìn, chục nghìn.
- Y/c hs quan sát hình vẽ /8 SGK và nêu
mối quan hệ giữa các hàng liền kề:
+ Mấy đơn vò bằng 1 chục (1 chục bằng
bao nhiêu đơn vò?)
+ Mấy chục bằng 1 trăm? (1 trăm bằng
mấy chục?)
+ Mấy trăm bằng 1 nghìn? (1 nghìn bằng
mấy trăm?)
+ Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn? (1 chục
nghìn bằng mấy nghìn?)
+ Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn? (1
trăm nghìn bằng mấy chục nghìn?)
- Hãy viết số 1 trăm nghìn?
- Số 100 000 có mấy chữ số, đó là những
chữ số nào?
3/ Giới thiệu số có sáu chữ số;
* Giới thiệu số 432 516
-Mười hai nghìn ba trăm bốn mươi lăm
-Năm mưới sáu nghìn bảy trăm tám chín
- Lắng nghe
- Quan sát hình vẽ và TLCH
+ 10 đ.v bằng 1 chục (1chục bằng 10 đơn
vò)
+ 10 chục bằng 1 trăm (1 trăm bằng 10
chục)
+ 10 trăm bằng 1 nghìn ( 1nghìn bằng 10
trăm)

+ 10 nghìn bằng 1 chục nghìn (1 chục
nghìn bằng 10 nghìn)
+ 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn (1 trăm
nghìn bằng 10 chục nghìn)
- 1 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào giấy
nháp: 100 000
- Có 6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số
0 đứng bên phải số 1

- GV treo bảng các hàng của số có sáu
chữ số. (chuẩn bò sẵn)
- GV vừa ghi lần lượt theo hàng như
bảng SGK/8 và hỏi:
+ Có mấy trăm nghìn?
+ Có mấy chục nghìn ?
+ Có mấy nghìn?
+ Có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vò?
- Gọi hs lên bảng viết số tương ứng
vào bảng số.
- Giới thiệu cách viết và đọc số 432156
- Bạn nào có thể viết số có 4 trăm
nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm,
1 chục, 6 đơn vò
- Số 432 156 có mấy chữ số?
- Khi viết số này, ta bắt đầu viết từ đâu?
- Y/c hs viết vào Bảng.
- Gọi 1 hs đọc số 432 156
- Gọi nhiều hs khác đọc.
- Ghi bảng: 12 457, 412 457, 81 759,
381759 và y/c hs đọc.

4/ Luyện tập, thực hành:
- Bài 1: GV viết số vào bảng các hàng
của số có 6 chữ số để để biểu diễn số
như bài 1. Y/c hs đọc số và viết số
vào bảng con.
- Bài 2 : Gọi hs đọc y/c
Y/c hs dùng viết chì làm vào SGK
Gọi 2 hs lên bảng, 1 hs đọc các số có
trong bài cho hs kia viết.
- Bài 3: viết các số lên bảng, gọi hs bất
kì đọc.
- Bài 4 : Tổ chức thi viết chính tả toán
Gv đọc các số, y/c hs viết vào vở
Chữa bài
5/ Củng cố, dặn dò:
- Chia lớp thành 4 nhóm lên bảng viết
số, đọc số (giáo viên viết nêu bất kì)
- Tuyên dương bạn nào viết nhanh,
đúng, đẹp và đọc đúng, đọc nhanh.
- HS quan sát bảng
+ có 4 trăm nghìn
+ Có 3 chục nghìn
+ Có 2 nghìn
+ Có 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vò.
- HS viết theo y/c
1 hs lên bảng viết 432 156
- Có 6 chữ số
- Viết từ trái sang phải theo thứ tự từ
hàng cao đến hàng thấp.
- Cả lớp viết vào Bảng

- Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm
mười sáu.
- HS đọc từng cặp số
- 1 hs đọc, viết số. Các em còn lại viết
vào Bảng. a) 313 214; b) 523 453
- 1 hs đọc
- cả lớp làm bài
- 2 hs lên bảng thực hiện.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc theo y/c, hs khác nhận xét.
- HS viết vào vở, 1 bạn lên bảng viết.
- Hs đổi vở cho nhau để kiểm tra
- 4 hs lên bảng thi viết.
- HS khác nhận xét

- Về nhà xem lại bài. Bài sau: Luyện
Tập.
Nhận xét tiết học.
______________________________________
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 3 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I/ Mục đích, yêu cầu :
- Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa hiệp, ghét áp bức, bất công,
bênh vực chò Nhà Trò yếu đuối.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. ( trảlời được các CH
trong SGK ).
*KNS: - Thể hiện sự cảm thông.
- Xác đònh giá trò.
- Tự nhận thức về bản thân.

II/ Đồ dùng dạy-học:
Tranh minh họa nội dung bài học trong SGK
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC:
- Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ mẹ ốm ,
nói nội dung bài
- Nhận xét, cho điểm
- Bạn nào nhắc lại lời hứa bảo vệ Nhà Trò
của Dế Mèn trong truyện Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu tuần trước?
2. Dạy bài mới:
1/. Giới thiệu bài: Trong tiết tập đọc hôm
nay, chúng ta sẽ tìm hiểu xem Dế Mèn
hành động như thế nào để bảo vệ Nhà Trò
qua bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tt)
2/ Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài.
Đoạn 1: Bốn dòng đầu; Đoạn 2: Sáu dòng
tiếp; Đoạn 3: Phần còn lại.
+Lượt 1: GV sửa phát âm sai của hs
+ Lượt 2: kết hợp giảng nghóa từ
- Y/c hs luyện đọc theo cặp: Bạn đọc đầu
tiên đọc đoạn 1+2; bạn đọc sau đọc đoạn
3, sau đó các em đổi việc cho nhau
1 hs đọc. Nội dung: Tình cảm yêu thương
sâu sắc, sự hiếu thảo của bạn nhỏ đối với
mẹ.
Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây.

Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp
kẻ yếu.
- HS lắng nghe
- 6 hs nối tiếp nhau đọc 2 lượt
+ nặc nô, béo múp béo míp, co rúm lại
+ chóp bu, nặc nô
- HS luyện đọc theo cặp

Y/c 2 hs đọc cả bài
Gv đọc diễn cảm toàn bài
*KNS: - Thể hiện sự cảm thông.
b. Tìm hiểu bài:
- Trận đòa mai phục của bọn nhện đáng sợ
như thế nào?
- Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện
phải sợ?
- Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện
nhận ra lẽ phải?
- Dế Mèn đã dùng cách nói gì? Nhằm mục
đích gì?
- sau đó, bọn nhện hành động như thế
nào?
Kết luận: Tặng cho Dế Mèn danh hiệu
hiệp só là thích hợp nhất vì Dế Mèn đã
hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào
hiệp để chống lại áp bức, bất công, che
chở, bênh vực, giúp đỡ người yếu.
- Y/c hs thảo luận nhóm đôi tìm hiểu nội
dung bài
*KNS: - Xác đònh giá trò.

- Tự nhận thức về bản thân.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
2 hs đọc cả bài
HS đọc thầm đoạn 1
+ Bọn nhện chăn tơ kín ngang đường, bố
trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp
kín trong các hang đá với dáng vẽ hung
dữ.
HS đọc thầm đoạn 2
+ Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ
rất oai, giọng thách thức của kẻ mạnh:
muốn nói chuyện với kẻ cầm đầu chóp bu,
dùng từ xưng hô: ai, bọn này, ta.
+ Thấy nhện cái xuất hiện với vẻ đanh đá,
nặc nô. Dế Mèn ra oai bằng hành động tỏ
rõ sức mạnh quay phắt lưng, phóng càng
đạp phanh phách
HS đọc thầm đoạn 3
+ Các ngi có của ăn của để, béo múp
béo míp mà cứ đòi mãi một tí tẹo nợ, lại
còn kéo bè kéo cánh đánh đập một cô gái
yếu ớt. Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các
vòng vây đi không?
+ so sánh để bọn nhện nhận ra hành động
đê tiện, hèn hạ của chúng.
+ Sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạy
dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng
nghóa hiệp, ghép áp bức, bất công, bênh

vực chò Nhà Tró yếu đuối, bất hạnh.
- 3 hs đọc nối tiếp – bạn khác nhận xét về
giọng đọc của bạn
+ Lời Dế Mèn đọc mạnh mẽ, dứt khoát,
đanh thép. Đoạn trận đòa mai phục đọc

- Hd đọc diễn cảm
- Gv đọc diễn cảm đoạn văn
3/ Củng cố:
Các em đã học được điều gì ở nhân vật
Dế Mèn
Giáo dục: Trong cuộc sống cần giúp đỡ
những người khó khăn, yếu ớt
Về nhà xem lại bài. Bài sau: Truyện cổ
nước mình
Nhận xét tiết học
chậm với giọng căng thẳng, hồi hộp. Đoạn
tả sự xuất hiện của nhện cái đọc nhanh.
Đoạn kết đọc hả hê.
- HS lắng nghe
- 2 hs đọc diễn cảm
- HS đọc diễn cảm theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp
Bình chọn nhóm đọc hay nhất
- Lòng nghóa hiệp, sự dũng cảm,…
Đoạn văn đọc diễn cảm
Từ trong hốc đá, một mụ Nhện cái cong chân nhảy ra, hai bên có hai nhện
nhện vách nhảy kèm. Dáng đây là vò chúa trùm nhà Nhện. Nom cũng đanh đá,
nặc nô lắm. Tôi quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách ra oai. Mụ Nhện
co rúm lại/ rồi cứ đập đầu xuống đất như cái chày giã gạo. Tôi thét.

Các người có của ăn của để, béo múp béo míp mà cứ đòi mãi một tí tẹo nợ
đã mấy đời rồi. Lại còn kéo bè kéo cánh/ đánh đập một cô gái yếu ớt thế này.
Thật đáng xấu hổ!Có phá hết vòng vây đi không.
________________________________________
Mơn: Anh Văn
________________________________________
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
_____________________________________________________________
Thứ ba, ngày 24 tháng 8 năm 2013
Môn: TOÁN
Tiết 7 : LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số
II/ Các hoạt động dạy-học :

Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC : Các số có 6 chữ số
GV đọc: Viết số gồm
- 4 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 3 nghìn, 2
trăm, 6 chục, 7 đơn vò.
- 2 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 7 nghìn, 6
trăm, 1 chục, 8 đơn vò.
- 7 trăm nghìn, 2 trăm
- 2 trăm nghìn, 3 chục, 5 đơn vò
Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết học toán hôm nay,
các em sẽ luyện tập về đọc viết, thứ tự
các số có sáu chữ số.

2) HD luyện tập:
- Bài 1: GV kẻ sẵn BT lên bảng
+ Y/c hs lên bảng làm, cả lớp dùng viết
chì làm vào SGK
+ Gọi lần lượt hs đọc bài làm của mình.
- Bài 2: Gọi hs đọc y/c
+ Y/c hs đọc trong nhóm đôi: bạn này đọc,
bạn kia nhận xét và ngược lại
+ GV viết lần lượt từng số lên bảng, gọi
hs đọc và TLCH phần b
- Bài 3 a,b,c: GV đọc lần lượt , gọi hs lần
lượt lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng.
- Bài 4 a, b: Tổ chức cho hs chơi tiếp sức
+ Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3
bạn lên bảng lần lượt thay nhau điền số
vào chỗ chấm.
+ Tuyên dương nhóm thắng.
- Gọi hs nêu nhận xét về đặc điểm của
các dãy số.
3) Củng cố, dặn dò:
- Viết lên bảng 825 713, gọi hs xác đònh
các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ
số nào.Số có 6 chữ số, hàng cao nhất là
hàng nào?
- Về nhà xem lại bài. Bài sau: Hàng và
- HS viết vào bảng.
+ 473 267 1 hs đọc
+ 287 618 1 hs đọc
+ 700 200 1 hs đọc
+ 200 035 1 hs đọc

- Lắng nghe
- 1 hs đọc y/c
+ HS thực hiện theo y/c
-+ 3 hs đọc, hs khác nhận xét.
- 1 hs đọc bài 2
+ HS đọc cho nhau nghe
+ 4 hs lần lượt đọc các số: 2 453, 65
243, 762 543, 53 620 và trả lời
- 6 HS lần lượt lên bảng viết, các em
còn lại viết vào B: 4 300, 24 316, 24
301, 180715, 307 421, 999 999
+ HS chia nhóm và cử đại diện lên
thực hiện.
+ HS nhận xét nhóm nào điền nhanh,
đúng, đẹp.
a) dãy các số tròn trăm nghìn
b) dãy các số tròn chục nghìn
c) dãy các số tròn chục
d) dãy các số tự nhiên liên tiếp.
- chữ số 3 thuộc hàng đơn vò, 1 thuộc
hàng chục, 7 thuộc hàng trăm, 5 thuộc
hàng nghìn, … Số có 6 chữ số, hàng cao
nhất là hàng trăm nghìn.

lớp
Nhận xét tiết học.
___________________________________________
Môn: CHÍNH TẢ ( Nghe – viết)
Tiết 2 : MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
I/ Mục đích, yêu cầu:

- Nghe-viết đúng và trình bày bài Chính tả sạch sẽ, đúng quy đònh.
- Làm đúng BT2 và BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Dàn hàng ngang, bay ngang , con ngan
2. . Dạy bài mới:
Giới thiệu bài:
HD hs nghe viết
GV đọc bài chính tả
+ Trong bài có những từ nào viết hoa?
Vì sao phải viết hoa
Từ nào được viết với số?
Có những từ nào khó dễ viết sai?
Giảng từ:
+ Khúc khuỷ: không thẳng
+ Gập ghềnh: không bằng phẳng
+ Liệt: không cử động được.
GV giúp hs phân tích tiếng khó
Trong khi viết chính tả các em cần chú ý
điều gì?
GV đọc
GV đọc lại toàn bài
GV chấm chữa bài
Nhận xét chung
3. HD hs làm bài tập:
Bài 2: Gọi 1 hs đọc y/c
- Y/c hs đọc thầm lại truyện Tìm chỗ
ngồi
- Dán tờ phiếu viết sẵn nội dung truyện

- HS viết bảng.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi bài đọc của giáo viên
Vinh quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang,
Đoàn Trường Sinh, Hanh
Tên riêng đòa danh, tên người
10 năm, 4 ki-lô-mét
Chiêm Hoá, Khúc khuỷu, gập ghềnh.
- HS lắng nghe.
HS viết bảng con
Nghe-viết-kiểm tra
HS viết bài
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để kiểm tra
- 1 hs đọc
-Cả lớp đọc thầm
- Vài hs lần lượt lên bảng, HS dưới lớp

lên bảng, gọi 1 lần lượt lên bảng điền,
Cả lớp tự làm bài vào SGK
- Gọi hs nhận xét, chữa bài
Chốt lại lời giải đúng
- Gọi 2 hs đọc lại truyện vui
- Truyện đáng cười ở chi tiết nào?
Bài 3 a) Gọi 1 hs đọc y/c
-Y/c hs ghi đáp án vào bảng
- Em nào hãy giải thích câu đố?
4. Củng cố, dặn dò:
Để viết đúng những tiếng, từ có âm
đầu s/x, vần ăn/ăng các em phải phát âm

đúng và hiểu nghóa
- Về nhà viết lại truyện vui Tìm chỗ
ngồi
- Bài sau: Cháu nghe câu chuyện của bà
Nhận xét tiết học
dùng bút chì gạch các từ không thích hợp.
- HS theo dõi, nhận xét, chữa bài
- sau-rằng-chăng-xin-băn khoăn-sao-xem
- 2 hs đọc
- Ở chi tiết: ông khách ngồi hàng ghế đầu
tưởng người đàn bà đã giẫm phải chân ông
hỏi thăm ông để xin lỗi. Hóa ra bà ta chỉ
hỏi để biết mình có trở lại đúng hàng ghế
mình đã ngồi lúc nãy không mà thôi.
- 1 hs đọc y/c
- HS thực hiện vài bảng.
Sáo và sao
+ Dòng 1: sáo là tên một loài chim
+ Dòng 2: bỏ sắc thành chữ sao
- HS lắng nghe và ghi nhớ
___________________________________________
Môn: LỊCH SỬ
Tiết 2 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được các bước sử dụng Bản đồ: đọc tên bản đồ,xem bảng chú giải, tìm đối
tượng Lòch sử hay Đòa lý trên bản đồ.
- Biết đọc bản đồ ở dạng đơn giản: nhận biết vò trí, đặc điểm của đối tượng tren
bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên,
đồng bằng, vùng biển.
II/ Đồ dụng dạy-học:

Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ hành chính Việt Nam
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt đông dạy Hoạt động học
A. KTBC:
- Gọi hs lên xác đònh 4 hướng (T, B, Đ,
N) trên bản đồ
- HS lên bảng vừa chỉ vừa nói: hướng B là
hướng phía trên bản đồ, hướng N phía dưới
bản đồ, hướng Đ bên phải, hướng T bên

- Nêu một số yếu tố của bản đồ mà em
biết?
Nhận xét.
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Ở tiết học trước các
em đã làm quen với bản đồ, một số yếu
tố của bản đồ. Ở tiết học này, thầy sẽ hd
các em cách sử dụng bản đồ.
2/ Vào bài:
* Hoạt động 1: Cách sử dụng bản đồ
- Hỏi: Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
- Nhìn vào bảng chú giải ở hình 3/6 hãy
đọc các kí hiệu của một số đối tượng đòa

- Treo bản đồ đòa lí tự nhiên VN, gọi hs
lên chỉ đường biên giới phần đất liền của
VN với các nước láng giềng.
- Vì sao em biết đó là biên giới quốc
gia?
- Qua tìm hiểu bạn nào nêu được cách sử

dụng bản đồ?
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ.
* Hoạt động 2: Thực hành
- Y/c hs hoạt động nhóm đôi để hoàn
thành câu a,b/8,9 SGK
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày
trái.
- Một số yếu tố của bản đồ: phương
hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ.
- HS lắng nghe
- Cho ta biết tên của khu vực và những
thông tin chủ yếu của khu vực đó được thể
hiện trên bản đồ.
- sông, hồ, biên giới quốc gia
- 1 hs lên chỉ trên bản đồ
- Dựa vào kí hiệu trong bảng chú giải.
- Sử dụng bản đồ theo các bước:
+ Đọc tên bản đồ để biết bản đồ đó thể
hiện nội dung gì.
+ Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối
tượng lòch sử hoặc đòa lí
+ Tìm đối tượng LS hoặc ĐL trên bản đồ
dựa vào kí hiệu.
- 3 hs đọc ghi nhớ
- HS hoạt động nhóm đôi
+ HS lên trình bày chỉ các hướng Đ, B,T,
N và nêu bảng đã hoàn thành.
+ Tỉ lệ bản đồ là: 1 : 9 000 000 (1 cm trên
bản đồ tương ứng với 9 000 000 cm ngoài
thực tế.)

+ HS đại diện lên chỉ đường biên giới
quốc gia trên bản đồ.
+ Các nước làng giềng của Việt Nam:
Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia, vùng biển
nước ta là một phần của Biển Đông, vùng

-Gv kết luận
* Hoạt động 3: Tìm vò trí nơi em sinh
sống trên bản đồ.
- Treo bản đồ hành chính Việt Nam lên
bảng
- Gọi hs đọc tên bản đồ, chỉ các hướng
trên bản đồ
- Em đang sống ở tỉnh (thành phố) nào?
Hãy tìm vò trí tỉnh (TP) của em trên bản
đồ hành chính VN và cho biết nó giáp
với những tỉnh (TP) nào?
- Kết luận: Khi các em xác đònh 1 khu
vực nào đó trên bản đồ thì phải khoanh
kín theo ranh giới của khu vực; chỉ một
đòa điểm (TP) thì phải chỉ vào kí hiệu
chứ không hcỉ vào chữ bên cạnh; chỉ một
dòng sông thì chỉ từ đầu nguồn đến cửa
sông.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nêu các bước sử dụng bản đồ?
- Về nhà tập xem bản đồ, tìm các đối
tượng LS, ĐL trên bản đồ.
- Bài sau: Dãy Hoàng Liên Sơn.
Nhận xét tiết học.

đảo Việt Nam gồm: Hoàng Sa, Trường sa.
+ Một số đảo của Việt Nam: Phú Quốc,
Côn Đảo, Cát Bà (HS lên bảng chỉ)
+ Một số con sông: sông Hồng, sông Thái
Bình, sông Tiền, sông Hậu, (hs lên bảng
chỉ)
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát bản đồ
- 1 hs đọc tên bản đồ: Bản đồ hành chính
VN và chỉ các hướng Đ,B,T,N.
- HS lần lượt lên bảng chỉ và trả lời
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- Hs đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải,
tìm đối tượng LS hoặc ĐL trên bản đồ.
_______________________________________
Mơn: ÂM NHẠC
_______________________________________
Môn: KHOA HỌC
Tiết 3 TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (TIẾP THEO)
I/ Mục tiêu:
- Kể tên được một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở
người: tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.
- Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
II/ Đồ dùng dạy-học:

- Hình trang 8,9 SGK
- Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: Trao đổi chất ở người
Gọi 3 hs lên bảng TLCH:
- Thế nào là quá trình trao đổi chất?
- Con người, thực vật, động vật sống được
là nhờ gì?
- Vẽ lại sơ đồ quá trính trao đổi chất.
- Nhận xét, cho điểm
B/ Bài mới:
1/Giới thiệu bài: Con người, thực vật,
động vật sống được là do quá trình trao
đổi chất với môi trường. Vậy những cơ
quan nào thực hiện quá trình đó và chúng
có vai trò như thế nào? Bài hôm hôm nay
sẽ giúp các em hiểu được điều đó.
2/ Vào bài:
• Hoạt động 1: Chức năng của các cơ
quan tham gia quá trình trao đổi chất.
- Hoạt động cả lớp
+ Các em hãy quan sát các hình SGK/8
để nói tên và chức năng của từng cơ quan.
- Trong số những cơ quan vừa nêu thì cơ
quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao
đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên
ngoài?
Kết luận: Trong quá trình trao đổi chất,
mỗi cơ quan đều có một chức năng. Để
- Quá trình trao đổi chất là quá trình cơ thể
lấy thực ăn, nước uống từ môi trường và
thải ra ngoài môi trường những chất thừa,
cặn bã.

- Con người, thực vật, động vật sống được
là nhờ quá trình trao đổi chất.
- 1 hs vẽ
- HS lắng nghe
- HS lần lượt lên bảng chỉ vào hình và nói:
+ Hình 1 vẽ cơ quan tiêu hóa. Nó có chức
năng trao đổi thức ăn.
+ Hình 2: Vẽ cơ quan hô hấp. Nó có chức
năng thực hiện quá trình trao đổi khí.
+ Hình 3: Vẽ cơ quan tuần hoàn. Nó có
chức năng vận chuyển các chất dinh
dưỡng đi đến tất cả các cơ quan của cơ
thể.
+ Hình 4: vẽ cơ quan bài tiết. Nó có chức
năng thải nước tiểu từ cơ thể ra môi trường
ngoài.
- Hô hấp, tiêu hóa, bài tiết

tìm hiểu rõ về chức năng của các cơ quan,
các em thực hiện phiếu bài tập sau.
• Hoạt động 2: Sơ đồ quá trình trao đổi
chất.
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để hoàn
thành bài tập sau
- Phát phiếu học tập cho từng nhóm
- Gọi đại diện nhóm lên dán bảng và trình
bày.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Yêu cầu: Các em nhìn vào phiếu vừa hoàn
thành để trả lời câu hỏi:

+ Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào
thực hiện và thực hiện như thế nào?
+ Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan
nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào?
+ Quá trình bày tiết do cơ quan nào thực
hiện và nó diễn ra như thế nào?
- Gọi hs khác nhận xét.
Kết luận: Những biểu hiện của quá trình
trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá
trình đó là:
+ Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực
hiện, lấy ô-xi thải ra khí các-bô-níc
+ Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hóa
thực hiện, lấy vào nước, thức ăn ,thải ra
chất cặn bã
+ Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu
(thải ra nước tiểu) và da (thải ra mồ hôi)
thực hiện.
• Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ
giữa các cơ quan trong việc thực hiện
sự trao đổi chất ở người.
- Y/c hs quan sát sơ đồ/9 SGK và tìm từ
điền vào chỗ chấm, sau đó các em làm
việc nhóm cặp để kiểm tra bài của nhau
và hỏi nhau về mối quan hệ giữa các cơ
quan trong quá trình trao đổi chất.
- Gọi 3 cặp hs lên hỏi và trả lời trước lớp,
nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- Nhận phiếu học tập

-HS thảo luận theo nội dung phiếu bài tập.
- Đại diện nhóm lên dán và trình bày
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- HS nhìn vào phiếu
+ Do cơ quan hô hấp thực hiện, cơ quan
này lấy khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc
+ Do cơ quan tiêu hóa thực hiện, cơ quan
này lấy vào nước và các thức ăn sau đó
thải ra phân.
+ Do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực
hiện , nó lấy vào nước và thải ra nước
tiểu, mồ hôi.
-HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.
- HS quan sát và hoàn thành sơ đồ, trao
đổi vở với bạn bên cạnh để kiểm tra. Sau
đó 1 hs hỏi, 1 hs trả lời và ngược lại.
+ HS 1: cơ quan tiêu hóa có vai trò gì?
+ HS 2: trả lời

- Tuyên dương nhóm thực hiện tốt.
- Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ
quan tham gia vào quá trình trao đổi chất
ngừng hoạt động?
Kết luận: Tất cả các cơ quan trong cơ thể
đều tham gia vào quá trình trao đổi chất.
Mỗi cơ quan có 1 nhiệm vụ riêng nhưng
chúng đều phối hợp với nhau để thực hiện
quá trình trao đổi chất. Đặc biệt cơ quan
tuần hoàn có nhiệm vụ rất quan trọng là
tạo năng lượng cho cơ thể. Vì thế nếu một

trong các cơ quan trên ngừng hoạt động thì
ta sẽ chết. Và điều này đã được tóm tắt
trong phần bạn cần biết SGK/9.
– Gọi 2 hs đọc.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nhờ đâu mà cơ thể ta khỏe mạnh?
- Ngoài ra chúng ta cần ăn đầy đủ chất
dinh dưỡng và tập thể dục để giúp cho cơ
thể khỏe mạnh.
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau:Các chất dinh dưỡng trong thức
ăn, vai trò của chất bột đường
- Nhận xét tiết học.
+ HS 2: Cơ quan hô hấp làm nhiệm vụ gì?
+ HS 1 : trả lới
+ HS 1: Cơ quan tuần hoàn có vai trò gì?
+ HS 2: trả lời
+ HS 2: Cơ quan bài tiết có nhiệm vụ gì?
+ HS 1: trả lời
+ HS 1: Cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ
gì?
+ HS 2: Lấy ô-xi và các chất dinh dưỡng
đưa đến tất cả các cơ quan của cơ thể.
- Thì quá trình trao đổi chất không diễn ra
và con người không lấy được thức ăn, nước
uống, khi đó con người sẽ chết.
- lắng nghe và ghi nhớ
- 2 hs đọc.
- Nhờ sự hoạt động phối hợp nhòp nhàng
của các cơ quan hô hấp, tiêu hóa, tuần

hoàn và bài tiết mà sự trao đổi chất diễn
ra bình thường, cơ thể khỏe mạnh.
- lắng nghe, ghi nhớ
Thứ tư, ngày 28 tháng 8 năm 2013
Môn : Toán
Tiết 8 HÀNG VÀ LỚP
I/ Mục tiêu:
- Biết được các hàng trong lớp mđơn vò, lớp nghìn.

- Biết giá trò của chữ so átheo vò trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng.
- * Dành cho HS khá, giỏi.
@Giảm tải: Bài tập 2: Làm 3 trong 5 số.
II/ Đồ dụng dạy-học:
Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có sáu chữ số như phần bài học SGK/11
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC : Luyện tập
Gọi 2 hs lên bảng
Viết 4 số có sáu chữ số, mỗi số:
- Đều có sáu chữ số 8,9,3,2,1,0
- Đều có sáu chữ số 0,1,7,6,9,6
GV nhận xét tiết học.
B/ Dạy-học bài mới:
1)Giới thiệu bài : Tiết học toán hôm nay các
em sẽ họa bài “Hàng và lớp”
2) Giới thiệu lớp đơn vò, lớp nghìn :
- Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ
nhỏ đến lớn?

- Treo bảng và nói: Các hàng này được xếp
vào các lớp (vừa nói vừa chỉ vào bảng). Lớp
đơn vò gồm 3 hàng là:hàng đơn vò, hàng chục,
hàng trăm. Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng
chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Lớp đơn vò gồm những hàng nào?
- Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những hàng
nào?
- GV viết số 321 vào bảng và y/c hs đọc
- Hãy viết các chữ số của số 321 vào cột ghi
các hàng tương ứng trong bảng?
- Thực hiện tương tự với các số: 654000,
654321
- Hỏi lần lượt: Nêu các chữ ở các hàng của số
321, 654 000, 654 321.
3) Luyện tập, thực hành:
- Bài 1: y/c hs dùng viết chì thực hiện vào
SGK
- GV đọc hàng thứ hai, gọi hs lên bảng viết số
và phân tích số.
- Lớp nghìn của số 45 213 gồm những chữ số
nào?
- Lớp đơn vò của số 654 300 gồm những số
- lần lượt 2 hs lên bảng
- 893 210, 983 210, 398 210, 218 930
- 176 960, 179 906, 769 160, 690 176
- Hàng đơn vò, hàng chục, hàng trăm, hàng
nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
- Lắng nghe
- hàng đơn vò, hàng trăm, hàng nghìn

- 3 hàng: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
- ba trăm hai mươi mốt
- 1 cột hàng đơn vò, 2 cột hàng chục, 3 cột
hàng trăm.
- HS lần lượt trả lời
- HS thực hiện vào SGK
- 1 hs lên bảng thực hiện, lớp nhận xét.
- Gồm những chữ số 5,4
- Gồm các chữ số 0, 0, 3

nào?
- Bài 2a : GV y/c hs đọc trong nhóm đôi, bạn
này đọc, bạn kia nhận xét và ngược lại
+ Viết lần lượt từng số lên bảng, hs đọc và
TLCH chữ số 3 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp
nào.
2b: GV kẻ lên bảng như bài 2b/12
GV ghi lần lượt từng số lên bảng, gọi lần lượt
hs đọc và lên bảng ghi giá trò của chữ số 7
trong mỗi số.
- Bài 3: Gọi hs đọc y/c
+ Viết số 52 314 lên bảng và gọi hs phân tích
+ Viết: 52 314 = 50 000+2000 +300+10 +4
+ Y/c hs tự làm
+ y/c hs đổi vở nhau kiểm tra
- * Bài 4: đọc lần lượt
- * Bài 5: Viết lần lượt từng số lên bảng, hs
đọc và hỏi hs trả lời.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Lớp nghìn gồm những hàng nào? Lớp đơn vò

gồm những hàng nào?
- Về nhà xem lại bài. Bài sau: So sánh các số
có nhiều chữ số.
Nhận xét tiết học.
- HS đọc trong nhóm đôi
- HS đọc các số: 46 307; 56 032; 123 517; 305
804; 960 783.
- HS nhận xét
- 4 hs đọc số và 4 hs lên bảng ghi giá trò của
chữ số 7 vào bảng 38 753 (700), 67 021 (7
000), 79 518 (70000), 302671 (70), 715 519
(700 000) – nhận xét
- 1 hs đọc
+ Số 52 314 gồm 50 nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1
chục và 4 đơn vò.
+ HS tự làm và gọi lần lượt 3 hs lên bảng thực
hiện.
503060 = 500000+3000+60
83760 = 80000+3000+700+60
176091 = 100000+70000+6000+90+1
+ đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau
- HS viết vào Bảng : 500 735, 300402,
204060, 80002
+ Số 603 786 lớp nghìn gồm các chữ số: 6,0,3
+ Số 603 785 lớp đơn vò gồm các chữ số: 7,8,5
+ Số 532 004 lớp đơn vò gồm các chữ số:
0,0,4.
____________________________________
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT

I/ Mục đích, yêu cầu:
Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1,
BT4). Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “ nhân “ theo hai nghóa khác nhau:
người, lòng thương người. ( BT2, BT3 ).
@ Giảm tải: Khơng làm bài tập 4
II/ Đồ dùng dạy-học:
Giấy khổ to kẻ sẵn bảng + bút dạ
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: Luyện tập về cấu tạo của
tiếng.
Y/c hs tìm các tiếng chỉ người trong gia
đình mà phần vần: Gồm 1 âm, gồm 2 âm.
- Nhận xét các từ hs tìm được.
B/ Dạy-học bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
- Tuần này các em học chủ điểm gì?
- Tên của chủ điểm nói lên điều gì?

- Trong tiết luyện từ và câu hôm nay,
các em sẽ mở rộng vốn từ theo chủ
điểm của tuần với nội dung:
Nhân hậu-đoàn kết và hiểu nghóa cách
dùng một số từ Hán Việt.
2/ HD hs làm bài tập:
- Gọi 4 hs đọc y/c bài 1
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy và bút
dạ cho các nhóm. Y/c các nhóm suy nghó,
tìm từ và viết vào giấy.

- Y/c 4 nhóm dán phiếu lên bảng.
- Gv cùng hs nhận xét, tổng kết tuyên
dương nhóm nào tìm từ đúng và nhiều
nhất.
- 2 hs lên bảng tìm, mỗi em 1 loại, các
em còn lại làm vào vở nháp.
- 1 âm: cô, chú, bố, mẹ, dì, bà…
- 2 âm: bác, tím, anh, em, ông…
- Thương người như thể thương thân.
Phải biết yêu thương, giúp đỡ người khác
như chính bản thân mình.
- HS Lắng nghe
- 4 hs nối tiếp đọc y/c trong SGK/17
- Hoạt động theo nhóm
- 1 hs đại diện mỗi nhóm đọc các từ tìm
được của nhóm mình.
- Nhận xét, bổ sung các từ ngữ mà
nhóm bạn chưa tìm được.
Phiếu đúng:
Thể hiện lòng nhân
hậu, tình cảm yêu
thương đồng loại
Trái nghóa với nhân
hậu hoặc yêu
thương
Thể hiện tinh thần
đùm bọc, giúp đỡ
đồng loại
Trái nghóa với
đùm bọc hoặc giúp

đỡ
M: lòng thương người
Lòng nhân ái, lòng vò
tha, tình thân ái, tình
thương mến, yêu quý,
bao dung, xót xa,
thương cảm…
M: độc ác
Hung ác, tàn ác, tàn
bạo, ác ngiệt, hung
dữ, dữ tợn, dữ dằn,
độc đòa, cay độc,
cay nghiệt…
M: cưu mang
Cứu giúp, cứu trợ,
ủng hộ, bênh vực,
bảo vệ, chở che,
che chắn, nâng đỡ,
hỗ trợ, …
M: ức hiếp
n hiếp, hà hiếp,
bắt nạt, hành hạ,
đánh đập, áp bức,
bóc lột, chèn ép, …
- Gọi hs đọc y/c bài 2 - 1 hs đọc y/c trong SGK
- Kẻ sẵn bảng thành 2 cột
- Y/c hs hoạt động nhóm đôi, làm vào
Giấy nháp. - HS trao đổi, làm bài
- Gọi đại diện nhóm lên điền vào bảng - 2 hs lên bảng làm bài


- Gọi hs nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung bài của bạn
- Chốt lại lời giải đúng
Tiếng “nhân” có nghóa là
người
Tiếng “nhân”có nghóa là lòng thương
người
Nhân dân
công nhân
nhân loại
nhân tài
Nhân hậu
nhân đức
nhân ái
nhân từ
- Hỏi hs nghóa của các từ ngữ trên - HS nói theo sự hiểu của mình
công nhân: ngươi lao động chân tay; nhân dân: đông đảo người dân thuộc mọi
tầng lớp; nhân loại: nói chung những người sống trên trái đất; nhân ái: yêu
thương con người; nhân hậu: có lòng thương người, ăn ở có tính nghóa; nhân
đức: có lòng thương người; nhân từ: có lòng thương người và hiền lành.
- Tìm các từ ngữ có tiếng “nhân” nghóa - nhân công, nhân vật, bệnh nhân,
là người? Nhân khẩu…
- Tìm từ ngữ có tiếng “nhân” nghóa
là lòng - nhân nghóa
thương người?
- Gọi hs đọc bài 3 - HS đọc bài tập 3 SGK
Y/c hs tự làm bài mỗi em đặt 2 câu ứng - HS tự đặt câu
với 2 từ ở 2 cột.
- Gọi hs viết câu mình đã đặt lên bảng - 4 hs lên bảng viết
HS khác nhận xét
Gọi hs đọc bài 4 @ Giảm tải: - HS đọc y/c bài 4

Y/c hs thảo luận nhóm đôi tìm ý nghóa - Thảo luận
của từng câu tục ngữ
- Gọi lần lượt các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét
Chốt lại lời giải đúng.
+ Ở hiền gặp lành: khuyên người ta sống hiền lành, nhân hậu thì sẽ gặp được
những điều tốt lành, may mắn.
+ Trâu buộc ghét trâu ăn: chê người có tính xấu, ghen tò khi thấy người khác
được hạnh phúc, may mắn
+ Một cây làm chẳng… núi cao: khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn kết tạo
nên sức mạnh.
3/ Củng cố, dặn dò:
Hãy tìm các câu tục ngữ, thành ngữ khác thích hợp với chủ điểm “Nhân hậu-đoàn
kết”?
Một con ngựa đau, cả tàu bỏ co.û
Bầu ơi thương lấy … một giàn.
Nhiễu điều phủ lấy …. Nhau cùng

Về nhà học thuộc các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ vừa tìm được.
Bài sau: Dấu hai chấm.
- Nhận xét tiết học.
________________________________
Mơn: ANH VĂN
_____________________________
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I/ Mục đích, yêu cầu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơvới giọng tự hào,
tình cảm.
- Hiểu nội dung bài thơ: ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa
chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc

10 dòng thơ đầuhoặc 12 dòng thơ cuối).
II/ Đồ dùng dạy-học:
Tranh minh họa bài học trong SGK
Tranh minh họa các truyện cổ: Tấm cám, Đẽo cày giữa đường.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- Sau khi học xong toàn bài “Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu”, em nhớ nhất hình ảnh nào về Dế
Mèn? Vì sao?
Nhận xét, cho điểm
2. Dạy bài mới:
1/. Giới thiệu bài: cho hs xem tranh minh họa
bài thơ.
Với bài thơ Truyện cổ nước mình, các em sẽ
hiểu vì sao tác giả rất yêu những truyện cổ
được lưu truyền từ bao đời nay của đất nước.
2/. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a/. Luyện đọc:
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài thơ.
Đoạn 1: Từ đầu… phật tiên độ trì
Đoạn 2: Tiếp … nghiêng soi
Đoạn 3: Tiếp … ông cha của mình
- 3 hs đọc
- Vừa nghe xong lời kể của Nhà Trò, Dế Mèn
nồi cơn thònh nộ, xòe cả hai càng, khẳng khái
nói lời bênh vực Nhà Trò.
- Dế Mèn lớn tiếng gọi bọn nhện, rồi ra oai
trấn áp chúa trùm nhà nhện bằng cú đạp

phanh phách
- Dế Mèn thét lớn để hỏi tội bọn nhện, ra
lệnh phá vòng vây.
- HS lắng nghe
- 10 hs đọc 2 lượt

Đoạn 4: Tiếp …chẳng ra việc gì
Đoạn 5: Phần còn lại
Lượt 1: GV kết hợp sửa phát âm sai của hs.
Lượt 2: GV giúp hs hiểu nghóa từ
- Gọi 2 hs đọc bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
b/ Tìm hiểu bài:
- Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà?
+ Đó là những phẩm chất nào?
+ Đó là những lời răn dạy nào?
- Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ
nào?
- Gv treo tranh Tấm Cám
- Bạn nào nêu được ý nghóa của truyện Tấm
Cám?
- GV treo tranh Đẽo cày giữa đường.
- Hãy nêu ý nghóa của truyện?
- Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự
nhân hậu của người Việt Nam ta?
Hai câu thơ cuối bài nói lên điều gì?
- Bạn nào có thể nêu được nội dung bài?
C/. HD hs đọc diễn cảm và HTL:
- GV hd hs đọc diễn cảm đoạn 1,2
- GV đọc mẫu, nhấn giọng: yêu, nhân hậu,

sâu xa, thương người, dù mấy cách xa, hiền,
người ngay, vàng, trắng.
- tuyệt vời, rặng dừa nghiêng soi, truyện cổ
- vàng cơn nắng, trắng cơn mưa: trải qua bao
nhiêu thời gian, bao nhiêu nắng mưa.
- HS đọc theo nhóm 4
- 2 hs đọc cả bài
- lắng nghe
* HS đọc thầm đoạn 1
- Vì truyện cổ của nước mình rất nhân hậu, ý
nghóa rất sâu xa
- Truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất
quý báu của cha ông.
+ công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình,
đa mang…
- Truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn
dạy quý báu
+ nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin…
HS đọc thầm toàn bài thơ
Tấm cám, Đẽo cày giữa đường
- 1 hs nói tóm tắt nội dung câu chuyện
- Truyện thể hiện sự công bằng. Khẳng đònh
người nết na, chăm chỉ sẽ được bụt phù hộ,
giúp đỡ, có cuộc sống hạnh phúc; ngược lại
những kẻ gian xảo, độc ác sẽ bò trừng trò.
- 1 hs nói tóm tắt nội dung câu chuyện.
-Truyện thể hiện sự thông minh. Khuyên
người ta phải có chủ kiến của mình, nếu thấy
ai nói gì cũng cho là phải thì sẽ chẳng làm
nên công chuyện gì.

- Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Sọ Dừa,
Thạch Sanh,…
- Ý nói: Truyện cổ chính là những lời răn dạy
của cha ông đối với đời sau. Qua những câu
chuyện cổ, cha ông dạy con cháu cần sống
nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ…
- Nội dung: Mục I
- 5 hs nối tiếp nhau đọc lại bài thơ
- lắng nghe
- HS đọc diễn cảm theo nhóm 4
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- Chọn nhóm đọc diễn cảm hay nhất

3/ Củng cố, dặn dò:
- Em có suy nghó gì sau khi học bài thơ
“Truyện cổ nước mình”
-Về nhà HTL bài. Bài sau: Thư thăm bạn
Nhận xét tiết học
- HS đọc nhẩm bài thơ
-HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, Cả bài
- Yêu truyện cổ, làm theo những lời răn dạy
trong truyện cổ.
___________________________________
Môn: ĐỊA LÝ
Tiết 2 DÃY HOÀNG LIÊN SƠN
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về đòa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn.
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhấtViệt Nam : có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung
lũng thường hẹp và sâu.
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm.

- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ ) tự nhiên Việt Nam.
- Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mửc độ đơn giản : dựa vào bảng số
liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7.
* BĐKH: GD HS có ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây góp phần làm giảm thiểu
thảm họa lũ qt, lũ ống.
II/ Đồ dùng dạy-học :
- Bản đồ đòa lí tự nhiên VN
- Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn.
- Lược đồ các dãy núi chính ở Bắc Bộ.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung gợi ý tìm hiểu dãy Hoàng Liên Sơn
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Giới thiệu bài: Thiên nhiên của đất nước
ta rất phong phú và đa dạng. Ở mỗi vùng
miền có những đặc điểm riêng về thiên nhiên
cũng như về hoạt động sản xuất và sinh hoạt
của con người. Bài đầu tiên giúp các em biết
những điều lí thú về dãy núi Hoàng Liên Sơn,
một dãy núi cao, đồ sộ ở miền núi phía bắc
của nước ta.
2/ Bài mới:
* Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn - dãy núi cao
và đồ sộ nhất VN
- Treo lược đồ các dãy núi chính ở Bắc Bộ và
Y/c hs nói nhau nghe trong nhóm kể tên
những dãy núi chính ở Bắc bộ?
- Chúng ta sẽ tìm hiểu kó hơn về dãy núi Hoàng
Liên Sơn. - Gọi hs đọc /71
- HS lắng nghe
- HS ngồi cùng bàn chỉ lược đồ và nói cho

nhau nghe: dãy Hoàng Liên Sơn, dãy sông
Gâm, dãy Ngân sơn, dãy Bắc Sơn, dãy
Đông Triều.
- hs đọc theo y/c

- Treo bản đồ đòa lí tự nhiên VN, Gọi hs lên chỉ vò
trí dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ.
- GV treo bảng phụ, y/c hs nhìn vào bảng
(hoạt động nhóm đôi) tìm hiểu về dãy Hoàng
Liên Sơn - ghi vào vở
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
Kết luận: Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở
phía Bắc là dãy núi cao, đồ sộ nhất nước ta,
có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp
và sâu.
* Hoạt động 2: Đỉnh Phan-xi-păng - "Nóc
nhà" của Tổ Quốc.
- Cho hs xem hình 2 SGK/71
Hình chụp đỉnh núi nào? đỉnh núi này thuộc
dãy núi nào?
- Đỉnh Phan-xi-păng có độ cao là bao nhiêu?
- Tại sao nói đỉnh Phan-xi-păng là nóc nhà
của Tổ quốc?
- Hãy mô tả đỉnh Phan-xi-păng?
Kết luận: Đỉnh Phan-xi-păng là đỉnh núi cao
nhất nước ta nên có tên gọi là "Nóc nhà" của
tổ quốc, đỉnh núi nhọn có mây mủ che phủ
quanh năm.
* Hoạt động 3 : Khí hậu lạnh quanh năm
- Y/c hs đọc SGK mục 2/71

- Những nơi cao của dãy Hoàng liên Sơn có
khí hậu như thế nào?
- Chúng ta sẽ tìm hiểu khí hậu ở những nơi
thấp hơn của dãy Hoàng Liên Sơn, đó là thò
trấn Sa Pa, một khu du lòch ở vùng núi phía
bắc nước ta.
- Y/c hs quan sát bản đồ đòa lí tự nhiên VN.
Hãy chỉ vò trí của SaPa trên bản đồ và cho
biết độ cao của sa Pa?
- Y/c hs đọc bảng số liệu nhiệt độ TB ở sa Pa.
Nêu nhiệt độ TB ở Sa Pa vào tháng 1 và
tháng 7
- Dựa vào nhiệt độ của 2 tháng này em có
nhận xét gì về khí hậu của Sa pa trong năm?
Kết luận: Bên cạnh khí hậu mát mẻ quanh
năm, Sa pa có rất nhiều cảnh đẹp: Thác Bạc,
Cầu mây, cổng Trời, rừng Trúc, Sa Pa là khu
du lòch nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc nước ta.
* BĐKH: GD HS có ý thức bảo vệ rừng và
tham gia trồng cây góp phần làm giảm thiểu
- HS lên chỉ vò trí của dãy Hoàng Liên Sơn
trên bản đồ.
- 1 hs lên bảng chỉ vào dãy núi Hoàng Liên
Sơn trên bản đồ và nêu đặc điểm của dãy
núi theo sơ đồ gợi ý.
- Các nhóm khác nêu nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe
- Hình chụp đỉnh Phan-xi-păng, đỉnh núi
này thuộc dãy núi Hoàng núi Hoàng Liên
Sơn.

- 3143 m
- Vì đây là đỉnh núi cao nhất nước ta.
- Đỉnh núi nhọn, xung quanh có mây mù che
phủ.
- HS đọc
- Khí hậu lạnh quanh năm, nhất là những
tháng mùa đông, có khi có tuyết rơi. Từ độ
cao 2000m - 2500m thường có nhiều mưa rất
lạnh . Từ độ cao 2500m trở lên, khí hậu
càng lạnh hơn, gói thổi mạnh.
- HS chỉ , Sa pa ở độ cao 1570 m
- Vào tháng 1 nhiệt độ TB 9 độ C, tháng 7 là
20 đô C
- Sa pa có khí hậu mát mẻ quanh năm.
- lắng nghe
- HS lắng nghe

thảm họa lũ qt, lũ ống.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi tập làm hd viên du lòch
- Gọi 3 hs lên bốc thăm (Hoàng Liên Sơn, Sa
Pa, Phan-xi-păng) hs bốc thăm nào thì trình
bày hiểu biết theo y/c
- Về nhà học thuộc bài, bài sau: Một số dân
tộc ở Hoàng Liên Sơn.
- 3 hs lên thực hiện
Chọn ra bạn nói hay nhất
____________________________________________________________
Thứ năm, ngày 29 tháng 08 năm 2013
Môn : Kể chuyện.

Tiết 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
NÀNG TIÊN ỐC
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình
- Hiểu ý nghóa câu chuyện : Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.
II/ Đồ dùng dạy-học:
Tranh minh họa câu chuyện/18 SGK. Viết 6 câu hỏi trên bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KTBC: Sự tích hồ Ba Bể
- Gọi 3 hs kể lại câu chuyện: Sự tích Hồ Ba
Bể
- Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy-học bài mới:
Giới thiệu bài:
- Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ
cảnh gì?
- Đó là 2 nhân vật trong câu chuyện cổ tích
Nàng tiên c. Tiết kể chuyện hôm nay, các
em sẽ tập kể lại câu chuyện cổ tích bằng thơ
Nàng tiên Ốc bằng lời của mình.
2/ Tìm hiểu câu chuyện:
- Gv đọc diễn cảm toàn bài thơ
- Gọi hs đọc bài thơ
-Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Bà lão nghèo làm nghề gì để sống?
+ Con c bà bắt được có gì lạ?
+ Bà lão làm gì khi bắt được Ốc?
-Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
- 2 hs nối tiếp nhau kể lại truyện

- hs kể lại toàn bộ truyện và nêu ý nghóa
của truyện.
- Vẽ cảnh bà lão đang ôm một nàng tiên
cạnh cái chum nước.
- HS lắng nghe
- Lắng nghe
- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, 1 hs đọc
toàn bài
+ Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt
ốc.
+ Nó rất xinh, vỏ biêng biếc xanh, không
giống như ốc khác.
+ Thấy c đẹp, bà thương không muốn bán,
thả vào chum nước.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×