Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.29 KB, 13 trang )



Kiểm tra bài cũ

ở ch ơng trình Tiếng Việt 8, em có học đơn
vị kiến thức nào liên quan đến hội thoại? Nội
dung của đơn vị kiến thức đó? Lấy ví dụ minh
hoạ cho các vai xã hội mà em vừa nói?

Kiểm tra bài cũ
Tại sao cách x ng hô của chị Dậu đối với bọn
cai lệ và ng ời nhà lý tr ởng lại thay đổi trong
đoạn trích Tức n ớc vỡ bờ?
-
Cháu xin ông.
-
Chồng tôi đau ốm, các ông không đ ợc phép
hành hạ.
-
Mày trói chồng bà đi, bà cho mày xem !


Tiết 2: Các ph ơng châm hội thoại
1 Ví dụ :
a. Ví dụ 1
An: - Cậu có biết bơi không?
Ba: - Biết chứ, th m chí còn bơi giỏi nữa.
An: - Cậu học bơi ở đâu?
Ba:- Dĩ nhiên là ở d ới n ớc chứ còn ở đâu.

Câu trả lời của Ba không đáp ứng yêu cầu của


An thừa thông tin ở d ới n ớc, mục đích câu hỏi của
An muốn biết địa điểm học bơi. Vì vậy, Ba phải trả
lời: tớ học bơi ở câu lạc bộ thành phố.
KL: Khi nói, câu phải có nội dung đúng với
yêu cầu giao tiếp, không nên nói thiếu những
gì mà giao tiếp đòi hỏi. Không nên nói ít hơn
những gì mà giao tiếp đòi hỏi
d ới n ớc

Tiết 2: Các ph ơng châm hội thoại
b.Ví dụ 2: Lợn c ới áo mới
Có anh tính hay khoe của. Một hôm, may đ ợc cái áo mới, liền
đem ra mặc, rồi đứng hóng ở cửa, đợi có ai đi qua ng ời ta khen.
Đứng mãi từ sáng đến chiều chả có ai hỏi cả, anh ta tức lắm.
Đang tức tối, chợt thấy một anh tính cũng hay khoe, tất t ởi chạy
đến hỏi to :
-
Bác có thấy con lợn c ới của tôi chạy qua đây không?
-
Từ lúc tôi mặc cái áo mới này, tôi chẳng thấy con lợn nào chạy
qua đây cả!
( Theo Truyện c ời dân gian Việt Nam )
=> Từ ngữ không cần thiết trong câu hỏi là: c ới và câu
trả lời từ lúc tôi mặc chiếc áo mới này.
KL: Khi giao tiếp cần nói có nội dung, nội dung phải đáp ứng
yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa. Không nên nói
nhiều hơn những gì mà câu hỏi yêu cầu
lợn c ới
áo mới


Tiết 2: Các ph ơng châm hội thoại
1. Ví dụ Quả bí khổng lồ
Hai anh chàng đi qua một khu v ờn trồng bí. Một anh thấy quả bí to, kêu
lên :
- Chà, quả bí kia to thật!
Anh bạn có tính hay nói khoác, c ời mà bảo rằng:
-Thế thì đã lấy gì làm to. Tôi đã từngthấy những quả bí to hơn nhiều. Có
một lần, tôi tận mắt trông thấy một quả bí to bằng cả cái nhà đằng kia kìa.
Anh kia nói ngay:
-Thế thì đã lấy gì làm lạ. Tôi còn nhớ, một bận tôi trông thấy một cái
nồi đồng to bằng cả cái đình làng ta.
Anh nói khoác ngạc nhiên hỏi:
- Cái nồi ấy dùng để làm gì mà to vậy?
Anh kia giải thích:
- Cái nồi ấy dùng để luộc quả bí anh vừa nói ấy mà.
Anh nói khoác biết bạn chế nhạo mình bèn nói lảng sang chuyện khác.
quả bí
bằng cả cái nhà
nồi đồng
bằng cả cái đình

Tiết 2: Các ph ơng châm hội thoại
=>Truyện phê phán tính khoác loác của ng ời đời.
Nh vậy, trong giao tiếp cần tránh nói điều mà
mình không tin là đúng hay không có bằng
chứng.
Kết luận: Nói những thông tin có bằng chứng xác
thực, không nói ra những điều mà mình ch a chắc
chắn. Khi giao tiếp đừng nói những điều mà mình
không tin là đúng.


Tiết 2: Các ph ơng châm hội thoại
Câu1. Điền đúng sai sau mỗi ý kiến
Thể hiện đúng ph ơng châm hội thoại
khi giao tiếp có nghĩa là:
A. Nói luyên thuyên chuyện trên trời d ới đất.
B. Nói có nội dung, nội dung đủ, đáp ứng yêu
cầu giao tiếp.
C. Nói điều xác thực.
D. Nói bóng gió, lấp lửng.


Tiết 2: Các ph ơng châm hội thoại
Câu 2: Hãy chọn ý kiến đúng nhất !
Tuân thủ ph ơng châm hội thoại về
chất khi giao tiếp có nghĩa là:
A Vừa nói vừa đánh trống lảng
B Nói mơ hồ
C Nói quanh co dài dòng lê thê
D Không nói những điều mà mình không tin là
đúng, không có bằng chứng xác thực.


Tiết 2: Các ph ơng châm hội thoại
1.Bài 1
Câu a: Vi phạm ph ơng châm về l ợng Thừa
cụm từ: nuôi ở nhà.
Vì gia súc vật nuôi trong nhà.
Câu b: T ơng tự câu a
Loài chim: bản chất có 2 cánh nên cụm từ

có hai cánh thừa.

Tiết 2: Các ph ơng châm hội thoại
Bài 2
Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:
a) Nói có căn cứ chắc chắn là:
nói có sách, mách có chứng
b) Nói sai sự thật một cách cố ý, nhằm che dấu điều gì đó là:
nói dối
c) Nói một cách hú họa, không có căn cứ là:
nói mò
d ) Nói nhảm nhí vu vơ là:
nói nhăng nói cuội
e) Nói khoác lác, làm ra vẻ tài giỏi hoặc nói những chuyện bông
đùa khoác lác cho vui là:
nói trạng
Các từ ngữ trên đều liên quan đến ph ơng châm hội thoại về
chất


Tiết 2: Các ph ơng châm hội thoại
Bài 5: Giải thích các thành ngữ
Những thành ngữ ấy liên quan đến ph ơng châm hội thoại nào?
-Ăn đơm nói đặt:
vu khống, đặt điều, bịa chuyện để hại ng ời
-Ăn ốc nói mò:
nói không có căn cứ, không chính xác, hú hoạ
-Ăn không nói có:
vu khống, bịa đặt, điêu toa
-Cãi chày cãi cối:

cãi bừa, ngoan cố, cãi lấy đ ợc, không lí lẽ
- Khua môi múa mép :
ba hoa, khoác loác, phô tr ơng
-Nói dơi nói chuột:
nói lăng nhăng, linh tinh
-Hứa h ơu hứa v ợn:
hứa để vừa lòng rồi không thực hiện
Những thành ngữ trên liên quan đến ph ơng châm hội thoại về chất

-N¾m ch¾c néi dung cña bµi häc.
-Hoµn thµnh c¸c bµi tËp cßn l¹i.
-Chuẩn bị bài: Sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.

×