Trường trung học cơ sở Kiên Hảo
TUẦN 1:
Thứ 2 : Ngày soạn :10/08/2012
Ngày dạy : 13/08/2012
Tiết 1-2
Tập đọc + kể chuyện :
CẬU BÉ THÔNG MINH
I - MỤC TIÊU:
**Tập đọc
- Đọc đúng ,rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết
đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung câu chuyện: câu chuyện ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.( trả lời được các câu
hỏi trong SGK ).
**Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
**Các KNS cơ bản được giáo dục
- Tư duy sáng tạo
- Ra quyết định
- Giải quyết vấn đề
II . ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện
** Các pp/ktdh tích cực có thể sử dụng
- Trình bày ý kiến cá nhân
- Đặt câu hỏi
- Thảo luận nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
2.Bài mới:
a) Phần mở đầu :
- Giáo viên giới thiệu tám chủ điểm của sách
giáo khoa Tiếng Việt 3
b) Phần giới thiệu :
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trong
sách giáo khoa minh họa chủ điểm “Măng
non“ (trang 3)
- Tranh minh họa “Cậu bé thông minh”
* Giáo viên giới thiệu: Cậu bé thông minh là
câu chuyện về sự thông minh tài trí đáng khâm
phục của một bạn nhỏ
c) Luyện dọc:
- Học sinh trình dụng cụ học tập.
- HS lắng nghe.
Vài học sinh nhắc lại tựa bài
Lớp quan sát tranh qua hai bức tranh.
- Nêu nội dung cụ thể từng bức tranh vẽ vừa quan
sát .
Giáo án lớp 3 Hồ Thị Quỳnh Như
Trường trung học cơ sở Kiên Hảo
- Giáo viên đọc toàn bài.
(Giọng người dẫn chuyện: chậm rãi
- Giọng cậu bé: lễ phép, bình tĩnh, tự tin, Nhà
vua: oai nghiêm)
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
- Giáo viên theo dõi lắng nghe học sinh đọc,
nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng và đọc
đoạn văn với giọng thích hợp, nếu học sinh
đọc chưa đúng. Kết hợp giúp học sinh hiểu
nghĩa các từ ngữ mới xuất hiện trong từng
đoạn (Ví dụ : Kinh đô, om sòm, trọng thưởng)
- Giáo viên theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc
đúng.
d) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1
+ Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?
+Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà
vua?
- Khi dân chúng cả vùng đang lo sợ thì lại có
một cậu bé bình tĩnh xin cha cho lên kinh đô
để gặp Đức vua. Cuộc gặp gỡ của cậu với Đức
vua như thế nào?
* Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 .
- Cậu bé làm thế nào để gặp được nhà vua?
- Khi gặp được nhà vua cậu bé làm thế nào để
vua thấy lệnh của ngài là vô lí?(Có thể chia
nhỏ câu hỏi này để hướng dẫn học sinh trả lời
tốt hơn).
+ Khi gặp được Đức vua cậu bé đã nói với
ngày điều vô lý gì?
+ Đức vua nói gì khi nghe cậu bé nói điều
vo lý đó?
+ Cậu bé đã bình tĩnh đáp lại với Đức vua
như thế nào?
- Như vậy từ việc nói với nhà vua điều vô lý là
bố sinh em bé, cậu bé đã buộc nhà vua phải
thừa nhận gà trống không đẻ được trứng.
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- Học sinh đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài
thể hiện đúng lời của từng nhân vật (chú ý phát âm
đúng các từ ngữ : bình tĩnh. xin sữa. bật cười. mâm
cỗ )
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài (một
hoặc hai lượt )
- Học sinh dựa vào chú giải sách giáo khoa để giải
nghĩa từ.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm, từng cặp
học sinh tập đọc
(em này đọc ,em khác nghe góp ý)
* Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn của bài tập
đọc .
* Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
- Hs đọc thầm đoạn 1:
- Lệnh cho mỗi làng trong vùng phải nộp một con
gà trống biết đẻ trứng
- Vì gà trống không đẻ trứng được.
- Hs lắng nghe.
* Học sinh đọc thầm đoạn 2:
- Cậu bé đến trước cung vua và kêu khóc um sùm
- Cậu bé nói chuyện khiến vua cho là vô lí (bố đẻ
em bé ) từ đó làm cho vua phải thừa nhận: Lệnh
của ngài cũng vô lí.
- Cậu bé nói với Đức vua là bố của cậu mới đẻ em
bé.
- Đức vua quát cậu bé và nó rằng cậu bố cậu là đàn
ông sao đẻ được.
- Cậu bé hỏi lại nhà vua là tại sao ngài lại ra lệnh
cho dân phải nộp một con gà trống biết đẻ.
Giáo án lớp 3 Hồ Thị Quỳnh Như
2
Trường trung học cơ sở Kiên Hảo
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 .
+ Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu
điều gì?
+ Có thể rèn một con dao từ một chiếc kim
không?
+ Vì sao cậu bé lại tâu với Đức vua làm một
việc không thể làm được?
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
d) Luyện đọc lại:
- Giáo viên chọn để đọc mẫu một đoạn trong
bài
* Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em.
- Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai
- Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân và
nhóm đọc hay nhất.
) Kể chuyện :
1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ:
- Trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ
quan sát 3 tranh minh họa 3 đoạn truyện và tập
kể lại từng đoạn của câu chuyện.
2 . Hường dẫn kể từng đoạn theo tranh
- Giáo viên theo dõi gợi ý nếu có học sinh kể
còn lúng túng:
* Hướng dẫn kể đoạn 1:
- Yêu cầu Hs quan sát kỹ bức tranh 1 và hỏi:
Quân lính đang làm làm gì?
- Lệnh của Đức vua là gì?
- Dân làng có thái độ ra sao khi nhận được
lệnh của Đức vua?
- Yêu cầu hs kể lại đoạn 1.
* Hướng dẫn kể đoạn 2:
- Khi gặp vua, cậu bé đã làm gì, nói gì?
- Thái độ của Đức vua như thế nào khi nghe
điều cậu bé nói?
* Hướng dẫn kể đoạn 3:
- Lần thử tài thứ 2, Đức vua yêu cầu cậu bé
làm gì?
- Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì?
- Học sinh đọc đoạn 3:
- Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim
thành …xẻ thịt chim
- Không thể rèn.
- Yêu cầu một việc vua không làm nổi để khỏi phải
thực hiện lệnh vua
- Câu chuyện ca ngợi tài trí của cậu bé .
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- Các nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện , cậu
bé, vua)
- Học sinh đọc cá nhân và đọc theo nhóm . Bình
xét cá nhân và nhóm đọc hay
- Học sinh lắng nghe giáo viên nêu nhiệm vụ của
tiết học.
- Học sinh quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của 3
đoạn truyện, nhẩm kể chuyện
- Lính thông báo lệnh của Đức vua.
- Đức vua ra lệnh cho mỗi làng trong vùng phải
nộp một con gà trống biết đẻ trứng
- Dân làng vô cùng lo sợ.
- Kể thành đoạn.
- 1 Hs kể, Gv và cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Cậu bé kêu khóc um sùm, và nói rằng: Bố đuổi
con đi.
- Đức vua giận dữ, quát cậu bé là láo và nói: Bố
ngươi là đàn ông thì là đàn ông thì đẻ sao được?
- Đức vua yêu cầu cậu bé làm ba mâm cỗ từ một
con chim sẻ nhỏ.
Giáo án lớp 3 Hồ Thị Quỳnh Như
3
Trường trung học cơ sở Kiên Hảo
- Đức vua quyết định như thế nào sau lần thử
thứ hai?
- Yêu cầu Hs kế tiếp nhau kể lại câu chuyện.
- Theo dõi và tuyên dương những HS kể tốt và
có sáng tạo.
h) Củng cố dặn dò:
- Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ? Vì
sao ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “Hai bàn
tay em “
- Về tâu với Đức vua rèn chiếc kim khâu thành
một con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
- Đức vua quyết định trọng thưởng cho cậu bé
thông minh và gửi cậu vào trường học để luyện
thành tài.
- Hs kể lại câu chuyện khoảng 2 lần, mỗi lần 3 Hs
kể nối tiếp nhau theo từng đoạn.Cả lớp theo dõi và
nhận xét sau mỗi lần có Hs kể.
- HS trả lời.
Tiết 3 :
Giáo án lớp 3 Hồ Thị Quỳnh Như
4
Trường trung học cơ sở Kiên Hảo
Toán:
ĐỌC-VIẾT-SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I/ MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết đọc, viết, so ánh các số có 3 chữ số.
- HSKG: Làm BT5.
III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
- SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Để củng cố lại các kiến thức đã học về số tự
nhiên. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài
“Đọc viết so sánh số có 3 chữ số”
b) Luyện tập:
Bài 1: Giáo viên ghi sẵn bài tập lên bảng như sách
giáo khoa.
- Yêu cầu 1 em lên bảng điền và đọc kết quả
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng sửa
bài
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học
sinh
Bài 3: - Ghi sẵn bài tập lên bảng như sách giáo
khoa .
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng điền dấu thích hợp
và giải thích cách làm .
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học tập .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Mở sách giáo khoa và vở bài tập để luyện tập
- 1HS lên bảng điền chữ hoặc số thích hợp vào
chỗ chấm .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở đồng thời theo dõi
bạn làm và tự chữa bài trong tập của mình
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
- Hai học sinh lên bảng thực hiện.
- Hs đọc yêu cầu
a/ Điền số thích hợp vào chỗ chấm sẽ được dãy
số thích hợp :
310, 311, 312, 313 ,314, 315, 316,
317,318 , 319 .( Các số tăng liên tiếp từ 310 đến
319)
b/ 400,399, 398, 397, 396 , 395 , 394 , 393 , 392 ,
391 .(Các số giảm liên tiếp từ 400 xuống 319 )
- Hai học sinh nhận xét bài bạn.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Một học sinh lên bảng thực hiện điền dấu thích
hợp vào chỗ chấm :
330 = 330 ; 30 +100 < 131
615 > 516 ; 410 – 10 < 400 + 1
199 < 200 ; 243 = 200 + 40 + 3
- Học sinh làm xong giải thích miệng cách làm
của mình .
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
Giáo án lớp 3 Hồ Thị Quỳnh Như
5
Trường trung học cơ sở Kiên Hảo
Bài 4 :- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi bạn .
-Yêu cầu học sinh nêu miệng chỉ ra số lớn nhất có
trong các số và giải thích vì sao lại biết số đó là
lớn nhất ?
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh
c) Củng cố - Dặn dò:
-Nêu cách đọc ,cách viết và so sánh các có 3 chữ
số ?
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập
- Một học sinh đọc đề bài trong sách giáo khoa.
- Một em nêu miệng kết quả bài làm :375, 421,
573, 241, 735 ,142
- Vậy số lớn nhất là số: 735 vì Chữ số hàng trăm
của số đó lớn nhất trong các chữ số hàng trăm
của các số đã cho.
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Tiết 4 :
Đạo đức:
Giáo án lớp 3 Hồ Thị Quỳnh Như
6
Trường trung học cơ sở Kiên Hảo
KÍNH YÊU BÁC HỒ ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU: Học sinh biết:
+ Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.
+ Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
+ Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.(T2)
- HSKG: Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy(T2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Một số bài thơ, bài hát, câu chuyện, tranh ảnh, băng hình về Bác Hồ, đặc biệt là về tình cảm giữa Bác
Hồ với thiếu nhi.
- Năm điều Bác Hồ dạy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
2.Bài mới:
a) Khởi động :
- Các em vừa hát một bài hát về Bác Hồ Chí
Minh. Vậy Bác Hồ là ai? Vì sao thiếu niên nhi
đồng lại yêu quý bác như vậy? Bài học hôm nay
chúng ta tìm hiểu điều đó
*Quan sát lần lượt 3 tranh minh họa của 3 đoạn
truyện, nhẩm kể chuyện
Hoạt động 1 :
-Giáo viên chia chia lớp thành các nhóm và giao
nhiệm vụ :
- Quan sát từng bức ảnh ? Nêu nội dung và đặt
tên cho từng bức ảnh ?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận .
- Hết thời gian gọi đại diện từng nhóm lần lượt
lên giới thiệu .
Cả lớp trao đổi
- Bác sinh ngày tháng nào ?
- Quê Bác ở đâu ? Bác còn có những tên gọi nào
khác ?
Hoạt động 2 :
- Kể chuyện “ Các cháu vào đây với Bác”
- Học sinh hát tập thể bài “ Ai yêu …nhi đồng “
nhạc và lời Phong Nhã
- Lớp lắng nghe giáo viên và trả lời câu hỏi .
Học sinh nhắc lại tựa bài .
- Cả lớp chia thành các nhóm theo yêu cầu giáo
viên .
- Ảnh 1: Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập
- Ảnh 2: Chụp về các cháu thiếu nhi đến thăm phủ
chủ tịch .
- Ảnh 3: Bác Hồ vui múa với thiếu nhi.
- Ảnh 4: Bác Hồ ôm hôn em bé.
- Ảnh 5: Bác đang chia quà cho thiếu nhi.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo lớp trao đổi nhận
xét .
- Bác Hồ sinh ngày 19 – 5 – 1890
Quê bác ở Làng Sen, xã Kim Liên, Nam Đàn,Nghệ
An. Bác còn có tên khác như : Nguyễn Tất Thành,
Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh hồi còn nhỏ tên là
Nguyễn Sinh Cung.
- Hs lắng nghe.
- Bác Hồ là người rất yêu thương và quý mến các
cháu thiếu nhi .
Giáo án lớp 3 Hồ Thị Quỳnh Như
7
Trường trung học cơ sở Kiên Hảo
- Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa Bác Hồ
và thiếu nhi như thế nào? Thiếu nhi phải làm gì
để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?
* Kết luận : - Các cháu thiếu nhi rất yêu quí Bác
Hồ, Bác Hồ cũng rất yêu quý và quan tâm đến
các cháu thiếu nhi. Để tỏ lòng kính yêu Bác Các
em cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ
dạy .
Hoạt động 3 :
- Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ
dạy thiếu niên nhi đồng:
- Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh đọc một điều
Bác dạy thiếu niên nhi đồng
- Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn 5 điều Bác
Hồ dạy.
* Giáo viên chia nhóm yêu cầu mỗi nhóm tìm
một số biểu hiện cụ thể của một trong 5 điều Bác
dạy?
b) Hướng dẫn thực hành :
* Củng cố nội dung 5 điều bác dạy
- Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực hiện tốt 5
điều Bác dạy. Sưu tầm các bài hát, bài thơ,
chuyện kể về Bác đối với thiếu nhi
* Rút ra ghi nhớ và ghi lên bảng, sách giáo khoa
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác
Hồ dạy .
- Lần lượt từng học sinh đứng lên đọc một điều
trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
- Lớp tiến hành chia nhóm thảo luận về nội dung
của từng điều trong 5 điều Bác Hồ dạy.
- Hết thời gian thảo luận đại diện từng nhóm đứng
lên báo cáo.
- Các nhóm khác nhận xét đánh giá và bổ sung ý
kiến.
- Học sinh đọc các câu chuyện, bài thơ hoặc các
bài hát có nội dung nói về Bác Hồ với thiếu nhi .
Thứ 3 : Ngày soạn :10 /08/2012
Ngày dạy : 14 /08/2012
Tiết 1:
Giáo án lớp 3 Hồ Thị Quỳnh Như
8
Trường trung học cơ sở Kiên Hảo
Chính tả: (Tập chép)
CẬU BÉ THÔNG MINH.
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác và trình bày đúng quy định của bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2 a/b, điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng ( bt3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
- Tranh vẽ đoạn 3 của tiết kể chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra về sự chuẩn bị các đồ dùng có liên
quan đến tiết học của học sinh
- Giáo viên nhắc lại một số điều cần chú ý khi
viết chính tả, việc chuẩn bị đồ dùng cho giờ
học …Củng cố nền nếp học tập cho học sin.
2/.Bài mới:
* Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa bài
- Đưa ra bức tranh và hỏi:
+ Bức tranh ở bài tập đọc nào?
+ Nội dung bức tranh nói về điều gì?
- Trong giờ học hôm nay các em sẽ tập chép
đoạn từ Hôm nay đến xẻ thịt chim trong bài
Cậu bé thông minh, sau đó sẽ làm bài tập
chính tả phân biệt l/n; an/ang và ôn lại bảng
chữ và các bảng chữ do nhiều chữ ghép lại.
- Hướng dẫn học sinh tập chép.
- Treo bảng phụ có chép đoạn văn lên bảng .
*Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị
- Giáo viên đọc đoạn văn một lượt và yêu cầu
HS đọc lại.
- Đoạn này được chép từ bài nào ?
- Trong đoạn văn có lời nói của ai?
- Lời nói của câu bé được đặt sau dấu câu
nào?
- Trong bài có từ nào phải viết hoa?
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị cho
tiết học của các tổ viên tổ mình
- Lớp lắng nghe giáo viên
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Hs trả lời.
- Nội dung nói về chuyện cậu bé đưa cho sứ giả
chiếc kim và yêu cầu vua rèn thành một con dao.
- HS lắng nghe.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- Đoạn này được chép trong bài “Cậu bé thông
minh”
- Trong đoạn văn có lời nói của cậu bé.
- Lời nói của nhân vật được viết sau dấu hai chấm,
xuống dòng, gạch đầu dòng.
- Trong bài phải viết hoa từ Đức Vua và các từ đầu
câu: Hôm, Cậu, Xin.
Giáo án lớp 3 Hồ Thị Quỳnh Như
9
Trường trung học cơ sở Kiên Hảo
- Đoạn chép này có mấy câu?
- Cuối mỗi câu có dấu gì? Chữ cái đầu câu
viết như thế nào ?
- Hướng dẫn học sinh nhận biết bằng cách
viết vào bảng con một vài tiếng khó. (chim sẻ,
sứ giả, kim khâu, sắc, xẻ thịt, luyện (PB)
nhỏ, bảo, cỗ, xẻ (PN))
- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
*Học sinh chép bài vào vở
- Yêu cầu học sinh chép vào vở giáo viên theo
dõi uốn nắn .
* Chấm chữa bài :
- Giáo viên chấm từ 5 đến 7 bài của học sinh
rồi nhận xét.
3/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
+Bài 2 :.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm. 3 HS lên bảng, HS dưới
lớp làm vào VBT.
Bài 3- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm.
4) Củng cố - Dặn dò:
- Gọi vài học sinh nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn dò học sinh về cách ngồi viết tư thế khi
viết
- Đoạn văn có 3câu.
- Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm.
- Cuối câu 2 có dấu hai chấm…. Chữ đầu câu phải
viết hoa.
+ Thực hành viết các từ khó vào bảng con.
- Cả lớp chép bài vào vở.
+ Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở hoặc
vào cuối bài chép.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và tự chữa bài của
mình.
- HS tự làm và nêu KQ.
.
-Vài em nhắc lại nội dung bài học
- Về nhà học bài và xem trước bài :
- Nghe viết : “Chơi chuyền “
Tiết 2 :
Toán:
CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ ( không nhớ )
Giáo án lớp 3 Hồ Thị Quỳnh Như
10
Số
TT
Chữ
Tên
chữ
Số
TT
Chữ
Tên
chữ
1 a a 6 Ch
xê
hát
2 ă á 7 D dê
3 â ớ 8 Đ đê
4 b bê 9 E e
5 c xê 10 Ê ê
Trường trung học cơ sở Kiên Hảo
I. MỤC TIÊU:
* Giúp học sinh:
- Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số.
- Củng cố giải bài toán (có lời văn) về nhiều hơn ít hơn.
- HSKG: B1b, bt5.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập 5 về nhà
- Yêu cầu mỗi em làm một cột.
- Chấm tập 2 bàn tổ 1.
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta củng cố về các phép tính về
số tự nhiên qua bài “Cộng trừ số có 3 chữ số
không nhớ”
b) Luyện tập:
* Bài 1:
- Giáo viên nêu bài tập trong sách giáo khoa
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm điền vào chỗ
chấm và đọc kết quả
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
* Bài 2:
- Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện
- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng
sửa bài
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học
sinh.
* Bài 3:
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong sách giáo
khoa.
- Yêu cầu học sinh nêu dự kiện và yêu cầu đề
bài.
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
2HS lên bảng sửa bài.
- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- Hai học sinh khác nhận xét.
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Mở sách giáo khoa và vở bài tập để luyện tập
- 2 học sinh nêu miệng về cách điền số thích hợp
vào chỗ chấm.
- Chẳng hạn: 400 + 300 = 700
Hay: 100 +20 + 4 = 124…
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con đồng thời theo
dõi bạn làm và tự chữa bài trong tập của mình
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Hai học sinh lên bảng thực hiện. Đặt tính rồi tính :
352 732 418 395
+416 - 511 + 201 - 44
768 221 619 351
- Học sinh nhận xét bài bạn .
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa.
- Một học sinh lên bảng sửa bài:
Giải :
Số học sinh khối lớp Hai là :
Giáo án lớp 3 Hồ Thị Quỳnh Như
11
Trường trung học cơ sở Kiên Hảo
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
*Bài 4 :
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải
bài toán .
-Yêu cầu học sinh lên bảng sửa bài
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh.
* Bài 5: (HSKG)
+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
+ HS khá giỏi làm và trình bày KQ
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách cộng, trừ các có 3 chữ số không
nhớ ?
*Nhận xét đánh giá tiết học
– Dặn về nhà học và làm bài tập.
245 – 32 = 213 (học sinh)
Đ/S: 213 học sinh
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Hai học sinh đọc đề bài trong sách giáo khoa
- Một học sinh lên bảng sửa bài
Giải :
Giá tiền một tem thư là :
200 + 600 = 800 (đồng)
Đ/S: 800 đồng
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
Học sinh đọc đề bài
315 + 40 = 355
355 – 315 = 40
355 – 40 = 315
- “Đọc –viết so sánh số có 3 chữ số”
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Tiết 3 :
Tự nhiên xã hội:
HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP
I. MỤC TIÊU :
Giáo án lớp 3 Hồ Thị Quỳnh Như
12
Trường trung học cơ sở Kiên Hảo
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hô hấp trên hình vẽ.
- HSKG: Biết được hoạt động thở diển ra liên tục. Nếu bị ngừng thở từ 3- 4 phút người ta có thể bị
chết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh thiết bị.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
- Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của học sinh
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Giáo viên treo tranh giới thiệu về tiết học “ Hoạt
động thở và hệ hô hấp ”
b) Khai thác:
*Hoạt động 1 :
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi
- Cho cả lớp cùng bịt mũi nín thở.
- Hãy cho biết cảm giác của em sau khi nín thở
lâu?
- Gọi lần lượt học sinh lên trước lớp thực hiện
động tác thở sâu (như hình1)
- Yêu cầu cả lớp đặt một tay lên ngực hít vào thật
sâu và thở ra hết sức.
- Giáo viên kết hợp hỏi học sinh
- Nhận xét về lồng ngực khi hít vào thật sâu và thở
ra hết sức
- Hãy so sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra bình
thường và khi hít thở sâu?
- Hãy cho biết ích lợi của việc thở sâu
* Giáo viên kết luận như sách giáo khoa.
*Hoạt động 2:
* Bước 1: Làm việc theo cặp:
- Làm việc với sách giáo khoa.
- Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa quan sát
hình 2 trang 5.
- Mời hai học sinh lên người hỏi người trả lời
- Bạn A hãy chỉ vào hình vẽ nói tên của các bộ
phận của cơ quan hô hấp?
- Bạn B hãy chỉ đường đi của không khí trên hình
2 trang 5?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói:
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị
của các tổ viên của tổ
- Lớp theo dõi vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Học sinh tiến hành thực hiện trò chơi theo
hướng dẫn của giáo viên .
- Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường .
- Học sinh thực hiện hít vào thật sâu và thở ra hết
sức.
- Trả lời câu hỏi thông qua việc làm vừa thực
hiện:
- Khi ta hít thở bình thường thì lồng ngực phồng
lên xẹp xuống đều đặn ngược lại khi hít vào thật
sâu thì phổi phồng lên để nhận nhiều không khí…
- Vậy thở sâu giúp cho hệ hô hấp hoạt động tốt
hơn.
- Lần lượt từng cặp đứng lên để hỏi đáp theo câu
hỏi gợi ý của giáo viên
- Chẳng hạn:
- Bạn A hỏi : - Hãy chỉ và nêu tên các bộ phận
của hệ hô hấp?
- Bạn B chỉ vào hình 2 trang 5 để trả lời và
Giáo án lớp 3 Hồ Thị Quỳnh Như
13
Trường trung học cơ sở Kiên Hảo
- Đố bạn biết mũi dùng để làm gì?
- Đố bạn khí quản và phổi có chức năng gì?
- Bạn khác chỉ hình 3 trang 5 về đường đi của
không khí khi ta hít vào và thở ra?
Bước 2: Làm việc cả lớp:
- Gọi một số cặp học sinh lên hỏi đáp trước lớp.
-Theo dõi và khen cặp nào có câu hỏi sáng tạo.
- Giúp học sinh hiểu cơ quan hô hấp là gì chức
năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp?
c) Củng cố - Dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Tránh không để dị vật như thức ăn, nước uống,
vật nhỏ rơi vào đường thở… Biết cách phòng và
chữa trị khi bị vật làm tắc đường thở.
- Xem trước bài mới .
ngược lại bạn B hỏi và bạn A trả lời.
- Mũi, phế quản, khí quản là đường dẫn khí, hai
lá phổi có chức năng trao đổi khí.
- Từng cặp học sinh bước lên trước lớp hỏi và
đáp chẳng hạn : - Bạn A hỏi bạn B
- Cơ quan hô hấp gồm có các bộ phận nào?
- Bạn B trả lời: Gồm có mũi, phế quản, khí quản
và hai lá phổi.
- Ngược lại Bạn B hỏi bạn A trả lời .
- Giáo viên và lớp theo dõi và nhận xét cặp nào
có câu hỏi sáng tạo và trả lời hay chính xác …
- Học sinh về nhà áp dụng những điều đã học vào
cuộc sống hàng ngày
- Học sinh về nhà học thuộc bài và xem trước
bài : “Nên thở như thế nào”
Tiết 4:
MĨ THUẬT :
THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT
XEM TRANH THIẾU NHI
(Đề tài Môi trường)
Giáo án lớp 3 Hồ Thị Quỳnh Như
14
Trường trung học cơ sở Kiên Hảo
I.MỤC TIÊU :
- Hs tiếp xúc, làm quen với tranh của thiếu nhi, của họa sĩ về đề tài môi trường.
- Biết cách mô tả, nhận xét hình ảnh, màu sắc trong tranh.
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
II.CHUẨN BỊ:
* Giáo viên: Sưu tầm một số tranh thiếu nhi về bảo vệ môi trường và đề tài khác.Tranh của họa sĩ cùng
đề tài (nếu có)
* Học sinh: Sưu tầm tranh, ảnh về môi trường. Vở tập vẽ 3 (nếu có).
- Bút chì, màu vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
- KT đồ dùng học tập của HS.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
b. HĐ1: Xem tranh
- Cho HS quan sát và trả lời các câu hỏi về nội
dung tranh:
+ Tranh vẽ hoạt động gì?
+ Nêu những hình ảnh chính và h/ảnh phụ ở
trong tranh.
+ Hình dáng, động tác của hình ảnh chính ntn?
Ở đâu ?
+ Những màu sắc nào có nhiều trong tranh?
c.Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá
- GV nhận xét chung tiết học.
- Tuyên dương những HS và nhóm học tốt.
- dặn dò: về nhà tìm và xem những đồ vật có
trang trí đường diềm.
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của
các bạn trong tổ mình.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.
- Cả lớp quan sát tranh và đưa ra nhận xét.
+ Tranh vẽ các bạn thiếu nhi đang trồng cây/ Các
bạn đang chăm sóc cây/ Quét dọn sân trường
+ HS qsát từng bức tranh từ đó đưa ra những nhận
xét khác nhau.
+ Đứng hơi nghiêng, tưới nước, xới đất/ Lưng hơi
khom để quét rác
+ Màu xanh(cây cối,trời),màu nâu (màu của đất)
- Lớp nhận xét bình chọn bạn hoặc nhóm có những
ý kiến hay.
- Quan sát về những hình vẽ và màu sắc của một số
đồ vật có trang trí đường diềm.
Tiết 5 :
Thể dục:
( Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Thứ 4 : Ngày soạn: 10/8/2012
Ngày dạy :15/8/2012
Tiết 1:
T iếng Anh:
( Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Tiết 2 :
Giáo án lớp 3 Hồ Thị Quỳnh Như
15
Trường trung học cơ sở Kiên Hảo
Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố kĩ năng, tính cộng, trừ (không nhớ)các số có ba chữ số.
- Củng cố, ôn tập bài toán về tìm x, giải toán có lời văn.
- HSKG: Làm BT4.
II. DÙNG DAY – HỌC:
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà
tiết trước
- Gv nhận xét và cho điểm HS.
- Chấm vở 2 bàn tổ 2.
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta cùng nhau củng cố tiếp về
các phép tính về tìm x, giải toán có bài văn, xếp
ghép hình qua bài “Luyện tập”
* Ở tiết này giáo viên tiếp tục tổ chức cho học
sinh tự luyện tập
b) Luyện tập:
- Bài 1: - Giáo viên nêu bài tập trong sách giáo
khoa.
- Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết quả
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu cầu
tìm x và ghi bảng
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên bảng
làm .
- Gọi hai học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học
sinh
2HS lên bảng sửa bài.
- 2HS khác nhận xét.
* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài HS nhắc lại tựa bài
- Mở SGK
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con .
- 3 HS lên bảng thực hiện mỗi em một cột
- Chẳng hạn : 324 645
+405 - 302
729 343
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho
bạn .
- 1HS nêu yêu cầu bài tìm x
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
- 2HS lên bảng thực hiện .
Tìm x :
x – 125 = 344 x + 125 = 266
x = 344 + 125 x = 266 – 125
x = 469 x = 141
- 2HS nhận xét bài bạn .
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .
Giáo án lớp 3 Hồ Thị Quỳnh Như
16
Trường trung học cơ sở Kiên Hảo
Bài 3: - Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong
sách giáo khoa.
- Yêu cầu HS nêu dự kiện và yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở.
- Gọi 1HS bảng giải .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 :-Giáo viên gọi học sinh đọc đề
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải
bài toán .
- Yêu cầu học sinh lên bảng xếp hình
- Cả lớp cùng thực hiện xếp hình.
- Gọi học sinh khác nhận xét.
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học
sinh.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng, trừ ,
tìm thành phần chưa biết của phép tính?
* Nhận xét đánh giá tiết học
- 1 em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Cả lớp làm vào vở bài tập .
- 1HS lên bảng giải bài :
Giải :
Số nữ trong đội đồng diễn là :
285 – 140 = 145 ( người )
Đ/S: 145 nữ
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Cả lớp cùng thực hiện ghép hình.
- Một học sinh lên bảng ghép.
- Xếp 4 hình tam giác thành hình con cá.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Tiết 3 :
Tập đọc:
HAI BÀN TAY EM
I - MỤC TIÊU:
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.
- Hiểu nội dung bài thơ : Hai bàn tay rất đẹp , rất có ích và rất đáng yêu. (Trả lời các câu hỏi trong sgk).
Thuộc 2-3 khổ thơ.
Giáo án lớp 3 Hồ Thị Quỳnh Như
17
Trường trung học cơ sở Kiên Hảo
- HSKG: Thuộc lòng cả bài thơ
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết tập đọc hôm trước ta học bài gì?
- Gọi 3 học sinh lên bảng đọc nối tiếp kể lại 3 đoạn
câu chuyện “ Cậu bé thông minh”
- Giáo viên nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu qua bài thơ “Hai bàn
tay em “ các em sẽ thấy hai bàn tay đáng yêu và cần
thiết như thế nào?
- Giáo viên ghi bảng tựa bài.
b) Luyện đọc:
1/ Đọc mẫu bài thơ (giọng vui tươi, dịu dàng, tình
cảm).
2/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Yêu cầu học sinh đọc từng dòng thơ. (theo dõi HS
chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi).
- Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước lớp
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong
từng khổ thơ.
Siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ.
- Yêu cầu học sinh đặt câu với từ “ Thủ thỉ”.
- Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Theo dõi hướng dẫn học sinh đọc đúng.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời câu
hỏi:
- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
- Giáo viên chốt ý chính Hình ảnh so sánh rất đúng
và đẹp.
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ?
Tập đọc hôm trước học bài “Cậu bé thông minh”.
- Ba học sinh đọc bài nối tiếp nhau về câu chuyện
và trả lời nội dung của từng đoạn trong câu chuyện
“cậu bé thông minh”
- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh đọc nối tiếp mỗi em hai dòng thơ. Chỉnh
sữa các lỗi khó phát âm, dễ lẫn: nằm ngủ, siêng
năng, chải tóc, nở hoa, thủ thỉ
- Đọc từng khổ thơ trước lớp bằng cách nối tiếp
nhau đọc 5 khổ thơ
- Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của giáo
viên. HS đọc chú giải sách giáo khoa.
- Đặt câu : “Tối tối, Bé thủ thỉ kể cho mẹ nghe
chuyện ở trường ,ở lớp”.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm theo từng cặp học
sinh.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội dung bài
thơ.
- …so sánh với những nụ hoa hồng; những ngón tay
xinh như những cánh hoa…hai bàn tay thân thiết…
Buổi tối hai hoa ngủ cùng bé, hoa kề bên má cạnh
lòng. Buổi sáng,tay giúp bé…chải tóc, khi bé học
hai bàn tay ….như nở trên giấy,…với bạn .
- Buổi tối, khi bé ngủ, hai hoa (hai bàn tay) cũng
ngủ cùng bé. Hoa thì bên má, hoa thì ấp cạnh lòng.
- Buổi sáng, tay giúp bé đánh răng, chải tóc. - Khi
Giáo án lớp 3 Hồ Thị Quỳnh Như
18
Trường trung học cơ sở Kiên Hảo
-
Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?
d) Học thuộc lòng bài thơ:
- HS học thuộc lòng 2 đến 3 khổ thơ (HSKG thuộc
lòng bài thơ)
- Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng từng khổ thơ
rồi cả bài tại lớp
- Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc , sau đó giáo
viên xóa dần và chỉ trừ chữ cái đầu lại …
- Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ bằng
cách thi đọc tiếp sức.
- Lắng nghe các tổ đọc để nhận xét phân định tổ
thắng .
- Cho học sinh chơi trò chơi đọc thuộc khổ thơ theo
hình thức hái hoa
- Yêu cầu hai hoặc ba học sinh thi đọc thuộc lòng cả
bài thơ.
e) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học thuộc bài và xem trước
bài mới.
bé ngồi học, hai bàn tay siêng năng viết chữ đẹp
như hoa nở thành hàng trên giấy.
- Học sinh tự do nêu ý kiến của mình …nêu được ý
thích về khổ thơ mình thích
- Học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo
hướng dẫn của giáo viên .
- Đọc thầm, thi đọc theo tổ , theo hình thức trò chơi
…
- Hai – ba em thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn hoặc tổ đọc đúng,
hay .
- 3 HS nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học thuộc bài, xem trước bài “Đơn xin vào
đội ”.
Tiết 4 :
Tập viết:
ÔN CHỮ HOA A
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng, đẹp chữ viết hoa A(1 dòng), chữ V,D (1 dòng).
Giáo án lớp 3 Hồ Thị Quỳnh Như
19
Trường trung học cơ sở Kiên Hảo
- Viết đúng, tên riêng Vừ A Dính và câu ứng dụng: Anh em như thể chân tay, Rách lành đùm bọc, dở hay
đỡ đần. Bằng chữ cỡ nhỏ. Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét và thẳng hàng; bước đầu biết nối nét giữa
chữ viết hoa với chữ viết thường grong chữ ghi tiếng.
- HSKG: Ở tất cả các bài Tập viết, HSKG viết đúng và đủ các dòng( tập viết trên lớp) tong trang vở
Tập viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Mẫu chữ hoa A, V, D viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ.
- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- Vở Tập viết 3, tập một.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ ôn viết chữ hoa A và một số
từ chỉ danh từ riêng ứng dụng có chữ hoa V, D
b) Hướng dẫn viết trên bảng con:
*Luyện viết chữ hoa:
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa A có trong tên
riêng Vừ A Dính?
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
*Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu về Vừ A Dính là một thiêú niên người
dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong thời kì
chống TDP để bảo vệ cán bộ cách mạng .
*Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu một học sinh đọc câu.
- Anh em…đỡ đần.
- Hướng dẫn học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ
nói về anh em thân thiết gắn bó …đùm bọc nhau.
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa.
c) Hướng dẫn viết vào vở:
- Nêu yêu cầu viết chữ A, V, D một dòng cỡ nhỏ.
- Viết tên riêng Vừ A Dính hai dòng cỡ nhỏ.
- Viết câu tục ngữ hai lần.
-Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết
các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu
d/ Chấm chữa bài
- Chấm từ 5- 7 bài học sinh.
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của
các tổ viên trong tổ của mình
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Học sinh theo dõi giáo viên.
- Học sinh tìm ra các chữ hoa có trong tên riêng
Vừ A Dính gồm A ,V,D.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào
bảng con .
- 1HS đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe đẻ hiểu thêm về thiếu niên người dân
tộc Vừ A Dính.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng Anh,
Rách trong câu ứng dụng.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của
Giáo án lớp 3 Hồ Thị Quỳnh Như
20
Trường trung học cơ sở Kiên Hảo
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
e// Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh lần lượt nhắc lại cách viết chữ
hoa và câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và xem trước bài mới .
GV
- Nộp vở lên GV từ 5- 7 em để chấm điểm
- Học sinh nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và
danh từ riêng .
- Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới.
Tiết 5:
Thể dục :
( Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Thứ 5 : Ngày soạn :10/8/2012
Ngày dạy: 16/8/2012
Tiết 1 :
Luyện từ và câu:
ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT- SO SÁNH.
I. MỤC TIÊU:
Giáo án lớp 3 Hồ Thị Quỳnh Như
21
Trường trung học cơ sở Kiên Hảo
- Xác định được các từ ngữ chỉ sự vật ( BT1)
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2)
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó ( BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh BT2 (SGK) , bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài: Ghi bảng
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
*Bài 1: -Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 .
- Yêu cầu một em lên bảng làm mẫu.
- Hãy tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng thơ?
- Mời 3-4 em lên bảng gạch chân dưới những từ
ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ?
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
*Từ chỉ sự vật: tay em, răng, tóc, hoa nhài, ánh
mai.
* Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc bài tập 2 .
- Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a .
- Mời 3-4 học sinh lên bảng gạch chân dưới
những sự vật được so sánh với nhau trong các
câu thơ.
- Giáo viên và học sinh cả lớp theo dõi nhận xét.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Câu 2b : Mặt biển được so sánh với gì ?
- Câu 2c: Cánh diều trong câu thơ được so sánh
với gì ?
- Câu 2d : Dấu hỏi được so sánh với vật gì?
- Theo em màu Ngọc Thạch là màu như thế nào?
- Cho học sinh quan sát tranh và kết hợp giải
thích
- Giáo viên chốt ý : - Các tác giả đã quan sát rất
tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa
các sự vật xung quanh ta .
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự chuẩn bị của
các tổ viên của tổ mình.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu, Hs nhắc tựa
bài.
- 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1
- Cả lớp đọc thầm bài tập .
-Thực hành làm bài tập chỉ ra các từ ngữ chỉ sự vật
có trong dòng thơ 1
- Cả lớp làm bài vào vở.
- HS lên bảng chữa bài.
- Lớp theo dõi nhận xét và tự sửa bài trong tập
- HS lắng nghe giáo viên chốt ý 1
- 2 em đọc bài tập 2 trong sách giáo khoa
- Cả lớp đọc thầm bài tập .
-Thực hành làm bài tập chỉ ra các sự vật được so
sánh có trong các câu thơ, câu văn.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Ba học sinh lên bảng lên bảng sửa bài.
- Lớp theo dõi nhận xét và chấm điểm thi đua và
tự sửa bài trong tập.
- Mặt biển so sánh với tấm thảm vì đều phẳng êm
và đẹp.
- Cánh diều so sánh với dấu ă vì cánh diều cong
cong võng xuống như dấu ă.
- Dấu hỏi với vành tai nhỏ vì dấu hỏi cong cong…
chẳng khác gì một vành tai.
- Màu Ngọc Thạch có màu xanh biếc sáng trong.
- Lớp theo dõi quan sát tranh
- Học sinh lắng nghe giáo viên chốt ý 2
Giáo án lớp 3 Hồ Thị Quỳnh Như
22
Trường trung học cơ sở Kiên Hảo
* Bài 3 :- Yêu cầu một học sinh đọc bài
- Khuyến khích học sinh nối tiếp nhau phát biểu
tự do.
- Em thích hình ảnh so sánh nào ở bài tập 2?
Vì sao?
c) Củng cố - Dặn dò
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn học sinh về nhà học xem trước bài mới
- Một em đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh tự suy nghĩ và phát biểu về ý của mình,
hình ảnh so sánh mà mình thích.
- Lớp nhận xét ý bạn.
- Học sinh về nhà học thuộc bài và làm các bài tập
còn lại.
Tiết 2 :
Toán :
CỘNG CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ ( có nhớ một lần )
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm).
Giáo án lớp 3 Hồ Thị Quỳnh Như
23
Trường trung học cơ sở Kiên Hảo
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
- HSKG: Làm thêm cột 4 bài 1, cột 4 bài 2, phần b bài 3, bài 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY CHỦ YẾU:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 2 và bài 3
về nhà.
- Yêu cầu mỗi em làm một cột bài hai và một
học sinh làm bài 3.
- Chấm tập 2 bàn tổ 3.
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Ghi bảng
*Giới thiệu phép cộng 435 + 127 - Giáo
viên ghi bảng phép tính
435 + 127 = ?
- Yêu cầu học sinh đặt tính.
- Hướng dẫn học sinh cách tính.
- Ghi nhận xét về cách tính như sách giáo khoa
- Phép cộng này có gì khác so với các phép
cộng đã học?
* Phép cộng 256 + 162
- Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự như đối
phép tính trên.
- Vậy ở ví dụ này có gì khác so với phép tính ở
ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện?
b) Luyện tập:
- Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách
giáo khoa.
- Yêu cầu học sinh vận dụng trực tiếp cách tính
như phần lí thuyết tự đặt tính và tính.
- Yêu cầu lớp làm vào bang.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : - Gọi học sinh đọc bài trong SGK .
- Yêu cầu 2HS lên bảng làm
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
Hai học sinh lên bảng sửa bài.
HS 1: Lên bảng làm bài tập số 2
- HS 2: Làm bài 3 giải toán có lời văn.
- Hai học sinh khác nhận xét.
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Một em đứng tại chỗ nêu cách đặt tính.
- Lớp theo dõi giáo viên hướng dẫn về cách cộng
có nhớ một lần.
- Học sinh rút ra nhận xét phép cộng này khác với
phép cộng đã học là phép có nhớ sang hàng chục.
- Dựa vào ví dụ một đặt tính và tính khi đến hàng
trăm thì dừng lại nghe giáo viên hướng dẫn về cách
tính tiếp.
- Ở phép tính này khác với phép tính trên là cộng có
nhớ sang hàng trăm
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa.
- Học sinh vận dụng cách tính qua hai ví dụ để thực
hiện làm bài.
- Chẳn hạn : 256 417
+125 +168
381 585
555 146 227
+ 209 + 214 +337
864 360 564
- HSnêu đề bài trong SGK
- 2HS lên bảng đặt tính và tính:
Giáo án lớp 3 Hồ Thị Quỳnh Như
24
Trường trung học cơ sở Kiên Hảo
Giáo viên nhận xét đánhgiá
Bài 3a: Yêu cầu HS nêu bài toán
HS làm bài vào vở 2 hs lên bảng làm
b. Làm tương tự như câu a
Bài 4 :- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách giải
bài toán.
- Yêu cầu học sinh lên bảng tính độ dài đường
gấp khúc ABC
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở.
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học
sinh
Bài 5: - Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong
sách giáo khoa.
- Yêu cầu học sinh tự nhẩm và ghi kết quả vào
chỗ chấm.
- Yêu cầu một hoặc hai em nêu miệng kết quả
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng số có
3 chữ số có nhớ một lần?
* Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
256 452 166
+182 + 361 + 283
438 813 449
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài
Chấm một số em – chữa bài
- 2HS khác nhận xét bài bạn.
+ HS đọc bài tập trong SGK
- 1HS lên bảng tính.
Giải :
Độ dài đường gấp khúc ABC là :
126 + 137 = 263 (cm)
Đ/S: 263 cm
-Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- HS nêu đề bài trong SGK
- 1HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả nhẩm Cả
lớp theo dõi nhận xét:
500 đồng = 200 đồng + 300 đồng
500 đồng = 400 đồng + 100 đồng
500 đồng = 0 đồng + 500 đồng
- 2 HS khác nhận xét bài bạn.
-Học sinh nêu cách tính.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
-Xem trước bài “ Luyện tập”
Tiết 3 :
T iếng Anh:
( Giáo viên bộ môn soạn giảng)
Tiết 4: Chính tả : ( Nghe viết )
CHƠI CHUYỀN
I. MỤC TIÊU:
- Nghe và viết lại đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ.
- Điền đúng các vần ao/oao( bt2) vào chỗ trống. Làm đúng bt3 a/b.
Giáo án lớp 3 Hồ Thị Quỳnh Như
25