Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

GA lớp 3 tuần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (787.2 KB, 47 trang )

Tuần 1
Thứ hai ngày tháng năm 2009
Tập đọc : Cậu bé thơng minh
I/ Mục tiêu
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần,
thanh:
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các
cụm
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( nhà
vua )
2. Rèn kó năng đọc hiểu :
- Hiểu nghóa của một số từ khó.
- Hiểu nội dung và ý nghóa câu chuyện : ca ngợi sự thông
minh, tài trí của cậu bé.
Kể chuyện :
1. Rèn kó năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu
chuyện.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng
kể cho phù hợp với nội dung.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn
cần hướng dẫn.
.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương
Pháp
1. Bài cũ
- GV giới thiệu 8 chủ điểm của SGK TV3, tập


1.
- Giáo viên kết hợp giới thiệu nội dung từng
chủ điểm
+ Măng non : nói về Thiếu nhi
+ Mái ấm : về gia đình
+ Tới trường : về nhà trường
- 1 – 2 học sinh đọc
+ Cộng đồng : về xã hội
+ Quê hương Bắc – Trung – Nam : về
các vùng miền trên đất nước ta.
+ Anh em một nhà : về các dân tộc
anh em trên đất nước ta.
+ Thành thò và nông thôn : sinh hoạt ở
đô thò, nông thôn.
2. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
 Giáo viên cho học sinh quan sát
tranh minh hoạ chủ điểm. Giáo viên giới thiệu
: chủ điểm Măng non là chủ điểm nói về Thiếu
nhi.
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và
hỏi :
+ Tranh vẽ những ai ?
- Giáo viên : thời xưa ai muốn đến kinh đô
gặp Đức Vua quả là một điều hết sức khó
khăn, lo sợ. Vậy mà có một cậu bé thông
minh, tài trí và can đảm đã dám đến kinh đô
gặp Đức Vua. Để thấy được sự thông minh, tài
trí của cậu bé như thế nào hôm nay cô cùng
các em tìm hiểu qua bài : Ghi bảng.

 Hoạt động 1 : luyện đọc
 GV đọc mẫu toàn bài
- Chú ý giọng đọc đọc của từng nhân vật :
+ Giọng người dẫn chuyện : chậm rãi
khi giới thiệu câu chuyện, thể hiện sự lo lắng
trước yêu cầu oái oăm của nhà vua, khoan
thai, thoải mái sau mỗi lần cậu bé tài trí qua
được thử thách của nhà vua.
+ Giọng cậu bé lễ phép, bình tónh, tự
tin.
+ Giọng nhà vua oai nghiêm, có lúc vờ
bực tức, quát.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc kết hợp giải nghóa từ.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách
phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
từng đoạn : bài chia làm 3 đoạn.
- Học sinh quan sát
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 –
Trực
quan
diễn giải
Đàm
thoại
• Đoạn 1 :
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.

- Giáo viên viết vào cột luyện đọc câu : “ Vua
hạ lệnh cho mỗi làng trong vùng nọ nộp 1 con
gà trống đẻ trứng, nếu không có thì cả làng
phải chòu tội”
- Giáo viên : trong câu văn này có một chỗ
không có dấu phẩy nhưng nếu mình đọc liền
không ngắt hơi thì người nghe sẽ không hiểu
rõ ý của câu văn. Đó là chỗ nào ?
- Giáo viên : chúng ta sẽ ngắt ở chỗ vùng nọ,
Giáo viên gạch / sau từ vùng nọ.
+ Cậu bé thưa với cha đưa cậu đi
đâu ?
- Giáo viên kết hợp giải nghóa từ :
+ Kinh đô nghóa là gì ?
• Đoạn 2 :
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 2.
+ Cậu bé đã làm gì trước cung vua ?
- Giáo viên kết hợp giải nghóa từ :
+ Om sòm nghóa là gì ?
• Đoạn 3 :
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 3.
+ Biết được cậu bé tài giỏi, thông
minh nhà vua đã làm gì ?
- Giáo viên kết hợp giải nghóa từ :
+ Trọng thưởng nghóa là gì ?
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1
em đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.

- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
- Cho cả lớp đọc lại đoạn 3.
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu
bài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và
hỏi :
+ Nhà vua nghó ra kế gì để tìm người
tài ?
+ Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe
2 lượt bài.
- Cá nhân
- Vùng nọ
- Cậu bé thưa với cha đưa
cậu đi lên kinh đô.
- Học sinh đọc phần chú
giải.
- Cậu bé kêu khóc om sòm
trước cung vua.
- Học sinh đọc phần chú
giải.
- Học sinh đọc phần chú
giải
- 3 học sinh đọc.
- Học sinh đọc theo nhóm
đôi.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp
nối.
Học sinh đọc thầm.
- Học sinh đọc thầm, thảo
luận nhóm đôi.

- Học sinh trả lời : cậu nói
một chuyện khiến vua cho
Đàm
thoại
thảo luận
lệnh của nhà vua ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2,
thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi :
+ Cậu bé đã làm cách nào để vua
thấy lệnh của ngài là vô lí ?
- Gọi học sinh 3 nhóm trả lời
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và
hỏi :
+ Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé
yêu cầu điều gì ?
+ Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài, thảo
luận nhóm đôi và trả lời :
+ Câu chuyện này nói lên điều gì ?
là vô lí : bố đẻ em bé từ đó
làm cho vua phải thừa
nhận lệnh của ngài cũng
vô lí.
- Cậu yêu cầu sứ giả về
tâu Đức vua rèn chiếc kim
thành một con dao thật sắc
để xẻ thòt chim.
- Yêu cầu 1 việc vua
không làm nổi để khỏi
phải thực hiện lệnh của

vua.
- Ca ngợi tài trí của cậu
bé.
Kể chuyện
 Hoạt động 3 : luyện đọc lại
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý học
sinh đọc với giọng oai nghiêm, bực tức của nhà
vua.
- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, mỗi
nhóm 3 học sinh, học sinh mỗi nhóm tự phân vai :
người dẫn chuyện, cậu bé, vua.
- Giáo viên cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai.
 Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng
đoạn của câu chuyện theo tranh.
- Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện
hôm nay, các em hãy quan sát và dựa vào 3 tranh
minh họa, tập kể từng đoạn của câu chuyện : Gọi
học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Giáo viên cho học sinh quan sát 3 tranh trong
SGK nhẩm kể chuyện.
- Giáo viên treo 3 tranh lên bảng, gọi 3 học sinh
tiếp nối nhau, kể 3 đoạn của câu chuyện.
- Học sinh chia nhóm
và phân vai.
- Học sinh các nhóm thi
đọc.
- Bạn nhận xét.
- Dựa vào các tranh
sau, kể lại từng đoạn.
- Học sinh quan sát.

Thực
hành
sắm vai
Quan sát
kể
chuyện
- Giáo viên có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu học sinh
kể lung túng.
• Tranh 1 :
+ Nhà vua đã nghó ra cách gì để thử tài
dân làng ?
• Tranh 2 :
+ Cậu bé nghó ra cách gì ?
+ Cậu bé đã nói những gì với Vua ? Và
kết quả như thế nào ?
• Tranh 3 :
+ Lần sau, Vua nghó ra cách gì để thử tài
cậu bé?
+ Cậu bé làm gì để đáp ứng yêu cầu của
nhà Vua ?
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi
kể xong từng đoạn với yêu cầu :
 Về nội dung
 Về diễn đạt
 Về cách thể hiện
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể
sáng tạo.

- Học sinh kể tiếp nối.
- Lớp nhận xét.

3. Nhận xét – Dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
_________________________________
Toán
I/ Mục tiêu :
1) Kiến thức :
- Củng cố kó năng đọc, viết so sánh các số có ba chữ số.
2) Kó năng :
- Rèn kó năng đọc, viết so sánh các số có ba chữ số.
II/ Chuẩn bò :
1) GV : trò chơi qua các bài tập, bảng phụ
2) HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phương
Pháp
1) Bài cũ :
2) GV kiểm tra vở và đồ dùng học Toán
Giáo viên nhận xét.
3) Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : đọc, viết so sánh
các số có ba chữ số
 Hoạt động 1 : ôn tập về đọc, viết
số
- Giáo viên gọi học sinh đọc số .
GV cho HS viết số theo lời đọc của bạn.
- GV tiến hành tương tự với số : 909. Yêu cầu
học sinh xác đònh trong số này chữ số nào thuộc
hàng đơn vò, hàng chục, hàng trăm.
- Giáo viên gọi học sinh đọc số .
GV cho HS viết số theo lời đọc của bạn.

- Giáo viên lưu ý cách đọc 909 : chín trăm lẻ
chín hay chín trăm linh chín
- GV tiến hành tương tự với số : 123
 Bài 1 : viết GV gọi HS đọc yêu cầu .
 Hoạt động 2 : ôn tập về thứ tự số
Bài 2 : điền số
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS tự điền số thích hợp vào chỗ
trống
- GV hỏi :
+ Vì sao điền số 422 vào sau số 421 ?
- GV : đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp từ
số 420 đến số 429 được xếp theo thứ tự tăng
dần. Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng
trước nó cộng thêm 1.
+ Vì sao điền số 498 vào sau số 499 ?
- GV : đây là dãy các số tự nhiên liên tiếp xếp
theo thứ tự giảm dần từ số 500 đến số 491 được.
Mỗi số trong dãy số này bằng số đứng trước nó
trừ đi 1
 Hoạt động 3 : ôn luyện về so
sánh số và thứ tự số
- Cá nhân
- HS lên viết trên bảng
và cả lớp viết vào bảng
con
- HS lên viết trên bảng
và cả lớp viết vào bảng
con
- HS nối tiếp nhau đọc

- HS đọc.
- HS làm bài
- Lớp nhận xét
- Vì số 421 là số liền
sau của số 420, số 422 là
số liền sau của số 421.
- Vì số 499 là số liền
trước của số 500, số 498
là số liền trước của số
499.
Trực
quan
hỏi đáp
thực
hành
Hỏi đáp,
thi đua
thi đua
 Bài 3 : điền dấu >, <, =
- GV gọi HS đọc yêu cầu
GV hỏi
 Bài 4 :
- Cho HS đọc yêu cầu bài và đọc dãy số của
bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Cho HS sửa bài miệng.
 Bài 5 :
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài.
 Dãy 1 : đính số theo thứ tự từ bé

đến lớn.
 Dãy 2 : đính số theo thứ tự từ lớn
đến bé.
- GV Nhận xét
- HS đọc
- 2 dãy thi đua tiếp sức
- HS làm bài
4) Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học.
_________________________________
Chính tả :Cậu bé thơng minh
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu
viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô, kết thúc câu
đặt dấu chấm; lời nói nhân vật đặt sau dấu chấm, xuống dòng,
gạch đầu dòng.
2. Kó năng : Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài Cậu bé thông
minh.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do
ảnh hưởng của đòa phương : an / ang.
II/ Chuẩn bò :
- GV : bảng phụ viết đoạn văn cần chép, nội dung bài tập,
bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở BT3
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương
Pháp
1. Bài cũ :
2. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
 Giáo viên : trong giờ chính tả

hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em :
• Chép lại đúng một đoạn trong bài :
Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ
viết lẫn : n/l ( an/ang ).
 Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh
tập chép
- Giáo viên chép đoạn trong bài tập đọc lên
bảng và đọc đoạn đó.
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại đoạn chép.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét đoạn
sẽ chép. Giáo viên hỏi :
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?.
• Học sinh chép bài vào vở
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút,
đặt vở.
- Cho HS chép bài chính tả vào vở
• Chấm, chữa bài
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm bài
tập chính tả.
Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu
- GV đọc mẫu : a - a.
• Giáo viên xoá hết bảng, gọi học sinh
đọc thuộc lòng 10 tên chữ.

- Giáo viên đọc
- Đoạn này chép từ
bài Cậu bé thông minh
- Tên bài viết từ lề đỏ
thụt vào 4 ô.
- Đoạn chép có 3 câu
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào
bảng con
- Cá nhân
- HS chép bài chính
Cá nhân
Vấn đáp,
thực
hành.
4. Nhận xét – Dặn dò :
________________________________
Tập c . hai bàn tay emđọ
I/ Mục tiêu :
1.
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần,
thanh Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ
thơ.
2. Rèn kó năng đọc hiểu :
- Nắm được nghóa và biết cách dùng các từ mới được giải
nghóa ở sau bài đọc.
- Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghóa của bài thơ
- : Học thuộc lòng bài thơ.
- II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết

sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc
và Học thuộc lòng.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương
Pháp
1. Bài cũ : Cậu bé thông minh
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới :
 Giới thiệu bài :
 Giáo viên treo tranh minh hoạ
bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ gì ?
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc
 GV đọc mẫu bài thơ
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng vui tươi,
dòu dàng, tình cảm.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc kết hợp giải nghóa từ.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng
khổ thơ.
- Cho cả lớp đọc bài thơ.
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu
bài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ 1 và hỏi
:
+ Hai bàn tay của bé được so sánh với

- Học sinh trả lời
- Học sinh quan sát
và trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
Quan sát,
vấn đáp
gì ?
Giáo viên nói thêm cho học sinh hiểu : hình ảnh
so sánh rất đúng và rất đẹp
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm, thảo luận
nhóm đôi khổ 2, 3, 4, 5 và hỏi :
+ Hai bàn tay thân thiết với bé như thế
nào ?
- Gọi học sinh 4 tổ trả lời
+ Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài thơ,
thảo luận nhóm đôi và trả lời :
+ Bài thơ này nói lên điều gì ?
 Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài
thơ
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn 2 khổ thơ,
cho học sinh đọc.
- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại
những chữ đầu của mỗi khổ thơ như : Gọi học
sinh học thuộc lòng khổ thơ.
- Giáo viên tiến hành tương tự với 3 khổ thơ
còn lại.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài
thơ : cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước,
tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ đó

thắng.
- Cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả
bài thơ.
- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc
đúng, hay.
- Học sinh đọc tiếp
nối 1– 2 lượt bài.
-
- Học sinh đọc thầm.
- Hai bàn tay của bé
được so sánh với
những nụ hồng; những
ngón tay xinh như
những cách hoa.
- Học sinh đọc thầm,
thảo luận nhóm đôi.
- Học sinh trả lời.
- Bạn nhận xétHọc
sinh phát biểu theo suy
nghó.
Bài thơ này nói lên hai
bàn tay rất đẹp, ra
Thực
hành.
Thảo luận
nhóm
3. Nhận xét – Dặn dò :
4.GV nhận xét tiết học.
_________________________________________


Toán
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố cách tính cộng trừ các số có ba chữ số.
- Củng cố giải bài toán ( có lời văn ) về nhiều hơn, ít hơn
2. Kó năng : học sinh tính nhanh, chính xác
II/ Chuẩn bò :
1. GV : các trò chơi phục vụ cho các bài tập
2. HS : vở bài tập Toán 3.
3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương
Pháp
1. Bài cũ : đọc, viết so sánh các số có
ba chữ số
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
2. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : cộng, trừ các
số có 3 chữ số ( không nhớ )
 Hoạt động 1 : ôn tập về phép
cộng, phép trừ ( không nhớ ) các số có 3 chữ
số
Bài 1 : tính nhẩm
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS tự làm bài và ghi kết quả vào
chỗ chấm
- Nhận xét
Bài 2 : đặt tính rồi tính

- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách
tính
- toán về nhiều hơn, ít hơn Bài 3 :
- Hoạt động 2 : ôn tập giải bài
- GV gọi HS đọc đề bài
GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Số HS nữ như thế nào so với số
HS nam ?
+ Muốn biết trường Thắng Lợi có
bao nhiêu HS nữ ta làm như thế nào ?
+ Bài toán thuộc dạng nào ?
- Yêu cầu HS làm bài.
 Bài 4 :
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?.
- HS làm bài
- Lớp nhận xét
HS đọc.
- HS làm bài
- Bài toán thuộc dạng
nhiều hơn.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Cả lớp làm vở.
- Lớp nhận xét

- HS đọc
- HS làm bài
- Lớp nhận xét
- HS so sánh
- HS làm bài
- Khi lấy tổng trừ đi một
số hạng thì được kết quả là
số hạng còn lại
Động
não trò
chơi
Vấn đáp
thực
hành
1. Nhận xét – Dặn dò :
_________________________________
Tự nhiên xã hội
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp HS :
- Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ
Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít
vào và thở ra.
- Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con
- Kó năng : Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và
thở ra.
II/ Chuẩn bò:
- Giáo viên : các hình trong SGK, bong bóng.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương

Pháp
1. Bài cũ :
2. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài :
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : thực hành cách
thở sâu
:
+ Hoạt động thở có tác dụng gì đối với
sự sống của con người ?
- Cho học sinh nhắc lại
 Bước 2 : thực hành
- Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh.
+ Tự đặt tay lên ngực mình sau đó thực hành
2 động tác thở sâu và thở bình thường
+ Đặt tay lên ngực bạn bên cạnh, nhận
biết sự thay đổi lồng ngực của bạn khi thực
hiện các động tác trên.
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh thảo luận
nhóm đôi thực hiện phiếu học tập.
- Giáo viên thu kết quả thảo luận.
- Giáo viên hỏi :
+ Khi ta hít vào thở ra bình thường thì
lồng ngực như thế nào ?
+ Khi ta hít vào thật sâu thì lồng ngực
như thế nào?
+ Khi ta thở ra hết sức thì lồng ngực có
gì thay đổi?
- Giáo viên minh hoạ hoạt động hô hấp bằng
quả bong bóng.

- Hoạt động 2 : làm việc với SGK :
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 2
trang 5 SGK
+ Hãy chỉ và nói rõ tên các bộ phận
của cơ quan hô hấp
+ Mũi dùng để làm gì ?
+ Khí quản, phế quản có chức năng
gì ?
+ Phổi có chức năng gì ?
+ Chỉ trên hình 3 đường đi của không
khí khi ta hít vào và thở ra.
- Giáo viên cho học sinh trả lời.
- Nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm.
- Giáo viên nêu câu hỏi :
+ Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận
nào?
+ Khi ta hít vào, không khí đi qua những bộ
phận nào ?
+ Khi ta thở ra, không khí đi qua những bộ
phận nào ?
+ Vậy ta phải làm gì để bảo vệ cơ quan hô
hấp?
- Thở nhanh, …
- HS tham gia
- Học sinh nêu theo
cảm nhận của mình.
- Hoạt động thở giúp
con người duy trì sự sống.
- 3 – 4 học sinh nhắc lạ
Trò chơi

thực hành
3. Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học.

_____________________________
Tập đọc
Đơn xin vào đội
I/ Mục tiêu :
1) Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, Biết
đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
2) Rèn kó năng đọc hiểu :
- Nắm được nghóa và biết cách dùng các từ mới được giải
nghóa
- Hiểu nội dung bài.
- Bước đầu có hiểu biết về đơn từ và cách viết đơn.
II/ Chuẩn bò :
1) GV : bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc,
một lá đơn xin vào Đội của học sinh .
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương
Pháp
1) Bài cũ : Hai bàn tay em
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2) Bài mới :
 Giới thiệu bài :
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc
• GV đọc mẫu bài thơ

- Giáo viên đọc bài với giọng rõ ràng, rành
mạch, dứt khoát.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc kết hợp giải nghóa từ.
- phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự
nhiên.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc
từng đoạn.
- Giáo viên viết vào cột luyện đọc đoạn 3 :
- Giáo viên kết hợp hướng dẫn học sinh
ngắt, nghỉ hơi đúng.
- Giáo viên kết hợp giải nghóa từ :
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm đôi
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối
1 đoạn
- Cho học sinh đọc bài.
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm
hiểu bài
- Học sinh trả lời
- Học sinh lắng nghe.
Thực
hành
đua.
 Giáo viên cho học sinh đọc
thầm bài và hỏi :
+ Đơn này là của ai gửi cho ai ?
+ Nhờ đâu em biết điều đó ?
+ Bạn học sinh viết đơn để làm gì ?
+ Những câu nào trong đơn cho biết điều
đó ?+ Nêu nhận xét về cách trình bày đơn :

b) Phần đầu đơn ( từ đầu đến
Ban chỉ huy Liên đội ) viết những gì ?
Ba dòng cuối đơn viết những gì ?.
 Hoạt động 3 : luyện đọc lại
(Giáo viên gọi học sinh đọc lại toàn bộ đơn
- Cho cả lớp nhận
- Học sinh đọc tiếp nối 1–
2 lượt bài.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 –
2 lượt bài
.
3) Nhận xét – Dặn dò :
4) GV nhận xét tiết học.
___________________________

Toán : Luyện tập
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp học sinh :
- Củng cố kó năng tính cộng trừ ( không nhớ ) các số có ba chữ
số.
- Củng cố, ôn tập bài toán về “tìm x”, giải bài toán ( có lời văn
) và xếp ghép hình
2. Kó năng : học sinh tính nhanh, chính xác
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
1. GV : đồ dùng dạy học : trò chơi, bìa hình tam giác vuông cân ở bài
tập 4
2. HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Phương
Pháp
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : cộng, trừ các số có 3 chữ
số ( không nhớ ) ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : luyện tập
(Luyện tập :
Bài 1 : đặt tính rồi tính
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả
- GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa
bài qua trò chơi :
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách
tính
- GV Nhận xét
- GV yêu cầu HS nêu cách tính
Bài 2 : Tìm x
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS cử đại diện 2 dãy lên thi đua
sửa bài
GV hỏi :
+ Trong phép trừ x – 322 = 415, x là
số gì ?
+ Muốn tìm số bò trừ ta làm như thế
nào ?
+ Trong phép cộng 204 + x = 355, x

là số gì ?
+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm
- Hát
- HS đọc.
- HS làm bài
- HS thi đua sửa bài
- Lớp nhận xét về cách đặt
tính và kết quả phép tính
- HS nêu
- HS đọc.
- HS làm bài
- HS thi đua sửa bài
- Trong phép trừ x – 322 =
415, x là số bò trừ.
- Muốn tìm số bò trừ ta lấy
hiệu cộng với số trừ
- Trong phép cộng 204 + x
= 355, x là số hạng đã biết
- Muốn tìm số hạng chưa
biết ta lấy tổng trừ đi số
hạng đã biết
Thi đua,
trò chơi
như thế nào?
Bài 3 :
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS làm bài.

Bài 4 :
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- GV cho HS thi ghép hình qua trò chơi
“Ai nhanh, ai khéo” : chia lớp làm 3 dãy,
mỗi dãy cử ra 3 bạn. GV phát cho mỗi dãy
4 hình tam giác, yêu cầu HS trong 3 phút
bạn nào ghép đúng, nhanh và khéo là dãy
đó thắng .
- GV Nhận xét, tuyên dương
- HS đọc
- Khối lớp Một và khối lớp
Hai có tất cả 468 HS, trong
đó khối lớp Một có 260 HS.
- Hỏi khối lớp Hai có bao
nhiêu HS ?
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả
lớp làm vở.
- Lớp nhận xét
- HS đọc : Xếp 4 hình tam
giác thành hình con cá
- HS 3 dãy thi ghép hình
- Lớp nhận xét
4. Nhận xét – Dặn dò :
-
____________________________________________________
Tập viết :¤n ch÷ A hoa
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : củng cố cách viết chữ viết hoa A
- Viết tên riêng : Vừ A Dính bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng : Anh em như thể chân tay / Rách lành

đùm bọc dở hay đỡ đần bằng chữ cỡ nhỏ.
2. Kó năng :
- Viết đúng chữ viết hoa A, viết đúng tên riêng, câu ứng
dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy đònh,
dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết.
3. Thái độ : Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :
- GV : chữ mẫu A, tên riêng : Vừ A Dính và câu tục ngữ trên
dòng kẻ ô li.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×