Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giao an lop 5 tuan 2 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.83 KB, 21 trang )

TUẦN 2
Thứ hai ngày 2 tháng 9 năm 2013.
Chào cờ.
TẬP TRUNG DƯỚI CỜ

Tập đọc
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN.
I/ Mục tiêu.
1- Biết đọc đúng một văn bản khoa học có bảng thống kê.
- Đọc đúng một số từ ngữ, thể hiện tình cảm qua bài đọc.
2- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng chứng về nền văn hiến lâu
đời của nước ta.
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu
bài.
a) Luyện đọc.
- HD chia đoạn và gọi học sinh đọc.
+ Đoạn 1: ( Từ đầu cụ thể )
+ Đoạn 2: ( Bảng thống kê )
+ Đoạn 3: ( còn lại)
- Đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.


* Cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi 1:
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu
hỏi 2.
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu
hỏi 3.
-Quan sát ảnh Văn Miếu - Quốc Tử Giám.
- Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một
đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải.
- Đọc từ khó (sgk)
- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn)
- Một em đọc cả bài.
* Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1:
-Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài rất
ngạc nhiên
* Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2.
- Triều đại tổ chức nhiều khhoa thi nhất là
triều Lê với 104 khoa thi.
- Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất là triều Lê
với 1780 tiến sĩ.
* Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3:
- Nước ta có truyền thống học tập, coi
trọng đạo học
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm .
- Theo dõi, uốn nắn sửa sai
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

- Đọc nối tiếp.
- 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Nhận xét.

Toán.
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu.
Giúp HS củng cố về:
-Viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
- Chuyển một số phân số thành một số phân số thập phân.
- Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Nội dung.
Bài tập 1.
Bài tập 2.
Bài tập 3 ( tương tự bài 2 ).
Bài tập 4.
Cho học sinh làm bài rồi chữa.
Nhận xét.
Bài 5: HD tóm tắt.
HD nêu cách giải.
Chữa và nhận xét.
- Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách

viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số

c)Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc yêu cầu của đề bài.
- Viết các phân số trên tia số.
+ Đọc các phân số trên tia số đã viết.
- Đọc yêu cầu của đề bài.
- Chuyển các phân số thành phân số thập
phân.
- Chữa bảng, nhận xét.

Bài giải.
Số học sinh giỏi Toán của lớp đó là:
30 x
10
3
= 9 ( học sinh ).
Số học sinh giỏi Tiếng Việt của lớp đó là:
30 x
10
2
= 6 ( học sinh ).
Đáp số: 9 học sinh giỏi Toán.
6 học sinh giỏi TV.
+ Chữa, nhận xét.

Đạo đức.
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 ( tiết 1 ).

I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
Vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước.
Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh
lớp 5.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, truyện về tấm gương HS lớp 5.
- Học sinh: sách, vở, bút màu
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Thấy vị thế của HS lớp 5, vui và
tự hào khi là học sinh lớp 5.
* Cách tiến hành.
- HD thảo luận cả lớp.
KL: Năm nay các em đã lên lớp 5, là lớplớn
nhất trường. Vì vậy các em phải gương mẫu
về mọi mặt để các em lớp dưới học tập.
b) Hoạt động 2: Làm bài tập 1.
* Mục tiêu: Giúp HS xác định những nhiệm vụ
của các em lớp 5.
* Cách tiến hành.
- HD thảo luận nhóm đôi.
KL: Các điểm a/, b/, c/, d/, e/ là nhiệm vụ của
học sinh lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện.
c) Hoạt động 3: Làm bài tập 2.
* Mục tiêu: Giúp HS xác định những nhiệm vụ

của bản thân
* Cách tiến hành.
- HD thảo luận nhóm đôi.
KL: Cần phát huy những điểm mà mình thực
hiện tốt và khắc phục những điểm còn hạn
chế.
d) Hoạt động 4: Trò chơi “ Phóng viên”.
* Mục tiêu: Củng cố nội dung bài.
* Cách tiến hành:
-Cho HS thay nhau đóng vai phóng viên.
- Nhận xét và kết luận.
- Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em.
- Quan sát tranh, ảnh trong sgk và thảo
luận theo các câu hỏi:
- Thảo luận cả lớp và trả lời câu hỏi trong
sgk.
- Nêu yêy cầu bài tập 1.
- Thảo luận bài tập theo nhóm đôi.
- Một vài nhóm trình bày trước lớp.
- Liên hệ thực tế bản thân.
- HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm
của mình từ trước tới nay với những
nhiệm vụ của học sinh lớp 5.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Liên hệ thực tế bản thân trước lớp.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
2-3 em đọc to phần “Ghi nhớ”.


Âm nhạc
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY

Thứ ba ngày 3 tháng 9 năm 2013.
Mĩ thuật
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY

Toán.
ÔN TẬP : PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: - Củng cố các kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số.
- Vận dụng tính chất cơ bản để thực hiện phép cộng, phếp trừ hai phân số .
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Ôn tập về phép công, phép trừ hai phân số.
* Luyện tập thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn làm bảng.
- Lưu ý cách viết.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
- Gọi các nhóm chữa bảng.
Bài 3: Hướng dẫn làm vở.
-Chấm chữa bài.

d)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nêu cách cộng trừ hai phân số.
+ Nêu cách cộng trừ hai phân số cùng mẫu
số.
+ Nêu cách cộng trừ hai phân số khác mẫu
số.
- Làm bảng các ví dụ (sgk ).
+ Chữa, nhận xét.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
+ Nhận xét bổ xung.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Nhận xét.
Bài giải:
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và xanh là:
2
1
+
3
1
=
6
5
( số bóng)
Phân số chỉ số bóng màu vàng là:
6
6
-
6
5

=
6
1
( số bóng)
Đáp số:
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

Luyện từ và câu.
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỔ QUỐC
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh:
Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Tổ quốc.
Biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở, bút màu
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1.
- HD làm việc cá nhân.
* Chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2.
- HD học sinh thảo luận nhóm.
+ Nhận xét.

- HD rút ra lời giải đúng.
Bài tập 3.
- HD thảo luận nhóm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4.
- Giữ lại bài làm tôt nhất, bổ sung cho phong
phú.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Chữa bài tập giờ trước.
Nhận xét.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc từ in đậm(sgk).
- Trao đổi nhóm đôi.
- Đọc yêu cầu của bài.
+ Trao đổi nhóm đôi.
+ Báo cáo kết quả làm việc.
- Đọc yêu cầu của bài.
+ Trao đổi nhóm bốn.
+ Báo cáo kết quả làm việc.
- Đọc yêu cầu của bài.
+ Làm bài cá nhân, nêu miệng.
+ Viết bài vào vở.

Chính tả.Nghe-viết :
LƯƠNG NGỌC QUYẾN - CẤU TẠO PHẦN VẦN
I/ Mục tiêu.
1- Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Lương Ngọc Quyến.
2- Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình.

3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn HS nghe - viết.
- Đọc bài chính tả 1 lượt.
- Lưu ý HS cách trình bày.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
* Đọc chính tả.
-Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài).
+Nêu nhận xét chung.
3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2.
- HD học sinh làm bài tập vào vở .
+ Chữa, nhận xét.
* Bài tập 3.
- HD học sinh làm bài tập vào vở bài tập.
+ Chữa, nhận xét
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
Chữa bài tập giờ trước.
Nhận xét.
- Theo dõi trong sách giáo khoa.

- Đọc thầm lại bài chính tả.
+Viết bảng từ khó:
( mưu, khoét, xích sắt )
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối
chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai.

- Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm vở, chữa bảng.
- Cả lớp chữa theo lời giải đúng.
- Làm vở bài tập.
-Chữa bảng, rút ra quy tắc.
-Nhẩm và học thuộc quy tắc.

Khoa học.
NAM HAY NỮ
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan điểm xã hội về nam và nữ.
Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, phiếu bài tập.
- Học sinh: sách, vở, bút màu
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Thấy vị thế và sự khác nhau giữa

nam và nữ về mặt sinh học.
* Cách tiến hành.
- HD thảo luận nhóm.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
- Quan sát tranh, ảnh trong sgk.
KL: Ngoài những đặc điểm chung, nam và nữ
có sự khác biệt về cấu tạo và chức năng của cơ
quan sinh sản.
b) Hoạt động 2:Trò chơi: Ai nhanh,ai đúng.
* Mục tiêu: Giúp HS xác định những đặc điểm
về mặt xã hội giữa nam và nữ.
* Cách tiến hành.
- HD thảo luận nhóm đôi.
KL: Tuyên dương đội thắng cuộc.
c) Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm
xã hội về nam và nữ
* Mục tiêu: Giúp HS xác định một số quan
niệm xã hội về nam và nữ, có ý thức tôn trọng
các bạn khác giới.
* Cách tiến hành.
- HD thảo luận nhóm đôi.
KL: Mỗi học sinh chúng ta cần góp phần tạo
nên sự thay đổi quan niệm xã hội về nam và
nữ bằng hành động cụ thể ở lớp, ở nhà.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong
sgk.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.

+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nêu yêy cầu bài tập .
- Thảo luận bài tập theo nhóm đôi.
- Một vài nhóm trình bày trước lớp và giải
thích tại sao lại chọn như vậy?
- Liên hệ thực tế bản thân.
- HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm
của mình từ trước tới nay với những quan
điểm về nam và nữ.
- Thảo luận nhóm đôi.
+ Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Liên hệ thực tế bản thân trước lớp.
2-3 em đọc to phần “Ghi nhớ”.

Thứ tư ngày 4 tháng 9 năm 2013
Tập đọc
SẮC MÀU EM YÊU
I/ Mục tiêu.
1- Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
- Đọc đúng một số từ ngữ, thể hiện tình cảm qua bài đọc.
2- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Nội dung: Tình cảm của các bạn nhỏ với những sắc màu của quê hương, những con người
và sự vật xung quanh, qua đó thể hiện tình yêu quê hương đất nước của các bạn nhỏ.
- Học thuộc một số khổ thơ.
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.

A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài( trực tiếp).
2) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- HD chia đoạn và gọi học sinh đọc(4 đoạn)
- Đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
* Cho học sinh đọc thầm toàn bài và trả lời
câu hỏi 1:
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu
hỏi 2 và 3.
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 3;4 và trả lời
câu hỏi 4.
- HD rút ra nội dung chính.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Theo dõi, uốn nắn sửa sai.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
1-2 em đọc bài giờ trước.
Nhận xét.
- Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một
đoạn )
- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một
đoạn ) lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải và
giải nghĩa từ khó.
- Đọc từ khó (sgk)
- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn)

- Một em đọc cả bài.
* Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1:
* Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 và
3:
+ Nêu và đọc to nội dung bài.
- Đọc nối tiếp toàn bài.
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- Luyện đọc thuộc lòng.
- 2-3 em thi đọc trước lớp.
+ Nhận xét đánh giá.

Toán.
ÔN TẬP : PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: - Củng cố các kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số.
- Vận dụng tính chất cơ bản để thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số .
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Ôn tập về phép nhân, phép chia hai phân số.
* Luyện tập thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn làm bảng.
- Lưu ý cách viết.

Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
- Gọi các nhóm chữa bảng.
Bài 3: Hướng dẫn làm vở.
-Chấm chữa bài.
d)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Nêu phép nhân, phép chia hai phân số.
- Làm bảng các ví dụ (sgk ).
+ Chữa, nhận xét.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
+ Nhận xét bổ xung.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Nhận xét.
Bài giải:
Diện tích của tấm bìa là:
2
1
x
3
1
=
6
1
( m )
Diện tích mỗi phần là:
6
1
: 3 =
18

1
( m )
Đáp số:

Kể chuyện .
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ Mục tiêu.
1- Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe đã đọc nói về các anh hùng,
danh nhân của đất nước.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện; biết đặt câu hỏi hoặc trả lời câu hỏi của bạn về câu chuyện.
2- Rèn kĩ năng nghe:
- Theo dõi bạn kể , nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ
- Học sinh: sách, vở, báo chí
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) HD học sinh kể chuyện.
a) HD học sinh hiểu yêu cầu của đề bài.
Gọi HS đọc đề và HD xác định đề.
Giải nghĩa từ: danh nhân.
- HD học sinh tìm chuyện ngoài sgk.
- Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà cho tiết học này.
+ 1-2 em kể chuyện giờ trước.
- Nhận xét.

- Đọc đề và tìm hiểu trọng tâm của đề.
- Xác định rõ những việc cần làm theo yêu
cầu.
- Đọc nối tiếp các gợi ý trong sgk.
+ Tìm hiểu và thực hiện theo gợi ý.
b) HD thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
3) HD kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
Dán bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
Ghi lần lượt tên HS tham gia thi kể và tên câu
chuyện các em kể.
- Nhận xét bổ sung.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Một số em nối tiếp nhau nói trước lớp
tên câu chuyện các em sẽ kể, nói rõ đó là
truyện nói về anh hùng, danh nhân nào.
* Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
Kể chuyện trong nhóm.
Thi kể trước lớp.
Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Trao đổi với bạn hoặc thầy cô về các nhân
vật, ý nghĩa câu chuyện
-Cả lớp nhận xét, tính điểm theo các tiêu
chuẩn:
Nội dung.
Cách kể.

Khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
-Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay
nhất; bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất; bạn
đặt câu hỏi hay nhất.
- Về nhà kể lại cho người thân nghe.

Khoa học
CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
I. Mục tiêu, nhiệm vụ:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận biết: Cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và
tinh trùng của bố.
- Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 10, 11 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1')
Hoạt động 2: Giảng giải.
Mục tiêu: HS nhận biết được một số từ khoa
học: thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai.
Cách tiến hành:
a) GV đặt câu hỏi cho cả lớp (SGV) nhằm nhớ
lại kiến thức.
- HS trả lời câu hỏi.
b) GV giảng bài. - HS lắng nghe.
Hoạt động 3: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự

thụ tinh và sự phát triển của thai nhi.
Cách tiến hành:
a) GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân.
- Cho HS quan sát hình, đọc kĩ phần chú thích
trang 10 SGK và ghép hình với chú thích cho
thích hợp.
- HS quan sát hình 1a, 1b, 1c và làm việc
theo hướng dẫn của GV.
b)
- Cho HS quan sát hình và yêu cầu HS tìm
xem hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần,
3 tháng, khoảng 9 tháng.
- HS quan sát hình 2, 3, 4, 5 trang 11 SGK
và làm việc theo hướng dẫn của GV.
- Cho HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét.
- GV nhận xét và chốt lại.
3. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp.

Lịch sử.
NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
Nhân dân đánh giá về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ như thế nào.
Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, phiếu.

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- Giới thiệu bài mới nhằm nêu được:
+ Bối cảnh nước ta nửa sau thế kỉ XIX.
+ Một số người có tinh thần yêu nước, muốn
làm cho đất nước giàu mạnh để tránh hoạ xâm
lăng.
- Nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh(sgk).
b) Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
- HD thảo luận nhóm đôi nhằm nêu bật nhiệm
vụ bài học.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
- Thảo luận bài tập theo nhóm đôi.
+ Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra
nháp.
* ý1:+ Mở rộng quan hệ ngoại giao
+ Thuê chuyên gia nước ngoài
+ Mở trường dạy cách đóng tàu
c) Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
KL:
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
* ý2:+ Triều đình không tuân theo
+ Vì vua quan nhà Nguyễn không
tán thành

* ý3:+ Nguyễn Trường Tộ có lòng yêu
nước, muốn canh tân đất nước
+ Khâm phục tinh thần yêu nước của
ông.
- Một vài nhóm trình bày trước lớp.
+ Nhận xét bổ xung.
- Đọc to nội dung chính trong sgk.
- Liên hệ thực tế bản thân.

Ngoại ngữ
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY

Thứ năm ngày 5 tháng 9 năm 2013.
Toán.
HỖN SỐ.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: - Có khái niệm ban đầu về hỗn số, đọc viết hỗn số.
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng hỗn số.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Giới thiệu bước đầu về hỗn số.
-Hướng dẫn học sinh viết, đọc hỗn số.


* Luyện tập thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn nêu miệng.
- Lưu ý cách đọc các hỗn số.
- Viết, đọc các hỗn số:
+ 2
3
2
(hai và hai phần ba ).
+ 6
10
5
(sáu và năm phần mười)
+ 1
4
3
( một và ba phần tư)
+ 2
100
40
( hai và bốn mươi phần một trăm)
- Nêu yêu cầu, nêu miệng các hỗn số.
+ Nhận xét bổ xung.
- Làm nhóm.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
- Gọi các nhóm chữa bảng.
d)Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Các nhóm báo cáo kết quả.

+ Nhận xét bổ xung.

Tập làm văn.
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I/ Mục tiêu.
1. Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh (mở bài, thân bài, kết bài).
2. Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở, bút màu
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Phần nhận xét.
Bài tập 1.
- Giải nghĩa thêm từ: hoàng hôn.
* Chốt lại: Bài văn tả cảnh có 3 phần.
Bài tập 2.
- HD học sinh làm việc cá nhân.
+ Nhận xét.
- HD rút ra lời giải đúng.
3) Phần ghi nhớ.
- GV yêu cầu đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ.
4) Phần luyện tập.
Bài tập : HD làm việc theo nhóm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- Giữ lại bài làm tôt nhất, bổ sung cho phong
phú.
5) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc bài: Hoàng hôn trên sông Hương và
đọc thầm phần giải nghĩa từ(sgk).
- Đọc thầm lại toàn bài văn.
- Trao đổi nhóm đôi và xác định phần mở
bài, thân bài, kết bài.
+ Phát biểu ý kiến.
+ Nêu và đọc to yêu cầu bài tập.
- Nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả
của hai bài văn.
- Làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến.
+ Nhận xét đánh giá.
+ 2-3 em đọc to phần ghi nhớ.
+ Cả lớp học thuộc lòng.
- Đọc yêu cầu của bài và đọc thầm bài văn
“Nắng trưa”.
+ Trao đổi nhóm đôi.
+ Báo cáo kết quả làm việc.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

Địa lí.
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I/ Mục tiêu.
Học xong bài này, học sinh:
- Nắm được một số đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản nước ta.
- Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta.

- Kể tên một số khoáng sản chính ở nước ta và chỉ vị trí trên lược đồ.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bản đồ.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
A/ Khởi động.
B/ Bài mới.
1/ Địa hình.
a)Hoạt động 1: (làm việc cá nhân )
* Bước 1: Giới thiệu bài, chỉ bản đồ sgk và gợi
ý trả lời câu hỏi tìm ra nội dung mục 1.
* Bước 2:
- HD chỉ bản đồ.
- Rút ra KL.
2/ Khoáng sản.
b) Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
* Bước 1: HD thảo luận nhóm đôi.
* Bước 2: HD trình bày kết quả làm việc.
- Kết luận: sgk.
c) Hoạt động 3:(tổ chức trò chơi“Tiếp sức”)
* Bước 1: Treo lược đồ.
* Bước 2: Cho tiến hành chơi.
* Bước 3: Nhận xét đánh giá.
C/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
- Đọc thầm mục 1.
+ Quan sát lược đồ,bản đồ trong sgk và

thảo luận theo các câu hỏi:
+ Thảo luận cả lớp và trả lời câu hỏi trong
sgk.
- Một vài em nêu đặc điểm chính của địa
hình nước ta.
+ Chỉ bản đồ và trình bày trước lớp.
+ Nhận xét, bổ sung.
- Đọc to nội dung chính trong mục 1.
- Quan sát hình 2 và bảng số liệu rồi thảo
luận nhóm đôi.
- Cử đại diện báo cáo.
- Nhận xét, hoàn chỉnh nội dung.

Thể dục.
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI CHẠY TIẾP SỨC
I/ Mục tiêu.
- Ôn đội hình đội ngũ: cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp.
- Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao
II/ Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
- Phương tiện: còi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung ĐL Phương pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a) Ôn đội hình đội ngũ.
- GV làm mẫu các động tác sau đó cho
cán sự hướng dẫn cả lớp tập luyện.

b) Trò chơi “ Chạy tiếp sức ’’.
- Nêu tên trò chơi, HD cách chơi.
- Động viên nhắc nhở các em.
3/ Phần kết thúc.
-Hướng dẫn học sinh hệ thống bài.
-Nhận xét, đánh giá và giao bài về nhà.
6-10’
18-22’
4-6’
- Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Đứng vỗ tay và hát: 1-2 phút.
- Chia làm 3 tổ, các tổ bầu tổ trưởng
và cán sự lớp.
- Ôn cách chào và báo cáo.
- Ôn cách xin phép ra vào lớp
- Nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Cả lớp chơi chính thức( có phạt
những em phạm quy).
- Thả lỏng, hồi tĩnh.

Kĩ thuật.
ĐÍNH KHUY HAI LỖ (tiết 2).
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
- Biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học.

- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, vật liệu và dụng cụ cắt khâu thêu.
- Học sinh: vải , bộ đồ dùng khâu thêu, khuy hai lỗ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
a)Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- HD quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm hình
dạng, kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ.
- HD nhận xét đường chỉ đính khuy, khoảng
cách giữa các khuy.
- HD quan sát và so sánh vị trí các khuy, lỗ
khuyết trên hai nẹp áo.
- Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em.
- Quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm hình
dạng, kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ.
- Đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa
các khuy.
* Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1.
b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật.
- HD thao tác chuẩn bị đính khuy.
- HD cách đính khuy, các lần khâu đính khuy.
- HD thao tác quấn chỉ.
- HD thao tác kết thúc đính khuy.
* HD nhanh lần 2 các bước đính khuy.
- Nhận xét và kết luận.
c) Hoạt động 3: HD thực hành đính khuy.
- Cho học sinh làm việc cá nhân.
3/ Hoạt động nối tiếp.

- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc lướt các nội dung mục II.
- Nêu tên các bước trong quy trình đính
khuy.
- Đọc mục 1 và quan sát hình 2 nêu cách
vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ.
+ 1-2 em thực hiện thao tác trong bước 1.
- Đọc mục 2b và quan sát hình 4, nêu cách
đính khuy.
+ 1 em lên bảng thực hiện thao tác.
- Quan sát hình 5;6 nêu cách quấn chỉ
chân khuy.
+ 1-2 em nhắc lại thao tác đính khuy hai
lỗ.
- Thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch
dấu các điểm đính khuy.
* Thực hành đính khuy.
- Trưng bày sản phẩm.

Thứ sáu ngày 6 tháng 9 năm 2013
Toán.
HỖN SỐ (tiếp theo).
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: - Có khái niệm ban đầu về hỗn số, đọc viết hỗn số.
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng hỗn số.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Giới thiệu bước đầu về hỗn số.
-Hướng dẫn học sinh cách chuyển một hỗn số
thành một phân số.
- Viết, đọc các hỗn số:
+ 2
3
2
(hai và hai phần ba ).
+ 6
10
5
(sáu và năm phần mười)
+ 1
4
3
( một và ba phần tư)

* Luyện tập thực hành.
Bài 1: Hướng dẫn nêu miệng.
- Lưu ý cách đọc các hỗn số.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
- Gọi các nhóm chữa bảng.
Bài 3: HD làm vở.
- Chấm chữa, nhận xét.

d)Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
+ 2
100
40
( hai và bốn mươi phần một trăm)
- Nêu yêu cầu, nêu miệng các hỗn số.
+ Nhận xét bổ xung.
- Làm nhóm.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
+ Nhận xét bổ xung.

Luyện từ và câu.
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh:
1.Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
2.Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt
câu
3.Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở, bút màu
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.

2) Phần nhận xét.
Bài tập 1.
- HD so sánh nghĩa các từ in đậm trong đoạn
văn a sau đó trong đoạn văn b.
* Chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau như
vậy là các từ đồng nghĩa.
b) Bài tập 2.
- HD học sinh làm việc cá nhân.
+ Nhận xét.
- HD rút ra lời giải đúng.
3) Phần ghi nhớ.
- GV yêu cầu đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ.
4) Phần luyện tập.
Bài tập 1.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc từ in đậm(sgk).
- Trao đổi nhóm đôi, so sánh nghĩa của
các cặp từ đó.
+ Nêu và đọc to yêu cầu bài tập.
- Làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến.
+ Nhận xét đánh giá.
+ 2-3 em đọc to phần ghi nhớ.
+ Cả lớp học thuộc lòng.
- Đọc yêu cầu của bài.
+ Đọc những từ in đậm.
Bài tập 2.
- Giữ lại bài làm tôt nhất, bổ sung cho phong
phú.
Bài tập 3.

- HD đặt câu, nêu miệng.
- HD viết vở.
5) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
+ Suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Đọc yêu cầu của bài.
+ Trao đổi nhóm đôi.
+ Báo cáo kết quả làm việc.
- Đọc yêu cầu của bài.
+ Làm bài cá nhân, nêu miệng.
+ Viết bài vào vở.

Ngoại ngữ
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY

Tập làm văn.
LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I/ Mục tiêu.
1. Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh (mở bài, thân bài, kết bài).
2. Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở, bút màu
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.

- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Phần nhận xét.
Bài tập 1.
- Giải nghĩa thêm từ: hoàng hôn.
* Chốt lại: Bài văn tả cảnh có 3 phần.
Bài tập 2.
- HD học sinh làm việc cá nhân.
+ Nhận xét.
- HD rút ra lời giải đúng.
3) Phần ghi nhớ.
- GV yêu cầu đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ.
4) Phần luyện tập.
Bài tập : HD làm việc theo nhóm.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc bài: Hoàng hôn trên sông Hương và
đọc thầm phần giải nghĩa từ(sgk).
- Đọc thầm lại toàn bài văn.
- Trao đổi nhóm đôi và xác định phần mở
bài, thân bài, kết bài.
+ Phát biểu ý kiến.
+ Nêu và đọc to yêu cầu bài tập.
- Nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả
của hai bài văn.
- Làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến.
+ Nhận xét đánh giá.
+ 2-3 em đọc to phần ghi nhớ.
+ Cả lớp học thuộc lòng.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Giữ lại bài làm tôt nhất, bổ sung cho phong
phú.

5) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc yêu cầu của bài và đọc thầm bài văn
“Nắng trưa”.
+ Trao đổi nhóm đôi.
+ Báo cáo kết quả làm việc.

Thể dục.
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI : KẾT BẠN
I/ Mục tiêu.
- Ôn đội hình đội ngũ, cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp.
- Rèn kĩ năng thực hiện đúng động tác, nâng cao dần mức độ chính xác của từng động tác.
- Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
II/ Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
- Phương tiện: còi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung ĐL Phương pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a) Ôn đội hình đội ngũ.
- GV làm mẫu các động tác sau đó cho
cán sự hướng dẫn cả lớp tập luyện.
b) Trò chơi “ Kết bạn ’’.
- Nêu tên trò chơi, HD cách chơi.
- Động viên nhắc nhở các em.
3/ Phần kết thúc.
-Hướng dẫn học sinh hệ thống bài.

-Nhận xét, đánh giá và giao bài về nhà.
6-10’
18-22’
4-6’
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Đứng vỗ tay và hát: 1-2 phút.
* Chia làm 3 tổ, các tổ bầu tổ trưởng
và cán sự lớp.
- Ôn cách chào và báo cáo.
- Ôn cách xin phép ra vào lớp
- Ôn các động tác đội hình đội ngũ
* Nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Cả lớp chơi chính thức( có phạt
những em phạm quy).
- Thả lỏng, hồi tĩnh.

Sinh hoạt tập thể.
Kiểm điểm tuần 2.
I/ Mục tiêu.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II/ Chuẩn bị.
- Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
- Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.

- Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
- Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
- Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua.
- Đánh giá xếp loại các tổ.
- Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
- Về học tập:
- Về đạo đức:
- Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
- Về các hoạt động khác.
• Tuyên dương, khen thưởng:
• Phê bình:
• 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được.
- Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×