Tải bản đầy đủ (.doc) (183 trang)

giao an ĐẠI SỐ 8 - HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (765.04 KB, 183 trang )

Ngày soạn:18/8/2012
Ngày giảng: 20/8/2012
CHƯƠNG I
PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
Tiết 1
NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU
+ Kiến thức:
- HS nắm được cấc qui tắc về qui tắc Nhân đơn thức với đa thức theo công thức:
A(B
±
C) = AB
±
AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
+ Kỹ năng:
- HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không 3 hạng tử &
không quá 2 biến. ( Lớp HS chọn thì có thể)
+ Thái độ:
- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
+ Giáo viên:Giáo án, SGK
+ Học sinh:
- Ôn phép nhân một số với một tổng
- Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.
- Bảng phụ của nhóm.
- Đồ dùng học tập.
III.CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Lấy học sinh làm trung tâm + Gợi mở vấn đáp
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
A)ổn định tổ chức:
8A: 8B: 8C:


B) Kiểm tra bài cũ:
- GV: 1/ Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát?
2/ Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?.
- GV: Cho HS nhận xét trên bảng
- GV: ( Hỏi cả lớp)
+ Thế nào là đơn thức? Nêu ví dụ?
+ Một biểu thức đại số như thế nào được gọi là đa thức? Nêu ví dụ?
- GV: chốt lại
+ Đơn thức là một biểu thức đại số trong đó các phép toán trên các biến chỉ là các phép
nhân hoặc luỹ thừa không âm.
+ Đa thức là tổng các đơn thức.
- GV: Mỗi em tự lấy ví dụ về đơn thức & đa thức?
- GV: Muốn nhân một đơn thức với một đơn thức ta làm như thé nào?
- GV: (chốt lại) Nhân đơn thức với đơn thức ta đặt các đơn thức trong dấu ngoặc viết
chúng cạnh nhau & thu gọn đơn thức mới nhận được.(hoặc ta nhân các dấu với nhau,
các hệ số với nhau, các biến cùng tên với nhau rồi lấy tích của kết quả đó).

Trang: 1
C. Bài mới:
- GV: Đặt vấn đề
Không phải là nhân đơn thức với đơn thức mà là Nhân đơn thức với đa thức có giống như
nhân 1 số với một tổng không?
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
* HĐ1: Hình thành qui tắc
- GV: Mỗi em đã có 1 đơn thức & 1 đa thức hãy:
+ Đặt phép nhân đơn thức với đa thức
+ Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức
+ Cộng các tích tìm được
GV: cho HS kiểm tra chéo kết quả của nhau & kết
luận: 15x

3
- 6x
2
+ 24x là tích của đơn thức 3x với
đa thức 5x
2
- 2x + 4
GV: Em hãy phát biểu qui tắc Nhân 1 đơn thức với
1 đa thức?
GV: cho HS nhắc lại & ta có công thức tổng quát
như thế nào?
GV: cho HS nêu lại qui tắc & ghi bảng


1) Qui tắc
?1
Làm tính nhân (có thể lấy ví dụ HS
nêu ra)
3x(5x
2
- 2x + 4)
= 3x. 5x
2
+ 3x(- 2x) + 3x. 4
= 15x
3
- 6x
2
+ 24x
* Qui tắc: (SGK)

+ Phương pháp:
- Nhân đơn thức với từng hạng tử
của đa thức
- Cộng các tích lại với nhau.
Tổng quát:
A, B, C là các đơn thức
A(B
±
C) = AB
±
AC
HS khác phát biểu

* HĐ2: áp dụng qui tắc
Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ
trong SGK trang 4
Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
(3x
3
y -
1
2
x
2
+
1
5
xy). 6xy
3
2/ áp dụng :

Ví dụ: Làm tính nhân
(- 2x
3
) ( x
2
+ 5x -
1
2
) = (2x
3
).
(x
2
) + (2x
3
).5x + (2x
3
). (-
1
2
)
= - 2x
5
- 10x
4
+ x
3
?2: Làm tính nhân

Trang: 2

Gọi học sinh lên bảng trình bày.
* HĐ3: HS làm việc theo nhóm
?3 GV: Gợi ý cho HS công thức tính S hình thang.
GV: Cho HS báo cáo kết quả.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
-
- GV: Chốt lại kết quả đúng:
S =
1
2
( )
5 3 (3 )x x y+ + + 
 
. 2y
= 8xy + y
2
+3y
Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m
2
(3x
3
y -
1
2
x
2
+
1
5
xy). 6xy

3
= 3x
3
y. 6xy
3
+ (-
1
2
x
2
). 6xy
3
+
1
5

xy. 6xy
3
= 18x
4
y
4
- 3x
3
y
3
+
6
5
x

2
y
4
?3
S =
1
2
( )
5 3 (3 )x x y+ + + 
 
. 2y
= 8xy + y
2
+3y
Thay x = 3; y = 2 thì S = 58 m
2

D- Củng cố:
- GV: Nhấn mạnh nhân đơn thức với đa thức & áp dụng làm bài tập
* Tìm x:
x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15


5x - 2x
2
+ 2x
2
- 2x = 15



3x = 15


x = 5
HS : lên bảng giải HS dưới lớp cùng làm.
- HS so sánh kết quả
GV: HS làm việc theo nhóm
- GV: Hướng dẫn HS đoán tuổi của BT 4 & đọc kết quả (Nhỏ hơn 10 lần số HS đọc).
- HS tự lấy tuổi của mình hoặc người thân & làm theo hướng dẫn của GV như bài 14.
* BT nâng cao: (GV phát đề cho HS)
Đơn giản biểu thức
3x
n - 2
( x
n+2
- y
n+2
) + y
n+2
(3x
n - 2
- y
n-2

Kết quả nào sau đây là kết quả đúng?
A. 3x
2n
y
n
B. 3x

2n
- y
2n
C. 3x
2n
+ y
2n
D. - 3x
2n
- y
2n
2) Chứng tỏ rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào biến?
x(5x - 3) -x
2
(x - 1) + x(x
2
- 6x) - 10 + 3x
= 5x
2
- 3x - x
3
+ x
2
+ x
3
- 6x
2
- 10 + 3x = - 10
E- Hướng dẫn về nhà
+ Làm các bài tập : 1,2,3,5 (SGK)

+ Làm các bài tập : 2,3,5 (SBT)

Trang: 3
Ngày soạn:18/8/2012
Ngày giảng: 22/8/2012
Tiết 2
NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức: - HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức.
- Biết cách nhân 2 đa thức một biến dã sắp xếp cùng chiều
+ Kỹ năng: HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức
một biến dã sắp xếp )
+ Thái độ : Rèn tư duy sáng tạo & tính cẩn thận.
II- PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
+ Giáo viên: SGK, giáo án
+ Học sinh: - Bài tập về nhà
- Ôn nhân đơn thức với đa thức
III- CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Gợi mở + vấn đáp, hoạt động nhóm
IV- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A- Tổ chức:
8A: 8B: 8C:
B- Kiểm tra:
- HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức? Bài tập tập 1c trang 5.
(4x
3
- 5xy + 2x) (-
1
2
)

- HS2: Rút gọn biểu thức: x
n-1
(x+y) - y(x
n-1
+ y
n-1
)
- GV: cho HS nhận xét kết quả
- GV: Chốt lại & lưu ý HS về dấu của tích 2 đơn thức
C- Bài mới:
GV: Tôi có 2 đa thức muốn nhân 2 đa thức này với nhau ta làm như thế nào? Bài mới
chúng ta sẽ nghiên cứu.
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Xây dựng qui tắc
GV: cho HS làm ví dụ
Làm phép nhân
(x - 3) (5x
2
- 3x + 2)
- GV: theo em muốn nhân 2 đa thức này
với nhau ta phải làm như thế nào?
- GV: Gợi ý cho HS & chốt lại:
+ Lấy mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất
( coi là 1 đơn thức) nhân với đa thức rồi
cộng kết quả lại.
1. Qui tắc
Ví dụ:
(x - 3) (5x
2
- 3x + 2)

= x (5x
2
- 3x + 2) + (-3) (5x
2
- 3x + 2)
= x.5x
2
- 3x.x + 2.x + (-3).5x
2

+ (-3) (-3x) + (-3) 2
= 5x
3
- 3x
2
+ 2x - 15x
2
+ 9x - 6
= 5x
3
- 18x
2
+ 11x - 6
- HS so sánh với kết quả của mình với bạn bên

Trang: 4
Đa thức 5x
3
- 18x
2

+ 11x - 6 gọi là tích
của 2 đa thức (x - 3) & (5x
2
- 3x + 2)
GV: Qua ví dụ trên em hãy phát biểu qui
tắc nhân đa thức với đa thức?
GV: chốt lại & nêu qui tắc trong (sgk)
GV: em hãy nhận xét tích của 2 đa thức ?
Hoạt động 2: Củng cố qui tắc bằng bài tập
GV: Cho HS làm bài tập ?1
Nhân đa thức (
1
2
xy -1) với đa thức
x
3
- 2x - 6
Hoạt động 3: Phương pháp nhân 2 đa
thức đã sắp xếp.
Làm tính nhân
(x + 3) (x
2
+ 3x - 5)
GV: Hãy nhận xét 2 đa thức?
GV: Rút ra phương pháp nhân:

Hoạt động 4: áp dụng vào giải bài tập
Làm tính nhân
a) (xy - 1)(xy +5)
b)(x

3
- 2x
2
+ x - 1)(5 - x)
cạnh
- HS: Phát biểu qui tắc
- HS : Nhắc lại
Qui tắc:
Muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta nhân
mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng
tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
* Nhân xét: tích của 2 đa thức là 1 đa thức
?1 Nhân đa thức (
1
2
xy -1) với đa thức
x
3
- 2x - 6
Giải: (
1
2
xy -1) ( x
3
- 2x - 6)
=
1
2
xy(x
3

-2x - 6)+(-1) (x
3
-2x- 6)
=
1
2
xy. x
3
+
1
2
xy(- 2x) +
1
2
xy(- 6) + (-1) x
3
+(-
1)(-2x) + (-1) (-6)
=
1
2
x
4
y - x
2
y - 3xy - x
3
+ 2x +6
Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến ở ví
dụ trên ta có thể sắp xếp rồi làm tính nhân.

+ Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần
hoặc tăng dần.
+ Đa thức này viết dưới đa thức kia
+ Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa
thức thứ 2 với đa thức thứ nhất được viết riêng
trong 1 dòng.
+ Các đơn thức đồng dạng được xếp vào
cùng 1 cột
+ Cộng theo từng cột.
x
2
+ 3x - 5
x + 3
3x
2
+ 9x - 15
+ x
3
+ 3x
2
- 15x
x
3
+ 6x
2
- 6x - 15
2. Áp dụng:
?2 Làm tính nhân
a) (xy - 1)(xy +5)
= x

2
y
2
+ 5xy - xy - 5

Trang: 5
GV gọi 2 HS lên làm
Các HS dưới lớp làm vào vở
GV: Hãy suy ra kết quả của phép nhân
(x
3
- 2x
2
+ x - 1)(x - 5)
- GV yêu cầu HS Làm việc theo nhóm ?3
Viết biểu thức tính diện tích của hình chữ
nhật theo x và y biết hai kích thước hai
hình chữ nhật đó là (2x+y) và (2x-y) ?
*áp dụng :Tính diện tích của hình chữ
nhật khi x = 2,5m và y = 1m
- GV: Khi cần tính giá trị của biểu thức ta
phải lựa chọn cách viết sao cho cách tính
thuận lợi nhất
= x
2
y
2
+ 4xy - 5
b) (x
3

- 2x
2
+ x - 1)(5 - x)
= 5 x
3
-x
4
-10x
2
+2x
3
+5 x - x
2
-5+x
= - x
4
+ 7 x
3
- 11x
2
+ 6 x - 5
- HS tiến hành nhân theo hướng dẫn của GV
- HS trả lời tại chỗ
( Nhân kết quả với -1)
HS: Làm việc theo nhóm
Giải bài toán theo nhóm
- Nhóm trưởng trình bày kết quả của nhóm.
?3
Gọi S là diện tích hình chữ nhật với 2 kích
thước đã cho

+ C1: S = (2x +y) (2x - y) = … = 4x
2
- y
2
Với x = 2,5 ; y = 1 ta tính được :
S = 4.(2,5)
2
- 1
2
= 25 - 1 = 24 (m
2
)
+ C2: S = (2.2,5 + 1) (2.2,5 - 1) = (5 +1) (5
-1) = 6.4 = 24 (m
2
HS lên bảng thực hiện
- HS nhận xét
D- Củng cố:
- GV: Em hãy nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức? Viết tổng quát?
- GV: Với A, B, C, D là các đa thức :
(A + B) (C + D) = AC + AD + BC + BD
E- Hướng dẫn về nhà
- HS: Làm các bài tập 8,9 / trang 8 (sgk)
- HS: Làm các bài tập 8,9,10 / trang (sbt)
HD: bài tập 9:
Tính tích (x - y) (x
4
+ xy + y
2
) rồi đơn giản biểu thức & thay giá trị vào tính.

***********************************************
Ngày 20 tháng 8 năm 2012
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
Nguyễn Thị Thuý Nga

Trang: 6
Ngày soạn:25/8/2012
Ngày giảng: 27/8/2012
Tiết 3
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
+ Kiến thức: - HS nắm vững, củng cố các qui tắc nhân đơn thức với đa thức,
qui tắc nhân đa thức với đa thức
- Biết cách nhân 2 đa thức một biến dã sắp xếp cùng chiều
+ Kỹ năng: - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức, rèn kỹ năng tính toán,
trình bày, tránh nhầm dấu, tìm ngay kết quả.
+ Thái độ : - Rèn tư duy sáng tạo, ham học & tính cẩn thận.
II.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
+ Giáo viên: - SGK, giáo án, bảng phụ
- Bài tập nâng cao.
+ Học sinh: - Bài tập về nhà
- Ôn nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
III- CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
+ Lấy HS làm trung tâm, luyện giải & các phương pháp khác.
IV- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
A- Ôn định tổ chức:
8A: 8B: 8C:
B- Kiểm tra bàì cũ:
- HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức ?
Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức ?

Viết dạng tổng quát ?
- HS2:
Làm tính nhân
( x
2
- 2x + 3 ) (
1
2
x - 5 ) & cho biết kết quả của phếp nhân ( x
2
- 2x + 3 ) (5 -
1
2
x ) ?
* Chú ý 1: Với A. B là 2 đa thức ta có:
( - A).B = - (A.B)
C- Bài mới:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của học sinh
Làm tính nhân
a) (x
2
y
2
-
1
2
xy + 2y ) (x - 2y)
b) (x
2
- xy + y

2
) (x + y)
GV: cho 2 HS lên bảng Bài tập tập & HS khác
nhận xét kết quả
Bài tập 8 (sgk)
a) (x
2
y
2
-
1
2
xy + 2y ) (x - 2y)
= x
3
y- 2x
2
y
3
-
1
2
x
2
y + xy
2
+2yx - 4y
2
b)
(x

2
- xy + y
2
) (x + y)

Trang: 7
- GV: chốt lại: Ta có thể nhân nhẩm & cho kết
quả trực tiếp vào tổng khi nhân mỗi hạng tử
của đa thức thứ nhất với từng số hạng của đa
thức thứ 2 ( không cần các phép tính trung
gian)
+ Ta có thể đổi chỗ (giao hoán ) 2 đa thức
trong tích & thực hiện phép nhân.
- GV: Em hãy nhận xét về dấu của 2 đơn
thức ?
GV: kết quả tích của 2 đa thức được viết
dưới dạng như thế nào ?
-GV: Cho HS lên bảng Bài tập tập
- HS làm bài tập 12 theo nhóm
- GV: tính giá trị biểu thức có nghĩa ta làm việc
gì ?
Tính giá trị biểu thức :
A = (x
2
- 5) (x + 3) + (x + 4) (x - x
2
)
- GV: để làm nhanh ta có thể làm như thế nào ?
- Gv chốt lại :
+ Thực hiện phép rút gọm biểu thức.

+ Tính giá trị biểu thức ứng với mỗi giá trị đã
cho của x.
Tìm x biết:
(12x - 5)(4x -1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81
- GV: hướng dẫn
= (x + y) (x
2
- xy + y
2
)
= x
3
- x
2
y + x
2
y + xy
2
- xy
2
+ y
3
= x
3
+ y
3

* Chú ý 2:
+ Nhân 2 đơn thức trái dấu tích
mang dấu âm (-)

+ Nhân 2 đơn thức cùng dấu tích
mang dấu dương
+ Khi viết kết quả tích 2 đa thức
dưới dạng tổng phải thu gọn các
hạng tử đồng dạng ( Kết quả được
viết gọn nhất).
Bài tập 12 (sgk)
- HS làm bài tập 12 theo nhóm
Tính giá trị biểu thức :
A = (x
2
- 5)(x + 3) + (x + 4)(x - x
2
)
= x
3
+3x
2
- 5x- 15 +x
2
-x
3
+ 4x - 4x
2
= - x - 15
thay giá trị đã cho của biến vào để
tính ta có:
a) Khi x = 0 thì A = -0 - 15 = - 15
b) Khi x = 15 thì A = -15-15 = -30
c) Khi x = - 15 thì A = 15 -15 = 0

d) Khi x = 0,15 thì A = - 0,15-15
= - 15,15
Bài tập 13 (sgk)
Tìm x biết:
(12x - 5)(4x -1) + (3x - 7)(1 - 16x) =
81

(48x
2
- 12x - 20x +5) ( 3x + 48x
2
- 7 + 112x = 81

Trang: 8
+ Thực hiện rút gọn vế trái
+ Tìm x
+ Lưu ý cách trình bày.
-GV: Qua bài 12 &13 ta thấy:
+ Đ + Đối với BTĐS 1 biến nếu cho trước giá trị
biến ta có thể tính được giá trị biểu thức đó .
+ Nếu cho trước giá trị biểu thức ta có thể tính
được giá trị biến số.
. - GV: Cho các nhóm giải bài 14
- GV: Trong tập hợp số tự nhiên số chẵn được
viết dưới dạng tổng quát như thế nào ? 3 số
liên tiếp được viết như thế nào ?
- GV: Gọi HS lên bảng chữa

83x - 2 = 81


83x = 83

x = 1
Bài tập 14 (sgk)
+ Gọi số nhỏ nhất là: 2n
+ Thì số tiếp theo là: 2n + 2
+ Thì số thứ 3 là : 2n + 4
Khi đó ta có:
2n (2n +2) =(2n +2) (2n +4) - 192

n = 23
2n = 46
2n +2 = 48
2n +4 = 50
Bài tập tập về nhà tiết 1( Bài 9; bài
10)

D- Củng cố:
- GV: Muốn chứng minh giá trị của một biểu thức nào đó không phụ thuộc giá trin của
biến ta phải làm như thế nào ?
+ Qua luyện tập ta đã áp dụng kiến thức nhân đơn thức & đa thức với đa thức đã có các
dạng biểu thức nào ?
E- Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà:
+ Làm các bài 11 & 15 (sgk)
HD: Đưa về dạng tích có thừa số là số 2

Trang: 9
Ngày soạn:25/8/2012
Ngày giảng:29/8/2012
Tiết 4

NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ
I . MỤC TIÊU:
- Kiến thức: học sinh hiểu và nhớ thuộc lòng tất cả bằng công thừc và phát biểu thành lời
về bình phương của tổng bìng phương của 1 hiệu và hiệu 2 bình phương
- Kỹ năng: học sinh biết áp dụng công thức để tính nhẩm tính nhanh một cách hợp lý giá
trị của biểu thức đại số.
- Thái độ: rèn luyện tính nhanh nhẹn, thông minh và cẩn thận.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
GV: - Bảng phụ, bt, bài soạn
HS: - Bảng phụ
- Nhân đa thức với đa thức
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
Lấy học sinh làm trung tâm -Trắc nghiệm và phương pháp khác
IV TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
A) Ổn định tổ chức
Lớp 8B
B) Kiểm tra bài cũ
HS1: Áp dụng thực hiện phép tính:
a)(
1
2
x + 1 ) (x - 4). Đáp án : )
1
2
x
2
- x – 4
HS2: Áp dụng thực hiện phép tính
b) ( 2x + y)( 2x + y) Đáp án : 4x
2

+ 4xy + y
2

HS3: Phát biểu qui tắc nhân đa thức vói đa thức
Áp dụng làm phép nhân
(x + 2) (x -2)
C) Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động 1. XD hằng đẳng thức thứ 1:
Yêu cầu HS Phát biểu qui tắc nhân đa thức vói đa
thức
- GV: Từ kết quả thực hiện ta có công thức:
(a +b)
2
= a
2
+2ab +b
2.
- GV: Công thức đó đúng với bất ký giá trị nào
của a &b Trong trường hợp a,b>o. Công thức
Hoạt động của học sinh
1. Bình phương của một tổng:
Với hai số a, b bất kì, thực hiện phép
tính:
(a+b) (a+b) =a
2
+ ab + ab + b
2
= a
2

+ 2ab +b
2
.
(a +b)
2
= a
2
+2ab +b
2.
* a,b > 0: công thức được minh hoạ


Trang: 10
trên được minh hoạ bởi diện tích các hình
vuông và các hình chữ nhật
(Gv dùng bảng phụ)
-GV: Với A, và B là các biểu thức ta cũng có
-GV: A,B là các biểu thức . Em phát biểu
thành lời công thức :
-GV: Chốt lại và ghi bảng bài tập áp dụng
-GV dùng bảng phụ KT kết quả
-GV giải thích sau khi học sinh đã làm xong
bài tập của mình
Hoạt động 2: Xây dưng hằng đẳng thức thứ 2
- GV: Cho HS nhận xét các thừa số của phần
kiểm tra bài cũ (b) . Hiệu của 2 số nhân với
hiệu của 2 số có kết quả như thế nào ? Đó
chính là bình phương của 1 hiệu.
GV: chốt lại : Bình phương của 1 hiệu bằng
bình phương số thứ nhất, trừ 2 lần tích số thứ

nhất với số thứ 2, cộng bình phương số thứ 2.
a b
a
2
ab
ab b
2
* Với A, B là các biểu thức :
(A +B)
2
= A
2
+2AB+ B
2
.
* Áp dụng:
a) Tính: ( a+1)
2
= a
2
+ 2a + 1
b) Viết biểu thức dưới dạng bình phương
của 1 tổng:
x
2
+ 6x + 9 = (x +3)
2

c) Tính nhanh: 51
2

& 301
2
+ 51
2
= (50 + 1)
2

= 50
2
+ 2.50.1 + 1
= 2500 + 100 + 1 = 2601
+ 301
2
= (300 + 1 )
2
= 300
2
+ 2.300 + 1
= 90000 + 600 + 1 = 90601

2- Bình phương của 1 hiệu.
Thực hiện phép tính
[ ]
( )a b+ −
2
= a
2
- 2ab + b
2
Với A, B là các biểu thức ta có:

( A - B )
2
= A
2
- 2AB + B
2
* Áp dụng: Tính
a) (x -
1
2
)
2
= x
2
- x +
1
4
b) ( 2x - 3y)
2
= 4x
2
- 12xy + 9 y
2
c) 99
2
= (100 - 1)
2

= 10000 - 200 + 1 = 9801
HS1: Trả lời ngay kết quả

HS2: Trả lời và nêu phương pháp
HS3: Trả lời và nêu phương pháp đưa về
hàng đẳng thức

Trang: 11
Hoạt động 3: Xây dựng HĐT hiệu 2 bình phương.
- GV: Em hãy nhận xét các thừa số trong bài
tập (c) bạn đã chữa ?
- GV: đó chính là hiệu của 2 bình phương.
- GV: Cho HS thực hiện phép tính sau:
+ Với A, B là các biểu thức tuỳ ý có còn đúng
không?
- GV: Em hãy diễn tả công thức bằng lời ?
- GV: chốt lại
Hiệu 2 bình phương của mỗi số bằng tích của
tổng 2 số với hiệu 2 số
Hiệu 2 bình phương của mỗi biểu thức bằng
tích của tổng 2 biểu thức với hiệu 2 hai biểu thức
- GV: Hướng dẫn HS cách đọc (a - b)
2
Bình
phương của 1 hiệu & a
2
- b
2
là hiệu của 2 bình
phương.
3- Hiệu của 2 bình phương
+ Với a, b là 2 số tuỳ ý:
(a + b) (a - b) = a

2
- b
2
+ Với A, B là các biểu thức tuỳ ý
A
2
- B
2
= (A + B) (A - B)
?3.
Hiệu 2 bình phương của mỗi số bằng tích
của tổng 2 số với hiệu 2 số
Hiệu 2 bình phương của mỗi biểu thức
bằng tích của tổng 2 biểu thức với hiệu 2
hai biểu thức
D- Củng cố:
* Áp dụng: Tính
a) (x + 1) (x - 1) = x
2
- 1
b) (x - 2y) (x + 2y) = x
2
- 4y
2
c) Tính nhanh
56. 64 = (60 - 4) (60 + 4) = 60
2
- 4
2
= 3600 -16 = 3584

- GV: cho HS làm bài tập ?7
Ai đúng ? ai sai?
+ Đức viết:
x
2
- 10x + 25 = (x - 5)
2
+ Thọ viết:
x
2
- 10x + 25 = (5- x)
2
HS thực hiện
+ Đức viết:
x
2
- 10x + 25 = (x - 5)
2
+ Thọ viết:
x
2
- 10x + 25 = (5- x)
2

đều đúng vì mọi số bình phương đều là số dương.
* Nhận xét: (a - b)
2
= (b - a)
2


Trang: 12
E- Hướng dẫn hoc sinh học tâp ở nhà:
- Làm các bài tập: 16, 17, 18 sgk
- Từ các HĐT hãy diễn tả bằng lời
- Viết các HĐT theo chiều xuôi & chiều ngược, có thể thay các chữ a,b bằng các chữ A.B,
X, Y …
* Chép bài tập:
1) Mở dấu ngoặc:
a)
4 3
9 4
a b
 

 ÷
 
2
b)
1 1 1 1
3 2 3 2
x y x y
  
− +
 ÷ ÷
  
2) Chứng minh đẳng thức:
+ (a + b + c)
2
= a
2

+ b
2
+ c
2
+ 2ab + 2ac + 2bc
+ (a - b - c)
2
= a
2
+ b
2
+ c
2
- 2ab - 2ac + 2bc
********************************************************
Ngày 27 tháng 8 năm 2012
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
Nguyễn Thị Thuý Nga

Trang: 13
Ngày soạn:1/9/2012
Ngày giảng:3/9/2012
Tiết 5
LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU:
- Kiến thức: học sinh củng cố & mở rộng các HĐT bình phương của tổng bình phương
của 1 hiệu và hiệu 2 bình phương.
- Kỹ năng: học sinh biết áp dụng công thức để tính nhẩm tính nhanh một cách hợp lý giá
trị của biểu thức đại số
- Thái độ: rèn luyện tính nhanh nhẹn, thông minh và cẩn thận

II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
GV: sgk, bài soạn
HS: học bài, làm BT
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
vấn đáp, luyện tập, nhóm
IV TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
A. Ôn định tổ chức:
8A: 8 B: 8C:
B. Kiểm tra bài cũ:
- GV: Dùng bảng phụ
Hãy dấu (x) vào ô thích hợp
a)
TT Công thức Đúng Sai
1
2
3
4
5
a
2
- b
2
= (a + b) (a - b)
a
2
- b
2
= - (b + a) (b - a)
a
2

- b
2
= (a - b)
2
(a + b)
2
= a
2
+ b
2

(a + b)
2
= 2ab + a
2
+ b
2
b) Viết các biẻu thức sau đây dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu ?
+ x
2
+ 2x + 1 =
+ 25a
2
+ 4b
2
- 20ab =
Đáp án (x + 1)
2
; (5a - 2b)
2

= (2b - 5a)
2
C. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV: Từ đó em có thế nêu cách tính nhẩm bình phương
của 1 số tự nhiên có tận cùng bằng chữ số 5.
+ áp dụng để tính: 25
2
, 35
2
, 65
2
, 75
2
+ Muốn tính bình phương của 1 số có tận cùng bằng
5 ta thực hiện như sau:
Bài tập 17 (sgk- 11)
Chứng minh rằng:
(10a + 5)
2
= 100a (a + 1) + 25
Ta có
(10a + 5)
2
= (10a)
2
+ 2.10a .5 + 5
5
= 100a
2

+ 100a + 25

Trang: 14
- Tính tích a(a + 1)
- Viết thêm 25 vào bên phải
Ví dụ: Tính 35
2
35 có số chục là 3 nên 3(3 +1) = 3.4 = 12
Vậy 35
2
= 1225 ( 3.4 = 12)
65
2
= 4225 ( 6.7 = 42)
125
2
= 15625 ( 12.13 = 156 )
- GV: Cho biét tiếp kết quả của: 45
2
, 55
2
, 75
2
, 85
2
, 95
2
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một
tổng hoặc một hiệu:
a) 9x

2
- 6x + 1
b) (2x + 3y)
2
+ 2 (2x + 3y) + 1
- GV: em hãy nêu một đề bài tương tự
+ GV: gợi ý tìm số hạng thứ nhất = cách tách số hạng
thứ 2: 6x = 2.3x & kết hợp số 9x
2
= (3x)
2
từ đó biết số
hạng thứ 2
+ Đặt (2x + 3y) = X, biểu thức có dạng như thế nào ?
HS- Biểu thức (b) có dạng:
X
2
+ 2X + 1 = ( X + 1)
2
- GV chốt lại: Muốn biết 1 đa thức nào đó có viết được
dưới dạng (a + b)
2
, (a - b)
2
hay không trước hết ta phải
làm xuất hiện trong tổng đó có số hạng 2.ab
rồi chỉ ra a là số nào, b là số nào ?
Giáo viên treo bảng phụ:
Viết các đa thức sau dưới dạng bình phương của một
tổng hoặc một hiệu:

a) 4y
2
+ 4y +1
b) 4y
2
- 4y +1
c) (2x - 3y)
2
+ 2 (2x - 3y) + 1
d) (2x - 3y)
2
- 2 (2x - 3y) + 1
Giáo viên yêu cầu HS làm bài tập 22 (sgk - 12)
Gọi 2 HS lên bảng
Chứng minh rằng:
a) (a + b)
2
= (a - b)
2
+ 4ab
= 100a (a + 1) + 25
Bài tập 21 (sgk - 12)
Ta có:
a) 9x
2
- 6x + 1
= (3x)
2
- 2.3x.1 + 1
2

= (3x - 1)
2
b.(2x + 3y)
2
+ 2 (2x + 3y) + 1
= (2x + 3y + 1)
2

Bài tập áp dụng
a) = (2y + 1)
2
b) = (2y - 1)
2
c) = (2x - 3y + 1)
2
d) = (2x - 3y - 1)
2
Bài tập 22 (sgk - 12)
Tính nhanh:
a) 101
2
= (100 + 1)
2
= 100
2
+
2.100 +1 = 10201
b) 199
2
= (200 - 1)

2
= 200
2
- 2.200
+ 1 = 39601
c) 47.53 = (50 - 3) (50 + 3) = 50
2
-
3
2
= 2491
Bài tập 23 ( sgk - 12)
- HS lên bảng biến đổi
a) Biến đổi vế phải ta có:

Trang: 15

b) (a - b)
2
= (a + b)
2
- 4ab
GV hướng dẫn HS biến đổi vế phải

Để thực hiện phép tính này theo em ta có thế làm như
thế nào ?
- Nhóm 2 số hạng nào ?
- Ta có kết quả:
+ (a + b + c)
2

= a
2
+ b
2
+ c
2
+ 2ab + 2ac + 2bc
- GVchốt lại : Bình phương của một tổng các số bằng
tổng các bình phương của mỗi số hạng cộng hai lần
tích của mỗi số hạng với từng số hạng đứng sau nó
(a - b)
2
+ 4ab = a
2
- 2ab + b
2
+ 4ab
= a
2
+ 2ab + b
2

= (a + b)
2
Vậy vế trái bằng vế phải
b) Biến đổi vế phải ta có:
(a + b)
2
- 4ab = a
2

+ 2ab + b
2
- 4ab
= a
2
- 2ab + b
2

= (a - b)
2
Vậy vế trái bằng vế phải
Bài tập 25 (sgk - 12)
(a + b + c)
2
=
[
(a + b )+ c
]
2
(a
+ b - c)
2
=
[
(a + b )- c
]
2
(a - b - c)
2
=

[
(a - b) - c)
]
2
D) Củng cố:
- GV chốt lại các dạng biến đổi chính áp dụng HĐT:
+ Tính nhanh; CM đẳng thức; thực hiện các phép tính; tính giá trị của biểu thức.
E) Hướng dẫn hoc sinh học tập ở nhà:
- Làm các bài tập 20, 24(SGK - 12)
**********************************************
Ngày soạn:3/9/2012
Ngày giảng: /9/2012
Tiết 6
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ ( TIẾP )
I . MỤC TIÊU :
- Kiến thức: học sinh hiểu và nhớ thuộc lòng tất cả bằng công thừc và phát biểu thành lời
về lập phương của tổng lập phương của 1 hiệu .
- Kỹ năng: học sinh biết áp dụng công thức để tính nhẩm tính nhanh một cách hợp lý giá
trị của biểu thức đại số
- Thái độ: rèn luyện tính nhanh nhẹn, thông minh và cẩn thận
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
GV: sgk, bài soạn
HS: Ôn ba hằng đẳng thức 1,2,3
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
vấn đáp, nhóm và phương pháp khác
IV TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:

Trang: 16
A. Ôn định tổ chức:
8A: 8B: 8C:

B. Kiểm tra bài cũ:
+ HS1: Hãy phát biểu thành lời & viết công thức bình phương của một tổng 2 biểu thức,
bình phương của một hiệu 2 biểu thức, hiệu 2 bình phương ?
+ HS2: Nêu cách tính nhanh để có thể tính được các phép tính sau:
a)
2
31
b) 49
2
c) 49.31
+ HS3: Viết kết quả của phép tính sau:
(a + b + 5 )
2

Đáp án: a
2
+b
2
+ 25 + 2ab +10a + 10b
C. Bài mới
Họat động của giáo viên
Hoạt động 1. XD hằng đẳng thức lập phương của
một tổng:
Giáo viên yêu cầu HS làm
?1
- GV: Em nào hãy phát biểu thành lời ?
- GV chốt lại:
Lập phương của 1 tổng 2 số bằng lập phương số
thứ nhất, cộng 3 lần tích của bình phương số thứ
nhất với số thứ 2, cộng 3 lần tích của số thứ nhất với

bình phương số thứ 2, cộng lập phương số thứ 2.
- GV: Với A, B là các biểu thức công thức trên có
còn đúng không?
GV: HS phát biểu thành lời với A, B là các biểu thức.

Hoạt động của học sinh

4) Lập phương của một tổng
?1
Hãy thực hiện phép tính sau &
cho biết kết quả
- HS: thực hiện theo yêu cầu của
GV
(a + b ) (a + b )
2
= (a + b ) (a
2
+ b
2
+ 2ab)
(a + b )
3
= a
3
+ 3a
2
b + 3ab
2
+ b
3

Với A, B là các biểu thức
A + B )
3
= A
3
+ 3A
2
B + 3AB
2
+ B
3
?2
Lập phương của 1 tổng 2 biểu
thức bằng lập phương biểu thức
thứ nhất, cộng 3 lần tích của bình
phương biểu thức thứ nhất với biểu
thức thứ 2, cộng 3 lần tích của biểu
thức thứ nhất với bình phương biểu
thức thứ 2, cộng lập phương biểu
thức thứ 2.

Trang: 17
Tính
a) (x + 1)
3
=
b) (2x + y)
3
=
- GV: Nêu tính 2 chiều của kết quả

+ Khi gặp bài toán yêu cầu viết các đa thức
x
3
+ 3x
2
+ 3x + 1
8x
3
+ 12 x
2
y + 6xy
2
+ y
3
dưới dạng lập phương của 1 tổng ta phân tích để chỉ ra
được số hạng thứ nhất, số hạng thứ 2 của tổng:
a) Số hạng thứ nhất là x Số hạng thứ 2 là 1
b) Ta phải viết 8x
3
= (2x)
3
là số hạng thứ nhất & y
Số hạng thứ 2
Hoạt động 2. XD hằng đẳng thức lập phương của
một hiệu:
GV: áp dụng HĐT trên hãy tính

- GV: Em hãy phát biểu thành lời
- GV: Với A, B là các biểu thức công thức trên có
còn đúng không?

GV yêu cầu HS làm bài tập áp dụng:
Yêu cầu học sinh lên bảng làm?
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm câu c)
- Các nhóm trao đổi & trả lời
- GV: em có nhận xét gì về quan hệ của (A - B)
2
với
(B - A)
2
(A - B)
3
Với (B - A)
3

Áp dụng
a) (x + 1)
3
= x
3
+ 3x
2
+ 3x + 1
b) (2x + y)
3

= (2x)
3
+ 3. (2x)
2
y + 3. (2x)y

2
+ y
3
= 8x
3
+ 12 x
2
y + 6xy
2
+ y
3
5) Lập phương của 1 hiệu
(a + (- b ))
3
( a, b tuỳ ý )
(a - b )
3
= a
3
- 3a
2
b + 3ab
2
- b
3
Lập phương của 1 hiệu 2 số bằng
lập phương số thứ nhất, trừ 3 lần
tích của bình phương số thứ nhất
với số thứ 2, cộng 3 lần tích của số
thứ nhất với bình phương số thứ 2,

trừ lập phương số thứ 2.
Với A, B là các biểu thức ta cũng có:
(A - B )
3
= A
3
- 3A
2
B + 3AB
2
- B
3
?2
Áp dụng
Tính
a) (x -
1
3
)
3
= x
3
- 3x
2
.
1
3
+ 3x. (
1
3

)
2
- (
1
3
)
3
= x
3
- x
2
+ x. (
1
3
) - (
1
3
)
3
b) (x - 2y)
3

= x
3
- 3x
2
.2y + 3x.(2y)
2
- (2y)
3

= x
3
- 6x
2
y + 12xy
2
- 8y
3

c) 1. Đ 2. S
3. Đ 4. S 5. S
HS nhận xét:
+ (A - B)
2
= (B - A)
2

+ (A - B)
3
= - (B - A)
3


Trang: 18
D. Củng cố:
- GV: cho HS nhắc lại 2 HĐT
- Làm bài 29/trang14 ( GV dùng bảng phụ)
+ Hãy điền vào bảng
(x - 1)
3

(x + 1)
3
(y - 1)
2
(x - 1)
3
(x + 1)
3
(1 - y)
2
(x + 4)
2
N H Â N H Â U
Bài tập NC:
a) Tìm x biết
x
3
- 9x
2
+ 27x - 27 = -8

(x - 3)
3
= -8

(x - 3) = (-2)
3

x - 3 = -2


x = 1
b) 64 x
3
+ 48x
2
+ 12x +1 = 27

x =
1
2

E) Hướng dẫn HS học tập ở nhà
- Học thuộc các HĐT, làm các bài tập: 26, 27, 28 (sgk) & 18, 19 (sbt)
* Chứng minh đẳng thức:
(a - b )
3
(a + b )
3
= 2a(a
2
+ 3b
2
)
* Chép bài tập :
Điền vào ô trống để trở thành lập phương của 1 tổng hoặc 1 hiệu
a) x
3
+ + + b) x
3
- 3x

2
+ -
c) 1 - + - 64x
3
d) 8x
3
- + 6x -
********************************************************
Ngày 3 tháng 9 năm 2012
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
Nguyễn Thị Thuý Nga

Trang: 19
Ngày soạn:8/9/2012
Ngày giảng: 12/9/2012
Tiết 7
NHỮNG HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ ( TIẾP )
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: H/s nắm được các HĐT : Tổng của 2 lập phương, hiệu của 2 lập phương,
phân biệt được sự khác nhau giữa các khái niệm " Tổng 2 lập phương", " Hiệu 2 lập
phương" với khái niệm " lập phương của 1 tổng" " lập phương của 1 hiệu".
- Kỹ năng: H/s biết vận dụng các HĐT " Tổng 2 lập phương, hiệu 2 lập phương" vào
giải bài tập.
- Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, rèn trí nhớ.
II.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN.
- GV: Sgk, bài soạn
- HS: 5 HĐT đã học + Bài tập.
III.CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:
Lấy HS làm trung tâm+ gợi mở vấn đáp
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

A. Ôn định tổ chức:
Lớp 8A: 8B: 8C:
B. Kiểm tra bài cũ:
- GV đưa đề KT
+ HS1: Tính
a). (3x-2y)
3
= ; b). (2x +
1
3
)
3

+ HS2: Viết biểu thức sau dưới dạng lập phương của 1 tổng
8p
3
+ 12p
2
+ 6p + 1
+ HS3: Viết các HĐT lập phương của 1 tổng, lập phương của 1 hiệu và phát biểu các HĐT
đó thành lời?
Đáp án và biểu điểm
a, (5đ) HS1
(3x - 2y) = 27x
3
- 54x
2
y + 36xy
2
- 8y

3
b, (5đ)
(2x +
1
3
)
3
= 8x
3
+4x
2
+
2
3
x +
1
27
+ HS2: 8m
3
+ 12m
2
+ 6m +1
= (2m
3
) + 3(2m)
2
.1 + 3.2m.1
2
= (2m + 1)
3

+ GV chốt lại: 2 CT chỉ khác nhau về dấu
( Nếu trong hạng thức có 1 hạng tử duy nhất bằng số thì:
- Viết số đó dưới dạng lập phương để tìm ra một hạng tử.
- Tách ra thừa số 3 từ hệ số của 2 hạng tử thích hợp để từ đó phân tích tìm ra hạng tử thứ 2.
C. Bài mới

Trang: 20
Họat động của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ1: Xây dựng HĐT thứ 6
- GV yêu cầu HS làm ?1
- GV: Em nào phát biểu thành lời?
*GV: Người ta gọi (a
2
+ab + b
2
) & A
2
- AB +
B
2
là các bình phương thiếu của a-b & A-B
- Hãy phát biểu lại bằng lời
*GV chốt lại
a). Viết x
3
+ 8 dưới dạng tích
b). Viết (x + 1) ( x
2
-x + 1)
- GV: Trong thực tế ta viết luôn x

3
+ 1
HĐ2: Xây dựng HĐT thứ 7
- GV yêu cầu HS làm ?3
- Ta gọi (a
2
+ab + b
2
) & A
2
- AB + B
2
là bình
phương thiếu của tổng a+b& (A+B)
- GV: Em hãy phát biểu thành lời
- GV chốt lại
(GV dùng bảng phụ)
a). Tính:
(x - 1) ) (x
2
+ x + 1)
b). Viết 8x
3
- y
3
dưới dạng tích
6) Tổng 2 lập phương:
+ HS1: Lên bảng tính
Thực hiện phép tính sau với a,b là hai số
tuỳ ý

(a + b) (a
2
- ab + b
2
) = a
3
+ b
3
- Với a,b là các biểu thức tuỳ ý ta cũng

A
3
+ B
3
= (A + B) ( A
2
- AB + B
2
)
- HS phát biểu
+ Tổng 2 lập phương của 2 số bằng tích
của tổng 2 số với bình phương thiếu của
hiệu 2 số
+ Tổng 2 lập phương của biểu thức bằng
tích của tổng 2 biểu thức với bình
phương thiếu của hiệu 2 biểu thức.
Áp dụng:
a). Viết x
3
+ 8 dưới dạng tích

x
3
+ 8 = x
3
+ 2
3
= (x + 2) (x
2
-2x + 4)
b) (x + 1) ( x
2
-x + 1) = x
3
+ 1
3
= x
3
+ 1
7) Hiệu của 2 lập phương:
Tính: (a - b) (a
2
+ ab) + b
2
) nvới a,b tuỳ ý
Có: a
3
+ b
3
= (a-b) (a
2

+ ab) + b
2
)
Với A,B là các biểu thức ta cũng có
A
3
- B
3
= (A - B) ( A
2
+ AB + B
2
)
- HS phát biểu
+ Hiệu 2 lập phương của 2 số thì bằng
tích của 2 số đó với bình phương thiếu
của 2 số đó.
+ Hiệu 2 lập phương của 2 biểu thức thì
bằng tích của hiệu 2 biểu thức đó với
bình phương thiếu của tổng 2 biểu thức
đó
Áp dụng
a). Tính:
(x - 1) ) (x
2
+ x + 1) = x
3
-1
b). Viết 8x
3

- y
3
dưới dạng tích
Có 8x
3
- y
3
= (2x)
3
- y
3
= (2x - y)(4x
2
+

Trang: 21
c). Điền dấu x vào ô có đáp số đúng của tích
(x+2)(x
2
-2x+4)
x
3
+ 8

x
3
- 8

(x + 2)
3


(x - 2)
3
- GV cho HS so sánh 2 CT
A
3
+ B
3
= (A + B) ( A
2
- AB + B
2
)
A
3
- B
3
= (A - B) ( A
2
+ AB + B
2
)
.
- GV: đưa hệ số 7 HĐT bằng bảng phụ.
- GV cho HS ghi nhớ 7 HĐTĐN
- Khi A = x & B = 1 thì các công thức trên
được viết ntn?
2xy + y
2
)

HS so sánh 2 CT
+ Cùng dấu (A + B) Hoặc (A - B)
+ Tổng 2 lập phương ứng với bình
phương thiếu của hiệu.
+ Hiệu 2 lập phương ứng với bình
phương thiếu của tổng
Khi A = x & B = 1
( x + 1) = x
2
+ 2x + 1
( x - 1) = x
2
- 2x + 1
( x
3
+ 1
3
) = (x + 1)(x
2
- x + 1)
( x
3
- 1
3
) = (x - 1)(x
2
+ x + 1)
(x
2
- 1

2
) = (x - 1) ( x + 1)
(x + 1)
3
= x
3
+ 3x
2
+ 3x + 1
(x - 1)
3
= x
3
- 3x
2
+ 3x - 1
D. Củng cố:
- GV khái quát lại kiến thức. Yêu cầu HS làm BT 30 (SGK - 16), BT nâng cao
1). Chứng tỏ rằng:
a) A = 2005
3
- 1
M
2004
b) B = 2005
3
+ 125
M
2010
c) C = x

6
+ 1
M
x
2
+ 1
Đáp án: a) =(2005-1)(2005
2
+2005+1)
b) = (2005+5)(… )
c) = (x
2
+ 1)(……)
2). Tìm cặp số x,y thoả mãn
x
2
(x + 3) + y
2
(y + 5) - (x + y)(x
2
- xy + y
2
) = 0

3x
2
+ 5y
2
= 0


x = y = 0
E) Hướng dẫn HS học tập ở nhà:
- Viết công thức nhiều lần. Đọc diễn tả bằng lời.

Trang: 22
Ngày 10 tháng 9 năm 2012
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
Nguyễn Thị Thuý Nga
- Làm các bài tập 30, 31, 32/ 16 SGK.
Ngày soạn:15/9/2012
Ngày giảng:17/9/2012
Tiết 8
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: HS củng cố và ghi nhớ một cách có hệ thống các HĐT đã học.
- Kỹ năng: Kỹ năng vận dụng các HĐT vào Bài tập.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, yêu môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
- GV: Bảng phụ, sgk, giáo án.
- HS: 7 HĐTĐN, BT.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
Lấy HS làm trung tâm+ gợi mở vấn đáp, luyện tập
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
A. Ôn định tổ chức.
Lớp 8A: 8B: 8C:
B. Kiểm tra bài cũ.
+ HS1: Rút gọn các biểu thức sau:
a). ( x + 3)(x
2
- 3x + 9) - ( 54 + x

3
)
b). (2x - y)(4x
2
+ 2xy + y
2
) - (2x + y)(4x
2
- 2xy + y
2
)
+ HS2: CMR:
a
3
+ b
3
= (a + b)
3
- 3ab (a + b)
Áp dụng: Tính a
3
+ b
3
biết ab = 6 và a + b = -5
+ HS3: Viết CT và phát biểu thành lời các HĐTĐN:
- Tổng của 2 lập phương
- Hiệu của 2 lập phương.
C.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
GV hướng dẫn HS làm BT 31

Có thể HS làm theo kiểu a.b = 6
a + b = -5

a = (-3); b = (-2)

Có ngay a
3
+ b
3
= (-3)
3
+ (-2)
3
= -27 - 8 = -35
* HSCM theo cách đặt thừa số chung như sau
VD: (a + b)
3
- 3ab (a + b)
= (a + b) [(a + b)
2
- 3ab)]
= (a + b) [a
2
+ 2ab + b
2
- 3ab]
= (a + b)(a
2
- ab + b
2

) = a
3
+ b
3
Tính
a) (2 + xy)
2

Bài tập 31(SGK - 16)
Bài tập 33 (SGK - 16)
HS thực hiện

Trang: 23
b) (5 - 3x)
2

c) ( 2x - y)(4x
2
+ 2xy + y
2
)
d) (5x - 1)
3

e) ( 5 - x
2
) (5 + x
2)
)
f) ( x + 3)(x

2
- 3x + 9)
- GV cho HS nhận xét KQ, sửa chỗ sai.
- Các em có nhận xét gì về KQ phép tính?
- GV cho HS làm việc theo nhóm và HS lên bảng
điền kết quả đã làm.
Rút gọn các biểu thức sau:
a). (a + b)
2
- (a - b)
b). (a + b)
3
- (a - b)
3
- 2b
3

c). (x + y + z)
2
- 2(x + y + z)(x + y) + (x + y)
2

- 3 HS lên bảng.
- Mỗi HS làm 1 ý.
Tính nhanh
a). 34
2
+ 66
2
+ 68.66

b). 74
2
+ 24
2
- 48.74
- GV em hãy nhận xét các phép tính này có đặc
điểm gì? Cách tính nhanh các phép tính này ntn?
Hãy cho biết đáp số của các phép tính.
Tính giá trị của biểu thức:
a) x
2
+ 4x + 4 Tại x = 98
b) x
3
+ 3x
2
+ 3x + 1 Tại x =99
- GV: Em nào hãy nêu cách tính nhanh các giá trị
của các biểu thức trên?
- GV: Chốt lại cách tính nhanh đưa HĐT
( HS phải nhận xét được biểu thức có dạng ntn? Có
thể tính nhanh giá trị của biểu thức này được
không? Tính bằng cách nào?
a) (2 + xy)
2
= 4 + 4xy + x
2
y
2
b) (5 - 3x)

2
= 25 - 30x + 9x
2
c) ( 2x - y)(4x
2
+ 2xy + y
2
) = (2x)
3
-
y
3
= 8x
3
- y
3
d) (5x - 1)
3
= 125x
3
- 75x
2
+ 15x - 1
e) ( 5 - x
2
) (5 + x
2)
)
= 5
2

- (x
2
)
2
= 25 - x
4
g) (x + 3)(x
2
- 3x + 9)
= x
3
+ 3
3
= x
3
+ 27
Bài tập 34 (SGK - 16)
Rút gọn các biểu thức sau:
a). (a + b)
2
- (a - b)
2
= a
2
+ 2ab +b
2
- b
2

+ 2ab = 4ab

b). (a + b)
3
- (a - b)
3
- 2b
3
= a
3
+
3a
2
b + b
3
- a
3
+ 3a
2
b - 3ab
2
+ b
3
-
2b
3
= 6a
2
b
c). (x + y + z)
2
- 2(x + y + z)(x + y)

+ (x + y)
2
= z
2
Bài tập 35 (SGK - 17)
Tính nhanh
a). 34
2
+ 66
2
+ 68.66 = 34
2
+ 66
2
+
2.34.66
= (34 + 66)
2
= 100
2
= 10.000
b). 74
2
+ 24
2
- 48.74 = 74
2
+ 24
2
-

2.24.74
= (74 - 24)
2
= 50
2
= 2.500
Bài tập 36 (SGK - 17)
a) (x + 2)
2
= (98 + 2)
2
= 100
2
=
10.000
b) (x + 1)
3
= (99 + 1)
3
= 100
3
=
1000.000
D. Củng cố
- GV: Nêu các dạng bài tập áp dụng để tính nhanh.
- Củng cố KT - các HĐTĐN bằng bài tập 37/17 như sau:
- GV: Chia HS làm 2 nhóm mỗi nhóm 7 em ( GV dùng bảng phụ để cho HS dán)

Trang: 24
+ Nhóm 1 từ số 1 đến số 7 (của bảng 1)

+ Nhóm 2 chữ A đến chữ G (của bảng 2)
( Nhóm 1, 2 hội ý xem ai là người giơ tay sau chữ đầu tiên) chữ tiếp theo lại của nhóm 2
dán nhóm 1 điền. Nhóm 1 dán, nhóm 2 điền cứ như vậy đến hết.
1 (x-y)(x
2
+xy+y
2
) B x
3
+ y
3
A
2 (x + y)( x -xy) D x
3
- y
3
B
3 x
2
- 2xy + y
2
E x
2
+ 2xy + y
2
C
4 (x + y )
2
C x
2

- y
2
D
5 (x + y)(x
2
-xy+y
2
) A (x - y )
2
E
6 y
3
+3xy
2
+3x
2
y+3x
3
G x
3
-3x
2
y+3xy
2
-y
3
F
7 (x - y)
3
F (x + y )

3
G
E. Hướng dẫn học sinh học tập ở nhà
- Học thuộc 7 HĐTĐN.
- Làm các BT 38/17 SGK
- Làm BT 14/19 SBT
*******************************************************
Ngày soạn:15/9/2012
Ngày giảng: 19/9/2012
Tiết 9
PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG
PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu phân tích đa thức thành nhân tử có nghĩa là biến đổi đa thức đó thành
tích của đa thức.
+ HS biết PTĐTTNT bằng p
2
đặt nhân tử chung.
- Kỹ năng: Biết tìm ra các nhân tử chung và đặt nhân tử chung đối với các đa thức không
qua 3 hạng tử.
II. Phương tiện thực hiện:.
- GV: Bảng phụ, SGK, giáo án, sách bài tập
- HS: Ôn lại 7 HĐTĐN.
III. Cách thức tiến hành:
Lấy HS làm trung tâm+ gợi mở vấn đáp
IV. Tiến trình bài dạy.
A.Ôn định tổ chức.
Lớp 8A: 8B: 8C:
B. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Viết 4 HĐT đầu. áp dụng khai triển

a) (x+y)
2
, (x-y)
2
, x
2
-y
2
, (x+y)
3

Trang: 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×