Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

tìm hiểu lối sống tiêu dùng của sinh viên thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.59 MB, 32 trang )

SỞ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ
TP. HỒ CHÍ MINH
THÀNH ĐOÀN
TP.HỒ CHÍ MINH


CHƢƠNG TRÌNH VƢỜN ƢƠM
SÁNG TẠO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRẺ
 * 






BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ

TÌM HIỂU LỐI SỐNG TIÊU DÙNG CỦA
SINH VIÊN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH



THUỘC ĐỀ TÀI

Nghiên cứu mô hình tiêu dùng hƣớng đến xã hội ít phát thải
carbon của sinh viên thành phố Hồ Chí Minh









TP.HỒ CHÍ MINH, THÁNG 11/2013
2

SỞ KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ
TP. HỒ CHÍ MINH
THÀNH ĐOÀN
TP.HỒ CHÍ MINH



CHƢƠNG TRÌNH VƢỜN ƢƠM
SÁNG TẠO KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRẺ
 * 



BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ

TÌM HIỂU LỐI SỐNG TIÊU DÙNG CỦA
SINH VIÊN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


THUỘC ĐỀ TÀI

Nghiên cứu mô hình tiêu dùng hƣớng đến xã hội ít phát thải
carbon của sinh viên thành phố Hồ Chí Minh



CƠ QUAN CHỦ TRÌ
GIÁM ĐỐC
CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI

PHỤ TRÁCH CHUYÊN ĐỀ







3


MỤC LỤC

I. TỔNG QUAN 7
1.1. Mục tiêu nghiên cứu 7
1.2. Nội dung nghiên cứu 7
1.3. Phương pháp nghiên cứu 7
1.4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 7
II. KẾT QUẢ KHẢO SÁT 8
2.1. Thông tin đối tượng khảo sát 8
2.2.1. Độ tuổi 8
2.2.2. 8
2.3. Thói quen sinh hoạt và học tập 9
2.3.1. Di chuyển, đi lại 9
a. 9

b. Thói quen tắ 11
2.3.2. Sử dụng điện, nước 12
a. Cách thức giặt đồ 12
b. Thói quen tắm 13
c. 14
d. 15
e. 16
2.3.3. 18
2.3.4. 19
2.3.5. Thói quen trong mua sắm 20
2.4. Nhận thức và thái độ về lối sống tiêu dùng hướng đến xã hội ít phát
thải carbon 26
2.4.1. 26
2.4.2. 27
4

2.4.3. Yếu tố ưu tiên khi mua xe 29
2.4.4. Khoảng cách di chuyển hợp lý 30


5

DANH SÁCH HÌNH

ộ tuổi 8
9
9
10
6. Cách thức giặt đồ của sinh viên 12
7. Cách thức giặt đồ theo đối tượng 12

8. Tần suất giặt đồ của sinh viên 13
14
14
14
15
16
17
ạ ống với
gia đình 17
18
19
Hình 18. Thời gian học bài của sinh viên 20
Hình 19. Cách học bài của sinh viên 20
Hình 20. Lựa chọn nguồn gố 21
22
22
23
Hình 24. Thói quen mang túi sử dụng nhiều lần khi đi mua sắm của sinh
viên 24
24
25
- 26
27
27
6

Hình 30. Ý kiến của sinh viên về 28
Hình 31. Tiêu chí khi mua xe 30
Hình 32. Khoảng cách di chuyển theo phương tiện 30






7

I. Tổng quan
1.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu, đánh giá kiến thức, nhận thức, thái độ và hành vi của sinh
viên về lối sống tiêu dùng hướng đến xã hội ít phát thải carbon.
- Cung cấp cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp để nâng cao nhận thức
sinh viên về về lối sống tiêu dùng hướng đến xã hội ít phát thải
carbon.
1.2. Nội dung nghiên cứu
- Điều tra nhận thức, thái độ và hành vi của sinh viên về lối sống tiêu
dùng hướng đến xã hội ít phát thải carbon.
- Thống kê và đánh giá mức độ nhận thức của sinh viên về lối sống
tiêu dùng hướng đến xã hội ít phát thải carbon.
- Xây dựng nội dung và đề xuất các giải pháp nâng cao nhận thức sinh
viên lối sống tiêu dùng hướng đến xã hội ít phát thải carbon.
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
- ến sinh viên đượ
ngẫu nhiên theo từng nhóm đối
tượ ực tiế
.
Số lượng phiếu khảo sát: 300 phiếu
Đối tượng khảo sát được chia làm 3 nhóm:
 Nhóm sinh viên sống với gia đình (100 sinh viên)
 Nhóm sinh viên sống nhà trọ (100 sinh viên)
 Nhóm sinh viên sống ký túc xá (100 sinh viên)

- Số liệu được xử lý, phân tích bằng phần mềm SPSS.
1.4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu là đối tượng sinh viên đang học tập và sinh sống
trên địa bàn TP.HCM.
8

II. Kết quả khảo sát
2.1. Thông tin đối tƣợng khảo sát
2.1.1. Độ tuổi
K 5
tham gia
,



1 độ tuổi
2.1.2.
.
- -
. V -
-
. M
Sinh viên
năm 1
24%
Sinh viên
năm 2
34%
Sinh viên
năm 3

35%
Sinh viên
năm 4
7%
Sinh viên
năm 5
0%
9

.

2
2.2. Thói quen sinh hoạt và học tập
2.2.1. Di chuyển, đi lại
a.
18% sinh vi .

3

0
5
10
15
20
25
30
35
40
45
Gia đình

KTX
u
- u
- u
Đi bộ
52%
Xa đạp
6%
Xe bus
23%
Xe máy
18%
Khác
1%
10


4
,x
ơn
.

0
10
20
30
40
50
60
70

80
90
100
nh
KTX
Đi bộ
Xa đạp
Xe bus
Xe máy
Khác
11

b. Thói quen tắt máy xe khi



thuộc 3 đối tượng đều có chung ý kiến khi
, trong
-
,
ễn Thị Bảo Thoa (Đại học Khoa học Tự nhiên Hà
Nội) vừa được phong danh hiệu Đại sứ môi trường Bayer với ý tưởng tắt
máy xe khi dừng đèn đỏ khi xe máy ở chế độ không tải (xe vẫn nổ máy
nhưng không vào số), lượng khí CO và HC giảm 30%, tiết kiệm 70% năng
lượng. Đối với chế độ tắt máy, lượng khí này không thoát ra. ối với
chốt đèn đỏ quá 15 giây và không bị ùn tắc, người tham gia giao thông nên
tắt máy hoặc để xe ở chế độ không tải giảm tiêu hao năng lượng và hàm
lượng khí thải độc hại
1





1

0
5
10
15
20
25
30
35
không bao giờ
thỉnh thoảng
Thường xuyên
Thường xuyên
<20s
20-30s
30-40s
>40s
12

2.2.2. Sử dụng điện, nƣớc
a. Cách thức giặt đồ
và tiết kiệm nước hơn so với giặt máy

6. Cách thức giặt đồ của sinh viên
.


7. Cách thức giặt đồ theo đối tượng

Giặt tay
77%
Giặt máy
22%
Đem ra
tiệm
1%
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
nh
KTX
Giặt tay
Giặt máy
Đem ra tiệm
13

có xu hướng giặt đồ hàng ngày, trong đó tỷ lệ sinh viên
sống trọ và sống ở ký túc xá giặt đồ hàng ngày cao hơn so với sinh viên
sống với gia đình (tỷ lệ 45%, 80% và 65% tương ứng với nhóm sinh viên

sống với gia đình, ở trọ và ở ký túc xá). Về phía sinh viên sống với gia
đình, đa số đều sử dụng chung máy giặt với gia đình nên tần suất giặt đồ
hàng ngày hay hàng tuần là không quá quan trong, công suất của máy giặt
là một yếu tố quan trọng trong việc quyết định sẽ giặt trong ngày hay
không. Một số sinh viên do sống với gia đình, có người phụ giặt nên không
quan tâm đến yếu tố này.


8. Tần suất giặt đồ của sinh viên

b. Thói quen tắm
1 sinh
viên.
(69%).

0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
nh
KTX
Hằng ngày
Hàng tuần
Đầy máy giặt

Khi hết quần áo
Không quan
tâm
14


9.

c. ,

10

11

0
10
20
30
40
50
60
70
Gia đình
Trọ
KTX
Bồn tắm
Vòi sen

Khác
0

50
100
nh
KTX

Không
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
nh
KTX

Khôn
g
15

và khá tương đồng ở các nhóm đối tượng. H
.
. Ngoài tiết kiệm tiền, còn có suy nghĩ hướng
tới lợi ích chung cho cộng đồng khi cho rằng tiết kiệm điện nước không
những mang lại lợi ích cho nhà mình mà còn cho những người khác
đề cập đến lợi ích của việc tiết kiệm điện nước là tiết
kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo vệ trái đất và ngăn biến đổi khí

hậu.


d.

12

Đèn
Quạt
Tivi
Máy vi tính
Máy lạnh
5.80
10.01
1.25
4.64
0.79
16

0,79h. Về ,
k giữa các nhóm đối tượng. Tuy nhiên, thời
gian sử dụng của
.

13

e.
Liên quan đến thói quen sử dụng các thiết bị điện như đèn, quạt,
máy vi tính, hầu hết sinh viên đều nhận thức được là phải tắt thiết bị khi
không sử dụng, tuy nhiên cách tắt máy như thế nào để tiết kiệm điện và

không ảnh hưởng đến thiết bị thì không phải sinh viên nào cũng biết.
62%.
heo như ện ra
khỏi ổ cắm điện (nghĩa là còn được nối với nguồn điệ ẫn tiêu
thụ điệ
. H
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
nh
KTX
Tivi
nh
17

. Điều này
sẽ giúp tuổi thọ của pin được ổn định, không bị hư pin nhanh.

14. Thói quen
Đối với tình hình sử dụng máy lạnh và tivi của sinh viên sống với gia
đình, hầu hết sinh viên đều có thói quen tắt các thiết bị này mà không rút
phích cắm (chiếm tỷ lệ khá cao, khoảng 65% cho mỗi hành vi), chỉ có
khoảng 15% sinh viên vừa tắt và rút phích cắm.

Hình 15. Thói ạ ống với
gia đình


0
10
20
30
40
50
60
70
80
Đèn
Quạt
Máy vi tính
Đèn
Quạt
Máy vi tính
Đèn
Quạt
Máy vi tính
Gia đình
Trọ
KTX
Tắt và rút
Tắt mà không rút phích
cắm
Không tắt mà rút phích
cắm
0
10
20

30
40
50
60
70
Máy lạnh
Tivi
Tắt và rút
Tắt mà không rút phích
cắm
Không tắt mà rút phích
cắm
18

2.2.3.
hơn
ịt sẽ giúp hạn chế số lượng gia súc cần nuôi,
từ đó làm giảm lượng khí methane, nitrous oxide, CO2… thải ra từ gia súc,
góp phần làm chậm tiến trình biến đổi khí hậu trên hành tinh. Trong các
loại thịt, thịt bò với lượng khí thải 13 kg CO2/1kg, 3 CO2/1kg,
2
ỉ .

16
phương.


2
European Commission: Climate change. What can you do to fight it?
0

50
100
150
200
250
300
Thịt bò
Thịt heo
Thịt gà

y
1 lần/ngày
2-3 lần/tuần
ít hơn 1 lần/tuần
19

.
2.2.4. Thói quen
.

17
-
-
- 73%
. Thời điểm sau 22h cũng là lúc thích hợp
để học bài của sinh viên với tỷ lệ 18%. Vì hầu hết học sinh chi học vào
buổi tối nên địa điểm học của sinh viên thường là ở nhà (90%). Về khía
cạnh thời gian thì thời điểm 20h-22h là rất phù hợp với sinh viên cho việc
học bài, tuy nhiên về khía cạnh sử dụng điện thì lại không tốt vì đây là
khoảng thời gian cao điểm, sẽ gây áp lực cho lưới điên quốc gia.

Ban ngày
10%
Buổi tối
90%
20


Hình 18. Thời gian học bài của sinh viên

Khảo sát tình hình ghi chép của sinh viên trên giảng đường cho thấy
hầu hết sinh viên ghi chép bài đầy đủ (66%), chỉ phần nhỏ sinh viên không
chép bài mà mượn bài của bạn để chép lại hoặc photo, tỷ lệ sinh viên còn
lại chọn cách khác là photo các slide bài giảng

Hình 19. Cách học bài của sinh viên
2.2.5. Thói quen trong mua sắm
Về nguồn gố : hầu hết sinh viên của 3 nhóm đối tượng đều
có xu hướng mua hàng hóa trong nước với tỷ lệ của 3 nhóm đều trên 50%,
đặc biệt nhóm sinh viên sống tại nhà trọ thì tỷ lệ này lên đến 73%, trong
khi đó tỷ lệ sinh viên sử dụng hàng nhập khẩu chiểm tỷ lệ nhỏ, và trong tỷ
17h-20h
9%
20h-22h
73%
Sau 22h
18%
Đầy đủ
66%
Ít
chép, mượn

bài bạn
5%
Khác
29%
21

lệ này thì sinh viên sống với gia đình là có xu hướng mua nhiều nhất.
, có một tỷ lệ không nhỏ sinh viên không quan tâm đến nguồn gốc
của hàng hóa là trong nước hay nhập khẩu mà việc quyết định mua hàng sẽ
tùy thuộc vào giá cả và mẫu mã của sản phẩm đó.
Nguồn gốc hàng hóa cũng liên quan mật thiết đến phát thải cacbon,
sử dụng hàng nhập khẩu sẽ phát thải nhiều cacbon hơn hàng sản xuất tại địa
phương vì hàng nhập khẩu phải trải qua nhiều giai đoạn từ đóng gói, vận
chuyển. Do đó, việc tuyên truyền, khuyến khích sinh viên sử dụng hàng sản
xuất trong nước là rất cần thiết.

Hình 20. Lựa chọn nguồn gốc
55%), sinh viên cho rằng sản phẩm tái
chế thường không đẹp và màu sắc không bằng sản phẩm từ nguyên liệu
chính phẩm, trong khi đó,
.

0
10
20
30
40
50
60
70

80
nh
KTX
Trọ
Trong nước
Nhập khẩu
Không quan tâm
22


21
50%,
.

22

0
10
20
30
40
50
60
nh
KTX
Trọ
Không thể tái
chế
Có thể tái chế
Không quan

tâm
0
10
20
30
40
50
60
nh
KTX
Trọ
Ít đóng gói
Nhiều đóng gói
Không quan tâm
23

: mua
50%,
.

23
sử dụng nhiều lần không
thích mang túi sử dụng nhiều lần khi đi mua hàng
7%, t
-lông và không bao giờ mang túi ni-lông chiếm tỷ lệ khá
cao, trung bình cho mỗi xu hướng là 45%, lý giải cho việc này là vì túi ni-
lông hiện nay giá thành khá rẻ, do đó khi đi mua sắm, sinh viên sẽ được
phát miễn phí các loại túi này để đựng đồ, do đó không ai muốn mang theo
túi, vừa bất tiện, vừa mất công.
0

10
20
30
40
50
60
nh
KTX
Trọ
Dùng 1 lần
Dùng nhiều lần
Không quan tâm
24


Hình 24. Thói quen mang túi sử dụng nhiều lần khi đi mua sắm của sinh
viên

, và
đây cũng là yếu tố
.

25

0
5
10
15
20
25

30
35
40
45
50
nh
KTX
Thường xuyên
Thỉnh thoảng
Không bao giờ
0
50
100
150
200
250
300
Ưu tiên 1
Ưu tiên 2
Ưu tiên 3
u
25

3
vì nhận thức của sinh viên đối với các sản phẩm đã
qua sử dụng là không tốt, vì sử dụng hàng đã qua sử dụng sẽ giúp giảm chi
phí cho việc mua sắm, giúp bảo vệ môi trường thông qua việc tiết kiệm tài
nguyên để sản xuất sản phẩm mới và giảm áp lực cho các bãi chôn lấp hiện
hành, ngoài ra xu hướng hiện nay đang khuyến khích việc sử dụng hàng đã
qua sử dụng để bao vệ môi trường, điển hình là các hoạt động tuyên truyền

như Ngày hội Tái chế do Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức hàng năm
tại TP.HCM, Ngày hội Motannai được tổ chức tại Hà Nội…, vì vậy việc
tuyên truyền để sinh viên hiểu rõ hơn về lợi ích khi sử dụng các sản phẩm
đã qua sử dụng là rất cần thiết.

26
-
túi ni-lông
-
luôn luô -
20%,
0
10
20
30
40
50
60
nh
KTX
Thường xuyên
Thỉnh thoảng
Không bao giờ

×