Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

tiểu luận nghiên cứu thị trường nghiên cứu nhu cầu nhà giữ trẻ cho công nhân viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 36 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

1
NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU NHU CẦU NHÀ GIỮ
TRẺ CHO CÔNG NHÂN VIÊN
Thành Phố Hồ Chí Minh, Tháng 11/2013
GVHD: Th.S Nguyễn Phương Nam
1. Nguyễn Trường Giang
2. Trịnh Ngọc Luận
3. Lê Quang Hòa
4. Nguyễn Văn Nguyên
5. Lê Văn Quế
6. Nguyễn Hồng Phúc
7. Trịnh Văn Thủy
8. Ngô Bảo Anh
NỘI DUNG
2
Click to add Title
1
Lý do chọn đề tài
1
Click to add Title
1
Mục tiêu nghiên cứu
2
Click to add Title
1
Đối tượng nghiên cứu
3


Click to add Title
1
Phạm vi và nội dung nghiên cứu
4
Click to add Title
1
Phương pháp nghiên cứu
5
Click to add Title
1
Kết quả nghiên cứu và nhận xét
6
Click to add Title
1
Kết luận
7
1. Lý do chọn đề tài:
- Nhận thấy nhu cầu gửi trẻ của cán bộ công
nhân viên, công nhân tại Tp. HCM là rất lớn và
liên tục tăng trong nhiều năm gần đây
- Chất lượng và số lượng các nhà giữ trẻ mức
bình dân trong thành phố hiện chưa đáp ứng
yêu cầu của nhiều bậc phụ huynh
- Mở một nhà giữ trẻ
3. Mục tiêu nghiên cứu:
- Tìm ra mô hình nhà giữ trẻ phù hợp nhất với
nhu cầu của đối tượng công nhân viên
3
3. Đối tượng nghiên cứu:
- Công nhân viên, viên chức đã có gia đình và

đã có con
- Đối tượng không làm việc cho các công ty
nghiên cứu, các nhà giữ trẻ khác
5. Phạm vi và nội dung nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu: Các chung cư, khu công
nghiệp và các công ty nhỏ và vừa trong địa
bàn Thành phố
4
4. Phạm vi và nội dung nghiên cứu (tt):
Nội dung nghiên cứu:
a) Nhu cầu về nhà giữ trẻ
b) Giá tiền có thể chi mỗi tháng cho việc giữ
trẻ
c) Chế độ dinh dưỡng, đồ chơi
d) Chế độ học tập / vui chơi / nghỉ ngơi của trẻ
e) Kênh thông tin liên lạc
f) Cơ sở vật chất nhà trẻ
5. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu định lượng: Phỏng vấn, lấy
phiếu trả lời (90 phiếu: 6 câu gạn lọc, 16 câu
hỏi chính và 3 câu hỏi về nhân chủng học)
5
6
Câu S1: Anh (Chị) năm nay bao nhiêu tuổi ?
Nhận xét: Độ tuổi khảo sát
phổ biến là >30, chiếm hơn
3/5
6. Kết quả nghiên cứu và nhận xét
7
Câu S2: Anh (Chị) có gia đình hay chưa?

Nhận xét: Đối tượng đã lập
gia đình, 97.8%
6. Kết quả nghiên cứu và nhận xét (tt)
8
Câu S3: Anh (Chị) cho biết gia đình mình đã có em
bé chưa?
Nhận xét: Các đối tượng
được phỏng vấn đều đã có

6. Kết quả nghiên cứu và nhận xét (tt)
9
Câu S4: Bé nhà Anh(chị) bao nhiêu tuổi/ tháng
tuổi?
Nhận xét: Độ tuổi phổ biến
của các bé là 3-5 tuổi,
chiến hơn 1/3
6. Kết quả nghiên cứu và nhận xét (tt)
10
Câu S5: Anh (Chị) có đang gửi bé đi nhà trẻ
không?
Nhận xét: Hầu hết các bé
đều đang được gửi nhà trẻ,
80%
6. Kết quả nghiên cứu và nhận xét (tt)
11
Câu S6: Anh (Chị) có dự định sẽ gửi bé đi nhà trẻ
trong thời gian tới không?
Nhận xét: Có dự định tiếp
tục hoặc sẽ gửi trong thời
gian tới, chiếm hơn 1/2

6. Kết quả nghiên cứu và nhận xét (tt)
12
Câu M1: Anh (Chị) cho biết thu nhập trung bình
hàng tháng của cả gia đình khoảng bao nhiêu?
Nhận xét: Mức thu nhập
trung bình của khách hàng
chiếm đa phần từ 7-9 và
trên 9 triệu, trên 4/5
6. Kết quả nghiên cứu và nhận xét (tt)
13
Câu M2: Anh (Chị) cho biết mức chi phí thực tế / dự
kiến khi gửi bé đi nhà trẻ là bao nhiêu tiền/ tháng?
Nhận xét: Chi phí mà
khách hàng sẵn sàng cho
việc gửi trẻ hơn 2 triệu, trên
1/3. Kế tiếp là 1.5 đến 2
triệu, chiếm 1/3
6. Kết quả nghiên cứu và nhận xét (tt)
14
Câu M3: Anh (Chị) tìm hiểu thông tin về nhà trẻ cho bé
qua những kênh thông tin nào?
Nhận xét: Kênh thông tin
khảo sát thực tế chiếm gần
½ số lượt trả lời và trên
7/10 số người lựa chọn
6. Kết quả nghiên cứu và nhận xét (tt)
15
Câu M4: Độ tuổi người trông trẻ phù hợp?
Nhận xét: Độ tuổi giáo viên
giữ trẻ phù hợp nhất 25

đến 30 tuổi, chiếm gần 1/2
6. Kết quả nghiên cứu và nhận xét (tt)
16
Câu M5: Những tố chất nào cần có của người trông trẻ?
Nhận xét: Khách hàng
hoàn toàn đồng ý gửi con
em vào trường y/c giáo
viên có kiến thức khoa học
và chuyên môn, trên 1/2
6. Kết quả nghiên cứu và nhận xét (tt)
17
Câu M5: Những tố chất nào cần có của người trông trẻ?
Nhận xét: Giáo viên phải
có kinh nghiệm thực tế,
trên 1/2
6. Kết quả nghiên cứu và nhận xét (tt)
18
Câu M5: Những tố chất nào cần có của người trông trẻ?
Nhận xét: Đặt thù của nghề
là giáo viên phải thật sự
yêu trẻ
6. Kết quả nghiên cứu và nhận xét (tt)
19
Câu M5: Những tố chất nào cần có của người trông trẻ?
Nhận xét: Trẻ rất dễ bị tổn
thương, vì vậy yếu tốt cẩn
thận, sạch sẽ luôn được
đặt lên hàng đầu đối với
mỗi giáo viên
6. Kết quả nghiên cứu và nhận xét (tt)

20
Câu M5: Những tố chất nào cần có của người trông trẻ?
Nhận xét: Trẻ không thể
diễn tả hết những yêu cầu,
mong muốn, vì vậy giáo
viên phải là người nắm bắt
được tâm lý trẻ
6. Kết quả nghiên cứu và nhận xét (tt)
21
Câu M6: Khi gửi bé đi nhà trẻ thì Anh (Chị) quan tâm điều
những yếu tố nào? Và yếu tố nào là quan trọng nhất?
Nhận xét: Yếu tố giáo viên
thân thiện chiếm gần 1/5
số lượt trả lời và gần 9/10
số người đã lựa chọn
6. Kết quả nghiên cứu và nhận xét (tt)
22
Câu M6: Anh (Chị) mong muốn những điều gì khi gửi bé
đi nhà trẻ?
Nhận xét: Uy tín nhà trẻ là
vấn đề được nhiều bậc phụ
huynh quan tâm nhất, trên
1/3
6. Kết quả nghiên cứu và nhận xét (tt)
23
Câu M7: Anh (Chị) mong muốn những điều gì khi gửi bé
đi nhà trẻ?
Nhận xét: Nhiều người tin
rằng gửi bé đi nhà trẻ giúp
bé phát triển tốt hơn, chiếm

gần 1/3 số lượt lựa chọn và
trên 7/10 số người đã lựa
chọn
6. Kết quả nghiên cứu và nhận xét (tt)
24
Câu M8: Anh (Chị) mong muốn nhất những điều gì về
không gian nhà giữ trẻ ?
Nhận xét: Không gian nhà
trẻ có hoặc gần công viên,
khu vui chơi, trên 7/10
6. Kết quả nghiên cứu và nhận xét (tt)
25
Câu M9: Chế độ dinh dưỡng như thế nào là điều khiến
Anh (Chị) quan tâm khi giữ trẻ
Nhận xét: Chế độ dinh
dưỡng bao gồm: thịt bò,
ngũ cốc, sữa tươi được
phụ huynh mong đợi nhất,
trên một nữa
6. Kết quả nghiên cứu và nhận xét (tt)

×