Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Tuần 4 - Lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.63 KB, 21 trang )

TUẦN 4
Thứ hai ngày 2 tháng 9 năm 2013
Đạo đức
Tiết 4 : VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)
I/Mục tiêu:
- Biết quan tâm, chia sẻ,giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học
tập
II/Các hoạt động dạy học :
1) Ổn định lớp (1’)
2) Kiểm tra bài cũ (4’) KT bài: Vượt khó trong học tập (T1)
GV nhận xét – ghi điểm – Nhận xét chung.
3) Bài mới (28’)
a. Giới thiệu bài : gt – ghi đề bài lên bảng
b Giảng bài
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* HĐ1: Thảo luận nhóm (Bài tập2 SGK)
- Giáo viên kết luận và khen những học
sinh biết vượt khó khăn trong học tập
* HĐ2: Thảo luận theo cặp (BT 3 SGK)
- Khuyến khích hs thực hiện những biện
pháp khắc phục khó khăn để học tốt.
* HĐ3: Làm việc cá nhân (bai 4 sgk )
KL: Trong cuộc sống, mỗi người đều có
những khó khăn riêng. Để học tốt, vẫn cố
gắng vượt qua những khó khăn.
4 nhóm.
- Các nhóm thảo luận và cử đại diện nhóm
trình bày.
- Học sinh thảo luận.
- 2 - 3 em trình bày


Thực hiện theo yêu cầu
Theo dõi
4) Củng cố - Dặn dò (4’)
- Hệ thống nội dung toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
*****************************************************
Toán
Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I Mục tiêu: Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về
- Cách so sánh hai số tự nhiên.
- Đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy – học:
1) Ổn định lớp (1’)
2) Kiểm tra bài cũ (4’) KT bài: Viết số tự nhiên trong hệ thâp phân
GV nhận xét – ghi điểm – Nhận xét chung.
3) Bài mới (28’)
a. Giới thiệu bài : gt – ghi đề bài lên bảng
b Giảng bài
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* So sánh các số tự nhiên
VD: So sánh hai số 100 và 99.
+ Số 99 có mấy chữ số?
-VD: 29.869 và 30.005;
25.136 và 23.894.
*So sánh số trong dãy số tự nhiên - tia
số: GV nêu đề bài như sgk
*. Xếp thứ tự các số tự nhiên
7.698, 7.968, 7.896, 7.869 yêu cầu:
- Y. cầu xếp các số trên theo thứ tự từ bé
đến lớn.và ngược lại.

* Luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh lên làm bài và giải
thích cách so sánh
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
(H) Muốn xếp được các số theo thứ tự từ
bé đến lớn chúng ta phải làm gì?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
- Có 2 chữ số, 100 > 99
- Nêu cách so sánh, kết quả so sánh:
+ 29.869 < 30.005 + 25.136>23.894
- Theo dõi
-2HS lên làm.
a/ 7.689, 7.869, 7.896, 7.968
b/ 7.986, 7.896, 7.869, 7.689.
- 1 em làm ở bảng lớp, cả lớp làm vào vở.
+ 1.234>999 vì số 1.234 có 4 chữ số, còn
999 chỉ có 3 chữ số.
Tương tự những bài còn lại
- Xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Chúng ta phải so sánh các số với nhau.
a. 8.136 < 8.316 < 8.361.
c. 63.841 < 64.813 < 64.831.
- Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
- 1 em lên bảng làm. Cả lớp làm bài.

a. 1942 > 1952 > 1978 > 1984
4) Củng cố - Dặn dò (4’)
- Hệ thống nội dung toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
*****************************************************
Tập đọc
Tiết 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I Mục tiêu
- Đọc phân biệt lời của các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến
Thành. Đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài
- Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân của Tô Hiến
Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
* Tự nhận thức và cần trở thành người chính trực.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc như SGK
- Bảng phụ viết câu , đoạn hướng dẫn đọc
III. Hoạt động dạy học :
1) Ổn định lớp (1’)
2) Kiểm tra bài cũ (4’) KT bài: Người ăn xin
GV nhận xét – ghi điểm – Nhận xét chung.
3) Bài mới (28’)
a. Giới thiệu bài : gt – ghi đề bài lên bảng
b Giảng bài
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Luyện đọc và tìm hiểu bài :
a. Luyện đọc
- Chia đoạn
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc
cho HS
- GV đọc diễn cảm toàn bài

b. Tìm hiểu bài
(H)Trong việc lâp ngôi vua, sự chính trực
của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
(H) Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai
thường xuyên chăm sóc ông ?
(H)Tô Hiến Thành tiến cử ai thay cho
ông đứng đầu triều đình ?
(H)Vì sao Thái Hậu ngạc nhiên khi Tô
Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá ?
(H)Trong việc tìm người giúp nước sự
chính trực của Tô Hiến Thành biểu hiện
như thế nào ?
(H)Vì sao nhân dân ca ngợi những người
chính trực như ông Tô Hiến Thành ?
c. Đọc diễn cảm
Hướng dẫn HS tìm giọng và thể hiện
đúng giọng đọc phù hợp từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn
đối thoại theo sự phân vai
- 1 hs khá đọc
- HS đọc nối tiếp 3 lượt 9 em
- Đọc theo cặp
- Theo dõi.
- Đọc thầm từng đoạn - TLCH
- Tô Hiến Thành không nhận vàng đút lót
để làm sai di chiếu đã mất. Ông cứ theo di
chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm vua
- Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường
- Quan giám thị đại phu Trần Trung Tá
- Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng tận tình

chăm sóc ông nhưng lại không được tiến
cử, còn Trần Trung Tá bận nhiều công việc
nên ít khi tới thăm ông, lại được ông tiến
cử.
- Cử người tài ba ra giúp nước chứ không
cử người ngày đêm hầu hạ mình.
Vì người chính trực đặt lợi ích đất nước lên
trên lợi ích riêng và làm nhiều điều tốt, cho
dân cho nước
- 3 em đọc nối tiếp 3 doạn của bài
- HS đọc theo phân vai
4) Củng cố - Dặn dò (4’)
* (H) Em nhận xét ntn về nhân vật Tô Hiến Thành?
(H) Em đã thể hiện tính trung thực của mình ntn trong học tập cũng như trong cuộc
sống hàng ngày?
- Hệ thống nội dung toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
*****************************************************
Chính tả ( Nhớ- viết)
Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I/ Mục tiêu :
- Nhớ viết đúng chính tả, trình bày 10 dòng đầu của bài thơ Truyện cổ nước mình.
- Ý thức viết đúng chính tả, trình bày bài sạch đẹp, rèn chữ viết tốt. Trình bày đúng các
dòng thư lục bát.
- Làm bài tập 2 a, b
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
III/ Các hoạt động dạy – học:
1) Ổn định lớp (1’)
2) Bài mới (28’)

a. Giới thiệu bài : gt – ghi đề bài lên bảng
b. Giảng bài
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
* Hướng dẫn HS nhớ- viết
- Yêu cầu 1 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
cần nhớ viết trong bài truyện cổ nước mình
- Nhắc nhở HS cách trình bày đoạn thơ lục
bát, chú ý chữ viết hoa, những chữ dễ viết
sai chính tả.
- Yêu cầu HS nhớ lại bài để viết
- GV chấm chữa 7 - 10 bài
- GV nhận xét chung
* Hướng dẫn HS làm bài tập .
- Yêu cầu HS làm bài tập 2a, 2b.
- GV nhắc nhở HS từ hoặc vần điền vào
chỗ trống cần hợp với nghĩa của câu.
- 1 em đọc
- Cả lớp đọc thầm
Theo dõi
- HS viết bài
- Từng cặp 2 HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- HS làm bài. Lớp nhận xét
3) Củng cố - Dặn dò (4’)
- Hệ thống nội dung toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
***************************************************
Thứ ba ngày 3 tháng 9 năm 2013
BUỔI SÁNG Luyện từ và câu
Tiết 7: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu:

- Nắm được 2 cách chính cấu tạo từ phức của tiếng việt : ghép những tiếng có nghĩa lại
với nhau; phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau
- Bước đầu biết phân biệt từ ghép với từ láy, đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.
- Giáo dục có ý thức sử dụng đúng nghĩa của từ ghép, từ láy trong giao tiếp .
II. Các hoạt động dạy học:
1) Ổn định lớp (1’)
2) Kiểm tra bài cũ (4’) KT bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – đoàn kết
GV nhận xét – ghi điểm – Nhận xét chung.
3) Bài mới (28’)
a. Giới thiệu bài : gt – ghi đề bài lên bảng
b Giảng bài
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Phần nhận xét
- Yêu cầu đọc nội dung bài tập và gợi ý .
(H) Tìm từ phức trong đoạn văn
- 1 em đọc nội dung. Lớp đọc thầm
- truyện cổ, ông cha
GV kết luận.
- Yêu cầu 1 em đọc khổ thơ tiếp theo
(H) Từ phức im lặng là tiếng nào có nghĩa
tạo thành
(H) Ba từ phức chầm chậm, cheo leo,se sẽ
tiếng nào do âm đầu hoặc vần được lặp
lại ?
=> GV kết luận – ghi nhớ
* Phần Luyện tập
Bài tập 1:
- GV nhắc HS những chữ vừa in nghiêng
+ Muốn làm đúng bài tập cần xác định các
từ phức ( in nghiêng ) có nghĩa hay

không. Nếu cả 2 từ đều có nghĩa là từ
ghép.
Bài tập 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm
Nhận xét – tuyên dương
1 em đọc . Cả lớp đọc thầm
- Do 2 tiếng có nghĩa tạo thành ( lặng im )
- Cheo leo có vần eo lặp lại
- Chầm chậm, se sẽ có âm đầu và vần lặp lại.
- 2 HS đọc lại ghi nhớ
- Từ ghép:
a. Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ.
b. Dẻo dai, vững chắc, thanh cao.
- Từ láy: a. Nô nức
b. Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp.
Thảo luận nhóm
a. Ngay
-Từ ghép: ngay thẳng, ngay thật, ngay đơ
- Từ láy: Ngay ngắn.
b. Thẳng
- Từ ghép: Thẳng hàng, thẳng đuột,. . .
- Từ láy: Thẳng thắn, thẳng thớm. .
c. Thật
- Từ ghép: Thành thật, thật long, . .
- Từ láy: Thật thà
4) Củng cố - Dặn dò (4’)
- Hệ thống nội dung toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
************************************************************

Khoa học
Tiết 7: TẠI SAO CẦN PHẢI PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN
I/ Mục tiêu : Sau bài học, HS có thể :
- Biêt phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
- Biết được để có sức khoẻ tốt cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay
đổi món ăn.
- Nói tên nhóm thức cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
* Tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn
Biết tự chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khoẻ
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Tranh phóng to hình 16, 17 SGK
- Tranh ảnh các loại thức ăn.
III/ Các hoạt động dạy học:
1) Ổn định lớp (1’)
2) Kiểm tra bài cũ (4’) KT bài: Vai trò của vitamin, chất khoáng và chất xơ
GV nhận xét – ghi điểm – Nhận xét chung.
3) Bài mới (28’)
a. Giới thiệu bài : gt – ghi đề bài lên bảng
b Giảng bài
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
HĐ1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay
đổi món
(H)Vì sao ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức
ăn và thường xuyên thay đổi món ?
* HĐ2 : Làm việc với SGK tìm hiểu tháp
dinh dưỡng cân đối.
- Yêu cầu HS nghiên cứu “ Tháp dinh dưỡng
cân đối trung bình cho 1 người 1 tháng “
trang 17 SGK

(H) Nêu các thức ăn cần:
+ Cần ăn đủ
+ ăn vừa phải
+ Ăn có mức độ
+ Ăn ít
+ Ăn hạn chế
Kết luận :
* HĐ3 : Trò chơi đi chợ
- GV hướng dẫn cách chơi
- Thảo luận và đại diện các nhóm trình
bày. Lớp nhận xét sửa sai.
- Vì không một loại thức ăn nào cung cấp
đủ dinh dưỡng cho nhu cầu dinh dưỡng
của cơ thể .
- HS nghiên cứu SGK
- Quả chín theo khả năng.
- Thịt, cá, thuỷ sản, đậu phụ
- Dầu mỡ, lạc, vừng
- dưới 500 g đường
- Dưới 300 g muối
- HS nhắc lại
* Thực hiện trò chơi giúp biết lựa chọn các
thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp
và có lợi cho sức khoẻ
4) Củng cố - Dặn dò (4’)
- Hệ thống nội dung toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
***************************************************
Toán
Tiết 17: LUYỆN TẬP

I/ Mục tiêu Giúp HS :
- Củng cố về viết và so sánh các số tự nhiên
- Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5, 68 < x < 92 ( với x là số tự nhiên )
II/ Các hoạt động dạy – học:
1) Ổn định lớp (1’)
2) Kiểm tra bài cũ (4’) KT bài: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
GV nhận xét – ghi điểm – Nhận xét chung.
3) Bài mới (28’)
a. Giới thiệu bài : gt – ghi đề bài lên bảng
b Giảng bài
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài 1
- Yêu cầu HS làm bài
a) Số bé nhất
Có 1 chữ
số : 0
0
Có 2 chữ
số : 10
10
Có 3 chữ số
100
Bài 3 : Yêu cầu HS làm bài
- HS và GV nêu kết quả đúng
Bài 4
- GV hướng dẫn
a. Yêu cầu nêu các số tự nhiên bé hơn 5
b. Y cầu tìm số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5
b) Số lớn nhất
a. 859067 < 859167 c. 492037 < 482037

b. 609608 < 609609 d. 264309 = 264309
Tìm x là số tự nhiên biết x < 5
Vậy x < 5 là
X= 0, 1, 2, 3, 4
X = 3,4
4) Củng cố - Dặn dò (4’)
- Hệ thống nội dung toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
*****************************************************
Kể chuyện
Tiết 4 : MÔT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I/ Mục tiêu
- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý sgk.
- Kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện: Một nhà thơ chân chính
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết
trên giàn lửa thiêu không chịu khuất phục cường quyền
- Giáo dục tính trung thực, thật thà trong học tập và rèn luyện đạo đức tác phong.
II Tài liệu và phương tiện :
-Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu (a,b,c,d )
III/ Các hoạt động dạy – học:
1) Ổn định lớp (1’)
2) Bài mới (30’)
a. Giới thiệu bài : gt – ghi đề bài lên bảng
b. Giảng bài
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
* GV kể chuyện
- GV kể lần 1 và giải nghĩa một số từ khó
trong truyện
- GV kể lần 2 két hợp tranh minh hoạ

- GV kể lần 3
* Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện
- Yêu cầu 2-3 HS kể lại toàn bộ câu
chuyện trao đổi với các bạn về ý nghĩa
câu chuyện
- Lắng nghe
Tấu : đọc theo lời biễu diễn nghệ thuật
Giàn hoả thiêu : giàn thiêu người, một hình
thức trừng phạt dã man các tội phạm thời
trung cổ ở nước phương tây.
- Kể nội dung theo câu hỏi
a.Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng
phản ứng bằng cách truyền nhau hát một bài
hát lên án thói hống hách, bạo tàn của nhà vua
và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân.
Có1chữ
số: 9
9
Có2 chữ số
99
Có 3 chữ số
999
- Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.
- Từng cặp HS kể chuyện từng đoạn và
toàn bộ chuyện.
- Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp.
- HS và GV công bố HS kể hay nhất
b. Nhà vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng
tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể tìm

được ai là tác giả của bài hát nhà vua hạ lệnh
tống giam tất cả các nhà thơ và nghệ nhân hát
rong.
c. Trước sự đe doạ của nhà vua, các nghệ
nhân lần lượt khuất phục chỉ có một nhà thơ
trước sau vẫn im lặng.
d. Nhà vua phải thay đổi thái độ vì thực sự
khâm phục , kính trọng lòng trung thực và khí
phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu cháy , nhất
định không nói sai sự thật.
3) Củng cố - Dặn dò (4’)
- Hệ thống nội dung toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
*****************************************************
BUỔI CHIỀU Toán
LUYỆN TẬP VỀ DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về đọc và viết các số lớp triệu.
- HS nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
II Các hoạt động dạy học
1)Ổn định lớp (1’)
2)Bài mới (30’)
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu – ghi đề bài lên bảng
b. Hướng dẫn làm bài tập
GV HS
* HĐ1: Thực hiện VBT
Kiểm tra VBT của hs
GV hướng dẫn và giảng lại những bài các
em chưa hiểu hoặc làm sai
* HĐ2: Bài tập do GV soạn

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
450 730 ; 450 731,….,… ,… ,…
120, 122, 124,… ,….,… ,…
531, 533, 535,
Nhận xét - sửa sai
Bài 2: Viết các số theo thứ tự từ lớn bé
44 537 789; 45 987 442; 44 789 537;
45 442 987
Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ bé lớn
98 376 445; 97 327 421; 98 445 376;
Cả lớp thực hiện theo yêu cầu
- Kiểm tra bài làm ở VBT
- Nếu bài sai , chữa vào vở toán buổi chiều
450 732, 450 733, 450 734, 450 735
126, 128, 130, 132,
537, 539, 541, 543,
45 987 442 > 45 442 987 > 44 789 537 >
44 537 789

97 327 421 < 98 376 445 < 98 445 376
3) Củng cố - Dặn dò (4’)
- Hệ thống nội dung toàn bài
- Nhận xét tiết học.
*******************************************************
Địa lý
Tiết 4: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I.Mục tiêu
- Nêu được 1 số hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn.
- Dựa vào tranh ảnh để nhận biết 1 số hoạt động sản xuất của người dân.
- Nhận biết những khó khăn của giao thông miên núi.

II.Chuẩn bị Bản đồ điạ lý tự nhiên Việt Nam
III.Hoạt động dạy học
1) Ổn định lớp (1’)
2) Kiểm tra bài cũ (4’) KT bài: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
GV nhận xét – ghi điểm – Nhận xét chung.
3) Bài mới (28’)
a. Giới thiệu bài : gt – ghi đề bài lên bảng
b Giảng bài
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Hoạt động1:
-(H) Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường
trồng những cây gì ở đâu?
GV treo bản đồ điạ lý tự nhiên Việt Nam
Hs quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi:
(H)Ruộng bậc thang thường được làm ở
đâu?
(H)Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
* HĐ 2: Nghề thủ công truyền thống
(H)Kể tên một số sản phẩm nổi tiếng của
dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn?
(H)Nhận xét về màu sắc của hàng thổ
cẩm?
* HĐ3: Khai thác khoáng sản
(H)Kể tên một số khoáng sản có ở Hoàng
Liên Sơn?
(H)Ngoài khai thác khoáng sản người dân
miền núi khai thác gì?

- Đọc thầm mục 1 SGK và trả lời :
- Trồng lúa, ngô, chè trên nương rẫy,

trồng lanh để dệt vải, trồng rau, đào, mận,
lê, trồng lúa nước trên đất dốc.
Hs lên chỉ vị trí của Hoàng Liên Sơn
+Ở sườn núi
+Giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn
Dựa vào tranh ảnh ở SGK
- Hàng thổ cẩm: khăn, mũ, tấm thảm.
- Hoa văn độc đáo, màu sắc sặc sỡ đẹp
bền.
HS quan sát hình 3 và đọc thầm mục 3
- Khoáng sản như: a-pa-tít, đồng, chì,
kẽm.
+Khai thác gỗ, mây, nứa để làm nhà còn
đồ dùng khai thác măng, mộc nhĩ, nấm
hương, để làm thức ăn.
4) Củng cố - Dặn dò (4’)
- Hệ thống nội dung toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
*****************************************************
Thứ tư ngày 4 tháng 9 năm 2013
Tập đọc
Tiết 8 : TRE VIỆT NAM
I Mục tiêu
- Biết đọc lưu loát toàn bài, đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm
- Hiểu được ý nghĩa của bài thơ : Qua hình ảnh cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm
chất cao đẹp của con người Việt Nam giàu tình thương yêu ngay thẳng, chính trực
- Học thuộc lòng bài thơ ( 8 dòng)
II. Hoạt động dạy học :
1) Ổn định lớp (1’)
2) Kiểm tra bài cũ (4’) KT bài: Một người chính trực.

GV nhận xét – ghi điểm – Nhận xét chung.
3) Bài mới (28’)
a. Giới thiệu bài : gt – ghi đề bài lên bảng
b. Luyện đọc – Tìm hiểu bài
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Luyện đọc
Chia đoạn : 4 Đoạn
- GV sữa lỗi phát âm - kết hợp giúp HS
hiểu nghĩa, từ mới trong bài
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
b) Tìm hiểu bài
(H)Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó
lâu đời của cây tre với người VN ?
(H) Những hình ảnh nào của tre gợi lên
những phẩm chất tốt đẹp của con người
Việt Nam.
(H) Những hình ảnh nào của tre tượng
trưng cho tính cần cù ?
(H) Những hình ảnh nào của tre gợi lên
phẩm chất đoàn kết của người Việt Nam
(H) Những hình ảnh nào của tre tượng
trưng cho tính ngay thẳng ?
(H) Tìm những hình ảnh búp măng và cây
tre mà em thích ? Vì sao em thích những
hình ảnh đó.
(H) Nêu ý nghĩa bài thơ
- HS đọc nối tiếp 2-3 lượt : 12 em
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 1 -2 em đọc cả bài
- Theo dõi.

-HS đọc thành tiếng, đọc thầm - TLCH
- Tre xanh/ xanh tự bao giờ/ chuyện ngày
xưa … đã có bờ tre xanh
- Cần cù , đoàn kết, ngay thẳng
- Ở đâu tre cũng xanh tươi./Cho dù đất
sỏi… bạc màu; Rễ siêng không chịu đất
nghèo bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù.
- Khi bão tre níu cho gần/ chẳng ở riêng
/hy sinh nhường nhịn. Lưng trần phơi nắng
phơi sương, . . .
-Tre già thân gãy cành rơi vẫn truyền cái
gốc / Nòi tre đâu chịu mọc cong,
- Có manh áo cộc tre nhường cho con
- Ca ngợi nghững phẩm chất cao đẹp của
người Việt Nam giàu tình thương yêu
ngay thẳng chính trực
4) Củng cố - Dặn dò (4’)
- Hệ thống nội dung toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
*****************************************************
Toán
Tiết 18: YẾN, TẠ, TẤN
I/ Mục tiêu Giúp HS
- Bước đầu nhận biết được về độ lớn của Yến, tạ, tấn; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và
kilôgam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng
- Biết thực hiện phép tính với các số lượng
II Các hoạt động dạy – học:
1) Ổn định lớp (1’)
2) Kiểm tra bài cũ (4’) KT bài: Luyện tập

GV nhận xét – ghi điểm – Nhận xét chung.
3) Bài mới (28’)
a. Giới thiệu bài : gt – ghi đề bài lên bảng
b Giảng bài
GV HS
*GT đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn
a. Giới thiệu đơn vị yến
- Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khối
lượng đã học
- GV ghi lên bảng: 1 yến = 10 kg
10 kg = 1 yến
(H) Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu
kg gạo ?
Có 10 kg khoai tức là có mấy yến khoại ?
Tương tự với đơn vị: tạ, tấn
* Thực hành
Bài 1 : Cho HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS làm chung 1 yêu cầu
Ví dụ : 5 yến = ? kg
1 yến = 10 kg
5 yến = 5 x 10 = 50 kg
vậy 5 yến = 50 kg
- Yêu cầu HS làm bài tập
Nhận xét – ghi điểm
- Trả lời
- 20 kg
- 1 yến khoai.
a. Con bò cân nặng 2 tạ

b. Con gà cân nặng 2 kg
c. Con voi cân nặng 2 tấn
- HS làm bài.
a. 1 yến = 10 kg 5 yến = 50 kg
10 kg = 1 yến
1 yến 7 kg = 17 kg
5 yến 3 kg = 53 kg
b. 1 tạ = 10 yến 4 tạ = 40 yến
10 yến = 1 tạ 2 tạ = 200 kg
1 tạ = 100 kg 100 kg = 1 tạ
c. 1 tấn = 10 tạ 3 tấn = 30 tạ
10 tạ = 1 tấn 8 tấn = 80 tạ
1tấn = 1000kg 1000kg = 1 tấn
4) Củng cố - Dặn dò (4’)
- Hệ thống nội dung toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
*****************************************************
Tập làm văn
Tiết 7 : CỐT TRUYỆN
I/ Mục tiêu
- Nắm được thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện ( mở đầu, diễn biến,
kết thúc )
- Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính của một câu chuyện tạo thành cốt truyện
- Giáo dục các em tình yêu thương đoàn kết với anh em trong gia đình
II Tài liệu và phương tiện :
- Bảng phụ ghi yêu cầu của bài tập 1, khoảng trống để viết bài.
- 6 băng giấy viết 6 sự việc chính của truyện cổ tích cây khế phần luyện tập.
III/ Các hoạt động dạy – học:
1) Ổn định lớp (1’)
2) Kiểm tra bài cũ (4’) KT bài : Viết thư

GV nhận xét – ghi điểm – Nhận xét chung.
3) Bài mới (28’)
a. Giới thiệu bài : gt – ghi đề bài lên bảng
b. Giảng bài
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
* Phần nhận xét
Bài tập 1
- Sự việc 1:
- Sự việc 2:
- Sự việc 3:
- Sự việc 4:
Bài tập 2 : Cốt truyện là một chuỗi các sự
việc làm nòng cốt cho diễn biến của cốt
truyện.
Bài tập 3
(H) Cốt truyện thường gồm mấy phần?
Chốt ý – rút ghi nhớ
* Luyện tập
Bài tập 1
- GV giải thích: Truyện cây khế gồm 6
sự việc chính. Khi sắp xếp chỉ cần ghi số
thứ tự đúng của sự việc.
Bài tập 2 : Yêu cầu dựa vào 6 sự việc đã
được sắp xếp kể lại câu chuyện.
Nhận xét – tuyên dương.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Dế Mèn gặp nhà trò đang khóc
- Dế Mèn gặn hỏi :Nhà trò kể lại tình cảnh
khốn khó bị bọn nhện ức hiếp.
- Dế Mèn phẫn nộ cùng nhà trò đi đến chỗ

mai phục của bọn nhện
- Gặp lại bọn nhện. Dế Mèn ra oai lên án sự
nhẫn tâm của chúng.
- Đọc yêu cầu bài tập
- 3 phần: Mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- 3 HS đọc nội dung SGK
- Đọc yêu cầu của bài tập.
- Thứ tự cốt truyện là: b- d- a- c- e- g.
Kể theo nhóm.
Kể cá nhân trước lớp.
4) Củng cố - Dặn dò (4’)
- Hệ thống nội dung toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
*****************************************************
Lịch sử
Tiết 4 : NƯỚC ÂU LẠC
I. Mục tiêu:
- Nắm được 1 cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân Âu Lạc.
- Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên dành được thắng lợi nhưng về sau An
Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại
III. Các hoạt động dạy học:
1) Ổn định lớp (1’)
2) Kiểm tra bài cũ (4’) KT bài: Nước Văn Lang
GV nhận xét – ghi điểm – Nhận xét chung.
3) Bài mới (28’)
a. Giới thiệu bài : gt – ghi đề bài lên bảng
b Giảng bài
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* HĐ1: Điểm giống nhau của người Lạc
Viêt và người Âu Việt

(H) Nêu điểm giống nhau của người Lạc
Viêt và người Âu Việt?
* HĐ2: Sự ra đời của nước Âu Lạc
(H)So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô
của nước Văn Lang và nước Âu Lạc?
- Nờu tỏc dụng của nỏ và thành Cổ Loa
* HĐ3: Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của
Triệu Đà
(H) Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu
Đà lại thất bại.
- Vì sao năm 179 TCN, nước Âu Lạc lại rơi
vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?
- Biết chế tạo đồ đồng, rèn sắt, trồng lúa,
chăn nuôi, tục lệ.
- Trả lời theo nội dung của bài.
-Thành Cổ Loa là nơi có thể tấn công và
phòng thủ, vừa là căn cứ của bộ binh,
vừa là căn cứ của thuỷ binh
- Nỏ bắn được nhiều mũi tên một lần.
- Vì người dân Âu Lạc đoàn kết một lòng
chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ
huy giỏi, vũ khí tốt, thành lũy kiên cố.
- Vì Triệu Đà dùng kế hoón binh, cho
con trai là Trọng Thuỷ sang làm rể của
An Dương Vương để điều tra cách bố trí
lực lượng và chia rẽ nội bộ những người
đứng đầu nhà nước Âu Lạc.
4) Củng cố - Dặn dò (4’)
- Hệ thống nội dung toàn bài.
- Nhận xét tiết học.

*************************************************************
Thứ năm ngày 5 tháng 9 năm 2013
BUỔI SÁNG Luyện từ và câu
Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. Mục tiêu
- Bước đầu nắm được 2 loại từ ghép: Từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại
- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy( giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)
II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi phân loại của bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học
1) Ổn định lớp (1’)
2) Kiểm tra bài cũ (4’) KT bài : Từ ghép và từ láy
GV nhận xét – ghi điểm – Nhận xét chung.
3) Bài mới (28’)
a. Giới thiệu bài : gt – ghi đề bài lên bảng
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài tập 1
(H) -Bánh trái cho ta biết ý nghĩa gì ?
-Bánh rán cho ta biết ý nghĩa gì ?
GV kết luận:
- Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp
- Từ bành rán có nghĩa phân loại
(H)Từ ghép được phân thành mấy loại ?
Đó là những loại từ ghép nào ?
Bài tập 2 :
- Yêu cầu 1 em đọc nội dung BT 2
Câu a) Từ ghép có nghĩa phân loại :
Câu b) Từ ghép có nghĩa tổng hợp :
Bài tập 3 :
- Muốn làm được bài tập này chúng ta cần

nắm vững điều gì ?
a) Có 2 tiếng giống nhau ở vần là :
b)Có 2 tiếng giống nhau ở vần là :
c)Có 2 tiếng giống nhau ở âm và vần là :
Nhận xét – ghi điểm
- 1 em đọc nội dung BT 1
- HS phát biểu
So sánh
- 2 loại : Từ ghép tổng hợp và từ ghép
phân loại
- 1 em đọc nội dung BT 2
- HS trả lời, lớp nhận xét
- Xe điện, xe đạp, tàu hỏa, đường ray, máy
bay .
- Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò
đống, bãi bờ, hình dang, màu sắc.
- HS đọc bài tập 3
- Trả lời
- Nhút nhát
- Lạt xạt, lao xao
- Rào rào, he hé
4) Củng cố - Dặn dò (4’)
- Hệ thống nội dung toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
*****************************************************
Khoa học
Tiết 8: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể
- Biết cần ăn phối hợp đạm động vật và thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể
- Nêu ích lợi của việc ăn cá

- Giáo dục các em ăn những thức ăn có đủ đạm động vật và đạm thực vật.
II/ Các hoạt động dạy – học:
1) Ổn định lớp (1’)
2) Kiểm tra bài cũ (4’) KT bài: Một Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn.
GV nhận xét – ghi điểm – Nhận xét chung.
3) Bài mới (28’)
a. Giới thiệu bài : gt – ghi đề bài lên bảng
b Giảng bài
GV HS
* HĐ1: Tìm hiểu lý do cần ăn phối hợp
đạm động vật và đạm thực vật.
(H) Kể tên một số mốn ăn vừa cung cấp
đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật.
(H) Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm
thực vật và đạm động vật?
(H)Giải thích được tại sao không nên chỉ
ăn đạm động vật hoặc ăn đạm thực vật?
(H) Nêu ích lợi của việc ăn cá?
Đọc lại danh sách món ăn chứa đạm động
vật , chứa đạm thực vật.
- Để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.
-Chúng ta không nên ăn đạm động vật
hoặc đạm thực vật vì đạm động vật có
nhiều chất bổ dưỡng nhưng thường khó
tiêu. Đạm thực vật dễ tiêu những thiếu
một số chất bổ dưỡng quý.
- Vì đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia
súc, gia cầm
4) Củng cố - Dặn dò (4’)
- Hệ thống nội dung toàn bài.

- Nhận xét tiết học.
*****************************************************
Toán
Tiết 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I/ Mục tiêu Giúp HS :
- Nhận biết được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đề- ca- gam, héc - tô- gam, mối quan hệ
của đề ca gam, héc tô gam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng .
- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- Bảng phụ đã kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng như SGK
III/ Các hoạt động dạy – học:
1) Ổn định lớp (1’)
2) Kiểm tra bài cũ (4’) KT bài: Yến - Tạ -Tấn
GV nhận xét – ghi điểm – Nhận xét chung.
3) Bài mới (28’)
a. Giới thiệu bài : gt – ghi đề bài lên bảng
b. Giảng bài
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Giới thiệu đề- ca- gam và héc tô gam
a. Đề- ca- gam
- Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học ?
- Để đo các vật nặng người ta dùng đơn vị
đề ca gam.
- Đề ca gam viết tắt là : dag
Và 1 dag = 10 g
10 g = 1 dag
b. Héc tô gam ( Như Đề-ca-gam)
* Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lưọng.
- Nêu đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn kg ?

- Nêu đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn kg ?
Hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng
- Tấn, tạ, yến, kg, g
- HS nhắc lại
- HS nhắc lại
- hg, dag, g
Tấn, tạ, yến
- HS đọc
(H)Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp mấy lần
đơn vị bé liền nó ?
* Thực hành :
Bài 1 : Yêu cầu HS làm bài tập vào vở
Bài 2 : yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét ghi điểm
- 10 lần
- HS làm bài . Lớp nhận xét
a. 1 dag = 10 g 1 hg = 10 dag
10 g = 1 dag 10 dag = 1 hg
b. 4 dag = 40 g 3 kg = 30 hg
8 hg = 80 dag 7 kg = 7000 g
2 kg 300 g = 2300 g
2 kg 30 g = 2030 g
380 + 159 = 575 g
928 dag - 274 dag = 654 dag
452hg x 3 = 1356 hg
768 hg : 6 = 128 hg
4) Củng cố - Dặn dò (4’)
- Hệ thống nội dung toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
*****************************************************

BUỔI CHIỀU Toán
LUYỆN TẬP VỀ ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I Mục tiêu
- Củng cố về bảng đơn vị đo khối lượng.
- Biết được mối quan hệ trong bảng đơn vị đo khối lượng.
- Vận dụng kiến thức để đổi các đơn vị đo khối lượng.
II Các hoạt động dạy học
1)Ổn định lớp (1’)
2)Bài mới (30’)
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu – ghi đề bài lên bảng
b. Hướng dẫn làm bài tập
GV HS
* HĐ1: Thực hiện VBT
Kiểm tra VBT của hs
Quan sát – Giúp đỡ những em còn yếu.
* HĐ2: Bài tập do GV soạn
Bài 1: Nêu bảng đơn vị đo khối lượng
(H) Hai đơn vị đo khối lượng liền kề gấp
hoạc kém bao nhiêu lần?
(H) Mỗi đơn vị đo khối lượng ứng với mấy
chữ số?
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Cả lớp thực hiện theo yêu cầu
Làm vào VBT
- Đọc nối tiếp:
Tấn - tạ - yến – kg – hg – dag - g
- 10 lần
- 1 chữ số
27 kg = 27 000 g 12 tấn = 12 000 kg
4 tấn 6 yến = 406 yến 34 hg = 3400 g

5 tạ 6 kg = 5 06 kg 7ta 4 kg =704kg
6 tạ 35 kg = 635 kg 695g = 6 hg 95g
3) Củng cố - Dặn dò (4’)
- Hệ thống nội dung toàn bài
- Nhận xét tiết học.
**********************************************************
Tập đọc
LUYỆN ĐỌC: - MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
- NGƯỜI ĂN XIN
I Mục tiêu
- Giúp hs khá, giỏi đọc lưu loát, diễn cảm bài : Một người chính trực và người ăn
xin
- Giúp hs TB, yếu đọc đúng, lưu loát bài.
II Các hoạt động dạy học
1)Ổn định lớp (1’)
2)Bài mới (30’)
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu – ghi đề bài lên bảng
b. Hướng dẫn luyện đọc
GV HS
* Luyện đọc
- Hướng dẫn hs TB, yếu đọc
Theo dõi - sữa sai
Yêu cầu hs yếu đọc trước sau đó đến hs
khá, giỏi.
GV đọc diễn cảm
- Hướng dẫn đọc theo vai bài: Một người
chính trực.
Nhận xét – tuyên dương
- 1 hs khá đọc toàn bài
- 4 hs nối tiếp đọc bài

- Luyện đọc theo cặp
- Thực hiện theo yêu cầu
- Theo dõi
- Thi đọc trước lớp
- Đọc theo 3 vai: Người dẫn chuyện, Tô
Hiến Thành, Thái hậu
3) Củng cố - Dặn dò (4’)
- Hệ thống nội dung toàn bài
- Nhận xét tiết học.
********************************************************
Thứ sáu ngày 6 tháng 9 năm 2013
BUỔI SÁNG Âm nhạc
Tiết 4 : HỌC HÁT: BÀI BẠN ƠI LẮNG NGHE
KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC: ĐÀO THỊ HUỆ
I. Mục tiêu
- Biết hát theo giai điệu và lời ca của bài hát : Em yêu hoà bình.
- Biết hát kết hợp vỗ tay theo nhịp bài hát .
II Các hoạt động dạy học.
1) Ổn định lớp (1’)
2) Bài mới (30’)
a. Giới thiệu bài : gt – ghi đề bài lên bảng
b. Hướng dẫn hát .
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* GV giới thiệu bài hát
- GV hát mẫu HS theo dõi nghe giai điệu bài hát
- Yêu cầu đọc lời bài hát
- GV dạy hát từng câu 1
Theo dõi sữa sai cho HS
- Bát nhịp cả bài
Nhận xét tuyên dương

Yêu cầu hát lần 2 kết hợp vỗ tay theo nhịp
- Cả lớp đọc lời bài hát.
- Hát từng câu cho đến hết bài.
- Thực hiện theo yêu cầu
- Hát cả bài 2 lần
- Hát theo dãy, cá nhân
- HS hát vỗ tay theo nhịp bài hát.
4) Củng cố - dặn dò (4’)
-Hệ thống nội dung toàn bài
-Nhận xét tiết học.
************************************************************
Toán
Tiết 20 : GIÂY, THẾ KÝ
I/ Mục tiêu Giúp HS :
- Biết đơn vị giây, thế kỉ.
- Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm.
- Biết xác định 1 năm cho trước thuộc thế kỉ.
II/ Các hoạt động dạy – học:
1) Ổn định lớp (1’)
2) Kiểm tra bài cũ (4’) KT bài : Bảng đơn vị đo khối lượng.
GV nhận xét – ghi điểm – Nhận xét chung.
3) Bài mới (28’)
a. Giới thiệu bài : gt – ghi đề bài lên bảng
b. Giảng bài
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Giới thiệu về giây :
- Dùng đồng hồ đủ 3 kim để ôn về giờ và
giới thiệu về giây.
+ Kim giờ đi từ một số nào đó đến số liền
tiếp là hết mấy giờ ?

- Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch tiếp liền
hết mấy phút?
Vậy 1 giờ = ? phút
- Giới thiệu kim giây (như kim phút)
(H) 60 phút bằng mấy giờ ?
* Giới thiệu về thế kỷ
- Đơn vị đo thời gian lớn hơn “ năm “ là
thế kỷ “
- GV ghi lên bảng : 1 thế kỷ = 100 năm
100 năm = 1 thế kỷ
- GV ghi lên bảng
+Từ năm 101 đến năm 200 là TK thứ hai.
+Từ năm 201 đến năm 300 là TK thứ ba.
* Thực hành :
Bài 1 :
Câu a:
HS quan sát sự chuyển động của kim giờ
và kim phút
- 1 giờ
- 1 phút
- 60 phút
- Theo dõi
60 phút = 1 giờ
- HS đọc
- Theo dõi
- HS làm bài tập lớp nhận xét
a. 1 phút = 60 giây 2 phút = 120 giây
Câu b:
Nhận xét bài làm của hs
Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài

- HS và GV nêu kết quả đúng
a) Bác Hồ sinh năm 1890.
- Bác tìm đường cứu nước vào năm 1911.
b. Cách mạng thành công vào năm 1945.
60 giây = 1 phút 1/3phút= 20 giây
1phút 8 giây=68 giây
b. 1thế kỷ = 100 năm ; 100 năm = 1 thế kỉ
5 thế kỷ = 500 năm
1/2 thế kỷ= 50 năm
- Vào thế kỷ 19 ( XIX )
- Thế kỷ 20 ( XX)
- Thuộc thế kỷ (XX)
4) Củng cố - Dặn dò (4’)
- Hệ thống nội dung toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
**********************************************
Tập làm văn
Tiết 8 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN
I/ Mục tiêu
- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho sẵn
nhân vật, chủ đề câu chuyện.
- Giáo dục lòng kính yêu với những người sinh thành ra ta.
II Tài liệu và phương tiện :
- Tranh minh hoạ cốt truyện nói về lòng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm.
- Bảng phụ viết sẵn đề bài để GV phân tích.
III/ Các hoạt động dạy – học:
1) Ổn định lớp (1’)
2) Kiểm tra bài cũ (4’) Kể câu chuyện : Cây khế
GV nhận xét – ghi điểm – Nhận xét chung.
3) Bài mới (28’)

a. Giới thiệu bài : gt – ghi đề bài lên bảng
b. Giảng bài
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
*Hướng dẫn HS xây dựng cốt truyện
a. Xác định yêu cầu của đề bài :
- GV cùng HS phân tích đề, gạch chân và
kể lại vắn tắt một câu chuyện có 3 nhân
vật : bà mẹ ốm, người con bằng tuỏi em và
bà tiên.
- Nhắc HS: Vì là xây dựng cốt truyện em
chỉ kể vắn tắt không cần kể chi tiết.
b. Lựa chọn chủ đề của câu chuyện
-Hướng dẫn để hs lựa chọn câu chuyện về
sự hiếu thảo hay về tính trung thực.
c. Thực hành xây dựng cốt truyện
Bài tập a: Sự hiếu thảo
- 1 em đọc yêu cầu của đề bài

- 2 HS nối tiếp nhau và đọc gợi ý 1 và 2
+ Người mẹ ốm như thế nào ?
+ Người con chăm sóc mẹ như thế nào
+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, ngưòi con
gặp khó khăn gì ?
- Ốm rất nặng
- Chăm sóc mẹ tận tuỵ ngày đêm.
- Phải tìm 1 loại thuốc rất hiếm
- Lặn lộ trong rừng sâu gai cào, đói, nhiều
rắn rết vẫn không sờn lòng quyết tâm tìm
bằng được cây thuốc quý.
4) Củng cố - Dặn dò (4’)

- Hệ thống nội dung toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
****************************************
BUỔI CHIỀU Tập làm văn
LUYỆN TẬP VỀ VĂN KỂ CHUYỆN
I Mục tiêu
- Giúp hs nắm vững kiến thức: Khi kể chuyện cần phải có cốt truyện. Cốt chuyện phải
có đủ 3 phần: Mở đầu, diễn biến, kết thúc
II Các hoạt động dạy học
1)Ổn định lớp (1’)
2)Bài mới (30’)
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu – ghi đề bài lên bảng
b. Hướng dẫn làm bài tập
GV HS
Bài 1: Ycầu kể lại câu chuyện : Cây khế.
- HS TB, yếu kể theo đúng thứ tự sự việc,
giữ nguyên các câu văn ở BT1
- HS khá, giỏi kể lại câu chuyện phong
phú hơn.
Nhận xét – tuyên dương
Bài tập b : Sự trung thực.
GV gợi ý theo hướng dẫn sgk
- Yêu cầu từng cặp HS kể vắn tắt câu
chuyện tưởng tượng theo đề tài đã chọn.
- Yêu cầu HS thi kể trước lớp
Nhận xét – ghi điểm
Thực hiện theo yêu cầu
- HS lần lượt kể dưới hình thức nối tiếp.
- HS kể từng cặp
- HS thi kể trước lớp.Lớp nhận xét

3) Củng cố - Dặn dò (4’)
- Hệ thống nội dung toàn bài
- Nhận xét tiết học.
**********************************************************
Kĩ thuật
Tiết 4: KHÂU THƯỜNG
I Mục tiêu
-Biết cách câm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa cách
đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
II/ Đồ dùng dạy - học : Vải, kim, chỉ
III/ Các hoạt động dạy học:
1) Ổn định lớp (1’)
2) Kiểm tra bài cũ (2’) KT đồ dùng học tập của hs
3) Bài mới (28’)
a. Giới thiệu bài : gt – ghi đề bài lên bảng
b Giảng bài
GV HS
* HĐ1: Quan sát - Nhận xét
GV giới thiệu mẫu - giải thích
* HĐ2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- Hướng dẫn quan sát H1- SGK
- Hướng dẫn các thao tác
+ Nêu các bước khâu thường
+ Thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối
đường khâu
* HĐ3: Thực hành
Theo dõi giúp đỡ những em còn lúng túng
- HS quan sát mẫu- nhận xét
Mặt trái, mặt phái giống nhau. Dài bằng

nhau, cách đêu nhau.
HS quan sát
HS theo dõi. 1 em lên thực hành
HS theo dõi và chú ý một số điểm GV đã
hướng dẫn.
1 – 2 hs đọc phần ghi nhớ cuối bài
- Tập thêu mũi khâu thường trên giấy kẻ ô
li
4) Củng cố - Dặn dò (4’)
- Hệ thống nội dung toàn bài.
- Nhận xét tiết học.
*********************************************
SINH HOẠT LỚP
I Đánh giá tuần 4
- Nề nếp ổn định. Thực hiện tương đối tốt nội quy, quy chế của trường lớp đề ra.
- Vệ sinh trong và ngoài lớp tương đối sạch sẽ.
- Đảm bảo sĩ số, đi học đều kể cả buổi chiều
- Kiểm tra chất lượng đầu năm
- Tổng hợp chất lượng nộp về chuyên môn
II Kế hoạch tuần 5
- Tiếp tục ổn định nề nếp, duy trì sĩ số hs.
- Thực hiện tốt nội quy, quy chế trường lớp.
- Nhắc nhở an toàn giao thông.
- Kiểm tra bài cũ của hs thường xuyên.
- Nhắc nhở động viên những em lười học
- Quán triệt hs hoc 2 buổi trên ngày.
- Tiếp tục thu tiền quỹ đội: 18 000 / 1em.
- Phân công đôi bạn cùng tiến: HS khá, giỏi kèm HS yếu
- Quán triệt hs ăn quà xả rác.
- Chuẩn bị họp phụ huynh đầu năm

*************************************************

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×