Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

giao an lop 5 tuan 1(tat ca cac mon)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.48 KB, 39 trang )

TUẦN 1
Tiết 1: Thứ hai, ngày 19 tháng 8 năm 2013
SGV: 7 ;SGK: 4 Tập đọc
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
****&****
A. MỤC TIÊU:
* KT: Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung chính của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn
- Học thuộc lòng một đoạn: Sau 80 năm……công học tập của các em.
- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 của bài.
* KN: Đối với học sinh khá giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha,
tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
* TĐ: Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt
* Tư tưởng Hồ Chí Minh
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc
- Học sinh: SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I. Ổn đònh:
Hát
II. Bài cũ: Kiểm tra SGK
- Học sinh lắng nghe
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới:
- Giới thiệu chủ điểm “ Việt Nam – Tổ quốc em”
- Bức tranh vẽ gì?
- Học sinh xem các ảnh minh họa chủ
điểm
- Cờ tổ quốc, Bác Hồ, học sinh các dân
tộc


- Giới thiệu “Thư gửi các học sinh”: Là bức thư Bác
Hồ gửi HS cả nước nhân ngày khai giảng đầu tiên, sau
khi nước ta giành được độc lập, chấm dứt ách thống trò
của thực dân pháp, phát xít Nhật và vua quan phong
kiến. Thư nói về trách nhiệm của HS Việt Nam với đất
nước, thể hiện niềm hi vọng của Bác Hồ vào những chủ
nhân tương lai của đất nước.
- Học sinh lắng nghe
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu
bài:
a. Luyện đọc
- Gọi một HS kha,ù giỏi đọc cả bài. - Một HS khá giỏi đọc,lớp dò theo.
- GV chia đoạn : 2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “ Vậy các em nghó sao?”
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Theo dõi và đánh dấu trong SGK.
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng
đoạn.(2 lượt).GV kết hợp cho HS luyện đọc từ khó và
- HS đọc nối tiếp từng đoạn (lượt 1 HS
TB, Yếu đọc rồi luyện đọc từ khó; lượt
1
giải nghóa từ.
- Nhận xét sửa sai cho HS.
2 HS khá, Giỏi đọc rồi giải nghóa từ.):
80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến
thiết, các cường quốc năm châu.
- Lưu ý học sinh: cách phát âm, ngắt nhòp
- Lắng nghe.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Nhận xét chung.

- Luyện đọc theo cặp.
-1,2 cặp đọc trước lớp .
- GV đọc diễn cảm cả bài. - Lắng nghe.
b. Tìm hiểu bài
* Câu 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - 1 học sinh TB, Yếu đọc đoạn 1:“Từ
đầu vậy các em nghó sao?”
- Y/c một HS đọc lại câu hỏi 1.
- 1 HS yếu đọc lại câu 1.
-Gọi HS phát biểu. - HS trả lời:

+ Là ngày khai trường đầu tiên của
nước Việt Nam độc lập.
+ Các em được hưởng một nên giáo
dục hoàn toàn VN.
- Học sinh lần lượt trả lời
 Giáo viên chốt lại - Học sinh lắng nghe.
+H: Em hiểu những cuộc chuyển biến khác thường
mà Bác đã nói trong thư là gì?
+ Dự kiến (chấm dứt chiến tranh -
CM tháng 8 thành công ) =
 Giáo viên chốt lại
* Câu 2,3:
- Y/c HS đọc thầm đoạn 2.
- Một HS TB đọc lại đoạn 2
- Cho HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hòi 2,3. - Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 2,3.
- Y/c HS trình bày kết quả. - Đại diện moat nhóm phát biểu,các
nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chung, chốt lại lời giải đúng. - Nghe.
-Y/c HS Rút ra nội dung bài học - Nêu nội dung bài.

- Nhân xét, chốt lại.
* TT Hồ Chí Minh: Qua thư của Bác, em thấy Bác
có tình cảm gì với các em học sinh? Bác giử gắm hi
vọng gì với các em học sinh?
- 1,2 em đọc lại nội dung bài.
- Học sinh suy nghĩ trả lời.
c.Luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- GV đọc diễn cảm đoạn văn được y/c học thuộc
lòng và hướng dẫn giọng đọc cho HS
- Nghe và luyện đọc diễn cảm theo sự
hướng dẫn của GV.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm. - Luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4
-GV theo dõi uốn nắn HS.
-Gọi 1,2 HS đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
-1,2 HS khá giỏi đọc diễn cảm đoạn
văn trước lớp.
- Nhận xét
-Cho HS thi đọc thuộc lòng đoạn thư. - Các tổ cử đại diện thi đọc thuộc
2
- Nhận xét chung, tuyên dương.
lòng .
-Nhận xét.
* Đối với HS yếu: chỉ y/c các em đọc trơn được
đoạn thư học thuộc lòng
IV. Củng cố - dặn dò:
- Hỏi lại nội dung bài -Nêu lại
- Y/c HS nêu suy nghó và thái độ của mình về Bác Hồ - HS nêu.
- Chuẩn bò: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
- Nhận xét tiết học

3
4
Tu ần 1; Tiết 1:
TOÁN
SGV:33;SGK: 3 ÔN TẬP: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
A. MỤC TIÊU:
* -Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và
viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Hoàn thành được các bài tập trong SGK.
* - Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bộ thiết bị đồ dùng dạy tốn.
- Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I. Ổn đònh:
Hát
II. Bài cũ: Kiểm tra SGK - bảng con
- Nêu cách học bộ môn toán 5
III. Bài mới
1.Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay chúng ta học ôn tập khái niệm phân số
- Từng học sinh chuẩn bò 4 tấm bìa (SGK
2. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số:
- Gắn tấm bìa như hình:
- Hướng dẫn các tấm bìa còn lại (tương tự như trên)
- Quan sát và nêu:
Băng giấy được chia làm 3 phàân bằng nhau,
tô màu 2 phần tức là tô màu
3

2
băng giấy.
Ta có phân số
3
2
. Vài hs nhắc lại.
-Hs chỉ vào các phân số
100
40
;
4
3
;
10
5
;
3
2

lần lượt đọc từng phân số.
- Lần lượt học sinh nêu phân số, viết, đọc
5
(lên bảng)
3
2
đọc hai phần ba.
- Vài học sinh nhắc lại cách đọc
- Vài học sinh đọc các phân số vừa hình
thành
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh - Từng học sinh thực hiện với các phân số:

100
40
;
4
3
;
10
5
;
3
2
3. Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách
viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số:
-Giới thiệu 1:3 =
3
1
; (1:3 có thương là 1 phần 3)
- Yêu cầu học sinh viết phép chia sau đây dưới dạng
phân số: 2:3 ; 4:5 ; 12:10
-HS làm các bài còn lại vào bảng con :
4 :10 ; 9 : 2 ; …
- Phân số tạo thành còn gọi là gì của phép chia 2:3?
- Phân số
3
2
là kết quả của phép chia 2:3.
- Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK)
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với các số: 4 ;
15 ; 14 ; 65.
- Từng học sinh viết phân số:

5
4
là kết quả của 4:5
10
12
là kết quả của 12:10
- Mọi số tự nhiên viết thành phân số có mẫu số là gì?
- mẫu số là 1
- (ghi bảng)
1
14
;
1
15
;
1
4
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số 1.
- GV chốt lại chú ý 2 (SGK)
- Từng học sinh viết phân số:
;
17
17
;
9
9
;
1
1
- Số 1 viết thành phân số có đặc điểm như thế nào?

- GV chốt lại chú ý 3 SGK)
- tử số bằng mẫu số và khác 0.
- Nêu VD:
12
12
;
5
5
;
4
4
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số 0. - Từng học sinh viết phân số:
45
0
;
5
0
;
9
0
;
- Số 0 viết thành phân số, phân số có đặc điểm gì?
(ghi bảng)
- GV chốt lại chú ý 4 (SGK)
3. Thực hành
* Bài 1: HS làm miệng
* Bài 2: HS làm bảng con
* Bài 3: HS làm vào vở
- Lần lượt sửa từng bài tập
- GV nhận xét - sử a sai

4. Tổ chức thi đua:
-

100

8
17

1 ===
- Đại diện mỗi tổ làm bài trên bảng (nhanh, đúng).
- Thi đua ai giải nhanh bài tập giáo viên ghi sẵn ở bảng phụ.
- Nhận xét cách đọc
6
-

0
100

99

0 ===

-


36;


99 ==
-



5;


1;


0 ==
-


8:6 =
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại các bài tập làm ở lớp
- Chuẩn bò: Ôn tập “Tính chất cơ bản của phân số”
- Nhận xét tiết học
Thứ ba, ngày 20 tháng 8 năm 2013
Tuần 1; Tiết 1: ĐẠO ĐỨC
SGV:15; SGK: 3 EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM
A . MỤC TIÊU:
- Biết học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp
dưới học tập,có ý thức học tập và rèn luyện.
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
B . CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” + Mi-crô không dây để chơi trò chơi
“Phóng viên” .
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy

Hoạt động học
I . Ổn đònh:
Hát
II . Bài cũ: Kiểm tra SGK
III . Bài mới:
1 . GTB: Em là học sinh lớp 5
- Nghe giới thiệu
2. Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận
+ Mục tiêu: HS thấy được vò thế mới của HS lớp 5,
thấy vui và tự hào.
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh quan sát từng bức tranh trong SGK
trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm đôi
+ Tranh vẽ gì?
- 1) Cô giáo đang chúc mừng các bạn
học sinh lên lớp 5.
- 2) Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ trong
học tập và được bố khen.
+ Em nghó gì khi xem các tranh trên?
- Em cảm thấy rất vui và tự hào.
7
+ HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh các lớp
dưới?
- Lớp 5 là lớp lớn nhất trường.
+ Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học
sinh lớp 5? Vì sao?
- HS trả lời
GV kết luận: Năm nay em đã lên lớp 5, lớp lớn nhất

trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi
mặt để cho các em HS các khối lớp khác học tập .
* Hoạt động 2: Làm bài tập 1
+ Mục tiêu: Giúp HS xác đònh được những nhiệm vụ
của HS lớp 5.
+ Cách tiến hành:
- Hoạt động cá nhân
- Nêu yêu cầu bài tập 1 - Cá nhân suy nghó và làm bài.
- Học sinh trao đổi kết quả tự nhận thức
về mình với bạn ngồi bên cạnh.
- Giáo viên nhận xét
- 2 HS trình bày trước lớp
GV kết luận: Các điểm (a), (b), (c), (d), (e) là nhiệm
vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. Bây
giờ chúng ta hãy tự liên hệ xem đã làm được những
gì; những gì cần cố gắng hơn .
* Hoạt động 3:Tự liên hệ (BT 2)
+ Mục tiêu: Giúp HS nhận thức về bản thân và có ý
thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lơp 5.
+ Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu tự liên hệ
- GV mời một số em tự liên hệ trước lớp
_ Thảo luận nhóm bốn
_ HS tự suy nghó, đối chiếu những việc
làm của mình từ trước đến nay với
những nhiệm vụ của HS lớp 5
IV. Cng cố – Dặn dò:
Chơi trò chơi “Phóng viên”
- Hoạt động lớp
- Một số học sinh sẽ thay phiên nhau đóng vai là

phóng viên (Báo KQ hay NĐ) để phỏng vấn các học
sinh trong lớp về một số câu hỏi có liên quan đến chủ
đề bài học.
- Theo bạn, học sinh lớp Năm cần phải
làm gì ?
- Bạn cảm thấy như thế nào khi là học
sinh lớp Năm?
- Bạn đã thực hiện được những điểm nào
trong chương trình “Rèn luyện đội
viên”?
- Dự kiến các câu hỏi của học sinh - Hãy nêu những điểm bạn thấy còn cần
phải cố gắng để xứng đáng là học sinh
lớp Năm.
- Bạn hãy hát 1 bài hát hoặc đọc 1 bài
thơ về chủ đề “Trường em”
- Nhận xét và kết luận. - Đọc ghi nhớ trong SGK
-Dặn HS về nhà lập kế hoạch phấn đấu của bản thân
trong năm học này, sưu tầm các bài thơ, bài hát về
- Nghe
8
chủ đề “Trường em”, sưu tầm các bài báo, các tấm
gương về học sinh lớp 5 gương mẫu.
- Vẽ tranh về chủ đề “Trường em”
Tuần 1;Tiết 1: CHÍNH TẢ (Nghe Viết)
SGV:41; SGK:6 VIỆT NAM THÂN YÊU
****&****
A. MỤC TIÊU:
* Nghe và viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình
thức thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của BT2; thực hiện đúng BT3.

* Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Ổn đònh:
Hát
II. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, vở HS
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài mới:
- Tiết học chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết: “Việt
Nam thân yêu”. Làm các bài tập phân biệt những tiếng
có âm đầu c/k.
- Nghe giới thiệu.
2.Hướng dẫn HS nghe viết:
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK - Học sinh nghe
- Giáo viên nhắc học sinh cách trình bày bài viết theo
thể thơ lục bát
- Học sinh nghe và đọc thầm lại bài
chính tả
- Giáo viên hướng dẫn học sinh những từ ngữ khó (danh
từ riêng)
- Học sinh gạch dưới những từ ngữ khó
_Dự kiến :mênh mông, biển lúa , dập
dờn
- Học sinh ghi bảng con
- Giáo viên nhận xét
- Lớp nhận xét

- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi - Học sinh viết bài
9
dòng đọc 1-2 lượt
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết của học sinh
- Giáo viên đọc toàn bộ bài chính tả - Học sinh dò lại bài
- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi vở dò lỗi cho
nhau
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 học sinh
- Học sinh làm bài
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Học sinh lên bảng sửa bài thi tiếp sức
nhóm
- Lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 1, 2 học sinh đọc lại
 Bài 3: gọi HS đọc yêu cầu
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài trên bảng
- Giáo viên nhận xét, sửa sai.
- Lớp nhận xét
- Theo dõi.
- Y/c HS rút ra quy tắc. - Học sinh nêu quy tắc viết chính tả
với ng/ ngh, g/ gh, c/ k
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Nhắc lại quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k - Học sinh nhẩm học thuộc quy tắc
- Dăn HS về học thuộc bảng quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k .
- Chuẩn bò: “Lương Ngọc Quyến” (nghe viết)
- Nhận xét tiết học


Tuần 1; Tiết 2: TOÁN
SGK: 34;SGV: 5 ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
A. MỤC TIÊU:
* - Giúp học sinh nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các
phân số. Làm được các bài tập 1,2 trong SGK.
* - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, say mê học toán.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I. Ổn đònh:
Hát
II. Bài cũ: Ôn khái niệm về PS
- Mọi số tự nhiên viết thành phân số có mẫu là gì?
- 2 học sinh trả lời(1 HS TB yếu; 1
HS khá giỏi):
+ …có mẫu là 1.
10
-Số 1 viết thành phân số có đặc điểm như thế nào?
+ ….tử số bằng phân số và khác 0
- Viết các thương dưới dạng phân số: 7:8; 20 : 100; 15 : 45
- Giáo viên nhận xét - ghi điểm
- Lần lượt học sinh sửa bài
III.Bài mới
1.Giới thiệu bài :Tính chất cơ bản của phân số
2. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số :
-Hướng dẫn thực hiện theo ví dụ 1- sgk.
-Tương tự với vd 2

- Hướng dẫn hs nêu tính chất cơ bản của phân số như
sgk.
- nghe.
-HS nêu lại các kiến thức trong
phần chú ý tiết trước.
18
15
36
35
6
5
==
x
x
hoặc
24
20
46
45
6
5
==
x
x
-Nêu như sgk :Nếu nhân cả TS và
MS của 1 phân số với cùng 1 số tự
nhiên khác 0 thì được 1 phân số
bằøêng phân số đã cho.
- Nêu nhận xét 2
- Nêu tính chất của phân số như

sgk.
3.Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số
* Rút gọn phân số :
+Rút gọn phân số để được phân số mới có TS và MS
bé đi mà vẫn bằng phân số đã cho.
+Phải rút gọn phân số cho đến khi không thể rút gọn
được nữa (tức là phân số đã tối giản.)
* Quy đồng MS các phân số
 Áp dụng tính chất cơ bản của phân số em hãy rút gọn
phân số sau: 90
120
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu phân số vừa rút gọn
3
4
(Lưu ý cách áp dụng bằng tính chia)
- Tử số và mẫu số bé đi mà phân số
mới vẫn bằng phân số đã cho.
- Yêu cầu học sinh nhận xét về tử số và mẫu số của phân
số mới.
- phân số 3/4 không còn rút gọn
được.

nữa nên gọi là phân số tối giản
3: Thực hành :
* Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Học sinh làm bài - sửa bài
11
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Nhận xét – sửa sai

 Áp dụng tính chất cơ bản của phân số em hãy quy đồng
mẫu số các phân số sau:
5
2

7
4
- Trao đổi ý kiến để tìm cách rút
gọn nhanh nhất.
- Quy đồng mẫu số các phân số là làm việc gì? - làm cho mẫu số các phân số
giống nhau.
- Nêu MSC : 35
- Nêu cách quy đồng
- Nêu kết luận ta có
-
35
14

35
20
* Bài 2: Quy đồng mẫu số
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm vào vở
- GV nhận xét – sửa sai
- Nêu cách quy đồng
- Nêu kết luận ta có
- 3 HS lên bảng sửa bài.
* Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS thi đua theo tổ - Đại diện từng tổ lên bảng ghi kết

quả
- Tuyên dương tổ làm đúng
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học ghi nhớ SGK
- Chuẩn bò: Ôn tập :So sánh haiphân số
- Nhận xét tiết học.

Tuần 1; Tiết 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
SGV: 43; SGK: 7 TỪ ĐỒNG NGHĨA
***&***
A. MỤC TIÊU:
* Bước đầu hiểu từ đồng nghóa là những từ có ngóa giống nhau hoặc gần giống nhau;
hiểu thế nào là từ đồng nghóa hoàn toàn và từ đồng nghóa không hoàn toàn.
- Tìm được từ đồng nghóa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với
một cặp từ đồng nghóa , theo mẫu (BT3)
* HS khá giỏi: đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghóa tìm được (BT3)
* Thể hiện thái độ lễ phép khi lựa chọn và sử dụng từ đồng nghóa để giao tiếp với
người lớn.
B. CHUẨN BỊ:
12
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn các từ in đậm ở BT 1 phần nhân xét.
- Học sinh: Bảng học nhóm.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Ổn đònh:
Hát
II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài mới:
Bài luyện từ và câu: “Từ đồng nghóa sẽ giúp các em

hiểu khái niệm ban đầu về từ đồng nghóa, các dạng từ
đồng nghóa và biết vận dụng để làm bài tập”.
- Học sinh nghe
2. Phần nhận xét:
Bài tập 1: Yêu cầu học sinh đọc và phân tích ví dụ.
- Học sinh lần lượt đọc yêu cầu
bài 1
-Yêu cầu HS làm bài.
 Giáo viên mở bảng phụ chốt lại nghóa của các từ
 giống nhau.
- HS làm bài
- Xác đònh từ in đậm (HS yếu) :
xây dựng, kiến thiết, vàng xuộm,
vàng hoe, vàng lòm
GV: Những từ có nghóa giống nhau hoặc gần giống
nhau gọi là từ đồng nghóa.
- So sánh nghóa các từ in đậm
đoạn a; đoạn b: Cùng chỉ một sự vật,
một trạng thái, một tính chất.
- Hỏi: Thế nào là từ đồng nghóa?
 Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 1)
Bài tập 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Cho HS suy nghó tự làm bài
- Gọi Hs phát biểu ý kiến
GV chốt lại: VD a có thể thay thế cho nhau vì nghóa
các từ ấy giống nhau hoàn toàn . VD b không thể thay
thế cho nhau vì nghóa của chúng không giống nhau hoàn
toàn:
+ Vàng xuộm: chỉ màu vàng đậm của lúa chín
+ Vàng hoe: chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên

+ vàng lòm : chỉ màu vàng của lúa chín, gợi cảm
giác rất ngọt
- ….là những từ có nghóa giống
nhau hoặc gần giống nhau gọi là từ
đồng nghóa.
- Học sinh lần lượt đọc ( HS yếu)
- HS đọc yêu cầu.
- Học sinh thực hiện vở nháp
- Nêu ý kiến
- Lớp nhận xét
- Theo dõi.
 Giáo viên rút ra kết luận từ đồng nghóa hoàn toàn
và từ đồng nghóa không hoàn toàn (ghi nhớ SGK)
- Nghe.
3.Hình thành ghi nhớ
- Hoạt động lớp
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ ttrong SGK. - Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ
4. Phần luyện tập
 Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc những từ in đậm có
trong đoạn văn (HS yếu)
- Yêu cầu Hs làm bài.
- Yêu cầu Hs trình bày kết quả.
-HS đọc: “nước nhà- hoàn cầu
-non sông-năm châu”
- Học sinh làm bài cá nhân
- 2 - 4 học sinh lên bảng xếp các
13
- GV chốt lại
nhóm từ đồng nghóa: + nước nhà –
non sông + hoàn cầu – năm châu

-Nhận xét, bổ sung.
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu học sinh thực hiện với từ đẹp, to lớn.
- 1, 2 học sinh đọc
- Học sinh làm bài nhóm đôi.
- Giáo viên chốt lại và tuyên dương tổ nêu đúng
nhất
- Các tổ thi đua nêu kết quả bài
tập
 Bài 3: Yêu cầu học sinh đặt câu với 1 cặp từ đồng
nghóa vừa tìm được ở BT2.Khuyến khích HS khá giỏi
đặt với 2,3 cặp từ.
- Lắng nghe yêu cầu.
- Học sinh làm bài cá nhân
- GV nhận xét, sửa sai. Tuyên dương những HS có
câu đặt hay và đúng.
- Nối tiếp đọc các câu văn mình
đã đặt.
- Nhân xét.
- Tuyên dương bạn.
IV.Củng cố – Dặn dò:
- Thế nào là từ đồng nghóa.
- Hs nhắc lại.(HS yếu)
- Yêu cầu 1 vài HS cho ví dụ. - Nêu ví dụ.
- Học thuộc ghi nhớ; chuẩn bò bài: “Luyện tập về từ
đồng nghóa”
- nghe.
- Nhận xét tiết học

Tuần 1; Tiết 1: KHOA HỌC

SGV: 21; SGK: 4 SỰ SINH SẢN
A. MỤC TIÊU:
- Học sinh nhận ra mọi người đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với
bố mẹ của mình.
- Nêu ý nghóa của sự sinh sản.
B . CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm)
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Ổn đònh:
Hát
II . Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học.
- Nêu yêu cầu môn học.
III . Bài mới:
1 . Giới thiệu bài mới: Sự sinh
sản
- Học sinh lắng nghe
2 . Các hoạt động:
14
* Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con
ai?”
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
- GV phát những tấm phiếu bằng
giấy màu cho HS và yêu cầu mỗi cặp
HS vẽ 1 em bé hay 1 bà mẹ, 1 ông bố
của em bé đó.
- HS thảo luận nhóm đôi để chọn 1 đặc điểm nào đó
để vẽ, sao cho mọi người nhìn vào hai hình có thể nhận

ra đó là hai mẹ con hoặc hai bố con  HS thực hành
vẽ.
- GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình
lại, tráo đều để HS chơi.
- Bước 1: GV phổ biến cách chơi.
- Học sinh lắng nghe
 Mỗi HS được phát một phiếu, nếu
HS nhận được phiếu có hình em bé, sẽ
phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé.
Ngược lại, ai có phiếu bố hoặc mẹ sẽ
phải đi tìm con mình.
 Ai tìm được bố hoặc mẹ mình
nhanh (trước thời gian quy đònh) là
thắng, những ai hết thời gian quy đònh
vẫn chưa tìm thấy bố hoặc mẹ mình là
thua.
- Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi
- HS nhận phiếu, tham gia trò chơi
-Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên
dương đội thắng.
- HS lắng nghe
 GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ
cho các em bé?
- Dựa vào những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
- Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? - Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và đều có những
đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
 GV chốt - ghi bảng: Mọi trẻ em
đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc
điểm giống với bố, mẹ của mình .

* Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- Bước 1: GV hướng dẫn - Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3
trang 5 trong SGK và đọc lời thoại giữa
các nhân vật trong hình.
- HS quan sát hình 1, 2, 3
- Đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong hình.
- Bước 2: Liên hệ đến gia đình mình
- HS tự liên hệ
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV mở rộng cho HS giỏi: Nhờ có
sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi
gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp
nhau .
- Học sinh nhắc lại
I V. Củng cố – Dặn dò:
-Mọi người do ai sinh ra?
-Trẻ em sinh ra có đặc điểm gì so
với bố mẹ?.
- HS nêu
- Nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
15
- Liên hệ giáo dục dân số: mỗi gia
đình chỉ nên có từ 1- 2 con để nuôi dạy
cho tốt.
- nghe.
- Chuẩn bò: Nam hay nữ ?
- Nhận xét tiết học


Tiết 2: Thứ tư , ngày 21 tháng 8 năm 2013
SGV: 50; SGK:
TẬP ĐỌC
Quang c¶nh lµng m¹c ngµy mïa
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ khó. Đọc lưu lốt tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau
các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dịu dàng; nhấn
giọng vào các từ ngữ tả những màu vàng khác nhau của cảnh, vật.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ có trong bài, phân biệt đợc sắc thái của các từ đồng nghĩa
chỉ màu sắc dùng trong bài.
- Hiểu được nội dung chính: Bài văn miêu tả cảnh đẹp, sinh động và trù
phú của làng q giữa ngày mùa, qua đó thể hiện tình u tha thiết của tác giả
với q hương.
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Sưu tầm thêm những bức ảnh khác về
sinh hoạt ở làng q vào ngày mùa.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ trong bài
Thư gửi các học sinh (từ Sau 80 năm giời nơ
lệ đến nhờ một phần lớn ở cơng học tập của
các em) và trả lời câu hỏi về nội dung.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- HS thực hiện u cầu của GV.
B. Dạy bài mới

16
1. Giới thiệu bài
- GV treo tranh minh họa bài tập đọc (phóng
to) cho HS quan sát và yêu cầu HS nêu nội
dung tranh.
- HS quan sát và phát biểu: Bức
tranh vẽ quang cảnh ngày mùa ở
nông thôn, mọi người đang thu
hoạch lúa.
- GV chốt lại và giới thiệu: Đây là bức tranh
minh họa cho bài tập đọc Quang cảnh làng
mạc ngày mùa. Đọc bài này các em sẽ thấy
được vẻ đẹp của làng quê được vẽ bằng lời tả
rất đặc sắc của nhà văn Tô Hoài - một nhà
văn quen thuộc với các em.
- HS lắng nghe.
- GV ghi tên bài lên bảng. - HS mở SGK theo dõi bài đọc.
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc đúng
- GV chỉ định một HS đọc khá giỏi đọc
trước lớp và yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Một HS khá đọc trước lớp, cả lớp
đọc thầm.
- GV hướng dẫn chia đoạn cho HS luyện đọc. - HS nhận biết các đoạn trong bài
văn:
* Đoạn 1: Từ đầu đến màu vàng
rất khác nhau
* Đoạn 2: Tiếp theo đến như
những tràng hạt bồ đề treo lơ
lửng.

* Đoạn 3: Tiếp theo đến ló ra
mấy quả ớt đỏ chói.
* Đoạn 4: Còn lại.
- GV gọi HS nối tiếp nhau đọc bài trước lớp.
GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS.
Chú ý ngắt câu:
Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại / mở
năm cánh vàng tơi. Buồng chuối / đốm quả
chín vàng.
- HS đọc bài. Mỗi lượt đọc bốn
HS, mỗi HS đọc một đoạn của bài.
- GV ghi bảng những từ ngữ HS hay phát âm
sai để luyện đọc cho cả lớp.
- HS luyện đọc các tiếng GV ghi
trên bảng lớp.
- GV gọi HS tiếp nối nhau đọc bài lần 2. - Mỗi HS đọc một đoạn của bài.
- Hớng dẫn HS tìm hiểu về nghĩa của các từ - Một HS đọc phần chú giải thành
17
được giới thiệu ở phần chú giải. Giải thích
thêm từ hợp tác xã: cơ sở sản xuất, kinh
doanh tập thể.
tiếng. Cả lớp nghe bạn đọc và GV
giải nghĩa.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp các đoạn của bài
theo nhóm đôi.
- HS nối tiếp nhau đọc bài trong
nhóm.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp các đoạn của bài. - Bốn HS nối tiếp nhau đọc bài.
Mỗi HS đọc một đoạn của bài. Cả

lớp đọc thầm theo dõi và nhận xét
bạn đọc.
- GV đọc diễn cảm toàn bài: giọng tả chậm
rãi, dàn trải, dịu dàng; nhấn giọng những từ
ngữ tả những màu vàng khác nhau của cảnh
và vật.
- HS lắng nghe theo dõi giọng đọc
của GV.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
1:
GV nghe HS trình bày và các từ chỉ sự vật
và màu sắc của nó lên bảng theo cột dọc.
Lúa - vàng xuộm
Nắng - vàng hoe

- HS thực hiện theo yêu cầu của
GV, sau đó trình bày kết quả:
Lúa - vàng xuộm; nắng -
vàng hoe, xoan - vàng lịm; lá mít
- vàng ối; tàu đu đủ, lá sắn héo -
vàng tơi; quả chuối - chín vàng;
tàu lá chuối - vàng ối; bụi mía-
vàng xọng; rơm, thóc - vàng
giòn; gà, chó - vàng mợt; mái nhà
rơm - vàng mới; tất cả - một màu
vàng trù phú, đầm ấm.
- GV cho HS tìm hiểu và trả lời câu hỏi 2
trong nhóm, sau đó gọi HS trình bày.
- HS thảo luận trong nhóm, sau đó

trình bày trước lớp. Cả lớp theo
dõi, nhận xét bổ sung:
Gợi ý:
+ Lúa - vàng xuộm -> là màu vàng đậm có cảm giác nặng trĩu. Màu vàng của lúa
chín trĩu bông.
+ Nắng - vàng hoe -> là màu vàng nhạt, tươi sáng. Nắng vàng hoe giữa mùa đông
là nắng đẹp và ấm áp, không gay gắt, nóng bức.
+ Xoan - vàng lịm -> là màu vàng của quả đã chín hết mức, gợi cảm giác ngọt
lịm.
+ Lá mít - vàng ối -> là màu vàng rất đậm và đều khắp trên mặt.
18
+ Tàu đu đủ, lá sắn héo - vàng tơi -> là màu vàng sáng
+ Quả chuối - chín vàng -> là màu vàng đẹp tự nhiên của quả chín.
+ Tàu lá chuối - vàng ối -> là màu vàng rất đậm, đều khắp mặt lá.
+ Bụi mía- vàng xọng -> là màu vàng gợi cảm giác mọng nước.
+ Rơm, thóc - vàng giòn -> màu vàng của vật đem phơi được nắng sấy khô tạo
cảm giác giòn đến có thể gãy ra.
+ Gà, chó - vàng mợt -> màu vàng của những con vật béo tốt có bộ lông vàng óng ả,
mợt mà.
+ Mái nhà rơm vàng mới -> màu vàng còn rất mới.
+ Tất cả - một màu vàng trù phú, đầm ấm-> màu vàng của giàu có ấm no.
- GV diễn giải: Tác giả quan sát rất tinh, vốn
từ ngữ rất giàu có, cách dùng từ rất gợi cảm,
nên đã làm nổi bật sắc thái riêng của sự vật
lúc miêu tả, làm cho ta thấy quang cảnh ngày
mùa ở làng quê thật là đẹp. Một vẻ đẹp mới
mẻ đến lạ lùng của một màu vàng giàu có, no
ấm, khiến tác giả cũng phải ngỡ ngàng, say
mê khám phá và thốt lên tất cả đợm một màu
vàng trù phú, đầm ấm lạ.

- HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi
3:
+ Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức
tranh quê thêm đẹp và sinh động?
- HS đọc thầm và trả lời: Quang
cảnh không có cảm giác héo tàn,
hanh hao lúc sắp bước vào mùa
đông. Hơi thở của đất trời, mặt nớc
thơm thơm, nhè nhẹ. Ngày không
nắng, không ma.
+ Những chi tiết nào miêu tả về con người
làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh
động?
- Không ai tưởng đến ngày hay
đêm. Ai cũng vậy, cứ buông bát
đũa lại đi ngay, ngủ dậy là ra đồng
ngay.
- GV chốt lại: Thời tiết của ngày mùa rất
đẹp, thuận lợi cho vụ gặt hái. Con người
chăm chỉ say mê làm việc. Những chi tiết về
thời tiết, con người làm cho bức tranh làng
quê ngày mùa thêm sinh động, đẹp một vẻ
đẹp hoàn hảo.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài văn và trao đổi - HS thực hiện theo yêu cầu của
19
theo nhóm đôi để trả lời câu hỏi 4:
+ Qua bài văn này chúng ta thấy tình cảm
của tác giả đối với quê hương như thế nào?
GV và trả lời: Tác giả là người

yêu quê hương tha thiết. Phải yêu
quê hương, yêu lao động mới say
xưa ngắm nhìn và cảm nhận hết đ-
ược những vẻ đẹp của làng quê
ngày mùa một cách sâu sắc, tinh tế
đến như thế.
c) Luyện đọc diễn cảm
- GV gọi bốn HS đọc diễn cảm nối tiếp bài
văn, yêu cầu cả lớp theo dõi nhận xét giọng
đọc của bạn.
- HS nhận xét để ghi nhớ cách đọc
hay, sửa cách đọc cha hay.
- GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn văn (từ
Màu lúa chín dới đồng vàng xuộm lại đến
Mái nhà phủ một màu rơm vàng mới.) Trình
tự như sau:
+ GV đọc mẫu. + HS lắng nghe.
+ Luyện đọc diễn cảm đoạn văn cho HS. + 2 - 3 HS luyện đọc đoạn văn
trước lớp.
+ Yêu cầu HS luyện đọc đoạn văn theo nhóm
đôi.
+ Hai HS làm thành một nhóm
luyện đọc đoạn văn.
+ Tổ chức cho HS thi đọc đoạn văn trước
lớp.
+ Đại diện một số nhóm thi đọc
bài văn trước lớp.
- Gọi HS đọc toàn bài văn. - 1 -2 HS đọc diễn cảm toàn bài
văn.
- GV chấm điểm cho từng HS.

3. Củng cố, dặn dò
- Đại ý của bài văn này là gì? - Ca ngợi vẻ đẹp của làng quê khi
vào mùa.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà đọc lại
bài văn.
- Chuẩn bị bài mới: Nghìn năm văn hiến
- HS ghi nhớ về nhà thực hiện theo
yêu cầu của GV.
20
Tuần 1; Tiết 3:
SGK: 36 SGV: 6 TOÁN
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
A.MỤC TIÊU:
* - Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số , khác mẫu số. Biết các sắp xếp 3 phân số theo thứ
tư.Làm được bài tập 1,2 trong SGK.ï
* -Giúp HS yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ
- Học sinh: Bảng con, SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I. Ổn đònh:
Báo cáo só số
II. Bài cũ: Tính chất cơ bản PS
- GV kiểm tra lý thuyết - 3 học sinh(2 HS TB yếu; 1 HS khá giỏi)
- Quy đồng các phân số:
6
5

3

1
,
8
3

4
6
.
 Giáo viên nhận xét
- 2 học sinh
- Học sinh nhận xét
- Ghi điểm
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài mới: So sánh
hai phân số
-Nghe
2. Ôn tập cách so sánh hai phân
số:
-GV y/c HS nêu cách so sánh hai
phân số có cùng mẫu số như ví dụ SGK.
- GV nhận xét chốt lại.
- HS thực hiện:(HS TB yếu nêu quy tắc; HS khá giỏi
nêu ví dụ) “ Hai phân số cùng mẫu số thì phân số nào có từ
số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.” VD:
7
2

7
5
. Vì mẫu số

bằng nhau nên ta so sánh tự: 2 < 5.
- Vậy:
7
2

7
5
hay
7
5
>
7
2
- HS phát biểu lại.
- Yêu cầu học sinh so sánh: 3 và 5
4 7
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu cách làm
- Học sinh kết luận: so sánh phân số khác mẫu số 
quy đồng mẫu số hai phân số  so sánh
 Giáo viên chốt lại: so sánh hai
phân số bao giờ cũng có thể làm cho
chúng có cùng mẫu số  so sánh.
3. Thực hành
 Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi sửa
bài
-HS làm bài vào vở rồi lên bảng sửa bài.(2 HS yếu; 2
HS trung bình, khá lên bảng sửa bài).
21
-Nhận xét, đưa ra lời giải đúng.

- Nhận xét, sửa sai.
 Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu
đề bài.
- Học sinh làm bài 2 vào vỡ
- Học sinh sửa bài(2 HS khá giỏi lên bảng sửa bài)
 Giáo viên nhận xét, chốt lại. - Cả lớp nhận xét
 Giáo viên yêu cầu vài học sinh
nhắc lại (3 học sinh)
4.Củng cố – Dặn dò:
- Y/c HS nêu lại cách so sánh hai
phân số.
- GV nhắc lại cách so sánh phân
số với 1 và lưu ý HS ghi nhớ.
- Chuẩn bò bài: “Ôn tập so sánh
hai phân số (tt)”
- Nhận xét tiết học.
- Chọn phương pháp nhanh dễ hiểu
- 2 HS nêu lại
- Theo dõi.

Tuần 1; Tiết 1: ĐỊA LÍ
SGV: 77; SGK; 66 VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
****&****
A . MỤC TIÊU:
* -Mô tả sơ lược vò trí đòa lí và giới hạn nước Việt Nam:
+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất
liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia .
- Chỉ phần đất liển Việt Nam tên bảng đồ.
* HS khá giỏi: + Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vò trí đòa lí Việt Nam đem

lại.
+ Biết phần đất liền Việt Nam hẹp, ngang, chạy dài theo chiều Bắc-
Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S.
B . CHUẨN BỊ:
+ Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Ổn đònh:
Hát
II . Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, đồ dùng học tập và hường dẫn
phương pháp học bộ môn
- Học sinh nghe hướng dẫn
III . Bài mới:
a/ GTB : “Việt Nam – đất nước chúng ta”
- Nfhe giới thiệu
22
b/ Các hoạt động:
1. Vò trí đòa lí và giới hạn
* Hoạt động 1: (làm việc theo cặp)
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
 Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
hình 1/ SGK và trả lời vào phiếu học tập.
- Học sinh quan sát và trả lời.
- Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào ? - Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
- Chỉ vò trí đất liền nước ta trên lược đồ.
- Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào ? - Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? - đông, nam và tây nam

- Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ? - Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vó, Phú
Quốc, Côn Đảo
- Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa
 Giáo viên chốt ý
 Bước 2:
+ Yêu cầu học sinh xác đònh vò trí Việt Nam trên
bản đồ, và trình bày kết quả thảo luận.
+ Học sinh chỉ vò trí Việt Nam trên bản
đồ và trình bày kết quả làm việc trước
lớp
+ Nhận xét, bổ sung.
+ Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện
câu trả lời
- Vò trí nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu
với các nước khác ?(HS giỏi)
- Vừa gắn vào lục đòa Châu Á vừa có
vùng biển thông với đại dương nên có
nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với
các nước bằng đường bộ và đường
biển.
 Giáo viên chốt ý ( SGV/ 78)
2. Hình dạng và diện tích
* Hoạt động 2: ( làm việc theo nhóm)
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
 Bước 1:
+ Tổ chức cho học sinh làm việc theo 6 nhóm + Học sinh thảo luận
- Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ? - Hẹp ngang , chạy dài và có đường bờ
biển cong như chữ S
- Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta dài bao
nhiêu km ?

- 1650 km
- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km? - Chưa đầy 50 km
-Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km
2
- 330.000 km
2
- So sánh diện tích nước ta với một số nước có
trong bảng số liệu.
+So sánh:
S.Campuchia < S.Lào < S.Việt Nam <
S.Nhật < S.Trung Quốc
 Bước 2:
+ Giáo viên sửa chữa và giúp hoàn thiện câu trả
lời.
+ Học sinh trình bày
- Nhóm khác bổ sung
 Giáo viên chốt ý _HS hình thành ghi nhớ
IV. Củng cố - dặn dò
23
- Yu cầu Hs nhắc lại vò trí đòa lí, diện tích nươc
ta.Nêu tên một số đảo và quần đảo.
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS nhắc lại.
- Chuẩn bò: “Đòa hình và khoáng sản”
- Nhận xét tiết học

Tuần 1;Tiết 1: KỂ CHUYỆN
SGV: 46; SGK: 9 LÝ TỰ TRỌNG
****&****
A. MỤC TIÊU:

* Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, học sinh kể toàn bộ
câu chuyện và hiểu ý nghóa câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử
chỉ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu
nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
* HS khá giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý ngóa
câu chuyện
* Giáo dục học sinh lòng yêu nước, kế thừa và phát huy truyền thống tốt
đẹp của dân tộc.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to)
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I . Ổn đònh:
Hát
II . Bài cũ: Kiểm tra SGK
III .Bài mới:
1. Giới thiệu bài mới:
Hôm nay cô kể các em nghe câu chuyện về
một thanh niên yêu nước mà tên tuổi đã đi
vào lòch sử đó là anh Lý Tự Trọng.
-Nghe giới thiệu.
2. GV kể chuyện:
- GV kể chuyện lần 1 (giọng kể chậm ở đoạn
1, nhẹ nhàng ở đoạn 2, khâm phục ở đoạn 3).
- Học sinh lắng nghe
- Viết lên bảng tên các nhân vật trong
chuyện, giải nghóa một số từ khó như:
- Theo dõi.

Sáng dạ - Mít tinh - Luật sư - Thành niên -
24
Quốc tế ca.
- GV kể chuyện lần 2 vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh họa.
- GV kể thật diễn cảm ở lần 3.
- Nghe kết hợp quan sát tranh
minh họa.
- Nghe và cố gắng ghi nhớ
chuyện.
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
a) Yêu cầu 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh tìm cho mỗi tranh
1, 2 câu thuyết minh
- Học sinh nêu lời thuyết minh
cho 6 tranh.
- GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết minh
cho 6 tranh :
+ Tranh 1: Lý Tự Trọng rất sáng dạ, được cử
ra nước ngoài học tập.
+ Tranh 2: Về nước, anh được giao nhiệm vụ
chuyển và nhận thư từ, tài liệu.
+ Tranh 3: Trong công việc, anh Trọng rất
bình tónh và nhanh trí.
+ Tranh 4: Trong một buổi mít tinh, anh bắn
chết một tên mật thám và bò giặc bắt.
+ Tranh 5: Trước tòa án của giặc, anh hiên
ngang khẳng đònh lí tưởng cách mạng của
mình.
+ Tranh 6: Ra pháp trường, Lý Tự Trọng hát

vang bài Quốc tế ca.
- Cả lớp nhận xét
b) Yêu cầu 2 - 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh thi kể toàn bộ câu
chuyện dựa vào tranh và lời
thuyết minh của tranh.
- Cả lớp nhận xét
- GV lưu ý học sinh: chỉ cần kể đúng cốt
chuyện không cần lập lại nguyên văn.
- Gọi HS kể lại từng đoạn câu chuyện và toàn
bộ câu chuyện.
- Từng đôi một kể cho nhau
nghe câu chuyện.
- HS kể chuyện trước lớp.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn
kể chuyện hay nhất.
25

×