Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GIAO AN 5 (TUAN 4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (941.82 KB, 30 trang )

Thứ hai, ngày 09 tháng 09 năm 2013
CHÀO CỜ
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
ĐẠO ĐỨC
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
- Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa
- Học sinh có kỹ năng ra quyết định, kiên định với ý kiến của mình.
* HSG: Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác,…
* GDKN: Đảm nhận trách nhiệm, kiên định bảo vệ những ý kiến những việc làm đúng của bản
thân, biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm (HĐ2)
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bài tập 1 được viết sẵn trên giấy khổ lớn hoặc trên bảng phụ.
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới :
1-Giới thiệu bài : ghi tựa
2-Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài:
Hoạt động 1: Xử lý tình huống (bài tập 3, SGK)
• Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho
mỗi nhóm xử lí một tình huống trong bài tập 3.
* GV kết luận: Mỗi tình huống điều có cách giải quyết.
Người có trách nhiệm cần phải lựa chọn cách giải quyết
nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với
hoàn cảnh.
Hoạt động 2: HS tự liên hệ bản thân
• Cách tiến hành:
- Gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm (dù rất nhỏ)
chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm:


+ Chuyện xảy ra như thế nào và lúc đó em sẽ làm gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
*Kết luận: Người có trách nhiệm là người trước khi làm
việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và
với cách thức phù hợp; khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ
dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt.
* GDKN: Đảm nhận trách nhiệm, kiên định bảo vệ
những ý kiến những việc làm đúng của bản thân, biết phê
phán những hành vi vô trách nhiệm
C-Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết bài. nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: “Có chí thì nên”.
- Hỏi lại các câu hỏi SGK tiết 1.
- HS nhắc lại.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
kết quả.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS trao đổi với bạn bên cạnh về
câu chuyện của mình.
- Một số HSY trình bày trước lớp.
- HS tự rút ra bài học.
- 1 – 2 HSY đọc phần ghi nhớ
SGK.
- Lắng nghe.

1
TUAÀN 4
TẬP ĐỌC

NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I-MỤC TIÊU
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài; Bước đầu đọc diễn cảm được bài
văn .
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống khát vọng hòa bình
của thiếu nhi. (trả lời dược các câu hỏi 1,2,3)
* KNS:Thể hiện sự cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại(câu hỏi 3).
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK . Tranh ảnh về thảm họa của chiến tranh hạt nhân , về
vụ nổ bom nguyên tử ( nếu có ) .
- Bảng phụ viết sẵn một đoạn văn cần hướng dẫn hs luyện đọc .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ -Đọc vở kịch Lòng dân .
-Trả lời các câu hỏi SGK .
B-DẠY BÀI MỚI
1-Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
Giới thiệu tranh minh họa chủ điểm Cánh chim
hòa bình và nội dung các bài học trong chủ
điểm : bảo vệ hoà bình , vun đắp tình hữu nghị
giữa các dân tộc .
Giới thiệu bài đọc Những con sếu bằng giấy :
kể về một bạn nhỏ người Nhật là nạn nhân đáng
thương của chiến tranh và bom nguyên tử .
2-Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
GV ghi : Viết lên bảng số liệu 100.000 người ;
các tên người , tên địa lí nước ngoài (Xa-da-cô
Xa-xa-ki , Hi-rô-si-ma, Na-ga-da ki) ; hướng

dẫn hs đọc đúng .
Có thể chia thành 4 đoạn sau :
-Đoạn 1 : Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật
Bản .
-Đoạn 2 : Hậu quả mà 2 quả bom đã gây ra .
-Đoạn 3 : Khát vọng sống của Xa-da-cô Xa-xa-
ki
-Đoạn 4 : Ước vọng hòa bình của hs thành phố
Hi-rô-si-ma .
-Hs luyện đọc theo quy trình đã hướng dẫn.
-Quan sát tranh Xa-da-cô gấp sếu và tượng đài
tưởng niệm .
b)Tìm hiểu bài
- Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi
nào ?
Gv : Vào lúc chiến tranh thế giới sắp kết thúc ,
Mĩ quyết định ném cả 2 quả bom nguyên tử
mới chế tạo được xuống nước Nhật để chứng
tỏ sức mạnh của nước Mĩ , hòng làm cả thế giới
- HSY: Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống
Nhật Bản .

2
phải khiếp sợ trước loại vũ khí giết người hàng
loại này . Các em đã thấy những số liệu thống
kê những nạn nhân đã chết ngay sau khi 2 quả
bom nổ (gần nửa triệu người), số nạn nhân chết
dần chết mòn trong khoảng 6 năm (chỉ mới tính
đến năm 1951) vì bị nhiễm phóng xạ nguyên tử
– gần 100.000 người . Đấy là chưa kể những

người phát bệnh sau đó còn tiếp tục . Thảm họa
mà bom nguyên tử gây ra thật khủng khiếp .
- Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống mình bằng
cách nào ?
-Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với
Xa-da-cô ?
-Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng
hoà bình ?
* KNS:Thể hiện sự cảm thông với những nạn
nhân bị bom nguyên tử sát hại.
- Nếu được đứng trước tượng đài , em sẽ nói gì
với Xa-da-cô ?
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
- HSY: Xa-da-cô hi vọng kéo dài cuộc sống
bằng cách hàng ngày em gấp sếu , vì em tin
vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ
một nghìn con sếu giấy treo quanh phòng em
sẽ khỏi bệnh .
- HSY: Gấp những con sếu bằng giấy gởi tới
cho Xa-da-cô .
- HSY: Khi Xa-da-cô chết , các bạn đã quyên
góp tiền xây dựng tượng đài nhớ những nạn
nhân đã bị bom nguyên tử sát hại . Chân tượng
đài khắc những dòng chữ thể hiện nguyện
vọng của các bạn : mong muốn cho thế giới
này mãi mãi hoà bình .
+Chúng tôi căm ghét chiến tranh .
+Cái chết của bạn làm chúng tôi hiểu sự tàn
bạo của chiến tranh .
+Tôi căm ghét những kẻ đã làm bạn phải chết.

Tôi sẽ cùng mọi người đấu tranh xóa bỏ vũ
khí hạt nhân
+Bạn hãy yên nghĩ . Những người tốt trên thế
giới đang đấu tranh xoá bỏ vũ khí hạt nhân để
trẻ em không phải chết .
+Tượng đài này nhắc nhở chúng tôi phải hợp
sức chống lại những kẻ thích chiến tranh.
+Cái chết của bạn nhắc nhở chúng tôi phải
biết yêu hoà bình trên trái đất .
- HSKG:Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân ,
nói lên khát vọng sống , khát vọng hòa bình
của trẻ em toàn thế giới
c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm
-Gv theo dõi , uốn nắn .
-Hs đọc diễn cảm đoạn kịch .
3-Củng cố , dặn dò :
-Nhận xét tiết học .
-Nhắc lại những điều câu chuyện muốn nói:
Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân , nói lên
khát vọng sống , khát vọng hòa bình của trẻ
em toàn thế giới .

3
TOÁN
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I-MỤC TIÊU
- Biết một dạng toán quan hệ tI lệ (đại lượng này gấp lên bao nhieu lần thì đại lượng tương ứng cũng
gấp lên bấy nhiêu lần) và biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách”Rút về đơn vị” hoặc “Tìm
tỉ số”.

- Bài 1
- HSG làm các BT còn lại.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng số ở VD 1 viết sẵn vào bảng phụ.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ -2 hs lên bảng nhắc lại cách giải 2 dạng toán
đã học bài 15.
Gv nhận xét ghi điểm
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài
-Giới thiệu trực tiếp.
Bài 2
Hiệu số phần bằng nhau : 3-1=2(phần)
Số lít nước mắm loại 2 : 12:2=6(lít)
Số lít nước mắm loại 1 : 6+12=18(lít)
Đáp số : 6 lít và 18 lít
2-2-Tìm hiểu VD về quan hệ tỉ lệ (thuận)
a)VD
-Treo bảng phụ viết nội dung VD theo SGK.
-1 giờ người đó đi được bao nhiêu km ?
-2 giờ đi được bao nhiêu km ?
-2 giờ gấp mấy lần 1 giờ ?
-8 km gấp mấy lần 4 km ?
-Khi thời gian đi gấp 2 lần thì quãng đường đi
được cũng gấp lên 2 lần.
-Nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng
đường đi ?
b)Bài toán
-Hs đọc đề, phân tích đề, GV viết tóm tắt bài

toán lên bảng.
-Hs trình bày cách giải của mình, sau đó gv
kết luận.
2-3-Luyện tập , thực hành
Bài 1 : HSY
-Yêu cầu Hs đọc đề, phân tích đề và làm bài.
- HSY: 1 giờ đi được 4 km .
- HSY: Đi được 8 km .
- HSY: Gấp 2 lần .
- HSY: Gấp 2 lần .
- Khi thời gian đi gấp lên bao nhiêu lần thì
quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu
lần .
*Giải bằng cách rút về đơn vị :
Trong 1 giờ ô tô đi được : 90:2 = 45(km)
Trong 4 giờ ô tô đi được :
45x 4 =180 ( km)
Đáp số : 180 km
*Giải bằng cách tìm tỉ số :
4 giờ gấp 2 giờ số lần : 4 : 2 = 2(lần)
Trong 4 giờ ô tô đi được :
90 x 2 = 180(km)
Đáp số : 180 km
Mua 1m vải hết số tiền :
80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
Mua 7m vải hết số tiền :

4
- Bài 2: HSG
- Cách thực hiện tương tự như bài 1. Bài này

u cầu HS giải bằng 2 cách.
Bài 3 : HSG
-Hs đọc đề, phân tích đềvà làm bài.
-Hs giải cách nào cũng được.
16 000 x 7 = 112 000(đồng)
Đáp số : 112 000(đồng)
- Giải bằng cách “tìm tỉ số”:
12 ngày so với 3 ngày thì gấp lên mấy lần?
(12 : 3 = 4 (lần)).
Như vậy số cây trồng được cũng gấp lên 4
lần, do đó số cây đội trồng rừng trồng được
trong 12 ngày là bao nhiêu? (1200 x 4 = 4800
(cây)).
- Giải bằng cách “rút về đơn vị”:
Tìm số cây trồng trong 1 ngày (1200 : 3 = 400
(cây)).
Tìm số cây trồng trong 12 ngày (400 x 12 =
4800 (cây)).
-Cách 2 :
a)Số lần 4 000 người gấp 1000 người :
4 000 : 1000 = 4(lần)
Một năm sau số dân tăng thêm :
21 x 4 = 88 (người)
b)Một năm sau số dân của xã tăng thêm
15 x 4 = 60(người)
Đáp số : a)88 người
b)60 người
3-CỦNG CỐ, DẶN DỊ
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm BT2/19.

LỊCH SỬ
XÃ HỘI VIỆT NAM
CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX
I-MỤC TIÊU :
- Biết một vài điểm mới vế tình hình kinh tế-xã hội Việt Nam đầu TK XX:
+ Về kinh tế: Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ơ tơ, đường sắt.
+ Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới : Chủ xưởng, chủ nhà bn, cơng nhân.
 HSKG:
+ Biết được ngun nhân của sự biến đổi kinh tế-xã hội nước ta: do chính sách tăng cường khai thác
thuộc địa của thực dân Pháp
+ Nắm được mối quan hệ giữa sự xuất hiện những nghành kinh tế mới đã tạo ra các tầng lớp, giai cấp
mới trong xã hội.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình trong SGK phóng to .
- Bản đồ Hành chính Việt Nam ( để giới thiệu các vùng kinh tế )
- Tranh ảnh, tư liệu phản ánh về sự phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam thời bấy giờ.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát

5
2. Bài cũ: Cuộc phản công ở kinh
thành Huế.
- Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc phản
công ở kinh thành Huế?
- Học sinh trả lời
- Giớ thiệu các cuộc khởi nghóa tiêu
biểu của phong trào Cần Vương?
 Giáo viên nhận xét bài cũ

3. Giới thiệu bài mới:
“Xã Hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX,
đầu thế kỉ XX”
4. Các hoạt động:
1 . Tình hình xã hội Việt Nam cuối
thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.
* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- Hoạt động lớp, nhóm
- Giáo viên nêu vấn đề: Sau khi dập
tắt phong trào đấu tranh vũ trang của
nhân dân ta, thực dân Pháp đã làm
gì? Việc làm đó đã tác động như thế
nào đến tình hình kinh tế, xã hội
nước ta ?
- Học sinh nêu: tiến hành cuộc khai
thác KT mà lòch sử gọi là cuộc khai
thác thuộc đòa lần thứ I nhằm vơ vét
tài nguyên và bóc lột sức lao động
của nhân dân ta.
- Giáo viên chia lớp theo 4 nhóm
thảo luận nội dung sau:
+ Trình bày những chuyển biến về
kinh tế của nước ta?
- Học sinh thảo luận theo nhóm →
đại diện từng nhóm báo cáo.
- Học sinh cần nêu được:
+ Những biểu hiện về sự thay đổi
trong nền kinh tế VN cuối TK XIX-
đầu TK XX
- Thực dân Pháp tăng cường khai mỏ,

lập nhà máy, đồn điền để vơ vét tài
ngun thiên nhiên.
+ Những biểu hiện về sự thay đổi
trong xã hội VN cuối TK XIX- đầu
TK XX
- Bộ máy cai trị thuộc địa được hình
thành; thành thị phát triển, bn bán
mở mang làm xuất hiện các tầng lớp
mới:Viên chức, trí thức, chủ xưởng
nhỏ, đặc biệt là giai cấp cơng nhân
+ Đời sống của công nhân, nông dân
VN trong thời kì này
- Nơng dân Việt Nam bị mất ruộng đất,
đói nghèo phải vào làm việc trong các
nhà máy, xí nghiệp, đồn điền và nhận

6
đồng lương rẻ mạt nên đời sống vơ
cùng khổ cực
 Giáo viên nhận xét + chốt lại. _HS xem tranh SGK
* Hoạt động 2: (làm việc theo
nhóm)
- Hoạt động lớp
_GV tổ chức HS thảo luận câu hỏi :
+Trước khi bò thực dân Pháp xâm
lược, nền kinh tế VN có những
ngành kinh tế nào chủ yếu ? Sau khi
thực dân Pháp xâm lược, những
ngành kinh tế nào mới ra đời ở nước
ta ? Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi

do sự phát triển kinh tế ?
+Trước đây, XH VN chủ yếu có
những giai cấp nào ?
-Trước khi thực dân Pháp xâm lược
Việt Nam có những ngành kinh tế: chủ
yếu dựa vào nơng nghiệp, bên cạnh đó
tiểu thủ cơng nghiệp cũng phát triển
mơt số ngành như dệt, gốm, đúc đồng.
-Người Pháp là những người được
hưởng nguồn lợi của sự phát triển kinh
tế
-Có hai giai cấp là địa chủ phong kiến
và nơng dân
* Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
_GV hoàn thiện phần trả lời của HS _ Các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận .
* Hoạt động 4 : (làm việc cả lớp)
_GV tổng hợp các ý kiến của HS,
nhấn mạnh những biến đổi về kinh
tế, XH ở nước ta đầu TK XX
+ Về kinh tế: Xuất hiện nhà máy, hầm
mỏ, đồn điền, đường ơ tơ, đường sắt.
+ Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp
mới : Chủ xưởng, chủ nhà bn, cơng
nhân.
 HSKG:
+ Ngun nhân của sự biến đổi kinh
tế-xã hội nước ta ?
+ Do đâu đã tạo ra các tầng lớp, giai
cấp mới trong xã hội ?

HSG
+ Do chính sách tăng cường khai thác
thuộc địa của thực dân Pháp
+ Do mối quan hệ giữa sự xuất hiện
những nghành kinh tế mới đã tạo ra các
tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
Thứ ba, ngày 10 tháng 09 năm 2013
CHÍNH TẢ ( Nghe – viết)
ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
I-MỤC TIÊU
- Viết đúng bài chính tả; khơng mắc q 5 lỗi, trình bày đúng hình thứ bài văn xi.
- Nắm chắc mơ hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT2,BT3).
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bút dạ , màu, một vài tờ phiếu khổ to, viết, mơ hình cấu tạo vần để gv kiểm tra bài cũ và
hướng dẫn hs làm BT2 .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

7
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ -Hs chép vần các tiếng chúng –tôi –mong –
thế –giớ i- này-mãi –mãi - hoà –bình
Sau đó nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng
tiếng .
B-DẠY BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài :
Trong tiết học hôm nay , các em sẽ nghe thầy
( cô ) đọc viết đúng chính tả bài “Anh bộ đội Cụ

Hồ gốc Bỉ ”
2-Hướng dẫn hs nghe - viết
-Đọc đoạn cần viết .
-Nhắc các em chú ý viết tên riêng người nước
ngòai : Phrăng Đơ Bô-en .
-Chấm 7,10 bài .
-Nêu nhận xét chung .
-Cả lớp theo dõi , ghi nhớ và bổ sung , sửa
chữa nếu cần .
-Hs viết bài
-Hết thời gian qui định , yêu cầu hs tự soát
lại bài .
3-Hướng dẫn hs làm BT chính tả
Bài tập 2 :
-So sánh hai tiếng nghĩa và chiến về cấu tạo ?
+Giống nhau : hai tiếng đều có âm chính
gồm hai chữ cái . Đó là nguyên âm đôi .
+Khác nhau : tiếng chiến có âm cuối , tiếng
nghĩa không có .
Bài tập 3 :
-Gv hướng dẫn hs theo qui trình đã hướng dẫn
Quy tắc :
+Dấu thanh đặt ở âm chính .
+Trong tiếng nghĩa ( không có âm cuối ): đặt
dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi .
+Trong tiếng chiến ( có âm cuối ) : đặt dấu
thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi .
4-Củng cố , dặn dò
-Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt .
-Nhớ qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng .

-Chuẩn bị bài sau .
TOÁN
LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU
- Giúp hs giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách: Rút về đơn vị và Cách
tìm tỉ số.
- Giải bài 1,3,4.
- HSG làm thêm BT còn lại.
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ -2 hs lên bảng làm bài tập 1 .
-Cả lớp nhận xét và sửa bài .
Mua 1m vải hết số tiền :
80 000 : 5 = 16 000 (đồng)

8
- Gv nhận xét ghi điểm
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài
-Giới thiệu trực tiếp .
Mua 7m vải hết số tiền :
16 000 x 7 = 112 000(đồng)
Đáp số : 112 000(đồng)
2-2-Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :HSY
-Hs đọc đề, phân tích đề bài và làm vào
vở.
Bài 2 :HSG
GV gợi ý để HS nhớ lại 2 tá bút chì = 24
bút chì.

Bài 3 :
-Hs đọc đề, phân tích đề bài và làm vào
vở.
Bài 4 :
-Hs đọc đề, phân tích đề và về nhà làm
bài.
Mua 1 quyển vở hết số tiền :
24000 : 12 = 2000 (đồng)
Mua 30 quyển vở hết số tiền :
2000 x 30 = 60000 (đồng)
Đáp số : 6000 (đồng)
-Hs đọc đề, phân tích đề bài và làm vào vở.
Bài giải
24 bút chì: 30000 đồng
8 bút chì: … đồng?
24 bút chì thì gấp 8 bút chì số lần là:
24 : 8 = 3 (lần)
Số tiền mua 8 bút chì là:
30000 : 3 = 10000 (đồng)
Đáp số: 10000 đồng.
Mỗi ô tô chở đựơ số hs :
120 : 3 = 40 (học sinh )
Số ô tô cần để chở 160 hs :
160 : 40 = 4 (ô tô )
Đáp số : 4 ( ô tô )
Số tiền công được trả cho 1 ngày :
72000 : 2 = 36000 (đồng)
Số tiền công đựơc trả cho 5 ngày :
36000 x 5 = 180000 (đồng)
Đáp số : 180000 đồng

3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm 2/19.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ TRÁI NGHĨA
I-MỤC TIÊU
1. Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND ghi
nhớ).
2. Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngư, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với những
từ cho trước.
3. HSG đặt được 2 câu để phân biệt được cặp từ trái nghĩa tìm được ở bài tập 3.
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

9
- Từ điển tiếng Việt hoặc một vài trang pho to từ điển ( nếu có ) .
- Bảng lớp viết nội dung BT1, 2, 3 – phần Luyện tập
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-DẠY BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài :
Trong các tiết LTVC trước , các em đã biết
thế nào là từ đồng nghĩa và tác dụng của từ
đồng nghĩa . Tiết học sẽ giúp các em biết
về từ trái nghĩa , tác dụng của từ trái nghĩa .
-Hs đọc lại đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp của
những sự vật dựa theo một ý , một khổ thơ
trong bài Sắc màu em yêu .
2-Phần nhận xét
Bài tập 1 :

-Gv dạy theo qui trình đã hướng dẫn .
Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có
nghĩa trái ngược nhau . Đó là những từ trái
nghĩa .
Bài tập 2 :
-Gv dạy theo qui trình đã hướng dẫn .
-Đọc yêu cầu BT .
-Hs có thể dùng từ điển để hiểu nghĩa hai từ
này
Lời giải :
Phi nghĩa :
+Trái với đạo lí . Cuộc chiến tranh phi nghĩa
là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa ,
không được những người có lương tri ủng hộ .
Chính nghĩa :
+Đúng với đạo lí . Chiến đấu vì chính nghĩa là
chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống
lại áp bức , bất công .
Lời giải : sống /chết /vinh /nhục
- Vinh: được kính trọng , đánh giá cao
- Nhục : xấu hổ vì bị khinh bỉ .
Bài tập 3 :
-Gv dạy theo qui trình đã hướng dẫn .
Lời giải : Cách dùng từ trái nghĩa trong câu
tục ngữ trên tạo ra hai vế tương phản , làm nổi
bật quan niện sống rất cao đẹp của người Việt
Nam : thà chết mà được tiếng thơm còn hơn
sống mà bị người đời khinh bỉ .
3-Phần ghi nhớ -Đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK .
4-Phần luyện tập

Bài tập 1 :
-Gv dạy theo qui trình đã hướng dẫn .
Bài tập 2 :
-Gv dạy theo qui trình đã hướng dẫn .
Bài tập 3 :
-Gv dạy theo qui trình đã hướng dẫn .
-Lời giải : Đục /trong
Đen / sáng
Rách / lành
Dở / hay
-Lời giải : Hẹp / rộng
Xấu / đẹp
Trên / dưới
-Lời giải :
+Hoà bình / chiến tranh , xung đột .
+Thương yêu / căm ghét , căm giận , căm thù,
căm hờn. ghét bỏ, thù ghét, thù hằn, thù hận,
hận thù, thù địch, thù nghịch.

10
Bài tập 4 :
-Gv dạy theo qui trình đã hướng dẫn .
-Lời giải :
+Hai câu , mỗi câu chứa một từ trái nghĩa :
*Những người tốt trên thế giơi yêu hoà bình .
Những kẻ ác thích chiến tranh .
*Ông em thương yêu tất cả các cháu . Ông
chẳng ghét bỏ đứa nào .
+Một câu chứa cả cặp từ trái nghĩa :
*Chúng em ai cũng yêu hòa bình , ghét chiến

tranh .
*Đoàn kết là sống , chia rẽ là chết .
*Phải biết giữ gìn , không được phá hoại môi
trường .
5Củng cố , dặn dò
-Nhận xét tiết học , biểu dương những hs
tốt .
-Học thuộc lòng các thành ngữ , tục ngữ
vừa học . Tập vận dụng từ trái nghĩa trong
nói viết .
KHOA HỌC
TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh nêu được các giai đoạn phát triển của con ngừơi từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
*KNS: Kĩ năng nhận thức và xác định giá trị(Hđ 2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Các hình minh họa 1, 2, 3, 4 phơ to v cắt rời từng hình; cc tờ giấy ghi đặc điểm của các lứa tuổi; giấy
khổ to kẻ sẵn khoảng 3 cột.
-HS sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và nghề nghiệp khác nhau.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
 Hoạt động : Khởi động
• KTBC:
- Gọi HS lên bảng bắt thăm các h́nh vẽ 1, 2, 3, 5
của bài 6.
Yêu cầu HS bắt thăm h́nh vẽ nào th́ nói lứa tuổi
được vẽ trong h́nh đó.
+ Nhận xét và ghi điểm.
• GTB: Bài học hôm nay sẽ giúp các
em có thêm kiến thức về giai đoạn từ tuổi vị

thành niên đến tuổi già.
 Hoạt động 1: Đặc điểm của con người ở từng
giai đoạn: vị thành niên, trưởng thành, tuổi
già
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi
nhóm các h́nh 1, 2, 3, 4 như SGK và yêu cầu các
em hăy quan sát tranh trả lời các câu hỏi:
+ Tranh minh họa giai đoạn nào của con người?
- 5 HS ln bảng bắt thăm, trả lời và nói về
các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh
đến tuổi dậy th́.
- HS nhắc lại, ghi vở.
- HS làm việc theo nhóm, cử thư kí dán
h́nh và ghi các ư kiến vào phiếu.

11
+ Nêu một số đặc điểm của con người ở từng giai
đoạn đó?
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
- Nhận xét kết quả thảo luận của HS, y/c HS mở
SGK đọc các đặc điểm của từng giai đoạn phát
triển của con người.
- HS nêu lại các đặc điểm của từng giai đoạn phát
triển của con người.
 Hoạt động 2: Sưu tầm và giới thiệu người
trong ảnh
- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của HS.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu HS giới thiệu về
ảnh mà ḿnh sưu tầm được.
- Gọi HS giới thiệu trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương HS giới thiệu hay, ghi
nhớ ngay nội dung bài học.
*KNS: Cần nhận thức và xác định giá trị HS lớp 5
 Hoạt động 3: Ích lợi của việc biết được các
giai đoạn phát triển của con người
- Yu cầu HS làm việc theo cặp và trao đổi, thảo
luận, trả lời câu hỏi:
+ Biết được các giai đoạn phát triển của con người
có lợi ích ǵ?
- Tổ chức cho HS tŕnh bày ư kiến trước lớp.
- Yêu cầu thư kí đọc ư kiến các bạn.
- Nhận xét, khen ngợi những HS luôn hăng hái
tham gia xây dựng bài.
 Hoạt động : Kết thúc
- Nhận xét, tuyên dương lớp học.
- Dặn HS về nhà học thuộc và ghi vào vở các giai
đoạn phát triển từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
- Các nhóm tŕnh bày kết quả của nhóm
ḿnh. Các nhóm khác theo dơi và bổ
sung.
- 3 HS lần lượt đọc trước lớp đặc điểm
của 3 giai đoạn: vị thành niên, trưởng
thành, tuổi già.
- 3 HS lần lượt đọc trước lớp
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của
các thành viên.
- 5 – 7 HS nối tiếp nhau giới thiệu về
người trong ảnh mà ḿnh sưu tầm được.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận,
trả lời câu hỏi.

- Hoạt động cả lớp.
- Đọc biên bản tổng kết.
Thứ tư, ngày 11 tháng 09 năm 2013
KỂ CHUYỆN
TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI
I-MỤC TIÊU
- Dựa vào lời kể của giáo viên, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh kể lại được câu chuyện
đúng ý, ngắn gọn
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi hành động dũng cảm của những người lính Mỹ có
lương tri đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược
Việt Nam.

12
Kết luận: Các em đang ở vào đầu giai đoạn của tuổi vị thành niên. Biết được đặc điểm của mỗi
giai đoạn rất có ích cho cuộc sống của chúng ta.
* GDBVMT: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mĩ Lai mà còn tàn sát, hủy diệt cả môi
trường sống của con người (thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc…)
* KNS:Thể hiện sự cảm thông với những nạn nhân vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng
cảm của những người Mĩ có lương tri.
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Các hình ảnh minh họa phim trong SGK .
- Bảng lớp viết sẵn ngày , tháng , năm xảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ ( 16-03-1968 ) ; tên những
người Mĩ trong câu chuyện .
- Băng phim 30 phút Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai , nếu có . Nên tổ chức cho hs toàn khối 5 xem phim
trong một phòng lớn của trường trước tiết kể chuyện này , nếu có điều kiện .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
-Gv nhận xét ghi điểm
B-DẠY BÀI MỚI

1-Giới thiệu truyện phim
Gv : Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai là bộ phim của đạo diễn
Trần Văn Thủy đạt giải Con hạc vàng cho phim ngắn
hay nhất tại Liên hoan phim Châu Á , Thái Bình
Dương năm 1999 ở Băng Cốc .
Bộ phim kể về cuộc thảm sát vô cùng tàn khốc của
quân đội Mĩ ở thôn Mĩ Lai , nay thuôc xã Sơn Mĩ ,
huyện Sơn Tịnh , Tỉnh Quãng Ngãi vào sáng ngày 16-
03-1968 và hành động dũng cảm của những người Mĩ
có lương tâm đã ngăn chặn cuộc thảm sát , tố cáo vụ
giết chóc man rợ của quân đội Mĩ trước công luận .
2-Gv kể chuyện
-Gv kể lần 1 .
-Gv kể lần 2 .
-Hs kể việc làm tốt góp phần xây dựng
quê hương , đất nước của một người
mà em biết .
-Quan sát các tấm ảnh, đọc phần lời
ghi dưới mỗi ảnh .
Đoạn 1 : Giới thiệu ảnh 1 : Đây là cựu chiến binh Mĩ
Mai-cơ . Ong trở lại Việt Nam với mong ước đánh
một bản đàn cầu nguyện cho linh hồn những người đã
khuất ở Mỹ Lai .
Đoạn 2 : Giới thiệu ảnh 2 : Năm 1968 , quân đội Mĩ
đã hủy diệt Mỹ Lai . Đây là tấm ảnh tư liệu ghi lại một
cảnh có thực – cảnh một tên lính Mĩ đang châm lửa
đốt nhà . Tấm ảnh này do nhà báo Mĩ tên là Rô-nan
chụp được trong vụ thảm sát Mỹ Lai . Còn nhiều tấm
ảnh khác nữa là bằng chứng về tội ác của lính Mĩ
trong vụ thảm sát . VD : ảnh xác bao người dân ( có cả

phụ nữ và trẻ em ) nằm trong vũng máu ; lính Mĩ dí
súng vào mang tai một phụ nữ đứng tuổi .
Đoạn 3 : Giới thiệu ảnh 3 : Đây là tấm ảnh tư liệu
chụp hình ảnh chiếc trực thăng của Tôm-xơn và đồng
đội đậu trên cánh đồng Mỹ Lai , tiếp cứu 10 người dân
vô tội .
Đọan 4 : Giới thiệu ảnh 4,5

13
+Ảnh 4 : Hai lính Mĩ đang dìu anh lính da đen Hơ-bớt
vì anh đã tự bắn vào chân để khỏi tham gia tội ác .
+Ảnh 5 : Nhà báo Rô-nan đã tố cáo vụ thảm sát Mỹ
Lai trươc công luận , buộc tòa án của nước Mĩ phải
đem vụ Mỹ Lai ra xét xử . Đây là minh họa của một
tờ tạp chí Mĩ đăng tin phiên tòa xử vụ Mỹ Lai ở nước
Mĩ .
Đoạn 5 : Giới thiệu ảnh 6, 7 : Tôm-xơn và Côn-bơn đã
trở lại Việt Nam sau hơn 30 năm xảy ra vụ thảm sát .
Họ xúc động gặp lại những người dân được họ cứu
sống .
3-Hướng dẫn hs kể chuyện , trao đổi ý nghĩa câu
chuyện
a) Kể theo nhóm : trao đổi ý nghĩa câu chuyện .
b) -Chuyện giúp bạn hiểu điều gì ?
-Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh ?
-Hành động của những người lính Mĩ có lương tâm
giúp bạn hiểu điều gì ?
* KNS:Thể hiện sự cảm thông với những nạn nhân
vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng
cảm của những người Mĩ có lương tri.

-Thi kể chuyện trước lớp .
-Trao đổi ý nghĩa câu chuyện .
4-Củng cố , dặn dò
-Nêu ý nghĩa câu chuyện ?
-Nhận xét tiết học
-Dặn hs : kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe
-Đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện tuần
sau .* GDBVMT: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em,
cụ già ở Mĩ Lai mà còn tàn sát, hủy diệt cả môi trường
sống của con người (thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn,
giết hại gia súc…)
-Ca ngợi hành động dũng cảm của
những người Mĩ có lương tâm đã ngăn
chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân
đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt
Nam .
TẬP ĐỌC
BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I-MỤC TIÊU
-Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui , tự hào .
-Hiểu nội dung ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hoà bình,chống chiến tranh,bảo vệ quyền bình đẳng của
các dân tộc .(Trả lời câu hỏi SGK;học thuộc 1,2 khổ thơ ).Học ít nhất 1 khổ thơ.
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh họa bài đọc SGK . Tranh ảnh về trái đất trong vũ trụ , nếu có
- Bảng phụ viết sẵn những câu thơ hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ -Hs đọc lại bài Những con sếu bằng giấy .
-Trả lời câu hỏi về bài đọc .
B-DẠY BÀI MỚI :

1-Giới thiệu bài :
Bài thơ Bài ca trái đất của nhà thơ Định Hải đã
được phổ nhạc thành một bài hát mà trẻ em Việt

14
Nam nào cũng biết . Qua bài thơ này , nhà thơ
Định Hải muốn nói với các em một điều rất quan
trọng . chúng ta cùng học bài thơ để biết điều đó .
2-Hướng dẫn hs luyện đọc , tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
-Gv dạy theo qui trình đã hương dẫn. giọng vui
tươi , hồn nhiên .
-HSY đọc từng đoạn nối tiếp
-1 hs khá giỏi đọc toàn bài .
-HSY đọc phần chú giải
-Gv đọc mẫu
b)Tìm hiểu bài
-Gv dạy theo qui trình đã hướng dẫn .
Câu 1 : Hình ảnh trái đất có gì đẹp ?
Câu 2 : Em hiểu 2 câu thơ cuối khổ 2 :
Màu hoa nào cũng quý cũng thơm !
Màu hoa nào cũng quý cũng thơm !
nói gì ?
Câu hỏi 3 : Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên
cho trái đất ?
-Bài thơ muốn nói với em điều gì ?
c) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ

-Thảo luận .
-Trái đất giống như quả bóng xanh bay

giữa bầu trời xanh ; có tiếng chim bồ câu
và những cánh hải âu vờn sóng biển .
-Mỗi loài hoa cò vẻ đẹp riêng nhưng loài
hoa nào cũng quý cũng thơm . Cũng như
mọi trẻ em trên thế giới dù khác màu da
nhưng đều bình đẳng , đều rất đáng quý ,
đáng yêu .
-Phải chống chiến tranh , chống bom
nguyên tử , bom hạt nhân . Vì chỉ có hoà
bình , tiếng hát , tiếng cười mới mang lại sự
bình yên , sự trẻ mãi không già cho trái đất.
+Trái đất là của tất cả trẻ em
+Dù khác nhau về màu da nhưng mọi trẻ
em trên thế giới đều bình đẳng , đều là của
quý trên trái đất .
+Phải chống chiến tranh , giữ cho trái đất
bình yên và trẻ mãi .
-Hs luyện đọc diễn cảm , phân vai
-Hs học thộc lòng bài thơ .
-Cả lớp và gv nhận xét , chọn nhóm đọc
phân vai hay nhất .
-Hát bài Bài ca trái đất .
3-Củng cố , dặn dò
-Nhận xét tiết học . Khen những hs học tốt.
-Tiếp tục học thuộc lòng bài thơ .
-Chuẩn bị bài sau .
TOÁN
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
( tiếp theo )
I-MỤC TIÊU

-Giúp học sinh:
+Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứnglại giảm đi
bấy nhiêu lần ).
+ Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ này bằng một trong hai cách Rút về đơn vị hoặc Tìm tỉ số . Giải
bài tập 1 .
* HSG: làm thêm các BT còn lại.

15
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
BTVD viết sẵn trên bảng phụ .
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ -1 hs lên bảng làm bài 1/19
-Cả lớp nhận xét và sửa bài .
- Gv nhận xét ghi điểm
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài
-Giới thiệu trực tiếp .
Mua 1 quyển vở hết số tiền :
24000 : 12 = 2000 (đồng)
Mua 30 quyển vở hết số tiền :
2000 x 30 = 60000 (đồng)
Đáp số : 6000 (đồng)
2-2-Tìm hiểu VD về liên quan tỉ lệ nghịch
a)VD
-Treo bảng phụ viết sẵn nội dung VD
-Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5 kg lên
10 kg thì số bao gạo như thế nào ?
-5kg lên gấp mấy lần thì đựơc 10 kg ?
-20 bao gạo giảm đi mấy lần thì đựơc 10

bao gạo ?
-Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên 2 lần thì
số bao gạo thay đổi như thế nào ?
-GV : Số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao
nhiêu lần thì số bao gạo có đựơc lại giảm đi
bấy nhiêu lần.
b)Bài toán
-Hs đọc đề bài SGK, phân tích đề, tự tìm
cách giải toán.
2-3-Luyện tập , thực hành
Bài 1 :HSY
Bài 2 :HSG
- HSY Số bao gạo giảm từ 20 bao xuống còn 10
bao .
- HSY Gấp lên 2 lần .
- HSG Giảm 2 lần .
-Giảm 2 lần .
*Giải bằng cách rút về đơn vị
Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày thì cần số
người :
12 x 2 = 24 (người)
Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày cần :
24 : 4 = 6 (người)
Đáp số : 6 người
*Giải bằng cách tìm tỉ số :
Số lần 4 ngày gấp 2 ngày :
4 : 2 = 2 (lần)
Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày cần :
12 : 2 = 6 (người)
Đáp số : 6 người

Làm xong công việc trong một ngày thì cần :
10 x 7 =70(người)
Làm xong công việc trong 5 ngày thì cần:
70 : 5 = 14(người)
Đáp số : 14 người

16
-Hs đọc đề, phân tích đề, làm bài vào vở.
Bài 3 :HSG
-Hs đọc đề, phân tích đềvà về nhà làm bài.
Để ăn hết số gạo trong 1 ngày thì cần :
120 x 20 = 2400 (người)
Số ngày 150 người ăn hết số gạo đó :
2400 : 150 = 16 (ngày)
Đáp số : 46 ngày
6 máy gấp 3 máy số lần :
6 : 3 = 2 (lần)
6 máy hút hết nước trong hồ :
4 : 2 = 2 (giờ)
Đáp số : 2 giờ
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm BT1/21
Thứ năm, ngày 12 tháng 09 năm 2013
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I-MỤC TIÊU
- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần : mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa
chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường.
- Dựa vào dàn ý viết được một đoan văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí.

II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Những ghi chép của hs sau khi quan sát cảnh trường học .
- Bút dạ , 2,3 tờ giấy khổ to để hs trình bày dàn ý bài văn để cả lớp cùng phân tích
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẤY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ
B-DẠY BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài
Gv nêu mục đích , yêu cầu của bài học .
-Hs trình bày kết quả quan sát cảnh trường
học đã chuẩn bị .
2-Hướng dẫn hs luyện tập
Bài tập 1 :
-Phát bút dạ cho 2,3 hs .
VD về dàn ý :
Mở bài : Giới thiệu bao quát :
-Trường nằm trên một khoảng đất rộng .
-Ngôi trường nổi bật vì mái ngói đỏ tường
vôi trắng , những hàng cây xanh bao quanh .
Thân bài :
*Tả từng phần của cảnh trường :
-Sân trường :
+Sân xi măng rộng ; giữa sân là cột cờ trên
sân có một số cây bàng , phượng tỏa bóng
mát .
+Hoạt động vào giờ chào cờ , giờ chơi .
-Lớp học :
-Trình bày kết quả quan sát ở nhà .
-Lập dàn ý chi tiết
-Trình bày dàn ý . Mời 1 HSG làm bài tốt dán

trên bảng .
- Cả lớp bổ sung hoàn chỉnh .

17
+Ba tòa nhà hai tầng xếp thành hình chữ U
+Các lớp học thoáng mát có quạt trần, đèn
điện . Tường lớp trang trí tranh ảnh màu tự
do do hs sưu tầm hoặc vẽ .
-Phòng truyền thống ở tòa nhà chính :
-Vườn trường :
+Cây trong vườn .
+Hoạt động chăm sóc vườn trường .
Kết bài :
-Trường học của em mỗi ngày một đẹp hơn
nhờ sự quan tâm của các thầy , cô và chính
quyền địa phương .
-Em rất yêu quý và tự hào về trường em .
- Cả lớp bổ sung hoàn chỉnh .
- Cả lớp bổ sung hoàn chỉnh .
Bài tập 2
Lưu ý : Nên chọn viết một đoạn ở phần
thân bài vì phần này có nhiều đoạn .
-Gv chấm điểm , đánh giá cao những đoạn
viết tự nhiên , chân thực .
-Hs viết đọan văn phần thân bài .
- Đọc đoạn viết.
- Cả lớp bổ sung hoàn chỉnh .
3-Củng cố , dặn dò: -Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bị cho tiết kiểm tra bài văn tả cảnh
sắp tới .

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I-MỤC TIÊU
- Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3 trong 4 câu ), BT3
- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý :a,b,c,d; đặt
được câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4(BT5).
* HSG thuộc được 4 thành ngữ , tục ngữ ở BT 1,2,3.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Từ điển hs , nếu có .
- Bút dạ và 2,3 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1,2,3 .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ : -Học thuộc lòng các thành ngữ , tục ngữ ở
BT1,2
B-DẠY BÀI MỚI
1-Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu của tiết học .
2-Hướng dẫn hs làm BT
Bài tập 1 :
-Gv dạy theo qui trình đã hướng dẫn .

Lời giải : Các từ trái nghĩa được in đậm .
+Ăn ít ngon nhiêù : ăn ngon , có chất lượng tốt
hơn ăn nhiều mà không ngon .
+Ba chìm bảy nổi : cuộc đời vất vả .
+Nắng chóng trưa , mưa chóng tối : trời nắng
có cảm giác chóng đến trưa , trời mưa có cảm
giác tối đến nhanh

18

+Yêu trẻ , trẻ hay đến nhà ; kính già , già để
tuổi cho : yêu quí trẻ em thì trẻ em hay đến nhà
chơi , nhà lúc nào cũng vui vẻ ; kính trọng tuổi
già thì mình cũng được thọ như người già .
-HSG học thuộc 4 thành ngữ , tục ngữ trên .
Bài tập 2 : -Các từ trái nghĩa với từ in đậm : lớn , già ,
dưới , sống .
-Các từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống :
nhỏ , vụng , khuya , trong , sống .
- HSG Học thuộc 4 thành ngữ , tục ngữ .
a) Bài tập 3 :
- GV tổ chức cho HS làm miệng.
- HS đọc yêu cầu BT.
- Lời giải: Các từ trái nghĩa thích hợp vơi mỗi ô
trống: nhỏ, vụng, khuya.
- HS chữa bài vào vở
- HSG học thuộc 3 thành ngữ, tục ngữ đó.
Bài tập 4 : Vd về lời giải :
a)Tả hình dáng :
-cao / thấp ; cao / lùn ; cao vống / lùn tịt
-to / bé ; to / nhỏ ; to xù / bé tí ; to kềnh / bé tẹo
-béo / gầy ; mập / ốm ; béo múp / gầy tong
-b)Tả hành động :
-khóc / cười ; đứng / ngồi ; lên / xuống ; vào /
ra .
c)Tả trạng thái :
-buồn / vui; bi quan / lạc quan; phấn chấn / ỉu
xìu
-sướng / khổ ; vui sướng / đau khổ ; hạnh
phúc / bất hạnh .

-khỏe / yếu ; khỏe mạnh / ốm đau ; sung sức /
mệt mỏi .
-d)Tả phẩm chất :
-tốt / xấu ; dữ / hiền ; lành / ác ; hư / ngoan;
khiêm tốn / kiêu căng ; hèn nhát / dũng cảm ;
thật thà / dối trá ; trung thành / phản bội ; cao
thượng / hèn hạ ; tế nhị / thô lỗ .
Bài tập 5 :
-Trường hợp mỗi câu chứa một từ trái nghĩa :
-Trong trường hợp một câu chứa một hoặc
nhiều từ trái nghĩa :
+Chú chó cún nhà em béo múp . Chú vàng nhà
Hương thì gầy nhom .
+Hoa hớn hở vì được điểm 10 . Mai ỉu xìu vì
không được điểm tốt .
+Na cao lêu đêu , còn Hà thì lùn tịt .
+Bác Hai vừa thấp vừa béo đi cạnh bác Ba vừa
cao vừa gầy trông thật buồn cười .
+Bọn tí nhau đang trêu chọc nhau , đứa khóc
đứa cười inh ỏi cả nhà trẻ .
+Đáng quý nhất là trung thực , còn dối trá thì
chẳng ai ưa .

19
3.Củng cố , dặn dò
-Nhận xét tiết học .
-Yêu cầu thuộc các thành ngữ , tục ngữ đã
học .
TOÁN
LUYỆN TẬP

I-MỤC TIÊU
- Biết giải bài toán liên quan đến tỷ lệ này bằng một trong hai cách”Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ
số”.
- Bài 1,2
* HSG làm thêm các BT còn lại
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1KIỂM TRA BÀI CŨ -1 hs lên bảng làm bài tập 1 /21
-Cả lớp nhận xét, sửa bài.
-Gv nhận xét ghi điểm
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài
-Giới thiệu trực tiếp.
Bài 1 :
Để làm xong công việc trong 1 ngày thì cần:
10 x 7 = 70 (người)
Để làm xong công việc trong 5 ngày thì cần:
70 : 5 = 14 (người)
Đáp số : 14 người
2-2-Hướng dẫn luyện tập
Bài 1 :HSY
-Hs đọc đề bài, phân tích đề, làm vào vở.
-Hs giải cách nào cũng được .
Bài 2 :
-Hs làm bài .
Bài 3 :HSG
-Hs đọc đề, phân tích đề.
Bài 4 :HSG
3000 đồng gấp 1500 đồng số lần :
3000 : 1500 = 2 (lần)

Nếu mỗi quyển vở giá 1500 đồng thì mua đựơc
25 x 2 = 50 (quyển)
Đáp số : 50 quyển
Tổng thu nhập của gia đình đ1o
800000 x 3 = 2400000 (đ)
Khi có thêm 1 con, bình quân thu hàng tháng của
mỗi người :
800000 – 600000 = 200000 (đ)
Đáp số : 200000 đ
Số lần 20 người gấp 10 người :
20 : 10 = 2 (lần)
30 người gấp 10 người số lần :
35 x 2 = 70 (người)
Sau khi tăng thêm 20người thì 1 ngày đội đào
đựơc số m mương :
35 + 70 = 105 (m)
Đáp số : 105m

20
-Hs đọc đề, phân tích đề và về nhà làm bài.
Số kg gạo xe đó chở được :
50 x 300 = 15000(kg)
Mỗi bao nặng 75kg thì xe đó chở được nhiều nhất
là:
15000 :75 = 200(bao)
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm BT4/21
ĐỊA LÍ
SÔNG NGÒI

I-MỤC TIÊU :
- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam:
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc .
+ Sông ngòi có lượng nước thay dổi theo mùa(mùa mưa thường có lũ lớn và có nhiều phù sa.
+ Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước,
tôm cá, nguồn thủy điện,…
- Xác lập được mối quan hệ địa lý đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi: nước sông lên, xuống theo
mùa; mùa mưa thường có lũ lớn ; mùa khô nước sông hạ thấp.
Chỉ được vị trí 1 số con sông chính củaViệt Nam:Sông Hồng Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai,
Mã, Cả trên bản đồ (lược đồ).
* HSKG:
+ Giải thích được vì sao sông ở miền Trung ngắn và dốc.
+ Biết những ảnh hưởng do nước sông lên xuống theo mùa tới đời sống sản xuất của nhân dân ta: mùa
nước cạn gây thiếu nước, mùa nước lên cung cấp nhiều nước song thường có lũ lụt gây thiệt hại.
*BVMT: Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống cần sử dụng và khai thác hợp lí
tránh ảnh hưởn đến môi trường.(Hđ3).
*SDNLTK:Sử dụng điện và nước tiết kiệm là trách nhiệm của chúng ta .(Hđ3).
* BĐKH: Sông ngòi có vai rò quan trong nhưng nước sông ngòi là tác nhân chính tạo nên “Hiệu ứng
khí nhà kính tự nhiên” (HĐ 1)
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam .
- Tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa cạn (nếu có)
- Phiếu học tập :
Thời gian Lượng nước Ảnh hưởng tới đời
sống và sản xuất
Mùa mưa . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
Mùa khô . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-Kiểm tra bài cũ :
B-Bài mới : @Giới thiệu bài :
@Nội dung :
1.Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc
và sông có nhiều phù sa
*Hoạt động 1 (làm việc cá nhân hoặc theo
-Trả lời các câu hỏi SGK bài học trước.

21
cặp)
Bước 1;
+Nước ta có nhiều sông hay ít sông ?
+Kể tên và chỉ trên hình 1 vị trí một số sông
ở Việt Nam.
+Ở miền Bắc và miền Nam có những con
sông lớn nào?
+Nhận xét về sông ngòi ở miền Trung.
+ Giải thích được vì sao sông ở miền Trung
ngắn và dốc ?
Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện phần trình bày .
GV: Màu nước của con sông ở địa phương
em (nếu có) vào mùa lũ và mùa cạn có khác
nhau không ? Tại sao?

Giáo viên giải thích : Các con sông ở Việt
Nam vào mùa lũ thường có nhiều phù sa là do
các nguyên nhân sau : ¾ diện tích phần đất
liền nước ta ở miền đồi núi, độ dốc lớn .
Nước ta lại có mưa nhiều và mưa lớn tập
trung theo mùa đã làm cho nhiều lớp đất đá
trên mặt bị bào mòn rồi đưa xuống lòng sông.
Điều đó đã làm cho sông có nhiều phù sa,
nhưng cũng làm cho đất đai miền núi ngày
càng xấu đi. nếu rừng bị mất thì đất sẽ bị bào
mòn mạnh.
*Kết luận : Mạng lưới sông ngòi nước ta dày
đặc và sông có nhiều phù sa . Sông phân bố
rộng khắp trên cả nước.
* BĐKH: Sông ngòi có vai rò quan trong
nhưng nước sông ngòi là tác nhân chính tạo
nên “Hiệu ứng khí nhà kính tự nhiên”
-Cá nhân học sinh dựa vào hình 1 trong
SGK để trả lời các câu hỏi sau:
-Một số học sinh trả lời câu hỏi trước lớp .
-Một số học sinh lên bảng chỉ trên Bản đồ
Địa lí Tự nhiên Việt Nam các con sông
chính : sông Hồng, sông Đà, sông Thái
Bình, sông Mã sông Cả, sông Đà Rằng,
sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai.
- HSG trả lời…
2-Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi
theo mùa :
*Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
Bước 1

Bước 2 :
-Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn
thiện câu trả lời .
-Giáo viên : Sự thay đổi về chế độ nước theo
mùa của sông ngòi Việt Nam chính là do sự
thay đổi của chế độ mưa theo mùa gây nên.
Nước sông lên xuống theo mùa đã gây nhiều
-Học sinh trong nhóm đọc SGK, quan sát
hình 2, hình 3 hoặc tranh ảnh sưu tầm (nếu
có) rồi hoàn thành bảng sau vào phiếu bài
tập.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm
việc .
-Học sinh khác bổ sung .

22
khó khăn cho đời sống và sản xuất như : ảnh
hưởng tới giao thông trên sông, tới hoạt động
của nhà máy thủy điện, nước lũ đe dọa mùa
màng và đời sống của nhân dân ở ven sông.
+ Những ảnh hưởng do nước sông lên xuống
theo mùa tới đời sống sản xuất của nhân dân
ta ?
- HSG mùa nước cạn gây thiếu nước, mùa
nước lên cung cấp nhiều nước song thường
có lũ lụt gây thiệt hại.
3-Vai trò của sông ngòi :
*Hoạt động 3 : (làm việc cả lớp)
Giáo viên yêu cầu học sinh kể về vai trò
của sông ngòi.

-Em hãy chỉ vị trí các nhà máy thuỷ điện
lớn ở nước ta trên lược đồ.
*Kết luận : Sông ngòi bồi đắp phù sa tạo nên
nhiều đồng bằng. Ngoài ra sông còn là
đường giao thông quan trọng, là nguồn thủy
điện, cung cấp nước cho sản xuất và đời
sống, đồng thời cho ta nhiều thủy sản.
- Sông ngòi có rất lớn trong đời sống và sản
xuất nên chúng ta cần sử dụng điện và
nước như thế nào ?
*BVMT: Sông ngòi có vai trò quan trọng
trong sản xuất và đời sống cần sử dụng và
khai thác hợp lí tránh ảnh hưởn đến môi
trường
*SDNLTK:Sử dụng điện và nước tiết kiệm
là trách nhiệm của chúng ta .
Học sinh trả lời :
+Bồi đắp nên nhiều đồng bằng .
+Cung cấp nước cho đồng ruộng, nươc
sinh hoạt.
+Là nguồn thủy điện, đường giao thông .
+Cung cấp nhiều tôm, cá .
-Học sinh lên bảng chỉ trên Bản đồ Địa lí
tự nhiên Việt Nam :
+Vị trí hai đồng bằng lớn và những con
sông bồi đắp nên chúng .
+Vị trí nhà máy thủy điện Hoà Bình, Y-a-
ly và Trị An .
Ta sử dụng điện và nước hợp lí tiết kiệm
trong cuộc sống hằng ngày .

3-Củng cố
4-Nhận xét – Dặn dò :
-Hỏi đáp lại các câu hỏi ở SGK .
-Chuẩn bị bài sau .
Thứ sáu, ngày 13 tháng 09 năm 2013
KHOA HỌC
VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để giữ vệ sinh bảo vệ sưc khỏe cơ thể ở lứa tuổi
dậy thì .
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
* KNS:Kĩ năng tự nhận thức những việc nên và không nên làm ở tuổi dậy thì.(Hđ3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Các h́nh minh họa trang 18, 19 SGK.

23
- Phiếu học tập cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
 Hoạt động : Khởi động
• KTBC:Gọi HS lên bảng trả lời
các cu nội dung của Bài 7.
+ Nḥn xét, ghi điểm từng HS.
GTB: Tuởi dậy th́ có tầm quan trọng đặc biệt
đối với đời sống của mỗi con người. Các em
phải làm ǵ để bảo vệ sức khỏe và thể chất của
ḿnh ở giai đoạn này? Bài học hôm nay sẽ giúp
các em biết được điều đó.
 Hoạt động 1: Những việc nên làm để giữ
vệ sinh cơ thể tuổi dậy th́

- GV hỏi: Em cần làm ǵ để giữ vệ sinh cơ thể?
- GV ghi nhanh các ư kiến của HS lên bảng.
- GV nêu: Ở tuổi dậy th́ bộ phận sinh dục phát
triển. Ở nữ có hiện tượng kinh nguyệt, nam có
hiện tượng xuất tinh trùng . Trong thời gian này
chúng ta cần phải vệ sinh sạch sẽ đúng cách.
- Phát phiếu học tập cho từng HS và yêu cầu
cầu các em tự đọc, tự hoàn thành các bài tập
trong phiếu.
- Gọi HS tŕnh bày. GV đánh dấu vào phiếu to
dán lên bảng.
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Chia lớp thnh 6 nhóm (3 nhóm nam, 3 nhóm
nữ).
- GV hỏi: Tại sao em lại chọn đồ lót này phù
hơp?; Như thế nào là một chiếc quần lót tốt?;
Có những điều ǵ cần chú ư khi sử dụng quần
lót?; Nữ giới cần chú ư điều ǵ khi mua và sử
dụng quần lót?.
- Nhận xét, khen ngợi.
 Hoạt động 3: Những việc nên làm và
không nên làm để bảo vệ sức khỏe cho
tuổi dậy th́
- 4 HS ln bảng lần lượt trả lời các câu hỏi.
+ Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn vị
thành niên?
+ Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn
trưởng thành?
+ Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn
tuổi già?

+ Biết được đặc điểm của con người ở từng
giai đoạn có ích lợi ǵ?
- HS nhắc lại, ghi tựa vào vở.
- Tiếp nối nhau trả lời (mỗi HS làm 1 việc).
- Lắng nghe
- Nhận phiếu và làm bài tập.
- 1 HS nam: chữa phiếu bộ phận sinh dục
nam, 1 HS nữ: chữa phiếu bộ phận sinh dục
nữ.
-Chia nhóm cùng giới.
- Thảo luận, lựa chọn đồ lót phù hợp.
- Giới thiệu các sản phẩm ḿnh đă lựa chọn và
giải thích theo câu hỏi của GV.

24
Kết luận: Đồ lót rất quan trọng đối với mỗi người. Một chiếc quần lót tốt là khi nó vừa vặn v
ới
cơ thể. Nam giới và nữ giới lưu khi mư ặc quần áo lót không nên quá chật sẽ ảnh hưởng cơ quan
sinh dục và ngực (nữ). Các em lưu thay giư ặt đồ lót hằng ngày.
- Chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS,
phát giấy to và bút dạ cho từng nhóm.
- Yêu cầu HS quan sát các tranh minh họa trang
19 SGK và thảo luận t́m những việc nên làm và
không nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất
và tinh thần tuổi dậy th́.
- Tồ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận
trước lớp.
- Nhận xét kết quả thảo luận
kết luận: Ở tuổi vị thành niên, đặc biệt là tuổi
dậy th́, cơ thể chúng ta có nhiều biến đổi thể

chất và tâm lí. các em cần ăn uống đầy đủ chất
dinh dưỡng, không sử dụng các chất gây
nghiện và không xem tranh ảnh, sách báo
không lành mạnh.
 Hoạt động : Kết thúc
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết,
sưu tầm tranh ảnh, sách báo nói về về tác hại
của rượu, bia , thuốc lá, ma túy,
- 4 HS ngồi 2 bàn tạo thành một nhóm nhận
ĐDHT và thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
và bổ sung ư kiến để đi đến thống nhất:
Nn Khơng nn
- Ăn uống đủ chất,
nhiều rau, hoa quả.
- Tăng cường luyện
tập TDTT, vui chơi
giải trí phù hợp.
- Đọc truyện, xem
phim phù hợp với
lứa tuổi.
- Mặc đồ phù hợp
với lứa tuổi.
- Ăn khiêng khem
quá, xem phim đọc
truyện không lành
mạnh.
- Hút thuốc lá.
- Tiêm chích ma túy.

- Lười vận động.
- Tự ư xem phim tài
liệu trên Internet,
- HS lắng nghe
TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA VIẾT ( Tả cảnh )
I-MỤC TIÊU
- Học sinh viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài,thân bài, kết bài ), thể
hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
- Diễn đạt thành câu, bươc đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Giấy kiểm tra
- Bảng lớp viết đề bài , cấu tạo của bài văn tả cảnh .
- Mở bài : Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả .
- Thân bài : Tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian .
- Kết bài : Nêu lên nhận xét hoạc cảm nghĩ của người viết .
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích , yêu cầu của tiết kiểm tra .
2. Ra đề :

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×