Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

ga lop 4 tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (377.94 KB, 44 trang )

TUẦN 4
Ngày soạn:7/ 9/ 2013
Ngày giảng: Thứ 2, 9/ 9/ 2013
TOÁN
Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I/ Mục tiêu:
- Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp
thứ tự các số tự nhiên.
- Có ý thức khi học toán, bài tập cần làm là : Bài 1(cột1), Bài 2 (a,c), Bài 3 (a)
II / Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC : Viết STN trong hệ thập phân
- Gọi hs lên bảng viết số
+ Cho các chữ số 2,4,8,3. Hãy viết 5 STN
đều có 4 chữ số trên
+ Cho các chữ số: 9,0,5,3,2,1. hãy viết 5
STN đều có 6 chữ số trên.
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1/ Giới thiệu bài : Chỉ có 4 chữ số ta viết
được rất nhiều STN khác nhau. Khi nhìn
vào các em rất dễ lẫn. Vậy muốn so sánh và
xếp thứ tự các STN ta làm sao? Các em biết
điều đó qua bài học hôm nay.
2/ Bài mới:
* Ta luôn thực hiện được phép so sánh với
hai STN bất kì:
- Nêu từng cặp số: 100 và 88, 567 và 675,
345 và 3456. Y/c hs so sánh
- Với hai STN bất kì ta luôn xác định được
điều gì?


Kết luận: Với 2 STN bất kì bao giờ ta cũng
so sánh được.
* Cách so sánh 2 STN bất kì:
- Ghi bảng 100 và 99. Y/c hs so sánh
- Số 99 có mấy chữ số?
- Số 100 có mấy chữ số?
- Số 99 và số 100 số nào ít chữ số hơn, số
nào nhiều chữ số hơn?
- Khi so sánh hai STN với nhau, căn cứ vào
số các chữ số của chúng ta rút ra kết luận
gì?
- Ghi bảng: 123 và 456; 7 891 và 7 578. Y/c
hs so sánh.
- Các em có nhận xét gì về số các chữ số
trong mỗi cặp số trên?
- 2 hs lên bảng viết:
+ 2 483, 2 834, 2 384, 4 832, 4 382
+ 905 321, 950 521, 930 521, 902 531,
903521
- HS lắng nghe.
- HS lần lượt trả lời: 100 lớn hơn 88, 88
bé hơn 100; 567 bé hơn 675, 675 lớn hơn
567; 345 bé hơn 3456,
- Luôn xác định số nào bé hơn, số nào
lớn hơn.
- HS trả lời: 100>99 hay 99<100
- Số 99 có 2 chữ số
- Số 100 có 3 chữ số
- Số 99 ít chữ số hơn, số 100 nhiều chữ
số hơn.

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn
hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
123 < 456; 7 891 > 7 578
- Đều có số chữ số bằng nhau.
- So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần
1
- Muốn so sánh 2 số có cùng số chữ số em
làm thế nào?
- Hãy nêu cách so sánh 2 số 123 và 456?
- Trường hợp hai số có cùng số các chữ số,
tất cả các cặp số ở từng hàng đều bằng nhau
thì như thế nào với nhau?
- Vậy muốn so sánh 2 STN ta làm sao?
* So sánh hai số trong dãy STN và trên tia
số.
- Hãy nêu dãy STN?
- Hãy so sánh 5 và 6
- 5 và 6 số nào đứng sau, số nào đứng
trước?
- Từ đó ta rút ra được điều gì?
- GV vẽ tia số biểu diễn STN
- Hãy so sánh 5 và 9?
- Trên tia số , 5 và 9 số nào gần gốc hơn, số
nào xa gốc hơn?
- Từ đó ta rút ra được điều gì?
- Nêu ví dụ 1 cặp số nữa trên tia số?
* Xếp thứ tự các STN
- Ghi bảng: 7 698; 7 968; 7 896; 7 869. Y/c
hs lên bảng xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, từ
lớn đến bé.

- Với một nhóm các STN, chúng ta luôn có
thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bè đến lớn,
từ lớn đến bé. Vì sao?
3/ Luyện tập:
Bài 1: GV ghi từng cặp số lên bảng, gọi 1
hs lên bảng làm bài, cả lớp làm vào SGK.
- GV chữa bài. Sau đó gọi 1 em nêu cách so
sánh
Bài 2: Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Muốn xếp được các số theo thứ tự từ bé
đến lớn chúng ta phải làm gì?
- Y/c hs làm bài

lượt từ trái sang phải. Chữ số cùng hàng
của số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn và
ngược lại chữ số cùng hàng của số nào
bé hơn thì số đó bé hơn.
- So sánh hàng trăm: 1 < 4 nên 123 < 456
- Thì hai số đó bằng nhau
- Ta xem số nào có nhiều chữ số hơn thì
lớn hơn và ngược lại
- Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì
ta so sánh từng cặp chữ số ở cùng một
hàng kể từ trái sang phải
- Nếu ta thấy hai số có tất cả các cặp
chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì ta
xác định hai số đó bằng nhau.
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
5 < 6 hay 6 > 5
- Số 6 đứng sau số 5, số 5 đứng trước số

6.
- Trong dãy STN số đứng trước bé hơn
số đứng sau, số đứng sau lớn hơn số
đứng trước.
5 < 9 hay 9 > 5
- số 5 gần gốc hơn, số 9 xa gốc hơn
- Trên tia số, số ở gần gốc hơn là số bé
hơn, số ở xa gốc hơn là số lớn hơn.
3 < 7 hay 7 > 3
2 hs lên bảng:
+ Từ lớn đến bé: 7 968; 7 896; 7 869; 7
698.
+ Từ bé đến lớn: 7 698; 7 869; 7 896; 7
968.
- Vì ta có thể so sánh các STN nên có
thể xếp thứ tự các STN từ bé đến lớn
hoặc ngược lại.
- 1 hs lên bảng làm, cả lớp thực hiện vào
SGK: 1 234 > 999; 8 754 < 87 540
39 680 = 39 680
- Y/c xếp các số theo thứ tự từ bé đến
lớn.
- Chúng ta phải so sánh các số với nhau.
- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
2
- Y/c hs giải thích cách sắp xếp của mình.
Bài 3: Thực hiện tương tự bài 1
- Y/c hs tự làm bài
C/ Củng cố, dặn dò:
- Với 2 STN bao giờ ta cũng xác định được

điều gì?
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học
nháp
a) 8 136, 8 316, 8 361
c) 6 3 841, 64 813, 64 831
- 1 hs giải thích.
- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
nháp.
a) 1 984, 1 978, 1 952, 1 942
- Bao giờ cũng xác định được số này lớn
hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia.
………………………………………………………………….
TẬP ĐỌC
Tiết 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến
Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
*KNS: - Xác định giá trị Tự nhận thức về bản thân Tư duy phê phán.
II/ Đồ dùng dạy-học :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ KTBC: Người ăn xin
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc truyện Người
ăn xin.
Nhận xét, cho điểm
2/ Dạy-học bài mới:
2.1) Giới thiệu bài:

Chủ điểm của tuần này là gì?
- Tên chủ điểm nói lên điều gì?
- Cho hs xem tranh chủ điểm và hỏi: Tranh
vẽ gì?
2.2) Bài mới:
a, HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gọi 1 hs khá đọc toàn bài
- HD hs chia đoạn
- YC hs luyện đọc đoạn lần 1, tìm từ khó
đọc
- Câu khó: Còn gián nghị đại phu Trần
Trung Tá /do bận nhiều công việc/ nên
không mấy khi tới thăm Tô Hiến Thành
được.
- YC hs luyện đọc đoạn lần 2 kết hợp giải
nghĩa một số từ ngữ: chính trực, di chiếu,
phò tá, tham tri chính sự, gián nghị đại phu,
- 3 hs nối tiếp nhau đọc bài + TLCH
- Măng mọc thẳng
- Nói lên sự ngay thẳng.
- Vẽ các bạn đội viên ĐTNTP đang
giương cao lá cờ của đội.
- HS lắng nghe
- Một hs đọc bài
+ Đoạn 1: Tô Hiến Thành Lý Cao
Tông
+ Đoạn 2: Tiếp Tô Hiến Thành được
+ Đoạn 3: Phần còn lại
+ Hs đọc nt đoạn, tìm từ khó: chính trực,

Long Xưởng, phò tá, gián nghị, Long
Cán …
- HS đọc giải nghĩa từ phần chú giải
- HS đọc trong nhóm đôi. Thi đọc
3
tiến cử.
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 TL nhóm đôi
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
+ Mọi người đánh giá ông là người thế nào?
+ Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của
Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
+ Đoạn 1 kể chuyện gì?
- Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và TLCH:
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường
xuyên chăm sóc ông?
+ Còn gián nghị đại phu Trần Trung tá thì
sao?
- Y/c hs đọc thầm đoạn 3 TL nhóm 4:
+ Trong việc tìm người giúp nước , sự chính
trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế
nào?
+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người
chính trực như ông Tô Hiến Thành?
Kết luận: Nhân dân ca ngợi những người
chính trực như ông Tô Hiến Thành vì những
người như ông bao giờ cũng đặt lợi ích của
đất nước lên trên hết. Họ làm những điều

tốt cho dân cho nước.
b/ Luyện đọc diễn cảm:
- Đưa bảng giới thiệu đoạn văn cần luyện
đọc
- Gv đọc mẫu đoạn luyện đọc
- Gọi hs thi đọc diễn cảm giữa các nhóm
theo cách phân vai ( Đọc toàn bài với giọng
kể thong thả. Lời Tô Hiến Thành điềm đạm,
dứt khoát, Lời thái hậu ngạc nhiên)
- Tuyên dương nhóm đọc hay
3/ Củng cố, dặn dò :
- Nội dung chính của bài là gì?
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần. Chú ý đọc
diễn cảm theo vai
- Bài sau: Tre Việt Nam
Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe
- HS đọc thầm đoạn 1+ TL Nhóm
+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý
+ Ông là người nổi tiếng chính trực
+ Ông không chịu nhận vàng bạc đút lót
để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo
di chiếu mà lập thái tử Long cán
+ Kể chuyển thái độ của Tô Hiến Thành
trong việc lập ngôi vua.
- HS đọc thầm đoạn 2
+ Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu
hạ bên giường bệnh
+ Do quá bận nhiều việc không đến thăm
ông được.

+ Ông cử người tài ba ra giúp nước chứ
không cử người ngày đêm hầu hạ mình.
+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm
người tài giỏi để giúp nước giúp dân, ông
không màng danh lợi, vì tình riêng mà
giúp đỡ, tiến cử Trần Trung tá.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp theo dõi để tìm ra giọng đọc
đúng.
- HS lắng nghe
- 4 nhóm thi đọc
- HS nhận xét, chọn nhóm đọc hay nhất.
- Ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân
vì nước của vị quan Tô Hiến Thành.
……………………………………………………………………………….
KHOA HỌC
Tiết 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?
I.Mục Tiêu:
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.
4
- Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món .
- Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều
chất bột đường, nhóm chứa nhiều chất vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn
chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chhứa nhiều chất béo; ăn ít đường vá ăn hạn chế
muối.
*KNS: - Kĩ năng tự nhận thức sự cần phối hợp các loại thức ăn.
- Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các thực phẩm
phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe.
II/ Đồ dùng dạy-học:

- Hình trang 16/17 SGK
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC : Vai trò của vi-ta-min chất
khoáng và chất xơ
- Gọi hs lên bảng trả lời
+ Em hãy cho biết vai trò của vi-ta-min và
kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều vi-
ta-min?
+ Nêu vai trò của chất khoáng và kể tên một
số chất khoáng mà em biết?
+ Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể, những
thức ăn nào có chứa nhiều chất xơ?
Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Bài mới:
* Hoạt động 1: Sự cần thiết phải ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món.
- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời
các câu hỏi sau:
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm
với thịt mà không ăn cá hoặc ăn rau?
+ Để có sức khỏe tốt chúng ta cần ăn như
thế nào?
+ Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
và thường xuyên thay đổi món?
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - GV
ghi bảng.

Kết luận: Không có 1 loại thức ăn nào đầy
đủ chất dinh dưỡng. Vì thế ta phải ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món.
- Gọi hs đọc mục cần biết SGK/17
Chuyển ý: Để có sức khỏe tốt chúng ta cần
có những bữa ăn cân đối, hợp lí. Để biết bữa
+ Vi-ta-min rất cần cho hoạt động sống
của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min, cơ thể sẽ
bị bệnh. khế, dầu thực vật, cà chua,
+ Chất khoáng tham gia vào việc xây
dựng cơ thể, tạo men tiêu hóa, thúc đẩy
hoạt động sống. can-xi, sắt, phốt pho
+ Chất xơ đảm bảo hoạt động bình
thường của bộ máy tiêu hóa. rau, đậu,
khoai.
- Lắng nghe
- HS chia nhóm
+ Cơ thể sẽ phát triển không bình
thường.
+ Chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn và thường xuyên thay đổi
món.
+ Vì không có một loại thức ăn nào có
thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết
cho hoạt động sống của cơ thể. Thay đổi
món để tạo cảm giác ngon miệng và
cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng cần
thiết cho cơ thể.
- Lắng nghe

5
ăn như thế nào là cân đối chúng ta chuyển
sang hoạt động 2.
* KNS: - Kĩ năng tự nhận thức sự cần phối
hợp các loại thức ăn.
* Hoạt động 2:
Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối
- Y/c hs quan sát tháp dinh dưỡng trang 17
+ Những nhóm thức ăn nào cần ăn đủ?
+ Nhóm thức ăn nào cần ăn vừa phải?
+ Nhóm thức ăn nào cần ăn có mức độ, ăn
ít, ăn hạn chế?
Kết luận: Một bữa ăn nên có các loại thức
ăn đủ nhóm: bột, đường, đạm, béo, vi-ta-
min, khoáng chất và chất xơ với tỉ lệ hợp lí
nhu tháp dinh dưỡng cân đối chỉ dẫn là một
bữa ăn cân đối.
* Hoạt động 3: Trò chơi : "Đi chợ"
- Giới thiệu trò chơi: Các em hoạt động
nhóm 4, xem nhóm nào là những đầu bếp
giỏi biết chế biến những món ăn tốt cho sức
khỏe. Các em ghi tên những thức ăn mà
nhóm đi chợ và ghi vào giấy.
- Gọi các nhóm lên thuyết trình giải thích tại
sao em lại chọn những thức ăn này.
- Chọn ra nhóm có thực đơn hợp lí và tuyên
dương.
*KNS: - Bước đầu hình thành kĩ năng tự
phục vụ khi lựa chọn các thực phẩm phù hợp
cho bản thân và có lợi cho sức khỏe.

3/ Củng cố, dặn dò:
- Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức
ăn?
- Bài sau: Tại sao cần ăn phối hợp đạm
động vật và đạm thực vật
Nhận xét tiết học
- 3 hs đọc to trước lớp.
- HS quan sát tháp dinh dưỡng
+ Nhóm thức ăn cần ăn đủ: Lương thực,
rau quả chín
+ Nhóm thức ăn cần ăn vừa phải: thịt, cá
và thuỷ sản khác, đậu phụ
+ Nhóm thức ăn cần ăn mức độ: dẫu mỡ,
vừng, lạc. Cần ăn ít: đường. Ăn hạn chế:
muối
- Lắng nghe
- HS chia nhóm 4 và cùng nhau đi chợ
- Đại diện nhóm lên trình bày những
thức ăn đồ uống mà mình lựa chọn cho
từng bữa.
………………………………………………………
ĐẠO ĐỨC
Tiết 4: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (tiết 2)
I/ Mục tiêu :
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập.
- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
*KNS: - Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.
- Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, gip đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong
học tập.
II/ Các hoạt động dạy - học :

6
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ KTBC:
Để học tập tốt, chúng ta cần phải làm gì?
2/ Bài mới:
*Giới thiệu bài :
* Hoạt động 1: Gương sáng vượt khó
- Y/c hs kể một số tấm gương vượt khó học
tập ở xung quanh hoặc kể những câu chuyện
về gương sáng học tập mà em biết.
+ Hỏi: Khi gặp khó khăn trong học tập các
bạn đó đã làm gì?
+ Thế nào là vượt khó trong học tập?
+ Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì?
- Kể cho hs nghe câu chuyên vượt khó của
bạn Lan (Phần phụ lục)
Chuyển ý: Bạn Lan đã biết khắc phục khó
khăn để học tập. Còn các em, trước khó
khăn các em sẽ làm gì? Các em hãy xử lý
một số tình huống sau.
Hoạt động 2: Xử lý tình huống
- Y/c hs thảo luận nhóm đôi để giải quyết
các tình huống sau:
+ Nhà em ở xa trường, hôm nay trời mưa rất
to, đường trơn, em sẽ làm gì?
+ Sắp đến giờ hẹn đi chơi mà em vẫn chưa
làm xong bài tập. Em sẽ làm gì?
+ Bố hứa với em nếu được 10 đ em sẽ được
đi chơi công viên. Nhưng trong bài kiểm tra
có bài 5 khó quá em không thể làm được,

em sẽ làm gì?
+ Sáng nay em bị sốt, đau bụng, lại có giờ
kiểm tra học kì, em sẽ làm gì
- Sau 10 phút, y/c các nhóm trình bày
Kết luận: Với mỗi khó khăn các em có
những cách khắc phục khác nhau nhưng tất
cả đều cố gắng để học tập và đạt kết quả tốt.
Điều đó rất đáng khen
Hoạt động 4: Thực hành
*KNS- Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, gip đỡ
của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn
trong học tập.
- Gọi hs đọc BT 4 SGK
- Y/c hs tự làm bài
- Gọi một số hs trình bày những khó khăn
và biện pháp khắc phục
- Chúng ta cần phải cố gắng, kiên trì
vượt qua những khó khăn
- 4 hs nối tiếp nhau kể, Hs khác lắng
nghe
- Các bạn đã tìm cách khắc phục khó
khăn để tiếp tục học.
- Là biết khắc phục khó khăn tiếp tục học
và phấn đấu đạt kết quả tốt.
- Giúp ta tự tin hơn và được mọi người
yêu mến.
- HS lắng nghe
- Thừng cặp thảo luận.
+ Em sẽ mặc áo mưa đến trường.
+ Em nói với các bạn là hoãn lại vì em

cần phải làm xong bài tập
+ Em chấp nhận không được điểm 10 và
lần sau em sẽ cố gắng hơn, tìm hiểu
nhiều hơn những bài toán khó
+ Em sẽ điện thoại báo với cô giáo(viết
giấy phép) xin phép cô và làm bài kiểm
tra sau
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét.
- HS đọc y/c
- HS làm bài
- HS nối tiếp nhau trả lời
+ Trời rất lạnh, em lại buồn ngủ nhưng
em vẫn quyết tâm đi học.
7
Kết luận: Trong cuộc sống, mỗi người đều
có những khó khăn riêng. Để học tập tốt,
cần phải cố gắng vượt qua những khó khăn.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Vượt khó trong học tập là đức tính đáng
quí, thầy mong rằng các em sẽ khắc phục
được mọi khó khăn để học tập được tốt hơn
- Về nhà tìm sách để đọc và học những
gương sáng trong học tập
- Bài sau: Biết bày tỏ ý kiến
- Nhận xét tiết học.
+ Những bài toán khó em không giải
được, em bèn mua sách tham khảo, em
đọc kĩ ghi lại những cách làm hay để sau
này em sẽ giải được.

+ Em chỉ có mỗi cái áo trắng, hôm nay
trời mưa áo em ướt, em vẫn đến trường
và nói thật với cô giáo.
………………………………………………………
Ngày soạn:8/ 9/ 2013
Ngày giảng: Thứ 3,10 / 9/ 2013
TOÁN
Tiết 17: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- viết và so sánh được các số tự nhiên.
- Bước đầu làm quen dạng x < 5; 2 < x < 5 với x là STN
- Có ý thức khi học toán, bài tập cần làm.Bài1,3,4
B/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ KTBC : So sánh và xếp thứ tự các STN
- Ghi bảng: 65 478, 65 784, 56 874, 56 487.
y.c hs xếp theo thứ tự từ bé đến lớn
78 012, 87 120, 87 201, 78 021. Y/c hs xếp
theo thứ tự từ lớn đến bé.
Nhận xét, cho điểm
2/ Dạy-học bài mới:
2.1/ Giới thiệu bài : Tiết toán hôm nay, các
em sẽ thực hiện một số bài tập để củng cố kĩ
năng viết và so sánh các STN, bước đầu làm
quen với bài tập tìm x.
2.2/ HD luyện tập:
Bài 1: GV đọc từng y/c, hs thực hiện vào B
- Hỏi: Nêu số nhỏ nhất có 4, 5, 6 chữ số?
- Nêu số lớn nhất có 4, 5, 6 chữ số?
Bài 3: GV ghi bảng lần lượt từng bài, gọi 1

hs lên bảng làm, cả lớp thực hiện vào SGK
- Y/c hs giải thích cách điền số của mình.
Bài 4 GV ghi bảng: x < 5
56 487, 56 784, 65 478, 65 784
87 210, 87 120, 78 021, 78 012
- HS viết B: a) 0, 10, 100. b) 9, 99, 999
1 000, 10 000, 100 000
9 999, 99 999, 999 999
- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào SGK
a) 859 067 < 859 167
b) 492 037 > 482 037
c) 609 608 < 609 609
d) 264 309 = 264 309
- HS giải thích theo từng câu.
8
- HD học sinh đọc: "x bé hơn 5"
- Nêu: tìm STN x, biết x bé hơn 5.
- Hãy nêu các STN bé hơn 5?
- Ghi: vậy x là: 0, 1, 2, 3, 4
b) Gọi hs nêu y/c
- Ghi 2 < x < 5
- Em nào có thể tìm các giá trị của x?
3/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn so sánh 2 STN ta làm sao?
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Yến, tạ, tấn
Nhận xét tiết học.
- HS đọc "x bé hơn 5"
- Nêu: 0, 1, 2, 3, 4
- Gọi hs đọc lại bài làm.

- Tìm STN x, biết x lớn hơn 2 và x bé
hơn 5
- STN lớn hơn 2 và bé hơn 5 là số 3 và
số 4
Vậy x là 3, 4
- HS nêu
…………………………………………………….
THỂ DỤC
Tiết 7: ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI
TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY VÀO NHAU”
I.Mục tiêu :
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ,
quay phải, quay trái.Yêu cầu: thực hiện đúng động tác, đều, đúng với khẩu lệnh.
- Thực hiện được đi đều, vòng trái, vòng phải, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản
đúng động tác, đi đúng hướng, đảm bảo cự li đội hình.
- Thực hiện được Trò chơi: “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau” Yêu cầu rèn luyện kỹ năng
chạy phát triển sức mạnh, HS chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II.Đặc điểm – phương tiện :
Đòa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Chuẩn bò 1 còi và vẽ sân chơi trò chơi.
III.Nội dung và phương pháp lên lớp :
Nội dung Đònh
lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp , ổn đònh : Điểm danh
-GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu
- yêu cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ,
trang phục tập luyện.
-Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ

tay.
-Trò chơi: Chơi một vài trò chơi đơn
giản để HS tập trung chú ý “Trò chơi
kết bạn”.
6 – 10
phút
1 – 2
phút
1 – 2 phút
2 – 3 phút
-Lớp trưởng tập hợp lớp báo
cáo.




GV
-Đội hình trò chơi.
9
G
V
2. Phần cơ bản:
a) Đội hình đội ngũ:
-Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng,
điểm số , đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay
phải, quay trái, do cán sự điều khiển.
-Ôn đi đều vòng phải, đứng lại, do GV
và cán sự điều khiển .
-Ôn đi đều vòng trái, đứng lại.
-Ôn tổng hợp tất cả nội dung đội hình

đội ngũ nêu trên, do GV điều khiển.

b) Trò chơi: “Thay đổi chỗ ,vỗ tay nhau

-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi.
-GV giải thích cách chơi và phổ biến
luật chơi.
-GV cho một tổ HS chơi thử .
-Tổ chức cho cả lớp chơi.
-Tổ chức cho HS thi đua chơi.
-GV quan sát, nhận xét, biểu dương đội
thắng cuộc.
3. Phần kết thúc:
-Tập hợp HS thành 4 hàng dọc, quay
thành hàng ngang làm động tác thả
lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ
học và giao bái tập về nhà.
18 – 22
phút
14 – 15
phút
2 – 3 phút
2 – 3 phút
2 – 3 phút
5 – 6 phút
2 – 3 phút
4 – 6 phút

2 – 3 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
-HS đứng theo đội hình 4
hàng dọc.





GV




GV
 
 
 
 
GV  
 
-Đội hình hồi tónh và kết thúc
từ 4 hàng dọc chuyển thành 4
hàng ngang.




GV

  
  
  
  
10
-GV hoâ giaûi taùn.
GV
- HS hoâ “khoeû”.

CHÍNH TẢ ( Nhớ – viết )
Tiết 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Nhớ- viết đúng 10 dòng đầu và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các
dòng thơ lục bát.
- Làm đúng BT (2) a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Giấy khổ to viết nội dung bài tập 2
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1./ KTBC :
- Phát giấy cho các nhóm và y/c:
+ Tên con vật bắt đầu bằng tr/ch
- Tuyên dương nhóm tìm từ nhiều và đúng.
2/ Dạy-học bài mới:
2.1/ Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay
các em nhớ viết 10 dòng đầu của bài thơ
Truyện cổ nước mình và làm bài tập phân
biệt
2.2/ Bài mới:
a/ Trao đổi về nội dung đoạn thơ:

- Gọi hs đọc đoạn thơ
- Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta
muốn khuyên con cháu điều gì?
b/ HD viết từ khó:
- Y/c hs tìm các từ khó, dễ lẫn
- HD hs phân tích các từ vừa tìm được và
viết vào bảng.
- Gọi hs đọc lại các từ khó
c/ Viết chính tả
- Gọi hs nhắc lại cách trình bày thơ lục bát
- các em đọc thầm lại đoạn thơ và ghi nhớ
những từ cấn viết hoa để viết đúng.
- Y/c hs gấp sách và nhớ lại đoạn thơ viết
bài.
d/ Chấm chữa bài
- GV đọc, Y/c hs bắt lỗi
- Chia nhóm, nhận giấy
+ chiền chiện, chào mào, trâu, trê, trăn,
châu chấu, chèo bẻo, trai, trĩ, chích,
- Lắng nghe
- 1 hs đọc đoạn thơ
- Biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở
hiền sẽ gặp được điều may mắn, hạnh
phúc.
- HS tìm: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi
- HS lần lượt phân tích và viết vào bảng.
- 3,4 hs đọc lại
- HS trả lời: câu 6 tiếng lùi vào 2 ô, 8
tiếng lùi vào 1 ô.
- HS đọc thầm

- HS viết bài.
- HS bắt lỗi
11
- Chấm 10 bài
Nhận xét chung
e/ HD làm bài tập chính tả:
- Gọi hs đọc bài tập 2a
- Y/c hs tự làm bài
- Gọi 2 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét
- Chốt lại lời giải đúng: Gió thổi, gió đưa,
gió nâng cánh diều
3/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài tập để không viết sai
những từ ngữ vừa học
- Bài sau: Những hạt thóc giống
- Nhận xét tiết học.
- HS đổi chéo vở để soát bài lẫn nhau
- HS đọc theo y/c
- HS làm bài
- 2 hs lên bảng làm
- Nhận xét, bổ sung
- Chữa bài
…………………………………………………………………
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 7: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa
lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm và vần) giống
nhau (từ láy)

- Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1), tìm được từ ghép, từ láy
chứa tiếng đã cho (BT2).
II Đồ dùng dạy-học:
- Bảng lớp viết sẵn ví dụ phần nhận xét - Giấy khổ to kẻ 2 cột
- Vài trang từ điển phục vụ cho bài học.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ KTBC:
Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết.
- Gọi hs lên đọc thuộc các câu thành ngữ,
tục ngữ ở tiết trước, nêu ý nghĩa của câu
thành ngữ, tục ngữ mà em thích.
- Nhận xét
2/ Dạy-học bài mới:
2.1/ Giới thiệu bài: Ghi bảng: Khéo léo,
khéo tay - gọi 1 hs đọc
- Các em có nhận xét gì về cấu tạo 2 từ trên?
- Qua 2 từ nêu trên, các em đã thấy có sự
khác nhau về cấu tạo từ phức. Sự khác nhau
đó tạo nên từ ghép và từ láy. Bài học hôm
nay các em sẽ tìm hiểu kĩ hơn về 2 loại từ
này.
2.2/ Bài mới:
* Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi hs đọc ví dụ và gợi ý
- Y/c hs thảo luận nhóm đôi để hoàn thành
- 3 hs lần lượt lên đọc và nêu ý nghĩa
- 1 hs đọc
- Hai từ đều là từ phức. Từ khéo tay có
tiếng, âm, vần khác nhau. Từ khéo léo có

vần giống nhau.
- Lắng nghe
- 2 hs đọc thành tiếng
- HS thảo luận nhóm đôi
+ Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời sau,
12
+ Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo
thành
+ Từ truyện, cổ có nghĩa là gì?
+ Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc
vần lặp lại nhau tạo thành?
Kết luận: Những từ do các tiếng có nghĩa
ghép lại với nhau gọi là từ ghép
Những từ có tiếng phối hợp với nhau có
phần âm đầu hay phần vần giống nhau gọi
là từ láy.
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK
3/ Luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bài
tập
- Gọi nhóm lên dán kết quả và trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng
- Vì sao em xếp bờ bãi vào từ ghép?
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bài
tập
- Gọi các nhóm lên dán kết quả, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung

Kết luận phiếu đầy đủ nhất trên bảng.
Từ Từ ghép Từ láy
thẳn
g
thẳng băng , thẳng cánh,
thẳng cẳng, thẳng đuột,
thẳng đứng, thẳng tay,
thẳng tắp, thẳng tính
thẳng
thắn,
thẳng
thớm
nga
y
ngay thẳng, ngay thật, ngay
lưng, ngay đơ
ngay
ngắn,
thật
chân thật, thành thật, thật
lòng, thật tâm, thật tính
thật thà
lặng im do các tiếng: truyện + cổ, ông +
cha, đời + sau thạo thành. Các tiếng này
đều có nghĩa.
+ Truyện: tác phẩm văn học miêu tả
nhân vật hay diễn biến của sự kiện
+ Cổ: có từ xa xưa, lâu đời
+ truyện cổ: Sáng tác văn học có từ thời
cổ

+ Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo
leo, se sẽ
- thầm thì lặp lại âm đầu th
- cheo leo lặp lại vần eo
- chầm chậm lặp lại cả âm đầu và vần
- lặp lại âm đầu và vần
- Lắng nghe, ghi nhớ
- 3 hs đọc ghi nhớ trong SGK
- 2 hs đọc thành tiếng y/c và nội dung bài
- HS hoạt động nhóm 4
- Nhóm lên dán phiếu và trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Vì tiếng bờ, tiếng bãi đều có nghĩa
- Hoạt động nhóm 4
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung
- Đọc lại các từ trên bảng.
* Nếu hs tìm các từ: ngay lập tức, ngay
ngáy. thì giải thích:nghĩa của từ ngay
trong ngay lập tức không giống nghĩa từ
ngay trong ngay thẳng, còn ngay trong
ngay ngáy không có nghĩa.
13
câu Từ ghép Từ láy
a ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi,tưởng nhớ nô nức
b dẻo dai, vững chắc, thanh cao mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp
3/ Củng cố, dặn dò:
- Từ ghép là gì? cho ví dụ
- Từ láy là gì? Cho ví dụ.
- Bài sau: Luyện tập về từ ghép và từ láy
Nhận xét tiết học.


Học hát: BẠN ƠI LẮNG NGHE
Kể chuyện âm nhạc
I-MỤC TIÊU
- Biết đây là bài dân ca.
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết nội dung câu chuyện Tiếng hát Đào Thò Huệ.
- Ghi chú:
+ Biết đây là bài dân ca của dân tộc Ba-na ở Tây Nguyên.
+ Biết gõ đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca
II-CHUẨN BỊ
Nhạc cụ, SGK âm nhạc lớp 4
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn đònh lớp: Nhắc học sinh ngồi ngay ngắn. Khởi động giọng
2.Ôn bài cũ:
-HS nhắc lại tên bài hát đã học ở tiết trước
-n bài hát Em yêu hoà bình ( cả lớp, cá nhân )
-Cho HS nghe cao độ các nốt Đô-Mi-Son-La ( GV dùng đàn hoặc đọc ) và ôn
đọc lại bài tập cao độ và bài tập tiết tấu ( đọc đồng thanh, cá nhân )
-GV nhận xét.
3.Bài mới :
a. Phần mở đầu:
-Giới thiệu nội dung tiết học gồm 2 phần: Học hát: Bạn ơi lắng nghe và Kể
chuyện âm nhạc
b. Phần hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
* Hoạt động 1: Dạy hát Bạn ơi lắng nghe
-Giới thiệu tên bài hát, tác giả, nội dung bài hát.

-Giới thiệu đôi nét về núi rứng Tây nguyên.
-Hát mẫu
-Ngồi ngay ngắn, lắng nghe.
-Nghe hát mẫu
14
-Đọc lời ca theo tiết tấu
-Dạy hát từng câu nối tiếp cho đến hết bài
( Lưu ý những chỗ nửa cung: Đô Si Đô ; Pha
Mi ; Si Đô ) Hỡi bạn ơi, tiếng dòng suối, vui đùa,
trôi xuôi, ào ào, có nhìn thấy, bay về, rì rào.
-Luyện tập
-Nhận xét
* Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm
-Hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo phách:
Hỡi bạn ơi cùng nhau lắng nghe
x x x x
Nhòp:
Hỡi bạn ơi cùng nhau lắng nghe
x x
Tiết tấu lời ca:
Hỡi bạn ơi cùng nhau lắng nghe
x x x x x x x
-Nhận xét
* Hoạt động 3: kể chuyện âm nhạc: Tiếng hát
Đào Thò Huệ
-Đọc hoặc kể câu chuyện. Sau đó cho HS đọc lại
1 lần
-Đặt câu hỏi
+Nhân vật chính trong câu chuyện tên là gì?
Quê ở đâu? Có khả năng gì?


+Vì sao nhân dân lập đền thờ người con gái có
giọng hát hay đó?
+Chuyện xảy ra ở giai đoạn nào trong lòch sử
nước ta?
*Kết luận: Tiếng hát cô Đào Thò Huệ đã góp
phần cùng dân làng đành đuổi giặc Minh giải
phóng quê hương mình. ( Trong thời bình âm
nhạc đem đến niềm vui cho mọi người ; trong
thời chiến, âm nhạc cũng có khi là vũ khí đấu
tranh chống kẻ thù )
- Đọc lời ca theo tiết tấu
-Tâp hát theo hướng dẫn
-Luyện hát: Đồng thanh, dãy
cá nhân,…Chia dãy hát nối
tiếp từng câu,…
-Xem giáo viên thực hiện
mẫu
-HS thực hiện hát kết hợp gõ
đệm theo phách, nhòp, tiết
tấu lời ca
-Nghe kể và đọc kại để nắm
nội dung vâu chuyện
-Trả lời
-Đào Thò Huệ. Quê ở thôn
Đào Đặng, huyện Tiên Lữ,
tỉnh Hưng yên. Cô hát rất hay
+Để ghi nhớ công ơn người
con gái đã đem tiếng hát góp
phần giải phóng quê hương

+Giai đoạn giặc Minh sang
xâm chiếm nước ta
-Ghi nhớ
15
* Củng cố-Dặn dò
-Cho cả lớp ôn lại bài hát
-GV nhận xét tiết học
-Dặn dò hs về học thuộc lời ca và tập hát kết hợp
vỗ, gõ đệm đúng phách, tiết tấu lời ca
-HS hát ôn lại bài hát vừa tập
-Lắng nghe ghi nhớ
-Ghi nội dung bài học vào vở

Ngày soạn:9/ 9/ 2013
Ngày giảng: Thứ 4, 11 / 9/ 2013
TỐN
Tiết 18: YẾN, TẠ, TẤN
I/ Mục tiêu: Giúp hs
- Giúp học sinh bước đầu nhận biết được về độ lớn của Yến, tạ, tấn; Mối quan hệ
giữa Yến, tạ , tấn và ki - lơ - gam.
- Biết chuyển đơn vị đo khối lượng , biết thực hiện phép tính với các số đo khối
lượng ( trong phạm vi đã học).
- Biết thực hiện phép tinh với các số đo : tạ , tấn
- Làm bài tập 1,2,3.
* Giảm tải: Bài tập 2, cột 2: Làm 5 trong 10 ý.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1/ Giới thiệu bài : Ở lớp ba các em đã học
những đơn vị đo khối lượng nào?
- Tiết tốn hơm nay, các em sẽ làm quen với

các đơn vị đo khối lượng lớn hơn ki-lơ-gam
đó là yến, tạ, tấn.
2/ Bài mới:
a/ Giới thiệu yến, tạ, tấn:
* Giới thiệu yến:
- Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng
chục ki-lơ-gam người ta còn dùng đơn vị là
yến. 10 kg tạo thành 1 yến.
Ghi bảng: 1 yến = 10 kg
- Gọi hs đọc
- Mẹ mua 20 kg gạo, tức là mẹ mua bao
nhiêu yến gạo?
- Chị Lan hái được 5 yến cam. Hỏi chị Lan
hái được bao nhiêu ki-lơ-gam cam?
* Giới thiệu tạ:
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục
yến, người ta còn dùng đơn vị đo là tạ.
* 10 yến tạo thành 1 tạ
Ghi bảng: 1 tạ = 10 yến
* 1 yến bằng bao nhiêu kg?
- gam, ki-lơ-gam
- Lắng nghe
- HS lắng nghe.
- 1 yến bằng 10 ki-lơ-gam, 10 ki-lơ-gam
bằng 1 yến
- Mẹ mua 2 yến gạo
- Chị Lan hái 50 kg cam
- HS lắng nghe
10 kg
16

- vậy bao nhiêu kg bằng 1 tạ?
Ghi tiếp: 1 tạ = 10 yến = 100 kg
* 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng
bao nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam?
- Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu
nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến?
* Giới thiệu tấn.
- Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục
tạ người ta còn dùng đơn vị là tấn.
- 10 tạ tạo thành 1 tấn. 1 tấn bằng 10 tạ
Ghi bảng: 10 tạ = 1 tấn.
- Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng bao
nhiêu yến?
- 1 tấn bằng bao nhiêu ki-lô-gam?
Ghi tiếp: 1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg
- Con voi nặng 2000 kg, hỏi con voi nặng
bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ?
- Một xe chở được 3 tấn hàng, vậy xe đó
chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng?
b/ Luyện tập, thực hành:
Bài 1 : Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs tự làm bài
- Gọi hs đọc trước lớp
- Con bò cân nặng 2 tạ, tức là bao nhiêu ki-
lô-gam?
- Con voi nặng 2 tấn tức là bao nhiêu tạ?
- Trong 3 con, con nào nhỏ nhất, con nào
lớn nhất?
Bài 2: a) Ghi lên bảng lần lượt từng bài,
Y/c hs làm vào bảng con.

- Giải thích vì sao 5 yến = 50 kg?
- Em thực hiện thế nào để tìm 1 yến 7 kg =
17 kg?
b) Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi hs lên
bảng làm, cả lớp làm vào SGK
Bài 3 : Y/c hs tự làm bài 2 dòng cột 1.
100 kg = 1 tạ
- HS đọc: 1 tạ bằng 10 yến bằng 100 kg
1 bao xi măng nặng 10 yến tức là nặng 1
tạ, hay nặng 100 kg
1 con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu
nặng 20 yến hay 2 tạ.
- HS lắng nghe.
1 tấn = 100 yến
1 tấn = 1000 kg
- Con voi nặng 2000 kg, tức con voi đó
nặng 2 tấn hay nặng 20 tạ.
- xe đó chở 3000 kg hàng
- Hs đọc y/c bài 1
- Hs làm bài vào SGK
- 3 hs lần lượt đọc
a) Con bò nặng 2 tạ
b) Con gà nặng 2 kg
c) Con voi nặng 2 tấn
200 kg
- Nặng 2 tấn tức là nặng 20 tạ
- Con gà nhỏ nhất, con voi lớn nhất.
- Hs thực hiện vào bảng câu a
1 yến = 10 kg 10 kg = 1 yến
5 yến = 50 kg 8 yến = 80 kg

1 yến 7 kg = 17 kg 5 yến 3 kg = 53
kg
- Vì 1 yến = 10 kg nên 5 yến = 10kg x 5
= 50 kg
- Vì 1 yến = 10 kg. Nên 1 yến7kg = 10
kg + 7 kg = 17 kg
- HS lần lượt lên bảng, cả lớp thực hiện
vào SGK
1 tạ = 10 yến 10 yến = 1 tạ
1 tạ = 100 kg 100 kg = 1 tạ
4 tạ = 40 yến 2 tạ = 200 kg
9 tạ = 900 kg 4 tạ 60 kg = 460 kg
c) 1 tấn = 10 tạ 10 tạ = 1 tấn
1 tấn = 1000 kg 1000 kg = 1 tấn
3 tấn = 30 tạ 8 tấn = 80 tạ
5 tấn = 5000 kg 2 tấn 85 kg = 2085
17
- Gọi hs nêu kết quả và cách làm.
* Nhắc hs: Khi thực hiện các phép tính
với các số đo đại lượng ta thực hiện bình
thường như với các STN sau đó ghi tên đơn
vị vào kết quả tính. Khi tính phải thực hiện
với cùng đơn vị đo.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Bao nhiêu kg thì bằng 1 yến, bằng 1 tạ,
bằng 1 tấn?
- 1 tạ bắng bao nhiêu yến?
- 1 tấn bằng bao nhiêu tạ?
- Bài sau: Bảng đơn vị đo khối lượng
Nhận xét tiết học.

kg
- HS tự làm bài
- HS lần lượt nêu kết quả:
18 yến + 26 yến = 44 yến
648 tạ - 75 tạ = 573 tạ
Giải thích: Lấy 18 + 26 = 44 sau đó viết
tên đơn vị vào kết quả.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
10 kg = 1yến; 100 kg = 1 tạ; 1000kg = 1
tấn.
+ 1 tạ = 10 yến
+ 1 tấn = 10 tạ
………………………………………………………………………
KỂ CHUYỆN
Tiết 4: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I/ Mục tiêu:
- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý ( SGK ); kể nối tiếp
được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính ( do GV kể ).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp,
thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền)
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh họa truyện trong SGK - Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1
III/ Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động day' Hoạt động học
1/ KTBC:
Gọi hs kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về
lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc
lẫn nhau.
Nhận xét, cho điểm
2/ Dạy-học bài mới:

2.1) Giới thiệu bài:
- Treo tranh: Tranh vẽ cảnh gì?
- Người đang bị thiêu là ai? Các em sẽ cùng
tìm hiểu câu chuyện dân gian Nga về một nhà
thơ chân chính của vương quốc Đa-ghét-xtan.
2.2) Bài mới:
a. GV kể chuyện:
- Kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ: tấu, giàn hỏa
thiêu.
- Y/c hs đọc thầm y/c 1
- 2 hs kể chuyện
- Bức tranh vẽ cảnh một người đang bị
thiêu trên giàn lửa, xung quanh mọi
người la ó, một số người đang dội nước
dập lửa.
- HS lắng nghe
- Hs lắng nghe
18
- Gv kể lần 2, kể đến đoạn 3 kết hợp giới
thiệu tranh minh họa.
b. HD hs kể chuyện, trao đổi ý nghĩa về câu
chuyện
- Gọi hs đọc y/c 1
- Hỏi lần lượt từng câu, hs trả lời.
+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân
chúng phản ứng bằng cách nào?
+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền
tụng bài ca lên án mình?
+ Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của
mọi người thế nào?

+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
c. HD kể chuyện và tìm hiểu ý nghĩa câu
chuyện.
- Y/c hs dựa vào câu hỏi và tranh minh họa kể
nhau nghe trong nhóm 4 và nói nhau nghe ý
nghĩa của chuyện.
- Gọi từng nhóm lần lượt kể.
- Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột
thay đổi thái độ?
- Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ
mà thay đổi hay chỉ hay chỉ muốn đưa các
nhà thơ lên giàn hỏa thiêu để thử thách?
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Gọi 2,3 hs nhắc lại ý nghĩa chuyện
- Thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và nêu
ý nghĩa câu chuyện
- Tuyên dương bạn kể hay, hiểu ý nghĩa câu
chuyện nhất.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục: Chúng ta cần phải trung thực,
không vì sợ sệt mà nói sai sự thật.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe, sưu tầm các câu chuyện về tính trung
- HS đọc thầm y/c 1
- HS quan sát tranh + lắng nghe
- 2 hs nối tiếp nhau đọc y/c 1
+ Truyền nhau hát một bài hát lên án
thói hống hách bạo tàn của nhà vua và
phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân.
+ Nhà vua ra lệnh bắt kì được kẻ sáng

tác bài ca phản loạn ấy. Vì không thể
tìm được ai là tác giả bài hát, nhà vua
hạ lệnh tống giam tất cả các nhà thơ và
nghệ nhân hát rong.
+ Các nhà thơ, các nghệ lần lượt khuất
phục. Họ hát lên những bài ca tụng nhà
vua. Duy chỉ có 1 nhà thơ trước sau
vẫn im lặng.
+ Nhà vua thay đổi thái độ vì thật sự
khâm phục, kính trọng lòng trung thực
và khí phách của nhà thơ thà bị lửa
thiêu cháy, nhất định không chịu nói
sai sự thật.
- HS hoạt động nhóm 4
- 4 hs của nhóm kể chuyện tiếp nối
nhau (mỗi hs tương ứng với 1 câu hỏi)
- kể 2 lượt
- Vì nhà vua khâm phục khí phách của
nhà thơ.
- Nhà vua thật sự khâm phục lòng trung
thực của nhà thơ, dù chết cũng không
chịu nói sai sự thật.
- Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết
trên giàn lửa thiêu chứ không ca tụng
ông vua tàn bạo. Khí phách đó đã
khiến nhà khiến nhà vua khâm phục,
kính trọng và thay đổi thái độ.
- 2,3 hs nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
- 2 hs thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện
- Bình chọn bạn kể hay nhất

19
thực để chuẩn bị bài:
Nhận xét tiết học.

TẬP ĐỌC
Tiết 8: TRE VIỆT NAM
I/ Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy,lưu loát toàn bài,
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.
- Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của
con người Việt Nam: Giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực. ( trả lời được các câu
hỏi 1, 2; thuộc khoảng 8 dòng thơ).
* GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài - Thông qua câu hỏi 2: Em thích
những hình ảnh về cây tre và búp măng non? Vì sao?

GV giáo dục học sinh cảm
nhận cái đẹp của môi trường thiên nhiên vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống’
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh hoạ bài, tranh ảnh về cây tre.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động day' Hoạt động học
1/ KTBC: Một người chính trực
- Gọi hs lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi
về nội dung bài
Nhận xét, cho điểm
2/ Dạy-học bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: - Cho hs xem tranh và
hỏi: bức tranh vẽ cảnh gì?
- Cây tre luôn gắn bó với làng quê VN. Tre
được làm các vật liệu xây nhà, đan lát đồ

dùng và đồ mĩ nghệ và " tre giữ làng giữ
nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa
chín " Các em sẽ tìm hiểu bài Tre Việt
Nam để biết được những phẩm chất đáng
quý của cây tre.
2.2/ HD đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Gọi 1 hs khá đọc toàn bài
- HD hs chia đoạn
- YC hs luyện đọc đoạn lần 1, tìm từ khó
đọc
- Câu khó:
- YC hs luyện đọc đoạn lần 2 kết hợp giải
nghĩa một số từ ngữ: tự (từ) , áo cộc (áo
ngắn), lũy thành.
- Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
- 3 hs đọc 3 đoạn, 1 hs đọc toàn bài
- Vẽ cảnh làng quê VN với những con
đường rợp bóng tre.
- Lắng nghe
+ Một hs đọc bài
+ Đoạn 1: Từ đầu tre ơi
+ Đoạn 2: tiếp theo hát ru lá cành
+ Đoạn 3: Tiếp theo truyền đời cho
măng
+ đoạn 4: Phần còn lại.
- HS đọc nt đoạn. Tìm từ khó: Khuất
mình, nắng nỏ, luỹ thành, …

- HS nêu nghĩa của từ
- HS đọc trong nhóm 4. Thi đọc
- Lắng nghe
- HS đọc thầm
20
- Các em đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu
đời của cây tre với người VN?
+ Không ai biết tre có tự bao giờ. tre chứng
kiến mọi chuyện xảy ra với con người từ
ngàn xưa. Tre là bầu bạn của người Việt.
- Các em đọc thầm đoạn 2,3 và TL nhóm 4:
+ Chi tiết nào cho thấy cây tre như con
người?
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng
trưng cho tính cần cù?
+ Những hình ảnh nào của cây tre gợi lên
phẩm chất đoàn kết thương yêu đồng loại
của người VN?
- Cây tre cũng như con người có tình yêu
đồng loại: khi khó khăn bão bùng thì tay ôm
tay níu, tre giàu đức hi sinh, nhường nhịn
như những người mẹ VN nhường cho con
manh áo cộc. Tre biết yêu thương, đùm bọc
nhau. Nhờ thế tre tạo nên thành luỹ, tạo nên
sức mạnh bất diệt chiến thắng mọi kẻ thù,
mọi gian khó như người VN. * GDMT:
+ Những hình nào của cây tre tượng trưng
cho tính ngay thẳng?
Kết luận: Cây tre được tả trong bài thơ có

tính cách như người: ngay thẳng, bất khuất.
- Các em hãy đọc thầm toàn bài tìm những
hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em
thích. Vì sao em thích hình ảnh đó?
- Gọi hs đọc 4 dòng thơ cuối bài
+ Câu thơ: Tre xanh
xanh tự bào giờ
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh.
- HS lắng nghe
- Đọc thầm đoạn 2,3
+ Chi tiết: không đứng khuất mình bóng
râm
+ Hình ảnh: Ở đâu tre cũng xanh tươi/
Cho dù đất sỏi, đất vôi bạc màu; Rễ riêng
không ngại đất nghèo/ Tre bao nhiêu rễ
bấy nhiêu cần cù.
+ Hình ảnh: bão bùng thân bọc lấy thân,
tay ôm tay níu tre gần nhau thêm- thương
nhau tre chẳng ở riêng -lưng trần phơ
nắng phơi sương-có manh áo cộc tre
nhường cho con.
- HS lắng nghe
+ Hình ảnh: Nòi tre đâu chịu mọc cong,
cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng,
thân tròn của tre, tre già thân gãy cành
rơi vẫn truyền cái gốc cho con.
- Em thích hình ảnh:
Bão bùng thân bọc lấy thân
Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm
Hình ảnh này cho thấy cây tre cũng giống

như con người: Biết yêu thương, đùm
bọc nhau khi gặp khó khăn.
- Em thích hình ảnh: Có manh áo cộc tre
nhường cho con. Hình ảnh này gợi lên
cho ta thấy cái mo tre màu nâu, không
mối mọt, bao quanh cây măng như chiếc
áo mà tre mẹ che cho con.
- Em thích hình ảnh : Nòi tre đâu chịu
mọc cong; chưa lên đã nhọn như chông lạ
thường. Hình ảnh này cho ta thấy ngay từ
khi còn non nớt măng đã có dáng khỏe
khoắn, tính ngay thẳng, khẳng khái,
không chịu mọc cong.
- 1 hs đọc đoạn 4
21
+ Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?
Kết luận: Bài thơ kết lại bằng cách dùng
điệp từ, điệp ngữ: xanh, mai sau thể hiện
rất tài tình sự kế tiếp liên tục của các thế hệ
tre già măng mọc.
c. Đọc diễn cảm và HLT
- GV treo đoạn thơ cần luyện đọc (Cả bài)
- GV đọc mẫu
- HS đọc diễn cảm theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
- Tun dương bạn đọc hay.
Luyện đọc thuộc lòng
- Y/c hs luyện đọc thuộc lòng trong nhóm:
Các em nhẩm từng khổ thơ, sau đó gấp sách
lại bạn này đọc, bạn kia kiểm tra sau đó đổi

việc cho nhau cứ thế các em luyện đến hết
bài.
- Cho các em thi HTL theo nhóm
- Tun dương, cho điểm nhóm thuộc và
đọc hay.
3/ Củng cố, dặn dò:
- Qua hình tượng cây tre tác giả muốn nói
lên điều gì?
Nhận xét tiết học.
+ Có ý nghĩa nói lên sức sống lâu bền
của cây tre
- HS lắng nghe
- HS phát hiện ra giọng đọc:
+ Câu hỏi mở đầu đọc với giọng chậm và
sâu lắng, gợi suy nghĩ, liên tưởng
+ Nghỉ hơi ngân dài sau dấu chấm lửng ở
dòng thơ: chuyện ngày xưa // đã có bờ
tre xanh
+ Đoạn giữa bài đọc với giọng sảng
khối (tác giả phát hiện những phẩm chất
cao đẹp của tre)
+ Bốn dòng cuối đọc ngắt nhip đều đặn
ngay sau kết thúc mỗi dòng thơ (thể hiện
sự tiếp kế liên tục của các thế hệ măng-
tre.
- Đọc diễn cảm theo cặp
- 3 hs thi đọc diễn cảm trước lớp
- Chọn bạn đọc hay nhất.
- HS luyện HTL trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc thuộc lòng

- Tác giả ca ngợi những phẩm chất cao
đẹp của con người VN: giàu tình thương
u, ngay thẳng, chính trực. (nội dung)
………………………………………………….
MĨ THUẬT
Tiết 4: VẼ TRANG TRÍ
CHÉP HỌA TIẾT TRANG TRÍ DÂN TỘC
I/ MỤC TIÊU : Giúp HS
-Tìm hiểu vẽ đẹp của họa tiết trang trí dân tộc
-Biết cách chép và chép được 1 vài họa tiết trang trí dân tộc
-Chép được họa tiết cân đối , gần giống mẫu, tô màu đều , phù hợp.( K, G ).
II/ CHUẨN BỊ :
-GV:SGK, SGV. Sưu tầm 1 số mẫu họa tiết trang trí dân tộc.Hình gợi ý cách chép họa
tiết trang trí dân tộc.Bài vẽ của các HS lớp trước.
-HS:SGK, sưu tầm họa tiết trang trí dân tộc-Giấy vẽ hoặc vở thực hành.Bút chì, tẩy,
màu vẽ.
III/ LÊN LỚP:
22
1)Ổn đònh : hát
2)KTBC :
-Kiểm tra sự chuẩn bò của HS
-Nhận xét KT
3) Bài mới:
a) GTB: “Vẽ trang trí:Chép họa tiết trang trí dân tộc”
b)Nội dung bài:
*Hoạt động 1:Quan sát, nhận xét
-GV giới thiệu hình ảnh về họa tiết trang
trí dân tộc ở ĐDDH hoặc hình 1 trang
11/SGK.Gợi ý bằng các câu hỏi:
+Các họa tiết trang trí là những hình gì?

+Hình hoa, lá, con vật ở các họa tiết trang
trí có đặc điểm gì?
+Đường nét, cách sắp xếp họa tiết trang
trí ntn?
+Họa tiết được dùng để trang trí ở đâu?
-Họa tiết trang trí dân tộc là di sản văn
hóa quý báu của ông cha ta để lại, chúng
ta cần phải học tập, giữ gìn và bảo vệ di
sản ấy.
*Hoạt động 2:Cách chép họa tiết trang
trí dân tộc.
-GV chọn 1 vài họa tiết trang trí đơn giản
(ở SGK, hoặc GV vẽ lên bảng) để hd HS
cách vẽ theo từng bước.
+Tìm và vẽ phác hình dáng chung của họa
tiết
+Vẽ các đường trục dọc, ngang để tìm vò
trí các phần của họa tiết.
+Đánh dấu các điểm chính và vẽ phác
hình bằng các nét thẳng.
+Quan sát, so sánh để điều chỉnh hình vẽ
cho giống mẫu.
+Hoàn chỉnh hình và vẽ màu theo ý thích.
*Gợi ý các bước chép 1 họa tiết trang trí
dân tộc (bông hoa)
*Hoạt động 3: Thực hành
-GV yêu cầu HS chọn và chép họa tiết
trang trí dân tộc ở SGK.Yêu cầu HS quan
sát kó hình họa tiết trước khi vẽ.
Trong khi HS vẽ GV đến từng bàn để

quan sát và hd bổ sung.
4/Nhận xét-đánh giá:
-hình hoa, lá, con vật
-đã được đơn giản và cách điệu
-Đường nét hài hòa, cáhc sắp xếp
cân đối, chặt chẽ.
-đình, chùa, lăng tẩm, bia đá, đồ
gốm…
- HS vẽ theo các bước đã hd
-Vẽ màu theo ý thích tạo cho hình
vẽ sinh động.
23
-GV cùng HS chon 1 số bài có ưu điểm,
nhược điểm rõ nét để nhận xét và xếp loại
các bài đã nhận xét.
5/Dặn dò:
Chuẩn bò tranh ảnh về phong cảnh.

Lịch sử
Tiết 4: NƯỚC ÂU LẠC
I/ Mục tiêu :
- Nắm được một cách sơ lượt cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Au
Lạc.
- Triệu Đà nhiều lần kéo qn sang xâm lượt Âu Lạc. Thời kỳ đó do đồn kết, có
vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên
cuộc kháng chiến thất bại.
II/ Đồ dùng dạyhọc:
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ - Hình trong SGK - Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy-học :
Hoạt động dạy Hoạt động học

1/ KTBC : Nước Văn Lang
- Gọi hs lên bảng trả lời
+ Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và
ở khu vực nào trên đất nước ta?
+ Em biết những tục lệ nào của người Lạc
Việt còn tồn tại đến ngày nay?
Nhận xét, cho điểm
2/ Dạy-học bài mới:
2.1 / Giới thiệu bài:
2.2/ Bài mới:
* Hoạt động 1:
Cuộc sống của người Lạc Viêt và người Âu
Việt
- Gọi hs đọc SGK/15
+ Người Âu Việt sống ở đâu?
+ Đời sống của người Âu Việt có những điểm
giò giống với đời sống của người Lạc Việt?
+ Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống với
nhau như thế nào?
Kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt và
người Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng và
họ sống hòa hợp với nhau.
* Hoạt động 2: Sự ra đời của nước Âu Lạc
- Y/c hs thảo luận nhóm đơi để hồn thành bài
tập (viết sẵn phiếu)
- Gọi hs trình bày kết quả thảo luận
- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời
+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng
năm 700 TCN trên địa phận Bắc Bộ và
Bắc Trung Bộ hiện nay.

+ Tục ăn trầu, trồng lúa, tổ chức lễ hội
vào mùa xn có các trò đua thuyền,
đấu vật, làm bánh chưng, bánh dày.
- Lắng nghe
- HS đọc theo y/c
- Sống ở mạn Tây Bắc của nước Văn
Lang
- Người Âu Việt cũng biết trồng lúa,
chế tạo đồ đồng, biết trồng trọt, chăn
ni như người Lạc Việt. Phong tục
của người Âu Việt cũng giống người
Lạc Việt.
+ Họ sống hòa hợp với nhau.
- HS hoạt động nhóm đơi

24
1. Vì sao người Lạc Việt và người Âu Việt
lại hợp nhất với nhau thành một đất nước?
(đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng)

2. Ai là người có công hợp nhất đất nước của
người Lạc Việt và người Âu Việt?
3. . Nhà nước của người Lạc Việt và người
Âu Việt có tên là gì, đóng đô ở đâu?
- Nhà nước tiếp theo sau Nhà nước Văn Lang
là nhà nước nào? Nhà nước này ra đời vào
thời gian nào?
Kết luận: Người Âu Việt và người Lạc Việt
sống gần nhau. Cuối TK III TCN, trước y/c
chống ngoại xâm họ đã liên kết với nhau và

lập ra một nước chung là nước Âu Lạc dưới
sự lãnh đạo của Thục Phán. Nước Âu lạc là
sự tiếp nối của nhà nước Văn Lang.
* Hoạt động 3: Những thành tựu của người
dân Âu lạc
- Y/c hs đọc SGK và xem hình minh hoạ cho
biết người Âu Lạc đã đạt được những thành
tựu gì trong cuộc sống:
+ Về xây dựng?
+ Về sản xuất?
+ Về làm vũ khí?
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của
nước Văn Lang và nước Âu Lạc?
- Hãy nêu về tác dụng của thành Cổ Loa và
nỏ thần?
Kết luận: Thành tựu rực rỡ nhất của người
Âu lạc là việc bố trí thành Cổ Loa và chế tạo
nỏ bắn được nhiều mũi tên một lần.
* Hoạt động 4 :
Nước Âu Lạc và cuộc xâm lược của Triệu
Đà.
- Y/c hs đọc SGK "Từ năm 207 TCN
phướng Bắc"
- Bạn nào có thể kể lại cuộc kháng chiến
chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân
Âu Lạc?
- Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà thất bại?
1. Vì cuộc sống của họ có những nét
tương đồng x
Vì họ có chung một kẻ thù ngoại xâm

Vì họ sống gần nhau
2. Thục phán An Dương Vương
3. Âu Lạc, kinh đô ở vùng Cổ Loa,
thuộc huyện Đông Anh Hà Nội ngày
nay.
- Là Nhà nước Âu lạc, ra đời vào cuối
thế kỉ III TCN
- Lắng nghe
- HS đọc SGK
+ Xây dựng thành Cổ Loa với kiến trúc
ba vòng hình ốc đặc biệt.
+ Người Âu lạc biết sử dụng rộng rãi
các lưỡi cày, biết kĩ thuật rèn sắt
+Biết chế tạo được loại nỏ một lần bắn
được nhiều mũi tên.
- Nước Văn Lang đóng đô ở Phong
Châu là vùng rừng núi, còn nước Âu
lạc đóng đô ở vùng đồng bằng.
- Thành Cổ Loa là nơi có thể tấn công
và phòng thủ, vừa là căn cứ của bộ
binh, vừa là căn cứ của thuỷ binh.
Thành lại phù hợp với việc sử dụng
cung nỏ, nhất là loại nỏ bắn được nhiều
mũi tên mà người Âu lạc chế tạo.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc trước lớp
- 1,2 hs kể, cả lớp lắng nghe và nhận
xét, bổ sung
- Vì người dân Âu Lạc đoàn kết 1 lòng,
lại có chỉ huy giỏi, vũ khí tốt, thành luỹ

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×