Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Giao an Dao duc 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.49 KB, 48 trang )

Giáo án 5 Môn: Đạo
đức
Môn: Đạo đức (Tuần 1)
Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (tiết 1)
I. MỤC TIÊU.
-Biết: HS lớp 5 làHS của lớp lớn nhật trường, cần phải gương mẫu cho các lớp dưới học tập.
-Có ý thức học tập, rèn luyện.
-Vui và tự hào về HS lớp 5.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
-Kó năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là HS lớp 5).
-Kó năng xác đònh giá trò (xác đònh của HS lớp 5).
-Kó năng ra quyết đònh (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xúng đáng
là HS lớp 5).
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
-Thảo luận nhóm.
-Động não.
-Xử lý tình huống.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh vẽ các tình huống SGK phóng to.
- Phiếu bài tập cho mỗi nhóm.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
B. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận.
*Mục tiêu: HS thấy được vò thế mới của HS lớp
5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.
*Cách tiến hành:
-GV treo tranh ảnh minh hoạ các tình huống như
SGK, tổ chức cho HS thảo luận nhóm để tìm
hiểu nội dung của từng tình huống.


+Gợi ý tìm hiểu tranh:
1. Bức ảnh thứ nhất chụp cảnh gì ?
2. Em thấy nét mặt các bạn như thế nào ?
3. Bức tranh thứ 2 vẽ gì ?
4. Cô giáo đã nói gì với các bạn ?
5. Em thấy các bạn có thái độ như thế nào?
6. Bức tranh thứ 3 vẽ gì ?
7. Bố của bạn HS đã nói gì với bạn?
8. Theo em, bạn HS đó đã làm gì để được bố
khen ?
9. Em nghó gì khi xem các bức tranh trên ?
-GV yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời các câu
hỏi trong phiếu bài tập:
-HS chia nhóm quan sát tranh trong SGK và
thảo luận.
+ HS lắng nghe và trả lời câu hỏi
1. Chụp cảnh các bạn HS lớp 5 trường tiểu học
Hoàng Diệu đón các em là HS lớp 1.
2. Nét mặt bạn nào cũng vui tươi, háo hức.
3. Vẽ cô giáo và các bạn HS lớp 5 trong lớp
học.
4. Cô giáo nói: Cô chúc mừng các em đã lên lớp
5!
5. Em thấy các bạn ai cũng vui vẻ, tự hào.
6. Vẽ bạn HS lớp 5 và bố của bạn.
7. Bố bạn nói: Con trai bố ngoan quá. Đúng là
HS lớp 5 có khác.
8. Bạn HS đó đã tự giác học bài, làm bài tập, tự
giác làm việc nhà . . .
9. Tuỳ từng HS có cảm nghó khác nhau.

+ HS thảo luận và trả lời các câu hỏi trong
Trang 1
Giáo án 5 Môn: Đạo
đức
PHIẾU BÀI TẬP
Em hãy trả lời câu hỏi sau và ghi ra giấy
câu trả lời của mình.
Theo em:
1. HS lớp 5 có gì khác so với HS các lớp
dưới trong trường ?
2. Chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng
là HS lớp 5 ?
3. Em hãy nói cảm nghó của nhóm em khi
đã là HS lớp 5 ?
-GV Tổ cho HS trao đổi cả lớp
-Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm; các
nhóm theo dõi, nhận xét bổ sung.
-GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5 -
lớp đàn anh, chò trong trường. Cô mong rằng
các em sẽ gương mẫu về mọi mặt để cho các em
HS lớp dưới học tập và noi theo
Hoạt động 2: Làm bài tập 1.
*Mục tiêu: Giúp HS xác đònh được những nhiệm
vụ của HS lớp 5.
*Cách tiến hành.
-GV nêu yêu cầu của bài tập 1.
-GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e trong bài
tập 1 là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng
ta cần phải thực hiện.
+Bây giờ chúng ta hãy tự liên hệ xem đã làm

được những gì; những gì cần cố gắng hơn.
Hoạt động 3: Tự liên hệ (BT2,3)
*Mục tiêu: Giúp HS tự nhận thức về bản thân
và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là
HS lớp 5.
*Cách tiến hành.
+Hãy nêu những điểm em thấy hài lòng về
mình?
+Hãy nêu những điểm em thấy mình còn phải
cố gắng để xứng đáng là HS lớp 5 ?
-GV cho HS nối tiếp nhau trả lời.
-GV nhận xét và kết luận: Các em cần cố gắng
phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt
và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng
đáng là HS lớp 5.
Hoạt động 4: Chơi trò chơi “Phóng viên”
*Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học.
*Cách tiến hành
phiếu bài tập:
Đáp án:
1. HS lớp 5 là HS lớn nhất trường nên phải
gương mẫu để cho HS lớp dưới noi theo.
2. Cần chăm học, tự giác trong công việc hằng
ngày và trong học tập, phải rèn luyện thật tốt …
3. Em thấy mình lớn hơn, trưởng thành hơn. Em
thấy vui và rất tự hào vì đã là HS lớp 5.
-HS thực hiện.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS thảo luận bài tập theo nhóm đôi.
-Một vài nhóm HS trình bày trước lớp.

+Học tốt nghe lời cha mẹ, thầy cô giáo, lễ phép,
giữ gìn sách vở sạch sẽ, chú ý nghe cô giáo
giảng bài . . .
+Chăm học hơn, tự tin hơn, tự giác học tập hơn,
giúp đỡ các bạn học kém trong lớp . . .
-HS trả lời.
-Lắng nghe.
Trang 2
Giáo án 5 Môn: Đạo
đức
1. GV tổ chức cho HS chơi theo nhóm.
2. GV nhận xét và kết luận (Ghi nhớ SGK).
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
1. Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong
năm học này:
- Mục tiêu phấn đấu;
- Những thuận lợi đã có;
- Những khó khăn có thể gặp;
- Biện pháp khắc phục khó khăn;
- Những người có thể hỗ trợ, giúp đỡ em
khắc phục khó khăn.
2. Sưu tầm các bài thơ, bài hát, bài báo nói về
HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề Trường em.
3. Vẽ tranh về chủ đề Trường em.
-HS trong nhóm sẽ thay phiên nhau đóng vai
phóng viên để phỏng vấn HS khác về một số
nội dung có liên quan đến chủ đề bài học. VD:
Bạn hãy nêu cảm nghó của mình khi là HS lớp 5
? HS lớp 5 cần phải làm gì ? HS lớp 5 có những
điểm gì khác với HS lớp khác trong trường ?

Bạn dự đònh khắc phục những điểm yếu của
mình như thế nào ? Bạn hãy hát một bài hát
hoặc đọc một bài thơ về chủ đề trường em . . .
3. HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
OOOOOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Đạo đức (Tuần 2)
Bài 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (tiết 2)
I. MỤC TIÊU.
-Biết: Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các lớp dước học
tập.
-Có ý thức học tập rèn luyện.
-Vui và tự hào về học sinh lớp 5.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
-Kó năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là HS lớp 5).
-Kó năng xác đònh giá trò (xác đònh của HS lớp 5).
-Kó năng ra quyết đònh (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xúng đáng
là HS lớp 5).
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
-Thảo luận nhóm.
-Động não.
-Xử lý tình huống.
VI. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh vẽ các tình huống SGK phóng to.
- Phiếu bài tập cho mỗi nhóm.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
Trang 3
Giáo án 5 Môn: Đạo
đức

B. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu
*Mục tiêu
-Rèn luyện cho HS kó năng đặt mục tiêu.
-Động viên HS có ý thức phấn đấu vươn lên về
mọi mặt để xúng đáng là HS lớp 5.
*Cách tiến hành:
-GV mời một vài HS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét chung và kết luận: để xứng đáng
là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn
đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.
Hoạt động 2: Kể chuyện về các tấm gương HS
lớp 5 gương mẫu
*Mục tiêu: HS biết thừa nhận và học tập theo
các tấm gương tốt.
*Cách tiến hành
-GV có thể giới thiệu thêm một vài tấm gương
khác.
-GV kết luận: chúng ta cần học tập theo tấm
gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
Hoạt động 3: Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu
tranh vẽ về chủ đề trường em
*Mục tiêu: Giáo dục HS tình yêu và trách
nhiệm đối với trường, lớp
*Cách tiến hành
-GV nhận xét và kết luận: Chúng ta rất vui và
tự hào khi là HS lớp 5; rất tự hào về trường
mình, lớp mình. Đồng thời, chúng ta càng thấy
rõ trách nhiệm phải học tập, rèn luyện tốt để
xứng đáng là HS lớp 5; xây dựng lớp ta trở

thành lớp tốt, trường ta trở thành trường tốt.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
-Nhận xét chung tiết học.
-Dặn HS cố gắng thực hiện kế hoạch của bản
thân đã đề ra.
-HS trình bày kế hoạch cá nhân của mình trong
nhóm nhỏ.
-Nhóm trao đổi, góp ý kiến.
-HS cả lớp trao đổi, nhận xét.
-HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu (trong lớp,
trong trường hoặc sưu tầm qua báo, đài)
-Thảo luận cả lớp về những điều có thể học tập
từ các tấm gương đó.
-HS giới thiệu tranh vẽ của mình với cả lớp.
-HS múa, hát, đọc thơ về chủ đề Trường em.
Trang 4
Giáo án 5 Môn: Đạo
đức
OOOOOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Đạo đức (Tuần 3)
Bài 2: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (tiết 1)
I. MỤC TIÊU.
-Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
-Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
-Biết ra quyết đònh và kiên đònh bảo vệ ý kiến đúng của mình.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
-Kó năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm điều gì sai,
biết nhận lỗi và sửa lỗi).
-Kó năng kiên đònh (bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân).
-Kó năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác).

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
-Thảo luận nhóm.
-Tranh luận.
-Xử lý tình huống.
-Đóng vai.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Một vài mẩu chuyện về những người có tràch nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và
sửa lỗi.
-BT 1 được viết sẵn trên giấy khổ lớn hoặc trên bảng phụ.
-Thẻ màu để dùng cho hoạt động 3, tiết 1.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
B. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện: Chuyện của
bạn Đức.
*Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và
tâm trạng của bạn Đức; biết phân tích; đưa ra
quyết đònh đúng.
*Cách tiến hành
-GV cho HS đọc thầm và suy nghó về câu
chuyện. Sau đó yêu cầu 1-2 HS đọc to truyện
cho cả lớp nghe.
-GV kết luận: Đức vô ý đá quả bóng vào bà
Doan và chỉ có Đức với Hớp biết. Nhưng trong
lòng Đức tự thấy phải có trách nhiệm về hành
động của mình và suy nghó tìm cách giải quyết
phù hợp nhất. . .Các em đã đưa ra giúp Đức một
số cách giải quyết vừa có lí vừa có tình. Qua
câu chuyện của Đức, chúng ta rút ra điều gì cần

ghi nhớ (trong SGK)
Hoạt động 2: HS làm BT1, SGK.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-Thảo luận cả lớp theo 3 câu hỏi trong SGK.
-HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Trang 5
Giáo án 5 Môn: Đạo
đức
*Mục tiêu: xác đònh được những việc làm nào
là biểu hiện của người sống có trách nhiệm
hoặc không có trách nhiệm.
*Cách tiến hành
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ.
-GV nêu yêu cầu của BT1, gọi 1-2 HS nhắc lại
yêu cầu của BT1.
-GV mời đại diện nhóm lên bảng trình bày kết
quả thảo luận.
-GV kết luận:
+(a), (b), (d), (g) là những biểu hiện của người
sống có trách nhiệm; (c), (đ), (e) không phải là
biểu hiện của người sống có trách nhiệm.
+Biết suy nghó trước khi hành động, dám nhận
lỗi, sửa lỗi; làm việc gì thì làm đền nơi, đến
chốn,… là những biểu hiện của người có trách
nhiệm. Đó là những điều chúng ta cần học tập.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ(BT2, SGK)
*Mục tiêu: HS biết tán thành những ý kiến
đúng và không tán thành những ý kiến không
đúng
*Cách tiến hành

-GV lần lượt nêu từng ý kiến ở BT2.
-GV yêu cầu một vài HS giải thích tại sao lại
tán thảnh hoặc phản đối ý kiến đó.
-GV kết luận:
+Tán thành ý kiến a và đ
+Không tán thành ý kiến b,c,d
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
-Chuẩn bò cho trò chơi đóng vại theo BT3, SGK.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả thảo
luận.
-HS bày tỏ bằng cách giơ thẻ màu (theo quy
ước).
OOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Đạo đức (Tuần 4)
Bài 2: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (tiết 2)
I. MỤC TIÊU.
-Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình
-Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa
-Biết ra quyết đònh và kiên đònh bảo vệ ý kiến đúng của mình
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
-Kó năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm điều gì sai,
biết nhận lỗi và sửa lỗi).
-Kó năng kiên đònh (bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân).
-Kó năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đỗ lỗi cho người khác).
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
Trang 6
Giáo án 5 Môn: Đạo
đức
-Thảo luận nhóm.

-Tranh luận.
-Xử lý tình huống.
-Đóng vai.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Một vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và
sửa lỗi.
-BT 1 được viết sẵn trên giấy khổ lớn hoặc trên bảng phụ.
-Thẻ màu để dùng cho hoạt động 3, tiết 1.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
B. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 1: Xử lí tình huống (BT3, SGK)
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết
phù hợp trong mọi tình huống.
*Cách tiến hành.
-GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình huống
trong BT3.
-GV kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều
cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải
chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách
nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân.
*Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một
việc làm của mình (dù rất nhỏ) và tự rút ra bài
học.
*Cách tiến hành
-GV gợi ý để mỗi HS nhớ lại một việc làm (dù
rất nhỏ) chứng tỏ mình đã có trách nhiem hoặc

thiếu tràch nhiệm:
+Chuyện xảy ra như thế nào và lúc đó em đã
làm gì ?
+Bây giờ nghó lại em thấy thế nào?
-GV yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.
-Sau phần trình bày của mỗi HS, GV gợi ý cho
các, em tự rút ra bài học.
+GV kết luận: Khi giải quyết công việc hay xử
lí tình huống một cách có tràh nhiệm, chúng ta
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả (có thể
dưới hình thừc đóng vai).
-Cả lớp trao đổi, bổ sung.
-HS trao đổi với bạn bên cạnh về việc làm của
mình.
Trang 7
Giáo án 5 Môn: Đạo
đức
thấy vui và thanh thản. Ngược lại, khi làm một
việc thiếu trách nhiệm, dùn không ai biết, tự
chúng ta thấy áy náy trong lòng.
Người có trách nhiệm là người trước khi
làm việc gì cũng suy nghó cẩn thận nhằm mục
đìch tốt đẹp và với cách thức phù hợp; khi làm
hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám nhận trách
nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu 1-2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
OOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOO

Môn: Đạo đức (Tuần 5)
Bài 3: CÓ CHÍ THÌ NÊN (tiết 1)
I. MỤC TIÊU.
-Biết được một số hiểu biết cơ bản của người sống có ý chí
-Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống
-Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trỡ
thành người có ích cho gia đình và xã hội.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
-Kó năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí
trong học tập và trong cuộc sống).
-Kó năng đặt mục tiêu vượt khó khăn, vươn lên trong cuộc sống và học tập.
-Trình bày suy nghó, ý tưởng.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
-Thảo luận nhóm.
-Trình bày cá nhân.
-Trình bày một phút.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A.KIỂM TRA BÀI CŨ.
B. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin về tấm gương
vượt khó của Trần Bảo Đồng.
*Mục tiêu: HS biết được hoàn cảnh và những
biểu hiện vượt khó của Trần Bảo Đồng.
*Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho cả lớp cùng tìm hiểu thông tin
về anh Trần Bảo Đồng.
-Gọi HS đọc thông tin trang 9, SGK.
-GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS cả lớp thảo
luận và trả lời:

+Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì
-Kiểm tra bài học của tiết trước.
-HS đọc thông tin trang 9, SGK.
-HS thảo luận cả lớp để trả lời câu hỏi 1, 2, 3
SGK.
Trang 8
Giáo án 5 Môn: Đạo
đức
trong cuộc sống và trong học tập?
+Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để
vươn lên như thế nào?
+Em học được điều gì từ tấm gương của anh của
anh Trần Bảo Đồng ?
-GV nhận xét các câu trả lời của HS.
*GV kết luận: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta
thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn,
nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp
thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa
giúp được gia đình.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
*Mục tiêu: HS chọn được cách giải quyết tích
cực nhất, thể hiện ý chí vượt lên khó khăn trong
các tình huống.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao cho
mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất
ngờ đã cướp đi của khôi đôi chân khiến em
không thể đi lại được. Trong hoàn cảnh đó,
Khôi có thể sẽ như thế nào ?

Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo. Vừa qua
lại bò lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo
em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để
có thể tiếp tục đi học ?
-GV mời đại diện các nhóm lên trình bày.
*GV nhận xét cách ứng xử của HS và kết luận:
trong những tình huống như trên, người ta có thể
tuyệt vọng, chán nản, bỏ học,… Biết vượt mọi
khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là
người có chí.
Hoạt động 3: Làm bài tập 1, 2 SGK
*Mục tiêu: HS phân biệt được những biểu hiện
của ý chí vượt khó và những ý kiến phù hợp với
nội dung bài học.
*Cách tiến hành:
-GV cho 2 HS ngồi gần nhau cùng trao đổi từng
trường hợp của bài tập 1.
-GV lần lượt nêu từng trường hợp, HS thể hiện
sự đánh giá của mình.
-GV khen những em biết đánh giá đúng và hỏiø:
+Trước những khó khăn của bạn bè ta nên làm
gì ?
-Lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Hai HS ngồi liền nhau thành một cặp cùng trao
đổi từng trường hợp của bài tập 1.
-HS tiếp tục làm bài tập 2 theo cách trên.
-HS trả lời.

Trang 9
Giáo án 5 Môn: Đạo
đức
*Kết luận: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu
hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó
được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn,
trong cả học tập và đời sống.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
-Nhận xét tiết học.
-Dăn HS sưu tầm một vài mẩu chuyện nói về
những gương HS “Có chí thì nên” hoặc trên
sách báo ở lớp, trường, đòa phương.
-HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
OOOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Đạo đức (Tuần 6)
Bài 3: CÓ CHÍ THÌ NÊN (tiết 2)
I.MỤC TIÊU.
-Biết được một số hiểu biết cơ bản của người sống có ý chí.
-Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
-Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trỡ
thành người có ích cho gia đình và xã hội.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
-Kó năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí
trong học tập và trong cuộc sống).
-Kó năng đặt mục tiêu vượt khó khăn, vươn lên trong cuộc sống và học tập.
-Trình bày suy nghó, ý tưởng.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
-Thảo luận nhóm.
-Trình bày cá nhân.
-Trình bày một phút.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
B. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động1: Làm bài tập 3 SGK
*Mục tiêu: Mỗi nhóm nêu được một tấm gương
tiêu biểu để kể cho lớp cùng nghe.
*Cách tiến hành:
-GV chia HS thành các nhóm nhỏ.
-Gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn
ở ngay trong lớp mình, trường mình và có kế
hoạch để giúp bạn vượt khó.
-Hỏi lại các câu hỏi tiết 1.
-HS nhắc lại, ghi tựa.
-HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu
tầm được.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận ở bảng sau:
Hoàn cảnh Những tấm gương
Khó khăn của bản
Trang 10
Giáo án 5 Môn: Đạo
đức
Hoạt động 2: Tự liên hệ (Bài tập 4 SGK)
*Mục tiêu: HS biết cách liên hệ bản thân, nêu
được những khó khăn trong cuộc sống, trong
học tập và đề ra cách vượt qua khó khăn.
*Cách tiến hành: Yêu cầu HS tự phân tích
những khó khăn của bản thân theo mẫu:
STT Khó khăn

Những biện
pháp khắc phục
1
2
3
*Kết luận: Sự cảm thông, chia sẽ động viên,
giúp đỡ bạn bè, tập thể cũng hết sức cần thiết
để giúp các bạn vượt qua khó khăn vươn lên.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
-GV tổng kết bài.
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
-Về nhà học bài và chuẩn bò bài sau: “Nhớ ơn
tổ tiên”.
thân
Khó khăn về gia
đình
Khó khăn khác
-HS trao đổi những khó khăn của mình với
nhóm.
-Mỗi nhóm chọn 1, 2 bạn có nhiều khó khăn
hơn trình bày trước lớp.
-Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn
có nhiều khó khăn ở trong lớp.
-Lắng nghe.
OOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Đạo đức (Tuần 7)
Bài 4: NHỚ ƠN TỔ TIÊN (tiết 1)
I. MỤC TIÊU.
-Biết được:con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
-Nêu được những việc cần làm phù hợp vời khả năng để thực hiện lòng biết ơn tổ tiên.

-Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
B. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện “Thăm
mộ”.
*Mục tiêu: Giúp học sinh biểu hiện của lòng
biết ơn tổ tiên.
*Cách tiến hành:
-Giáo viên mời 1, 2 học sinh đọc truyện Thăm
mộ.
-Thảo luận theo lớp thep các câu hỏi sau:
-Kiểm tra bài học của tiết trước.
-Học sinh đọc truyện Thăm mộ.
-HS các nhóm thảo luận.
Trang 11
Giáo án 5 Môn: Đạo
đức
+Nhân ngày tết cổ truyền, bố của Việt làm gì
để tổ lòng biết ơn tổ tiên?
+Theo em, bố muốn nhắn nhở Việt điều gì khi
kể về tổ tiên?
+Vì sao Việt muốn lau dọn bàn thờ giúp mẹ?
*Giáo viên kết luận: Ai cũng có tổ tiên, gia
đình, dòng họ. Mỗi người đều biết ơn tổ tiên và
biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ
thể.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK
*Mục tiêu: Giúp HS biết được những việc cần

làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, sau đó mời
1, 2 HS trình bày ý kiến về từng việc làm và
giải thích lí do.
*GV kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng biết
ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ
thể, phù hợp với khả năngnhư các việc (a), (c),
(d), (đ).
Hoạt động 3: Tự liên hệ
*Mục tiêu: HS biết tự đánh giá bản thân qua đối
chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn
tổ tiên.
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS kể những việc đã làm được thể
hiện lòng biết ơn tổ tiên và những việc chưa
làm được.
-GV mời một số HS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét, khen những HS đã biết thể hiện
lòng biết ơn tổ tiên bằng các việc làm cụ thể,
thiết thực và nhắc nhở các HS khác học tập
theo bạn.
-GV mời một số HS đọc phần Ghi nhớ trong
sách giáo khoa.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
-Nhận xét tiết học.
-Các nhóm HS sưu tầm các tranh ảnh bài nói về
Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương và các câu ca dao
tục ngữ, thơ, truyện về chủ đề “Biết ơn tổ tiên”.
-Tìm hiểu các truyền thống tốt đẹp của gia đình,

dòng họ mình.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-HS làm bài tập cá nhân.
-HS trao đổi bài tập với bạn ngồi bên cạnh.
-1, 2 HS trình bày ý kiến về từng việc làm và
giải thích lí do. C lớp trao đổi, nhận xét, bổ
sung.
-HS làm việc cá nhân
-HS trao đổi trong trong nhóm nhỏ.
-HS trình bày trước lớp.
-HS đọc phần Ghi nhớ trong sách giáo khoa.
Trang 12
Giáo án 5 Môn: Đạo
đức
OOOOOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Đạo đức (Tuần 8)
Bài 4: NHỚ ƠN TỔ TIÊN (tiết 2)
I. MỤC TIÊU.
-Biết được:con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
-Nêu được những việc cần làm phù hợp vời khả năng để thực hiện lòng biết ơn tổ tiên.
-Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
B. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về Ngày Giỗ Tổ Hùng
Vương (bài tập 4, SGK)
*Mục tiêu: Giáo dục HS ý thức hướng về cội

nguồn.
*Cách tiến hành:
-Yêu cầu đại diện các nhóm lên giới thiệu các
tranh ảnh, thông tin mà các em thu thập được về
Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
-Thảo luận cả lớp theo các gợi ý sau:
+Em nghó gì khi xem, đọc, nghe các thông tin
trên?
+Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương
vào ngày mồng mười tháng ba hằng năm thể
hiện điều gì?
-GV kết luận về ý nghóa của Ngày Giỗ Tổ
Hùng Vương.
Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp
của gia đình, dòng họ (bài tập 2, SGK)
*Mục tiêu: HS biết tự hào về truyền thống tốt
đẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức giữ
gìn, phát huy các truyền thống đó.
*Cách tiến hành:
-GV mời HS lên giới thiệu về truyền thống tốt
đẹp của gia đình, dòng họ mình.
-GV chúc mừng các HS đó và hỏi thêm:
+Em có tự hào về các truyền thống đó không?
+Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền
thống tốt đẹp đó?
*GV kết luận: Mỗi gia đình, dòng họ đều có
những truyền thống tốt đẹp riêng của mình.
Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy
truyền thống đó.
-Hỏi lại các câu hỏi tiết 1.

-Cả lớp thảo luận và trình bày kết quả thảo
luận.
-Lớp nhận xét và bổ sung ý kiến.
-Lắng nghe.
-HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của
gia đình, dòng họ mình.
-HS trả lời.
-Lắng nghe.
Trang 13
Giáo án 5 Môn: Đạo
đức
Hoạt động 3: HS đọc ca dao, tục ngữ, kể
chuyện, đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên (bài
tập 3, SGK)
*Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài học.
*Cách tiến hành:
-Một số HS hoặc một nhóm HS trình bày.
-Khen những HS chuẩn bò tốt phần sưu tầm.
-Mời 1, 2 HS đọc lại phần Ghi nhớ trong SGK.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
-GV tổng kết bài.
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
-Về nhà học bài và chuẩn bò bài sau: “Tình
bạn”.
-HS hoặc một nhóm HS trình bày.
-Cả lớp trao đổi, nhận xét.
-1, 2 HS đọc lại phần Ghi nhớ trong SGK.
OOOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Đạo đức (Tuần 9)
Bài 5: TÌNH BẠN (tiết 1)

I. MỤC TIÊU.
-Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn hoạn
nạn.
-Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
-Kó năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử
không phù hợp với bạn bè).
-Kó năng ra quyết đònh phù hợp với các tình huống có liên quan tới bạn bè.
-Kó năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
-Kó năng thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với bạn bè.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
-Thảo luận nhóm.
-Xử lí tình huống.
-Đóng vai.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
B. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
*Mục tiêu: HS biết được ý nghóa của tình bạn
và quyền được kết giao bạn bè của trẻ em.
*Cách tiến hành:
-Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau:
+Bài hát nói lên điều gì?
+Lớp chúng ta có vui như vậy không?
+Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta có
bạn bè?
- Kiểm tra bài học của tiết trước.
-Cả lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”.
-Cả lớp thảo luận theo các câu hỏi gợi ý của

GV. Lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
Trang 14
Giáo án 5 Môn: Đạo
đức
+Trẻ em có quyền được tự do có bạn bè? Em
biết điều gì từ đâu?
*Kết luận: Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ em cũng
cần có bạn bè và có quyề được tự do kết giao
bạn bè.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi
bạn
*Mục tiêu: HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn
kết, giúp đỡ nhau những lúc khó khăn, hoạn
nạn.
*Cách tiến hành:
-GV đọc một lần truyện Đôi bạn.
-GV mời một số HS lên đóng vai theo nội dung
truyện.
*Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương yêu,
đoàn kết, giúp đỡ nhau, nhất là những lúc khó
khăn hoạn nạn.
Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK
*Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp trong
các tình huống có liên quan đến bạn bè.
*Cách tiến hành:
-GV mời một số HS lên trình bày cách ứng xử
trong mỗi tình huống và giải thích lí do. Cả lớp
nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét và kết luận về cách ứng xử phù hợp
trong mỗi tình huống.

C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
*GV Kết luận: Các biểu hiện của tình bạn đẹp
là: tôn trọng, chân thành, biết quan tâm, giúp đỡ
nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui buồn cùng
nhau,
-GV yêu cầu một vài HS đọc phần Ghi nhớ
trong SGK.
-Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài
hát, về chủ đề Tình bạn.
-Đối xử tốt với bạn bè xung quanh.
-Lắng nghe.
-HS theo dõi, lắng nghe.
-HS lên đóng vai theo nội dung truyện.
-Cả lớp thảo luận các câu hỏi ở trang 17, SGK.
-Lắng nghe.
-HS làm việc cá nhân bài tập 2.
-HS trao đổi bài làm với bạn ngồi cạnh bên.
-HS lên trình bày cách ứng xử trong mỗi tình
huống và giải thích lí do. Cả lớp nhận xét, bổ
sung.
-Lắng nghe.
-HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
OOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Đạo đức (Tuần 10)
Bài 5: TÌNH BẠN (tiết 2)
I. MỤC TIÊU.
Trang 15
Giáo án 5 Môn: Đạo
đức
-Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỏ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn hoạn

nạn.
-Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
-Kó năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử
không phù hợp với bạn bè).
-Kó năng ra quyết đònh phù hợp với các tình huống có liên quan tới bạn bè.
-Kó năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
-Kó năng thể hiện sự thông cảm, chia sẻ với bạn bè.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
-Thảo luận nhóm.
-Xử lí tình huống.
-Đóng vai.
IV .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
B. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động1: Đóng vai (bài tập1, SGK)
*Mục tiêu: HS biết ứng xử phù hợp trong tình
huống bạn mình làm điều sai.
*Cách tiến hành:
-GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm
thảo luận và đóng vai các tình huống của bài
tập.
-Thảo luận cả lớp:
+Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm
điều sai? Em có sợ bạn giận khi em khuyên
ngăn bạn không?
+Em nghó gì khi bạn khuyên ngăn không cho
em làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn
không?

+Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi
đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là
phù hợp (hoặc chưa phù hợp). Vì sao?
*Kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy
bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như
thế mới là người bạn tốt.
Hoạt động 2: Tự liên hệ
*Mục tiêu: HS biết tự liên hệ về cách ứng xử
với bạn bè.
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS tự liên hệ.
-GV yêu cầu một số HS trình bày trước lớp.
-GV khen và kết luận: Tình bạn đẹp không phải
-Hỏi lại các câu hỏi tiết 1.
-HS nhắc lại, ghi tựa.
-Các nhóm thảo luận và chuẩn bò đóng vai.
-Các nhóm lên đóng vai.
-Lắng nghe.
-HS tự liên hệ.
-HS làm việc cá nhân.
Trang 16
Giáo án 5 Môn: Đạo
đức
tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải
cố gắng vun đắp, giữ gìn.
Hoạt động 3: HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc
ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn (bài tập 3,
SGK)
*Mục tiêu: Củng cố bài
*Cách tiến hành:

C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
-Về nhà học bài và chuẩn bò bài sau: “Kính già,
yêu trẻ”.
-HS trao đổi trong nhóm nhỏ hoặc với bạn ngồi
cạnh bên.
OOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Đạo đức (Tuần 11)
THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ I
OOOOOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Đạo đức (Tuần 12)
Bài 6: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (tiết 1)
I. MỤC TIÊU.
-Biết gì sau cần phải tôn trọng lễ phép với cụ già, yêu thương, nhường nhòn em nhỏ.
-Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi sự kính trọng người già, yêu thương em
nhỏ.
-Có thái đô và hành vi thể hiện sự kính trọng,lễ phép với người già nhường nhòn em nhỏ.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
-Kó năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niêm sai, những hành vi ứng xử
không phù hợp với người già và trẻ em).
-Kó năng ra quyết đònh phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em.
-Kó năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã hội.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
-Thảo luận nhóm.
-Xử lý tình huống.
-Đóng vai.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
B. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động1: Tìm hiểu nội dung truyện Sau

đêm mưa.
-KNS: Kó năng tư duy phê phán.
*Mục tiêu: HS biết cần phải giúp đỡ người già,
-Kiểm tra bài học của tiết trước.
Trang 17
Giáo án 5 Môn: Đạo
đức
em nhỏ và ý nghóa của việc giúp đỡ người già,
em nhỏ.
*Cách tiến hành:
-GV đọc truyện Sau đêm mưa trong SGK.
-HS cả lớp thảo luận theo các câu hỏi:
+Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ
và em nhỏ?
+Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn?
+Em suy nghó gì về việc làm của các bạn trong
truyện?
*Kết luận: Cần tôn trọng người già, em nhỏ và
giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với
khả năng. Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ
là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con
người với con người, là biểu hiện của người văn
minh lòch sự.
-GV mời 1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
-KNS: Kó năng ra quyết đònh phù hợp trong các
tình huống có liên quan tới người già, trẻ em;
Giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong
cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã hội
*Mục tiêu: HS nhận biết được các hành vi thể

hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
*Cách tiến hành:
-GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1.
-GV mời một số HS trình bày ý kiến. Các HS
khác nhận xét, bổ sung.
*GV kết luận: Các hành vi (a), (b), (c) là những
hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
Hành vi (d) chưa thể hiện sự quan tâm, yêu
thương, chăm sóc em nhỏ.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
-Nhận xét chung tiết học.
-HS đóng vai minh họa theo nội dung truyện.
-HS cả lớp thảo luận theo các câu hỏi.
-Lắng nghe.
-1, 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
-HS làm bài tập 1.
-HS làm việc cá nhân.
-HS trình bày ý kiến. Các HS khác nhận xét, bổ
sung.
-Lắng nghe.
-Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình
cảm kính già, yêu trẻ của đòa phương, của dân
ta.
OOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Đạo đức (Tuần 13)
Bài 6: KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (tiết 2)
I. MỤC TIÊU.
-Biết gì sau cần phải tôn trọng lễ phép với cụ già, yêu thương, nhường nhòn em nhỏ.
-Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi sự kính trọng người già, yêu thương em
nhỏ.

Trang 18
Giáo án 5 Môn: Đạo
đức
-Có thái đô và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già nhường nhòn em nhỏ.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
-Kó năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niêm sai, những hành vi ứng xử
không phù hợp với người già và trẻ em).
-Kó năng ra quyết đònh phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ em.
-Kó năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài xã hội.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
-Thảo luận nhóm.
-Xử lý tình huống.
-Đóng vai.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
B. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động1: Đóng vai (bài tập 2, SGK)
-KNS: Kó năng giao tiếp, ứng xử với người già,
trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, ngoài
xã hội).
*Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù
hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm
kính già, yêu trẻ.
*Cách tiến hành:
-GV chia HS thành các nhóm và phân công mỗi
nhóm xử lí, đóng vai một tình huống trong bài
tập 2.
*Kết luận: (a), (b), (c).
Hoạt động 2: Làm bài tập 3 – 4, SGK.

-KNS: Kó năng ra quyết đònh phù hợp trong các
tình huống có liên quan tới người già, trẻ em.
*Mục tiêu: HS biết được những tổ chức và
những ngày dành cho người già, trẻ em.
*Cách tiến hành:
-GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS làm bài
tập 3 – 4.
*Kết luận: Ngày dành cho người cao tuổi là
ngày 1 tháng 10 hằng năm. Ngày dành cho trẻ
em là Ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 tháng 6. Tổ
chức dành cho người cao tuổi là Hội Người cao
tuổi. Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội Thiếu
-Hỏi lại các câu hỏi tiết 1.
-HS thành các nhóm và phân công mỗi nhóm xử
lí, đóng vai một tình huống trong bài tập 2.
-Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình
huống và chuẩn bò đóng vai.
-Ba nhóm đại diện lên thể hiện.
-Các nhóm khác thảo luận, nhận xét.
-Các nhóm HS làm bài tập 3 – 4.
-HS làm việc cá nhân.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Lắng nghe.
Trang 19
Giáo án 5 Môn: Đạo
đức
niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi Đồng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống “Kính
già, yêu trẻ” của đòa phương, của dân tộc ta.
*Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp

của dân tộc ta là luôn quan tâm, chăm sóc
người già, trẻ em.
*Cách tiến hành:
-GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các
phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm
kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.
*Kết luận:
+Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ
của đòa phương.
+Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ
của dân tộc.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
-Về nhà học bài và chuẩn bò bài sau: “Tôn
trọng phụ nữ”.
-Từng nhóm thảo luận.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
-Lắng nghe.
OOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Đạo đức (Tuần 14)
Bài 7: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (tiết 1)
I. MỤC TIÊU.
-Nêu được vai trò của người phụ nữ trong gia đình và xã hội .
-Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ
-Tôn trọng, quan tâm không phân biệt đối với chò em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc
sông hàng ngày.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
-Kó năng phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không
phù hợp với phụ nữ).

-Kó năng ra quyết đònh phù hợp với cá tình huống có liên quan tới phụ nữ.
-Kó năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chò em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ
khác ngoài xã hội.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
-Thảo luận nhóm.
-Xử lý tình huống
-Đóng vai.
VI. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
- Kiểm tra bài học của tiết trước.
Trang 20
Giáo án 5 Môn: Đạo
đức
B. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin SGK.
-KNS: Kó năng phê phán.
*Mục tiêu: HS biết những đóng góp của người
phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài xã
hội.
*Cách tiến hành:
- GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ
cho từng nhóm quan sát, chuẩn bò giới thiệu nội
dung một bức ảnh trong SGK.
*Kết luận: Bà Nguyễn Thò Đònh, bà Nguyễn Thò
Trâm, chò Nguyễn Thúy Hiền và bà mẹ trong
bức ảnh “Mẹ đòu con lên nương” đều là những
người phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng

trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào
công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất
nước ta, trên các lónh vực quân sự, khoa học, thể
thao kinh tế.
-HS thảo luận các gợi ý:
+Em hãy kể các công việc của người phụ nữ
trong gia đình, trong xã hội mà em biết.
+Tại sao những người phụ nữ là những người
đáng được kính trọng?
-GV mời một số HS lên trình bày ý kiến.
-GV mời 1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
-KNS: Kó năng ra quyết đònh phù hợp với cá
tình huống có liên quan tới phụ nữ.
*Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện sự tôn
trọng phự nữ, sự đối xử bình đảng giữa trẻ em
trai và trẻ em gái.
*Cách tiến hành:
-GV giao nhiệm vụ cho HS.
-GV viên mời một số HS lên trình bày ý kiến.
*GV kết luận:
+Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phự nữ là
(a), (b).
+Việc làm biểu hiện chưa tôn trọng phụ nữ là
(c), (d).
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2 SGK).
*Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ
tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ, biết
-Các nhóm chuẩn bò.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày.

-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
-Lắng nghe.
-HS thảo luận câuy hỏi gợi ý.
-Một số HS lên trình bày ý kiến.
-1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
-HS làm việc cá nhân
-Một số HS lên trình bày ý kiến
-Lắng nghe.
Trang 21
Giáo án 5 Môn: Đạo
đức
giải thích lí do tán thành hoặc không tán thành
ý kiến đó.
-KNS: Kó năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chò
em gái, cô giáo, các bạn gái và những người
phụ nữ khác ngoài xã hội.
*Cách tiến hành:
-HS nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn
HS cách thức bày tỏ thái độ thông qua việc giơ
thẻ màu.
-GV lần lượt nêu từng ý kiến.
-GV mời một số HS giải thích lí do, cả lớp nghe
và bổ sung.
*GV kết luận:
+Tán thành với các ý kiến (a), (d)
+Không tán thành với các ý kiến (b), (c), (đ) vì
các ý kiến này thiếu tôn trọng phụ nữ.
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
-Tìm hiểu và chuẩn bò giới thiệu về một người
phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến (có thể là

bà, mẹ chò gái, cô giáo hoặc một phụ nữ nổi
tiếng trong xã hội).
-Sưu tầm các bài thơ, người phự nữ nói chung
và người phụ nữ Việt nam nói riêng.
-HS nêu yêu cầu của bài tập 2, bày tỏ thái độ
bằng cách đưa thẻ màu.
-HS cả lớp bày tỏ theo quy ước.
-Một số HS giải thích lí do, cả lớp nghe và bổ
sung.
-Lắng nghe.
OOOOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Đạo đức (Tuần 15)
Bài 7: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (tiết 2)
I. MỤC TIÊU.
-Nêu được vai trò của người phụ nữ trong gia đình và xã hội .
-Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ
-Tôn trọng, quan tâm không phân biệt đối với chò em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong
cuộc sông hàng ngày.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
-Kó năng phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không
phù hợp với phụ nữ).
-Kó năng ra quyết đònh phù hợp với cá tình huống có liên quan tới phụ nữ.
-Kó năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chò em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ
khác ngoài xã hội.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
-Thảo luận nhóm.
-Xử lý tình huống
-Đóng vai.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam.

V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Trang 22
Giáo án 5 Môn: Đạo
đức
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.
B. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 1: Xử lí tình huống (bài tập 3 SGK)
*Mục tiêu: Hình thành kó năng xử lí tình huống.
-KNS: Kó năng ra quyết đònh phù hợp với các
tình huống có liên quan tới phụ nữ.
*Cách tiến hành:
-GV chia cho các nhóm và cho các nhóm thảo
luận của bài tập 3.
*GV kết luận:
-Chọn trưởng nhóm phụ trách Sao cần phải xem
khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp
tác với các bạn kgác trong việc. Nếu Tiến có
khả năng thì có thể chọn bạn. Không nên chọn
Tiến chỉ lí do bạn Tiến là con trai.
-Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của
mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát
biểu.
Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK.
*Mục tiêu: HS biết những những ngày và tổ
chức xã hội dành riêng cho phụ nữ; biết đó là
biểu hiện sự tôn trông phụ nữ và bình đẳng giới
trong xã hội.
-KNS: Kó năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chò
em gái, cô giáo, các bạn gái và những người

phụ nữ khác ngoài xã hội.
*Cách tiến hành:
-GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS.
*Kết luận: Ngày 8 tháng 3 là ngày Quốc tế phụ
nữ, ngày 20 tháng 10 là ngày Phụ nữ Việt Nam,
Hội phụ nữ, Câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ
chức xã hội dành riêng cho phụ nữ.
Hoạt động 3: Ca ngợi những phụ nữ Việt Nam
(bài tập 5, SGK).
*Mục tiêu: HS củng cố bài học.
*Cách tiến hành:
-GV tổ chức cho HS hát, múa, đọc thơ hoặc kể
chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến,
kính trọng dưới hình thức thi giữa các nhóm
hoặc đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn.
-Hỏi lại các câu hỏi tiết 1.
-Các nhóm thảo luận của bài tập 3.
-Đại diện từng nhóm lên trình bày. Các nhóm
khác bổ sung ý kiến.
-Lắng nghe.
-HS làm việc theo nhóm.
-Đại diện các nhóm lên trình bày, cả lớp nhận
xét, bổ sung.
-Lắng nghe.
-HS hát, múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một
người phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng dưới
hình thức thi giữa các nhóm hoặc đóng vai
phóng viên phỏng vấn các bạn.
Trang 23
Giáo án 5 Môn: Đạo

đức
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
-Về nhà học bài và chuẩn bò bài sau: “Hợp tác
với những người xung quanh”.
OOOOOOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Đạo đức (Tuần 16)
Bài 8: HP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 1)
I. Mục tiêu.
-Nêu được một số biểu hiện về một số hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
-Biết được hợp tác với mội người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiểu quả công việc,
tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
-Có kó năng hợp tác với bạn bè trong các hành động của lớp, của trường.
-Có thái độ mong muốn săn sàng hợp tác với bạn bè thầy giáo, cô giáo mọi người trong công việc
của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
*Tích hợp GDBVMT (Mức độ liên hệ): Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ môi
trường gia đình, nhà trường, lớp học và đòa phương.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
-Kó năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung.
-Kó năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác.
-Kó năng tư duy phê phán (biết phê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần hợp tác).
-Kó năng ra quyết đònh (biết ra quyết đònh đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tính huống).
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
-Thảo luận nhóm.
-Động não.
-Dự án.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Phiếu thảo luận nhóm.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. KIỂM TRA BÀI CŨ.

-Nêu những việc em đã làm thể hiện thái độ tôn
trọng phụ nữ.
B. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang
25 SGK).
*KNS: Kó năng hợp tác với bạn bè và mọi người
xung quanh trong công việc chung.
-Yêu cầu học sinh xử lí tình huống theo tranh
trong SGK.
-Yêu cầu học sinh chọn cách làm hợp lí nhất.
*Kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết cùng nhau
làm công việc chung : người thì giữ cây, người
lấp đất, người rào cây… Để cây được trồng ngay
ngắn, thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với
-2 học sinh nêu.
-Hoạt động cá nhân, lớp.
-Học sinh suy nghó và đề xuất cách làm của
mình.
Trang 24
Giáo án 5 Môn: Đạo
đức
nhau. Đó là một biểu hiện của việc hợp tác với
những người xung quanh.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
*KNS: Kó năng ra quyết đònh.
-Yêu cầu học sinh thảo luận các nội dung BT1.
+Theo em, những việc làm nào dưới đây thể
hiện sự hợp tác với những người xung quanh ?
*Kết luận: Để hợp tác với những người xung
quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm

vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ
trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung …,
tránh các hiện tượng việc của ai người nấy biết
hoặc để người khác làm còn mình thì chơi, …
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT 2)
*KNS: Kó năng tư duy phê phán.
-GV kết luận từng nội dung:
Các ý (a), ( d): Tán thành
Các ý ( b), ( c): Không tán thành
-GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ (SGK)
C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
-Nhận xét, khuyến khích học sinh thực hiện
theo những điều đã trình bày.
-Chuẩn bò: Hợp tác với những người xung quanh
(tiết 2).
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Hoạt động lớp, cá nhân.
-HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán thành
hay không tán thành đối với từng ý kiến.
-HS giải thích lí do
OOOOOOOOOOOOOOOOOO
Môn: Đạo đức (Tuần 17)
Bài 8: HP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 2)
I. MỤC TIÊU.
-Nêu được một số biểu hiện về một số hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
-Biết được hợp tác với mội người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiểu quả công việc,
tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
-Có kó năng hợp tác với bạn bè trong các hành động của lớp, của trường.
-Có thái độ mong muốn săn sàng hợp tác với bạn bè thầy giáo, cô giáo mội người trong công việc

của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
*Tích hợp GDBVMT (Mức độ liên hệ): Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ môi
trường gia đình, nhà trường, lớp học và đòa phương.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
-Kó năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung.
-Kó năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác.
-Kó năng tư duy phê phán (biết phê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần hợp tác).
-Kó năng ra quyết đònh (biết ra quyết đònh đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tính huống).
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
-Thảo luận nhóm.
-Động não.
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×