Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án tuần 1 và 2 lớp 3 năm học 2013-2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.52 KB, 28 trang )

TUẦN 2
Ngày dạy: Thứ hai ngày 10 tháng 09 năm 2013
Phân mơn: Tập đọc-Kể chuyện
Bài: Ai có lỗi?
I/ Mục tiêu:
Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết
đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót
cư xử không tốt với bạn. (trả lời được các CH trong SGK)
- Giao tiếp: ứng xử văn hóa .
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh họa bài tập đọc và kể chuyện.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1) Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc thuộc lòng và trả lời
câu hỏi bài: “Hai bàn tay em”
- Gv nhận xét và cho điểm HS.
2) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài
lên bảng.
* Hoạt động 2: Luyện đọc
1) Đọc mẫu:
- Gv đọc mẫu toàn bài một lược thể hiện


giọng đọc phù hợp với diễn biến nội
dung câu chuyện.
2) Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ
a) đọc từng câu:
- GV yêu câu HS đọc từng câu trong bài.
- GV theo dõi chỉnh sửa lỗi phát âm cho
HS.
b) Đọc từng câu:
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trong
bài.
- GV theo dõi HS đọc và HD cho HS đọc
câu khó.

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi, cả lớp
theo dõi và nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài.

- HS theo dõi và đọc thầm theo.

- Mỗi HS đọc 1 câu nối tiếp nhau (đọc 2 lần)
- HS luyện phát âm từ khó theo GV.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn nối tiếp nhau (đọc 2 lần)
- HS luyện đọc theo GV:
+ Tơi đang nắn nót viết từng chữ thì / Cô- rétti chạm khuỷu tay vào tôi, / làm cho cây bút
nguệch ra một đường rất xấu. //

- GV giải nghĩa từ khó trong SGK.
1



c) Đọc theo nhóm:
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ, yêu cầu
HS luyện đọc theo nhóm.
- Gọi HS trong nhóm thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét và tuyên dương HS đọc
tốt.
d) Đọc đồng thanh:
- GV yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 3
và 4.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 và 2 rồi trả
lời câu hỏi :
+ Câu chuyện kể về ai?
+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?

- Mỗi nhóm 5 HS luyện đọc theo nhóm và
chỉnh sửa cho nhau (Mỗi HS đọc 1 đoạn)
- 1 đến 2 nhóm thi đọc trước lớp.
Cả lớp đọc đồng thanh giọng vừa phải.
- 1HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm và trả lời
câu hỏi:

+ Câu chuyện kể về En- ri- cô và Cô- rét- ti.
+ Vì Cơ- rét- ti vơ tình chạm vào khuỷu tay
của En- ri- cơ….
- GV giảng: Vì hiểu lầm nên hai bạn đã - HS theo dõi:
giận nhau, câu chuyện diễn ra như thế - 1HS đọc lại đoạn 3 và trả lời câu hỏi
nào, xem hai bạn có làm lành với nhau
khơng, chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn

3:
+ Vì sao En- ri- cơ hối hận, muốn xin lỗi + HS thảo luận và trả lời:
Vì sao cơn giận, khi bình tỉnh lại En- ri- cơ
Cơ- rét- ti?
thấy rằng bạn khơng cố ý chạm vào khuỷu tay
mình. Nhìn thấy vai áo bạn sứt chỉ, thấy
thương bạn và càng hối hận.
+ En- ri- cơ có đủ can đảm để xin lỗi Cô- + En- ri- cô đã không đủ can đảm để xin lỗi
Cô- rét- ti
rét- ti không?
- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi .
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 4 và 5
+ Đúng lời hẹn … Hai bạn nói với nhau sẽ
+ Hai bạn làm lành với nhau ra sao?
không bao giờ giận nhau nữa.
+ Bố trách là người có lỗi đã khơng xin lỗi bạn
+ Bố đã trách En- ri- cô như thế nào?
trước lại còn giơ thước dọa đánh bạn.
+ Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng + En- ri- cơ có lỗi nhưng vẫn có điểm đáng
khen là cậu biết thương bạn khi thấy bạn
khen?
vất vả, biết hối hận khi có lỗi.
+ Cơ- rét- ti là người bạn tốt, biết q trọng
tình bạn, biết tha thứ cho bạn khi bạn mắc
lỗi, chủ động làm lành với bạn.
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại
- GV gọi HS khá đọc lại đoạn 3, 4, 5 của - HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
bài.
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 3 HS, yêu - HS luyện đọc trong nhóm theo vai.
cầu HS luyện đọc theo vai.

- GV tổ chức cho HS thi đọc giữa các - 2 đến 3 nhóm thi đọc, các nhóm cịn lại theo
dõi và nhận xét.
nhóm.
- GV nhận xét tuyên dương nhóm đọc
2


tốt.

* Hoạt động 5: Kể chuyện
- GV gọi HS đọc yêu cầu kể chuyện.
- Hỏi: Câu chuyện trong SGK kể theo lời
của ai?
- Vậy phần yêu cầu kể chuyện yêu cầu
chúng ta kể bằng lời của ai?
- Gọi HS đọc phần kể mẫu.
- Gọi HS kể lại bức tranh 1.
- GV chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 5 HS tập kể chuyện.
- Gọi HS kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương HS kể tốt.
* Củng cố, dặn dò:
- Qua bài học hôm nay các em rút ra
được điều gì ?
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau

- 1HS đọc SGK.
- Được kể theo lời của En- ri- cô.
- Kể theo lời của em.

-1 HS đọc , cả lớp theo dõi.
- 1 HS kể lại bức tranh 1.
- Mỗi hS kể 1 đoạn, HS trong nhóm theo dõi
và chỉnh sửa cho nhau.
- Vài HS kể trước lớp.
- Phải biết nhường nhịn bạn bè.
- Phải biết tha thứ cho bạn bè.
- Khi có lỗi cần dũng cảm nhận lỗi.
- Không nên nghĩ xấu về bạn bè.
- Cô giáo tí hon

Mơn: Tốn
Tiết 6: Trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần)
I/Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép tính cộng, trừ các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần ở hàng chục hoặc
ở hàng trăm).
- Vận dụng được vào giải bài tốn có lời văn bằng 1 phép tính trừ.
- Bài tập cần làm: 1 (cột 1, 2, 3), 2 (cột 1, 2, 3), 4.

II/Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ ghi nội dung của bài tập 1.

III/Các hoạt động day-học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm lại bài tập ở tiết trước.
- Gv nhận xét và cho điểm HS.
2) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa

bài lên bảng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện
phép trừ
a) Phép trừ 432 – 215
- GV viết phép trừ lên bảng và yêu cầu
HS đặt tính theo cột dọc.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và tự thực

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài.
- 1HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực hiện
đặt tính ở bảng con.
- 1HS lên bảng tính, cả lớp tính vào bảng con.
- HS theo dõi:
3


hiện phép tính.
- GV nhận xét và hướng dẫn lại các 432
bước tính như SGK.
215
217

2 khơng trừ được 5, lấy 12 trừ 5 bằng 7,
viết- 7 nhớ 1.
1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1.
4 trừ 2 bằng 2, viết 2.


- GV hỏi: Chúng ta bắt đầu tính từ
hàng nào?
- Tính từ hàng đơn vị.
b) Phép trừ 627 – 143
- GV hướng dẫn như phép tính trên.
- HS theo dõi:
627 7 trừ 3 bằng 4, viết 4.
2 không trừ được 4, lấy 12 trừ 4 bằng 8
143 viết 8 nhớ 1.
484 1 thêm 1 bằng 2, 6 trừ 2 bằng 4, viết 4.
* Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1:
- GV nêu yêu cầu của bài tập và yêu - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
541
422
564
cầu HS tự làm bài.
127
114
215
414
308
349
- Gv nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
- GV tiến hành tương tự như bài tập 1
627
746
555

443
251
160
184
495
395
Bài 3:
- 1HS đọc SGK.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hỏi: Tổng số tem của hai bạn là bao
- Tổng số tem của 2 bạn là 335 co tem.
nhiêu?
- Trong đó bạn Bình có bao nhiêu tem? - Bạn Bình có 128 con tem.
- Tìm số tem của bạn Hoa.
- Bài tốn u cầu ta tìm gì?
- 1 HS lên bảng làm, Cả lớp làm vào vở:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
Bài giải
Tóm tắt
Số con tem của bạn Hoa là:
Hai bạn có : 335 con tem
335 – 128 = 207 (con tem)
Bạn Bình : 128 con tem
Đáp số : 207 con tem
Bạn Hoa : … con tem?
- GV nhận xét và cho điểm HS

* Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.


Luyện tập

Mơn: Đạo đức
Bài 1: Kính u Bác Hồ (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
4


- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiều nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác
Hồ.
- Thực hiện theo “Năm điều Bác Hồ dạy”thiếu niên nhi đồng.
- Biết nhắc nhỡ bạn bè cùng thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.
- Giáo viên gợi ý và tạo điều kiện cho học sinh tập hợp và giới thiệu một số tư liệu sưu
tầm được về Bác Hồ.

II/ Đồ dùng dạy – học:
- Một số bài thơ, bài hát, câu chuyện, tranh ảnh về Bác Hồ.
- Giấy khổ to, bút, “Năm điều Bác Hồ dạy”.
- Vở bài tập Đạo đức 3.

III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nhắc lại tựa bài học hôm trước.
- GV nhận xét.
2) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học và ghi tựa bài lên

bảng.
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- Yêu HS các nhóm đưa ra ý kiến của mình:
đúng (Đ) hay sai (S). Giải thích lý do.
 Năm điều Bác Hồ dạy là để dạy cho
thiếu nhi.
 Muốn trở thành cháu ngoan Bác Hồ,
thiếu nhi phải làm đúng Năm điều Bác Hồ
bạy.
 Phấn đấu trở thành con ngoan trò
giỏi, là đã thục hiện Năm điều Bác Hồ dạy.
 Chỉ cần học thuộc Năm điều Bác Hồ
dạy, khơng cần thực hiện bằng hành động.
 Ai cũng kính yêu Bác Hồ, kể cả bạn
bè và thiếu nhi quốc tế.
- GV nhận xét câu trả lời của các nhóm.
* Hoạt động 3: Trò chơi “ Hái hoa dân chủ

- GV cho HS bốc thăm và trả lời câu hỏi:
+ Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào và ở
đâu?
+ Tại sao Bác Hồ lại mang nhiều tên và hãy
kể 5 tên gọi khác của Bác?

HOẠT ĐỘNG HỌC
- HS nhắc lại tựa bài, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận:



-S

- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- HS bốc thăm và trả lời:
+ Bác Hồ sinh ngày 19/05/1890 tại Làng
Sen, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
+ Bác Hồ có nhiều tên cho hoạt động cách
mạng: Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc,
5


Nguyễn Văn Ba, Thấu Chín, Lý Thụy, …
+ Bác có công như thế nào với dân tộc Việt + Bác là người tìm ra con đường giải phóng
Nam ?
dân tộc, giải phóng đất nước, là người đọc
bản tun ngơn độc lập khai sinh ra nước
Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa. …
+ Bác Hồ có tình cảm như thế nào đối với + Bác Hồ rất yêu quý các cháu thiếu nhi và
các cháu thiếu nhi?
các cháu thiếu nhi cũng kính yêu Bác Hồ.
- GV dặn HS chăm chỉ thực hiện tốt Năm - 3 đến 5 HS nhắc lại Năm điều Bác Hồ dạy.
điều Bác Hồ dạy.
* Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau.
Giữ lời hứa


Ngày dạy: Thứ ba ngày 11 tháng 09 năm 2013
Mơn: Tốn
Tiết 7: Luyện tập
I/Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số có ba chữ số (khơng nhớ hoặc có nhớ một
lần)
- Vận dụng để giải bài tốn có lời văn (có 1 phép tính cộng hoặc trừ).
- Bài tập cần làm: 1, 2(a), 3 (cột 1, 2, 3), 4.

II/Các hoạt động day-học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động

HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm lại bài tập ở tiết - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi và nhận xét.
trước.
- HS nhắc lại tựa bài.
- Gv nhận xét và cho điểm HS.
2) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi
tựa bài lên bảng.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
* Hoạt động 2: Thực hành
567
868
387
100

Bài 1:
- GV nêu yêu cầu của bài tập và
325
528
58
75
yêu cầu HS tự làm bài.
242
304
329
25

- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.

- 1 HS đọc SGK
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
542
660
318
251
6


224
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Bài tốn u cầu gì?

- u cầu HS suy nghĩ và làm bài.

409

- 1HS nêu: Bài toán yêu cầu điền số thích hợp vào ơ
trống.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
SBT
ST
HIỆU

752
426
326

371
246
125

612
390
231

- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- 1HS đọc SGK.
- Gọi HS đọc tóm tắt của bài toán. - Ngày thứ nhất bán 415 kg gạo, ngày thứ hai bán
- Bài tốn cho biết gì?
325 kg gạo.
- Cả hai ngày bán được bao nhiêu kg gạo.

- Bài tốn hỏi gì?
- 2 đến 3 HS đọc thành đề toán …..
- Yêu cầu HS đọc thành đề toán.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
- Yêu cầu HS giải bài toán.
Bài giải
Cả hai ngày bán số kg gạo là:
415 + 325 = 740 ( kg )
Đáp số : 740 kg gạo
- GV nhận xét, cho điểm HS.

* Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau

Ơn tập các bảng nhân

Mơn: Tự nhiên và xã hội
Bài 3: Vệ sinh hô hấp
I/ Mục tiêu:
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
- Nêu ích lợi tập thể dục buổi sáng và giữ sạch mũi, miệng.
- KN giao tiếp: Tự tin, giao tiếp hiệu quả để thuyết phục người thân không hút
thuốc lá, thuốc lào ở nơi cơng cộng, nhất là nơi có trẻ em.

II/ Đồ dùng dạy – học:
- Các hình minh họa SGK .
- Phiếu giao việc cho HĐ 4

III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1) Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra VBT của HS.

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 HS mang VBT cho GV kiểm tra
7


- Gv nhận xét và cho điểm HS.
2) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài
lên bảng.
* Hoạt động 2: Lợi ích của việc tập thở
sâu vào buổi sáng
- GV cho HS tập “hít – thở; hít – thở” và
yêu cầu HS tập hít sâu và thở ra theo nhịp
hô.
- Hỏi: Khi chúng ta thực hiện động tác thở
sâu, cơ thể chúng ta nhận được lượng
khơng khí như thế nào?
- GV u cầu HS thảo luận và trả lời câu
hỏi: Tập thở vào buổi sáng có lợi ích gì?
- GV kết luận:
Khơng khí vào các buổi sáng thường rất
trong lành và có lợi cho sức khỏe.
* Hoạt động 3: Vệ sinh mũi và họng
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa
2 và 3 SGK trang 8.

- Hỏi: Bạn HS trong tranh đang làm gì?

- HS nhắc lại tựa bài.

- HS thực hiện khoảng 10 lần theo nhịp hô
của GV.
- HS tự do phát biểu ý kiến:
Khi thở sâu, cơ thể chúng ta nhận được
nhiều khơng khí, nhiều khí ơxy.
- HS thảo luận sau đó trả lời:…
HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có)
- HS lắng nghe và nhắc lại.

- HS quan sát theo yêu cầu.

- HS tự do phát biểu:
+ Tranh 2: Bạn HS đang dùng khăn lau sạch
mũi.
+ Tranh 3: Bạn HS đang sút miệng bằng
nước muối.
- Theo em những việc làm đó có lợi ích - Làm cho mũi và họng được sạch sẽ, vệ
sinh.
gì ?
- HS tự do phát biểu ý kiến.
- Hằng ngày, các em đã làm những gì để
- HS chú ý lắng nghe và nhắc lại.
giữ sạch mũi và họng?
- GV kết luận:
Để mũi và họng luôn sạch sẽ, hằng ngày
chúng ta cần rửa mũi bằng khăn sạch và

sút miệng bằng nước muối. Mũi và họng
luôn sạch sẽ giúp ta hơ hấp tốt hơn và
phịng bệnh đường hơ hấp.
* Hoạt động 4: Bảo vệ và giữ gìn cơ
quan hơ hấp
- Mỗi nhóm 5 đến 6 HS
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ.
- GV phát cho HS phiếu giao việc có nơi - Các nhóm nhận phiếu giao việc và hoạt
động theo nhóm.
dung như sau:
Quan sát các hình minh họa ở trang 9
SGK và thảo luận để trả lời các câu hỏi
Các câu trả lời đúng:
sau:
+ Tranh 4: Hai bạn nhỏ đang chơi bi ở gần
+ Các nhân vật trong tranh đang làm gì?
đường. Các bạn nhỏ khơng nên chơi bi ở
đây vì gần đường có nhiêu xe cộ qua lại, có
8


nhiều khối bụi ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.
+ Tranh 5: Các bạn nhỏ chơi nhảy dây trong
sân trường. đây là việc nên làm, vì trong sân
trường có nhiều cây xanh, khơng khí thống
đãng, trong lành, nhảy dây cũng là một cách
vận động cơ thể.
+ Theo em, đó là việc nên hay không + Tranh 6: Hai chú thanh niên đang hút
nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan hơ thuốc lá trong phịng có hai bạn nhỏ.
hấp? Vì sao?

Khối thuốc lá có hại cho cơ quan hơ hấp.
Vì vậy khơng nên hút thuốc lá, hai bạn
nhỏ cũng khơng nên ở trong phịng có
nhiều khối thuốc lá.
+ Tranh 7: Các bạn HS đang dọn dẹp lớp
học, bạn nào cũng đeo khẩu trang. Đây là
việc nên làm, vì vệ sinh lớp học thường
xun thì khơng khí trong lớp học sẽ thoáng
đãng, trong lành. Khi dọn vệ sinh đeo khẩu
trang sẽ ngăn được các chất bụi bẩn bay vào
mũi, họng.
+ Tranh 8: Các bạn HS đang đi chơi trong
công viên. Đây là việc nên làm vì vườn hoa,
cơng viên … là những nơi có khơng khí
trong lành, vào chơi ở những nơi này chúng
ta sẽ được hít thơ bầu khơng khí ấy.
- Mỗi nhóm trình bày 1tranh.
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét kết quả thảo luận.
- GV kết luận:
+ Các việc nên làm là tranh 5, 7, 8.
+ Các việc không nên làm là tranh 4, 6.

* Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau

Phịng bệnh đường hơ hấp

Phân mơn: Chính tả

Nghe viết: Ai có lỗi?
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Tìm và viết được từ ngữ chứa tiếng có vần uêch/uya BT2.
- Làm đúng BT 3a/b hoặc bài chính tả phương ngữ do GV biên soạn.

II/Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ ghi nội dung đoạn viết chính tả và bài tập 3.

III/Các hoạt động day-học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động

HOẠT ĐỘNG HỌC
9


1) Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết bảng các từ: ngọt ngào,
cái đàn, hạng nhất…
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài
lên bảng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung đoạn viết
- GV đọc đoạn chính tả 1 lần.
- Hỏi: Đoạn văn nói lên tâm trạng của
En- ri- cơ như thế nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày:

- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?
- Tên riêng của người nước ngồi khi viết
có gì đặt biệt?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
- GV u cầu HS viết các từ khó: Cơ- rétti , khuỷu tay , vác củi , can đảm ….
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết bài chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc lại cho HS dị bài.
e) Sốt lỗi và chấm bài:
- GV mở bảng phụ hướng dẫn HS sửa lỗi.
- GV thu bài chấm điểm.
- GV nhận xét chữ viết của HS
* Hoạt động 3: Thực hành
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài và mẫu.
- GV chia lớp thành 3 đội, HS chơi trị
chơi tìm từ tiếp sức. Đội nào tìm được
nhiều từ đúng là thắng cuộc.
- GV cùng HS cả lớp kiểm tra chỉnh sửa
cho đúng.

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con.
- HS nhắc lại tựa bài.

- 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi.
- Đoạn văn nói lên tâm trạng hối hận của

En- ri- cơ, rất muốn xin lỗi bạn nhưng
không đủ can đảm.
- Đoạn văn có 5 câu.
- Các chữ đầu câu phải viết hoa và tên riêng
của người nước ngồi.
- Có dấu gạch nối giữa các tiếng.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con.
- HS đọc lai từ khó và phân tích từ khó.
- HS viết bài vào vở chính tả.
- HS tự dò lại bài.
- HS sửa lỗi bằng bút chì.
- Từ 8 đến 10 bài.

- 1HS đọc SGK
- 3 đội lên bảng thi tìm từ, mỗi HS tìm 1 từ.
- VD lời giải đúng:
+ Nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch,
khuếch khoác, trống huếch, trống hoác…
+ Khuỷu tay , khúc khuỷu, ngã khuỵu….

- Yêu cầu HS đọc lại các từ đúng trên - HS đọc từ trên bảng.
bảng.
Bài 3:
GV chọn bài tập 3a hoặc 3b tùy lỗi HS lớp
- 1HS đọc SGK
10


mình.

– Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét và sửa bài

- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT.
- Lời giải đúng:
Cây sấu , chữ xấu , san sẻ ,xẻ gỗ , xắn tay
áo, củ sắn .
- Đáp án đúng:
Kiêu căng, căn dặn, nhọc nhằn, lằng nhằng
, vắng mặt, vắn tắt.

* Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau

Nghe viết: Cơ giáo tí hon

Thứ tư ngày 12 tháng 09 năm 2013
Mơn: Tốn
Tiết 8: Ơn tập các bảng nhân
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Thuộc các bảng nhân 2,3,4,5,
- Biết nhân nhẩm thương của các số trịn trăm và tính giá trị của biểu thức.
- Vận dụng được vào việc tính chu vi hình tam giác và giải tốn có lời văn (có một phép
tính nhân).
- Bài tập cần làm: 1, 2 (a, c), 3, 4.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Các bảng nhân từ 2 đến 5.

III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1) Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng làm lại bài tập tiết
trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2) Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên
bảng.
* Hoạt động 2: Ôn tập các bảng nhân
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
các bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- GV theo dõi và nhận xét.
* Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài phần a)

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp và
nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài.
- 10 đến 12 HS thi đọc thuộc lòng trước lớp.

-1 HS đọc SGK
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
a) 3 x 4 = 12

2 x 6 = 12
11


- GV yêu cầu HS tự làm bài phần b)

3 x 7 = 21
2 x 8 = 16
3 x 5 = 15
2x4=8
3 x 8 = 24
2 x 9 = 18
4 x 3 = 12
5 x 6 = 30
4 x 7 = 28
5 x 4 = 20
4 x 9 = 36
5 x 7 = 35
4 x 4 = 16
5 x 9 = 45
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
b) 200 x 2 = 400
300 x 2 = 600
200 x 4 = 800
400 x 2 = 800
100 x 5 = 500
500 x 1 = 500

- GV nhận xét, cho điểm HS
Bài 2:

- GV viết lên bảng mẫu biểu thức và - HS theo dõi.
hướng dẫn HS tính.
- Yêu cầu HS tự làm các biểu thức còn - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở:
lại
a) 5 x 5 + 18 = 25 + 18
= 43
b) 5 x 7 – 26 = 35 – 26
= 9
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc SGK
- Trong phòng ăn có mấy cái bàn?
- Có 8 cái bàn.
- Mỗi cái bàn xếp mấy cái ghế?
- Mỗi cái bàn xếp 4 cái ghế.
- Vậy 4 cái ghế được lấy mấy lần?
- 4 cái ghế được lấy 8 lần.
- Muốn tính số cái ghế trong phịng ăn ta - Thực hiện tính nhân 4 x 8.
làm thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở:
Tóm tắt
Bài giải
Mỗi bàn : 4 cái ghế
Số ghế trong phòng ăn là:
8 bàn : ….. cái ghế
4 x 8 = 32 (cái)
- GV nhận xét và cho điểm HS
Đáp số : 32 cái ghế

Bài 4:
- Gọi HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc SGK
- Hãy nêu cách tính chu vi của một hình - Muốn tính chu vi của 1 hình tam giác, ta
tam giác.
tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác
đó.
- Hãy nêu độ dài các cạnh của tam giác - Cạnh AB = 100 cm; BC = 100 cm; AC =
ABC.
100 cm
- Hình tam giác ABC có gì đặt biệt?
- Hình tam giác ABC có độ dài ba cạnh bằng
nhau và bằng 100 cm.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ tính chu vi - 2 HS lên bảng ghi kết quả phép tính, cả lớp
hình tam giác ABC bằng 2 cách (HS làm nháp.
khơng cần cần viết phép tính chỉ trả lời
kết quả).
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Kết quả phép tính: 300 cm
12


* Củng cố, dặn dò:
- GV cho HS đọc lại bảng nhân từ 2 đến
5.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lịng bảng
Ơn tập các bảng chia
nhân và chuẩn bị bài sau


Phân môn: Tập viết
Bài: Ôn chữ hoa Ă - Â
I/ Mục tiêu:
- Viết đúng chữ Ă (1 dòng), Â, L (1 dòng),
- Viết đúng tên riêng: Âu Lạc (1 dòng) và câu ứng dụng:
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng.
(1 dòng) bằng cỡ chữ nhỏ.

II/ Đồ dùng dạy-học:
- Mẫu chữ hoa: Ă, Â, L
- Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn bảng lớp.
- Vở tập viết 3, tập 1.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1) Kiểm tra bài cũ:
- GV chấm vở tập viết ở nhà
- GV gọi HS lên bảng viết lại tên riêng Vừ
A Dính và chữ hoa A.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài mới và ghi tựa bài lên
bảng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ hoa
a) Quan sát và nêu quy trình:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những
chữ nào được viết hoa?
- GV treo bảng chữ cái viết hoa và gọi HS

nêu lại quy trình viết.
- GV viết mẫu cho HS quan sát, vừa viết
vừa nhắc lại quy trình viết.
b) Viết bảng:
- GV yêu cầu HS viết bảng con các chữ hoa:
Ă, Â, L
- GV theo dõi nhận xét và chỉnh sửa cho
HS.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn viết từ ứng

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 5 đến 8 HS
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.

- HS nhắc lại tựa bài.

- Có chữ: Ă, Â, L
- HS theo dõi và 3HS nêu lại quy trình đã
học ở lớp 2.
- HS theo dõi GV viết mẫu.
- 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.

13


dụng
a) Giới thiệu từ ứng dụng:
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu:
Âu Lạc là tên nước ta dưới thời của vua

An Dương Vương đóng đơ ở Cổ Loa, nay
thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội.
b) Quan sát và nhận xét:
- Từ ứng dụng bao gồm mấy chữ? Là những
chữ nào?
- Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều
cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng
nào?
c) Viết bảng:
- GV yêu cầu HS viết bảng tên riêng: Âu
Lạc
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS
* Hoạt động 4: Hướng dẫn viết câu ứng
dụng
a) Giới thiệu :
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Giải thích:
Câu tục ngữ khuyên chúng ta phải biết ơn
những người đã giúp mình, những người đã
làm ra những thứ cho mình hưởng.
b)Quan sát và nhận xét:
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao
như thế nào?
c) Viết bảng:
- GV yêu cầu HS viết bảng từ: Ăn quả, Ăn
khoai
- GV theo dõi, nhận xét và chỉnh sửa cho
HS.
* Hoạt động 5: Hướng dẫn viết vào vở tập

viết
- GV yêu cầu HS quan sát bài viết ở vở tập
viết và yêu cầu HS viết bài như trong VTV
yêu cầu.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS.
- GV thu bài chấm điểm và nhận xét chữ
viết của HS.

* Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS viết tên riêng Âu Lạc.
- GV nhận xét tiết học.

- 1HS đọc SGK.
- HS lắng nghe

- Có 2 chữ là: Âu, Lạc
- Chữ hoa: Â, L cao 2 li rưỡi, các chữ còn
lại cao 1 li.
- Bằng khoảng cách viết 1 chữ o
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con

- 1 HS đọc SGK.
- HS theo dõi.

- Chữ hoa: Ă và h, k, y, g cao 2 li rưỡi;
chữ: q, d cao 2 li; chữ t cao 1li rưỡi; các
chữ còn lại cao 1 li.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con


- HS quan sát và ngồi đúng tư thế viết bài
vào vở tập viết.
- 5 đến 10 bài.
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp.
- Ôn chữ hoa B
14


- Chuẩn bị bài sau.

Phân môn: Luyện từ và câu
Bài: Từ ngữ về thiếu nhi – Ôn tập câu Ai làm gì?
I/ Mục tiêu:
- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của BT1.
- Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai (Cái gì, con gì)? Là gì? BT2.
- Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm BT3.

II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết sẵn các câu văn trong bài tập 1 và 2.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động

HOẠT ĐỘNG HỌC

1) Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS làm lại bài tập ở tuần - 1HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi nhận xét.
trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS

2) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài mới và ghi tựa
bài lên bảng
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài và mẫu.
- GV tổ chức trò chơi thi tìm từ
nhanh.
+ GV phổ biến luật chơi: Mỗi HS
chỉ ghi 1 từ và nối tiếp nhau ghi từ
lên bảng. Đội nào tìm được nhiều
từ đúng thì thắng cuộc.
+ GV cùng HS dưới lớp kiểm tra
lại từng từ của HS các đội.
- GV nhận xét chung và tuyên
dương đội thắng cuộc.

- HS nhắc lại tựa bài.

- 2 HS đọc SGK.
- HS chia thành 3 đội, tiến hành chơi theo hướng
dẫn của GV:
a) thiếu nhi, nhi đồng, trẻ em, trẻ nhỏ, trẻ con, cậu
bé, cô bé, bé con, …
b) ngoan ngoãn, thơ ngây, trong sáng, thật thà,
trung thực, hiền lành, lễ phép, chăm chỉ, chăm
ngoan, …
c) nâng niu, chiều chuộng, chăm chút, chăm bẵm,
quý mến, yêu quý, nâng đỡ, …
- HS đọc các từ trên bảng.


- GV yêu cầu HS đọc lại các từ vừa
tìm được.
Bài 2:
- 1 HS đọc SGK
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và điền nội - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Đáp án đúng:
dung thích hợp vào bảng.
Ai (cái gì,con gì)

Là gì?

a) Thiếu nhi
b) Chúng em

là măng non của đất nước
là học sinh tiểu học
15


c) Chích bơng
là bạn của trẻ em
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- 1 HS đọc SGK
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Muốn đặt câu hỏi đúng trước hết ta phải xác định
- Hỏi: Muốn đặt được câu hỏi xem bộ phận được in đậm trả lời câu hỏi Ai (cái gì,
chúng ta phải chú ý điều gì?

con gì) hay câu hỏi là gì? Sau đó mới đặt câu hỏi
cho thích hợp.
- 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Đáp án đúng:
a) Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt
Nam.
b) Ai là những chủ nhân tương lai của Tổ quốc.
c) Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ Chí Minh là gì?
- GV nhận xét và cho điểm HS.

* Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.

So sánh – dấu chấm

Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2013
Mơn: Tốn
Tiết 9: Ơn tập các bảng chia
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
- Thuộc các bảng chia (chia cho 2, 3, 4, 5)
- Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3, 4 (phép chia hết).
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3.

II/ Đồ dùng dạy – học:
- Các bảng chia từ 2 đến 5.

II/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm lại bài tập ở tiết trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài
lên bảng.
* Hoạt động 2: Ôn tập các bảng chia
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
bảng chia từ 2 đến 5 đã học.
- GV theo dõi, nhận xét và cho điểm HS

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp theo dõi
và nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài.
- 8 đến 10 HS thi đọc thuộc lòng các bảng
chia. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
16


* Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu câu của bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Gv hướng dẫn HS tính phần mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm bài phần còn lại.

- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi: Có tất cả bao nhiêu cái cốc?
- Xếp đều vào 4 hộp nghĩa là như thế
nào?
- Bài toán yêu cầu tính gì?
- GV u cầu HS tự làm bài .
Tóm tắt
4 hộp : 24 cái cốc
1 hộp : … cái cốc

- 1 HS đọc SGK
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
3 x 4 = 12
2 x 5 = 10
12 : 3 = 4
10 : 2 = 5
12 : 4 = 3
10 : 5 = 2
5 x 3 = 15
4x2=8
15 : 3 = 5
8:2=4
15 : 5 = 3
8:4=2
- 1 HS đọc SGK.

- HS theo dõi SGK
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
a) 400 : 2 = 200
b) 800 : 2 = 400
600 : 3 = 200
300 : 3 = 100
400 : 4 = 100
800 : 4 = 200
- 1HS đọc SGK.
- Có tất cả 24 cái cốc.
- Nghĩa là chia 24 cái cốc thành 4 phần bằng
nhau.
- Tìm số cốc trong mỗi chiếc hộp.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
Bài giải
Số cái cốc có trong mỗi hộp là:
24 : 4 = 6 ( cái cốc )
Đáp số : 6 cái cốc

- GV nhận xét và cho điểm HS.

* Củng cố, dặn dò:
- GV gọi HS đọc lại bảng chia từ 2 đến 5
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau

- HS đọc thuộc lòng, cả lớp theo dõi và nhận
xét
Luyện tập


Phân mơn: Tập đọc
Bài: Cơ giáo tí hon
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu ND : Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm u
q của cơ giáo và mơ ước trở thành cô giáo (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
17


II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ viết sẵn câu văn hướng dẫn luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể lại chuyện “Ai có lỗi” và trả
lời câu hỏi nội dung bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2) Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên
bảng.
* Hoạt động 2: Luyện đọc
1) Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu tồn bài một lượt với giọng
nhẹ nhàng, tình cảm, thích thú.
2) Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa
từ:
a) Đọc từng câu:

- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng
câu trong bài.
- GV theo dõi và hướng dẫn HS luyện
phát âm từ khó, dễ lẫn.
b) Đọc từng đoạn:
- GV chia bài thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Bé kẹp tóc lại … khúc khích
chào cơ.
+ Đoạn 2: Bé treo nón … Đàn em ríu rít
đánh vần theo.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong bài.
- GV theo dõi và hướng dẫn HS ngắt
giọng câu khó đọc.

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 3 HS lên bảng kể, cả lớp theo dõi và nhận
xét.
- HS nhắc lại tựa bài.

- HS theo dõi GV đọc mẫu.
- Mỗi HS đọc 1 câu nối tiếp nhau (đọc 2
lần)
- HS sửa lỗi phát âm theo GV.
- HS dùng bút chì làm dấu chia đoạn.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1
đoạn trong bài (đọc 2 lần)
- HS luyện đọc theo GV:
+ Bé đưa mắt / nhìn đám học tró, / tay cầm

nhánh trâm bầu / nhịp nhịp trên tấm bảng. //
- HS đọc chú giải SGK.
- Mỗi nhóm 3 HS luyện đọc và chỉnh sửa
cho nhau trong nhóm.
- 1 đến 2 nhóm thi đọc trước lớp.

- GV giải nghĩa từ khó.
c) Luyện đọc theo nhóm:
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ, yêu cầu
HS luyện đọc theo từng đoạn trong bài.
- GV theo dõi và chỉnh sửa.
- Tổ chức cho HS thi đọc bài trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
- 1 HS khá đọc, cả lớp theo dõi SGK.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
- HS lần lược trả lời:
- Gọi HS đọc lại bài trước lớp.
18


- GV hỏi:
+ Các bạn nhỏ đang chơi trò chơi gì?
+ Ai là “Cơ giáo”, cơ giáo có mấy “Học
trị”, đó là những ai?
+ Tìm những cử chỉ của “Cơ giáo” Bé làm
em thích thú?

+ Hãy tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh,
đáng yêu của đám “học trò”?


+ Các bạn nhỏ đang chơi trị chơi lớp học
(Đóng vai cơ giáo và học trị)
+ Bé đóng vai “Cơ giáo”, có ba em của Bé
là thằng Hiển, cái Anh, cái Thanh đóng vai
“Học trò”.
+ HS tự do phát biểu ý kiến, VD:
Bé ra vẽ người lớn: Thả ống quần xuống,
kẹp lại tóc, lấy nón của má đội lên đầu.
Bé bắt chước cơ giáo khoan thai bước vào
lớp, treo nón, mặt tỉnh khơ, đưa mắt nhìn
đám “Học trị”.
Bé bắt chước cơ dạy học: Lấy nhánh
trâm bầu làm thước nhịp nhịp trên tấm bảng.
Bé đánh vần và yêu cầu các em đánh vần
theo.
+ Đám “Học trị” làm y như thật, chúng
khúc khích đúng vậy chào “Cơ giáo” ríu rít
đánh vần theo cơ. Mỗi “Học trị” có nét
đáng u riêng:
Thăng Hiển giọng líu, nói khơng kịp hai
đứa lớn.
Cái Anh hai má núng nính, ngồi gọn trịn
như cũ khoai, bao giờ cũng dành phần đọc
xong trước.
Cái Thanh mở to mắt nhìn bảng, vừa đọc
vừa mân mê mớ tóc mai.
+ Trị chơi thật hay, lí thú, sinh động, đáng
u.
+ Vì Bé rất u cơ giáo và muốn được làm
cơ giáo.

- HS chú ý lắng nghe.

+ Em có nhận xét gì về trị chơi của bốn
chị em Bé?
+ Theo em, vì sao Bé đống vai cơ giáo đạt
đến thế?
- GV kết luận:
Bài văn đã vẽ lên cho chúng ta thấy trò
chơi lớp học rất sinh động, đáng yêu của
bốn chị em Bé khi mẹ vắng nhà. Qua đó
chúng ta cũng thấy được tình u đối với
cơ giáo của Bé.
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại
- 1HS đọc cả lớp theo dõi.
- GV gọi 1HS khá đọc lại toàn bài 1 lần.
- HS tự luyện đọc.
- Yêu cầu HS tự luyện đọc cá nhân.
- 3HS thi đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Gọi HS đọc bài trước lớp.
- GV nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt.

* Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.

Chiếc áo len
19


Phân mơn: Thủ cơng

Bài: Gấp tàu thủy hai ống khói (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Biết cách gấp tàu thủy hai ống khói.
- Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thủy tương
đối cân đối.
- Với học sinh khéo tay: Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp thẳng, phẳng.
Tàu thủy cân đối.
- Ra quyết định , giải quyết vấn đề

II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống khói, mẫu sản phẩm tàu thủy hai ống khói.
- Giấy thủ công, kéo thủ công, hồ dán.

III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1) Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nhắc lại bài học hôm trước.
- GV nhận xét.
2) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài mới và ghi tựa bài lên
bảng.
* Hoạt động 2: Thực hành
- GV gọi HS thao tác và nhắc lại các bước
gấp tàu thủy.

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 1 HS nhắc lại, cà lớp theo dõi và nhận
xét.
- HS nhắc lại tựa bài.


- 2 HS nhắc lại và lên bảng thao tác lại các
bước gấp:
+ Bước 1: Gấp, cắt tờ giấy hình vng.
+ Bước 2: Gấp lấy điiểm giữa và hai
đường dấu giữa hình vng.
- GV theo dõi, nhận xét và nhắc lại các + Bước 3: Gấp thảnh tàu thủy hai ống
khói.
bước gấp tàu thủy.
- GV gợi ý cho HS dán sản phẩm vào vở và - HS theo dõi.
trang trí cho thật đẹp.
- GV tổ chức cho HS thực hành, GV quan - HS lắng nghe.
sát giúp đỡ HS cịn lúng túng.
- HS thực hành trên giấy thủ cơng.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- GV nhận xét và tun dương HS có sản
- HS trưng bày sản phẩm trước lớp.
phẩm đẹp.
- HS cả lớp theo dõi nhận xét và bình
chọn.
- GV: giúp HS biết làm gì có sản phẩm - Mình q trọng của sản phẩm mình
làm ra
mình làm ra?

* Củng cố, dặn dị:

- GV gọi HS nhắc lại các bước gấp tàu thủy - 1HS nhắc lại các bước gấp.
20



hai ống khói.
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau

Gấp con ếch

Môn: Tự nhiên và xã hội
Bài 4: Phịng bệnh đường hơ hấp
I/ Mục tiêu:
- Kể được tên của các bệnh đường hô hấp thường gặp là: viêm họng, viêm phế quản,
viên phổi.
- Biết cách giữ ấm cơ thể , giữ vệ sinh mũi, miệng
- Nêu nguyên nhân mắc các bệnh đường hô hấp.
- KN giao tiếp: Ứng xử phù hợp khi đóng vai bác sĩ và bệnh nhân.

II/ Đồ dùng dạy – học:
- Các hình minh họa SGK (phóng to nếu có)
- Tranh minh họa các bơ phận của cơ quan hô hấp (tranh 2 SGK)
- Một số mũ bác sĩ làm bằng giấy bìa.

III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1) Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra VBT và hỏi:
+ Tập thở vào buổi sáng có lợi gì?
+ Hằng ngày chúng ta cần làm gì để giữ
vệ sinh mũi họng?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2) Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài
lên bảng.
* Hoạt động 2: Các bệnh đường hô hấp
thường gặp
- GV nêu: Các bô phận của cơ quan hô
hấp đều có thể mắc bệnh. Chúng ta cùng
tìm hiểu về các bệnh đường hô hấp thường
gặp.
- Phát cho HS 1 tờ giấy ghi tên các bệnh
đường hô hấp thường gặp.
- GV mời đại diện của mỗi dãy bàn đọc
kết quả. GV ghi nhanh lên bảng.
- GV kết luận:
Các bệnh đường hơ hấp thường gặp đó
là: viên họng, viên phế quản, viên phổi,…
* Hoạt động 3: Nguyên nhân chính và
cách đề phịng các bệnh đường hơ hấp
thường gặp

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 HS mang VBT cho GV kiểm tra và trả
lời câu hỏi, cả lớp theo dõi và nhận xét.

- HS nhắc lại tựa bài.

- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau ghi tên các bệnh vào
phiếu.
- HS đọc phiếu của nhóm mình. HS khác
theo dõi nhận xét, bổ sung.

- HS nhắc lại và ghi nhớ.

- HS quan sát tranh minh họa, nghe câu hỏi
21


- GV lần lược treo tranh SGK, hướng dẫn
HS tìm hiểu nội dung tranh theo định
hướng sau:
- Tranh 1 – 3:
+ Em có nhận xét gì về cách ăn mặc của
hai bạn trong tranh?
+ Bạn nào ăn mặc phù hợp với thời tiết?
Dựa vào đâu em biết điều đó?

suy nghĩ và trả lời

- HS tự do phát biểu ý kiến:
+ Hai bạn ăn mặc rất khác nhau, một bạn
mặc áo sơ mi còn một bạn mặc áo ấm.
+ Bạn mặc áo ấm là phù hợp với thời tiết
lạnh, vì có gió mạnh được minh họa trong
trang.
+ Bạn bị ho và rất đau họng khi nuốt nước
+ Chuyện gì đã xảy ra với bạn nam mặc bọt.
áo trắng trong tranh?
+ Vì bạn bị lạnh / Vì bạn khơng mặc áo ấm
+ Theo em, vì sao bạn bị ho và đau họng? khi trời lạnh nên bị cảm lạnh, dẫn đến ho và
đau họng.
+ Bạn cần đi khám bác sĩ, làm theo lời

+ Bạn nam này cần làm gì?
khuyên của bác sĩ và nhớ ăn mặc cho đủ ấm
khi thời tiết lạnh.
- Tranh 5:
+ Hai bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
+ Nếu ăn nhiều kem, uống nhiều nước
lạnh… thì chuyện gì có thể xẻy ra?
+ Theo em, hai bạn nhỏ này cần làm gì?

+ Hai bạn nhỏ đang ăn kem.
+ Có thể bị nhiểm lạnh và mắc các bệnh
đường hô hấp.
+ Hai bạn nhỏ cần dừng ngay việc ăn kem
và thực hiện lời khuyên của anh thanh niên
không nên ăn nhiều đồ lạnh.
- GV yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết - 2 HS đọc SGK trang 11
SGK.
* Hoạt động 4: Trò chơi “Bác sĩ”
- GV giới thiệu tên trò chơi, sau đó phổ - HS tiến hành chơi như hướng dẫn của GV:
biến cách chơi:
+ Chọn 1 HS làm “bác sĩ” đứng trên bục + VD: Tôi bị ho và đau họng. Vậy tơi bị
bệnh gì thưa bác sĩ?
giảng.
+ Các HS dưới lớp đóng vai bệnh nhân
và kể cho “Bác sĩ” nghe triệu chứng + VD: Bạn đã bị viên họng, bạn cần uống
thuốc theo đơn và nhớ súc miệng hằng
bệnh về đường hô hấp.
+ “Bác sĩ” nào khám đúng bệnh cho 3 ngày bằng nước muối loãng.
bệnh nhân thì được thưởng 1 mũ bác sĩ.
Nếu khám chưa đúng thì đổi cho HS khác

làm “Bác sĩ”.
- GV tổng kết trò chơi và tuyên dương HS
làm tốt.

* Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà bài tập trong VBT
- Chuẩn bị bài sau.

Bệnh lao phổi

22


Ngày dạy: Thứ sáu ngày 14 tháng 09 năm 2013
Môn: Tốn
Tiết 10: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
- Biết tính giá trị của biểu thức có phép nhân, phép chia.
- Vận dụng được vào giải tốn có lời văn (có một phép tính nhân).
- Bài tập cần làm: 1, 2, 3

II/ Đồ dùng dạy-học:
- Hình vẽ bài tập 2
- Hình tam giác bài tập 4.

III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1) Kiểm tra bài cũ:

- GV gọi HS làm lại bài tập ở tiết trước.

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 HS thực hiện yêu cầu, cả lớp theo dõi
nhận xét.

- GV nhận xét và cho điểm HS.
2) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên - HS nhắc lại tựa bài.
bảng.
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- 1HS đọc SGK
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở:
- GV yêu câu HS tự làm bài.
a) 5 x 3 + 132 = 15 + 132
= 147
b) 32 : 4 + 106 = 8 + 106
= 114
c) 20 x 3 : 2 = 60 : 2
= 30
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- HS quan sát SGK và trả lời.
- Gọi yêu cầu HS quan sát hình vẽ và hỏi:
+ Hình nào đã khoanh vào một phần tư số - Hình a) đã khoanh vào một phần tư số
con vịt. Vì có tất cả 12 con vịt chia thành
con vịt? Vì sao?
4 phần bằng nhau thì mỗi phần có 3 con

vịt. Hình a) đã khoanh vào 3 con vịt.
+ Hình b) đã khồnh vào một phần mấy số + Hình b) đã khoanh vào một phàn 3 số
con vịt. Vì có tất cả 12 con vịt, chia thành
con vịt? Vì sao?
3 phần bằng nhau thì mỗi phần được 4
con vịt. Hình b) đã khoanh vào 4 con vịt.

- GV nhận xét và chốt lại
Bài 3:
23


- Gọi HS đọc đề bài.
+ Mỗi bàn có mấy học sinh?
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Muốn tìm 4 bàn có mấy HS ta làm thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt
1 bàn : 2 học sinh
4 bàn : … học sinh

- 1HS đọc SGK
+ Mỗi bàn có 2 HS.
+ Hỏi 4 bàn có mấy HS.
+ Ta làm phép tính nhân 2 x 4
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở :
Bài giải
Bốn bàn có số học sinh là:
2 x 4 = 8 (học sinh)
Đáp số : 8 học sinh


- GV nhận xét và cho điểm HS

* Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và
Ôn tâp về hình học
chuẩn bị bài sau

Phân mơn: Chính tả
Nghe viết: Cơ giáo tí hon
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng bài tập 2a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.

II/Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ ghi nội dung đoạn viết chính tả.
- Giấy khổ to, bút dạ.

III/Các hoạt động day-học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG DẠY
* Hoạt động 1: Khởi động
1) Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết bảng các từ: nguệch
ngoạc, khuỷu tay, ...
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài
lên bảng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chính tả

a) Tìm hiểu nội dung bài thơ.
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
- Tìm những hình ảnh cho thấy Bé bắt
chước cơ giáo?

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con.
- HS nhắc lại tựa bài.

- 1HS đọc lại, cả lớp theo dõi.
- Bé bẻ một nhánh trâm bầu làm thước, đưa
mắt nhìn đám học trị, tay cầm nhánh trâm
bầu nhịp nhịp trên bảng, Đánh vần từng
tiếng cho đám “học trị” đánh vần theo.

b) Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có 5 câu.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong bài văn có những chữ nào được viết - Các chữ đầu câu và tên riêng: Bé
hoa và gì sao?
24


c) Hướng dẫn viết từ khó:
- GV yêu cầu HS viết các từ khó: tỉnh khơ,
nhánh trâm bầu, đánh vần, …
- GV chỉnh sửa lỗi cho HS
d) Viết bài chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết.

- GV đọc lại cho HS dị bài.
e) Sốt lỗi và chấm bài:
- GV mở bảng phụ hướng dẫn HS sửa lỗi.
- GV thu bài chấm điểm.
- GV nhận xét chữ viết của HS.
* Hoạt động 3: Thực hành
Bài 2:
GV chọn bài tập 2a hoặc 2b tùy lỗi HS lớp
mình.
a) Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV phát giấy và bút cho HS thi tìm từ

- GV u cầu các nhóm dán kết quả
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
b) GV tiến hành tương tự phần a)

- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng
con.
- HS đọc lại từ khó và phân tích từ khó.
- HS viết bài vào vở chính tả.
- HS tự dị lại bài.
- HS sửa lỗi bằng bút chì.
- Từ 8 đến 10 bài.

- 1HS đọc SGK
- HS làm bài trong nhóm:
+ xét xử, xem xét, xét duyệt, xét lên lớp,
xét nét, xét hỏi, …
+ Đất sét, sấm sét, lưỡi tầm sét, sét đánh,…
+ Xào xáo, rau xào, xào măng, …

+ Sào đất, cái sào, sào phơi đồ,…
+ Xin xắn, xinh xinh, xinh đẹp, xinh xẻo,
xinh tươi, …
+ Sinh nhật, sinh nở, sinh sản, sinh hoạt
lớp,…
- Đại diện các nhóm đọc các từ tìm được
của nhóm mình.
- HS cả lớp nhận xét
- Lời giải đúng:
+ hàn gắn, gắn bó, keo gắn, gắn kết, …
+ cố gắng, gắng sức, gắng gượng, gắng lên,

+ đất nặn, nặn tượng, nhào nặn, nặn óc suy
nghĩ, …
+ nặng nhọc, nặng nề, nặng cân, nặng kí,

+ khó khăn, khăn tay, khăn mặt, khăn giấy,
khăn quàng,…
+ khăng khăng, khăng khích, chơi khăng,


Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau

Nghe viết: Chiếc áo len

Phân môn: Tập làm văn
25



×