Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Luyện từ và câu lớp 3 - Tuần 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43.07 KB, 3 trang )

Kế hoạch bài dạy tuần 22
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: SÁNG TẠO – DẤU PHẨY
I – Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ: Sáng tạo.
- Ôn luyện về dấu phẩy (đứng sau bộ phận trạng ngữ chỉ đòa điểm), dấu chấm, dấu chấm
hỏi.
- Giáo dục cách dùng từ đúng chủ đề và đặt đúng dấu câu đã được học.
II – Đồ dùng dạy học:
- 1 tờ giấy khổ to kẻ bảng ghi lời giải BT1. (Bảng phụ)
- 2 băng giấy viết 4 câu BT2.
- 2 băng giấy viết nội dung truyện vui Điện (BT3).
III – Các hoạt động dạy học:
1) Ổn đònh: (1’) Hát
2) Bài cũ: (5’) Nhân hoá – Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu?
- T nêu tên bài cũ – các yêu cầu kiểm tra.
- 1 HS làm bài tập 2, 1 HS làm bài tập 3.
- HS nêu 3 cách nhân hoá đã được học.
- T nhận xét.
3) Bài mới: (25’) Mở rộng vốn từ: Sáng tạo – Dấu phẩy.
* T giới thiệu – ghi tựa bài.
Bài tập 1:
* Mục tiêu: Giúp HS nắm được các từ
theo chủ đề qua bài tập đọc, chính tả đã
học.
* Tiến hành: Phương pháp thảo luận.
- T cho HS thảo luận nhóm theo các yêu
cầu sau:
 Ghi các bài tập đọc, chính tả đã học
trong tuần.
- T theo dõi, nhận xét đưa ra lời giải


đúng.
- HS lặp lại tựa bài cá nhân.
- HS thảo luận nhóm.
- HS trình bày phần thảo luận – các
nhóm nhận xét lẫn nhau.
- HS làm bài vở bài tập.
* Chỉ trí thức : Nhà bác học, nhà
thông thái , nhà nghiên cứu , tiến
só → nghiên cứu khoa học (hoạt
động).
* Chỉ trí thức: nhà phát minh, kó sư
→ nghiên cứu khoa học, phát minh,
chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa,
cầu cống.
* Chỉ trí thức: bác só, dược só → chữa
bệnh, chế thuốc chữa bệnh.
* Chỉ trí thức: thầy giáo, cô giáo →
dạy học.
Bảng gỗ
Vở BT
Bài tập 2:
* Mục tiêu: HS dùng dấu phẩy đúng cho
từng câu văn.
* Tiến hành: Phương pháp học cá nhân.
- T cho HS đọc yêu cầu và làm bài vào
vở.
- T theo dõi, nhận xét HS sửa bài theo
lời giải đúng.
Bài tập 3:
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung câu

chuyện, nắm được các dấu câu cần ghi
vào đoạn văn.
* Tiến hành: học lớp, phương pháp giảng
giải.
- T cho HS đọc yêu cầu bài.
- T cho HS giải thích yêu cầu của bài.

- T nêu câu hỏi:
+ Truyện cười ở chỗ nào?

- T cho HS điền dấu và làm bài VBT.
- T theo dõi, nhận xét HS làm bài.
4) Củng cố – Dặn dò: (5’)
- T cho HS nêu lại nội dung đã học tìm
vài từ chỉ trí thức và hoạt động của trí
thức.
- T theo dõi, nhận xét, tuyên dương.
* Chỉ trí thức: nhà văn, nhà thơ →
sáng tác.
- HS đọc yêu cầu cá nhân và đại diện
1 tổ / 1 HS lên bảng làm bài.
- HS sửa bài theo lời giải đúng.
a/ Ở nhà, em thường giúp bà xâu
kim.
b/ Trong lớp, Liên luôn chăm chỉ
nghe giảng.
c/ Hai bên bờ sông, những bãi ngô
bắt đầu xanh tốt.
d/ Trên cánh rừng mới trồng, chim
chóc lại bay về ríu rít.

- HS lặp lại cá nhân.
- HS giải thích cá nhân – nhận xét:
Trong truyện vui Điện, bạn Hoa điền
toàn dấu chấm vào ô trống trong
truyện. Các em kiểm tra lại và dùng
dấu đúng hơn.
- HS cá nhân kể câu chuyện và cho
biết truyện này gây cười ở chỗ: Câu
trả lời của người anh.
- HS làm bài vở bài tập. 1 HS lên
bảng làm bài.
- HS sửa bài bằng bảng đ/s theo lời
giải đúng.
+ Anh ơi, người ta làm ra điện để
làm gì?
+ Điện quan trọng lắm em ạ. Vì nếu
đến bây giờ vẫn chưa phát minh ra
điện thì anh em mình phải thắp đèn
dầu để xem vô tuyến.
- HS nêu cá nhân.
- HS tìm thi đua cá nhân – nhận xét.
Bảng đ/s
Giấy ghi
sẵn các
câu
Vở BT
Bảng đ/s
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài tiết 23.

×