Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GIAO AN LOP 5 TUAN 5 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.27 KB, 24 trang )

TUẦN 1
Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011.
Chào cờ.

Tập đọc
Thư gửi các học sinh.
I/ Mục tiêu.
1- Đọc trôi chảy,lưu loát bức thư của Bác Hồ.
- Đọc đúng một số từ ngữ, thể hiện tình cảm qua bài đọc.
2- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Nội dung: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn, tin tưởng rằng HS sẽ
kế tục xứng đáng sự nghiệp của ông cha, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
3- Học thuộc lòng một đoạn thư.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm
hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- HD chia đoạn và gọi học sinh đọc.
+ Đoạn 1: ( các em nghĩ sao?)
+ Đoạn 2: (còn lại )
- Đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời


câu hỏi 1:
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời
câu hỏi 2 và 3.
- Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp theo đoạn (mỗi em đọc một
đoạn) kết hợp tìm hiểu chú giải.
- Đọc từ khó (sgk)
- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn)
- Một em đọc cả bài.
* Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1:
-Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước
Việt Nam
- Câc em được hưởng một nền giáo dục
hoàn toàn Việt Nam
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời
câu hỏi 2 và 3:
- Nhiệm vụ của HS là xây dựng lại cơ đồ
mà tổ tiên để lại cho chúng ta
- HS phải cố gắng siêng năng học tập,
ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên
1
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2.
- Theo dõi, uốn nắn sửa sai.
d) Hướng dẫn học thuộc lòng.
- Gọi các nhóm lên bảng thi đọc.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
xây dựng đất nước

- Đọc theo cặp đoạn 2.
- 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp.
* Đọc nhẩm đoạn 2.
-Thi đọc thuộc lòng (2-3 em).
Toán.
Ôn tập: Khái niệm về phân số.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, đọc viết phân số.
- Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Ôn tập khái niêm ban đầu về phân số.
-Hướng dẫn học sinh viết, đọc phân số.
- Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách
viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số

c)Luyện tập.
- Viết, đọc các phân số:
+
3
2
( hai phần ba ).

+
10
5
( năm phần mười)
+
4
3
(ba phần tư)
+
100
40
(bốn mươi phần một trăm)
- 1:3 =
3
1
- 5 =
1
5
- 1 =
9
9
2
Bài 1: Hướng dẫn nêu miệng.
- Lưu ý cách đọc các phân số.
Bài 2: Hướng dẫn làm bảng.
- Lưu ý cách viết.
Bài 3: Hướng dẫn làm nhóm.
- Gọi các nhóm chữa bảng.
Bài 4: Hướng dẫn làm vở.
-Chấm chữa bài.

d)Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Nêu yêu cầu, nêu miệng các phân số.
+ Nhận xét bổ xung.
- Làm bảng.
+ Chữa, nhận xét.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
+ Nhận xét bổ xung.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Nhận xét.
Đạo đức.
Em là học sinh lớp 5 (tiết 1).
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
- Vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước.
- Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là
học sinh lớp 5.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, truyện về tấm gương HS lớp 5.
- Học sinh: sách, vở, bút màu
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Thấy vị thế của HS lớp 5, vui và tự
hào khi là học sinh lớp 5.
* Cách tiến hành.

- HD thảo luận cả lớp.
KL: Năm nay các em đã lên lớp 5, là lớplớn nhất
trường. Vì vậy các em phải gương mẫu về mọi
mặt để các em lớp dưới học tập.
b) Hoạt động 2: Làm bài tập 1.
* Mục tiêu: Giúp HS xác định những nhiệm vụ
của các em lớp 5.
* Cách tiến hành.
- HD thảo luận nhóm đôi.
- Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường
em.
- Quan sát tranh, ảnh trong sgk và
thảo luận theo các câu hỏi:
- Thảo luận cả lớp và trả lời câu hỏi
trong sgk.
- Nêu yêy cầu bài tập 1.
- Thảo luận bài tập theo nhóm đôi.
3
KL: Các điểm a/, b/, c/, d/, e/ là nhiệm vụ của học
sinh lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện.
c) Hoạt động 3: Làm bài tập 2.
* Mục tiêu: Giúp HS xác định những nhiệm vụ
của bản thân
* Cách tiến hành.
- HD thảo luận nhóm đôi.
KL: Cần phát huy những điểm mà mình thực hiện
tốt và khắc phục những điểm còn hạn chế.
d) Hoạt động 4: Trò chơi “ Phóng viên”.
* Mục tiêu: Củng cố nội dung bài.
* Cách tiến hành:

-Cho HS thay nhau đóng vai phóng viên.
- Nhận xét và kết luận.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Một vài nhóm trình bày trước lớp.
- Liên hệ thực tế bản thân.
- HS suy nghĩ, đối chiếu những việc
làm của mình từ trước tới nay với
những nhiệm vụ của học sinh lớp 5.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Liên hệ thực tế bản thân trước lớp.
2-3 em đọc to phần “Ghi nhớ”.
Khoa học
BÀI 1: SỰ SINH SẢN
I. YÊU CẦU
HS biết mọi người đều do bố, mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ
của mình.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?”
- HS: Sách giáo khoa, ảnh gia đình
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu môn học
- Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học.
- Nêu yêu cầu môn học.
2. Bài mới
* Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con ai?” - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
Phương pháp: Trò chơi, học tập, đàm
thoại, giảng giải, thảo luận

- GV phát những tấm phiếu bằng giấy
màu cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1
em bé hay 1 bà mẹ, 1 ông bố của em bé
đó.
- HS thảo luận nhóm đôi để chọn 1 đặc
điểm để vẽ, sao cho mọi người nhìn
vào hai hình có thể nhận ra đó là hai
mẹ con hoặc hai bố con  HS thực
4
hành vẽ.
- GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại,
tráo đều để HS chơi.
- Bước 1: GV phổ biến cách chơi. - HS lắng nghe
 Mỗi HS được phát một phiếu, nếu HS
nhận được phiếu có hình em bé, sẽ phải đi
tìm bố hoặc mẹ của em bé. Ngược lại, ai
có phiếu bố hoặc mẹ sẽ phải đi tìm con
mình.
 Ai tìm được bố hoặc mẹ mình nhanh
nhất là thắng, những ai hết thời gian quy
định vẫn chưa tìm thấy bố hoặc mẹ mình
là thua.
-Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi - HS nhận phiếu, tham gia trò chơi
-Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương
đội thắng.
- HS lắng nghe
 GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho
các em bé?
- Dựa vào những đặc điểm giống với

bố, mẹ của mình.
- Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? - Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và
đều có những đặc điểm giống với bố,
mẹ của mình.
 GV chốt - ghi bảng: Mọi trẻ em đều do
bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm
giống với bố, mẹ của mình .
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, trực
quan
- Bước 1: GV hướng dẫn - HS lắng nghe
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 5
trong SGK và đọc lời thoại giữa các nhân
vật trong hình.
- HS quan sát hình 1, 2, 3
- Đọc các trao đổi giữa các nhân vật
trong hình.
 Liên hệ đến gia đình mình - HS tự liên hệ
- Bước 2: Làm việc theo cặp - HS làm việc theo hướng dẫn của GV
- Bước 3: Báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
 Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa
của sự sinh sản.
- HS thảo luận theo 2 câu hỏi, trả lời:
 Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản
đối với mỗi gia đình, dòng họ ?
 Điều gì có thể xảy ra nếu con người
không có khả năng sinh sản?
- GV chốt ý và ghi: Nhờ có sự sinh sản mà - HS nhắc lại
5

các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ
được duy trì kế tiếp nhau .
* Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động nhóm, lớp
- Nêu lại nội dung bài học. - HS nêu
- HS trưng bày tranh ảnh gia đình +
giới thiệu cho các bạn biết một vài đặc
điểm giống nhau giữa mình với bố, mẹ
hoặc các thành viên khác trong gia
đình.
- GV đánh giá và liên hệ giáo dục.
3. Tổng kết - dặn dò
- Chuẩn bị: Nam hay nữ? -Lắng nghe
- Nhận xét tiết học
………………………………………………………………………………………………
.
Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011
Chính tả.
Nghe-viết: Việt Nam thân yêu.
I/ Mục tiêu.
1- Nghe-viết đúng, trình bày đúng bài chính tả: Việt Nam thân yêu.
2- Làm bài tập để củng cố quy tắc viết chính tả với ng/ngh, g/gh, c/k.
3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.

2) Hướng dẫn HS nghe - viết.
- Đọc bài chính tả 1 lượt.
- Lưu ý HS cách trình bày.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
* Đọc chính tả.
-Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa chính tả (7-10 bài).
+Nêu nhận xét chung.
3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2.
- HD học sinh làm bài tập vào vở.
- Theo dõi trong sách giáo khoa.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
+Viết bảng từ khó:
( mênh mông, biển lúa, rập rờn )
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu
trong sách giáo khoa để sửa sai.

- Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm vở, chữa bảng.
6
+ Chữa, nhận xét.
* Bài tập 3.
- HD học sinh làm bài tập vào vở bài tập.
+ Chữa, nhận xét
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Một vài em đọc nối tiếp cho hoàn chỉnh

bài văn.
- Cả lớp chữa theo lời giải đúng.
- Làm vở bài tập.
-Chữa bảng, rút ra quy tắc.
-Nhẩm và học thuộc quy tắc.
Toán.
Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: - Củng cố khái niệm ban đầu về tính chất cơ bản của phân số.
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng mẫu số các phân
số.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Bài mới.
* Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
* ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.

c) Luyện tập.
Bài 1: Hướng dẫn làm bảng.
- Lưu ý cách viết.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
- Gọi các nhóm chữa bảng.
Bài 3: Hướng dẫn làm vở.

-Chấm chữa bài.
- Nêu tính chất cơ bản của phân số.
+ Rút gọn phân số.

120
90
=
+Quy đồng mẫu số các phân số.

5
2

7
4

5
3

10
9
- Làm bảng.
+ Chữa, nhận xét.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
+ Nhận xét bổ xung.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Nhận xét.
7
d)Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

Luyện từ và câu
Từ đồng nghĩa.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh:
1- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
2- Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa,
đặt câu
3- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở, bút màu
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Phần nhận xét.
Bài tập 1.
- HD so sánh nghĩa các từ in đậm trong đoạn
văn a sau đó trong đoạn văn b.
* Chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau
như vậy là các từ đồng nghĩa.
b) Bài tập 2.
- HD học sinh làm việc cá nhân.
+ Nhận xét.
- HD rút ra lời giải đúng.
3) Phần ghi nhớ.
- GV yêu cầu đọc thuộc nội dung cần ghi
nhớ.

4) Phần luyện tập.
Bài tập 1.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2.
- Giữ lại bài làm tôt nhất, bổ sung cho phong
phú.
Bài tập 3.
- HD đặt câu, nêu miệng.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc từ in đậm (sgk).
- Trao đổi nhóm đôi, so sánh nghĩa của
các cặp từ đó.
+ Nêu và đọc to yêu cầu bài tập.
- Làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến.
+ Nhận xét đánh giá.
+ 2-3 em đọc to phần ghi nhớ.
+ Cả lớp học thuộc lòng.
- Đọc yêu cầu của bài.
+ Đọc những từ in đậm.
+ Suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Đọc yêu cầu của bài.
+ Trao đổi nhóm đôi.
+ Báo cáo kết quả làm việc.
- Đọc yêu cầu của bài.
+ Làm bài cá nhân, nêu miệng.
8
- HD viết vở.
5) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

+ Viết bài vào vở.
Âm Nhạc
Ôn tập một số bài hát đã học.
I. MỤC TIÊU
- HS trình bày các bài hát đã học: Quốc ca Việt Nam, Em yêu hoà bình, Chúc
mừng, Thiếu nhi thế giới liên hoan.
- Hát kết hợp gõ đệm theo phách, theo nhịp hoặc theo tấu lời ca. Tập trình bày
các bài hát đã học theo tổ, nhóm, cá nhân.
- Tạo không khí học tập vui tươi, sôi nổi từ tiết học đầu tiên trong chương trình
âm nhạc lớp 5.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN
- Nhạc cụ quen dùng.
- Chép lời ca của nhưng bài hát được ôn tập.
- Tập đệm đàn một số bài hát: Quốc ca Việt Nam, Em yêu hoà bình, Chúc mừng,
Thiếu nhi thế giới liên hoan để tạo không khí học tập vui tươi, sôi nổi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Giáo viên Học sinh
GV ghi nội dung: Ôn tập một số bài hát đã học.
1. Quốc ca Việt Nam
HS ghi bài
GV hỏi: Ai là tác giả bài Quốc ca Việt Nam ?
Nhạc sĩ Văn Cao
HS trả lời
GV đệm đàn: Cả lớp đứng nghiêm hát Quốc ca Việt
Nam.
2. Em yêu hoà bình
HS hát Quốc ca

GV hỏi: Ai là tác giả bài Em yêu hoà bình? HS trả lời
9
Nhạc sĩ Nguyễn Đức Toàn.
- GV giới thiệu lời ca của bài hát. HS thực hiện
GV hướng dẫn: Cả lớp hát bài Em yêu hoà bình kết
hợp gõ đệm theo phách.
HS thực hiện.
GV hướng dẫn: Cả lớp hát bài Em yêu hoà bình kết
hợp gõ đệm theo nhịp.
HS thực hiện
GV điều khiển: Từng tổ trình bày bài Em yêu hoà
bình, GV đánh giá.
3. Chúc mừng
Các tổ thực hiện.
GV hỏi: Bài Chúc mừng là nhạc nước nào ?
Đây là bài hát Nga, lời Việt Hoàng Lân.
- GV giới thiệu lời ca của bài hát.
HS trả lời.
GV hướng dẫn: Chia lớp thành hai nửa, một nửa hát,
một nửa kia gõ đệm theo phách. Phách mạnh gõ tay
phải, hai phách nhẹ gõ tay trái.
Đổi lại phần trình bày.
GV điều khiển: Từng tổ trình bày bài Chúc mừng,
GV đánh giá.
4. Thiếu nhi thế giới liên hoan
Các tổ thực hiện.
GV hỏi: Ai là tác giả bài Thiếu nhi thế giới liên hoan?
Nhạc sĩ Lưu Hữu Phước.
- GV giới thiệu lời ca của bài hát.
HS trả lời

GV hướng dẫn: Cả lớp hát bài Thiếu nhi thế giới liên
hoan kết hợp gõ đệm: đoạn 1 gõ phách, đoạn 2 gõ
theo tiết tấu lời ca.
HS thực hiện.
GV điều khiển: Từng tổ trình bày bài Thiếu nhi thế
giới liên hoan, GV đánh giá.
Các tổ thực hiện
- GV tổng kết phần trình bày 3 bài hát của các tổ.
Đánh giá, khen ngợi và động viên HS cố gắng học tập
môn Âm nhạc.
HS theo dõi
GV đệm đàn: Kết thúc. Cả lớp hát bài Em yêu hoà
bình kết hợp gõ đệm theo phách.
Nhận xét dặn dò
HS thực hiện.
10
…………………………………………………………………………………………
Thứ tư ngày 24 tháng 8 năm 2011
Tập đọc
Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
I/ Mục tiêu.
1- Đọc trôi chảy,lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng một số từ ngữ, thể hiện tình cảm qua bài đọc.
2- Hiểu các từ ngữ trong bài, phân biệt sắc thái của một số từ ngữ
- Nội dung: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức
tranh làng quê thật đẹp, sinh động, trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết đối với quê
hương.
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ

- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- HD chia đoạn và gọi học sinh đọc(4 đoạn)
- Đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
* Cho học sinh đọc thầm toàn bài và trả lời câu
hỏi 1:
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu
hỏi 2 và 3.
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 3;4 và trả lời
câu hỏi 4.
- HD rút ra nội dung chính.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2.
- Theo dõi, uốn nắn sửa sai.
- Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
+ Quan sát tranh minh hoạ.
- Đọc nối tiếp theo đoạn ( mỗi em đọc
một đoạn )
- Đọc nối tiếp theo đoạn ( mỗi em đọc
một đoạn ) lần 2 kết hợp tìm hiểu chú
giải và giải nghĩa từ khó.
- Đọc từ khó (sgk)
- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn)

- Một em đọc cả bài.
* Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1:
* Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2
và 3:
+ Nêu và đọc to nội dung bài.
- Đọc nối tiếp toàn bài.
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp.
11
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
+ Nhận xét đánh giá.
Kể chuyện.
Lí Tự Trọng.
I/ Mục tiêu.
1- Rèn kĩ năng nói:
- Thuyết minh và kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lí Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo
vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
2- Rèn kĩ năng nghe:
- Tập trung nghe thầy giáo kể và nhớ chuyện.
- Theo dõi bạn kể, nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời của bạn.
3- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.

B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Giáo viên kể chuyện( 2 hoặc 3 lần)
* Kể lần 1 và viết lên bảng tên các nhân vật
- HD học sinh giải nghĩa từ khó.
* Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh
minh hoạ phóng to trên bảng.
* Kể lần 3 (nếu cần).
3) HD kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
a) Bài tập 1.
- HD tìm câu thuyết minh cho mỗi tranh.
- Treo bảng phụ, yêu cầu đọc lại lời thuyế
minh để chốt lại ý kiến đúng.
+ Nhận xét bổ xung.
b) Bài tập 2-3.
- HD học sinh kể.
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần
lặp lại nguyên văn lời của thầy cô.
+ Kể xong cần trao đổi về nội dung ý nghĩa
câu chuyện.
- Học sinh lắng nghe.
+ Quan sát tranh minh hoạ.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Trao đổi nhóm đôi.
- Phát biểu lời thuyết minh cho tranh.
- Đọc lại lời thuyết minh.
+ Nêu và đọc to yêu cầu nội dung.
- Kể diễn cảm theo cặp, theo đoạn
- Kể toàn bộ câu chuyện.

- 2-3 em thi kể diễn cảm trước lớp.
+ Nhận xét đánh giá.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ Nhận xét đánh giá.
12
- HD rút ra ý nghĩa.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Về nhà kể lại cho người thân nghe.
Toán.
Ôn tập: So sánh hai phân số.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: - Củng cố cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số.
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng mẫu số và so
sánh các phân số.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Bài mới.
* Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
* ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.

c) Luyện tập.
Bài 1: Hướng dẫn làm bảng.

- Lưu ý cách viết.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
- Gọi các nhóm chữa bảng.
Bài 3: Hướng dẫn làm vở.
-Chấm chữa bài.
d) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Nêu tính chất cơ bản của phân số.
+ Rút gọn phân số.

120
90
=
+Quy đồng mẫu số các phân số.

5
2

7
4

5
3

10
9
- Làm bảng.
+ Chữa, nhận xét.
- Các nhóm báo cáo kết quả.

+ Nhận xét bổ xung.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Nhận xét.
Địa lí.
Việt Nam - đất nước chúng ta.
13
I/ Mục tiêu.
Học xong bài này, học sinh:
- Chỉ được vị trí và giới hạn nước ta trên bản đồ, lược đồ và trên quả Địa cầu.
- Mô tả được vị trí địa lí, hình dạng và nhớ diện tích nước ta.
- Biết những thuận lợi, khó khăn do vị trí đem lại.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, bản đồ, quả Địa cầu.
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
A/ Khởi động.
B/ Bài mới.
1/ Vị trí địa lí và giới hạn.
a)Hoạt động 1: (làm việc cá nhân )
* Bước 1: Giới thiệu bài, chỉ bản đồ sgk và gợi
ý trả lời câu hỏi tìm ra nội dung mục 1.
* Bước 2:
- HD chỉ bản đồ.
* Bước 3:
- HD chỉ quả Địa cầu.
* Kết luận: sgk.
2/ Hình dạng và diện tích.
b) Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
* Bước 1: HD thảo luận nhóm đôi.

* Bước 2: HD trình bày kết quả làm việc.
* Kết luận: sgk.
c) Hoạt động 3:(tổ chức trò chơi“Tiếp sức”)
* Bước 1: Treo lược đồ.
* Bước 2: Cho tiến hành chơi.
* Bước 3: Nhận xét đánh giá.
C/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
- Quan sát lược đồ,bản đồ trong sgk và
thảo luận theo các câu hỏi:
- Thảo luận cả lớp và trả lời câu hỏi
trong sgk.
- 2-3 em chỉ bản đồ và trình bày trước
lớp.
+ Nhận xét, bổ sung.
- 2-3 em chỉ trên quả Địa cầuvà trình
bày trước lớp.
+ Nhận xét, bổ sung.
- Đọc to nội dung chính trong mục 1.
- Quan sát hình 2 và bảng số liệu rồi
thảo luận nhóm đôi.
- Cử đại diện báo cáo.
- Nhận xét, hoàn chỉnh nội dung.
Kĩ thuật.
Đính khuy hai lỗ (tiết 1).
14
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:

- Biết cách đính khuy hai lỗ.
- Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, vật liệu và dụng cụ cắt khâu thêu.
- Học sinh: vải , bộ đồ dùng khâu thêu, khuy hai lỗ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu.
a)Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.
- HD quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm hình
dạng, kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ.
- HD nhận xét đường chỉ đính khuy, khoảng
cách giữa các khuy.
- HD quan sát và so sánh vị trí các khuy, lỗ
khuyết trên hai nẹp áo.
* Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1.
b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật.
- HD thao tác chuẩn bị đính khuy.
- HD cách đính khuy, các lần khâu đính khuy.
- HD thao tác quấn chỉ.
- HD thao tác kết thúc đính khuy.
* HD nhanh lần 2 các bước đính khuy.
- Nhận xét và kết luận.
c) Hoạt động 3: HD thực hành đính khuy.
- Cho học sinh làm việc cá nhân.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.

- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em.
- Quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm
hình dạng, kích thước, màu sắc của
khuy hai lỗ.
- Đường chỉ đính khuy, khoảng cách
giữa các khuy.
- Đọc lướt các nội dung mục II.
- Nêu tên các bước trong quy trình đính
khuy.
- Đọc mục 1 và quan sát hình 2 nêu
cách vạch dấu các điểm đính khuy hai
lỗ.
+ 1-2 em thực hiện thao tác trong bước
1.
- Đọc mục 2b và quan sát hình 4, nêu
cách đính khuy.
+ 1 em lên bảng thực hiện thao tác.
- Quan sát hình 5;6 nêu cách quấn chỉ
chân khuy.
+ 1-2 em nhắc lại thao tác đính khuy
hai lỗ.
- Thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp,
vạch dấu các điểm đính khuy.
* Thực hành đính khuy.
15
- Trưng bày sản phẩm.
…………………………………………………………………………………………
Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2011
Tập làm văn.

Cấu tạo của bài văn tả cảnh.
I/ Mục tiêu.
1. Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh (mở bài, thân bài, kết bài).
2. Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
3. Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở, bút màu
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Phần nhận xét.
Bài tập 1.
- Giải nghĩa thêm từ: hoàng hôn.
* Chốt lại: Bài văn tả cảnh có 3 phần.
Bài tập 2.
- HD học sinh làm việc cá nhân.
+ Nhận xét.
- HD rút ra lời giải đúng.
3) Phần ghi nhớ.
- GV yêu cầu đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ.
4) Phần luyện tập.
Bài tập : HD làm việc theo nhóm.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Giữ lại bài làm tôt nhất, bổ sung cho phong
phú.
5) Củng cố - dặn dò.

-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc bài: Hoàng hôn trên sông
Hương và đọc thầm phần giải nghĩa
từ(sgk).
- Đọc thầm lại toàn bài văn.
- Trao đổi nhóm đôi và xác định phần
mở bài, thân bài, kết bài.
+ Phát biểu ý kiến.
+ Nêu và đọc to yêu cầu bài tập.
- Nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu
tả của hai bài văn.
- Làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến.
+ Nhận xét đánh giá.
+ 2-3 em đọc to phần ghi nhớ.
+ Cả lớp học thuộc lòng.
- Đọc yêu cầu của bài và đọc thầm bài
văn “Nắng trưa”.
+ Trao đổi nhóm đôi.
+ Báo cáo kết quả làm việc.
Toán.
16
Ôn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo)
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: - Củng cố cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số.
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng mẫu số và so
sánh các phân số.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.

- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Bài mới.
* Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
* ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.

c) Luyện tập.
Bài 1: Hướng dẫn làm bảng.
- Lưu ý cách viết.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
- Gọi các nhóm chữa bảng.
Bài 3: Hướng dẫn làm vở.
-Chấm chữa bài.
d) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Nêu tính chất cơ bản của phân số.
+ Rút gọn phân số.

120
90
=
+Quy đồng mẫu số các phân số.

5

2

7
4

5
3

10
9
- Làm bảng.
+ Chữa, nhận xét.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
+ Nhận xét bổ xung.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Nhận xét.
Luyện từ và câu.
Luyện tập về từ đồng nghĩa.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh:
1.Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
2.Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa,
đặt câu
3.Giáo dục ý thức tự giác học tập.
17
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
- Học sinh: sách, vở, bút màu
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên. Học sinh.

A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Phần nhận xét.
Bài tập 1.
- HD so sánh nghĩa các từ in đậm trong đoạn
văn a sau đó trong đoạn văn b.
* Chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau như
vậy là các từ đồng nghĩa.
b) Bài tập 2.
- HD học sinh làm việc cá nhân.
+ Nhận xét.
- HD rút ra lời giải đúng.
3) Phần ghi nhớ.
- GV yêu cầu đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ.
4) Phần luyện tập.
Bài tập 1.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2.
- Giữ lại bài làm tôt nhất, bổ sung cho phong
phú.
Bài tập 3.
- HD đặt câu, nêu miệng.
- HD viết vở.
5) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc từ in đậm(sgk).

- Trao đổi nhóm đôi, so sánh nghĩa
của các cặp từ đó.
+ Nêu và đọc to yêu cầu bài tập.
- Làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến.
+ Nhận xét đánh giá.
+ 2-3 em đọc to phần ghi nhớ.
+ Cả lớp học thuộc lòng.
- Đọc yêu cầu của bài.
+ Đọc những từ in đậm.
+ Suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Đọc yêu cầu của bài.
+ Trao đổi nhóm đôi.
+ Báo cáo kết quả làm việc.
- Đọc yêu cầu của bài.
+ Làm bài cá nhân, nêu miệng.
+ Viết bài vào vở.
Mỹ Thuật
Bài 1: Thưởng thức mỹ thuật
XEM TRANH THIẾU NỮ BÊN HOA HUỆ
I. MỤC TIÊU:
- HS tiếp xúc, làm quen với tác phẩm Thiếu nữ bên hoa huệ và hiểu vài nét về họa
sĩ Tô Ngọc Vân.
18
- HS nhận xét được sơ lược về hình ảnh và màu sắc trong tranh.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- SGK, SGV.
- Tranh Thiếu nữ bên hoa huệ.
- Sưu tầm thêm một số tranh của họa sĩ Tô Ngọc Vân.

Học sinh:
- SGK.
- Một số tranh của họa sĩ Tô Ngọc Vân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Giáo viên Học sinh
Ổn định lớp : - HS trật tự
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu vài nét về họa sĩ Tô Ngọc Vân
GV: Chia nhóm theo tổ hoặc theo bàn và cho HS đọc mục
1 trang 3 SGK
- HS đọc
- Chuẩn bị các câu hỏi để các nhóm trao đổi:
- Em hãy nêu một vài nét tiểu sử của họa sĩ Tô Ngọc Vân. - HS trả lời
- Hãy kể tên một số tác phẩm của họa sĩ Tô Ngọc Vân.
- GV bổ sung:
+ Ông tốt nghiệp khóa II (1926 - 1931) Trường Mỹ thuật
Đông Dương
+ Các tác phẩm: Thiếu nữ bên hoa huệ (1943), Thiếu nữ
bên hoa sen (1944), Hai thiếu nữ và em bé (1944)….
+ Ông đóng góp rất nhiều cho công tác đào tạo họa sĩ Việt
Nam và phong tràocách mạng.
+ Ông hi sinh trên đường công tác trong chiến dịch Điện
Biên Phủ.
Hoạt động 2: Xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ
GV yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm:
- Hình ảnh của bức tranh là gì
- Hình ảnh chính được vẽ như thế nào.
- Bức tranh có những hình ảnh nào nữa. - HS trả lời
- Màu sắc của bức tranh như thế nào.
- Tranh vẽ bằng chất liệu gì.

- Em có thích bức tranh này không
- GV bổ sung:
+ Hình ảnh chính là một thiếu nữ thành thị trong tư thế
ngồi nghiêng, dáng uyển chuyển, đầu hơi cuối, tay trái
vuốt nhẹ lên mái tóc, tay phải nâng nhẹ cánh hoa.
19
+ Màu sắc nhẹ nhàng (trắng, xanh, hồng) làm nổi bật hình
ảnh thiếu nữ dịu dàng, thanh khiết.
+ Được vẽ bằng chất liệu sơn dầu mang vẻ đẹp tinh tế,
giản dị, gần gũi với tâm hồn người Việt Nam.
Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá chung.
- GV nhận xét chung tiết học
- Khen ngợi các nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến.
IV. DẶN DÒ:
- Sưu tầm thêm các tranh của họa sĩ Tô Ngọc Vân. Chuẩn bì bài sau.
……………………………………………………………………………………………
Thứ sáu ngày 26 tháng 8 năm 2011
Tập làm văn.
Luyện tập tả cảnh.
I/ Mục đích, yêu cầu.
- HS biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã
quan sát
- Từ việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn Buổi sớm trên cánh
đồng, HS hiểu được thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh.
-Chăm chỉ ghi chép khi quan sát tạo thói quen học văn tốt.
II/ Đồ dùng dạy học.
GV+ HS : Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, côngviên, đường phố,cánh đồng
- 3 băng giấy to cho bài tập 2, 3 và bút dạ.
HS : Những ghi chép kết quả quan sát cảnh 1 buổi trong ngày ( Theo lời dặn của thầy cô
III/ Các hoạt động dạy học.

hĐ của GV hĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ.
-Y/c HS nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh.
2.Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
-GV nêu mục đích ,yêu cầu của giờ học
b) Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 1.HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập 1.
-? Bài tập 1 Y/c làm mấy việc đó là những việc nào?
-GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp phần a,b.
-GV và HS cùng nhận xét BS.
? Khi miêu tả chủ yếu là quan sát để tìm chọn chi tiết
đặc sắc của cảnh nhưng muốn cho sự vật miêu tả được
sinh động, hấp dẫn, gợi cảm thì cần phải kết hợp quan
sát bằng những giác quan nào?
- GV chốt lại và đưa ra 1 số VD thể hiện sự quan sát
tinh tế.
-Y/c HS tự làm phần c theo cá nhân.
-3 HS nhắc lại.
-2 HS đọc.Lớp theo dõi
-2 HS trả lời.
-HS làm việc theo căp .
-HS đại diện nhóm trình bày
trước lớp.
-Vài em trả lời,lớp BS.
-1 số em nêu và giải thích
20
- GV và HS cùng nhận xét chốt lại lời giải đúng.
-GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi
tiết tả cảnh của tác giả qua bài văn để HS học tập.

Bài tập 2: HS đọc Yêu cầu của bài.
-GV giúp HS nắm vững yêu cầu của đề.
-Gọi 1 số em nêu cảnh chọn để miêu tả và thời điểm
miêu tả.
GVvà HS giới thiệu một vài tranh, ảnh minh họa cảnh
vườn cây,công viên,đường phố.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS .
- GV hướng dẫn HS tự làm bài .
-Y/c HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả cảnh.
-GVvà HS cùng nhận xét bổ sung cho dàn bài hoàn
chỉnh. GV chọn 1 bài làm tốt để cả lớp tham khảo.
- GV và HS chỉ ra những ưu điểm trong mỗi bài để cả
lớp cùng tham khảo.
3. Củng cố dặn dò.
-GV nhận xét tiết học nhận xét về cách lập dàn bài và
biểu dương những em có dàn bài tốt.
-Y/c HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn bài và chuẩn
bị cho tiết sau.
trước lớp.

-2 HS đọc, xác định trọng tâm
của đề.
-2-3 em nêu trước lớp.
-3 HS nhắc lại.
- HS dựa vào bài đã chuẩn bị
và hướng dẫn của GV tự làm
bài, 3 em giỏi làm vào tờ giấy
to để chữa bài.
- 1 số HS đọc bài để chữa.
Khoa học.

Nam hay nữ?
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan điểm xã hội về nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan, phiếu bài tập.
- Học sinh: sách, vở, bút màu
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Thấy vị thế và sự khác nhau
giữa nam và nữ về mặt sinh học.
* Cách tiến hành.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
21
- HD thảo luận nhóm.
KL: Ngoài những đặc điểm chung, nam và
nữ có sự khác biệt về cấu tạo và chức năng
của cơ quan sinh sản.
b) Hoạt động 2:Trò chơi: Ai nhanh,ai đúng.
* Mục tiêu: Giúp HS xác định những đặc
điểm về mặt xã hội giữa nam và nữ.
* Cách tiến hành.
- HD thảo luận nhóm đôi.
KL: Tuyên dương đội thắng cuộc.
c) Hoạt động 3: Thảo luận một số quan

niệm xã hội về nam và nữ
* Mục tiêu: Giúp HS xác định một số quan
niệm xã hội về nam và nữ, có ý thức tôn
trọng các bạn khác giới.
* Cách tiến hành.
- HD thảo luận nhóm đôi.
KL: Mỗi học sinh chúng ta cần góp phần
tạo nên sự thay đổi quan niệm xã hội về
nam và nữ bằng hành động cụ thể ở lớp, ở
nhà.
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Quan sát tranh, ảnh trong sgk.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong
sgk.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nêu yêy cầu bài tập .
- Thảo luận bài tập theo nhóm đôi.
- Một vài nhóm trình bày trước lớp và
giải thích tại sao lại chọn như vậy?
- Liên hệ thực tế bản thân.
- HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm
của mình từ trước tới nay với những
quan điểm về nam và nữ.
- Thảo luận nhóm đôi.
+ Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Liên hệ thực tế bản thân trước lớp.
2-3 em đọc to phần “Ghi nhớ”.

Toán.
Phân số thập phân.
I/ Mục tiêu.
Giúp HS: - Củng cố cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số.
- Vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn, quy đồng mẫu số và so
sánh các phân số.
- Giáo dục ý thức tự giác trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học.
22
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, bảng con
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Bài mới.
* Ôn tập tính chất cơ bản của phân số.
* ứng dụng tính chất cơ bản của phân số.

c) Luyện tập.
Bài 1: Hướng dẫn làm bảng.
- Lưu ý cách viết.
Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm.
- Gọi các nhóm chữa bảng.
Bài 3: Hướng dẫn làm vở.
-Chấm chữa bài.
d) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

- Nêu tính chất cơ bản của phân số.
+ Rút gọn phân số.

120
90
=
+Quy đồng mẫu số các phân số.

5
2

7
4

5
3

10
9
- Làm bảng.
+ Chữa, nhận xét.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
+ Nhận xét bổ xung.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Nhận xét.
Lịch sử .
Bình Tây đại nguyên soái Trương Định.
I/ Mục tiêu.
Sau khi học bài này, học sinh biết:
- Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh

chống thực dân Pháp.
- Với lòng yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại
cùng nhân dân chống Pháp.
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta.
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
- Học sinh: sách, vở, phiếu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên Học sinh
23
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- Giới thiệu bài, chỉ bản đồ địa danh Đà Nẵng và 6
tỉnh Nam Kì.
- HD thảo luận cả lớp.
KL: sgk.
b) Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
- HD thảo luận nhóm đôi.
c) Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
KL:
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
- Quan sát tranh, ảnh trong sgk
và thảo luận theo các câu hỏi:
- Thảo luận cả lớp và trả lời câu
hỏi trong sgk.

- Thảo luận bài tập theo nhóm
đôi.
+ Các nhóm thảo luận và ghi kết
quả ra nháp.
- Một vài nhóm trình bày trước
lớp.
+ Nhận xét bổ xung.
- Đọc to nội dung chính trong
sgk.
- Liên hệ thực tế bản thân.
24

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×