Tải bản đầy đủ (.doc) (171 trang)

Giao an chuan Tin hoc 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (673.8 KB, 171 trang )

Ngày soạn: 12 tháng 8 năm 2013
CHƯƠNG I
Tiết số: 1 Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC

I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm về thông tin và hoạt động thông tin của con người
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin
2. Kỹ năng:
- Biết được hoạt động thông tin của con người
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, ham học môn Tin học
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Lấy ví dụ cụ thể, đàm thoại, phân tích, tổng hợp.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS
1. GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy
tính.
2. HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp
- Sĩ số lớp
- Vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CƠ BẢN
Hoạt động 1:1. Thông tin là gì?
GV: giảng giải, đàm thoại nêu vấn
đề:
? Hàng ngày các em tiếp nhận các
thông tin như thế nào?


HS: Lắng nghe, trả lời câu hỏi: Qua
báo chí, loa đài, tivi, sách vở báo
chí…
GV: gợi mở thêm hướng học sinh
đến một số nguồn thông tin khác
như: qua các biển báo giao thông tại
địa phương, biển quảng cáo. Lấy ví
dụ minh họa với từng nguồn thông
tin khác nhau.
Hằng ngày chúng ta được tiếp nhận nhiều
nguồn thông tin khác nhau:
- Qua các phương tiện truyền thông như:
lao đài, đài phát thanh, truyền hình…
- Qua các phương tịên báo chí.
- Qua các tín hiệu, biển báo, biển chỉ dẫn,
nội quy, quy định….
GV: khái quát hoá các ý kiến và đưa
ra khái niệm thông tin.  Khái niệm thông tin:
Thông tin là tất cả những gì đem lại sự
hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật,
sự kiện, hiện tượng…) và về chính con
nguời.
Hoạt động 2: 2. Hoạt động thông tin của con người.
GV giảng giải, đàm thoại nêu vấn
đề:
? Theo em thông tin có vài trò như
thế nào trong đời sống con người?
? Thông tin đến với con người như
thế nào?
HS: Suy nghĩ, kết hợp SGK, qua

thực tế cuộc sống hằng ngày trả lời
câu hỏi, ghi chép.
GV: Kết luận
HS: Lắng nghe, ghi chép.
GV: khái quát hoá đưa ra khái niệm
về hoạt động thông tin.
HS: Lắng nghe, ghi chép.
- Thông tin giữ vai trò quan trọng trong
cuộc sống của con người.
- Thông tin được con người tiếp nhận, lưu
trữ, xử lý và trao đổi thông tin.
 Khái niệm về hoạt động thông tin:
Việc tiếp nhận, xử lý, lưu trữ và truyền
(trao đổi) thông tin được gọi chung là hoạt
động thông tin.
Ngày soạn: 12 tháng 8 năm 2013
CHƯƠNG I
Tiết 2: Bài 1: THÔNG TIN VÀ TIN HỌC(tiếp theo)

I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ của tin học
2. Kỹ năng:
- Nắm bắt khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ của tin học
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, ham học môn Tin học
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Lấy ví dụ cụ thể, đàm thoại, phân tích, tổng hợp.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS
- GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính.

- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp
- Sĩ số lớp
- Vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: ?Thông tin là gì?Cho ví dụ
3. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN
Hoạt động 1. 2> Hoạt động thông tin của con người.
GV: giảng giải, phân tích.
HS: Lắng nghe, ghi chép.
GV: Giảng giải, vẽ sơ đồ lên bảng,
phân tích trên sơ đồ minh họa.
GV: Hỏi
? TT vào là gì? TT ra là gì?
HS: Nghe, kết hợp SGK trả lời câu hỏi
GV: Đưa ra kết luận
HS: Lắng nghe, ghi chép.
Vị trí của hoạt động thông tin trong đời
sống xã hội:
+ Là nhu cầu thường xuyên và tất yếu.
+ Mỗi hành động, việc làm của con
người đều gắn với một hoạt động
thông tin cụ thể.
+ Xử lý thông tin giữ vị trí quan trọng
nhất trong hoạt động thông tin vì nó
đem lại sự hiểu biết, từ đó đưa ra các
quyết định đúng đắn và kịp thời.
* Quá trình xử lý thông tin:

TT vào TT ra
+ TT vào: thông tin được tiếp nhận
trước xử lý.
+ TT ra: thông tin sau xử lý.
Hoạt động 2. 3> Hoạt động thông tin và tin học.
GV: Giảng giải, đàm thoại nên vấn đề:
? Hằng ngày các em tiếp nhận các
nguồn thông tin qua loa đài, tivi bằng
cách nào và xử lý nó bằng gì?
HS: Lắng nghe, tư duy và trả lời: “Tiếp
nhận thông tin bằng mắt, tai… và dùng
bộ não để có thể xử lý thông tin”.
GV: Kết luận
HS: Lắng nghe, ghi chép
GV: Lấy ví dụ chứng minh về các giác
quan của con người: “Con ngưòi không
thể quan sát được cấu trúc của các vì
sao, hay cấu tạo của các con vi khuẩn”;
 lấy ví dụ về một số thiết bị hiên nay.
HS: Lắng nghe
GV: Giảng giải, phân tích
HS: Lắng nghe, ghi chép.
GV: Tổng hợp
HS: Lắng nghe
- Hoạt động thông tin của con người
được con người tiến hành nhờ các giác
quan và bộ não: Các giác quan tiếp
nhận thông tin, bộ não làm nhiệm vụ
xử lý thông tin, biến đổi và lưu trữ
thông tin

Khả năng của các giác quan và con
người là có giới hạn  Dẫn đễn sự ra
đời của các thiết bị như kính thiền văn,
kính hiển vi… đặc biệt là máy tính
điện tử.
Nhiệm vụ chính của tin học:
Nghiên cứu việc thực hiện các hoạt
động thông tin một cách tự động dựa
trên máy tính điện tử.
Hiện nay, máy tính điện tử hỗ trợ
con người trong nhiều lĩnh vực của đời
sống như: dạy học, văn phòng, kế toán,
Xử lý
4. Củng cố
- Thông tin và hoạt động thông tin là gì?
- Nhiệm vụ của ngành tin học?
5. Hướng dẫn học tập ở nhà
Câu hỏi và bài tập SGK trang 5
Ngày soạn: 16/08/2013
CHƯƠNG I

Tiết số: 3 Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, ham học môn Tin học
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

Lấy ví dụ cụ thể, đàm thoại, phân tích, tổng hợp, minh hoạ trực quan, làm
bài tập.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS
- GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp
- Sĩ số lớp
- Vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- CH1: Thông tin là gì? Quá trình xử lý thông tin gồm những công việc
gì?
- CH2: Lấy ví dụ về hoạt động thông tin? Phân tích.
3. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN
Hoạt động 1: 1> Các dạng thông tin cơ bản.
GV: Đàm thoại gợi nhớ về các nguồn
tiếp nhận thông tin và các giác quan tiếp
nhận nó dưới dạng gì?; ví dụ minh họa:
qua loa đài (âm thanh), tivi (âm thanh,
hình ảnh), báo chí(văn bản, hình ảnh),
hình chụp (hình ảnh), tiếng trống trường
(âm thanh)…  Yêu cầu học sinh lấy ví
dụ.
HS: Lấy ví dụ minh hoạ.
GV: Hỏi
? Có mấy dạng thông tin cơ bản?
HS: Trả lời: 3
GV: Kết luận
HS: Lắng nghe, ghi chép Thông tin rất phong phú và đa dạng

nhưng gồm 3 dạng cơ bản sau:
- Văn bản: Được ghi lại bằng con số,
chữ viết hay ký hiệu trong sách vở, báo
chí…
- Hình ảnh: Dữ liệu được ghi lại dưới
dạng tranh vẽ, hình chụp.
- Âm thanh: Thông tin gây cho con
người cảm giác về thính giác.
Hoạt động 2. 2> Biểu diễn thông tin
GV: Ví dụ minh họa, giảng giải
HS: Lắng nghe, ghi chép
GV: Lấy ví dụ minh họa, cho học sinh
đoán nhận:
+ Người nguyên thuỷ dùng các viên sỏi
để chỉ số lượng.
+ Người khiếm thính dùng cử động của
bàn tay để nói chuyện
+ Ngôn ngữ của cử chỉ.
- HS: Lắng nghe, thảo luận, và trả lời.
GV: Đưa ra kết luận về cách biểu diễn
thông tin
HS: Lắng nghe, ghi chép bài cẩn thận
a. Khái niệm biểu diễn thông tin.
Biểu điễn thông tin là cách thể hiện
thông tin dưới một dạng cụ thể nào đó.
Thông tin thể hiện dưới dạng:
+ Văn bản, hình ảnh, âm thanh.
+ Cử chỉ, hành động, nét mặt.
+ Vật thể


Ngày soạn: 16/08/2013
CHƯƠNG I

Tiết số: 4 Bài 2: THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy
tính
2. Kỹ năng:
- Biết khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong
máy tính
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, ham học môn Tin học
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Lấy ví dụ cụ thể, đàm thoại, phân tích, tổng hợp, minh hoạ trực quan, làm
bài tập.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS
- GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp
- Sĩ số lớp
- Vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- CH1: ? Nêu những dạng thông tin cơ bản ?
- CH2: ? Cho ví dụ về các dạng thông tin đó ?
3. Hoạt động dạy học.
4. Củng cố:
- Cách chuyển đổi một số thập phân sang dạng bit nhị phân
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN

Hoạt động 1: 2> Biểu diễn thông tin
GV: Giảng giải, ví dụ minh họa.
HS: Lắng nghe, ghi chép.
b. Vai trò của biểu diễn của thông
tin.
- Biểu diễn thông tin có vài trò quan
trọng trong việc truyền và tiếp nhận
thông tin.
- Biểu diễn thông tin phù hợp cho
phép lưu trữ và chuyển giao thông
tin.
- Biểu diễn thông tin có vai trò quyết
định đối với mọi thông tin nói chung
và quá trình xử lý thông tin nói niêng.
 Con ngưới cải tiến, hoàn thiện và
tìm kiếm các phương tiện, công cụ
biểu diễn thông tin.
Hoạt động 2: 3> Biểu diễn thông tin trong máy tinh.
GV: Giảng giải, phân tích, vẽ hình minh
hoạ ô nhớ trong máy tính chứa các tín
hiệu 0 hoặc 1.
HS: Lắng nghe, tư duy, ghi chép.
GV: Giảng giải, lấy ví dụ minh hoạ, phân
tích ví dụ.
+VD:
10 = 1010
2
(=1.2
3
+ 0.2

2
+ 1.2
1
+ 0.2
0
=
10)
HS: Quan sát, tư duy, ghi chép.
GV: Hướng dẫn học sinh 1 số cách
chuyển đổi đơn giản.
HS: Quan sát, ghi chép.
GV: Giảng giải, phân tích, vẽ hình minh
hoạ.
HS: Lắng nghe, quan sát, ghi chép
Thông tin có thể được biểu diễn bằng
nhiều cách khác nhau. Đối với máy
tính, thông tin được biểu diễn dưới
dạng bit (bit nhị phân).
- Để máy tinh có thể hiểu thông tin
đựoc chuyển đổi về dạng dãy các bit
(0 và 1)
+ bit 0: ký hiệu “không” (tắt mạch)
+ bit 1: ký hiệu “có” (đóng mạch)
- Thông tin trong máy tính được gọi
là dữ liệu.
- Máy tính xử lý thông tin dựa trên
hai quá trình:
+ Biến đổi thông tin đưa vào thành
dạng bit.
+ Biển đổi thông tin lưu trữ đã qua

xử lý dưới dạng bit thành một trong
các dạng quen thuộc với con ngưới.
- Quá trình xử lý thông tin trong máy tính
5. Hướng dẫn học tập ở nhà.
- Chuyển các số sau sang dạng bit nhị phân: 9, 11, 13, 17, 23
- Câu hỏi và bài tập sách giáo khoa trang 9
Ngày soạn: 21/08/2013
CHƯƠNG I

Tiết số: 5 Bài 3: EM CÓ THỂ LÀM GÌ NHỜ MÁY TÍNH?
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Biết khả năng ưu việt của máy tính
- Biết tin học được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội
- Biết máy tính chỉ là công cụ thực hiện theo chỉ dẫn của con người
2. Kỹ năng:
- Biết khả năng ưu việt của máy tính
- Biết tin học được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, ham học môn Tin học
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Lấy ví dụ cụ thể, đàm thoại, phân tích, tổng hợp, minh hoạ trực quan, làm
bài tập.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS
- GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp
- Sĩ số lớp
- Vệ sinh lớp

2. Kiểm tra bài cũ:
- CH1: Các dạng thông tin cơ bản? Lấy ví dụ?
- CH2: Cách biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử?
3. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CƠ BẢN
Hoạt động 1- 1> Một số khả năng của máy tính.
GV: Lấy ví dụ minh hoạ, phân tích.
HS: Quan sát, ghi chép.
a. Khả năng tính toán nhanh.
Máy tính có thể thực hiện hàng tỉ phép tính
trên một giây.
b. Tính toán với độ chính xác cao.
c. Khả năng lưu trữ lớn.
d. Khả năng làm việc không mệt mỏi.
Hoạt động 2- 2> Máy tính điện tử có thể làm những công việc gì?
GV: Lấy ví dụ và phân tích (VD: Dự
toán cho một công trình)
HS: Lắng nghe, ghi chép
GV: Giảng giải, lấy ví dụ (VD: Soạn
giấý mời tự động, tạo giáo án điện tử,
tạo TKB tự động), gọi học sinh lấy ví
dụ minh hoạ.
HS: Lấy ví dụ trả lời theo ý hiểu.
GV: Lấy ví dụ minh họa (VD: Quản lý
trong nhà trường có Quản lý hồ sơ
giáo viên, học sinh…); Quản lý trong
các công ty (quản lý vật tư, quản lý
hàng xuất nhập khẩu,…)
HS: Lắng nghe,ghi chép

GV: Lấy ví dụ (VD: Pascal, tự học
tiếng anh…)
HS: Lắng nghe, ghi chép
GV: Lấy ví dụ minh hoạ
HS: Lắng nghe.
GV: Lấy ví dụ (VD: Thư điện tử, Chat
trực tuyến, mua bán hàng qua
mạng…)
HS: Lắng nghe, tham gia ý kiến theo
kinh nghiệm thực tế.
- Thực hiện các tính toán: áp dụng giải
quyết các bài toán kinh tế và khoa học với
khối lượng tính toán vô cuùg lớn.
- Tự động hoá các công việc văn phòng:
soạn thảo văn bản, in ấn, … đùng để thuyết
trình hay lập lịch làm việc.
- Hỗ trợ công tác quản lý: Các thông tin
liên quan tới con người, tầi sản được tập
hợp và lưu trữ, tổ chức thành cơ sở dữ liệu
lưu trong máy.
- Công cụ học tập và giải trí
- Điều khiển tự động và robot: dây chuyền
sản xuất, điều khiển các vệ tinh, tàu vũ trụ,
chế tạo robot.
- Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến
thông qua mạng internet
Hoạt động 3- 3> Máy tính và điều chưa thể.
GV: Giảng giải, đàm thoại nêu vấn đề:
? “Theo bạn có nhứng điều gì mà máy
tính chưa làm được?’

HS: Lắng nghe câu hỏi, tư duy theo
kinh nghiệm thực tế và trả lời
GV: Tổng hợp.
HS: Lắng nghe, ghi chép.
- Sức mạnh của máy tính là do sự hiểu biết
của con người quyết định. Máy tính chỉ làm
được những con người chỉ dẫn thông qua
các câu lệnh.
- Có những điều máy tính vẫn chưa làm
được.
 Máy tính chưa thể thay thế hoàn toàn
con người đặc biệt là năng lực tư duy.
4. Củng cố
- Một số khả năng của máy tính
- Máy tính có thể làm được những gì?
5. Hướng dẫn học tập ở nhà
- Học và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc tiếp bài tiếp theo: Máy tính và phần mềm máy tính
Ngày soạn: 27/08/2013
CHƯƠNG I

Tiết số: 6
Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Biết sơ lược về cấu trúc của MTĐT
- Biết một số thành phần chính của máy tính cá nhân
2. Kỹ năng:
- Biết sơ lược về cấu trúc của MTĐT
- Biết một số thành phần chính của máy tính cá nhân

3. Thái độ:
- Có ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và ý thức rèn luyện
tác phong làm việc kho học, chuẩn xác.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Lấy ví dụ cụ thể, đàm thoại, phân tích, tổng hợp, minh hoạ trực quan, làm
bài tập.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS
- GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp
- Sĩ số lớp
- Vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN
Hoạt động 1- 1> Mô hình quá trình ba bước
GV: Giảng giải, lấy ví dụ mẫu minh ạoa,
đàm thoại với học sinh: “trong ví dụ đưa ra
dữ liệu nhập vào, quá trình xử lý, dữ liệu
xuất ra là gì?”
HS: Phân tích thành phần trong ví dụ giáo
viên đưa ra.
GV: Nhận xét, gọi học sinh lấy ví dụ mẫu
tương tự và yêu cầu học sinh tự phân tích.
HS: Lấy ví dụ và phân tích
GV: Tổng kết thành mô hình chung

Mọi quá trình đều được mô hình hoá
thành một quá trình ba bước:

VD: Giặt quần áo
Pha trà mời khách
 Quá trình xử lý thông tin là quá
trình ba bước. Để xử lý thông tin tự
động, máy tính có các bộ phận đảm
nhận các chức năng tương ứng.

Hoạt động 2- 2> Cấu trúc chung của máy tính điện tử.
GV: Giảng giải, đàm thoại nêu vấn đề:
? “Trong thực tế các em đã được gặp các
loại máy tính nào?”
HS: Bằng kinh nghiệm thực tế trả lời: Máy
để bàn, máy xách tay, …
GV: Nhận xét và kết luận
HS: Ghi chép bài
GV: Giảng giải, đàm thoại nêu vấn đề: ?
“Trong thực tế các em đã được gặp các loại
máy tính có kích thước như thế nào?”
HS: Bằng kinh nghiệm thực tế trả lời: to
bằng một góc bàn, máy xách tay,…
GV: Giảng giải, phân tích.
HS: Lắng nghe, ghi chép
GV: Giảng giải
HS: Lắng nghe
GV: Đàm thoại gợi mở cho học sinh:
? “Bộ não của con người làm nhiệm vụ gì?
Từ đó liên hệ sang bộ xử lý của máy tính”
HS: Tư duy, trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét và tổng hợp các ý kiến, đưa
ra kết luận.

HS: Lắng nghe, ghi chép
- Máy tính có nhiều chủng loại khác
nhau: Máy để bàn, máy xách tay, siêu
máy tính, máy cầm tay,…
- Kích cỡ và kích thước của máy cũng
khác nhau: Căn nhà 1 góc bàn làm
việcXách taybàn tay
- Cấu trúc chung gồm:
+ Bộ xử lý trung tâm
+Thiết bị vào/ra
+ Thiết bị lưu trữ: bộ nhớ
Các khối chức năng trên hoạt động
dưới sự chỉ dẫn của chương trình máy
tính do con người lập ra:
Chương trình là tập hợp các câu
lệnh hướng dẫn các thao tác cụ thể.
a. Bộ xử lý trung tâm (CPU)
- Là bộ não của máy tính
- Thực hiện các chức năng tính toán,
điều khiển và phối hợp mọi hoạt động
Nhập
Xử lý
Xuất
4. Củng cố
- Quá trình xử lý thông tin
- Cấu trúc chung của máy tính điện tử: CPU, thiết bị nhớ
5. Hướng dẫn học tập ở nhà
- Học và trả lời câu hỏi cuối bài
- Xem phần tiếp theo của bài
Ngày soạn: 27/8/2013

Tiết số: 7
Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH(Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính
- Biết máy tính hoạt động theo chương trình
2. Kỹ năng:
- Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính
- Biết máy tính hoạt động theo chương trình
3. Thái độ:
- Có ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và ý thức rèn luyện tác
phong làm việc kho học, chuẩn xác.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Lấy ví dụ cụ thể, đàm thoại, phân tích, tổng hợp, minh hoạ trực quan, làm
bài tập.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS
- GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp
- Sĩ số lớp
- Vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- CH1: Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm những thành phần cơ
bản nào? Nó làm việc dưới sự điều khiển nào?
- CH 2: Nêu sự hiểu biết của em về bộ nhớ của máy tính điện tử
3. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN
Hoạt động 1- 2> Cấu trúc chung của máy tính điện tử
GV: Giảng giải, phân tích, đàm thoại nêu

vấn đế:
? “Trong thực tế các bạn biết những thiết
bị nhập, xuất dữ liệu nào?”
HS: Lắng nghe, tư duy, dùng kinh nghiệm
thực tế đã biết trả lời câu hỏi: Chuột, bàn
phím, loa, máy in,
GV: Cho học sinh quan sát hình ảnh một
số thiết bị vào/ra
HS: Quan sát, lắng nghe.
GV: Tổng hợp các ý kiến, bổ sung, sử
dụng vật thật để minh hoạ.
HS: Quan sát, lắng nghe, ghi chép.
c. Thiết bị vào/ra
- Còn gọi là thiết bị ngoại vi giúp trao
đổi thông tin với người sử dụng.
- Thiết bị vào/ra gồm:
+ Thiết bị nhập dữ liệu: bàn phím,
chuột, máy quét, webcam, …
+Thiết bị xuất dữ liệu: Màn hình,
máy in, máy cắt, …
Hoạt động 2- 3> Máy tính một công cụ xử lý thông tin.
GV: Giảng giải, vẽ và phân tích mô hình
quá trình ba bước dựa trên mô hình chung.
HS: Quan sát, lắng nghe, ghi chép.
Quá trình xử lý thông tin trong máy
tính được tiến hành tự động theo sự
chỉ dẫn của chương trình (mô hình ba
bước)
Hoạt động 3- 4> Phần mềm và phân loại phần mềm.
GV: Giảng giải, ví dụ minh họa, phân tích.

HS: Lắng nghe, ghi chép.
GV: Giảng giải, phân tích, lấy ví dụ minh
hoạ.
HS: Quan sát, lắng nghe, ghi chép.
GV: Giảng giải, phân tích, lấy ví dụ minh
hoạ.
HS: Quan sát, lắng nghe, ghi chép.
* Phần mềm là gì?
Phần mềm máy tính là các chương
trình máy tính dùng để phân biệt với
phần cứng (các thiết bị vật lý) của
máy tính.
Phần mềm đem lại sự sống cho máy
tính.
* Phần mềm máy tính chia làm 2 loại:
- Phần mềm hệ thống: Là các chương
trình tổ chức quản lý, điều phối các bộ
phận chức năng. Quan trọng nhất là hệ
điều hành.
VD: DOS, Windows, Linux,…
- Phần mềm ứng dụng: là chương trình
đáp ứng những yêu cầu cụ thể.
VD:
+ Phần mềm soạn thảo: tạo văn bản
+ Phần mềm đồ hoạ: vẽ hình, trang
trí, …
+ Phần mềm internet: trao đổi trực
tuyến,…
Thiết bị
vào

CPU
Thiết bị
ra
4. Củng cố
- Kể tên các thiết bị vào ra
- Khái niệm phần mềm và phân loại
5. Hướng dẫn về nhà.
- CH và bài tập SGK trang 19
- Đọc bài đọc thêm 3 SGK trang 19
Ngày soạn: 7/9/2012

Tiết số: 8 Bài thực hành:
LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Nhận biết được các bộ phận của máy tính cá nhân
- Biết được việc bật tắt máy tính
- Biết được một số thao tác với bàn phím
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được các bộ phận của máy tính cá nhân
- Thực hiện được việc bật tắt máy tính
- Thực hiện được một số thao tác với bàn phím
3. Thái độ:
- Hiểu và thấy được sự cần thiết phải tuân thủ nội quy phòng máy tính.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Lấy ví dụ cụ thể, đàm thoại, gợi nhớ, minh hoạ trực quan, sử dụng trực
quan.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS
- GV: Giáo án thực hành, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, phòng
máy tính.

- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp
- Sĩ số lớp
- Vệ sinh lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CƠ BẢN
Hoạt động 1- 1> Phân biệt các bộ phận của máy tính cá nhân.
GV : Giảng giải, sử dụng vật thật,
hướng dẫn học sinh quan sát hình
dáng, đặc điểm bên ngoài và nêu
một số tính chất cơ bản.
HS: Quan sát, nêu đặc điểm bên
ngoài của các thiết bị quan sát được.
GV: Tổng hợp và nêu các đặc điểm
cơ bản nhẩt.
HS: lắng nghe, ghi chép
GV : Giảng giải, sử dụng vật thật,
hướng dẫn học sinh quan sát hình
dáng, đặc điểm bên ngoài và nêu
một số tính chất cơ bản.
HS: Quan sát, nêu đặc điểm bên
ngoài của các thiết bị quan sát được.
GV: Tổng hợp và nêu các đặc điểm
cơ bản nhẩt.
HS: lắng nghe, ghi chép
GV : Giảng giải, sử dụng vật thật,
hướng dẫn học sinh quan sát hình

dáng, đặc điểm bên ngoài và nêu
một số tính chất cơ bản.
HS: Quan sát, nêu đặc điểm bên
ngoài của các thiết bị quan sát được.
GV: Tổng hợp và nêu các đặc điểm
cơ bản nhẩt.
HS: lắng nghe, ghi chép
GV : Giảng giải, sử dụng vật thật,
hướng dẫn học sinh quan sát hình
dáng, đặc điểm bên ngoài và nêu
một số tính chất cơ bản.
HS: Quan sát, nêu đặc điểm bên
ngoài của các thiết bị quan sát được.
GV: Tổng hợp và nêu các đặc điểm
cơ bản nhẩt.
- Thiết bị nhập dữ liệu: Thông dụng là chuột
và bàn phím.
+ Bàn phím (keyboard): là thiết bị nhập dữ
liệu chính.
+ Chuột (mouse): Thiết bị điều khiển nhập
dữ liệu, dùng nhiều trong đồ họa
- Thân máy gồm:

+ Bộ vi xử lý (CPU): bộ não của máy tính,
mọi thông tin được xử lý tại đây.
+ Bộ nhớ trong (RAM)
+ Nguồn điện.
+ Main: bảng mạch
+ ổ đĩa cứng: Chứa dữ liệu
+ ổ CD/ DVD….

- Các thiết bị xuất dữ liệu:

+ Màn hình: hiển thị kết quả hoạt động của
máy tính và hầu hết các giao tiếp giữa người
với máy tính.
+ Máy in: Đưa dữ liệu ra giấy (máy in kim,
máy in laze, máy in phun mực…)
+ Loa: đưa âm thanh ra
+ ổ ghi CD/ DVD: ghi dữ liệu ra đĩa
CD/VCD…
- Các thiết bị lưu trữ dữ liệu:
+ Đĩa cứng: Dung lượng lớn.
4. Củng cố
- Nhận biết một số thiết bị máy tính
- Biết cách khởi động và tắt máy
5. Hướng dẫn về nhà
- Thực hành thao tác mở, tắt máy
- Xem bài 1 chương 2
Ngày soạn: 14/09/2012
CHƯƠNG 2: PHẦN MỀM HỌC TẬP
Tiết số: 9 Bài 5: LUYỆN TẬP CHUỘT
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Nhận biết được các nút chuột
- Biết được các thao tác cơ bản với chuột
2. Kỹ năng:
- Phân biệt được các nút chuột
- Biết được các thao tác cơ bản với chuột
3. Thái độ:
- Hiểu và thấy được sự cần thiết phải tuân thủ nội quy phòng máy tính

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Lấy ví dụ cụ thể, đàm thoại, phân tích, tổng hợp, minh hoạ trực quan, làm
bài tập.
III. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS
- GV: Giáo án lý thuyết, tài liệu tham khảo, máy chiếu đa năng, máy tính.
- HS: Sách giáo khoa, vở ghi.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp
- Sĩ số lớp
- Vệ sinh lớp
2. Kiểm tra 15 phút:
3. Hoạt động dạy học.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CƠ BẢN
1. Hoạt động 1: 1> Các thao tác chính với chuột
GV: Giảng giải, đàm thoại gợi nhớ vế
tác dụng của chuột:
? “Trong các thành phần cơ bản của
MTĐT, chuột là thiết bị thuộc nhóm
thiết bị nào? tác dụng của nó?”
HS: Tư duy, nhớ lại kiến thức bài trước,
trả lời câu hỏi.
GV: Dùng vật thật, hướng dẫn học sinh
quan sát và nêu đặc điểm.
HS: Quan sát và nhận biết thành phần
cơ bản của chuột, nêu các đặc điểm cơ
bản.
GV: Làm mẫu, hướng dẫn học sinh
làm.
HS: Quan sát và làm theo.
GV: Giảng giải, làm mẫu từng thao tác,

hướng dẫn học sinh làm theo.
HS: Quan sát, lắng nghe, làm theo
hướng dẫn của giáo viên.

- Chuột là công cụ quan trọng trong việc
thực hiện các lệnh điều khiển và nhập
dữ liệu vào máy tính nhanh và thuận
tiện.
- Hình dáng bên ngoài: gồm hai nút
chính là nút trái chuột và nút phải chuột.
- Cách cầm chuột: Dùng tay phải để giữ
chuột, ngón trỏ đặt lên nút trái, ngón
giữa đặt lên nút phải chuột.
- Các thao tác chính với chuột:
+ Di chuyển chuột: Giữ và di chuyển
chuột trên một mặt phẳng (không nhấn
với bất kỳ một nút nào)
+ Nháy chuột: Nhấn nhanh nút chuột
trái và thả tay.
+ Nháy nút phải chuột: Nhấn nhanh nút
phải chuột và thả tay.
+ Nháy đúp chuột: Nhấn nhanh hai lần
liên tiếp nút trái chuột.
+ Kéo thả chuột: Nhấn và giữ chuột trái
chuột, di chuyển chuột đến vị trí đích và
thả tay để kết thúc thao tác.

ĐỀ KIỂM TRA 15’ (Viết)
Câu hỏi 1:
Chọn phương án trả lời đúng nhất:

1> Trình tự của quá trình ba bước là:
a. Nhập  Xuất  Xử lý
b. Nhập  Xử lý  Xuất
c. Xuất  Nhập  Xử lý
d. Xử lý  Nhập  Xuất
2> CPU là cụm từ viết tắt của:
a. Bộ nhớ trong của máy tính.
b. Thiết bị tính toán
c. Bộ phận điều khiển hoạt động của máy tính
d. Bộ xử lý trung tâm
3> Máy tính không thể:
a. Nói chuyện tâm tình với em như một người bạn thân.
b. Lưu trữ những trang nhật ký
c. Giúp em học ngoại ngữ
d. Giúp em kết nối bạn bè.
4> Sức mạnh của máy tính phụ thuộc vào:
a. Khả năng tính toán nhanh
b. Giá thành ngày càng rẻ
c. Khả năng và sự hiểu biết của con người
d. Khả năng lưu trữ lớn.
5> Các khối chức năng chính của máy tính hoạt động dưới sự hướng dẫn của:
a. Các thông tin mà chúng có
b. Phần cứng của máy tính
c. Các chương trình máy tính do con người lập ra
d. Bộ não của máy tính.
6> Thiết bị dùng để di chuyển con trỏ trên màn hình là:
a. Modem b. Chuột
c. CPU d. Bàn phím
Câu hỏi 2:
Khái niệm về phần mềm và phân loại?

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×