Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Giáo án tuần 5 đã chỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.78 KB, 41 trang )

Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013.
TẬP ĐỌC
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể
chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam (trả
lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. Đồ dùng dạy- học:
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. kiểm tra bài cũ:
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái
đất.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Trong sự nghiệp bảo vệ và xây dựng tổ
quốc, chúng ta thường xuyên nhận được sự
giúp đỡ tận tình của bạn bè năm châu.Bài
Một chuyên gia máy xúc thể hiện phần nào
tình cảm hữu nghị, tương thân tương ái của
bạn bè nước ngoài với nhân dân VN .
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- 1 HS đọc .
- Gv chia đoạn ( 4đoạn).
- Đọc nối tiếp.
+ lần1:GV ghi từ khó HS đọc: nhạt loãng,
điểm tâm, vàng óng, khuôn mặt, A- lếch-
xây, dầu mỡ. Luyện đọc câu dài: Thế là /A-


lếch- xây đưa bàn tay vừa to/ vừa chắc
ra/nắm lấy bàn tay đầy dầu mỡ của tôi lắc
mạnh và nói:
+ Lần 2:GV kết hợp giải nghĩa từ : ngoại
quốc, …
+ Lần 3: HS đọc bài theo cặp.
- GV đọc toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1:
- HS đọc câu hỏi.
H: Anh Thuỷ gặp anh A- lếch - xay ở đâu?
- 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời về các
câu hỏi trong SGK.
- HS nghe.
- HS đọc, cả lớp đọc thầm bài.
- HS đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc từ
khó và giải nghĩa từ.
- HS đọc thầm doạn 1
- 1 HS đọc câu hỏi.
- Anh Thuỷ gặp anh A- lếch- xây ở công
trường xây dựng.
1
* Đoạn 2:
- HS đọc câu hỏi
H: Dáng vẻ của anh A- lếch- xây có gì đặc
biệt khiến anh Thuỷ chú ý?
* Đoạn 3,4:
- HS đọc câu hỏi
H: Cuộc gặp gỡ giữa hai ng bạn đồng
nghiệp diễn ra như thế nào?

- Yêu cầu hs đọc thầm lướt cả bài:
H: Chi tiết nào làm cho em nhớ nhất?Vì
sao?
- Giảng : chuyên gia máy xúc A- lếch- xây
cùng vơi nhân Liên Xô luôn kề vai sát canh
với nhân dân Việt Nam, giúp đỡ nhân dân
ta trong công cuộc xây dựng đất nuớc .
Dáng vẻ của anh A- lếch - xây khiến anh
Thuỷ đặc biệt chú ý, gợi nên ngay cảm
giác đầu thật giản dị, thân mật. Anh có vẻ
mặt chất phát, dáng dấp của một người lao
động. Tất cả đều toát lên vẻ dễ gần, dễ
mến. Tình bạn của 2 người thể hiện tình
hữu nghị giữa các dân tộc.
H: Nội dung bài nói lên điều gì?
- GV ghi nội dung bài.
c) Đọc diễn cảm (đoạn 4).
- Cho hs xđ giọng đọc toàn bài.
- Mời 4 em đọc bài nối tiếp.
- Mời 1 em đọc đoạn 4, lớp nghe và xđ
cách ngắt giọng Thế là /A- lếch- xây đưa
bàn tay vừa to/ vừa chắc ra /nắm lấy bàn
tay đầy dầu mỡ của tôi lắc mạnh và nói:
- Anh A-lếch- xây có vóc người cao lớn,
mái tóc vàng óng ửng lên như một
mảng nắng , thân hình chắc và khoẻ
trong bộ quần áo xanh công nhân,
khuôn mặt to chất phác.
- Cuộc gặp gỡ giữa 2 người bạn đồng
nghiệp rất cởi mở và thân mật, họ nhìn

nhau bằng ánh mắt đầy thiện cảm, họ
nắm tay nhau bằng bàn tay đầy dầu mỡ
- Chi tiết tả anh A- lếch- xây xuất hiện ở
công trường.
- chi tiết tả cuộc gặp gỡ giữa anh Thuỷ
và anh A- lếch xây. Họ rất nhau về
công việc. Họ rất nói chuyện rất cởi
mở, thân mật .
- Lắng nghe.
- Kể về tình cảm chân thành của một
chuyên gia nước bạn với một công
nhân VN, qua đó thể hiện tình hữu
nghị giữa các dân tộc trên thể giới.
- HS nhắc lại nội dung bài.
- HS nêu giọng đọc của bài.
- 4 HS nối tiếp đọc.
2
- Cho HS luyện đọc theo cặp và thi đọc
diễn cảm đoạn 4.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò
H: Em con biết công trình nào ở nước ta do
chuyên gia nước ngoài hỗ trợ xd không?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài
Ê- mi- li, con
- Luyện đọc theo cặp và thi đọc diễn
cảm đoạn 4.
- Cầu Mỹ Thuận, cầu Thăng Long,…
TOÁN

BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về :
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.
- Bài 1, bài 2 (a, c), bài 3. HS khá, giỏi làm được các BT còn lại.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bảng lớp kẻ sẵn nội dung bài tập 1; nội dung BT 2.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
- Cho hs chữa bài 3 trong VBT.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Dạy – học bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1:
a) GV nêu yêu cầu a, mời hs nhắc lại y/c.
- Cho hs nhắc lại các đơn vị lớn hơn m,
nhỏ hơn m, GV ghi lên bảng đã kẻ sẵn.
- Lần lượt cho hs xác định MQH giữa các
đơn vị trong bảng bằng những câu hỏi
nhỏ.
b) Cho hs nhận xét về MQH giữa các đơn
vị đo liền kề nhau.
- Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:
H: Đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé ?
H: Đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?
- Ghi nhận xét b lên bảng, cho hs nhắc lại.
* Bài 2: ( a, c).
- Cho HS tự làm bài, sau đó quan sát giúp

- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS nhắc lại các đơn vị lớn hơn m, nhỏ
hơn m.
- XĐ MQH giữa các đơn vị trong bảng.
- HS trả lời.
- 2-3 em nhắc lại.
- HS làm bài theo cặp, đại diện một số
3
đỡ và chấm điểm từng em. Lưu ý hs: Điền
số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm.
- Mời đại diện một số cặp làm bài trên.
bảng, lớp nhận xét, chữa bài.
- GV hỏi thêm hs xem tại sao lại có kq
như vậy?
- NX bài làm và KQ của HS.
* Bài 3:
- Cho HS tự làm bài, sau đó quan sát giúp
đỡ và chấm điểm từng em.
- Mời 3 em nối tiếp làm bài trên bảng lớp.
- Nhận xét bài làm của HS, sau đó cho
điểm.
* Bài 4:
( GV HD học sinh ở lớp hoặc ở nhà).
3. củng cố, dặn dò
- Cho hs nhắc lại mqh giữa hai đơn vị đo
độ dài liền kề nhau.
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm

và chuẩn bị bài sau.
bàn làm bài trên bảng, lớp nhận xét, chữa
bài.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK rồi làm
bài.
- 3 em nối tiếp làm bài trên bảng lớp, HS
cả lớp làm bài vào vở.
- Nhắc lại mqh giữa hai đơn vị đo độ dài
liền kề nhau.
ĐẠO ĐỨC
CÓ CHÍ THÌ NÊN
(Tiết 1)
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống
để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.
- Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch
vượt khó khăn.
- GDKNS:
+ Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi
thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống).
+ Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.
+ Trình bày suy nghĩ ý tưởng.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó như Nguyễn Ngọc Kí; Nguyễn Đức
Trung
III. Các hoạt động dạy - học:
4
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. kiểm tra bài cũ:
- Mỗi người cần có thái độ như thế nào
đối với việc làm của mình? Tại sao?
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung bài:
a) Hoạt động 1: HS tìm hiểu thông tin
về tấm gương vượt khó của Trần Bảo
Đồng.
* Mục tiêu: HS biết được hoàn cảnh và
những biểu hiện vượt khó của Trần Bảo
Đồng.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc thông tin về Trần Bảo
Đồng trong SGK.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân để trả lời
3 câu hỏi trong SGK.
H: Trần Bảo Đồng đã gặp những khó
khăn gì trong cuộc sống và trong học
tập?
H: Trần bảo Đồng đã vượt khó khăn để
vươn lên như thế nào?
H: Em học tập được những gì từ tấm
gương đó?
- KL: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta
thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó
khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết
sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể
vừa học tốt vừa giúp được gia đình mọi

việc.
b)Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
*Mục tiêu: HS chọn được cách giải quyết
tích cực nhất , thể hiện ý chí vượt lên khó
khăn trong các tình huống.
*Cách tiến hành:
- Đưa 2 tình huống, mời 2 em đọc tình
huống.
- GV chia lớp thành 6 nhóm.
- HS trả lời.
- HS đọc SGK 1 HS đọc to cả lớp cùng
nghe.
- HS đọc câu hỏi trong SGK và trả lời.
- Nhà nghèo, đông anh em, cha hay đau
ốm, hàng ngày còn phải gúp mẹ bán bán
bánh mì.
- Đồng đã sử dụng thời gian hợp lí và
phương pháp học tập tốt . Nên suốt 12
năm học Đồng luôn luôn là học sinh giỏi.
Đỗ thủ khoa, được nhận học bổng
Nguyễn Thái Bình,
- Em học tập được ở Đồng ý chí vượt khó
trong học tập, phấn đấu vươn lên trong
mọi hoàn cảnh .
- 2 em đọc tình huống, lớp đọc thầm.
5
+ Tình huống 1(nhóm 1,2,3): đang học
lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của
Khôi đôi chân khiến em không thể đi
được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ

như thế nào? Khôi nên làm gì để có thể
tiếp tục đi học?
+ Tình huống 2(nhóm 4,5,6): Nhà Thiên
rất nghèo, vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi
hết nhà cửa đồ đạc . Theo em , trong hoàn
cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể
tiếp tục đi học
- GV: Trong những tình huống trên,
người ta có thể tuyệt vọng , chán nản, bỏ
học biết vượt qua mọi khó khăn để
sống và tiếp tục học tập mới là người có
chí.
- Liên hệ nhanh tới một số trường hợp
trong lớp.
c) Hoạt động 3: Làm bài tập 1-2 Trong
SGK.
*Mục tiêu: HS phân biệt được những
biểu hiện của ý chí vượt khó và những ý
kiến phù hợp với nội dung bài học.
*cách tiến hành:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, 3.
- GV nêu lần lượt từng trường hợp, HS
giơ thẻ màu thể hiện sự đánh giá của
mình.
*Bài 1:
- Mời hd đọc nd bài tập.
- GV nhắc lại yêu cầu.
- Yêu cầu hs làm bài theo bàn.
- Mời đại diên cặp nêu ý kiến.
- NX và KL ý đúng.

*Bài 2:
- Mời hd đọc nd bài tập.
- Yêu cầu hs làm bài theo cặp.
- Mời đại diên cặp nêu ý kiến.
- GV nhận xét KL: Các em đã phân biệt
rõ đâu là biểu hiện của người có ý chí.
Những biểu hiện đó được thể hiện trong
cả việc nhỏ và việc lớn , trong cả học tập
và đời sống.
- Cho HS đọc phần Ghi nhớ SGK.
- Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm lên
trình bày ỹ kiến của nhóm. Lớp nhận xét
bổ sung.
- Đọc nd bài tập.
- Làm bài theo bàn và nêu ý kiến.
- Đọc nd bài tập.
- Làm bài theo bàn và nêu ý kiến.
- 2 em đọc Ghi nhớ.
6
3. củng cố, dặn dò:
Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2013.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HOÀ BÌNH
I. Mục tiêu:
- Hiểu nghĩa của từ hoà bình (BT1); tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình (BT2).
- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc tàhnh phố (BT3).
II. Đồ dùng dạy - học:
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với một cặp
từ trái nghĩa mà em biết?
- Gọi HS dưới lớp đọc thuộc lòng các câu
tục ngữ thành ngữ ở tiết trước.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu
của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó quan sát
giúp đỡ và chấm điểm từng em.
H: Tại sao em chọn ý b mà không chọn ý
c hoặc ý a?
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
- Cho hs đặt câu có từ hòa bình.
*Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm theo bàn sau đó quan
sát giúp đỡ và chấm điểm từng em.
- Gọi HS trả lời.
H: Nêu ý nghĩa của từng từ ngữ và đặt
câu?
- 3 HS lên làm.
- HS đọc.
- HS nêu.
- HS tự làm bài và phát biểu.
- ý b, trạng thái không có chiến tranh. Vì
trạng thái bình thản là thư thái, thoải mái

không biểu lộ bối rối. Đây là từ chỉ trạng
thái tinh thần của con người. Trạng thái
hiền hoà, yên ả là trạng thái của cảnh vật
hoặc tính nết con người.
- HS đọc.
- HS thảo luận theo bàn.
- Những từ đồng nghĩa với từ hoà bình:
bình yên, thanh bình, thái bình.
+ bình yên: yên lành không gặp điều gì rủi
ro hay tai hoạ.
+ bình thản: phẳng lặng, yên ổn tâm trạng
nhẹ nhàng thoải mái không có điều gì áy
náy lo nghĩ.
+lặng yên: trạng thái yên và không có
7
* Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài.
- Gọi 2-3 HS đọc bài làm, lớp nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về hoàn thành bài văn của
mình.
tiếng động.
+ hiền hoà: hiền lành và ôn hoà.
+ thái bình: yên ổn không có chiến tran.h
+ thanh bình: yên vui trong cảnh hoà
bình.
- HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài.

- HS đọc đoạn văn của mình.
TOÁN
ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.
- Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo khối lượng.
- Bài 1, bài 2, bài 4. HS khá, giỏi làm được các BT còn lại.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bảng lớp viết sẵn bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
2.2.Hướng dẫn ôn tập:
* Bài 1:
- GV kẻ sẵn bảng có sẵn nội dung bài tập
và yêu cầu các HS đọc đề bài.
a)
- Cho HS tự làm bài, sau đó quan sát giúp
đỡ từng em.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét kết luận và cho HS đọc lại
bảng.
b)
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp

theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 em làm trên bảng, dưới lớp kể bảng
làm vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- 2 em đọc to, lớp theo dõi.
8
- Cho hs nhận xét về MQH giữa các đơn vị
đo liền kề nhau.
- Hai đơn vị đo KL liền nhau:
+ Đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé ?
+ Đơn vị bé bằng mấy phần đơn vị lớn?
- Ghi nhận xét b lên bảng, cho hs nhắc lại.
* Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài
sau đó quan sát giúp đỡ và chấm điểm từng
em.
- GV yêu cầu HS nêu cách đổi của phần
c,d
- GV nhận xét kết luận.
* Bài 4:
sau đó quan sát giúp đỡ và chấm điểm từng
em.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 3: ( HS khá, giỏi)
- GV HD học sinh làm bài ở lớp hoặc ở
nhà.
3. củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS.

- HS trả lời.
- 2 HS nhắc lại rồi ghi vào vở.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở và nhận xét bài làm của bạn.
- HS nêu.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
Bài giải
Ngày thứ hai cửa hàng bán được là :
300 x 2 = 600 (kg)
2 ngày đầu cửa hàng bán đc là :
300 + 600 = 900 (kg)
1 tấn = 1000 kg
Ngày thứ ba cửa hàng bán đc là :
1000 – 900 = 100 (kg)
Đáp số: 100kg
KHOA HỌC
Thực hành: NÓI “KHÔNG”
ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN.
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
- GDKNS:
+ Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin một cách hệ thống từ các tư liệu của SGK, của
GV cung cấp về tác hại của chất gây nghiện.
9
+ Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện.
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.
+ Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất
gây nghiện.
+ Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy.

II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình minh hoạ trang 22, 23 SGK.
- Phiếu ghi các tình huống.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu
hỏi về nội dung bài trước:
H: Để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì,
em nên làm gì?
H: Chúng ta nên và không nên làm gì
để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh
thần ở tuổi dậy thì?
H: (Nữ) Khi có kinh nguyệt, em cần
lưu ý điều gì?
- Nhận xét, cho điểm HS.
B. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn các hoạt động:
a)Hoạt động 1: Trình bày các thông
tin sưu tầm.
- GV nêu: Các em đã sưu tầm được
những thông tin về tác hại cảu các
chất gây nghiện: rượu, bia, thuốc lá,
ma tuý. Các em hãy cùng chia sẻ với
mọi người thông tin đó.
- Nhận xét, khen ngợi những HS đã
chuẩn bị bài tốt.
- GV nêu: Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý
không chỉ có tác hại đối với chính bản

thân người sử dụng, gia đình họ mà
còn ảnh hưởng đến mọi người xung
quanh, đến trật tự xã hội. Để hiểu rõ
về tác hại của các chất gây nghiện,
các em cùng tìm hiểu thông tin trong
SGK.
b)Hoạt động 2: Tác hại của các chất
gây nghiện.
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi.
- 5 đến 7 HS tiếp nối nhau đứng dậy giới
thiệu thông tin mình đã sưu tầm được.
- HS lắng nghe.
10
- GV chia HS thành 4 nhóm và nêu
yêu cầu hoạt động:
+ Đọc thông tin trong SGK.
+ Hoàn thành BT1 bảng về tác hại của
thuốc lá hoặc rượu bia hoặc ma tuý.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn. Gợi ý: HS có thể viết vắn tắt các
ý trong SGK, sử dụng gạch đầu dòng,
viết tắt, có thể viết thêm các tác hại
mà thực tế các em đã gặp.
- Gọi các nhom phát biểu trước lớp.
- Tuyên dương nhóm thảo luận có hiệu
quả, nhắc nhở thêm những nhóm khác.
3. Củng cố, dặn dò:
- Mời 3 em đọc phần Bạn cần biết.
- Dặn dò: Tiết sau học tiếp bài, thực
hành với các tình huống.

- NX tiết học.
- HS hoạt động theo nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước
lớp, các nhóm theo dõi và bổ sung ý kiến.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc.
CHÍNH TẢ
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn.
- Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh:
trong các tiếng có uô, ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền
vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3.
- HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3.
II. Đồ dùng dạy -học:
- Bảng lớp viết sẵn mô hình cấu tạo vần.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 1 HS viết.
lên bảng lớp, cả lớp viết vào vở các
tiếng: tiến, biển, bìa, mía, theo mô hình
cấu tạo vần.
- HS đọc từ, viết cấu tạo vần các tiếng vừa.
đọc

Tiếng
Vần
Âm
đêm
âm

chính
âm cuối
tiến iê n
biển iê n
bìa ia
11
H: Em có nhận xét gì về cách đánh dấu
thanh trong từng tiếng?
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả.
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
- Cho HS đọc đoạn văn.
H: Dáng vẻ của người ngoại quốc này
có gì đặc biệt?
- GV nhận xét và chốt nội dung.
b) Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm từ khó.
- Yêu cầu HS đọc và viết các rừ vừa
tìm được.
c) Viết chính tả.
d) Soát lỗi, chấm bài.
- Chấm bài của 5-7 em nhận xét và
chữa một số lỗi tiêu biểu.
e). Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét tiếng bạn vừa tìm

trên bảng.
H: Em có nhận xét gì về cách ghi dấu
thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm
được?
- GV nhận xét kết luận.
*Bài 3:
mía ia
- Những tiếng có âm cuối dấu thanh được
đặt ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi.
Những tiếng không có âm cuối dấu thanh
được đặt ở chữ cái đầu ghi nguyên âm.
- HS đọc đoạn văn.
- Anh cao lớn, tóc vàng ửng lên như một
mảng nắng. Anh mặc bộ quần áo màu xanh
công nhân, thân hình chắc và khoẻ, khuôn
mặt to chất phát tất cả gợi lên những nét
giản dị, thân mật.
- HS nêu : Khung cửa, buồng máy, ngoại
quốc, tham quan, công trường, khoẻ, chất
phác, giản dị
- 3 em lên bảng viết, dưới lớp viết vào
nháp, nhận xét chữ viết trên bảng.
- Viết bài.
- Soát bài.
- HS đọc yêu cầu bài.
- 1 HS lên bảng làm bài còn HS cả lớp làm
vào vở BT.
- Lớp nhận xét bài bạn làm trên bảng.
+ Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, muôn,
buôn.

+ Các tiếng chứa ua: của, múa.
- HS trả lời:
+ Trong các tiếng chứa ua dấu thanh đặt ở
chữ cái đầu của âm chính ua là chữ u.
+ Trong các tiếng chứa uô dấu thanh đặt ở
giữa chữ cái thứ 2 của âm chính uô là chữ
ô.
12
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài tập theo bàn: Tìm
tiếng còn thiếu trong câu thành ngữ và
giải thích nghĩa của thành ngữ đó.
- Gọi HS trả lời.
- GV nhận xét kết luận.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại ND bài học.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu yêu cầu.
- 2 HS thảo luận và trả lời:
+ Muôn người như một: mọi người đoàn
kết một lòng.
+ Chậm như rùa: quá chậm chạp.
+ Ngang như cua: tính tình gàn dở , khó
nói chuyện, khó thống nhất ý kiến.
+ Cày sâu cuốc bẫm: chăm chỉ làm việc
trên đồng ruộng.
13
Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2013.
TẬP ĐỌC
Ê- MI- LI, CON

I. Mục tiêu:
- Đọc đúng tên nước ngoài trong bài; đọc diễn cảm được bài thơ.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối
cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4; thuộc 1 khổ thơ
trong bài).
- HS khá, giỏi thuộc được khổ thơ 3 và 4; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động,
trầm lắng.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh về nhữnh cảnh đau thương mà đế quốc Mĩ gây ra trên đất nước VN.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài Một chuyên gia máy
xúc.
H: dáng vẻ anh A-lếch- xây có gì khiến
anh Thuỷ chú ý?
H: câu chuyện nói lên điều gì?
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi.
1. Giới thiệu bài: Qua câu chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai học ở tuần trước, các em đã
biết hành động dũng cảm của những người lính Mĩ chống lại hành động tàn bạo của
quân đội nước họ. Bài thơ E- mi li, con các em học hôm nay cũng kể về hành động
dũng cảm của một công dân Mĩ - chú Mo- ri-xơn…
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV đọc bài, hd hs xác định khổ thơ.
- Yêu cầu HS đọc các tên riêng nước
ngoài: Ê-mi- li, Mo-ri- xơn, Giôn - xơn,
Pô- tô- mác, Oa- sinh- tơn.

- HS đọc nối tiếp:
+ L1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm ngắt
giọng.
+ lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ L3: Đọc nối tiếp theo cặp.
- GV đọc toàn bài.
c) Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ đầu và
trao đổi với bạn để trả lời câu hỏi (SGK).
H: Vì sao chú Mo ri- xơn lên án cuộc
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm.
- 5 HS đọc nối tiếp đọc từ khó.
- 5 HS đọc nối tiếp.
- Đọc nối tiếp theo cặp.
- HS theo dõi.
- Vì đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa và
14
chiến tranh xâm lược của chính quyền
Mĩ?
- GV nhận xét kết luận và ghi ý 1: Tố cáo
tội ác của Mĩ.
H: Chú Mo- ri-xơn nói với con điều gì?
- GV nhận xét kết luận và ghi ý 2: Chú
Mo-li-xơn nói chuyện cùng con gái Ê-
mi- li.
H: Vì sao chú Mo-ri-xon nói: Cha đi
vui ?
- GV nhận xét kết luận và ghi ý 3: Lời từ
biệt vợ con.

H: Bạn có suy nghĩ gì về hành động của
chú Mo-li-xơn?
H: Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
- GV nhận xét kết luận và ghi ND chính
lên bảng.
c) Đọc diễn cảm:
- Cho hs xđ giọng đọc diễn cảm bài thơ.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài
- HD HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3,4 sau
đó học thuộc lòng.
- HS thi đọc thuộc lòng diễn cảm.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc thuộc lòng và xem trước
bài: Sự sụp đổ của chế độ a- pác- thai.
vô nhân đạo, không nhân danh ai. Chúng
ném bom na pan, B52, hơi độc để đốt
bệnh viện, trường học, giết trẻ em vô tội,
giết cả những cánh đồng xanh.
- Chú nói trời sắp tối, cha không bế con
về được nữa, Chú dặn khi mẹ đến, hãy
ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ:
Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn.
- Chú muốn động viên vợ con bớt đau
khổ vì sự ra đi của chú . Chú ra đi thanh
thản, tự nguyện, vì lí tưởng cao đẹp.
- Chú Mo-ri-xơn dám xả thân vì việc
nghĩa. Hành động của chú thật cao cả
- Bài thơ ca ngợi hành động dũng cảm

của chú mo-li- xơn, dám tự thiêu dể
phản đối cuộc chiến tranh xâm lược
VN của Mĩ.
- 2 em đọc to trước lớp, cả lớp theo dõi.
- Xác định giọng xúc động, trầm lắng.
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc thuộc lòng, diễn cảm.
- HS bình chọn bạn đọc hay nhất và
thuộc nhất.
15
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích một hình qui về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.
- Bài 1, bài 3. HS khá, giỏi làm được các BT còn lại.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Hình vẽ bài tập 3 vẽ sẵn trên bảng.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Trong tiết học toán này chúng ta sẽ
cùng học luyện tập về giải các bài toán
với các đơn vị đo.
2. Hướng dẫn luyện tập:

* Bài 1:
- Cho HS tự làm bài, sau đó quan sát
giúp đỡ và chấm điểm từng em.
- Câu hỏi hướng dẫn :
H: Cả hai trường thu được mấy tấn
giấy vụn ?
H: Biết cứ hai tấn giấy vụn thì sản xuất
được 50 000 quyển vở, vậy 4 tấn thì
sản xuất được nhiêu quyển vở ?
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp,
sau đó nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 3:
- GV cho HS quan sát hình và hỏi:
H: Mảnh đất được tạo bởi các mảnh có
kích thước, hình dạng như thế nào ?
H: Hãy so sánh diện tích của mảnh đất
với tổng diện tích của hai hình đó.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
Bài giải
Cả hai trường thu được là :
1 tấn 300kg + 2 tấn 700kg = 3 tấn 1000kg(giấy)
3 tấn 1000kg = 4 tấn
4 tấn gấp 2 tấn số lần là :
4 : 2 = 2 (lần)
Số quyển vở sản xuất được là :
50000 x 2 = 100 000 (quyển)

Đáp số : 100 000 quyển vở.
- Mảnh đất được tảo bởi hai hình:
+ Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 6m,
chiều dài 14m.
+ Hình vuông CEMN có cạnh dài 7m.
- Diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích của
hai hình.
16
- GV cho hs xác định cách làm bài.
- Cho HS tự làm bài, sau đó quan sát
giúp đỡ và chấm điểm từng em.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 2, Bài 4: ( HS khá, giỏi)
- GV hướng dẫn HS làm tại lớp hoặc ở
nhà,
3. củng cố, dặn dò:
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
14 x 6 = 84 (m
2
)
Diện tích hình vuông CEMN là :
7 x 7 = 49(m
2
)
Diện tích của mảnh đất là :

84 + 49 = 133 (m
2
)
Đáp số : 133 m
2
- HS nhận xét bài trên bảng.
*Bài 2:
Bài giải
120 kg = 120 000g
Đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là :
120 000 : 60 = 2000 lần
Đáp số : 2000 lần
*Bài 4:
- Hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4cm,
chiều rộng 3cm.
Diện tích của hình ABCD là :
4 x 3 = 12(cm2)
- Ta phải vẽ các hình chữ nhật có kích thước
khác hình ABCD nhưng có diện tích bằng
12cm
2
- Ta có : 12 = 1 x 12 = 2 x 6 = 3 x 4.
Vậy ta có thêm 2 cách vẽ :
+ Chiều rộng 1cm và chiều dài 12cm.
+ Chiều rộng 2 cm và chiều dài 6cm.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh; biết trao
đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy - học:
- Sách báo, truyện gắn với chủ điểm hoà bình.
III. Các hoạt động dạy- học:
17
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS kể lại theo tranh 2 đoạn câu chuyện
Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và nêu mục đích yêu cầu
của bài.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu
của giờ học.
- Một HS đọc đề bài. GV gạch chân từ:
Kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc
ca ngợi hoà bình chống chiến tranh.
- GV nhắc HS : SGK có một số câu
chuyện các em đã học: Anh bộ đội cụ
Hồ gốc Bỉ, những con sếu bằng giấy…
về đề tài này. Em cần kể chuyện mình
nghe được, tìm được ngoài SGK. Chỉ khi
không tìm được câu chuyện ngoài SGK ,
em mới kể câu chuyện đó.
- Yêu cầu hS đọc 3 gợi ý trong SGK.
- GV mời 1em đọc lại gợi ý 3.
b) Kể trong nhóm:
- GV có thể gợi ý:

+ Trong câu chuyện bạn thích nhân vật
nào? Vì sao?
+ Chi tiết nào trong câu chuyện bạn cho
là hay nhất?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì?
c) Thi kể :
- Tổ chức HS kể trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo tiêu chí đã
nêu.
- GV nhận xét khen ngợi, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- 2 HS kể.
- HS nghe.
- 1 HS đọc.
- HS nghe.
- HS đọc yêu cầu 3.
- 1 HS đọc.
- Một số HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ
kể.
- HS kể trong nhóm 2, cùng nhận xét bổ
sung cho nhau về nội dung ý nghĩa câu
chuyện mà các bạn trong nhóm mình kể.
- 5- 7 HS thi kể chuyện của mình trước lớp
- HS khác nghe và hỏi lại về nội dung ý
nghĩa câu chuyện hoặc trả lời câu hỏi của
bạn để tạo không khí sôi nổi, hào hứng
trong lớp.
18
ĐỊA LÍ

VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I. Mục tiêu: Sau bài họ, HS có thể:
- Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta:
+ Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông.
+ Ở vùng biển Việt Nam, nước không bao giờ đóng băng.
+ Biển có vai trò điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn
tài nguyên to lớn.
- Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang, Vũng
Tàu, trên bản đồ (lược đồ).
- Học sinh khá, giỏi:
- Biết những thuận lợi và khó khăn của người dân vùng biển. Thuận lợi: khai thác thế
mạnh của biển để phát triển kinh tế; khó khăn: thiên tai,…
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của thầy
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời
các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
B. Bài mới.
1. GV giới thiệu bài:
2. HD các hoạt động:
a)Hoạt động 1: Vùng biển nước ta:
- GV cho HS quan sát lược đồ khu vực
biển Đông và yêu cầu HS nêu tên, nêu
công dụng của lược đồ.
- GV chỉ vùng biển của Việt Nam trên
biển Đông và nêu: Nước ta có vùng
biển rộng, biển của nước ta là một bộ

phận của biển Đông.
- GV yêu cầu HS quan sát lược đồ và
hỏi HS:
H: Biển Đông bao bọc ở những phía
nào của phần đất liền Việt Nam?
- GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi
sau:
+ Nêu tên và chỉ trên bản đồ một số sông
của nước ta.
+ Sông ngòi nước ta có đặc điểm gì?
+ Nêu vai trò của sông ngòi.
- HS nêu: Lược đồ khu vực biển Đông giúp
ta nhận xét các đặc điểm của vùng biển này
như: Giới hạn của biển Đông, các nước có
chung biển Đông,
- Biển Đông bao bọc phía đông, phía nam và
tây nam phần đất liền của nước ta.
- 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ vào lược đồ trong
19
Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).
- GV kết luận: Vùng biển nước ta là
một bộ phận của biển Đông.
b)Hoạt dộng 2: Đặc điểm của vùng
biển nước ta.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau
cùng đọc mục 2 trong SGK để:
+ Tìm những đặc điểm của biển Việt
Nam.
+ Mỗi đặc điểm trên có tác động thế

nào đến đời sống và sản xuất của nd
ta?
- GV gọi HS nêu các đặc điểm của
vùng biển Việt Nam.
- GV yêu cầu HS trình bày tác động
của mỗi đặc điểm trên đến đời sống và
sản xuất của nhân dân.
c) Hoạt động 3: Vai trò của biển.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
với yêu cầu: Nêu vai trò của biển đối
với khí hậu, đối với đời sống và sản
xuất của nhân dân, sau đó ghi các vai
trò mà nhóm tìm được vào phiếu thảo
luận.
- GV theo dõi và hướng dẫn các nhóm
gặp khó khăn, có thể nêu các câu hỏi
sau để gợi ý cho HS:
H: Biển tác động như thế nào đến khí
hậu của nước ta?
H: Biển cung cấp cho chúng ta những
loại tài nguyên nào? Các loại tài
SGK cho nhau xem. Sau đó GV gọi 2 HS lần
lượt lên bảng chỉ trên bản đồ, cả lớp cùng
theo dõi.
- HS làm việc theo cặp, đọc SGK, trao đổi,
sau đó ghi ra giấy các đặc điểm của vùng
biển Việt Nam.
- 1 HS nêu ý kiến, cả lớp theo dõi, bổ sung ý
kiến và đi đến thống nhất:
Các đặc điểm của biển Việt Nam:

• Nước không bao giờ đóng băng.
• Miền Bắc và miền Trung hay có bão.
• Hằng ngày, nước biển có lúc dâng lên, có
lúc hạ xuống.
- 3 HS nối tiếp nhau nêu ý kiến. Mỗi HS nêu
1 ý, cả lớp theo dõi, nhận xét và thống nhất
câu trả lời:
• Vì biển không bao giờ đóng băng nên
thuận lợi cho giao thông đường biển và
đánh bắt thuỷ hải sản trên biển.
• Bão biển đã gây ra những thiệt hại lớn
cho tàu thuyền và những vùng ven biển.
• Nhân dân vùng biển lợi dụng thuỷ triều
để lấy nước làm muối và ra khơi đánh cá.
- HS thảo luận nhóm 2.
- Nêu câu hỏi và nhờ GV giúp đỡ nếu gặp
khó khăn. Có thể dựa theo các câu hỏi gợi ý
của GV để nêu các vai trò của biển:
- Biển giúp cho khí hậu nước ta trở nên điều
hoà hơn.
- Biển cung cấp dầu mỏ, khí tự nhiên làm
20
nguyên này đóng góp gì vào đời sống
và sản xuất của nhân dân ta?
H: Biển mang lại thuận lợi gì cho giao
thông ở nước ta?
H: Bờ biển dài với nhiều bãi biển góp
phần phát triển ngành kinh tế nào?
- GV mời đại diện 1 nhóm trình bày ý
kiến.

- GV sửa chữa, bổ sung câu trả lời cho
HS.
- GV kết luận: Biển điều hoà khí hậu,
là nguồn tài nguyên và đường giao
thông quan trọng. Ven biển có nhiều
nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn.
3. củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại ND bài hoc.
- Nhận xét tiết học.
- Giao BTVN.
nhiên liệu cho ngành công nghiệp, cung cấp
muối, hải sản cho đời sống và ngành sản
xuất chế biến hải sản.
- Biển là đường giao thông quan trọng.
- Các bãi biển đẹp là nơi du lịch, nghỉ mát
hấp dẫn, góp phần đáng kể để phát triển
ngành du lịch.
- 1 nhóm trình bày ý kiến trước lớp, các
nhóm khác theo dõi, bổ sung ý kiến để có
câu trả lời hoàn chỉnh.
- HS nghe và đọc phần in đậm trong SGK.
21
Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2012.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐỒNG ÂM
I. Mục tiêu: Sau bài học, hs:
- Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND Ghi nhớ).
- Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III); đặt được câu để phân biệt các từ
đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu
chuyện vui và các câu đố.

- HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3; nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3, BT4.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc đoạn văn miêu tả vẻ
thanh bình của nông thôn đã làm ở tiết
trước.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu
của tiết học.
2. Nội dung bài:
a) Nhận xét:
*Bài 1:
- Cho hs nêu yêu cầu bài tập.
- Viết bảng câu: Ông ngồi câu cá.
Đoạn văn này có 5 câu.
H: Em có nhận xét gì về hai câu văn
trên?
- Cho hs xác định nghĩa của hai câu trên.
- GV nhận xét kết luận.
*Bài 2:
- GV nêu yêu cầy: Em hãy chọn lời giải
- 3 HS đọc.
- HS nghe.
- HS đọc câu văn.
- Hai câu văn trên đều là 2 câu kể.
mỗi câu có 1 từ câu nhưng nghĩa của
chúng khác nhau.
- HS nêu:

+ Từ câu trong Ông ngồi câu cá là bắt cá
tôm bằng móc sắt nhỏ buộc ở 2 đầu dây.
+ Từ câu trong Đoạn văn này có 5 câu là
đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn,
trên văn bản được mở đầu bằng một chữ
cái viết hoa và kết thúc bằng một dấu ngắt
câu.
+ hai từ câu có phát âm giống nhau nhưng
có nghĩa khác nhau.
- HS chọn nghĩa cho phù hợp.
22
thích đúng ở bài tập 2.
- Cho hs đặt câu có ý nghĩa như ở bài tập
2.
H: Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa và
cách phát âm các từ câu trên.
- KL: Những từ phát âm hoàn toàn giống
nhau song có nghĩa khác nhau được gọi
là từ đồng âm.
b) Ghi nhớ.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- HS lấy VD.
- Nhận xét khen ngợi.
c) Luyện tập:
*Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức HS làm việc theo cặp.
- Gọi HS trả lời.
- Nhận xét lời giải đúng.
*Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
- Giúp HS giải thích nghĩa của các từ.
- Đáp án: nghĩa 1- câu a; nghĩa 2- câu b.
- Vài em đặt câu.
- HS nhận xét.
- 4 HS đọc ghi nhớ.
- HS lấy VD.
- Làm bài theo bàn, nêu ý kiến:
+ cánh đồng: khoảng đất rộng và bằng
phẳng, dùng để cày cấy trồng trọt
+ Tượng đồng: Kim loại có màu đổ dễ dát
mỏng và kéo thành sợi thường dùng làm
dây điện.
+ Một nghìn đồng: đơn vị tiền tệ của VN
+ hòn đá: chất rắn cấu tạo nên vỏ trái đất,
kết thành từng tảng, từng hòn.
+ đá bóng: đưa chân và hất mạnh bóng
cho ra xa
+ ba má: ba là bố, người sinh ra và nuôi
dưỡng mình.
+ ba tuổi: ba là số liên tiếp theo số 2 trong
dãy số tự nhiên.
- HS đọc.
- 3 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm vào
VBT.
- 3 HS đọc bài của mình.
+ Bố em mua một bộ bàn ghế rất đẹp/ họ
đang bàn về việc sửa đường.

+ Nhà cửa ở đây được xây dựng hình bàn
cờ/ Lá cờ đỏ sao vàng phấp phới tung bay.
+ Yêu nước là thi đua/ bạn lan đang đi lấy
nước.
23
+ bàn: trao đổi ý kiến.
+ bàn: đồ dùng bằng gỗ có mặt phẳng
có chân đứng.
+ cờ: vật làm bằng vải lụa có kích cỡ
màu sắc nhất định tượng trưng cho một
quốc gia
+ cờ: trò chơi thể thao, đi các quân theo
những kẻ ô nhất định.
+ nước: chất lỏng không màu không
mùi, không vị.
+ nước: vùng đất có nhiều người hay
nhiều dân tộc cùng sinh sống.
*Bài 3:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
H: Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển
sang làm việc tại ngân hàng?
- Cho hs phân biệt nghĩa của hai từ tiêu
trong mẩu chuyện.
- GV nhận xét lời gải đúng.
*Bài 4:
- Gọi HS đọc câu đố.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- gọi HS trả lời.
H: Trong 2 câu đố trên người ta có thể
nhầm lẫn từ đồng âm nào?

- Nhận xét khen ngợi HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại ND bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS học thuộc câu đố và tìm các từ
đồng âm.
- HS đọc.
+ Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của 2 từ đồng
âm là tiền tiêu.
- tiền tiêu: chi tiêu.
- tiền tiêu: vị trí quan trọng nơi bố trí canh
gác ở phía trước khu vực trú quân hướng
về phía địch.
- HS đọc.
- HS làm bài.
+ con chó thui.
+ cây hoa súng và khẩu súng.
- Từ chín trong câu a là nướng chín cả mắt
mũi, đuôi đầu chứ không phải số 9.
- Khẩu súng còn được gọi là cây súng.
- HS lắng nghe và đọc lại phần ghi nhớ.
TOÁN
ĐỀ - CA - MÉT VUÔNG. HÉC - TÔ - MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, héc-tô-
mét vuông.
- Biết đọc, viết các số đo diện tich theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
24
- Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; đề-ca-mét vuông với héc-tô-
mét vuông.

- Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản).
- Bài 1, bài 2, bài 3(a) cột 1.
*Giảm tải: Bài 3 chỉ yêu cầu làm bài tập 3 (a) cột 1.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Chuẩn bị trước hình biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1 dam, 1hm (thu nhỏ.)
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV yêu cầu HS nêu các đơn vị đo diện
tích đã học.
- GV giới thiệu bài: Trong thực tế, để
thuận tiện người ta phải sử dụng các đơn
vị đo diện tích lớn hơn mét vuông.
Bài học hôm nay chúng ta cùng học về hai
đơn vị đo diện tích lớn hơn mét vuông là
đề-ca-mét vuông và héc-tô-mét vuông.
2. Nội dung bài:
a) Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề-ca-
mét vuông:
*Hình thành biểu tượng về đề-ca-mét
vuông.
- GV treo lên bảng hình biểu diễn của hình
vuông có cạnh 1dam như SGK.
- GV: Hình vuông có cạnh dài 1 dam, em

hãy tính diện tích của hình vuông.
- GV giới thiệu : 1 dam x 1 dam = 1 dam
2
,
đề-ca-mét vuông chính là diện tích của
hình vuông có cạnh dài 1 dam.
- GV giới thiệu tiếp: đề-ca-mét vuông viết
tắt là dam
2
, đọc là đề-ca-mét vuông.
* Tìm mối quan hệ giữa đề-ca-mét
vuông và mét vuông.
- GV hỏi: 1 dam bằng bao nhiêu mét.
- GV yêu cầu: Hãy chia cạnh hình vuông
1 dam thành 10 phần bằng nhau, sau đó
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi và nhận xét.
- HS nêu: cm
2
; dm
2
; m
2
.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
học.
- HS quan sát hình.
- HS tính: 1dam x 1 dam = 1dam
2
- HS nghe GV giảng.

- HS viết: dam
2
và đọc HS đọc : đề-ca-
mét vuông.
- HS nêu : 1 dam = 10m.
- HS thực hiện thao tác chia hình vuông
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×