LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần V (2009 – 2010 )
Thứ Môn Tên bài dạy
2
Chaò cờ
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Đạo đức
Người lính dũng cảm.
Người lính dũng cảm.
Nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ ).
Tự làm lấy việc của mình
3
Toán
Chính tả
Mó thuật
Tự nhiên xã hội
Luyện tập.
(nghe –viết) Người lính dũng cảm.
Tập nặn tạo dáng tự do- nặn hoặc vẽ xé dán hình quả
Phòng bệnh tim mạch.
4
Toán
Thể dục
Tập đọc
Tập viết
Thủ công
Bảng chia 6.
Cuộc họp của chữ viết.
Ôn chữ hoa: C.
Gấp cắt dán ngôi sao năm cánh…
5
Toán
m nhạc
Luyện từ vàcâu
Tự nhiên xã hội
Luyện tập.
So sánh.
Hoạt động bài tiết nước tiểu.
6
Toán
Thể dục
Chính tả
Tập làm văn
Sinh hoạt lớp
Tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của 1 số.
(Tập chép ) Mùa thu của em.
Tập tổ chức cuộc họp.
Thứ hai
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
NGƯỜI LÍNH DŨNGCẢM
I . MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
A . Tập đọc
- Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và
sửa lỗi . Người dám nhận lỗi và sửa lỗi mới là người dũng cảm .
B . Kể chuyện
Giáo án lớp 3
1
- Tập trung theo dõi các bạn kể chuyện ; nhận xét đánh giá cách kể chuyện của mỗi bạn .
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 . GV kiểm tra :
GV nhận xét – Ghi điểm
2 . Bài mới
a. GTB : GV ghi tựa
b . Luyện đọc
- GV đọc mẫu cả bài
+ Đọc từng câu : kết hợp giải nghóa từ
- GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng
c. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung :
+ Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ? Ở
đâu ?
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết đònh chui qua lỗ hổng
dưới chân rào ?
+ Việc leo rào của các bạn khác gây hậu quả gì ?
+ Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp ?
+ Vì sao chú lính nhỏ “run lên” khi nghe thầy giáo
hỏi ?
+ Phản ứng của chú lính khi nghe lệnh “Về thôi” của
viên tướng ?
+ Thái độ của các bạn ra sao trước hành động của chú
lính nhỏ ?
+ Ai là Người lính dũng cảm trong truyện này ? Vì sao
?
d, Luyện đọc lại
GV đọc lại đoạn 4 . Sau HD 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3
em)tự phân vai (người dẫn chuyện , viên tướng , chú
lính nhỏ ) - GV nhắc các em đọc phân biệt lời kể
HS nối tiếp (1 câu) trong mỗi đoạn
(một , hai lần )
HS đầu mỗi bàn đứng lên đọc từng câu
nối tiếp nhau đến hết bài
- 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
(4đoạn)
… chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn
trường .
1 HS đọc đoạn 2 . Cả lớp đọc thầm .
… chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn
trường .
… hàng rào đổ , tướng só ngã đè lên đám
hoa mười giờ , hàng rào đè lên chú lính
nhỏ
… thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết
điểm .
… vì chú sợ hãi / ví chú đang suy nghó
rất căng thẳng : nhân hay không nhận
lỗi ./ Vì chú quyết đònh nhận lỗi .
1 HS đọc đoạn 4 , cả lớp đọc thầm
theo , trả lời câu hỏi :
… ( Chú nói “ Như vậy là hèn” rồi quả
quyết bước về phía vườn trường . )
… mọi người sững nhìn chú , rồi bước
nhanh theo chú nhu bước theo một
người chỉ huy dũng cảm .
… chú lính chui qua lỗ hổng dưới chân
hàng rào lại là Người lính dũng cảm vì
dám nhận lỗi và sửa lỗi
Hai HS nối tiếp nhau đọc toàn bài .
Giáo án lớp 3
2
chuyện với lời đối thoại của nhân vật , chọn giọng
phù hợp với lời thoại .
GV cùng cả lớp nhận xét , bình chọn nhóm kể hay
nhất
B . KỂ CHUYỆN
1 . GV nêu nhiệm vụ : sgv
2 . a, Hương dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo
gợi ý.
- GV là người dẫn chuyện
GV cùng cả lớp nhân xét , bình chọn bạn kể tốt nhất .
Về nội dung …
- Về diễn đạt …
- Về cách thể hiện …
GV cho cả lớp tuyên dương những em có lời kể sáng
tạo
4 . Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
HS tự hình thành các nhóm , mỗi nhóm
4 em tự phân vai (người dẫn chuyện ,
viên tướng , chú lính nho , thầy giáo )
đọc lại chuyện
HS tự lập nhóm và phân vai .4 HS nói 4
lời nhân vật (lần 1)
(lần 2, 3 ) 6 HS kể tất cá các vai
TOÁN
NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ ( Có nhớ )
I . MỤC TIÊU
- Củng cố cách giải toán và tìm số bò chia chưa biết
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 . Kiểm tra
- GV nhận xét
3 . Bài mới
GTB - Ghi tựa
* Giới thiệu nhân số có 2 chữ số với số có một
chữ số .
(Tương tự như phép nhân trên GV hướng HS tự
làm phép nhân trên bảng con)
* Hướng dẫn thực hành
Bài 1 : Yêu cầu HS làm các phép tính bảng con
theo nhóm .
GV nhận xét sủa sai .
Bài 2 :
47 25 18 28 36 99
x 2 x 3 x 4 x 6 x 4 x 3
94 75 72 168 144 297
2 HS đọc đề bài
Giải
Độ dài của 2 cuộn vải là :
35 x 2 = 70( mét)
Giáo án lớp 3
3
Bài 3 : Tìm X
4 . Củng cố - Dặn dò
- Hỏi lại bài
- Nhận xét tiết dạy
Đáp số : 70 mét
Dãy A ; X : 6 = 12
X = 12 x 6
X = 72
Dãy B ; X : 4 = 23
X = 23 x 4
X = 72
ĐẠO ĐỨC
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH
I . MỤC TIÊU
- HS có thái độ tự giác , chăm chỉ thực hiện công việc của mình .
II . TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Phiếu HT dùng cho HĐ 2 của tiết 1 Hoạt động 3 tiết 2 .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Tiết 1)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Kiểm tra
GV nhận xét
3 . Bài mới
GTB :Tự làm lấy việc của mình (tiết 1 ) - Ghi tựa
* Hoạt động1 : Xử lý tình huống
+ Gặp bài toán khó , Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải
được . Thấy vậy , An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép .
Nếu là Đại , em sẽ làm gì khi đó ? Vì sao ?
GV chốt ý : Trong cuộc sống , ai cũng có công việc của
mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình .
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
Điền những từ : tiến bộ , bản thân , cố gắng , làm phiền ,
dựa dẫm ,.vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp .
a. Tự làm lấy việc của mình là … làm lấy công việc của …
mà không … vào người khác .
b. Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau … và không
… người khác
lý tình huống
- GV nêu tình huống cho HS xử lý (phiếu HT cá nhân)
+ Khi Việt đang cắt hoa giấy chuẩn bò cho cuộc thi “ Hái
hao dân chủ” tuần tới của lớp thì Dũng đến chơi . Dũng bảo
Việt :
- Tớ khéo tay cậu để tớ làm cho . còn cậu giỏi toán thì cậu
+ Các nhóm đôi thảo luận
+ Đại diện các nhóm báo cáo .Các
nhóm khác nhận xét
-Tự làm lấy việc của mình là cố
gắng làm lấy công việc của bản
thân mà không dựa dẫm cho người
khác .
- Tự làm lấy việc của mình giúp
cho em mau tiến bộ và không làm
phiền người khác .
kết luận :Đề nghò của Dũng là sai .
Hai bạn tự làm lậy việc của mình .
Giáo án lớp 3
4
làm bài dùm tớ .
Nếu em là Việt , em có đồng ý với đề nghò của Dũng không
? Vì sao ?
* Hướng dẫn thực hành
- Tự làm lấy những công việc hằng ngày của mình ở
trường , ở nhà .
- Sưu tầm những câu chuyện , tấm gương ,… vể việc tự
làm lấy công việc của mình .
+ Các nhóm độc lập thảo luận .
Một số nhóm trình bày kết quả .
HS cả lớp trao đổi bổ sung .
HS suy nghó cách giải quyết .
2 – 3 HS nêu cách xử lý của mình
Thứ3 ngày 29.09.09
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
- Củng cố kỹ năng xem đồng hồ.
III/ LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ :
2/ Bài mới :
- GT bài luyện tập – GV ghi tựa
* Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- GV nhận xét và tuyên dương.
* Bài 2
- Bài 3 :Bài toán cho biết điều gì ?
- Hỏi điều gì ?
-Cho HS thảo luận nhóm và làm vào phiếu học tập.
-GV chốt ý đúng
* Bài4 : Gv gọi HS đọc bài 4.
-Yêu cầu vẽ thêm kim phút lên đồng hồ tương ứng
với thời gian cho trước.
3/ Củng cố - dặn dò:
-Về nhà học bài và chuẩn bò bài : Bảng chia 6
3 HS nhắc lại
49 27 57 18 64
x 2 x 4 x 6 x 5 x 3
98 108 342 90 192
38 27 53 45
x 2 x 6 x 4 x 5
76 162 212 225
-HS đọc bàitoán 3.
-HS nêu yêu cầu của bài.
- Giải:
Số giờ của 6 ngày là
24 x 6= 144 (giờ)
Đs :144 giờ
3
h
10
’
6
h
45 8
h
20 11
h
35
Giáo án lớp 3
5
CHÍNH TẢ
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM.
I/ MỤC TIÊU :
-Học thuộc tên 9 chữ trong bảng.
II/ CHUẨN BỊ
- Bảng phụ
II/ LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Bài mới : GT hôm nay các em viết 1 đoạn trong bài
người lính dũng cảm.
a/ Củng cố nội dung bài:
-Đoạn văn này kể chuyện gì ?
-Đoạn văn trên có mấy câu, những chữ nào được vết
hoa ?
-Luyện viết từ khó.
-GV sửa chữa những lỗi HS viết sai.
b/ Cho HS làm BT trong vở.
-Treo bảng phụ đã viết sẵn phần bài tập.
-Sửa chữa bài tập.
-GV thu 1/2 số vở chấm.
c/ GV đọc bài cho HS viết-Đọc lại đoạn viết.
-Thu một số vrở chấm.
2/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-Nhận xét tiết học.
-HS trả lời câu hỏi. (chú lính nhỏ)
…chữ đầu câu, danh từ riêngviết hoa , 6
câu
… dấu 2 chấm, gạch đầu dòng
-HS viết bảng con những từ khó, yêu
cầu viết đúng.
-HS lấy vở BT làm bài.
-HS nêu phần bài tập.
-HS lấy vở, chú ý nghe GV đọc từng
câu rồi viết.
-Ngồi đúng tư thế khi viết.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I/ MỤC TIÊU :
- Có ý thức phòng bệnh thấp tim .
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Các hình trong SGK trang 20 ; 21 phóng to
II/ LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1 . Bài cũ
2. Bài mới
- GTB “ Phòng bệnh tim mạch” - Ghi tựa
* Hướng dẫn tìm hiểu
1/ Hoạt động 1: ( Động não ).
Giáo án lớp 3
6
-GV yêu cầu mỗi HS kể tên một bệnh tim mạch mà em
biết.
-Bệnh thấp tim, huyết áp cao, xơ vỡ động mạch, nhồi
máu cơ tim.
-GV giảng : Đối với trẻ em bệnh tim mạch rất nguy
hiểm đó là bệnh thấp tim.
2/ Hoạt động 2: (Đóng vai).
-Cho HS làm việc cái nhân.
-Gv nêu yêu cầu HS thảo luận:
-Ở lứa tuổi nào thường hay bò bệnh thấp tim ?
-Bệnh thấp tim nhuy hiểm như thế nào ?
-Nguyên nhân ngây ra bệnh thấp tim ?
-GV kết luận:
-Thấp tim là 1 bệnh về tiom mạch mà HS thường mắc
phải.
-Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối
cùng gây suy tim.
-Nguyên nhân: Là do viêm họng, viêm a- mi – đan kéo
dì và viêm khớp cấp không được chữa trò kòp thời.
-Cho HS thảo luận nhóm.
-GV nêu yêu cầu cách phòng bệnh thấp tim.
-GV chốt ý: Giữ ấm cơ thể, ăn uống đủ chất, giữ vệ
sinh cái nhân, trò bệnh đúng lúc dứt khoát.
3/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-Gv nhận xét, tuyên dương.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát hình 1, 2,3 trong SGK và
hỏi đáp về từng nhân vật.
-HS thảo luận theo nhóm.
-Nhóm trưởng điều khiển đóng vai của
nhóm mình (bác só và HS)
-Các nhóm xung phong đóng vai.
-HS nêu được bài học.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm kể tên 1 số cách
đề phòng bệnh thấp tim.
-Đại diện nhóm nêu ý kiến thảo luận.
-HS nêu bài học.
TOÁN :
BẢNG CHIA 6.
I/ MỤC TIÊU :
-p dụng bảng chia 6 để giải các bài toán.
II/ CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ , 5 mỗi tấm bìa mỗi tấm có 6 tấm tròn.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ :
-2 em lên bảng làm bài 1-2.
II/ Bài mới : GT bài ghi tựa.
-Gv hướng dẫn lập bảng chia 6.
-Gọi vài HS nêu kết quả GV ghi kết quả lên bảng.
6 : 6 = 1 36 : 6 = 6
-Cả lớp lắng nghe nhận xét.
-Theo dõi bài bạn làm.
-HS nhắc lại tựa bài.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi trả lời. Có 6 hình trỏn.
Giáo án lớp 3
7
12 : 6 = 2 42 : 6 = 7
18 : 6 = 3 48 : 6 = 8
24 : 6 = 4 54 : 6 = 9
30 : 6 = 5 60 : 6 = 10
-GV hướng dẫn đọc bảng chia 6 .
-Gọi HS đọc bảng chia 6 nối tiếp nhau.
*Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
-GV hỏi bài 1 yêu cầu gì.
Bài 2 : tính nhẩm
Bài 3 :hs đọc yc
-GV hỏi bài 3 yêu cầu gì?
-GV ghi tóm tắt lên bảng.
Bài 4 : hs lên giải
4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-GV nhận xét .
-Dặn về nhà học thuộc bảng chia 6.
42: 6 = 7 24: 6= 4 54 : 6 =9
36 : 6 =6 12: 6=2 6 : 6 =1
6x 4 =24 6x 2 =12 24 : 6= 4
12 :6 =2 24 : 4 =6 12 : 2 =6
Bài giải
Độ dài mỗi đoạn dây đồng là:
48 : 6 = 8 (cm).
ĐS : 8 cm
Giải
Số đoạn dây có là :
48 : 6 = 8(đoạn)
Đáp số 8 đoạn
TẬP ĐỌC
CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT.
I . MỤC TIÊU
-Hiểu cách tổ chức 1 cuộc họp.
II . CHUẨN BỊ
- Tranh phóng to trong sách HS.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ :
-Gv nhận xét phần bài cũ.
2/ Bài mới : GT bài ghi tựa.
-GV đọc bài lần 1 tóm tắt nội dung.
-GV hướng dẫn HS luyện đọc từng câu.
-Bài này được chia thành mấy đoạn .
-Gv chốt ý. Bài này có 4 đoạn.
-Tìm hiểu bài.
-Gọi 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1.
-Các chữ cái và dấu câu họp bàn làm việc gì ?
-Gv chốt ý. Giao cho anh dấu chấm yêu cầuHoàng
câu văn mỗi khi Hoàng đònh chấm câu.
-Cuộc họp đề ra cách gì để giúp Hoàng.
-HS lắng nghe.
-HS đọc nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 câu.
-HS trả lời .
-HS đọc nối tiết nhau.
-Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
-Gv chốt ý. Giao cho anh dấu chấm yêu
cầu Hoàng đònh chấm câu.
-HS thảo luận và trả lời các câu hỏi
Giáo án lớp 3
8
-GV chia lớp thành các nhóm nhỏ phát cho mỗi nhóm
một phiếu học tập.
-Nêu mục đích cuộc họp
b/ Nêu tìmh hình của lớp.
c/ Nêu nguyên nhân dẫn tới tình hình đó.
d/ Nêu cách giải quyết .
e/ Giao việc cho mọi người.
- GV chốt ý.
* Luyện đọc lại.
-Gv gọi HS tự phân vai.
4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-GV nhận xét tiết học.
- Hôm nay chúng ta họp để tìm cách
giúp đỡ em Hoàng.
- Đoạn văn của chữ a.
- Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý
các dấu câu mỏi tay chỗ nào ta chấm
chỗ đó.
- Từ nay mỗi khi Hoàng đònh dặt dấu
chấm câu Hoàng phải đọc lại câu văn
một lần nữa.
- Anh dấu chấm cần yêu cầu Hoàng đọc
lại câu văn 1 lần nữa trước khi Hoàng
đònh chấm câu.
-Mỗi nhóm 4 em tự phân vai đọc lại
chuyện.
-HS lắng nghe và nhận xét cách đọc của
bạn.
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA C.
I/ MỤC TIÊU :
-Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ CHUẨN BỊ
-Mẫu chữ viết hoa.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A . Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà
b/ Bài mới : GT bài ghi tựa.
-Luyện viết chữ hoa.
-Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài.
-Gv viết mẫu và nhắc lại cách viết từng chữ.
-Gv hướng dẫn HS viết bảng con.
-Luyện viết từ ứng dụng.
-Gv giới thiệu CHU VĂN AN là 1 nhà giáo nổi tiếng
đời trần sinh 1292-1370.
-Luyện viết câu ứng dụng.
-Lời khuyên của câu tục ngữ.
-GV giảng cho HS hiểu về câu tục ngữ.
-GV hướng dẫn HS viết chữ chim, người.
-Gv yêu cầu HS viết bài vào vở.
-Gv theo dõi uốn nắn tư thế ngồi của HS.
3/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-HS nêu ch/ a/ n/ v.
-HS tập viết trên bảng con.
-HS đọc từ ứng dụng CHU VĂN AN.
-HS đọc câu ứng dụng.
-HS đọc câu tục ngữ : Chim khôn kêu
tiếmg sảnh rang. Người khôn ăn nói
dòu dàng dễ nghe.
-HS tập viết trên bảng con.
-HS lấy vở viết bài .
-HS nộp vở.
Giáo án lớp 3
9
-GV thu 4 – 5 vở chấm .
Thứ 5
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
- Nhận biết 1/ 6 của HCN trong một số trường hợp đơn giản
II/ CHUẨN BỊ
- VBT phiếu học tập .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ :
-Gv chấm vở BT.
3/ Bài mới :
GT bài ghi tựa.
*Bài 1 : Tính nhẩm
Gọi HS nêu kết quả của bài tập 1.
Khi HS nêu kết quả từng cặp tính
*Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
-Bài 2 yêu cầu gì ?
-GV nhận xét .
*Bài 3 : Gọi.
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
6 bộ: 18m
1 bộ: ?m
*Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài 4.
-Bài 4 yêu cầu gì ?
- GV chốt ý. Hình 2-3 đã được chia thành 6 phần bằng
nhau và đã tô màu vào 1/6 mỗi hình
4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ
-Gv nhận xét tiết học.
6 x 6=36 6 x7=42 36x 6=216
42x6=252 6x9=54 6x8=48
54x6=324 48:6=8 24:6=4
Các phép tính làm tương tự .
16:4=4 18:3=6 24:6=4
16:2=8 18:6=3 24:4=6
12:6=2 15:5=3 35:5 7
Giải
Số mét vải 1 bộ quần áo là :
18 : 6 = 3(m)
Đáp số : 3 mét
-HS theo dõi nhận xét .
Hình 2 và 3 mỗi hình được chia thành 6
phần và cà hình 2 và 3 đã tô màu vào
1/6 mỗi hình
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
SO SÁNH.
I/ MỤC TIÊU :
-Nắm được 1 kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém.
- II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ, hình ảnh để so sánh.
III/ LÊN LỚP :
Giáo án lớp 3
10
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ :
2/Bài mới : GT bài so sánh.
*Bài1: Gọi 2 HS đọc bài.
-GV nêu yêu cầu:
-Hình ảnh so sánh:
a/ Cháu hơn ông ; Kiểu so sánh ( hơn kém )
-Ông là buổi trời chiều . Kiểu so sánh ( ngang bằng)
-Cháu là ngày rạng sáng . Kiểu so sánh ( ngang
bằng)
b/ Trăng hơn đèn . Kiểu so sánh ( hơn kém )
c/ Những ngôi sao chẳng bằng mẹ đã thức vì con .
Kiểu so sánh (Hơn kém )
Mẹ là ngọn gió. Kiểu so sánh ( ngang bằng)
*Bài 2: Gọi HS đọc bài 2.
GV hướng dẫn các em tìm hình ảnh so sánh
GV chốt ý đúng :
Câu a ; hơn – là – là
Câu b ; hơn
Câu c ; chẳnh bằng –là
*Bài 3 : Gọi HS đọc bài 3 .
-Gọi 1 HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so
sánh vơứi nhau.
-Gv nhận xét và chốt ý.
*Bài 4 : -GV chốt ý lại .
-Quả dừa: ( như, là, như là, tựa ,tựa, như, như thể )
-Tàu dừa (như, là, như là, tựa , tựa, như là ,như thể
3/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-HS nhắc lại những nội dung vừa học so sánh ngang
bằng, hơn kém, và các từ so s ánh.
-HS gạch vào trong VBT.
-1 số em nêu lên những hình ảnh so
sánh và kiểu so sánh.
a. Cháu hơn ông ; Kiểu so sánh ( hơn
kém )
-Ông là buổi trời chiều .
Kiểu so sánh ( ngang bằng )
-Cháu là ngày rạng sáng .
Kiểu so sánh ( ngang bằng)
b/ Trăng hơn đèn .
Kiểu so sánh ( hơn kém )
c/ Những ngôi sao chẳng bằng mẹ đã
thức vì con . Kiểu so sánh (Hơn kém )
Mẹ là ngọn gió. Kiểu so sánh ( ngang
bằng)
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- 3 HS dùng phấn màu gạch dưới các từ
so sánh trong mỗi khổ thơ .
- Cả lớp nhận xét
1 HS lên bảng gạch dười những sự vật
được so sánh với nhau :
Thân dừa bạc phéch tháng năm
Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao .
Đêm hè , hoa nở cùng sao
Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây
xanh
-Nêu yêu cầu của bài.
+ HS cả lớp làm giấy nháp
+ 1 em lên bảng làm.
- Chiếc lược chải vào mây xanh.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU.
I/ MỤC TIÊU :
-Tranh trong SGK, hình cơ quan bài tiết nước tiểu.
Giáo án lớp 3
11
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Các hình SGK trang 22 , 23 .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ :
-Gv nêu yêu cầu .
3/ Bài mới :
GT bài - ghi tựa.
- Hoạt động bài tiết nước tiểu.
+Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận:
-Chỉ: Đâu là thận đâu là ống dẫn nước tiểu.
-GV treo tranh lên bảng.
-GV chốt ý. Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả
thận 2 ống dẫn nước tiểu, bọng đái và ống đái.
+ Hoạt động 2: Thảo luận.
-GV đặt câu hoikr gợi ý. Nước tiểu được tạo thành ở
đâu.
- Trong nước tiểu có chất gì ?
- Nước tiểu đưa xuống bọng đái bằng đường nào?
- Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở đâu?
- Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào.
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả.
4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ
-Gv nhận xét tiết học.
-2 HS quan sát hình 1 trang 22, 1em hỏi
1 em trả lời.
-1 HS chỉ cả lớp quan sát.
-HS thảo luận nhóm để trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của Gv.
GV chốt ý. Thận có chức năng lọc máu,
lấy ra các chất thải độc hại có trong
máu.
-Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ
thận xuống bọng đái.
- Bọng đái có chức năng chứa nước tiểu.
- Ốn đái có chức năng dẫn nước tiểu từ
bọng đái ra ngoài.
Thủ công :
GẤP CON ẾCH (tiết 2)
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
+Hoạt động 3:
-GV yêu cầu HS thực hành các con ếch.
-GV treo qui trình gấp con ếch bảng để nhắclại
các bước gấp con ếch
-B1: Gấp, cắt tờ giấy hình vuông.
-1-2 HS lên bảng nhắc lại và thực hiện các thao
tác gấp con ếch.
-HS nhắc lại cách gấp cắt tờ giấy hình vuông cả
Giáo án lớp 3
12
-B2: Gấp tạo 2 chân trước con ếch.
-Gv quan sát giúp đỡ uốn ắn từng HS.
-Gv gọi từng tổ lên thi gấp con ếch.
-gv nhận xét .
-B3: Gấp tạo 2 chân sau và con ếch.
-Gọi 3 HS lên gấp.
-Gv có thể giải thích cho HS biết ,ếch không
nhảy được là do ở phần cuối miết quá kỹ hoặc
do miết chưa đúng.
-GV cho HS thực hành gấp con ếch.
-GV theo dõi và uốn nắn hướng dẫn từng HS
gấp.
-Gọi và HS lên bảng gấp đúng thao tác con
ếch.
-GV cho HS gấp thi giữa các nhóm hoặc cặp.
-GV nhận xét các nhóm gấp.
-GV cho HS trình bày sản phẩm vào vở.
-GV thu vài vở chấm nhận xét.
4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-Gv đánh giá sự chuẩn bò của HS và thái độ
hoc tập của HS .
-Về nhà tập gấp lại con ếch chuẩn bò cho giờ
học sau.
-Gv nhận xét tiết học.
lớp theo dõi.
-HS thực hành gấp con ếch theo nhóm.
-Các tổ chọn bạn lên gấp thi.
-Cả lớp theo dõi để gấp kỹ thuật con ếch.
-Cả lớp cùng thực hành gấp con ếch.
-Cả lớp theo dõi cách gấp của bạn.
-HS lên bảng gấp.
-Cả lớp dán con ếch vào vở.
-HS lắng nghe.
Thể dục : TRÒ CHƠI MÈO ĐUỔI CHUỘT.
I/ MỤC TIÊU :
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, yêu cầu biết và thực hiện được động tác
chính xác.
- Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp .Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Học trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia voà trò chơi .
II/ CHUẨN BỊ :
-Đòa điểm, phương tiện, trò chơi, kẻ vạch, còi,dùng cụ môn thể dục.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Lượng Hoạt động của học sinh
/ Phần mở đầu.
-GV phổ bến nội dung yêu cầu giờ học.
-GV cho HS khởi động.
1phút
1-2phút
HS chú ý nghe yêu cầu của bài.
-HS khởi động giậm chân tại chỗ.
Chạy chậm theo 1 hàng dọc trên đòa
Giáo án lớp 3
13
-Chơi trò chơi “Qua đường lội”.
2/ Phần cơ bản :
-Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng điểm số.
-GV nhắc nhở đứng thẳng hàng không bò lệch
hàng, khoảng cách phù hợp.
* Ôn điå vượt chướng ngại vật.
- GV nhắc cần chú ý tránh để các em đi quá
gần , gây cản trở cho bạn thực hiện .
-Gv theo dõi , kiểm tra , uốn ắn động tác cho
các em - nhận xét .
* Học trò chơi “Mèo đuổi chuột”
-Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và
luật chơi.
-GV cho HS chơi thử.
-GV quan sát HS chơi trò chơi . Nhắc các em
chú ýtránh vi phạm luật chơi , Đặc biệt khong
ngáng chân , ngáng tay cản đường chạy của
bạn .
3/Phần kết thúc.
-Gv hệ thống bài và nhận xét thái độ học tập
của các HS
-Nhắc về nhà ôn đi đều và đi vượt chướng ngại
vật.
-Gv nhận xét tiết học.
1-2phút
5-7 phút
7-9phút
6-8phút
3phút
hình tự nhiên xung quanh sân tập
-HS thực hiện theo tổ. Ôn tập hợp
hàng ngang dóng hàng điểm số. Sau
mỗi lượt HS giải tán rồi lại tập hợp
lại (HS thay nhau chỉ huy)
Cả lớp tập trung theo đội hình hàng
dọc , cách tập theo dòng nước chảy ,
mỗi em cách nhau 2-3m
-HS chú ý nghe và thực hiện cách
chơi.
-HS tập chơi 1 lần.
-HS chơi chính thức
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU.
I/ MỤC TIÊU :
-Tranh trong SGK, hình cơ quan bài tiết nước tiểu.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Các hình SGK trang 22 , 23 .
III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ :
Giáo án lớp 3
14
-Gv nêu yêu cầu .
3/ Bài mới :
GT bài - ghi tựa.
- Hoạt động bài tiết nước tiểu.
+Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận:
-Chỉ: Đâu là thận đâu là ống dẫn nước tiểu.
-GV treo tranh lên bảng.
-GV chốt ý. Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả
thận 2 ống dẫn nước tiểu, bọng đái và ống đái.
+ Hoạt động 2: Thảo luận.
-GV đặt câu hoikr gợi ý. Nước tiểu được tạo thành ở
đâu.
- Trong nước tiểu có chất gì ?
- Nước tiểu đưa xuống bọng đái bằng đường nào?
- Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở đâu?
- Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào.
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả.
4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ
-Gv nhận xét tiết học.
-2 HS quan sát hình 1 trang 22, 1em hỏi
1 em trả lời.
-1 HS chỉ cả lớp quan sát.
-HS thảo luận nhóm để trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của Gv.
GV chốt ý. Thận có chức năng lọc máu,
lấy ra các chất thải độc hại có trong
máu.
-Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ
thận xuống bọng đái.
- Bọng đái có chức năng chứa nước tiểu.
- Ốn đái có chức năng dẫn nước tiểu từ
bọng đái ra ngoài.
Thứ 6 .
TOÁN
TÌM MỘT TRONG CÁC THÀNH PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ.
I/ MỤC TIÊU
- p dung để giải bài toán có lời văn.
II/ CHUẨN BỊ
- Bảng động, phiếu học tập .
III/ LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1 . Kiểm tra bài cũ :
-GV thu 1 số vở chấm.
2 . Bài mới :
- GT bài - ghi tựa.
-GV đọc đề toán.
A .Hướng dẫn cách thực hiện.
- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
GV tóm tắt
- Chò có : 12 cái kẹo.
- HS lên làm bài tập.
Giải:
Chò cho em số kẹo là:
12 : 3 = 4 cái.
ĐS : 4 cái kẹo.
Giáo án lớp 3
15
- Cho em : 1 /3 cái kẹo.
B . Luyện tập
-Gọi HS đọc yêu cầu của B1
-Hướng dẫn HS cách làm.
-1 / 2 của 10 bông hoa là : Ta lấy số bông hoa là 10:
1/ 2 bông hoa. Ta sẽ được phép tính 10 : 2.
-Cho HS làm vào vở.
-BT2: Gọi HS đọc bài và nêu yêu cầu.
-Hướng dẫn HS làm.
GV Tóm tắt
Có 40 mét vải
Bán 1/5 số mét
Hỏi : Sốù mét đã bán ?
-GV thu 1 số vở chấm.
3/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-Về nhà làm BT3 . Chuẩn bò bài sau.
-HS theo dõi bài mẫu.
½ của 8 kg gạo là (8 : 2 = 4kg)
¼ của 24 l là (24 : 4 =6l)
1/5của 35m là : (35: 5 = 7m)
1/6 của 54 phút là :( 54 : 6 = 9phút)
Giải
Số m vải xanh bán là :
40 : 5 = 8(m)
Đáp số 8 m
CHÍNH TẢ
TẬP CHÉP MÙA THU CỦA EM
I . MỤC TIÊU
-Từ bài chép cũng cố cách trình bày bài thơ thể 4chư õ: Chữ đầu các dòng thơ phải viết hoa
-Tất cả chữ đầu dòng thơ viết cách lề vở 2 ô li
II . CHUẨN BỊ
-Bảng phụ chép sẵn bài thơ . Mùa thu của em
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1 . Kiểm tra bài cũ
-GV theo dõi nhận xét
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài - ghi tựa
- Hướng dẫn HS tập chép
+ GV treo bài thơ lên bảng
+ GV đọc bài thơ lần 1 tóm tắt nội dung
-GV bài thơ viết theo thể thơ nào ?
-Các chữõ đầu câu viết như thế nào ?
*Luyện viết bảng con.
-GV đọc cho HS viết những từ khó.
-GV sửa lỗi chính tả cho HS.
-GV treo bảng đã viết sẵn phần bài viết.
-GV theo dõi.
HS theo dõi
HS lắng nghêtho dõi bài trên bảng
HS theo dõi đọc thầm bài
… Bài thơ viết theo thể thơ 4 chữ
… Tên bài viết giữa trang vở
HS lắng nghe để viết đúng
… những chữ đầu dòng
…viết hoa lùi vào 2ô so với lề vở
-HS viết từ khó vào bảng con.
-HS đọc bài viết.
-HS nhìn bảng viết vào vở.
-HS nộp bài.
Giáo án lớp 3
16
-GV đọc lại đoạn viết.
-GV thu chấm 1 số bài.
-Nhận xét bài viết của HS.
Bài tập 2:
a/ sóng vỗ oàm oạp.
b/ Mèo ngoạm miếng thòt .
c/ đừng nhai nhồm nhoàm .
*Bài tập 3 : Tìm từ.
-GV chốt ý.
a/ Nắm, lắm, gạo nếp ; b/ Kèn, kẻng, chén.
4 . CỦNG CỐ - DẶN DÒ
-GV yêu cầu 2-3 tổ luyện tập để làm trong tiết tập làm
văn tới.
-HS soát lại lỗi.
-HS đọc yêu cầu của bài, và làm bài
vàovở. 1 vài HS nêu : a/ oàm ;
b/ Ngoạm ; c/ Nhoàm .
-HS làm bài. Nêu các tiếng có âm L -
N.
a/ Nắm, lắm, gạo nếp.
b/ Kèn, kẻng, chén.
-HS nhận xét .
TẬP LÀM VĂN
TỔ CHỨC CUỘC HỌP
I/ MỤC TIÊU :
- HS biết tổ chức một cuộc họp tổ cụ thể.
II/ CHUẨN BỊ
- Bảng phụ.
III/ LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS lên bảng làm bài, 1 HS kể lại câu
chuyện : Dại gì mà đổi.
2/ Bài mới :
- GT bài : tt
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
-Cuộc họp của chữ viết: Đã cho các em biết để tổ chức
1 cuộc họp các em phải chú ý những điều gì ?
-GV theo dõi và hướng dẫn các nhóm thảo luận kế
hoạch.
*Gv chốt ý.
-Nêu mục đích cuộc họp, nêu tình hình của lớp, nêu
nguyên nhân dẫn đến tình hình đó, nêu cách giải
quyết, giao việc cho từng người.
-Gv theo dõi và giúp đỡ các nhóm yếu.
a/ GV chốt ý. Mục đích cuộc họp:
-Thưa các bạn . . . Hôm nay chúng ta họp bàn về . . .
b/ Tình hình : Theo yêu cầu của lớp, tổ . . . Đóng góp
tiết mục . . .
c/ Nguyên nhân: Do tiết mục có hạn cho nên các bạn
cùng bàn bạc xem xét . . .
HS nhắc lại tựa bài.
HS nêu yêu cầu của bài, cả lớp đọc
thầm.
-HS suy nghó và xác đònh rã nội dung
cuộc họp. Thảo luận nhóm đưa ra kế
hoạch tổ chức cuộc họp.
-1 vài nhóm nêu kế hoạch của mình.
-Các nhóm thực hiện theo nhóm trưởng
chỉ đạo.
-Đại diện nhóm nêu cách thực hiện kế
hoạch của nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét.
-Các nhóm bổ sung ý kiến.
Giáo án lớp 3
17
d/ Cách giả quyết: Các tổ sẽ bổ sung. . .
e/ Kết luận : Phân công bạn a, b. . .
3/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ
-GV nhận xét tiết học.
-HS lắng nghe.
TOÁN
TÌM MỘT TRONG CÁC THÀNH PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ.
I/ MỤC TIÊU
- p dung để giải bài toán có lời văn.
II/ CHUẨN BỊ
- Bảng động, phiếu học tập .
III/ LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1 . Kiểm tra bài cũ :
-GV thu 1 số vở chấm.
2 . Bài mới :
- GT bài - ghi tựa.
-GV đọc đề toán.
A .Hướng dẫn cách thực hiện.
- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
GV tóm tắt
- Chò có : 12 cái kẹo.
- Cho em : 1 /3 cái kẹo.
B . Luyện tập
-Gọi HS đọc yêu cầu của B1
-Hướng dẫn HS cách làm.
-1 / 2 của 10 bông hoa là : Ta lấy số bông hoa là 10:
1/ 2 bông hoa. Ta sẽ được phép tính 10 : 2.
-Cho HS làm vào vở.
-BT2: Gọi HS đọc bài và nêu yêu cầu.
-Hướng dẫn HS làm.
GV Tóm tắt
Có 40 mét vải
Bán 1/5 số mét
Hỏi : Sốù mét đã bán ?
-GV thu 1 số vở chấm.
3/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-Về nhà làm BT3 . Chuẩn bò bài sau.
- HS lên làm bài tập.
Giải:
Chò cho em số kẹo là:
12 : 3 = 4 cái.
ĐS : 4 cái kẹo.
-HS theo dõi bài mẫu.
½ của 8 kg gạo là (8 : 2 = 4kg)
¼ của 24 l là (24 : 4 =6l)
1/5của 35m là : (35: 5 = 7m)
1/6 của 54 phút là :( 54 : 6 = 9phút)
Giải
Số m vải xanh bán là :
40 : 5 = 8(m)
Đáp số 8 m
AN TOÀN GIAO THÔNG.
Bài 3 :BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ .
I./Mục Tiêu:
Giáo án lớp 3
18
-HS nhận biết hình dáng, màu sắc và hiểu được nội dung hai nhóm biển báo giao thông: biển báo
nguy hiểm, biển chỉ dẫn.
-HS giải thích được ý nghóa của các biển báo hiệu: 204,210,211,423(a,b),434,443, 424.
-HS nhận dạng và vận dụng, hiểu biết về biển báo hiệu khi đi đường để làmtheo hiệu lệnh của
biển báo hiệu.
-Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh chỉ huy giao thông. Mọi người phải chấp hành.
II./Chuẩn bò : 3 biển báo đã học lơ
Các biển báo nguy hiểm và biển chỉ dẫn.
HS ôn lại các biển báo đã học ở lớp 2
III./Lên lớp :
Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.
1).KTBC:-GV KT sự chuẩn bò của học sinh.
Gọi 3 HS lên bảng.
-Đường sắt là PTGT thuận tiện vì sao?
-Nêu tên biển số 210 và 211?
-Nêu những quy đònh đi trên đường bộ có đường
sắt cắt ngang?
NX-TD-NN.
2) Bài Mới :G/T Ghi Tựa
H/Đ1: Ôn các biển báo đã học:
-Ở lớp 2 em học những biển báo nào?
-Nêu TD của biển báo hiệu GT?
GV nhận xét tuyên dương
KL: Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh chỉ
huy giao thông. Mọi người phải chấp hành. _
HĐ2:Tìmhiểucác biển báo hiệu G/Tmới.
GV chia lớp thành 4 nhóm giao cho mỗi nhóm 2
loại biển yêu cầu HS nhận xét, nêu đặc điểm
của loại biển đó về: hình dáng, màu sắc hình
dáng bên trong.
Mời đại diện báo cáo.
GV viết ý kiến của HS lên bảng.
+Hình dáng: hình tam giác.
Lớp trưởng báo cáo .
HS1: Đường sắt là PTGT thuận lợi vì tàu chở
được nhiều người và hàng hoá. Người đi tàu
không mệt có thể ngủ lại trên tàu
HS2: Biển số 210 là nơi có tàu hoả đi qua có
rào chắn. 211 là nơi có tàu hoả đi qua không
có rào chắn.
HS3: Khi đi đường gặp nơi có đường sắt cắt
ngang ta phải quan sát kỹ. Không chạy chơi
trên đường sắt không ném đất đá lên tàu.
Không cố vượt qua đường sắt khi tàu sắp chạy
đến hoặ¨c khi rào chắn đã đóng
Nhắc Tựa .
-Biển báo cấm:101,biển báo cấm người đi bộ.
112,biển báo cấm đi ngược chiều. 102.
3HS lên nêu tên và chọn đúng biển báo.
Nhận xét
HS làm việc theo nhóm.
T/L:Nêu đăïc điểm và n/dung mỗi b/ tranh.
Biển số 204 là biển báo nguy hiểm giới thiệu
đường hai chiều.
Biển số 210 là đường giao nhau với đường sắt
có rào chắn.
Biển số 211 là đường giao nhau với đường sắt
không có rào chắn.
Giáo án lớp 3
19
+Màu sắc: nền màu vàng xung quanh viền màu
đỏ.
+hình vẽ màu đen thể hiện nội dung.
GV giảng đường 2 chiều là đường có 2 làn xe
chạy ngược chiều nhau ở 2 bên đường.
Đường bộ giao nhau với đường sắt là đoạn
đường có đường sắt cắt ngang qua đ/ bộ.
Các em nhìn thấy những biển này ở đoạn đường
này, tác dụng của những biển báo nguy hiểm là
gì?
GV tóm tắt biển báo nguy hiểm có hình tam
giác viền đỏ nền màu vàng, hình vẽ màu đen
báo hiệu cho ta biết những nguy hiểm cần tránh
khi đi trên đoạn đường đó.
Giới thiệu biển chỉ dẫn giao thông
Mời đại diện nhóm lên trình bày
GV ghi tóm tắt: Hình dáng:Hình vuông.
Màu xanh. Hình vẽ bên trong màu trắng.
GV kết luận: Biển chỉ dẫn có hình vuông hoặc
HCN nền màu xanh bên trong có ký hiệu hoặc
chữ chỉ dẫn màu trắng(hoặc màu vàng để chỉ
dẫn cho người đi đường những điều được làm
theo hoặc cần biết.
Hoạt động 3: Nhận biết đúng biển báo.
Trò chơi tiếp sức: Đọc tên các biển báo.
GV chia lớp thành 3 đội, mỗi đội 3 em.
Đội 1 đọc tên nhóm biển báo cấm.
Đội 2 đọc tên nhóm biển báo nguy hiểm.
Đội 3 đọc tên nhóm biển báo chỉ dẫn
GV nhận xét tuyên dương
Cũng cố: Em vừa học an toàn giao thông bài
gì?
Nêu tên các loại biển báo mà em biết?
GV nhận xét tuyên dương
GDTT: Các em tìm hiểu về đường bộ thực hiện
đúng luật đi đường Ta phải tuân theo sự chỉ dẫn
của biển báo hiệu.
Về nhà thực hành và chuẩn bò bài: kỹ năng đi
bộ và qua đường an toàn.
Cả lớp lắng nghe
Những biển báo này thường được gắn ở những
đoạn đường nguy hiểm. Có tác dụng báo cho
người đi đường biết để tránh những tai nạn có
thể xảy ra.
Biển số 423: là đường dành cho người đi bộ
qua đường.
Biển số 434: là biển chỉ dẫn bến xe Buýt.
Biển số 443:là biển chỉ dẫn có chợ
HS nhắc lại tên các biển báo
HS tham gia trò chơi.
Mỗi nhóm 3 bạn cùng đọc: “chúng tôi là biển
báo cấm” một em đọc “tôi là biển báo đường
cấm”. HS2 đọc “tôi là đường dành riêng cho
người đi bộ”. HS3 đọc “tôi là biển báo cấm
người đi bộ”.
Lớp theo dõi nhận xét.
Biển báo hiệu giao thông đường bộ.
HS nêu.
Giáo án lớp 3
20
SINH HOẠT LỚP
NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
Nội dung :
I . Lớp trưởng : Nhận xét các HĐ của lớp trong tuần qua về các mặt :
1.Học tập : HT có tiến bộ , đa số đã học bài cũ , sửa bài , c/bò bài trước khi đến lớp .Tuy nhiên
còn một số HS còn chưa chăm học . Nghóa , Hoà , Thanh , Chiều , Thương , Công , Tuý …
2.Lao động : Thực hiện theo y/c của trường .
3.Vệ sinh :
4.Nề nếp :ra vào lớp tương đối tốt , riêng bạn Ngọc Lâm hay chạy trên bàn bò sao đỏ trừ điểm .
5.Các hoạt động khác :
Tuyên dương các tổ , nhóm ,cả nhân tham gia tốt .
Nhắc nhở các tổ ,nhóm ,cả nhân thực hiện chưa tốt .
II . Giáo viên : Nhận xét thêm TD khuyến khích và nhắc nhở .
3 .Kế hoạch tuần tới :
-Thực hiện LBG tuần 6
-Thi đua học tôt , thực hiện tốt nội qui của lớp của trường.
-Thi đua nói lời hay làm việc tốt .
-Phân công trực nhật .
-Chú ý : Viết chữ đúng mẫu ,trình bày bài viết sạch đẹp .
- Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh thân thể ,áo quần sạch sẽ .Giữ gìn sách vở ,đồ dùng học tập cẩn
thận .
- * Lưu ý : Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng ,đủ sách vở ,đồ dùng học tập các
môn học.
Giáo án lớp 3
21
Giaùo aùn lôùp 3
22