104
TRUNG TÂM TIẾT KIỆM
NĂNG LƯNG TP.HCM
ĐẠI HỌC QUỐC GIA
TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA TP.HCM
D***E
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG
CHIẾU SÁNG DÂNLẬP TẠI TP.HCM
Đơn vò thực hiện:
Trung Tâm Tiết Kiệm Năng Lượng
TP.HCM
Trường ĐH Bách Khoa TP.HCM
Tháng 6/2007
105
MỤC LỤC
PHẦN 1-
Khảo sát hiện trạng hệ thống chiếu sáng dân lập của 10 quận TP.HCM 1
PHẦN 2-
Kết quả khảo sát chi tiết hệ thống CSDL của 10 quận TP.HCM 8
I/ Quận 1:
1) Hẻm: 137 NGUYỄN CƯ TRINH 8
2) Hẻm: 161 CƠ GIANG 10
3) Hẻm: 187 CƠ GIANG 11
4) Hẻm: 103 TRẦN ĐÌNH XU 12
5) Hẻm: 87 TRẦN ĐÌNH XU 14
6) Hẻm: 258 TRẦN HƯNG ĐẠO 16
II/ Quận 2:
7) Hẻm: 25/14 LƯƠNG ĐỊNH CỦA 17
8) Hẻm: SỐ 9 TRẦN NÃO 19
9) Hẻm: TỔ DÂN PHỐ 78, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG AN KHÁNH 20
10) Hẻm: KHU B, PHƯỜNG BÌNH AN 22
11) Hẻm: 25/14 LƯƠNG ĐỊNH CỦA 24
12) Hẻm: SỐ 13 TRẦN NÃO 26
III/ Quận 3:
13) Hẻm: 22 LÊ VĂN SỸ 27
14) Hẻm: 339 LÊ VĂN SỸ 29
15) Hẻm: 402 LÊ VĂN SỸ 30
16) Hẻm: 351 LÊ VĂN SỸ 32
17) Hẻm: 331 LÊ VĂN SỸ 33
18) Hẻm: 10 KỲ ĐỒNG 35
IV/ Quận 4:
19) Hẻm: 322 NGUYỄN TẤT THÀNH 36
20) Hẻm: 43 HỒNG DIỆU 38
21) Hẻm: 92/20 TƠN THẤT THUYẾT 39
22) Hẻm: 92/17 TƠN THẤT THUYẾT 41
23) Hẻm: 235 XĨM CHIẾU 42
24) Hẻm: 332 NGUYỄN TẤT THÀNH 44
V/ Quận 5:
25) Hẻm: TRANG TỬ 45
26) Hẻm: 20 BÃI SẬY 47
27) Hẻm: BÃI SẬY (CUỐI ĐƯỜNG) 49
28) Hẻm: PHẠM HỮU CHÍ 50
29) Hẻm: 114 NGÔ NHÂN TỊNH 52
30) Hẻm: 6 VÕ TRƯỜNG TOẢN 53
106
VI/ Quận 6:
31) Hẻm: 468 NGUYỄN VĂN LUÔNG 55
32) Hẻm: 115 PHẠM ĐÌNH HỔ 57
33) Hẻm: 48 HOÀNG LỆ KHA 58
34) Hẻm: 27 HÙNG VƯƠNG 60
35) Hẻm: 81 GIA PHÚ 62
36) Hẻm: 145 GIA PHÚ 63
VII/ Quận 7:
37) Hẻm: 15 TRẦN XN SOẠN 65
38) Hẻm: 30 TRẦN XN SOẠN 66
39) Hẻm: 32 TRẦN XN SOẠN 68
40) Hẻm: 45 TRẦN XN SOẠN - LÂM VĂN BỀN 69
41) Hẻm: 47 TRẦN XN SOẠN-LÂM VĂN BỀN 71
42) Hẻm: 49 TRẦN XN SOẠN 72
VIII/ Quận 8:
43) Hẻm: 301 DƯƠNG BÁ TRẠC 74
44) Hẻm: 231 DƯƠNG BÁ TRẠC 75
45) Hẻm: 218 DƯƠNG BÁ TRẠC 77
46) Hẻm: 219 DƯƠNG BÁ TRẠC 78
47) Hẻm: 100 DƯƠNG BÁ TRẠC - DẠ NAM TRẠC 80
48) Hẻm: 39 DƯƠNG BÁ TRẠC - DẠ NAM 81
IX/ Quận Tân Bình:
49) Hẻm: 86 TRƯỜNG CHINH 83
50) Hẻm: 120 TRƯỜNG CHINH 84
51) Hẻm: 371 TRƯỜNG CHINH 86
52) Hẻm: KHU PHỐ 6 HOÀNG VĂN THỤ 88
53) Hẻm: 481 TRƯỜNG CHINH 89
54) Hẻm: 405 TRƯỜNG CHINH 91
X/ Quận Bình Tân:
55) Hẻm: C19 HƯƠNG LỘ 2 92
56) Hẻm: 171 TÂN HỊA ĐƠNG 94
57) Hẻm: 479 BÌNH TRỊ ĐƠNG 97
58) Hẻm: 409 TÂN HỊA ĐƠNG 97
59) Hẻm: 355 TÂN HỊA ĐƠNG 98
60) Hẻm: 298/2 TÂN HỊA ĐƠNG 100
PHỤ LỤC 102
107
PHẦN 1- KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG
CHIẾU SÁNG DÂN LẬP CỦA 10 QUẬN TP.HCM
(Khảo sát của Trung Tâm Tiết Kiệm Năng Lượng TP.HCM
và Trường ĐH Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh,
tháng 3,4,5 năm 2007)
Khảo sát hệ thống chiếu sáng dân lập của 60 đường hẻm thuộc10 quận thuộc
TP.HCM cho thấy s đường không đạt yêu cầu về độ sáng cũng như chất lượng chiếu
sáng chiếm hơn phân nửa (70%).
I/ Đối tượng và phương pháp khảo sát
1. Đối tượng: hệ thống chiếu sáng dân lập của 60 đường hẻm thuộc10 quận thuộc
TP.HCM.
2. Phương pháp:
- Quan sát hiện trạng hệ thống chiếu sáng dân lập.
- Thiết bò đo đạc: lux kế đo ánh sáng, thước đo độ dài.
- Mỗi đường đo tại 2 khu vực, mỗi khu vực đo độ sáng tại 16 điểm trên mặt đường.
- Xử lý, thống kê các số liệu và đưa ra các biện pháp khắc phục.
II/ Kết quả chung
- Số đường khảo sát: 60 đường (100%) thuộc 10 quận. Gồm Q 1, Q 2, Q 3, Q 4, Q
5, Q 6, Q7, Q 8, Q Tân Bình, Q Bình Tân.
- Các đường sử dụng nhiều loại đèn khác nhau: đèn dây tóc (75W) huỳnh quang
(HQ-40W), HQ compact (18W),Sodium cao áp (HPS-70W, 100W, 150W), TNCA
(100W, 150W)
- Số đường đạt yêu cầu về độ sáng cũng như sự phân bố đồng đều về độ chói: 18
đường (30%).
- Số đường không đạt yêu cầu: 42 đường (70%), trong đó có 4 đường (6,7%) thừa
ánh sáng.
- Các đường hẻm ở đây không thực hiện việc cắt điện với mục đích tiết kiệm điện.
III/ Kết quả cụ the
å
1/ Quận 1:
Đo 6 hẻm: 137 Nguyễn Cư Trinh, 161 Cô Giang, 187 Cô Giang, 103 Trần Đình
Xu, 87 Trần Đình Xu, 258 Trần Hưng Đạo.
- Bề rộng đường: 2,4 ÷4,5 m.
- Chiều cao đèn: 2,6÷4,5m
- Phân bố đèn 1 bên đường
- Dùng đèn: huỳnh quang (HQ - 40W), dây tóc (75W), TNCA (100W).
- Mật độ công suất: P
0
= 1,04 ÷2,8 W/m
2
.
108
Nhận xét:
- Số hẻm đạt yêu cầu về độ sáng cũng như độ chói: 5/6 (83%)
- Số hẻm không đạt yêu cầu: 1/6 (17%).
- sáng phân b đây khơng đng đu, có nhng ch rt sáng, nhng có
nhng ch rt ti (vùng gia 2 đèn). Hu ht các đng có đ ri trung bình
ln và đ chói trung bình ln hn giá tr cho phép.
- Mt đ cơng sut tng đi ln do dùng đèn HQ, TNCA cơng sut ln, đèn
dây tóc. Ta nên dùng đèn HQ compact có kích thc, cơng sut nh hn đ gim
mt đ cơng sut tiêu th và tng v thm m ca đng ph.
2/ Quận 2:
Đo 6 hẻm: 25/15 lng nh Ca, S 9 Trn Não, T dân ph 78, khu
ph 6, phng An Khánh, Khu B phng Bình An, 25/14 Lng nh Ca,
S 13 Trn Não.
- Bề rộng đường: 1,9 ÷5 m.
- Chiều cao đèn: 2,5÷4,4m
- Phân bố đèn 1 bên đường
- Dùng đèn: huỳnh quang (HQ - 40W)
- Mật độ công suất: P
0
= 0,12 ÷1,2 W/m
2
.
Nhận xét:
- Số hẻm đạt yêu cầu về độ sáng cũng như độ chói: 0/6 (0%)
- Số hẻm không đạt yêu cầu: 6/6 (100%). Trong đó 5/6 không đủ ánh sáng, 1/6
thừa ánh sáng.
- Hệ thống chiếu sáng ở đây không đạt yêu cầu về phân bố độ sáng (chênh lệch
các vùng sáng, tối khá rõ). Một số đường thiếu ánh sáng do đèn phân bố cách xa nhau
và nhiu điểm cây xanh che phủ kín đèn.
- Đèn chiếu sáng không đồng nhất, có đoạn dùng đèn huỳnh quang dài choá nhôm
hở, có đoạn dùng đèn huỳnh quang chữ U choá tròn hở.
- Ta nên dùng đèn HQ compact có kích thc, cơng sut nh hn đ gim mt
đ cơng sut tiêu th và tng v thm m ca đng ph.
3/ Quận 3
:
Đo 6 hẻm: 22 Lê Văn Sỹ, 339 Lê Văn Sỹ, 402 Lê Văn Sỹ, 351 Lê Văn Sỹ, 331 Lê
Văn Sỹ, 10 Kỳ Đồng.
- Bề rộng đường: 2,6 ÷5,6 m.
- Chiều cao đèn: 2,9÷5,4m
- Phân bố đèn 1 bên đường và so le
- Dùng đèn: huỳnh quang (HQ - 40W), Sodium cao áp (HPS-70W, 100W), HQ
compact (18W)
- Mật độ công suất: P
0
= 0,24 ÷1,35 W/m
2
.
Nhận xét:
- Số hẻm đạt yêu cầu về độ sáng cũng như độ chói: 4/6 (67%)
109
- Số hẻm không đạt yêu cầu: 2/6 (33%)
- Hệ thống chiếu sáng ở các đường này có độ sáng gần đạt giá trò tiêu chuẩn (tuy
nhiên vẫn còn tồn tại các đường có sự chênh lệch sáng, tối, do khoảng cách giữa các
đèn khá lớn. Một số đường thiếu ánh sáng do mật độ công suất khá thấp (< 1W/m
2
).
- Ta nên dùng thay đèn HQ bng đèn HQ compact có kích thc, cơng sut nh
hn đ tng v thm m ca đng ph. Còn nhng đng dùng đèn
Sodium cao áp và đèn HQ có đ sáng khơng đ thì tng cơng sut đèn ln hn hoc
gim khong cách gia các đèn.
4/ Quận 4 :
Đo 6 hẻm: 322 nguyễn Tất Thành, 42 Hoàng Diệu, 92,20 Tôn Thất Thuyết, 92/17
Tôn Thất Thuyết, 235 Xóm Chiếu, 332 Nguyễn Tất Thành.
- Bề rộng đường: 2 ÷5 m.
- Chiều cao đèn: 3,1÷7 m
- Phân bố đèn 1 bên đường
- Dùng đèn: huỳnh quang (HQ - 40W), Sodium cao áo (HPS-150W, 250W)
- Mật độ công suất: P
0
= 0,74 ÷3,39 W/m
2
.
Nhận xét:
- Số hẻm đạt yêu cầu về độ sáng cũng như độ chói: 3/6 (50%)
- Số hẻm không đạt yêu cầu: 3/6 (100%), trong đó 1 hm đ tha ánh sáng.
- Nhìn chung độ sáng trung bình ở các đường này lớn hơn yêu cầu, tuy nhiên do sự
sử dụng và phân bố đèn không hợp lý dẫn đến những nơi dưới đèn thì sáng, xa đèn thì
tối.
- Hai hẻm ở đây có độ sáng lớn hơn yêu cầu và mật độ công suất tiêu thụ quá lớn
(> 3 W/m
2
)
- Ta nên dùng đèn HQ compact có kích thc, cơng sut nh hn đ gim mt
đ cơng sut tiêu th và tng v thm m ca đng ph.
5/ Quận 5
:
Đo 6 hẻm: Trang Tử, 20 Bãi Sậy, Bãi Sậy (cuối đường), Phạm Hữu Chí, 114 Ngô
Nhân Tònh, 6 Võ Trường Toản
- Bề rộng đường: 3,2 ÷8 m.
- Chiều cao đèn: 4÷10 m
- Phân bố đèn1 bên và so le.
- Dùng đèn: huỳnh quang (HQ - 40W), TNCA (100W), Sodium cao áp (HPS-70W,
150W).
- Mật độ công suất: P
0
= 0,69÷1,58 W/m
2
.
Nhận xét:
- Số hẻm đạt yêu cầu về độ sáng cũng như độ chói: 4/6 (67%)
- Số hẻm không đạt yêu cầu: 2/6 (33%)
110
- Nhìn chung độ sáng trung bình ở các đường này đạt yêu cầu (ngoại trừ 2 đường),
những vùng dưới đèn độ sáng tương đối lớn, tuy nhiên những vùng xa đèn lại hơi
thiếu vì khong cách gia 2 ct đèn hi ln.
- Mật độ công suất tiêu thụ chấp nhận được.
- Ta nên dùng đèn HQ compact thay th các đèn HQ đ tng v thm m ca
đng hm.
6/ Quận 6 :
Đo 6 hẻm: 468 Nguyễn Văn Luông, 115 Phạm Đình Hổ, 48 Hoàng Lệ Kha, 27
Hùng Vương, 81 Gia Phú, 145 Gia Phú.
- Bề rộng đường: 2,5 ÷8 m.
- Chiều cao đèn: 4÷8 m
- Phân bố đèn 1 bên, so le, theo trục đường.
- Dùng đèn: huỳnh quang (HQ - 40W), TNCA (100W, 150W), Sodium cao áp
(HPS-100W).
- Mật độ công suất: P
0
= 0,5÷1,54 W/m
2
.
Nhận xét:
- Số hẻm đạt yêu cầu về độ sáng cũng như độ chói: 0/6 (0%)
- Số hẻm không đạt yêu cầu: 6/6 (100%). Trong đó 1 hẻm thừa ánh sáng, 5 hẻm
thiếu ánh sáng.
- Nhìn chung độ sáng trung bình ở các đường này thấp hơn yêu cầu, chỉ những
vùng dưới đèn mới đạt đủ độ sáng. Khoảng cách phân bố giữa các đèn của một số
đường khá xa (≥ 25m).
- Nhiều cây xanh và dây điện che đèn.
- Ta nên thay đèn HQ bng dùng đèn HQ compact đi vi nhng hm nh hn
3m đ tng v thm m ca đng ph và thay đèn TNCA bng đèn Natri cao
áp đi vi các hmcó đ rng ln hn 3m đ gim mt đ cơng sut tiêu th
đin.Cn chú ý mé nhánh cây che đèn.
7/ Quận 7
:
Đo 6 hẻm: 15 Trần Xuân Soạn, 30 Trần Xuân Soạn, 32 Trần Xuân Soạn, 45 Trần
Xuân Soạn- Lâm văn Bền, 47 Trần Xuân Soạn- lâm Văn Bền, 49 Trần Xuân Soạn.
- Bề rộng đường: 3,1 ÷6 m.
- Chiều cao đèn: 3,1÷4,5 m
- Phân bố đèn 1 bên, so le, 2 bên, theo trục đường.
- Dùng đèn: huỳnh quang (HQ - 40W).
- Mật độ công suất: P
0
= 0,4÷0,95 W/m
2
.
Nhận xét:
- Số hẻm đạt yêu cầu về độ sáng cũng như độ chói: 2/6 (33%)
- Số hẻm không đạt yêu cầu: 4/6 (67%).
111
- Nhìn chung độ sáng trung bình ở các đường này thấp hơn yêu cầu, chỉ những
vùng dưới đèn mới đạt đủ độ sáng. Khoảng cách phân bố giữa các đèn của một số
đường khá xa (20m).
- Mật độ công suất tiêu thụ khá nhỏ (< 1 W/m
2
)
8/ Quận 8 :
Đo 6 hẻm: 301 Dương Bá Trạc, 231 Dương Bá Trạc, 218 Dương Bá Trạc, 219
Dương Bá Trạc, 100 Dương Bá Trạc- Dạ Nam, 39 Dương Bá Trạc- Dạ Nam.
- Bề rộng đường: 3 ÷6 m.
- Chiều cao đèn: 2,6÷3,8 m
- Phân bố đèn 1 bên, 2 bên, theo trục đường.
- Dùng đèn: huỳnh quang (HQ - 40W).
- Mật độ công suất: P
0
= 0,64÷1,16 W/m
2
.
Nhận xét:
- Số hẻm đạt yêu cầu về độ sáng cũng như độ chói: 0/6 (0%)
- Số hẻm không đạt yêu cầu: 6/6 (100%).
- Nhìn chung độ sáng trung bình ở các đường này thấp hơn yêu cầu, chỉ những
vùng dưới đèn mới đạt đủ độ sáng. Nhiều cây xanh che đèn. Khoảng cách phân bố
giữa các đèn của một số đường khá xa (20÷25m).
- Mật độ công suất tiêu thụ chấp nhận được.
- Ta nên dùng đèn HQ compact đ tng v thm m ca đng ph và chú ý mé
nhánh cây che đèn.
9/ Quận Tân Bình :
Đo 6 hẻm: 86 Trường Chinh, 120 Trường Chinh, 371 Trường Chinh, Khu Phố 6
Hoàng Văn Thụ, 481 Trường Chinh, 405 Trường Chinh.
- Bề rộng đường: 3,6 ÷5,6 m.
- Chiều cao đèn: 3,6÷4,5 m
- Phân bố đèn 1 bên.
- Dùng đèn: HQ huỳnh quang (18W), TNCA (100W).
- Mật độ công suất: P
0
= 0,07÷0,56 W/m
2
.
Nhận xét:
- Số hẻm đạt yêu cầu về độ sáng cũng như độ chói: 0/6 (0%)
- Số hẻm không đạt yêu cầu: 6/6 (100%).
- Nhìn chung độ sáng trung bình ở các đường này thấp hơn yêu cầu rất nhiều, chỉ
những vùng dưới đèn mới đạt đủ độ sáng. Khoảng cách phân bố giữa các đèn của một
số đường khá xa (22÷26m).
- Đèn compact phân bố không hợp lý có chỗ sáng, có chỗ rất tối, cây xanh che
phủ rất nhiều, dùng cây tre làm cột.
112
- Đèn chiếu sáng không đồng nhất, đèn compact choá nhôm tròn, có chỗ dùng đèn
cao áp với công suất lớn, nhưng do phân bố không hợp lý nên cũng không đủ độ sáng.
- Mật độ công suất tiêu thụ khá thấp, đó là nguyên nhân dẫn đến độ sáng trên các
hẻm này thiếu.
- Ta nên tng cơng sut đèn HQ compact lên hoc b xung thêm đèn đ tng đ
sáng trên đng và chú ý mé nhánh cây che đèn.
10/ Quận Bình Tân:
Đo 6 hẻm: C19 Hương Lộ 2, 171 Tân Hòa Đông, 479 Bìng Trò Đông, 409 Tân Hòa
Đông, 355 Tân Hòa Đông, 298/2 Tân Hòa Đông.
- Bề rộng đường: 3,5 ÷6,6 m.
- Chiều cao đèn: 3,5÷6,1 m
- Phân bố đèn 1 bên, so le
- Dùng đèn: TNCA (100W), Sodium cao áp (HPS-70W, 100W)
- Mật độ công suất: P
0
= 0,24÷1,35 W/m
2
.
Nhận xét:
- Số hẻm đạt yêu cầu về độ sáng cũng như độ chói: 0/6 (0%)
- Số hẻm không đạt yêu cầu:6/6 (100%), trong đó 1 hm tha ánh sáng.
- Nhìn chung độ sáng trung bình ở các đường này thấp hơn yêu cầu (ngai tr 1
hm) chỉ có mt s vùng dưới đèn mới đạt đủ độ sáng, một phần do các đèn đã
cũ, bẩn, xuống cấp. Khoảng cách phân bố giữa các đèn của một số đường khá lớn (>
20m).
- Mật độ công suất tiêu thụ của các hẻm không đủ ánh sáng khá thấp (< 1W/m
2
),
đó là nguyên nhân dẫn đến độ sáng trên các hẻm này thiếu.
- Ta nên tng cơng sut đèn Natri cao áp lên hoc b xung thêm đèn đ tng đ
sáng trên đng và chú ý mé nhánh cây che đèn.
IV /Nhận xét:
Do những đường lựa chọn để khảo sát là bất kỳ và trong một công trình nghiên
cứu ngẫu nhiên, với số lượng không nhiều, nên các kết quả khảo sát chỉ mang tính
tương đối. Tuy nhiên cũng giúp cho chúng ta cái nhìn tổng quan về hệ thống chiếu
sáng dân lập tại TP.HCM.
- Số đường có hệ thống chiếu sáng đạt yêu cầu về độ sáng, độ chói, sự phân bố
đồng đều về độ chói cũng như đạt tính thẩm mỹ khá thấp (chiếm 30%).
- Nhiều đường hệ thống chiếu sáng mang tính chất tự phát, chọn nhiều loại đèn
không thích hợp (đèn huỳnh quang, đèn dây tóc), các loại chóa đủ loại, gỉ sét.
- Những nơi sử dụng đèn huỳnh quang, đèn dây tóc, đèn sodium cao áp, mật độ
công suất tương đối lớn, khiến cho sự chênh lệch các vùng sáng, tối khá rõ. Ngược lại
những đường sử dụng đèn HQ compact công suất khá nhỏ (18W), loại chóa dùng
không thích hợp (bằng nhôm, không có phần phản quang ) khoảng cách giữa 2 đèn
khá lớn, dẫn đến độ sáng trên toàn đường rất yếu.
113
- Phân bố các bộ đèn mang tính chất tuỳ tiện, khoảng cách gần, xa khác nhau.Vò
trí lắp đặt đèn thường ở những khúc quanh của hẻm, trên trụ điện có sẵn, trước nhà,
trên ban công, trên hàng rào…với các độ cao tùy ý.
- Một số đường có độ sáng ngay dưới đèn rất lớn (do chọn công suất đèn lớn hơn
so với yêu cầu), nhưng độ sáng ở khoảng giữa 2 cột đèn lại không đủ, do bố trí
khoảng cách quá xa.
- Một số đường có đoạn đèn hư, có đèn sáng mờ, lá cây che đèn khiến cho nhiều
đọan đường rất tối, gây nguy hiểm cho người đi đường.
- Nhiều khi trời đã sáng mà đèn vẫn còn bật sáng hay trời chưa tối đã bật đèn.
- Hệ thống đường dây thường chạy dọc với các đường dây cáp điện chạy vào các
hộ gia đình, đường dây điện thoại hoặc mắc trực tiếp vào hệ thống điện chính quy tạo
nên một mạng lưới điện chằng chòt, phức tạp, gây khó khăn cho việc quản lý, sửa
chữa và gây nguy hiểm cho người đi đường cũng như mất thẩm mỹ.
V. Kiến nghò
:
- Cần quy hoạch lại mạng lưới chiếu sáng dân lập, từng bước tích hợp vào hệ
thống chiếu sáng công cộng để thuận tiện cho việc quản lý, điều khiển và điều tiết
năng lượng sử dụng điện cho chiếu sáng.
- Cần có kế hoạch bảo trì thường xuyên để sử dụng hệ thống chiếu sáng có hiệu
quả và kòp thời sửa chữa hoặc thay thế những bộ đèn hư hỏng, đèn sáng mờ, cắt lá
cây không cho che ánh sáng đèn.
- Thay thế các bóng đèn dây tóc, đèn huỳnh quang bằng các đèn thích hợp cho
chiếu sáng đèn đường (đèn sodium cao áp, đèn HQ compact) với công suất thích hợp
cho từng loại đường.
- Thay thế các bộ đèn cũ, hiệu suất phát sáng thấp, bằng những bộ đèn mới, hiệu
suất phát sáng cao (trên 75%), dùng ballast điện tử có thể điều chỉnh được ánh sáng
(đèn sodium cao áp).
- Thay thế những đèn công suất lớn, tạo nên độ sáng quá mức so với yêu cầu cho
phép, bằng những đèn công suất nhỏ hơn.
- Những nơi độ sáng quá thấp, độ phân bố độ sáng không đồng đều, cần khắc
phục nhanh chóng (như thay bằng đèn có công suất lớn hơn, đèn hiệu suất phát sáng
cao, hoặc bổ xung thêm cột đèn…).
- Không nên thực hiện việc tắt đèn xen kẽ vào những giờ cao điểm với mục đích
tiết kiệm điện, mà nên điều chỉnh bật, tắt, tiết giảm theo mùa.
- Sử dụng hệ thống điều khiển chiếu sáng điều chỉnh giảm lượng ánh sáng phát ra
vào lúc đêm, khi vắng người đi lại.
- Vận động bà con bảo vệ hệ thống đèn đường và báo kòp thời cho đơn vò quản lý
khi có đèn hư hỏng.
114
PHẦN 2. KẾT QUẢ KHẢO SÁT CHI TIẾT HỆ THỐNG
CHIẾU SÁNG DÂN LẬP CỦA 10 QUẬN TP.HCM
Tháng 3,4,5 năm 2007
- Số quận khảo sát: 10.
- Gồm Q 1, Q 2, Q 3, Q 4, Q 5 , Q 6, Q7, Q 8, Q Bình Tân,Q Tân Bình.
- Gồm 60 đường hẻm.
- Mỗi đường đo độ sáng tại 2 khu vực, mỗi khu vực đo 16 điểm. Nhìn hình dưới:
Hình 1: Các điểm đo đạc độ sáng tại một khu vực
I/ QUẬN 1
1) TÊN HẺM: 137 NGUYỄN CƯ TRINH (ĐỘ SÁNG ĐẠT, CẦN THAY ĐÈN HQ)
- Thời gian đo: 0h 10’, ngày 31/3/2007
- Kích thước đường:
+Dài D = 55m
+Rộng l = 3,3m
+Lớp phủ mặt đường: nhựa đường màu tối
- Phân bố đèn:
+Chiều cao cột đèn H = 3,8m
+Khoảng cách từ hè cùng phía đến cột đèn S = 0,35m
+Khoảng cách từ hè cùng phía đến hình chiếu đèn a = 0
+Khoảng cách giữa hai cột đèn gần nhất e = 6m
- Bộ đèn:
+Bóng đèn: huỳnh quang
+Cơng suất đèn: P
đ
= 40W
+Chóa: hở
+Số bóng trong một bộ đèn: 1
- Tổng số bộ đèn: N
bộđèn
= 6 bộ (6x40W )
- Số liệu đo đạc: các giá trị độ rọi tại các điểm trên mặt đường (lux)
+Khu vực 1:
14,9 5,9 20,8 14,2
18,5 17,4 20,6 22,0
23,2 19,0 19,1 18,7
26,3 17,9 16,3 16,2
115
Độ rọi trung bình: E
tb
= 18,19 lux
Độ rọi max: E
max
= 26,3 lux
Độ rọi min: E
min
= 5,9 lux
Huy độ trung bình: L
tb
= 1,3 cd/m
2
Huy độ max: L
max
= 1,88 cd/m
2
Huy độ min: L
min
= 0,42 cd/m
2
Độ đồng đều tổng qt: U
0
= L
min
/L
tb
= 0,32
Độ đồng đều theo trục đường: U
1
= L
min
/L
max
= 0,8
+Khu vực 2:
17,7 8,2 3,8 25,1
21,5 9,5 3,9 24,0
25,9 10,1 4,8 20,3
28,3 10,8 5,3 15,4
Độ rọi trung bình: E
tb
= 14,66 lux
Độ rọi max: E
max
= 28,3 lux
Độ rọi min: E
min
= 3,8 lux
Huy độ trung bình: L
tb
= 1,05 cd/m
2
Huy độ max: L
max
= 2,02 cd/m
2
Huy độ min: L
min
= 0,27 cd/m
2
Độ đồng đều tổng qt: U
0
= L
min
/L
tb
= 0,26
Độ đồng đều theo trục đường: U
1
= L
min
/L
max
= 0,19
Nhận xét:
- Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN-2001
Phân loại đường: Khu nhà ở. Cấp chiếu sáng: C
Độ chói trung bình: L
tb
= 0,4 cd/m
2
Tỉ số R = E
tb
/L
tb
= 25
Độ rọi trung bình tiêu chuẩn: E
tc
= 10 lux
Phân bố 1 bên đường với loại chóa vừa : khoảng cách giữa 2 cột đèn e/H ≤ 3,4
Độ đồng đều tổng qt: U
0
= L
min
/L
tb
= 0,4
Độ đồng đều theo trục đường: U
1
= L
min
/L
max
= 0,7
- Độ rọi trung bình và huy độ trung bình đều lớn hơn tiêu chuẩn cho phép ( E
tb
= 14,66 →
18,19 lux; L
tb
= 1,05 → 1,3 cd/m
2
)
- Sự phân bố đồng đều về huy độ thấp hơn giá trị cho phép
- Phân bố đèn tương đối hợp lý (khoảng cách e/H=1,6), mật độ xe vừa.
- Tổng cơng suất trên đường: P
tổng
= 288 W (tính cả tổn hao ballast)
S
tổng
=480 VA
- Mật độ cơng suất: P
0
= 1,58 W/m
2
Kết luận: Nhìn chung độ sáng ở đây hơi lớn lớn u cầu, ngoại trừ vùng xa đèn. Ta nên
thay thế bằng đèn HQ compact có kích thước, cơng suất nhỏ hơn để giảm mật độ cơng
suất tiêu thụ và tăng độ thẩm mỹ.
116
2) TÊN HẺM: 161 CÔ GIANG (ĐỘ SÁNG ĐẠT, CẦN THAY ĐÈN HQ)
- Thời gian đo:1h 00, ngày 1/4/2007
- Kích thước đường:
+Dài D = 50m
+Rộng l = 2,5m
+Lớp phủ mặt đường: bê tông màu trung bình
- Phân bố đèn:
+Chiều cao cột đèn H = 3,6m
+Khoảng cách từ hè cùng phía đến cột đèn S = 0,3m
+Khoảng cách từ hè cùng phía đến hình chiếu đèn a = 0m
+Khoảng cách giữa hai cột đèn gần nhất e = 5m
- Bộ đèn:
+Bóng đèn: huỳnh quang
+Công suất đèn: P
đ
= 40W
+Chóa: hở
+Số bóng trong một bộ đèn: 1
- Tổng số bộ đèn: N
bộđèn
= 6 bộ ( 6x40W )
- Số liệu đo đạc: các giá trị độ rọi tại các điểm trên mặt đường (lux)
+Khu vực 1:
27,8 18,1 21,1 27,9
23,3 17,5 21,3 28,4
16,3 16,6 21,5 29,1
8,9 13,5 18,8 25,0
Độ rọi trung bình: E
tb
= 20,94 lux
Độ rọi max: E
max
= 29,1 lux
Độ rọi min: E
min
= 8,9 lux
Huy độ trung bình: L
tb
= 1,75 cd/m
2
Huy độ max: L
max
= 2,43 cd/m
2
Huy độ min: L
min
= 0,74 cd/m
2
Độ đồng đều tổng quát: U
0
= L
min
/L
tb
= 0,43
Độ đồng đều theo trục đường: U
1
= L
min
/L
max
= 0,56
+Khu vực 2:
22,8 5,2 4,1 27,8
24,0 5,7 4,2 23,3
23,6 6,1 3,5 16,3
22,1 6,2 2,4 8,9
Độ rọi trung bình: E
tb
= 12,89 lux
Độ rọi max: E
max
= 27,8 lux
Độ rọi min: E
min
= 2,4 lux
Huy độ trung bình: L
tb
= 1,07 cd/m
2
Huy độ max: L
max
= 2,32 cd/m
2
Huy độ min: L
min
= 0,2 cd/m
2
Độ đồng đều tổng quát: U
0
= L
min
/L
tb
= 0,19
117
Độ đồng đều theo trục đường: U
1
= L
min
/L
max
= 0,15
Nhận xét:
- Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN-2001
Phân loại đường: Khu nhà ở. Cấp chiếu sáng: C
Độ chói trung bình: L
tb
= 0,6 cd/m
2
Tỉ số R = E
tb
/L
tb
= 20
Độ rọi trung bình tiêu chuẩn: E
tc
= 12 lux
Độ đồng đều tổng quát: U
0
= L
min
/L
tb
= 0,4
Độ đồng đều theo trục đường: U
1
= L
min
/L
max
= 0,7
- Độ rọi trung bình và huy độ trung bình đều cao hơn tiêu chuẩn cho phép ( E
tb
= 12,89
→ 20,94 lux; L
tb
= 1,07 → 1,75 cd/m
2
)
- Độ đồng đều tổng quát thì có vùng lớn hơn (U
0
= 0,43), có vùng nhỏ hơn giá trị cho
phép ( U
0
= 0,19)
- Độ đồng đều theo trục đường nhỏ hơn giá trị cho phép
- Phân bố đèn tương đối hợp lý, hẻm đủ sáng, mật độ xe đông.
- Tổng công suất trên đường: P
tổng
= 288 W (tính cả tổn hao ballast)
S
tổng
= 480 VA
- Mật độ công suất: P
0
= 2,3 W/m
2
Kết luận: Nhìn chung độ sáng lớn hơn giá trị cho phép, tuy nhiên độ sáng ở vùng xa đèn
thì không đủ. Ta nên thay thế đèn huỳnh quang bằng đèn HQ compact công suất nhỏ hơn
để giảm mật độ công suất đèn và tăng vẻ thẩm mỹ.
3) TÊN HẺM: 187 CÔ GIANG (ĐỘ SÁNG ĐẠT, CẦN THAY ĐÈN DÂY TÓC)
- Thời gian đo:1h 40’, ngày 1/4/2007
- Kích thước đường:
+Dài D = 60m
+Rộng l = 3,6m
+Lớp phủ mặt đường: nhựa đường màu trung bình
-Phân bố đèn: 2 bên lề hẻm, 2 đèn ở trục giữa đèn
+Chiều cao cột đèn H = 3,5m
+Khoảng cách từ hè cùng phía đến cột đèn S = 0,35m
+Khoảng cách từ hè cùng phía đến hình chiếu đèn a = 0
+Khoảng cách giữa hai cột đèn gần nhất e = 5m
-Bộ đèn:
+Bóng đèn: dây tóc
+Công suất đèn: P
đ
= 75W
+Chóa: hở
+Số bóng trong một bộ đèn: 1
- Tổng số bộ đèn: N
bộđèn
= 8 bộ (8x75W)
- Số liệu đo đạc: các giá trị độ rọi tại các điểm trên mặt đường (lux)
+Khu vực 1:
21,6 16,6 17,9 20,1
18,5 17,8 22,9 16,7
13,3 16,5 19,8 12,0
9,3 13,6 15,2 8,3
118
Độ rọi trung bình: E
tb
= 16,26 lux
Độ rọi max: E
max
= 22,9 lux
Độ rọi min: E
min
= 8,3 lux
Huy độ trung bình: L
tb
= 1,36 cd/m
2
Huy độ max: L
max
= 1,91 cd/m
2
Huy độ min: L
min
= 0,69 cd/m
2
Độ đồng đều tổng quát: U
0
= L
min
/L
tb
= 0,51
Độ đồng đều theo trục đường: U
1
= L
min
/L
max
= 0,6
+Khu vực 2:
20,1 3,5 12,5 29,2
16,7 9,5 12,5 25,3
12,0 8,0 10,0 14,7
8,3 6,5 6,0 9,5
Độ rọi trung bình: E
tb
= 12,83lux
Độ rọi max: E
max
= 29,2 lux
Độ rọi min: E
min
= 3,5 lux
Huy độ trung bình: L
tb
= 1,07 cd/m
2
Huy độ max: L
max
= 2,43 cd/m
2
Huy độ min: L
min
= 0,29 cd/m
2
Độ đồng đều tổng quát: U
0
= L
min
/L
tb
= 0,27
Độ đồng đều theo trục đường: U
1
= L
min
/L
max
= 0,54
Nhận xét:
- Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN-2001
Phân loại đường: khu nhà ở. Cấp chiếu sáng: C
Độ chói trung bình: L
tb
= 0,6 cd/m
2
Tỉ số R = E
tb
/L
tb
= 20
Độ rọi trung bình tiêu chuẩn: E
tc
= 12 lux
Độ đồng đều tổng quát: U
0
= L
min
/L
tb
= 0,4
Độ đồng đều theo trục đường: U
1
= L
min
/L
max
= 0,7
- Độ rọi trung bình và huy độ trung bình đều lớn hơn tiêu chuẩn cho phép ( E
tb
= 12,83 →
16,26 lux; L
tb
= 1,07 → 1,36 cd/m
2
)
- Độ phân bố đồng đều tổng quát thì có vùng lớn hơn (U
0
= 0,51) và có vùng nhỏ hơn (U
0
= 0,27)
- Độ đồng đều theo trục đường nhỏ hơn giá trị cho phép
- Phân bố đèn tương đối hợp lý, mật độ xe nhiều.
- Tổng công suất trên đường: P=600 W
- Mật độ công suất: P
0
= 2,8 W/m
2
Kết luận: Nhìn chung độ sáng trên mặt đường lớn hơn tiêu chuẩn cho phép, nhưng vùng
giữa 2 đèn thì tối. Ở đây dùng bóng đèn dây tóc, nên mật độ công suất lớn. Đề nghị thay
bằng đèn HQ compact để tiết kiệm điện.
4) TÊN HẺM: 103 TRẦN ĐÌNH XU (KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU)
- Thời gian đo: 22h 00’, ngày 1/4/2007
119
- Kích thước đường:
+Dài D = 55m
+Rộng l = 2,4m
+Lớp phủ mặt đường: bê tông màu trung bình
- Phân bố đèn:
+Chiều cao cột đèn H = 4,5m
+Độ nghiêng đèn θ = 15
o
+Khoảng cách từ hè cùng phía đến cột đèn S = 0m
+Khoảng cách từ hè cùng phía đến hình chiếu đèn a = 0,8m
+Khoảng cách giữa hai cột đèn gần nhất e = 8m
- Bộ đèn:
+Bóng đèn: Thủy ngân cao áp
+Công suất đèn: P
đ
= 100W
+Chóa: kín
+Số bóng trong một bộ đèn: 1
- Tổng số bộ đèn: N
bộđèn
= 3
- Số liệu đo đạc: các giá trị độ rọi tại các điểm trên mặt đường (lux)
+Khu vực 1:
93,3 28,1 8,7 16,5
93,2 29,5 16,8 18,6
91,1 30,5 15,5 18,3
85,3 33,6 14,8 18,3
Độ rọi trung bình: E
tb
= 38,26 lux
Độ rọi max: E
max
= 93,3 lux
Độ rọi min: E
min
= 8,7 lux
Huy độ trung bình: L
tb
= 3,19 cd/m
2
Huy độ max: L
max
= 7,78 cd/m
2
Huy độ min: L
min
= 0,73 cd/m
2
Độ đồng đều tổng quát: U
0
= L
min
/L
tb
= 0,23
Độ đồng đều theo trục đường: U
1
= L
min
/L
max
= 0,17
+Khu vực 2:
16,5 3,6 2,2 33,3
18,6 3,8 2,2 35,1
18,3 5,8 2,3 36,4
18,3 2,9 2,4 36,4
Độ rọi trung bình: E
tb
= 14,88 lux
Độ rọi max: E
max
= 36,4 lux
Độ rọi min: E
min
= 2,2 lux
Huy độ trung bình: L
tb
= 1,24 cd/m
2
Huy độ max: L
max
= 3,03 cd/m
2
Huy độ min: L
min
= 0,18 cd/m
2
Độ đồng đều tổng quát: U
0
= L
min
/L
tb
= 0,15
120
Độ đồng đều theo trục đường: U
1
= L
min
/L
max
= 0,06
Nhận xét:
- Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN-2001
Phân loại đường: khu nhà ở. Cấp chiếu sáng: C
Độ chói trung bình: L
tb
= 06, cd/m
2
Tỉ số R = E
tb
/L
tb
= 20
Độ rọi trung bình tiêu chuẩn: E
tc
= 12 lux
Độ đồng đều tổng quát: U
0
= L
min
/L
tb
= 0,4
Độ đồng đều theo trục đường: U
1
= L
min
/L
max
= 0,7
- Độ rọi trung bình và huy độ trung bình đều lớn hơn tiêu chuẩn cho phép (E
tb
= 14,88 →
38,26 lux; L
tb
= 1,24 → 3,19cd/m
2
)
- Sự phân bố đồng đều về huy độ thấp hơn giá trị cho phép ( U
0
= 0,15 → 0,23; U
1
= 0,06
→ 0,09)
- Phân bố đèn không hợp lý, có sự chênh lệch nhiều về các vùng, có vùng rất sáng, có
vùng rất tối.
- Tổng công suất trên đường: P
tổng
= 330 W (tính cả tổn hao ballast)
S
tổng
= 388 VA
- Mật độ công suất: P
0
= 2,5 W/m
2
.
Kết luận: Độ sáng phân bố ở đây không đồng đều, có những chỗ rất sáng, nhưng có
những chỗ rất tối. Mật độ công suất tương đối lớn do dùng đèn công suất lớn, nên có thể
giảm công suất đèn xuống hoặc dùng đèn HQ compact.
5) TÊN HẺM: 87 TRẦN ĐÌNH XU (ĐẠT YÊU CẦU, CẦN THAY ĐÈN HQ)
- Thời gian đo: 22h 40’, ngày 1/4/2007
- Kích thước đường:
+Dài D = 60m
+Rộng l = 4,5m
+Lớp phủ mặt đường: nhựa đường màu trung bình
- Phân bố đèn:
+Chiều cao cột đèn H = 3,3m
+Khoảng cách từ hè cùng phía đến cột đèn S = 2,5m
+Khoảng cách từ hè cùng phía đến hình chiếu đèn a = 0
+Khoảng cách giữa hai cột đèn gần nhất e = 5,5m
- Bộ đèn:
+Bóng đèn: huỳnh quang
+Công suất đèn: P
đ
= 40W
+Chóa: hở
+Số bóng trong một bộ đèn: 1
- Tổng số bộ đèn: N
bộđèn
= 9 bộ (9x40W)
- Số liệu đo đạc: các giá trị độ rọi tại các điểm trên mặt đường (lux)
+Khu vực 1:
30,7 24,5 23,6 35,5
42,0 29,4 33,3 54,2
37,3 33,7 32,9 57,3
25,6 49,5 23,6 40,1
121
Độ rọi trung bình: E
tb
= 35,83 lux
Độ rọi max: E
max
= 57,3 lux
Độ rọi min: E
min
= 23,6 lux
Huy độ trung bình: L
tb
= 3 cd/m
2
Huy độ max: L
max
= 4,78 cd/m
2
Huy độ min: L
min
= 1,97 cd/m
2
Độ đồng đều tổng quát: U
0
= L
min
/L
tb
= 0,66
Độ đồng đều theo trục đường: U
1
= L
min
/L
max
= 0,57
+Khu vực 2:
40,2 15,9 9,3 13,4
35,6 14,8 17,9 18,5
26,2 13,0 12,8 27,8
17,1 11,3 13,1 38,2
Độ rọi trung bình: E
tb
= 20,32 lux
Độ rọi max: E
max
= 40,2 lux
Độ rọi min: E
min
= 9,3 lux
Huy độ trung bình: L
tb
= 1,69 cd/m
2
Huy độ max: L
max
= 3,35 cd/m
2
Huy độ min: L
min
= 0,78 cd/m
2
Độ đồng đều tổng quát: U
0
= L
min
/L
tb
= 0,46
Độ đồng đều theo trục đường: U
1
= L
min
/L
max
= 0,46
Nhận xét:
- Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN-2001
Phân loại đường: khu nhà ở; Cấp chiếu sáng: C
Độ chói trung bình: L
tb
= 0,6 cd/m
2
Tỉ số R = E
tb
/L
tb
= 20
Độ rọi trung bình tiêu chuẩn: E
tc
= 12 lux
Độ đồng đều tổng quát: U
0
= L
min
/L
tb
= 0,4
Độ đồng đều theo trục đường: U
1
= L
min
/L
max
= 0,7
- Độ rọi trung bình và huy độ trung bình đều lớn hơn tiêu chuẩn cho phép (E
tb
= 20,32 →
35,83 lux; L
tb
= 1,69 → 3 cd/m
2
)
- Độ đồng đều tổng quát lớn hơn giá trị cho phép ( U
0
= 0,44 → 0,66)
- Độ đồng đều theo trục đường thấp hơn giá trị cho phép
- Phân bố đèn tương đối hợp lý, đèn đủ sáng, mật độ xe nhiều
- Tổng công suất trên đường : 365W
- Tổng công suất trên đường: P
tổng
= 432 W (tính cả tổn hao ballast)
S
tổng
= 720 VA
- Mật độ công suất: P
0
= 1,6 W/m
2
.
Kết luận: Độ sáng ở đây nói chung đều lớn hơn giá trị cho phép một chút, như vậy coi
như đạt yêu cầu. Ta nên thay thế đèn huỳnh quang bằng đèn HQ compact công suất nhỏ
hơn để tăng vẻ thẩm mỹ của hẻm.
122
6) TÊN HẺM: 258 TRẦN HƯNG ĐẠO (ĐẠT YÊU CẦU, CẦN THAY ĐÈN HQ)
- Thời gian đo:23h 20’, ngày 1/4/2007
- Kích thước đường:
+Dài D = 130m
+Rộng l = 3,2m
+Lớp phủ mặt đường: nhựa đường màu trung bình.
- Phân bố đèn: theo một bên lề hẻm
+Chiều cao cột đèn H = 2,6m
+Độ nghiêng đèn θ = 20
o
+Khoảng cách từ hè cùng phía đến cột đèn S = 0,35m
+Khoảng cách từ hè cùng phía đến hình chiếu đèn a = 0
+Khoảng cách giữa hai cột đèn gần nhất e = 8m
- Bộ đèn:
+Bóng đèn: huỳnh quang
+Công suất đèn: P
đ
= 40W
+Chóa: hở
+Số bóng trong một bộ đèn: 1
- Tổng số bộ đèn: N
bộđèn
= 9 bộ ( 9x40W)
- Số liệu đo đạc: các giá trị độ rọi tại các điểm trên mặt đường (lux)
+Khu vực 1:
45,3 4,8 7,9 54,5
46,8 5,4 9,6 55,7
38,8 5,4 8,4 44,8
28,7 4,9 7,9 36,4
Độ rọi trung bình: E
tb
= 25,33 lux
Độ rọi max: E
max
= 55,7 lux
Độ rọi min: E
min
= 4,8 lux
Huy độ trung bình: L
tb
= 2,11 cd/m
2
Huy độ max: L
max
= 4,64 cd/m
2
Huy độ min: L
min
= 0,4 cd/m
2
Độ đồng đều tổng quát: U
0
= L
min
/L
tb
= 0,19
Độ đồng đều theo trục đường: U
1
= L
min
/L
max
= 0,12
+Khu vực 2:
32,0 13,7 8,3 18,1
31,2 14,2 10,9 23,4
18,7 8,6 9,5 21,4
14,1 6,6 9,1 17,4
Độ rọi trung bình: E
tb
= 16,08 lux
Độ rọi max: E
max
= 32,0 lux
Độ rọi min: E
min
= 6,6 lux
Huy độ trung bình: L
tb
= 1,34 cd/m
2
Huy độ max: L
max
= 2,67 cd/m
2
123
Huy độ min: L
min
= 0,55 cd/m
2
Độ đồng đều tổng qt: U
0
= L
min
/L
tb
= 0,41
Độ đồng đều theo trục đường: U
1
= L
min
/L
max
= 0,4
Nhận xét:
- Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN-2001
Phân loại đường: khu nhà ở; Cấp chiếu sáng: C
Độ chói trung bình: L
tb
= 0,6 cd/m
2
Tỉ số R = E
tb
/L
tb
= 20
Độ rọi trung bình tiêu chuẩn: E
tc
= 12 lux
Độ đồng đều tổng qt: U
0
= L
min
/L
tb
= 0,4
Độ đồng đều theo trục đường: U
1
= L
min
/L
max
= 0,7
- Độ rọi trung bình và huy độ trung bình lớn hơn tiêu chuẩn cho phép (E
tb
=
16,08→25,33 lux; L
tb
= 1,34 → 2,11cd/m
2
)
- Độ đồng đều tổng qt có vùng lớn hơn ( U
0
= 0,41), vùng nhỏ hơn ( U
0
= 0,19) giá trị
cho phép.
- Độ đồng đều theo trục đường nhỏ hơn giá trị cho phép
- Phân bố đèn tương đối hợp lý, mật độ xe nhiều.
- Tổng cơng suất trên đường: P
tổng
= 432 W (tính cả tổn hao ballast)
S
tổng
= 720 VA
- Mật độ cơng suất: P
0
= 1,04 W/m
2
.
Kết luận: Nhìn chung độ sáng trên đường là đủ, tuy nhiên cần thay bóng đèn huỳnh
quang bằng đèn HQ compact để tăng vẻ thẩm mỹ.
II. QUẬN 2
7) TÊN HẺM: 25/14 LƯƠNG ĐỊNH CỦA (KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU, CẦN THAY
ĐÈN HQ)
- Thời gian đo: 0 giờ 7 phút ngày 14 tháng 4 năm 2007.
- Kích thước:
+ Dài D=200 m.
+ Rộng l= 2 m.
+ Lớp phủ mặt đường: đất.
- Phân bố đèn: 1 bên.
+ Chiều cao cột đèn H= 4m.
+ Độ nghiêng đèn θ= 0
o
, có nơi dùng đèn HQ thì θ
0
= 135
0
+ Khoảng cách từ hè cùng phía đến cột đèn S=0 m.
+ Khoảng cách từ hè cùng phía đến hình chiếu đèn a=0,1m
+ Khoảng cách giữa hai cột đèn gần nhất e= 18,6 m.
- Bộ đèn:
+ Bóng đèn: HQ dài , HQ tròn
+ Công suất đèn: P
đ
= 40 w
+ Choá: hở.
+ Số bóng trong một bộ đèn:1
- Tổng số bộ đèn: N
bộ đèn
= 10
124
- Số liệu đo đạc: (lux)
+ Khu vực 1:
47,4 2,9 6,5 57,5
48,0 2,7 6,0 56,0
44,4 2,4 6,8 51,2
32,5 2,3 6,5 49,0
Độ rọi trung bình: E
tb
= 26,4 lux
Độ rọi max: E
max
=57,5 lux
Độ rọi min: E
min
=2,3 lux
Huy độ trung bình: L
tb
=1,06 cd/m
2
Huy độ max: L
max
=2,3 cd/m
2
Huy độ min: L
min
=0,09cd/m
2
Độ đồng đều tổng quát: U
0
=L
min
/L
tb
=0,09
Độ đồng đều theo trục đường: U
1
= L
min
/L
max
= 0,05
+ Khu vực 2:
42,3 1,4 0,1 48,9
45,2 1,3 0,2 50,3
43,4 1,1 0,1 47,8
42,0 1,0 0,1 44,4
Độ rọi trung bình: E
tb
= 23,1 lux
Độ rọi max: E
max
= 50,3 lux
Độ rọi min: E
min
= 0,1 lux
Huy độ trung bình: L
tb
=0,9 cd/m
2
Huy độ max: L
max
= 2 cd/m
2
Huy độ min: L
min
=0,004 cd/m
2
Độ đồng đều tổng quát: U
0
=L
min
/L
tb
=0,004
Độ đồng đều theo trục đường: U
1
= L
min
/L
max
= 0,002
Nhận xét:
- Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN – 2001:
Phân loại đường: ngõ phố. Cấp chiếu sáng: D
Độ chói trung bình: L
tb
= 0,4 cd/m
2
.
Tỉ số R=E
tb
/L
tb
=25
Độ rọi trung bình tiêu chuẩn E
tc
= 10 lux
Độ đồng đều tổng quát U
0
=L
min
/L
tb
= 0,4
Độ đồng đều theo trục đường U
1
=L
min
/L
max
= 0,7
- Độ rọi trung bình và huy độ trung bình đều lớn hơn tiêu chuẩn cho phép (E
tb
=23,1÷26,4 lux , L
tb
= 0,9÷1,06 cd/m
2
).Tuy nhiên vùng giữa 2 đèn lại rất tối.
- Sự phân bố đồng đều về huy độ cũng thấp hơn giá trò cho phép (U
0
=0,004÷0,4;
U
1
=0,002÷0,05 )
125
- Đèn chiếu sáng không đồng nhất, có đoạn đường dùng đèn HQ dài choá nhôm hở,
có đoạn đường dùng đèn HQ tròn choá tròn hở, đặt sát cột.
- Tổng công suất trên đường: P
tổng
= 0,48KW (tính cả tổn hao trong ballast)
S
tổng
= 0,8 KVA ( cos ϕ =0,6)
- Mật độ công suất: P
0
= 1,2 W/m
2
Kết luận: Hệ thống chiếu sáng ở đây không đạt yêu cầu về phân bố độ sáng (chênh
lệch các vùng sáng, tối khá rõ), sử dụng đèn không hợp lý. Cần thiết kế lại.
8) TÊN HẺM : SỐ 9 TRẦN NÃO (KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU, CẦN THAY ĐÈN
HQ)
- Thời gian đo: 11 giờ ngày 14 tháng 4 năm 2007.
- Kích thước:
+ Dài D=200 m.
+ Rộng l= 3,2 m.
+ Lớp phủ mặt đường: nhựa đường màu trung bình.
- Phân bố đèn: 1 bên.
Chiều cao cột đèn H= 4m.
+ Độ nghiêng đèn θ = 120
o
, nếu dùng HQ tròn thì treo sát cột
+ Khoảng cách từ hè cùng phía đến cột đèn S=0 m.
+ Khoảng cách từ hè cùng phía đến hình chiếu đèn a=0,3m
+ Khoảng cách giữa hai cột đèn gần nhất e= 25,6 m.
- Bộ đèn:
+ Bóng đèn: huỳnh quang.
+ Công suất đèn: P
đ
= 40w
+ Choá: hở.
+ Số bóng trong một bộ đèn:
- Tổng số bộ đèn: N
bộ đèn
= 5
-Số liệu đo đạc: (lux)
+ Khu vực 1: giữa 2 đèn HQ dài
11,0 1,7 1,4 6,2
18,0 1,8 1,5 7,3
1,1 1,8 1,7 10,7
20,0 1,9 2,2 16,8
Độ rọi trung bình: E
tb
= 6,6 lux
Độ rọi max: E
max
= 20 lux
Độ rọi min: E
min
= 1,1 lux
Huy độ trung bình: L
tb
=0,33 cd/m
2
Huy độ max: L
max
=1 cd/m
2
Huy độ min: L
min
=0,06 cd/m
2
126
Độ đồng đều tổng quát: U
0
=L
min
/L
tb
=0,17
Độ đồng đều theo trục đường: U
1
= L
min
/L
max
= 0,1
+ Khu vực 2: giữa 2 đèn HQ hình chữ U
4,4 0,2 0,2 4,3
6,2 0,2 0,2 6,3
8,7 0,2 0,4 9,5
10,4 0,2 0,4 11,0
Độ rọi trung bình: E
tb
= 3,93 lux
Độ rọi max: E
max
= 11 lux
Độ rọi min: E
min
= 0,2 lux
Huy độ trung bình: L
tb
=0,2 cd/m
2
Huy độ max: L
max
=0,55 cd/m
2
Huy độ min: L
min
=0,01
Độ đồng đều tổng quát: U
0
=L
min
/L
tb
=0,05
Độ đồng đều theo trục đường: U
1
= L
min
/L
max
= 0,02
Nhận xét:
- Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN – 2001:
Phân loại đường: đường khu nhà ở . Cấp chiếu sáng: C
Độ chói trung bình: L
tb
= 0,6 cd/m
2
.
Tỉ số R=E
tb
/L
tb
= 20.
Độ rọi trung bình tiêu chuẩn E
tc
= 12 lux
Độ đồng đều tổng quát U
0
=L
min
/L
tb
= 0,4
Độ đồng đều theo trục đường U
1
=L
min
/L
max
= 0,7
- Độ rọi trung bình và huy độ trung bình đều thấp hơn tiêu chuẩn cho phép (E
tb
=3,93÷6,6 lux , L
tb
= 0,2÷0,33 cd/m
2
).
- Sự phân bố đồng đều về huy độ cũng thấp hơn giá trò cho phép (U
0
=0,05÷0,17;
U
1
=0,02÷0,1 ).
- Đèn chiếu sáng không đồng nhất, có đoạn dùng đèn huỳnh quang dài choá nhôm hở,
có đoạn dùng đèn huỳnh quang chữ U choá tròn hở.
- Tổng công suất trên đường: P
tổng
= 0,24 KW (tính cả tổn hao trong ballast)
S
tổng
= 0,4 KVA ( cos ϕ =0,6)
- Mật độ công suất: P
0
= 0,38 W/m
2
Kết luận: Do phân bố các đèn quá xa, nên các vùng xa đèn, độ sáng rất thấp. Cần
thay đèn HQ và thiết kế lại.
9) TÊN HẺM: TỔ DÂN PHỐ 78, KHU PHỐ 6, PHƯỜNG AN KHÁNH (KHÔNG
ĐẠT YÊU CẦU, CẦN THAY ĐÈN HQ)
- Thời gian đo: 10 giờ ngày 14 tháng 4 năm 2007.
- Kích thước:
127
+ Dài D=150 m.
+ Rộng l= 2,9 m.
+ Lớp phủ mặt đường: đá xanh.
- Phân bố đèn: 1 bên.
+ Chiều cao cột đèn H= 5 m.
+ Độ nghiêng đèn θ = 120
o
.
+ Khoảng cách từ hè cùng phía đến cột đèn S=0 m.
+ Khoảng cách từ hè cùng phía đến hình chiếu đèn a=0.6m
+ Khoảng cách giữa hai cột đèn gần nhất e= 19,8 m.
- Bộ đèn:
+ Bóng đèn: huỳnh quang.
+ Công suất đèn: P
đ
= 40 w
+ Choá: nhôm hở.
+ Số bóng trong một bộ đèn: 1
- Tổng số bộ đèn: N
bộ đèn
= 6
-Số liệu đo đạc: (lux)
+ Khu vực 1:
10,8 2,7 1,4 15,5
12,4 3,2 6,7 17,5
14,7 3,5 5,3 18,7
11,6 2,8 3,3 17,7
Độ rọi trung bình: E
tb
= 9,24 lux
Độ rọi max: E
max
= 18,7 lux
Độ rọi min: E
min
= 1,4 lux
Huy độ trung bình: L
tb
=0,46 cd/m
2
Huy độ max: L
max
=0,94 cd/m
2
Huy độ min: L
min
=0,07 cd/m
2
Độ đồng đều tổng quát: U
0
=L
min
/L
tb
=0,15
Độ đồng đều theo trục đường: U
1
= L
min
/L
max
= 0,19
+ Khu vực 2: cây xanh che
4,2 0,2 3,0 20,2
1,2 0,1 2,2 21,2
0,4 0,0 2,5 20,0
0,8 0,0 0,3 19,3
Độ rọi trung bình: E
tb
= 6 lux
Độ rọi max: E
max
= 21,2 lux
Độ rọi min: E
min
= 0 lux
128
Huy độ trung bình: L
tb
=0,3 cd/m
2
Huy độ max: L
max
=1,06 cd/m
2
Huy độ min: L
min
=0 cd/m
2
Độ đồng đều tổng quát: U
0
=L
min
/L
tb
=0
Độ đồng đều theo trục đường: U
1
= L
min
/L
max
= 0
Nhận xét:
- Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCXDVN – 2001:
Phân loại đường: Ngõ phố. Cấp chiếu sáng: D
Độ chói trung bình: L
tb
= 0,4 cd/m
2
.
Tỉ số R=E
tb
/L
tb
= 20.
Độ rọi trung bình tiêu chuẩn E
tc
= 8 lux
Độ đồng đều tổng quát U
0
=L
min
/L
tb
= 0,4
Độ đồng đều theo trục đường U
1
=L
min
/L
max
= 0,7
- Ở khu vực có lá cây che độ rọi trung bình và huy độ trung bình đều thấp hơn tiêu
chuẩn cho phép (E
tb
=6 lux , L
tb
= 0,3 cd/m
2
).
- Sự phân bố đồng đều về huy độ cũng thấp hơn giá trò cho phép (U
0
=0 ÷0,15; U
1
=
0÷0,19).
- Đèn chiếu sáng không đồng nhất (khoảng cách giữa các cột không đều nhau), đường
sáng tốt, tuy nhiên có những điểm cây xanh che phủ đường lại tối.
- Tổng công suất trên đường: P
tổng
= 0,288 KW (tính cả tổn hao trong ballast)
S
tổng
= 0,48 KVA ( cos ϕ =0,6)
- Mật độ công suất: P
0
= 0,66 W/m
2
Kết luận: Nhìn chung hệ thống chiếu sáng ở đây không đồng đều có khu vực đạt yêu
cầu, có khu vực lại không. Cần chú ý mé các nhánh cây, thay đèn HQ và giảm
khoảng cách giữa các đèn.
10) TÊN HẺM: KHU B, PHƯÒNG BINH AN (THỪA, CẦN THAY ĐÈN HQ)
- Thời gian đo: 10 giờ 25 phút ngày 14 tháng 4 năm 2007.
- Kích thước:
+ Dài D=200 m.
+ Rộng l= 1,9 m.
+ Lớp phủ mặt đường: nhựa đường màu trung bình.
- Phân bố đèn: 1 bên.
+ Chiều cao cột đèn H= 2,5m.
+ Độ nghiêng đèn θ = 120
o
.
+ Khoảng cách từ hè cùng phía đến cột đèn S=0 m.
+ Khoảng cách từ hè cùng phía đến hình chiếu đèn a=0.1m
+ Khoảng cách giữa hai cột đèn gần nhất e= 9,2 m.
- Bộ đèn:
+ Bóng đèn: huỳnh quang.
+ Công suất đèn: P
đ
= 40 w