Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

giáo an lơp 5 - Phạm Thị Hải yến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.16 KB, 24 trang )

Trờng Tiểu học Đức Chính Giáo án lớp 5C Tuần 1
Giáo viên: Phạm Thị Hải Yến
***************************************************************************************************************************************************************
Tuần 1
Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011
Buổi sáng:
Tiết 1 Chào cờ
*************************************************************
Tiết 2 Tập đọc
Th gửi các học sinh
A . Mục Tiêu :
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức th: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
- Học thuộc lòng một đoạn th. *HSG: Đọc diễn cảm đọan 2
B. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ SGK- 4
c. Các hoạt động dạy - học :
I. Mở đầu : GV nêu 1 số điểm HS cần lu ý về y/c của giờ Tập đọc lớp 5.
II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài
-Yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH: Bức
tranh vẽ hình ảnh gì ?
- Giới thiệu chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc
em - Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc.
- Đọc lớt, chia đoạn
- Đọc từng đoạn
+ Đọc tiếp nối lần 1, tìm từ khó đọc, dễ lẫn
+ Đọc tiếp nối lần 2, nêu nghĩa 1 số từ khó.
+ Đọc tiếp nối lần 3, tìm câu dài cần lu ý.
- Đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm cả bài.


b. Tìm hiểu bài:
- Ngày khai trờng 9-1945 có gì đặc biệt so
với những ngày khai trờng khác ?.
* Theo em, Bác Hồ muốn nhắc nhở HS điều
gì khi đặt câu hỏi: Vậy các em nghĩ sao?
- Sau CMT8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
+ HS có trách nhiệm nh thế nào trong công
cuộc kiến thiết đất nớc?
- Nêu nội dung bài.
c. Luyện đọc diễn cảm.
- Đọc, nêu giọng đọc từng đoạn
- Đọc diễn cảm đoạn 2: + GV đọc mẫu
+ Yêu cầu HS nêu cách đọc đoạn 2.
- Luyện đọc diễn cảm - HTL:
+ Đọc trong nhóm.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm - HTLđoạn 2
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS quan sát tranh trong SGK.
+ Cờ Tổ quốc, Bác Hồ, HS các dân
tộc
- HS lắng nghe.
- HS đọc:+ Đ1:Từ đầu đến nghĩ sao.
+ Đ2: Phần còn lại.
- HS đọc 2-3 lợt.
+ 2 HS đọc
+ 2 HS đọc - Đọc chú giải SGK- 5
- HSG
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.

- Đó là ngày khai trờng đầu tiên ở nớc
Việt NamTừ ngày khai trờng này,
các em bắt đầu đợc hởng một nền
giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
* HS G.
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để
lại, làm cho nớc ta theo kịp các nớc
khác trên hoàn cầu.
- cố gắng, siêng năng học tập,
ngoan ngoãn nghe thầy, yêu bạn
*HSK- G.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi-nêu cách đọc
- HS theo dõi, ghi nhớ cách đọc.
- HS G.
- HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS G thi đọc diễn cảm, thi HTL.
III. Củng cố- dặn dò: + Trong bức th, Bác Hồ khuyên và mong đợi ở HS điều gì ?
- GV nhận xét giờ học. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Quang cảnh làng mạc ngày
mùa.
1
Trờng Tiểu học Đức Chính Giáo án lớp 5C Tuần 1
Giáo viên: Phạm Thị Hải Yến
***************************************************************************************************************************************************************
*************************************************************
Tiết 3 Toán
Ôn tập: Khái niệm về phân số
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết đọc viết phân số; biết biểu diễn một phép chia STN cho một STN khác không
và viết một STN dới dạng phân số.
- Vận dụng đợc kiến thức đã học, làm bài tập tốt.

* HSG: Biết viết STN dới dạng PS có mẫu số khác 1.
B. đồ dùng dạy - học: Các tấm bìa cắt và vẽ nh các hình vẽ trong SGK.
C. các hoạt động dạy - học
I. Mở đầu: GV giới thiệu khái quát về chơng trình Toán 5; nêu yêu cầu cần chú ý trong học Toán
II. Bài mới: 1. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số
- GV gắn lên bảng tấm bìa 1 (biểu diễn
phân số
3
2
- GV nhận xét, củng cố cách đọc, viết
p/số. Tiến hành tơng tự với các tấm bìa còn
lại.
- Ghi bảng:
3
2
;
10
5
;
4
3
;
100
40
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
2. Ôn tập cách viết thơng, viết số tự
nhiên dới dạng phân số.
- GV ghi bảng: 1 : 3 ; 4 :10 ; 9 : 2
+ Yêu cầu HS viết thơng của các phép chia
trên dới dạng phân số.

+ GV nhận xét, củng cố.
- GV tiến hành tơng tự nh trên với các Chú
ý 2; 3; 4 trong SGK.
3. Luyện tập - Thực hành.
Bài 1: a. Đọc các phân số

b. Nêu tử số, mẫu số của từng phân số.
* Nêu cách đọc, viết phân số.
Bài 2: Viết các thơng dới dạng PS.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS Y.
- GV tổ chức cho HS chữa bài.
* Nêu cách viết thơng dới dạng PS.
Bài 3: Viết các STN dới dạng PS có mẫu
là 1 - Yêu cầu HS làm bài.
- Tổ chức chữa bài, chốt bài làm đúng.
* Viết các STN đã cho dới dạng PS có mẫu
số khác 1. Nêu cách thực hiện.
- HS quan sát, nhận xét và nêu phân số
chỉ số phần băng giấy đã tô màu.
- HS viết, đọc phân số:
3
2
(Hai phần ba)
- HS thực hiện theo hớng dẫn của GV.
- HS đọc các phân số.
- HS TB -Y viết trên bảng; lớp làm nháp.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS đọc lại các phép chia và kết quả.
- 1 HS đọc to phần Chú ý 1 trong SGK.
- HS nêu lại các Chú ý trong SGK.

- HS tự nhẩm và đọc các phân số.
- HS nhắc lại cách đọc phân số.
- HS nêu miệng.
* HSK- G
- HS làm bài cá nhân.
- 3 HSTB làm bảng.
* HSK- G.
- HS nêu yêu cầu.
- 3 HS TB làm bảng, lớp làm vở.
- HS nhận xét, chữa bài.
* HSK- G: VD: 32 =
1
32
=
2
64
=
3
96
III. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách đọc, viết phân số.
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Ôn tập tính chất cơ bản của PS
*************************************************************
Tiết 4 Đạo đức
Bài 1: Em là học sinh lớp 5 (Tiết 1)
A. Mục tiêu : Sau khi học xong bài này, HS có khả năng biết :
- HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trong trờng, cần phải gơng mẫu cho các em lớp dới
học tập. * HSG : Nêu đợc suy nghĩ của mình khi là HS lớp 5
- Vui và tự hào là Hớp 5.
2
Trờng Tiểu học Đức Chính Giáo án lớp 5C Tuần 1

Giáo viên: Phạm Thị Hải Yến
***************************************************************************************************************************************************************
- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
B . tài liệu và ph ơng tiện : Các bài hát về chủ đề Trờng em
C. các Hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra: Sách vở của HS
II. Bài mới: 1. Khởi động: GV bắt nhịp cho cả lớp hát bài: Em yêu trờng em.
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài.
a. Vị thế- niềm vui và tự hào của HS lớp 5
- GV tổ chức cho HS quan sát tranh ảnh
minh hoạ SGK(3- 4) và TLCH:
+Tranh vẽ gì?
+Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên ?
+ HS lớp 5 có gì khác so với các khối lớp
khác ?
+ Theo em chúng ta cần làm gì để xứng
đáng là HS lớp 5 ?
*Nêu cảm nghĩ của em khi đã là HS lớp 5?
b. Nhiệm vụ của HS lớp 5 (BT 1- SGK)
- Nêu yêu cầu của BT
- Tổ chức cho HS chữa BT.
* GV nhận xét, kết luận: Các ý a, b, c, d, e
trong BT1 là nhiệm vụ của HS lớp 5 mà
chúng ta cần phải thực hiện.
c. Tự liên hệ.( Bài tập 2 SGK- 5 )
- GV nêu yêu cầu tự liên hệ.
- Gọi một số HS nêu phần liên hệ trớc lớp
* GV nhận xét, kết luận: cần cố gắng phát
huy u điểm và khắc phục nhợc điểm.
Ghi nhớ: SGK- 5

- HS quan sát và thảo luận cả lớp
- HS tiếp nối nêu:
+là HS lớn nhất trờng
+ cần gơng mẫu về mọi mặt để các em
các khối lớp khác học tập.
* HSG:
- HS nêu
- HS thảo luận nhóm đôi, làm bài.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả trớc
lớp HS nhận xét, bổ sung.
- HS theo dõi, nhắc lại.
- HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm
của mình từ trớc đến nay với những
nhiệm vụ của HS lớp 5.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Một số HSK- G trình bày.
- HS đọc
III. Củng cố- dặndò: - Nêu nhiệm vụ của HS lớp 5.
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau:
Su tầm các bài thơ, bài hát nói về HS lớp 5 gơng mẫu và về chủ đề Trờng em.
*************************************************************
Buổi chiều
Tiết 1 Lịch sử
Bài 1 : Bình Tây Đại nguyên soái Trơng Định
A. Mục tiêu: Học xong bài này HS biết:
- Thời kì đầu thực dân Pháp xâm lợc, Trơng Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào
đấu tranh chống thực dân Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trơng Định :
không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
* HSG : Nêu đợc suy nghĩ của mình về Trơng Định.
- Biết các đờng phố, trờng học, ở địa phơng mang tên Trơng Định.

- Giáo dục HS tinh thần yêu nớc.
B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ SGK- 5 , Phiếu bài tập.
C. các hoạt động dạy học :
I. Mở đầu:- GV giới thiệu khái quát về hơn 80 năm dấu tranh chống thực dân Pháp.
- Yêu cầu HS quan sát, nêu nội dung hình ảnh trong SGK trang 5, sau đó GV nhận
xét và giới thiệu vào bài.
II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài.
3
Trờng Tiểu học Đức Chính Giáo án lớp 5C Tuần 1
Giáo viên: Phạm Thị Hải Yến
***************************************************************************************************************************************************************
a. Tình hình đất nớc ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lợc.
-Yêu cầu HS đọc SGK và TLCH:
+ Nhân dân Nam kì đã làm gì khi thực
dân Pháp xâm lợc nớc ta?
+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ
nh thế nào trớc cuộc xâm lợc của thực
dân Pháp?
- GV nhận xét, kết luận.
b. Trơng Định kiên quyết cùng nhân
dân chống quân xâm lợc.
- GV chia lớp thành 3- 4 nhóm, giao
phiếu bài tập và yêu cầu HS thảo luận .
1. Năm 1862, vua ra lệnh cho Trơng
Định làm gì ? Theo em, lệnh vua đúng
hay sai? Vì sao?
2. Nhận đợc lệnh vua Trơng Định có
thái độ và suy nghĩ nh thế nào?
3. Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì

trớc băn khoăn đó của Trơng Định?
Việc làm đó có tác dụng nh thế nào?
4.Trơng Định đã làm gì để đáp lại lòng
tin yêu của nhân dân?
- Trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, kết luận.
c. Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân
ta đối với Bình Tây Đại nguyên soái .
+Em hãy kể những việc làm của nhân
dân ta để bày tỏ lòng tự hào, biết ơn
đối với Trơng Định ?
* Em hãy nêu cảm nghĩ của mình về
Trơng Định ?
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
* Bài học : SGK - 5
- HS đọc SGK trả lời câu hỏi :
nhân dân Nam kì đã đứng lên chống
Pháp
- Triều đình nhà Nguyễn nhu nhợc đã kí hoà ớc, nh-
ờng 3 tỉnh miền Đông Nam kì cho Pháp.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm theo gợi ý:
+ triều đình ban lệnh buộc Trơng Định phải
giải tán nghĩa quân và đi nhận chức Lãnh
binh ở An Giang.
*HSK- G: lệnh nhà vua là không hợp lí vì
lệnh đó thể hiện sự nhợng bộ của Triều đình
với thực dân Pháp và trái với nguyện vọng
của nhân dân.
+ Trơng Định băn khoăn suy nghĩ

+ suy tôn Trơng Định là Bình Tây đại
nguyên soái. Điều đó đã cổ vũ, động viên
ông quyết tâm đánh giặc.
+ dứt khoát phản đối mệnh lệnh của triều
đình, quyết tâm ở lại cùng nhân dân đánh
giặc.
- HSG điều khiển. Đại diện các nhóm trình
bày. - Lớp nhận xét bổ sung.
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.
+ lập đền thờ ông, ghi lại những chiến
công của ông, lấy tên ông đặt tên cho đờng
phố, trờng học,
- HS G.
- HS đọc SGK.
3. Củng cố- dặn dò : - GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau.
***********************************************************
Tiết 2 Toán Tăng
Luyện tập: Tính chất cơ bản của phân số
A . Mục tiêu : Giúp HS củng cố:
- Các tính chất cơ bản của phân số.
- Vận dụng các kiến thức cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số
các phân số. * HSG: Biết cách rút gọn PS nhanh nhất, những điều cần chú ý khi rút
gọn PS, khi quy đồng MS các PS.
- HS có ý thức học, làm bài.
B . Các hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ: HS chữa bài tập.
II.Bài mới: 1.Giới thiệu bài
4
Trờng Tiểu học Đức Chính Giáo án lớp 5C Tuần 1

Giáo viên: Phạm Thị Hải Yến
***************************************************************************************************************************************************************
2. Hớng dẫn HS luyện tập
*Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất cơ bản của
phân số.
- GV nhận xét, củng cố.
- Gợi ý, hớng dẫn HS làm các bài tập sau:
Bài 1: Rút gọn các phân số sau:
10
15
;
39
21
;
24
16
;
72
36
;
1000
24
+ Nêu lại cách rút gọn phân số.
* Để tìm kết quả rút gọn PS nhanh nhất ta làm
thế nào ? Khi rút gọn PS cần chú ý điều gì ?
Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số:
a)
5
2


8
3
;
3
2

12
5
;
6
1

8
5
b)
2
1
;
3
1

5
2
;
4
1
;
5
3


20
17
+ Nêu lại cách quy đồng MS các PS ?
* Khi quy đồng MS các PS cần chú ý điều gì ?
Bài 3: Tìm các PS bằng nhau trong các PS d-
ới đây:

5
3
;
7
6
;
20
12
;
14
12
;
21
18
;
100
60
- GV nhận xét, củng cố.
Bài 4: Khoanh vào chữ cái đặt trớc câu trả
lời đúng.
Phân số
7
4

bằng phân số nào dới đây?
A.
28
12
B.
28
20
C.
21
12
D.
21
16
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng: C
- HS nối tiếp nhau nhắc lại kiến
thức đã học.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS tự làm bài- chữa bài.
+ HS nêu.
* HSG
- HS đọc đề bài
- HS tự làm bài vào vở.
- HS chữa bài, nhận xét.
+ HS nêu lại cách quy đồng mẫu
số các phân số
* HSG
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS trao đổi theo cặp cùng làm
bài và nêu kết quả.

- HS nhận xét, chữa bài.
*HSG nêu cách làm, giải thích vì
sao chúng bằng nhau.
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm bài cá nhân.
- HS nêu đáp án và giải thích cách
làm.
III. Củng cố dặn dò: - GV cùng HS hệ thống lại kiến thức ôn tập.
- GV nhận xét giờ học; dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
***********************************************************
Tiết 3 Tiếng việt tăng
Luyện viết: Th gửi các học sinh
A.Mục tiêu:
- HS viết chính tả đoạn: Từ Trong năm học tới đây đến. kết quả tốt đẹp .
- Rèn kĩ năng trình bày đoạn văn, viết đúng các tiếng, từ ngữ khó trong bài; phân biệt
l/n. * HSG: Viết đúng chính tả, đúng kĩ thuật, trình bày sạch đẹp bài viết.
- Giáo dục ý thức giữ gìn sách vở và rèn viết chữ đẹp.
B. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hớng dẫn HS viết chính tả:
- GV đọc bài : Th gửi các học sinh đoạn
2: Trong năm học tới đây.đến.kết
quả tốt đẹp.
- HS lắng nghe, theo dõi trong SGK.
5
Trờng Tiểu học Đức Chính Giáo án lớp 5C Tuần 1
Giáo viên: Phạm Thị Hải Yến
***************************************************************************************************************************************************************
- Học sinh có trách nhiệm nh thế nào

trong công cuộc kiến thiết đất nớc?
- GV nhận xét, chốt nội dung bài viết.
- Tìm và viết lại các chữ khó, dễ viết sai
khi viết chính tả.
- GV đọc chính tả.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- GV chấm bài, chữa lỗi.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả.
- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Bài1:P.biệt chính tả nay/ lay;
châu / trâu.
Bài 2: Đặt 1 câu với 1 từ láy có trong bài
viết chính tả.
- GV tổ chức cho HS chữa bài.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- HS phải cố gắng siêng năng học tập,
ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn
- HS tìm và viết (kết hợp phân biệt các
tiếng, từ có âm đầu l/n): năm học, siêng
năng, làm, nớc nhà,
- HS nghe viết chính tả.
- HS tự soát lỗi .
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- HS chữa bài1 trên bảng lớp; bài 2 HS
nêu miệng kết quả làm bài.
- HS nhận xét, chữa bài.
III. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
***********************************************************************************************************************
Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011

Buổi sáng:
Tiết 1 Khoa học
Bài 1: Sự sinh sản
A. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng :
- Nhận ra mỗi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ
của mình.
* HSG: Hiểu đợc ý nghĩa của sự sinh sản.
- Giáo dục HS biết kính trọng và vâng lời ông bà cha mẹ.
B. Đồ dùng dạy học: + Hình 4, 5 (SGK).
+ Bộ đồ dùng để thực hiện trò chơi : Bé là con ai ?
C . Các hoạt động dạy- học :
I. Mở đầu: GV giới thiệu vắn tắt nội dung, chơng trình Khoa học 5.
II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài :
a. Trò chơi : Vẽ các cặp bố-con ; mẹ -con.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi :
thảo luận và cùng nhau vẽ các cặp bố- con
hoặc mẹ- con.
- GV nhận xét, tuyên dơng nhóm thắng
cuộc.
- Thảo luận:
+ Vì sao bạn lại cho rằng đây là hai bố
con ( mẹ con ) ?
+ Em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ
của chúng ? - GV nhận xét, kết luận.
b. ý nghĩa của sự sinh sản.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình minh
hoạ trang 4, 5 - SGK.
- HS thảo luận nhóm theo cặp(nhóm
nào thực hiện xong sẽ đứng lên theo cặp

bố con hoặc mẹ con).
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
+giữa họ có điểm giống nhau.
+ Trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra. Trẻ em
có những điểm giống với bố mẹ của
mình.
- HS (theo cặp) cùng quan sát tranh, đọc
lời thoại giữa các nhân vật trong từng
hình và trao đổi theo các câu hỏi gợi ý ở
mục Quan sát và trả lời câu hỏi.( HS hỏi
HS trả lời)
6
Trờng Tiểu học Đức Chính Giáo án lớp 5C Tuần 1
Giáo viên: Phạm Thị Hải Yến
***************************************************************************************************************************************************************
- Gọi HS báo cáo kết quả làm việc.
+ Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ ?
+ Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia
đình?
* Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu con ngời
không có khả năng sinh sản ?
* Nêu ý nghĩa của sự sinh sản?
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- GV hớng dẫn HS tự liên hệ: Giới thiệu về
gia đình của mình.
- Một số cặp HS báo cáo trớc lớp.
+ hai thế hệ: bố mẹ Liên và Liên.
+ nhờ có sự sinh sản
* HSG: loài ngời sẽ bị diệt vong,

không có sự phát triển của xã hội.
* HSK- G
- HS đọc mục Bạn cần biết SGK -5
- Một số HS giới thiệu trớc lớp.
III. Củng cố - dặn dò: - Sự sinh sản ở ngời có ý nghĩa nh thế nào?
- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
**************************************************
Tiết 2 luyện từ và câu
Từ đồng nghĩa
A. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn .
- Vận dụng những hiểu biết đã có làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa;
đặt câu phân biệt từ đồng nghĩa.
* HS G biết đặt câu mà đồng thời có chứa 1 cặp từ đồng nghĩa.
B. Đồ dùng dạy - học : Vở BT TV5 tập I; bảng nhóm .
c. Hoạt động dạy - học
I. Kiểm tra: Sách vở
II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài
a. Hình thành khái niệm.
Bài 1:- GV gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung của bài tập1 phần Nhận xét.
- GV ghi nhanh các từ in đậm lên bảng:
a. xây dựng kiến thiết.
b. vàng xuộm vàng hoe vàng lịm .
- GV hớng dẫn HS so sánh nghĩa của các
từ trong từng nhóm.
- GV nhận xét, chốt lại: Những từ có
nghĩa giống nhau nh vậy là các từ đồng
nghĩa.

Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Thế nào là từ đồng nghĩa?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn
toàn?
- GV nhận xét, kết luận.
b. Luyện tập - thực hành
Bài 1: Xếp thành nhóm từ đồng nghĩa
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, giúp HS chốt lời giải
đúng: nớc nhà- non sông
hoàn cầu- năm châu
* Tại sao em lại xếp các từ đó vào một
nhóm ?
- 1 HS đọc to trớc lớp HS cả lớp theo
dõi trong SGK.
- HS đọc lại các từ in đậm có trong BT,
suy nghĩ và tìm hiểu nghĩa của mỗi từ.
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.
- HS nhận xét, bổ sung: nghĩa của các từ
này giống nhau( cùng chỉ 1 hoạt động:
xây dựng kiến thiết ; cùng chỉ một
màu: vàng xuộm vàng hoe vàng
lịm)
- 1 HS đọc.
- HS làm việc cá nhân sau đó phát biểu ý
kiến.
- HS nhận xét, chữa bài.

- 3 HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
- HS nhắc lại ghi nhớ SGK- 8
- 1 HS đọc to trớc lớp yêu cầu của BT.
- HS làm bài cá nhân sau đó chữa bài trớc
lớp
- HS đối chiếu, chữa bài.
7
Trờng Tiểu học Đức Chính Giáo án lớp 5C Tuần 1
Giáo viên: Phạm Thị Hải Yến
***************************************************************************************************************************************************************
Bài 2: Tìm những từ đồng nghĩa
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi cùng
làm bài tập.
- GV tổ chức cho HS chữa bài.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài3: Đặt câu với cặp từ đồng nghĩa
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS Y tập đặt câu
để phân biệt từ đồng nghĩa.
- GV nhận xét, đánh giá.
* HSG
- HS đọc yêu cầu
- HS trao đổi theo cặp, làm bài vào VBT
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS tự đặt câu.
- HS nêu miệng câu mình vừa đặt.
- HS G đặt 1 câu mà có chứa 1 cặp từ
đồng nghĩa.

3. Củng cố, dặn dò:- HS nhắc lại ghi nhớ SGK
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
**************************************************
Tiết 3 Toán
Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tính chất cơ bản của phân số
- Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số
các phân số. * HSG: Biết cách rút gọn PS nhanh nhất, biết tìm mẫu số chung nhỏ
nhất.
- HS có ý thức học, làm bài.
B. các Hoat động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ: - HS chữa bài tập của tiết trớc.
II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hớng dẫn ôn tập
a. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số
Ví dụ 1:
-
6
5
=
?6
?5
x
x
=
?
?
- Yêu cầu HS điền số thích hợp vào dấu ? ( Lu ý
HS : 2 dấu ? ở

?6
?5
x
x
phải điền cùng một số tự
nhiên khác 0)
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
+ Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một
phân số với cùng một số tự nhiên khác 0
thì đợc phân số nh thế nào?
- GV nhận xét, củng cố.
Ví dụ 2: (Hớng dẫn tơng tự nh VD1)
- GV giúp HS chốt kiến thức.
b. ứng dụng tính chất cơ bản của PS
Rút gọn phân số: - Ghi bảng:
120
90

yêu cầu HS rút gọn phân số trên.
Bài 1: Rút gọn các PS (SGK Tr 6)
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
* Khi rút gọn PS ta phải chú ý điều gì ?
* Để tìm kết quả rút gọn PS một cách
nhanh nhất ta làm thế nào ?
- HS quan sát ví dụ.
- 1 HS làm bài trên bảng; HS cả lớp làm
bài trên giấy nháp.
- HS nhận xét, chữa ví dụ.
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một
PS với cùng một STN khác 0 thì đợc một

PS bằng PS đã cho.
- HS thực hiện theo hớng dẫn của GV để
củng cố tính chất thứ hai của phân số
- HS nhắc lại các tính chất cơ bản của
phân số(SGK - Tr 5)
- HS làm trên giấy nháp sau đó nêu kết
quả rút gọn.
- HS nhắc lại cách rút gọn phân số.
* HSK- G: Phải rút gọn đến khi đợc PS
tối giản.
*HSG: Tìm STN lớn nhất mà cả tử số và
mẫu số đều chia hết cho số đó.
8
Trờng Tiểu học Đức Chính Giáo án lớp 5C Tuần 1
Giáo viên: Phạm Thị Hải Yến
***************************************************************************************************************************************************************
Quy đồng mẫu số các phân số.
- GV ghi bảng Ví dụ1 và Ví dụ 2.
- Thực hành quy đồng mẫu số các PS.
- Hớng dẫn HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Quy đồng MS các PS (SGK- Tr 6)
- GV theo dõi, giúp đỡ HSY.
- GV nhận xét, giúp HS chốt kiến thức.
* Khi quy đồng mẫu số các PS cần chú ý
điều gì ?
Bài 3: Tìm các PS bằng nhau
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Giải thích cách làm.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.

- 2 HS chữa, HS khác nhận xét.
- 2 HS làm bài trên bảng; Cả lớp làm vở.
- HS nhận xét, chữa bài( nêu miệng cách
quy đồng mẫu số các phân số)
* HSG: không nhất thiết phải tính tích
các mẫu số, nên chọn MSC là số nhỏ nhất
cùng chia hết cho các mẫu số.
- HS làm vào vở. Nêu kết quả BT.
* HSG
III. Củng cố- dặn dò: - HS nhắc lại các tính chất cơ bản của phân số.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
**************************************************
Tiết 4 Chính tả
Nghe - viết: Việt Nam thân yêu
a. Mục Tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình
thức thơ lục bát.
- Tìm đợc tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài 2, thực hiện đúng bài 3.
* HSK- G: Viết đúng chính tả, đúng kĩ thuật bài chính tả. Nắm chắc quy tắc viết
chính tả với một số âm đầu dễ lẫn c/k; g/gh; ng/ngh
- HS có ý thức học, rèn chữ.
b. Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ ghi nội dung BT3 (SGK)
- HS : Vở BT TV5 tập1.
c. các Hoạt động dạy - học
I. Mở đầu:GV nêu 1 số điểm cần lu ý về y/c của giờ Chính tả lớp 5.
II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS viết chính tả
a. Tìm hiểu nội dung bài viết.
- Đọc bài viết
- Tìm hiểu nội dung:

+ Những hình ảnh nào cho thấy đất n-
ớc ta có nhiều cảnh đẹp?
+ Qua bài thơ em thấy con ngời Việt
Nam nh thế nào?
b. Hớng dẫn viết từ khó:
- Tìm và nêu các từ khó, dễ lẫn khi
viết.
- Đọc viết các từ vừa tìm đợc.
c. Viết chính tả .
- GV đọc bài lu ý từ khó .
d. Soát lỗi chấm bài
- GV đọc
- GV chấm nhanh 1 số bài, nhận xét
rút kinh nghiệm trớc lớp.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập
Bài 2: Tìm tiếng thích hợp
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Tổ chức chữa bài.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng:
Bài 3: Tìm chữ thích hợp
- GV treo bảng phụ kẻ sẵn bảng BT3
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS theo dõi trong SGK, TLCH
+biển lúa mênh mông dập dờn cách cò
bay, dãy núi Trờng Sơn cao ngất
+ rất vất vả, phải chịu nhiều thơng đau nh-
ng luôn có lòng nồng nàn yêu nớc,
- HS tìm và nêu: mênh mông, bay lả, nhuộm
bùn ,
- HS TB- Yviết bảng, cả lớp viết nháp

- HS viết vào vở
- HS soát lỗi
- HS đọc, nêu yêu cầu của đề bài.
- HS làm bài cá nhân vào VBT
+Thứ tự các tiếng cần điền: ngày-ghi- ngát-
ngữ- nghỉ- gái- có- ngày- của-kết-của-kiên-
kỉ.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm
9
Trờng Tiểu học Đức Chính Giáo án lớp 5C Tuần 1
Giáo viên: Phạm Thị Hải Yến
***************************************************************************************************************************************************************
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Nêu lại quy tắc viết chính tả với c/k;
g/gh; ng/ngh
bài vào VBT
- HS nhận xét, chữa bài.
* HSK- G
III. Củng cố - dặn dò : - HS nhắc lại quy tắc viết chính tả với ng/ngh; g/gh; c/k.
- GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
**************************************************
Buổi chiều
Tiết 1: Địa lí
Bài 1 : Việt Nam - đất nớc chúng ta
A. Mục tiêu : Học xong bài này, học sinh:
- Chỉ đợc vị trí và giới hạn của nớc Việt Nam trên bản đồ (lợc đồ) và trên quả địa cầu.
Mô tả đợc vị trí địa lí, hình dạng nớc ta. Nhớ diện tích lãnh thổ Việt Nam.
*HSG: Biết đợc những thuận lợi và một số khó khăn do vị trí của nớc ta đem lại.
- HS yêu quý Tổ Quốc Việt Nam

B. Đồ dùng dạy học : Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam Quả địa cầu.
C . Các hoạt động dạy - học
I . Kiểm tra : Sự chuẩn bị bài của HS.
II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài.
a. Vị trí địa lí và giới hạn.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK, rồi
trả lời các câu hỏi sau :
+ Đất nớc Việt Nam gồm có những bộ
phận nào ?
+ Phần đất liền của nớc ta giáp với những
nớc nào ?
+ Biển bao bọc phía nào phần đất liền của
nớc ta ? Tên biển là gì ?
+ Kể tên một số đảo và quần đảo của nớc
ta.
* Vị trí của nớc ta có thuận lợi gì trong
việc giao lu với các nớc khác?
- GV nhận xét, bổ sung.
b. Hình dạng và diện tích.
- Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 2 và
bản số liệu, rồi thảo luận theo các câu hỏi:
+ Phần đất liền của nớc ta có những đặc
điểm gì ?
+Từ Bắc và Nam theo đờng thẳng, phần
đất liền của nớc ta dài bao nhiêu ki lô mét
+ Diện tích lãnh thổ nớc ta khoảng bao
nhiêu km
2
?

+ So sánh diện tích nớc ta với một số nớc
có trong bảng số liệu.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
* Kết luận: SGK- 68
- HS quan sát hình 1, đọc thầm phần 1
SGK, TLCH, kết hợp chỉ bản đồ.
+ đất liền, biển, đảo và quần đảo.
+ Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chi.
+ phía đông, Nam, Tây Nam.
Biển Đông.
- Một số HS lên bảng chỉ vị trí địa lý
của nớc ta trên quả Địa cầu
* HS G : có thể mở nhiều loại hình
giao thông với các nớc trên thế giới.
- HS thảo luận nhóm đôi, sau đó cử đại
diện trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét, bổ sung
+ hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc
Nam.
+1650 km
+ 330 km
2
- HS đọc bảng số liệu SGK- 68, TLCH
- 1- 2 HS nêu ngắn gọn đặc điểm vị trí
địa lí, hình dạng của nớc ta.
- HS đọc
III. Củng cố- dặn dò : - Một HS chỉ bản đồ nêu tóm tắt vị trí, giới hạn nớc ta.
- GV nhận xét giờ học. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
10
Trờng Tiểu học Đức Chính Giáo án lớp 5C Tuần 1

Giáo viên: Phạm Thị Hải Yến
***************************************************************************************************************************************************************
********************************************************************
Tiết 2 Toán
Ôn tập : So sánh hai phân số
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhớ lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Biết cách sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
HSG: Biết một số cách khác về so sánh hai PS.
B. các Hoat động dạy - học:
I. Kiểm tra bài cũ: - HS chữa bài tập của tiết trớc.
II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Ôn tập cách so sánh hai phân số
a. So sánh hai phân số cùng mẫu số:
- GV ghi lên bảng 2 phân số:
7
2

7
5
- Yêu cầu HS so sánh hai phân số trên và nêu
cách làm.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai
phân số cùng mẫu số
- GV nhận xét, củng cố.
b. So sánh hai phân số khác mẫu số.
- Ghi bảng: So sánh hai PS sau:
4
3


7
5
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Muốn so sánh hai PS khác mẫu số ta
làm nh thế nào?
* Khi so sánh 2 PS
4
3

7
5
, ngoài cách
quy đồng MS 2 PS đó rồi so sánh, ta có
thể so sánh 2 PS đó bằng cách nào khác?
- GV giúp HS chốt kiến thức.
3. Luyện tập Thực hành.
Bài1: Điền dấu thích hợp (SGK Tr7)
- GV theo dõi, giúp đỡ HS Y.
* Nêu lại cách so sánh 2 PS cùng mẫu số,
khác mẫu số.
Bài 2: Viết các PS theo thứ tự từ bé đến
lớn. (SGK Tr 7)
- Yêu cầu HS làm bài.
Lu ý HS cách trình bày bài.
- GV nhận xét, giúp HS chốt kiến thức.
* Muốn viết đợc các phân số trong BT2
theo thứ tự từ bé đến lớn, trớc hết phải
làm nh thế nào?
- HS đọc hai phân số.

- HS so sánh hai phân số và nêu:
7
2
<
7
5
;
7
5
>
7
2
(so sánh hai tử số )
- HS nhận xét, chữa ví dụ.
- HS nhắc lại cách so sánh hai phân số có
cùng mẫu số (Lấy thêm ví dụ khác).
- 1HS làm bài trên bảng; HS cả lớp làm
trên giấy nháp.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS nêu nh kết luận 2 SGK- 6.
* HSK- G: quy đồng 2 tử số rồi so sánh;
.
- HS ghi nhớ, nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- 4 HS chữa bài, HS khác nhận xét.
* HSK- G
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận nhóm; 2 HSK- G làm
bảng.

- HS đối chiếu chữa bài.
*HSK- G: cần phải so sánh các PS với
nhau, sau đó mới xếp thứ tự theo yêu cầu
của BT
III. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại cách so sánh hai phân số.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
**************************************************
Tiết 3 Tiếng việt tăng
11
Trờng Tiểu học Đức Chính Giáo án lớp 5C Tuần 1
Giáo viên: Phạm Thị Hải Yến
***************************************************************************************************************************************************************
Ôn LTVC: Từ đồng nghĩa
A. Mục tiêu: HS biết :
- Vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa làm đúng các bài tập thực hành
tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ ngữ đã cho thành những nhóm từ đồng nghĩa.
- Biết đặt câu( HS TB Yếu), viết đoạn (HS khá - giỏi) có sử dụng một số từ đồng
nghĩa. - HS có ý thức học, làm bài.
B. Các hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là từ đồng nghĩa? Lấy ví dụ?
II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn luyện tập:
- GV gợi ý, hớng dẫn HS làm một số BT sau: Bài1:
Cho các từ: gầm, vồ, tha, rợt, cắn, chộp, quắp,
đuổi, ngoạm, rống.
a. Hãy xếp các từ trên thành những nhóm từ đồng
nghĩa.
b. Nêu nghĩa chung của từng nhóm từ đã phân loại.
Bài 2: a. Đặt câu với mỗi từ sau: nhỏ bé, nhỏ nhen.
b. Hãy cho biết: Hai từ trên có thể thay thế

cho nhau trong hai câu em vừa đặt không?
- GV giúp HS chữa bài, chốt kiến thức: muốn xác
định từ đồng nghĩa, ta phải dựa vào nghĩa của
những từ đó.
Bài 3: Xếp các từ cho dới đây thành những nhóm
từ đồng nghĩa: Tổ quốc, thơng yêu, kính yêu, non
sông, đất nớc, thanh bạch, anh hùng, gan dạ,
thanh đạm, yêu mến, quê hơng.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- GV chấm bài cho HS, nhận xét và giup HS củng
cố kiến thức về từ đồng nghĩa.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS tự làm bài vào vở sau đó
chữa bài trên bảng lớp.
- HS khá -giỏi
- HS nêu yêu cầu đề bài.
- HS tập đặt câu sau đó nêu
miệng câu vừa đặt ( 2 HS viết
câu trên bảng)
- HS nhận xét, chữa bài( trả lời
câu hỏi ở phần b)
- HS tự xếp từ sau đó chữa bài.
+ HS TB- Y: Đặt 3 câu với 3 từ
trong số các từ đồng nghĩa ở
BT3.
+ HS K- G : Viết 1 đoạn văn
ngắn về chủ đề đất nớc, con ng-
ời Việt Nam ( Trong đó có sử
dụng một số từ ngữ ở BT3)
III. Củng cố dặn dò: - GV cùng HS hệ thống lại kiến thức ôn tập.

GV nhận xét giờ học. Dặn dò HS chuẩn bị bài
*******************************************************************************************************
Thứ t ngày 24 tháng 8 năm 2011
Buổi sáng:
Tiết 1 Khoa học
Bài 2-3: Nam hay nữ
a. mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học giữa nam và nữ.
* Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vài trò của nam,
nữ. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt nam, nữ.
B. Đồ dùng dạy học: - Hình 6,7 (SGK) - Vở BT Khoa học5.
C. Hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ: Nêu ý nghĩa của sự sinh sản?

II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài.
a. Sự khác nhau giữa nam và nữ.
- Y/c học sinh quan sát H1, kết hợp hiểu
biết thực tế trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK trang
6.
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo ( chỉ định
mỗi nhóm nêu một nội dung)
- HS làm việc theo nhóm đôi theo h-
ớng dẫn của GV.
- Đại diện các nhóm báo cáo, nhóm
khác nêu bổ sung các ý kiến.
12
Trờng Tiểu học Đức Chính Giáo án lớp 5C Tuần 1
Giáo viên: Phạm Thị Hải Yến
***************************************************************************************************************************************************************

- GV chốt lại ý đúng, nhấn mạnh sự khác
nhau về mặt sinh học giữa nam và nữ .
- HS nghe => Mục bạn cần biết SGK.
b. Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Yêu cầu HS mở SGK.8 đọc và tìm hiểu
nội dung trò chơi Ai nhanh, ai đúng.
- GV phát phiếu cho các nhóm .
- Y/c các nhóm thi xếp nhanh xếp đúng
các tấm phiếu vào các ô kẻ sẵn trên
bảng .VD
Nữ
- Dịu dàng

Nam và nữ


Nam


- Kiểm tra kết quả, y/c các nhóm giải
thích tại sao lại sắp xếp nh vậy .
- GV chốt lại kết quả đúng, tuyên dơng
nhóm thắng cuộc.
- GV liên hệ thực tế: tính cách của nam và
nữ, tôn trọng bạn cùng giới, khác giới,
phát huy đức tính tốt
- HS cùng đọc SGK.
- Chia lớp thành các nhóm ,các nhóm
cử 3 đại diện tham gia chơi.
- HS thi đua giành phần thắng .

- HS đặt câu hỏi trao đổi giữa các
nhóm. HS G giải thích.
- HS liên hệ ngay trong lớp mình.
III. Củng cố Dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
*************************************************************
Tiết 2 Kể chuyện
Lý Tự Trọng
A. Mục Tiêu
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể đợc toàn bộ câu chuyện và hiểu đựơc
ý nghĩa câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nớc, dũng cảm
bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trớc kẻ thù.
B . Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ truyện kể - SGK; bảng phụ ghi sẵn lời thuyết minh cho 6 bức tranh.
c. các hoạt động dạy và học
I. Kiểm tra: Sách vở
II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. GV kể chuyện
- GV kể chuyện lần 1
Đoạn 1kể chậm, nhấn giọng những từ chỉ
hoạt động của anh Lý Tự Trọng, giọng kể
khâm phục ở đoạn 3(kể đến nhân vật nào ghi
tên lên bảng; kết hợp giải nghĩa từ khó:sáng
dạ, mít tinh, luật s, thành viên )
- GVkể lần 2- kết hợp tranh minh hoạ
3. Hớng dẫn HS tập kể chuyện và trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện.
a. Bài tập1: Gọi HS đọc y/c của bài .
- Tổ chức hoạt động nhóm đôi.
- Gọi HS nêu lời thuyết minh.

- GV nhận xét, động viên HS sau đó treo
bảng phụ ghi sẵn lời thuyết minh của 6 bức
tranh.
b. Bài tập 2, 3: Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc
yêu cầu của BT2 và BT3.
- Yêu cầu HS tập kể chuyện
- GV theo dõi, giúp đỡ HS
* Lu ý: Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và quan sát tranh SGK
.
- 1 HS đọc to trớc lớp; HS cả lớp theo
dõi trong SGK.
- HS trao đổi theo cặp và tìm lời
thuyết minh cho từng tranh.
- Đại diện 1 số cặp nêu, HS nhận xét,
bổ sung.
- HS đọc lại lời thuyết minh trên bảng
phụ.
- HS đọc yêu cầu của các bài tập.
- HS tập kể chuyện theo cặp:
+ Kể từng đoạn.
+ Kể toàn bộ câu chuyện.
13
Trờng Tiểu học Đức Chính Giáo án lớp 5C Tuần 1
Giáo viên: Phạm Thị Hải Yến
***************************************************************************************************************************************************************
cần lặp lại nguyên văn lời kể của thầy cô.
- GV tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- Trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện:

+Vì sao những ngời coi ngục gọi anh Trọng
là Ông nhỏ ?
+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì ?
* Hành động nào của anh Trọng khiến bạn
khâm phục nhất.
- GV nhận xét, đánh giá.
*Liên hệ thực tế: Noi gơng anh Lý Tự Trọng,
các em cần phải làm gì ?
- HS thi kể chuyện trớc lớp.
- HS cùng nhau trao đổi về nội dung ý
nghĩa câu chuyện.
* HSK- G
- HS nối tiếp nêu.
III. Củng cố - dặn dò:- Câu chuỵện giúp em hiểu điều gì về con ngời Việt Nam ?
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe, tìm
hiểu những chuỵện về anh hùng, danh nhân của đất nớc.
*************************************************************
Tiết 3 Toán
Ôn tập: So sánh hai phân số (Tiếp theo)
A. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về:
- So sánh phân số với đơn vị. So sánh hai phân số có cùng tử số.So sánh hai phân số
cùng mẫu số, khác mẫu số.
* HSG: Nắm đợc một số cách so sánh 2 PS khác mẫu số.
- Vận dụng kiến thức đã học, làm bài tập tốt.
- HS có ý thức học, làm bài.
B. các Hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- HS chữa bài tập tiết trớc.
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta làm nh thế nào?
II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.

2. Hớng dẫn HS ôn tập.
Bài 1 : Điền dấu thích hợp (SGK tr7)
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn 1;
phân số bé hơn1 và phân số bằng 1.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
*Mở rộng: Không quy đồng mẫu số các
phân số, hãy so sánh 2 PS sau:
5
4

8
9
Bài 2: So sánh các phân số
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV hớng dẫn những HSY cách so sánh
2 phân số cùng tử số.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
+ Nêu cách so sánh hai PS có cùng tử số.
Bài 3: Phân số nào lớn hơn ?
- Yêu cầu HS làm bài .
- Tổ chức chữa bài.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
* Nêu các cách so sánh 2 PS khác MS ?
Bài 4: Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài (khuyến khích
HS làm bằng nhiều cách).

- HS đọc yêu cầu của BT.
- HS TB lên bảng so sánh và điền dấu;
HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- HS nêu kết quả , nhận xét và chữa bài.
- HS nêu
- HS G

5
4
< 1 ;
8
9
> 1 nên
5
4
<
8
9
- HS tự làm bài vào vở .
- HS chữa bài:
5
2
>
7
2
;
9
5
<
6

5
;
2
11
>
3
11
+ HS nêu.
- HS trao đổi nhóm làm bài.
- Gọi đại diện một số nhóm nêu kết quả.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* HSG
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi SGK.
- HS tự làm bài và chữa bài.
14
Trờng Tiểu học Đức Chính Giáo án lớp 5C Tuần 1
Giáo viên: Phạm Thị Hải Yến
***************************************************************************************************************************************************************
- GV theo dõi, giúp đỡ HS Y.
- GV chấm bài cho HS
- GV nhận xét, củng cố kiến thức.
III. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại cách so sánh hai phân số.
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài sau.
*************************************************************
Tiết 4 Tập đọc
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
A . Mục Tiêu :
- Đọc lu loát toàn bài; đọc đúng các từ khó; biết đọc diễn cảm bài văn. Hiểu các từ
ngữ; phân biệt đợc sắc thái của các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc .
- Nắm đợc nội dung chính: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.

*HSG: đọc diễn cảm đợc toàn bài, nêu đợc tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng.
- Giáo dục HS tình yêu quê hơng, đất nớc.
B. Đồ dùng dạy - học: -Tranh minh hoạ bài đọc (SGK- 10)
c. Các hoạt động dạy - học :
I. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc thuộc lòng đoạn th bài Th gửi các học sinh.
II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:
-Yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH: Bức
tranh vẽ hình ảnh gì ?
- GV nhận xét, giới thiệu vào bài.
2. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc: - Đọc lớt, chia đoạn
- Đọc từng đoạn:
+ GV theo dõi, kết hợp sửa lỗi ngắt nghỉ và
phát âm cho HS .
+ Giải nghĩa từ ngữ khó: hợp tác xã; cơ sở
sản xuất; kinh doanh tập thể
+ Hớng dẫn tìm câu dài, khó đọc.
- Đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Kể tên những sự vật trong bài có màu
vàng và từ ngữ chỉ màu vàng.
- Chọn 1 từ chỉ màu vàng trong bài và cho
biết từ đó gợi cho em cảm giác gì?
- Yêu cầu HS đọc to đoạn2 và TLCH 3
SGK.
* Theo em, nghệ thuật tạo nên nét đặc sắc
của bài văn là gì ?
- GV nhận xét, chốt ý.
* Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả

đối với quê hơng?
- GV nhận xét, chốt nội dung bài đọc.
c. Luyện đọc diễn cảm:
- Đọc, nêu giọng đọc toàn bài.
- GV hớng dẫn đọc diễn cảm đoạn: Màu
lúa chín vàng mới:
+ GV đọc mẫu.
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS quan sát tranh trong SGK- 10, nêu
nhận xét.
- HS đọc - nêu các đoạn.
- HS đọc 2-3 lợt.
+ HS tìm từ khó đọc, dễ lẫn.
+ Đọc chú giải SGK- 5
+ HSG
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS theo dõi.
- HS đọc lớt bài đọc trong SGK và nêu:
lúa vàng xuộm; tầu lá chuối vàng
ối; nắng- vàng hoe; bụi mía vàng
xọng; xoan vàng lịm
- HS chọn từ và nối tiếp nhau nêu ý
kiến.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
* HSG: cách dùng các từ chỉ màu vàng
khác nhau của tác giả.
*HSG: tác giả rất yêu làng quê Việt
Nam.
- HS nêu nội dung của bài đọc.
- HS nêu: đọc với giọng nhẹ nhàng,

âm hởng lắng đọng, nhấn giọng ở các
từ chỉ màu vàng.
+ HS theo dõi, ghi nhớ cách đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm.
15
Trờng Tiểu học Đức Chính Giáo án lớp 5C Tuần 1
Giáo viên: Phạm Thị Hải Yến
***************************************************************************************************************************************************************
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HSG thi đọc diễn cảm.
- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
III. Củng cố - dặn dò:- Nêu nội dung bài tập đọc.
- GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài tuần sau.
*************************************************************
Buổi chiều :
Tiết 1 Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn tả cảnh
A. Mục tiêu
- Nắm đợc cấu tạo 3 phần(Mở bài,Thân bài, Kết bài ) của một bài văn tả cảnh.
- Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
- HS có ý thức học, làm bài.
B. Đồ dùng dạy - học: -Vở BTTV5 Tập I. Bảng phụ ghi sẵn nội dung Ghi nhớ .
C. Hoạt động dạy - học
I. Kiểm tra: Sách vở
II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
a. Phần nhận xét:
Bài 1- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- Gọi HS nêu nghĩa của một số từ trong

bài.
GV giải nghĩa thêm từ: hoàng hôn(thời
gian cuối buổi chiều, mặt trời mới lặn, a/s
yếu ớt và tắt dần) và giới thiệu cho HS
biết sông Hơng là 1 dòng sông rất nên thơ
của Huế.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài văn và tự
xác định phần mở bài, thân bài, kết bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 2:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
-Y/c HS thảo luận nhóm để cùng làm BT.
- Gọi HS nêu kết quả BT.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- GV nhận xét, kết luận.
b. Phần ghi nhớ.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung phần
Ghi nhớ SGK.
c. Luyện tập thực hành:
- Gọi HS đọc nội dung BT (SGK)
- Yêu cầu HS tự làm bài. (GV theo dõi,
giúp đỡ HS Y)
- Gọi HS trình bày bài làm.
- GV nhận xét, động viên HS.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT1 và đọc 1 lợt
bài Hoàng hôn trên sông Hơng; HS cả
lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc và nêu nghĩa của một số từ ngữ
trong bài.
- HS theo dõi.

- HS đọc thầm bài văn và thực hiện yêu
cầu của GV.
- HS nêu kết quả:
+Mở bài: Cuối buổi chiềuyên tĩnh này.
+ Thân bài: Mùa thuchấm dứt.
+ Kết bài : Huế thức dậyban đầu của
nó.
- HS đọc yêu cầu của BT.
- HS trao đổi trong nhóm.
- HS nêu nhận xét: thứ tự miêu tả của hai
bài văn: Bài Quang cảnh ngày mùa tả
từng bộ phận của cảnh; bài Hoàng hôn
trên sông Hơng tả sự thay đổi của cảnh
theo thời gian
- HS rút ra nhận xét về cấu tạo
của bài văn tả cảnh.
- Nhiều HS nhắc lại ghi nhớ SGK
- HS đọc yêu cầu BT và bài Nắng tra.
- HS đọc thầm bài Nắng tra và tự làm bài
vào vở BTTV5 Tập I (1 HS G làm bài
trên bảng phụ).
- Một số HS trình bày miệng, 1 HS treo
bảng phụ HS cả lớp nhận xét, chữa
bài.
16
Trờng Tiểu học Đức Chính Giáo án lớp 5C Tuần 1
Giáo viên: Phạm Thị Hải Yến
***************************************************************************************************************************************************************
III. Củng cố dặn dò:- HS nhắc lại phần Ghi nhớ về cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

*************************************************************
Tiết 2 Toán tăng
Luyện tập: So sánh hai phân số
A. Mục tiêu:
- Củng cố một số kiến thức cơ bản về so sánh hai phân số, phân số thập phân.
- Vận dụng đợc kiến thức đã học, làm bài tập tốt.
* HSK- G : Biết một số cách so sánh hai phân số.
- HS có ý thức học, làm bài.
B. Chuẩn bị: Nội dung bài tập
C. Hoạt động dạy- học:
I. Kiểm tra : Muốn so sánh các PS khác mẫu số ta làm thế nào ?
II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài :
2. Hớng dẫn luyện tập.
- GV đa nội dung bài tập, yêu cầu HS làm bài.
- Tổ chức chữa bài.
Bài 1: So sánh hai phân số
a,
5
4

4
3
; b,
5
4

9
8
; c,
4

3

3
4
Bài 2: Chọn cách làm thuận tiện nhất để so
sánh các PS.
a,
8
5

13
10
; b,
5
4

6
5
; c,
7
8

4
5
- Yêu cầu HS TB -Y có thể làm theo cách
thông thờng.
Bài 3: Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé
đến lớn.
4
1

;
10
3
;
48
9
;
8
3
.
* Yêu cầu HSK- G làm theo nhiều cách khác
nhau
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời
đùng: Các phân số
5
2
;
3
1
;
15
7
viết theo thứ
tự từ bé đến lớn là:
A.
5
2
;
3
1

;
15
7
; B.
3
1
;
15
7
;
5
2
C.
3
1
;
5
2
;
15
7
; D.
15
7
;
3
1
;
5
2


- GV chấm, chữa bài, chốt kết quả đúng.
- HS làm bài
- 3 HS TB Y làm bảng.
- Nêu cách làm.
- HS đối chiếu chữa bài.
- 3 HS K- G chữa bài.
+ Phần a: Quy đồng tử số.;
+ Phần b: Tìm phần bù tới 1 của
mỗi PS, so sánh phần bù, sau đó so
sánh 2 PS ban đầu.
+ Phần c: Tìm phần hơn với 1 của
mỗi PS, so sánh phần hơn, sau đó
so sánh 2 PS ban đầu.
- HS làm bài.
- Nêu cách làm.
* HSK- G: quy đồng mẫu số( hoặc
quy đồng tử số ) các PS; So sánh
các PS - Sắp xếp theo yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu, làm bài.
- HS đối chiếu chữa bài.
III. Củng cố dặn dò:- Nêu các cách so sánh hai phân số.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau: Phân số thập phân
*************************************************************
Tiết 3 : Kỹ thuật
Đính khuy hai lỗ
A.Mục tiêu: HS cần phải:
- Biết cách đính khuy hai lỗ.
17
Trờng Tiểu học Đức Chính Giáo án lớp 5C Tuần 1

Giáo viên: Phạm Thị Hải Yến
***************************************************************************************************************************************************************
- Biết đính khuy hai lỗ đúng kĩ thuật và đúng quy trình.
-Rèn luyện đợc tính cẩn thận.
B.Đồ dùng dạy học
:- Một số mẫu khuy hai lỗ; các hình minh hoạ quy trình đính khuy hai lỗ trong SGK;
mẫu khuy đã đính trên vải; bộ đồ dùng cắt, khâu, thêu lớp 5.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
I. Kiểm tra: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hớng dẫn học sinh
a. Quan sát, nhận xét mẫu.
- Yêu cầu HS mở Bộ đồ dùng khâu thêu
lớp 5 chọn và quan sát các mẫu khuy hai
lỗ.
- Yêu cầu HS nêu nhận xét về đặc điểm
hình dạng, kích thớc, màu sắc của các
mẫu khuy.
- GV cho HS quan sát mẫu khuy hai lỗ đã
đính trên vải.
- GV Nhận xét, kết luận.
b. Hớng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Yêu cầu HS đọc lớt nội dung mục II
SGK.
- GV làm mẫu thao tác kĩ thuật.
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu tên các bớc trong quy trình đính
khuy?
+ Cách vạch dấu các điểm đính khuy hai

lỗ?
+ Nêu cách đính khuy?
- GV hớng dẫn nhanh thao tác đính
khuy(lần2)
c. Thực hành.
- Yêu cầu HS thực hành gấp nẹp,khâu lợc
nẹp,vạch dấu các điểm đính khuy.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
HS (theo cặp) cùng chọn và quan sát các
mẫu khuy hai lỗ.
-
HS nêu nhận xét về đặc điểm; hình dạng,
kích thớc, màu sắc của khuy hai lỗ.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát mẫu kết hợp quan sát hình
1b) trong SGK.
- HS nêu nhận xét về đờng chi đính khuy;
khoảng cách giữa các khuy đính trên sản
phẩm.
- HS đọc SGK.
- HS quan sát GV làm mẫu; kết hợp quan
sát các hình vẽ về quy trình đính khuy hai
lỗ trong SGK.
- HS trả lời câu hỏi HS nhận xét, bổ
sung.
- HS theo dõi.
- HS nhắc lại quy trình đính khuy 2 lỗ.
- HS thực hành theo cặp.
.3.Củng cố , dặn dò: - GV nhận xét tinh thần thái độ học tập.
- Dặn dò HS chuẩn bị tiết sau.

*********************************************************************************************
Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2011
Buổi sáng:
Tiết 1 Toán
Phân số thập phân
A. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết phân số thập phân.
- Nhận ra đợc có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân; biết cách
chuyển phân số đó thành phân số thập phân.
* HSG: Biết viết một số PS thành các PSTP có mẫu số khác nhau.
- Vận dụng kiến thức đã học, làm bài tập tốt.
B. các Hoạt động dạy- học:
I. Kiểm tra bài cũ: - HS làm bài tập tiết trớc.
18
Trờng Tiểu học Đức Chính Giáo án lớp 5C Tuần 1
Giáo viên: Phạm Thị Hải Yến
***************************************************************************************************************************************************************
II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Giới thiệu phân số thập phân.
*GV ghi bảng:
10
3
;
100
5
;
1000
17
- GV giới thiệu, nêu khái niệm về PS thập
phân.

+ Em hiểu thế nào là phân số thập phân?
- GV nhận xét, kết luận.
* GV nêu và ghi bảng phân số:
5
3

+ Yêu cầu HS tìm PS thập phân bằng
phân số
5
3
.
*Thực hiện tơng tự với các PS :
4
7
;
125
20
;
- Gợi ý HS dựa vào ví dụ để đa ra nhận
xét: Một số phân số có thể viết thành
phân số thập phân.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Luyện tập.
Bài 1: Đọc các phân số thập phân
- Yêu cầu HS làm miệng bài tập.
- GVnhận xét, củng cố các đọc PS TP.
Bài 2: Viết các PS thập phân
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3: Phân số nào là PS thập phân.

- GV ghi các phân số ở BT3 lên bảng và
nêu yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Tổ chức chữa, nhận xét kết quả đúng.
+ Trong các phân số còn lại, phân số nào
có thể viết thành PS thập phân?
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống
- GV tổ chức cho HS làm bài bằng hình
thức chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng?
- GV nhận xét, tuyên dơng HS làm bài
tốt.
- HS đọc các phân số GV ghi trên bảng.
- HS nêu MS là 10; 100; 1000
- Các phân số có mẫu số là 10; 100;
1000; gọi là các phân số thập phân.
- HS nhắc lại khái niệm về PS thập phân;
và lấy ví dụ.
- HS tìm và nêu:
5
3
=
52
53
x
x
=
10
6
*HSK- G: Có thể tìm một số PSTP khác

bằng PS
5
3
.
- HS thực hiện theo hớng dẫn của GV.
- HS nêu nhận xét, nhắc lại cách viết 1 phân số
thành phân số thập phân.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tự nhẩm và đọc các phân số thập phân.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- 2HS lên bảng làm bài; HS cả lớp làm
bài vào vở.
- HS nhắc lại yêu cầu của bài tập.
- HS trao đổi theo cặp để tìm các phân số
thập phân trong các phân số đã cho.
- HS nêu kết quả - HS nhận xét, chữa.
* HSG
2000
69
=
52000
569
x
x
=
10000
345
- HS cả lớp làm phần a,c.
* HSK- G: làm tiếp phần b,d
- HS cả lớp chia làm 3 đội; các đội trao

đổi, thảo luận làm bài tập và ghi kết quả
ra bảng nhóm .
III. Củng cố - dặn dò:- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ qua bài học.
- Nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
*******************************************************************************
Tiết 3 Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
A. Mục tiêu
- Tìm đợc nhiều từ đồng nghĩa với từ đã cho.
- Cảm nhận đợc sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
*HSG: Biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
- HS có ý thức học tập tốt.
19
Trờng Tiểu học Đức Chính Giáo án lớp 5C Tuần 1
Giáo viên: Phạm Thị Hải Yến
***************************************************************************************************************************************************************
B. Đồ dùng dạy - học:- Vở BTTV5 Tập I, Bảng nhóm.
C. Các hoạt động dạy- học
I. Kiểm tra : - 1 HS chữa BT3 của tiết trớc.
- Thế nào là từ đồng nghĩa ? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn ? LấyVD?
- Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn ? LấyVD?
II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích; y/c của tiết học
2. Hớng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Làm mẫu phần a
- Tổ chức hoạt động nhóm làm phần còn
lại
- Gọi HS nêu kết quả làm bài.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
Bài 2:

- Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi em đặt ít
nhất 1 câu, nói với bạn bên cạnh câu
mình đã đặt.
- Gọi HS trình bày miệng
- GV nhận xét, động viên HS.
Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu của BT và
đoạn văn Cá hồi vợt thác.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS lên điền vào bảng phụ.
* Giải thích vì sao em chọn từ này mà
không chọn từ kia? (VD: Dùng từ hối hả
trong câu Đậu chân bên kia ngọn thác,
chúng cha kịp chờ.đi qua, lại hối hả
lên đờng. đúng hơn từ cuống cuồng,
cuống quýt,.)
* Khi dùng các từ đồng nghĩa, phải lu ý
điều gì ?
- 1 HS đọc to yêu cầu của BT.
- HS theo dõi GV làm mẫu.
- HS các nhóm trao đổi, thảo luận để tìm
từ đồng nghĩa với những từ chỉ màu sắc
đã cho
(ghi kết quả vào bảng nhóm)
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS tự đặt câu , trao đổi theo cặp.
- HS nêu miệng câu mình đặt.
- HS nhận xét về ngữ pháp ,về nghĩa.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu BT và

đoạn văn; HS cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS chữa bài.
- HS G giải thích lí do dùng từ.
- HS đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh với
những từ đúng.
- HS sửa lại bài theo lời giải đúng
(Đáp án: SGV tr 59)
* HSG:dùng từ cho phù hợp với văn
cảnh
III. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại đoạn văn Cá hồi vợt thác để nhớ cách lựa chọn từ, dùng từ đồng
nghĩa và chuẩn bị bài sau.
***********************************************************************
Buổi chiều:
Tiết 1 Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
A. Mục tiêu:
- Hiểu cách quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh qua việc phân tích cách quan
sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng.
- Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày.
* HSG: Biết trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát.
- HS có ý thức học, tìm hiểu môi trờng xung quanh.
B. Đồ dùng dạy - học: - Vở BTTV 5 Tập I. - Bảng nhóm.
- Tranh ảnh một số vờn cây, cánh đồng, đờng phố, công viên,.
- Những ghi chép kết quả quan sát.
C. Các hoạt động dạy và học:
I. Kiểm tra:- Bài văn tả cảnh gồm có mấy phần ? Nội dung từng phần?
- Nhắc lại cấu tạo của bài Nắng tra?
II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.

20
Trờng Tiểu học Đức Chính Giáo án lớp 5C Tuần 1
Giáo viên: Phạm Thị Hải Yến
***************************************************************************************************************************************************************
2. Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Đọc bài văn, nêu nhận xét.
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- Tổ chức hoạt động nhóm.
- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm HS.
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận.
- GVnhận xét, kết luận; nhấn mạnh nghệ
thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của
tác giả VD: Giữa những đám mây xám đục,
vòm trời hiện ra nh những vực xanh vòi vọi;
một vài giọt ma loáng thoáng rơi
Bài 2: Lập dàn ý bài văn tả cảnh.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Treo một số tranh ảnh về vờn cây, cánh
đồng, đờng phố,cho HS quan sát .
- Yêu cầu HS đọc kết quả quan sát cảnh một
buổi trong ngày đã chuẩn bị.
- GV nhận xét, động viên HS.
- Hớng dẫn HS dựa trên kết quả quan sát , tự
lập dàn ý cho bài văn tả cảnh một buổi trong
ngày. GV theo dõi, giúp đỡ HS Y.
- Gọi HS trình bày miệng.
- Gọi HS làm bài trên bảng nhóm trình bày.
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
- 1 HS đọc to trớc lớp; HS cả lớp
theo dõi trong SGK.

- HS trao đổi, thảo luận nhóm đôi
cùng TLCH(ghi lại các ý chính
trong câu trả lời ra giấy nháp)
- Đại diện các nhóm nối tiếp nhau
nêu kết quả.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS đọc yêu cầu của BT.
- HS quan sát, nhận xét.
- 3-5 HS nối tiếp nhau đọc kết quả
quan sát của mình.
- HS làm việc cá nhân vào Vở BT.
1-2 HS G làm bài trên bảng nhóm
- HS trình bày miệng dàn bài.
* HSG treo bảng và trình bày bài.
- HS tự chữa dàn bài của mình.
III. Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS tiếp tục hoàn thành dàn ý chuẩn bị cho tiết sau.
*************************************************************
Tiết 2: HĐTT
ổn định tổ chức lớp
A. Mục tiêu:
- HS nắm đợc một số u nhợc điểm của cá nhân, tập thể lớp trong tuần.
- Củng cố, kiện toàn tổ chức lớp và đề ra phơng hớng tuần sau.
- Học sinh có ý thức chấp hành tốt các nề nếp của lớp, của trờng.
B. Nội dung sinh hoạt
1. ổn định tổ chức lớp: Học sinh hát
2. GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần:




3. Bầu ban cán sự lớp
- Lớp trởng:
- Lớp phó học tập:
- Lớp phó lao động: .
- Lớp phó văn thể:
- Các tổ trởng: Tổ 1:
21
Trờng Tiểu học Đức Chính Giáo án lớp 5C Tuần 1
Giáo viên: Phạm Thị Hải Yến
***************************************************************************************************************************************************************
Tổ 2: .
Tổ 3:
4. Phơng hớng tuần 2:
- Ban cán sự lớp thực hiện tốt nhiệm vụ của mình
- Cả lớp thực hiện tốt nề nếp của lớp, của nhà trờng đề ra.
- Thực hiện tốt tháng an toàn giao thông.
5. Văn nghệ: Chủ điểm: Em yêu trờng em.
********************************************************
Tiếng Việt tăng
Ôn tập làm văn: Luyện tập tả cảnh
A. Mục tiêu
- HS củng cố về cấu tạo bài văn tả cảnh, cách quan sát và chọn chi tiết trong văn tả
cảnh, lập dàn ý miêu tả.
- Biết viết một đoạn văn tả cảnh theo bố cục thông thờng.
B. Các hoạt động dạy - học
I. Kiểm tra: - HS nêu cấu tạo bài văn tả cảnh .
II. Luyện tập :
1- Lý thuyết :
- Nhắc lại cấu tạo bài văn tả cảnh, nội dung từng phần mở bài, thân bài, kết bài .
- Những giác quan sử sụng khi quan sát miêu tả .

- Cách chọn lựa chi tiết.
- Dàn ý bài văn miêu tả
* GV chốt lại những kiến thức cần nhớ .
2- Luyện tập:
Bài 1 : Lập dàn ý tả cảnh cánh đồng lúa quê em vào buổi sáng. -GV hớng dẫn cách
chọn lựa thứ tự tả theo các gợi ý :
+ Tả bao quát.
+ Tả từng bộ phận của cảnh .
+ Tả theo sự thay đổi của cảnh vật theo thời gian.
- Chọn chi tiết : - Khung cảnh thiên nhiên ( bầu trời , nắng )
- Ruộng lúa; khóm lúa;vào buổi sáng
- HS hoạt động theo cặp lập dàn ý .
- Các nhóm trình bày dàn ý, trao đổi kết quả .
- GV nhận xét, chọn một dàn ý tốt củng cố kiến thức cho HS .
Bài 2: Dựa vào dàn ý đã lập, viết một đoạn văn tả lại cánh đồng quê em vào buổi
sáng. - HS hoạt động cá nhân. HSY viết một văn ngắn. HSG viết thành bài văn.
- GV chọn chấm một số bài, nhận xét chung.
III. Củng cố dặn dò : Nhận xét giờ học. Hoàn thành bài làm.
*********************************************************************************************************
Thứ sáu ngày 26tháng 8 năm 2011
Buổi chiều : Tiết 3 An toàn giao thông
Bài 1: Biển báo hiệu giao thông đờng bộ
I. Mục tiêu:
- HS nhớ và giải thích nội dung 23 biển báo hiệu giao thông đã học.
- Có thể mô tả lại biển báo bằng lời hoặc vẽ cho ngời khác biết và giải thích nội dung
của biển báo đó.
- GDHS ý thức chấp hành tốt luật lệ giao thông.
II. Đồ dùng:
Một số loại biển báo giao thông.
III- Nội dung:

1- Ôn nội dung, ý nghĩa của những biển báo hiệu giao thông đã học.
22
Trờng Tiểu học Đức Chính Giáo án lớp 5C Tuần 1
Giáo viên: Phạm Thị Hải Yến
***************************************************************************************************************************************************************
a) Mục tiêu:
HS nhớ và giải thích đợc nội dung các biển báo hiệu đã học.
b) Cách tiến hành:
* Trò chơi nhớ tên biển báo: GV chọn 4 nhóm (mỗi nhóm 4-5 em), giao cho
mỗi nhóm 5 biển báo hiệu khác nhau, GV viết tên 4 nhóm biển báo hiệu trên bảng:
+ Biển báo cấm.
+ Biển báo nguy hiểm.
+ Biển hiệu lệnh.
+ Biển chỉ dẫn.
- GV hớng dẫn HS mỗi nhóm làn lợt lên gắn biển và đọc tên loại biển báo.
- Lớp nhận xét, cho điểm.
- GV kết luận về vai trò của biển báo GT.
2- Củng cố: - Nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm hiểu một số loại biển báo có ở địa phơng em.
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhớ và giải thích nội dung 23 biển báo hiệu giao thông đã học; hiểu nội dung và sự
cần thiết của 10 biển báo giao thông mới.
- Giải thích sự cần thiết của biển báo hiệu giao thông; có thể mô tả lại các biển báo
hiệu đó bằng lời hoặc bằng tranh vẽ để nói cho những ngời khác biết về nội dung các
biển báo hiệu giao thông.
- Có ý thức tuân theo và nhắc nhở mọi ngời tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu
giao thông khi đi đờng.
B. Đồ dùng dạy học : Các biển báo giao thông (SGK)
C. Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra : Sự chuẩn bị sách vở của HS.

II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Hớng dẫn tìm hiểu bài.
a. Ôn tập các biển báo đã học.
- Yêu cầu các nhóm HS quan sát các biển
báo trong SGK và nêu tên từng biển báo
hiệu giao thông.
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm
việc.
- GV nhận xét, kết luận.
b. Hớng dẫn nhận biết các biển báo
giao thông mới.
- Yêu cầu HS quan sát các biển báo giao
thông mới trong SGK.
- Yêu cầu HS tìm hiểu và nêu tác dụng
của từng biển báo hiệu giao thông.
- GV nhận xét, kết luận.
c. Thực hành.
- GV tổ chức cho HS thực hành dới dạng
trò chơi: Ai nhanh ai đúng?
- GV nhận xét, tuyên dơng nhóm thắng
cuộc.
- HS quan sát, trao đổi trong nhóm: Chỉ
và từng hình, nói tên, nội dung của từng
biển báo hiệu giao thông đã học.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát, nhận dạng các biển báo
xếp theo nhóm: + Nhóm biển chỉ dẫn,
nhóm biển báo hiệu nguy hiểm,.
- HS trao đổi theo cặp: Nêu tác dụng của

từng biển báo giao thông.
- Đại diện một số cặp nêu trớc lớp.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS cả lớp chia làm các đội, thi nói
nhanh và đúng tên, tác dụng của các biển
báo giao thông đã học.
- HS nhận xét, đánh giá.
III. Củng cố dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét giờ học. Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
23
Trờng Tiểu học Đức Chính Giáo án lớp 5C Tuần 1
Giáo viên: Phạm Thị Hải Yến
***************************************************************************************************************************************************************
*******************************************************************************************************
24

×