Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án 4 - Tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.19 KB, 33 trang )

Tuần 4
Thứ hai, ngày 30 tháng 9 năm 2013
CHÀO CỜ
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN

TOÁN
(SOẠN VIẾT)

TẬP ĐỌC
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong
bài
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sự chính trực thanh liêm, tấm lòng vì
dân, vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa
- Trả lời được các câu hỏi SGK
* GDKN sống: Tự nhận thức về bản thân
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong - Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Bài cũ
2 HS nối tiếp nhau đọc chuyện Người ăn xin. Nêu nội dung chính của bài .
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài.
Cho HS quan sát tranh, giới thiệu bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
HĐ1: Luyện đọc
HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn truyện .
Đoạn 1: Từ đầu đến …. đó là vua Lí Cao Tông .
Đoạn 2: tiếp đến … tới thăm Tô Hiến Thành.
Đoạn 3: phần còn lại .


- HS nối tiếp nhau đọc kết hợp giải nghĩa từ chú giải ,đọc từ ngữ khó đọc: di
chiếu, tham tri chính trực, gián nghị đại phu…
- HS luyện đọc theo cặp . Một số nhóm thi đọc - 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm
HĐ2: Tìm hiểu bài
Một HS đọc thành tiếng đoạn 1, cả lớp đọc thầm, trả lời:
1 - 1 -
- Đoạn này kể chuyện gì ?(Thái độ chính trực của tô Hiến Thành đối với việc lập
ngôi vua )
- Trong việc lập ngôi vua sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
(Tô Hiến Thành không nhận …lập thái tử Long Cán lên làm vua )
Ý1: Thái độ chính trực của Tô Hiến Thành
Một HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm trả lời:
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên đến chăm sóc ông ?
- HS đọc thầm đoạn
- Tô Hiến Thành cử ai thay ông đứng đầu triều đình ?
- Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá ? (Vì Vũ Tán
Đường lúc nào …công việc nên ít khi tới thăm ông, lại được tiến cử )
- Sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?(Cử người tài hoa người
ngày đêm hầu hạ mình )
Ý2: Lời nói dứt khoát, thẳng thắn của Tô Hiến Thành.
- Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành ?(Vì những
người chính trực bao giờ cũng đặt lợi ích của đất nước lên trên )
- Truyện ca ngợi ai ? Ca ngợi về điều gì ?
Nội dung, ý nghĩa:(Ca ngợi sự chính trực thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của
Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa).
HĐ3. HD HS luyện đọc diễn cảm.
- Ba HS nối tiếp nhau đọc ba đoạn. Tìm giọng đọc phù hợp
- HD đọc diễn cảm đoạn: Một hôm…Trần Trung Tá.
- GV đọc mẫu.

- HS luyện đọc theo nhóm
- Thi đọc diễn cảm theo cách phân vai. Nhận xét, bình chọn
3. Củng cố dặn dò
HS nhắc lại nội dung bài,yêu cầu HS luyện đọc theo cách phân vai.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
KHOA HỌC
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?
I. MỤC TIÊU
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng
- Biết được để có sức khỏe tootsphair ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món
- Chỉ vào bảng tháp dinh ngxcaan đối và nói : cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều
chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm
thwccs ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít
đường và ăn hạn chế muối
2 - 2 -
* GDKN sống: GD KN tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình vẽ SGK, đồ chơi bằng nhựa như gà,cá, tôm, cua

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Bài cũ
- Nêu vai trò của thức ăn chứa nhiều vi-ta-min , chất khoáng và chất xơ?
- Nêu tên một số thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động
HĐ1:Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món ăn (GDKN tự nhận thức phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn)
Bước 1: Thảo luận theo nhóm

- Nêu tên các thức ăn các em ăn thường ngày ?
+ HS nối tếp nhau kể, như: rau muống, rau cải, su hào, cá, thịt lợn, thịt bò, dưa, cà,
canh bí, canh cua, canh rau muống, ….
- Nếu ngày nào cũng ăn một vài món cố định em cảm thấy thế nào ? ( … chán
miệng, cảm giác không ngon)
- Có thức ăn nào chứa đầy đủ các chất dinh dưỡng không ?
- Điều gì xẩy ra nếu chỉ ăn thịt cá mà không ăn rau, quả?
- Tại sao chúng ta phải nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay
đổi món ăn ?
Bước 2: - Làm việc cả nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày
Kết luận : Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số chất dinh dưỡng nhất định .Không
một loại thức ăn nào dù chứa nhiều chất dinh dưỡng đến đâu cũng không thể cung
cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể. Ăn nhiều loại thức ăn để có
đủ chất dinh dưỡng, giúp ngon miệng và dễ tiêu
HĐ 2 : Làm việc với SGK tìm hiểu về tháp dinh dưỡng cân đối
Bước 1: Làm việc cá nhân
Yêu cầu HS nghiên cứu “tháp dinh dưỡng cân đối TB cho một người một tháng” ở
SGK.
* GV giới thiệu: đây là tháp dinh dưỡng dành cho người lớn.
Bước 2: Làm việc theo cặp: Đặt câu hỏi và trả lời về tên các nhóm thức ăn:
+ Hãy nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ?
+ Nhóm thức ăn cần ăn vừa phải?
+ Nhóm thức ăn có mức độ?
+ Nhóm thức ăn ăn ít?
3 - 3 -
+ Nhóm thức ăn ăn hạn chế?
- GVđính tháp dinh dưỡng phóng to lên bảng, gọi HS QS và trả lời:
- Đại diện từng cặp trình bày, cả lớp lắng nghe, sau đó GV KL:
Kết luận : Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường ,vi-ta-min ,chất khoáng và chất

xơ cần được ăn đầy đủ .Các thức ăn chứa nhiều chất đạm cần được ăn vừa phải.
Đối với các thức ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ. Không nên ăn đường ,
hạn chế ăn muối.
HĐ3: Trò chơi đi chợ
GV hướng dẫn cách chơi
HS dùng đồ chơi bằng nhựa đã chuẩn bị (các thức ăn đồ uống hàng ngày) để đi chợ
mua thức ăn một bữa trong ngày theo yêu cầu của GV .
3. Củng cố, dặn dò
HS nhắc lại nội dung bài
GV nhận xét, dặn dò
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
CHÍNH TẢ ( Nhớ- viết )
TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
I. MỤC TIÊU
- Nhớ- viết đúng 10 dòng đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày
đúng các dòng thơ lục bát (HS K, G nhớ viết được 14 dòng đầu)
- Làm đúng các bài tập chính tả
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ

viết nội dung bài tập hai
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.Bài cũ
Hai HS viết bảng tên các con vật bắt đầu bằng tr/ch
B.Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. HD HS nhớ- viết
Một HS đọc yêu cầu của bài .
- Một HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần nhớ - viết. Lớp đọc thầm dể ghi nhớ đoạn
thơ. GV chú ý cách trình bày và những chữ dễ viết sai:

Ví dụ: truyện cổ, phật tiên, độ trì, thầm thì, ….
- HS gấp SGK,nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài - GV chấm chữa bài - Nhận xét
3. HD HS làm bài tập chính tả
Bài 2 (lựa chọn ). HS đọc yêu cầu bài tập 2b
Cả lớp làm vào vở, một HS làm bảng phụ. Chữa bài
+ Trưa tròn bóng nắng nghỉ chân chốn này
4 - 4 -
Dân dâng một quả xôi đầy
+ Sáng một vầng trên sân / Nơi cả nhà tiễn chân
4. Củng cố dặn dò
Dặn chuẩn bị tiết sau

Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2013
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC TIÊU
-
Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt: ghép những tiếng có
nghĩa lại với nhau (từ ghép) và phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau (từ
láy)
- Bước đầu phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được từ ghép với từ láy đơn giản
(BT1), tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Từ điển Tiếng Việt, bảng phụ
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Bài cũ
Từ phức khác từ đơn ở điểm nào? Nêu ví dụ .
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Phần nhận xét

- Một HS đọc nội dung bài tập ,cả lớp đọc thầm lại
- Một HS đọc câu thơ thứ nhất (Tôi nghe đời sau ), cả lớp đọc thầm suy nghĩ nêu
nhận xét:
+ Các từ phức:
truyện cổ, ông cha do các tiếng có nghĩa tạo thành (truỵện + cổ, cha +ông )
+ Từ phức thầm thì do các tiếng có âm đầu (th) lặp lại tạo thành.
- Một HS đọc khổ thơ tiếp theo
+ Từ phức lặng im do hai tiếng có nghĩa (lặng +im )tạo thành.
+ Ba từ phức: chầm chậm ,cheo leo ,se sẽ do những tiếng có vần hoặc cả
âm đầu lẫn vần lặp lại nhau tạo thành .
Trong từ cheo leo: hai tiếng cheo và leo có vần eo lặp lại
Các từ : chầm chậm, se sẽ lại lặp lại cả âm đầu và vần
GV: Các từ truyện cổ, ông cha, lặng im gọi là từ ghép. Các từ còn lại gọi là từ láy.
- Vậy thế nào là từ ghép ? Thế nào là từ láy ?
3. Phần ghi nhớ
HS rút ra kết luận về từ ghép, từ láy, GV ghi bảng.
5 - 5 -
Hai HS đọc lại phần ghi nhớ
4. Luyện tập :
B i 1: 1HS c yêu c u b i ra, c l p c th m r i l m v o v à đọ ầ à ả ớ đọ ầ ồ à à ở
Từ ghép Từ láy
Câu a ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ nô nức
Câu b dẻo dai, vững chắc, thanh cao mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp
GV giải thích từ: bờ bãi, dẻo dai ( các tiếng đều có nghĩa nên dù lặp lại âm đầu nó
có vần những vẫn là từ ghép)
Bài 2: HS làm việc theo nhóm, sau đó trình bày kết quả làm việc lên bảng

Từ ghép Từ láy
ngay ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ
ngay ngắn

thẳng
thẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng đuột, thẳng
đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp, thẳng tuột, thẳng
tính
thẳng thắn,
thẳng thớm
thật
chân thật, thành thật, thật lòng, thật lực, thật tâm, thật tình

thật thà
5. Củng cố, dặn dò
- Phân biệt từ ghép và từ láy ? Cho ví dụ.
GV nhận xét giờ học.

ĐỊA LÍ
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN
I.MỤC TIÊU
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn:
+ Trồng trọt: trồng lúa ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả,,,trên nương rẫy, ruộng bậc
thang
+ Làm các nghề thủ công : dệt, thêu, đan, rèn, đúc…
+ Khai thác khoàng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm…
+ Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa…
- Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm
ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản
- Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi : đường nhiều dốc cao, quanh
co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa
- HS K, G: Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản
xuất của con người: Do địa hình dốc, người dân phải sẻ sườn núi thành những bậc
phẳng tạo nên ruộng bậc thang; miền núi có nhiều khoáng sản nên ở Hoàng Liên

Sơn phát triển ngành khai thác khoáng sản
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
6 - 6 -
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, máy chiếu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A.Bài cũ
- Nêu một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn ? Kể tên một số lễ hội của các
dân tộc ở Hoàng Liên Sơn ?
- Hãy mô tả về nhà sàn ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2 Các hoạt động
Phần 1. Trồng trọt trên đất dốc.
HĐ 1. Làm việc cả lớp
HS nghiên cứu mục 1 SGK trả lời:
- Em hãy cho biết người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng những cây gì ? trồng
ở đâu ?
- GV treo bản đồ ĐLTNVN yêu cầu HS tự tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên
bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam (Hoàng Liên Sơn )
GV chiếu hình 1 HS quan sát hình thảo luận:
- Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu ? (ở sườn núi)
HSKG:
- Tại sao phải làm ruộng bậc thang ? (Giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn )
- Người dân ở Hoàng Liên Sơn trồng gì ở ruộng bậc thang?
Phần 2. Nghề thủ công truyền thống.
HĐ2. Làm việc theo nhóm
Bước 1: HS dựa vào vốn hiểu biết, GV chiếu hình 2 SGK lên bảng để HS thảo
luận:
- Người dân HLS làm những nghề thủ công nào ?(dệt, thêu, đan, rèn, đúc )
- Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi HLS?

- Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm ?
- Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm gì ?
Bước 2: Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi - HS khác bổ sung
Phần 3. Khai thác khoáng sản .
HĐ3. Làm việc cá nhân
Bước 1: HS đọc mục 3 SGK,trả lời các câu hỏi sau:
- Kể tên một số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn ? (a-pa-tít, đồng, chì, kẽm)
- Ở vùng núi HLS hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất ?
GV chiếu lên bảng hình 3, yêu cầu HS:
- Mô tả quy trình sản xuất ra phân lân?
Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời:
- Tại sao chúng ta phải bảo vệ , giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí ?
HS K, G: Tại sao ở HLS phát triển nghề khai thác khoàng sản ?
- Ngoài ra người dân còn khai thác những gì ? ( gỗ, mây, nứa, măng, mộc nhĩ, quế,
sa nhân )
Bước 2: Gọi một số HS trả lời câu hỏi trên
Cả lớp nhận xét bổ sung.
GV chốt ý: Nghề nông là nghề chính của người dân ở Hoàng Liên Sơn. Ngoài ra
còn có nghề thủ công và khai thác khoáng sản
7 - 7 -
3. Củng cố dặn dò
HS nhắc lại nội dung bài học, GV dặn chuẩn bị tiết sau.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
TOÁN
(SOẠN VIẾT)
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
KỶ THUẬT
(Cô Trang dạy)

KỂ CHUYỆN

MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH
I. MỤC TIÊU
- Nghe kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK) ; kể nối tiếp
được toàn bộ câu chuyện một nhà thơ chân chính (do GV kể)
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách caođẹp,
thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ trong SGK- Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Bài cũ
2 HS kể câu chuyện đã nghe ,đã đọc về lòng nhân hậu.
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2. GV kể chuyện
Lần 1, giải nghĩa: tấu, giàn hoả thiêu
GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ.
3. HD kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
* Dựa vào câu chuyện đã nghe, 1HS đọc các câu hỏi a,b,c,d . HS suy nghĩ trả lời:
- Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào ?( truyền
nhau hát lên án thói hống hách, bạo tàn )
- Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình ?(Nhà vua ra
lệnh lùng bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy )
- Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của mọi người như thế nào ?(Các nhà thơ,
các nghệ nhân lần lượt khuất phục )
- Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ?(Vì thực sự khâm phục, kính trọng lòng
trung thực và khí phách của nhà thơ )
* HS luyện kể theo nhóm 2
* Thi kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. GV nêu tiêu chuẩn đánh giá, lớp
nhận xét , chọn nhóm kể hay nhất
8 - 8 -

C. Củng cố, dặn dò
- Em học được gì từ câu chuyện này ?
GV nhận xét tiết học, dặn HS về tìm đọc thêm những câu chuyện về tính trung
thực để tiết sau kể trước lớp
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Chiều: LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH VÀ XẾP THỨ THỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
- Rèn cho HS kĩ năng so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên
- Rèn kĩ năng làm toán và trình bày bài cho HS.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. GV nêu yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn học sinh làm một số bài tập:
Bài 1: a. Các số 9542; 9452; 9524 ; viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:
………………………………………………………………………………………
b. Các số 28 964; 29 864; 28 964 viết theo thứ tự từ lớn đến bé là:
………………………………………………………………………………………
- GV ghi đề, HS nêu yêu cầu và làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng chữa bài
Bài 2: Số ?
a. Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau là :………………
b. Số bé nhất có bốn chữ số khác nhau là :……………….
- GV ghi đề, HS làm vào vở, 2 em lên bảng ghi kết quả
Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào ô trống:
576 42 > 576 899 845 72 < 845 721
426 793 = 4 6 793 691 358 > 69 835
- GV nêu yêu cầu HS làm bài vào vở, chữa bài
Bài 4: Tìm số tự nhiên x biết:
a. x < 2
b. 8 < x < 12
(HS KG )làm thêm: c. 3267 - x > 3267 – 3 ; 6 - x < 2

Bài 5: Tìm x, biết x là các số tròn trăm và 750 < x < 980
-
GV ghi đề HS làm bài và nêu miệng kết quả
3. Củng cố, dăn dò:
HS nhắc lại cách so sánh, sắp xếp các số tự nhiên mà em đã được học.
GV nhận xét tiết học.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I. MỤC TIÊU
9 - 9 -
Rèn cho HS kĩ năng phân biệt từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. GV nêu yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn học sinh làm một số bài tập:
Bài 1. Dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ trong các câu thơ sau:
Rung rinh chùm quả mùa xuân
Nhìn xa thì ấm, nhìn gần thì thơm
Quả nào quả ấy tròn vo
Cành la cành bổng thơm tho khắp vườn
a) Từ đơn:…………………………………………………………………………
b) Từ phức: ………………………………………………………………………
- GV ghi đề, HS làm bài và chữa bài
Bài 2. Phân loại các từ phức sau thành từ ghép và từ láy: ngoằn ngoèo, lưng núi,
hương vị buổi sáng, núi rừng, trong trẻo, ngọt êm, thơm tho, lồng ngực, lâng lâng,
nhộn nhịp, dồn dập, lảnh lót, mê mãi
Từ ghép Từ láy
…………………………………… ……………………………………
- GV ghi đề lên bảng, tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, nối tiếp HS lên viết từ
Bài 3. Tìm từ ghép, từ láy:

a) Chứa tiếng nhỏ:
…………………………………………………………………………….
b) Chứa tiếng vui:…………………………………………………………………………….
HS KG làm thêm:
c) Chứa tiếng chăm
:……………………………………………………………………………………………
- HS làm bài các nhân, nêu miệng kết quả
Bài 4. Đặt câu với một từ ghép và một từ láy vừa tìm được ở BT 3
HS K, G đặt được 3 câu cho mỗi loại từ
GV nêu yêu cầu, HS đặt câu vào vở, 2 em lên bảng, chữa bài
3. Củng cố, dăn dò:
HS nhắc lại khái niệm về từ đơn, từ phức; từ ghép, từ láy.
Nhận xét, dặn dò
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
CHỦ ĐIỂM - GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Chủ điểm tháng 10: Vòng tay bè bạn
- Đọc thơ, làm thơ vè bạn bè. Nghe kể chuyện gương học sinh nghèo vượt khó.
10 - 10 -
2. GDKNS: Chủ đề 2 “Kĩ năng giao tiếp “(BT,1,2)
- HS biết giao tiếp với bạn bè và mọi người một cách lễ phép, lịch sự, người nói
phải có người nghe.
II.CHUẨN BỊ :
Truyện đọc GDKNS
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Chủ điểm:
Yêu cầu học sinh nhắc lại tên chủ điểm của tháng 10.
- GV tổ chức cho học sinh đọc thơ, làm thơ về bạn bè ( HS đã có sự chuẩn bị
trước).

(Ví dụ: Những bài thơ có ND về bạn bè: Cùng vui chơi; Nhớ bạn; Gọi bạn; …)
- HS nghe kể chuyện về gương học sinh nghèo vượt khó:
Ví dụ: Chuyện về Lê Thị Kim Ngà, Phan Thị Lan. Ngô Duy Trí, …
2.GDKN sống:
Bài tập 1: Ba người cùng một lúc
- GV nêu nội dung BT 1: Ba người cùng một lúc ( Trang 8- BTTHKNS), nêu tình
huống, HS lắng nghe và trả lời câu hỏi:
+ Em hãy đoán xem cuộc nói chuyện của ba bạn sẽ như thế nào? Họ có hiểu được
về kì nghỉ hè của nhau không? Vì sao?
GV: Chúng ta phải rèn kĩ năng giao tiếp với mọi người. Khi một người nói thì
những người còn lại phải biết lắng nghe, không tranh nhau nói. Tục ngữ có câu:
Người nói phải có người nghe.
Bài tập 2: Trò chơi: Truyền tin bí mật
Gv nêu yêu cầu của trò chơi: Em hãy cùng các bạn trong nhóm, trong lớp chơi trò
chơi “ Truyền tin bí mật”. Cách chơi như sau:
(BT2 trang 9- BTTHKNS)
-
GV nêu luật chơi
-
HS thực hành chơi
-
HS trả lời các câu hỏi:
+ Em nghĩ gì khi thực hiện trò chơi này?
+ Làm thế nào để truyền tin được chính xác? Người truyền tin phải làm gì? Người
nhận tin phải làm gì?
GV: Khi giao tiếp với mọi người, chúng ta cần lắng nghe để biết được người khác
nói gì với mình, người khác yêu cầu gì đối với mình. Từ đó mình biết ứng xử, nói
chuyện với người khác một cách chính xác.
3. Củng cố, dặn dò:
Nhắc HS thực hiện tốt những kiến thức vừa được học trong bài .

____________________________________________
11 - 11 -
Thứ tư ngày 2 tháng 10 năm 2013
TOÁN
(SOẠN VIẾT)

TẬP LÀM VĂN
CỐT TRUYỆN
I. MỤC TIÊU
- Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện : Mở đầu, diễn biến,
kết thúc (ND ghi nhớ)
- Nắm được cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện (mở đầu ,diễn biến ,kết
thúc
Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể
lại truyện đó
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng phụ viết yêu cầu của bài tập 1 (Nhận xét ), VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Bài cũ
- Một bức thư gồm những phần nào ? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì ?
- Một em đọc lại bức thư đã viết cho một bạn trường khác kể về lớp và trường em
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.Phần Nhận xét
Bài tập 1: Một HS đọc yêu cầu .
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm viết vào vở nháp các sự việc chính- Đại diện nhóm
lần lượt trình bày, GV ghi nhanh lên bảng:
Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu khóc bên tảng đá.
Sự việc 2: Dế Mèn gạn hỏi . Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn nhện ức
hiếp, đòi ăn thịt.

Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn nhện .
Sự việc 4: Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra oai, lên án sự nhẫn tâm của chúng.
Sự việc 5: Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo, Nhà Trò được tự do .
Bài tập 2. GV: Năm sự việc chính trên tạo thành cốt truyện của câu chuyện Dế
Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Theo em cốt truyện là gì ?
Cốt chuyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của chuyện.
Bài 3. HS đọc yêu cầu, suy nghĩ nêu:
- Cốt truyện gồm có những phần nào ?( Mở đầu - Diễn biến - Kết thúc )
3. Phần Ghi nhớ
HD HS rút ra ND ghi nhớ, GV ghi bảng, HS đọc lại phần ghi nhớ
4. Phần Luyện tập
Bài 1. HS đọc đề.
GV giải thích thêmtruyện Cây khế gồm có sáu sự việc chính .Thứ tự không đúng
các em cần sắp xếp lại
- HS làm theo cặp sau đó chữa bài (b-d-a-c-e-g)
12 - 12 -
Bài 2. HS kể lại chuyện theo cặp . Thi kể trước lớp, nhận xét.
C. Củmg cố, dặn dò.
HS nhắc lại nội dung bài học, dặn chuẩn bị tiết sau.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
TIẾNG ANH
(Cô Quy dạy)
______________________________________________
KHOA HỌC
TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT ?
I. MỤC TIÊU
- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ
chất cho cơ thể
- Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc , gia cầm

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình SGK, bảng nhóm
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A.Bài cũ
- Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động
HĐ1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm .
Tổ chức chia lớp thành ba đội
Nêu luật chơi, cách chơi ( 10 phút)
Lần lượt ba đội thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. Mỗi đội cử 1 bạn ghi
tên các thức ăn đó vào bảng nhóm, GV cùng cả lớp nhận xét.
Các thức ăn chứa nhiều chất đạm: gà rán, cá kho, đậu kho thịt, mực xào, canh
tôm nấu bóng và đậu Hà Lan, muối vừng, lạc, canh cua, cháo lươn, …
HĐ2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật .
Thảo luận cả lớp.
- Yêu cầu cả lớp cùng đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm do các em
đã lập nêu qua trò chơi và chỉ ra món nào vừa chứa chất đạm động vật, món nào
vừa chứa chất đạm thực vật.
* Thức ăn vừa chứa đạm động vật vừa chứa đạm thực vật là:
gà rán, đậu kho thịt, mực xào, canh tôm nấu bóng và đậu Hà Lan, canh cua,, …
- Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ?
Đọc thông tin về giá trị dinh dưỡng, cho biết:
- Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc ăn đạm thực vật ?
- Trong nhóm đạm động vật tại sao chúng ta nên ăn cá ? (Đạm cá đễ tiêu)
13 - 13 -
Kết luận : Mỗi loại đạm có chứa những chất bổ dưỡng ở tỉ lệ khác nhau .
Ngay trong nhóm động vật, nên ăn thịt ở mức độ vừa phải, nên ăn cá niều

hơn ăn thịt. Tối thiểu mỗi tuần nên ăn cá ba bữa .
C. Củng cố, dặn dò
HS nhắc lại nội dung bài học, áp dụng bài học vào thực tế.

Thứ năm, ngày 3 tháng 10 năm 2013
( Cô Huyền dạy)
______________________________________________
Thứ sáu, ngày 4 tháng 10 năm 2013
TOÁN
(SOẠN VIẾT)
______________________________________________
ÂM NHẠC
(Cô Hằng dạy)
_____________________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY
I.
MỤC TIÊU

- Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa
phân loại) (BT1, 2)
- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)
(BT3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Một vài trang từ điể, phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.Bài cũ
- Thế nào là từ ghép, cho ví dụ ? Thế nào là từ láy? Cho ví dụ
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài


2. HD HS làm bài tập

Bài 1. HS đọc yêu cầu – Cả lớp suy nghĩ trả lời:
+Từ “bánh trái ”có nghĩa tổng hợp
+Từ “bánh rán ”có nghĩa phân loại
GV giải thích thêm về hai loại từ ghép:
+ từ có nghĩa chung (tổng hợp), có nghĩa riêng (phân loại)
Bài 2. Từ ghép có hai loại: - Từ ghép có nghĩa phân loại
- Từ ghép có nghĩa tổng hợp
- GV phát phiếu cho HS làm bài theo nhóm
- Đại diện các nhón trình bày:
14 - 14 -
a.Từ ghép có nghĩa phân loại: xe điện, xe đạp, tàu hoả, đường ray, máy bay .
b.Từ ghép có nghĩa tổng hợp: ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ,
hình dạng , màu sắc.
Bài 3. 1HS đọc nội dung , cả lớp làm vào vở .
Kết quả:
- Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu: nhút nhát
- Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: lạt xạt, lao xao
- Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm lẫn vần: rào rào
3.Nhận xét, dặn dò.
- Thế nào là từ ghép tổng hợp ? Thế nào là từ ghép phân loại ? Cho ví dụ
HS nhắc lại nội dung bài học, dặn chuẩn bị tiết sau.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT CHUYỆN
I. MỤC TIÊU
Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề SGK, xây dựng được cốt truyện có yếu tố
tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Bài cũ
- Cốt truyện là gì ?
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn xây dựng cốt chuyện
a- Xác định yêu cầu bài :
Một HS đọc đề . GV cùng HS phân tích, gạch chân những từ ngữ quan trọng:
Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ ốm,
người con của bà bằng tuổi em và một bà tiên.
- Hai HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1 và 2
- Một vài HS tiếp nối nhau nói về chủ đề câu chuyện về sự hiếu thảo hay tính trung
thực em sẽ kể
b- Thực hành xây dựng cốt truyện:
GV gợi ý:
- Người mẹ ốm như thế nào ?
- Người con chăm sóc mẹ như thế nào ?
- Để chữa bệnh cho mẹ người con gặp khó khăn gì ?
- Người con vượt qua khó khăn như thế nào ?
- Bà tiên giúp hai mẹ con như thế nào ?
HS viết vắn tắt vào VBT
HS thực hành kể vắn tắt câu chuyện tưởng tượng theo đề tài tự chọn
15 - 15 -
HS thi kể trước lớp .Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay
3. Củng cố dặn dò
HS nói cách xây dựng cốt chuyện - GV nhận xét giờ học.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
SINH HOẠT LỚP
SƠ KẾT TUẦN 4. KẾ HOẠCH TUẦN 5
I.MỤC TIÊU

GV giúp HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần.
Biết kế hoạch tuần tới và hướng phấn đấu.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Nhận xét trong tuần qua:
Các tổ trưởng nhận xét, báo cáo tình hình trong tổ
Lớp trưởng nhận xét chung, xếp loại tổ
Lớp thảo luận
GV nhận xét chung về hoạt động của lớp trong tuần qua: về việc chấp hành nội
quy của lớp, trường.
Khen một số em:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Nhắc nhở một số em:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Kế hoạch tuần 5:
GV phổ biến kế hoạch hoạt động tuần tới:
- Tiếp tục thực hiện tốt nề nếp học tập
- Tích cực xem trước bài mới và học bài cũ tốt
- HSKG học thêm các kiến thức nâng cao; Giải Toán qua mạng. tiếng Anh qua
mạng, ….
- Tham gia đầy đủ các hoạt động đội sao
- Vệ sinh trực nhật, VSCN sạch sẽ
===============================================
16 - 16 -
Buổi chiều:
THỂ DỤC
ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI.
TRÒ CHƠI “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU ”
I. MỤC TIÊU

- Biết cách đi vòng phải, vòng trái đúng hướng.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
Trên sân trường ,vệ sinh nơi tập. Còi và vẽ sân chơi

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
:
1.Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
- Chơi một số trò chơi. Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
2. Phần cơ bản .
- Ôn đi đều ,vòng phải, vòng trái, đứng lại
Lần 1-2: GV điêù khiển
Lần 3- 4: Cán sự điều khiển. GV sửa sai
- Trò chơi : Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau
GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi – HS chơi
3. Phần kết thúc
Tập hợp HS thành 3 hàng, thả lỏng người. GV nhận xét tiết học.

TẬP ĐỌC
TRE VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung , cảm xúc và
nhịp điệu của các câu thơ, đoạn thơ
- Hiểu được ý nghĩa của bài thơ : Cây tre tượng trưng cho con người Việt Nam.
Qua hình ảnh cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt
Nam: giàu lòng yêu thương, ngay thẳng, trung thực
17 - 17 -
- Học thuộc lòng những câu thơ em thích
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ bài thơ, tranh ảnh đẹp về cây tre
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.Bài cũ
Một HS đọc truyện: Một người chính trực
- Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành ?
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2.HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a.Luyện đọc
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn thơ ;đọc 2-3 lượt , kết hợp hiểu nghĩa những từ
chú giải ở cuối bài ,hướng dẫn đọc từ khó:nắng nỏ, bão bùng, nòi tre, …
Đoạn 1: Từ đầu cho đến nên luỹ nên thành tre ơi ?
Đoạn 2: Tiếp đến hát ru lá cành .
Đoạn 3: Tiếp đến truyền đời cho măng .
Đoạn 4: phần còn lại.
HS luyện đọc theo cặp .Hai HS đọc cả bài
GV đọc diễn cảm
b.Tìm hiểu bài
- Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người Việt Nam ?
HS tiếp nối nhau đọc,trả lời:
- Những hình ảnh nào chỉ tính cần cù của cây tre ?
Ý 1: Tính cần cù của cây tre
- Những hình ảnh nào chỉ tính đoàn kết của cây tre ?
Ý 2: Tính đoàn kết của cây tre
- Tính ngay thẳng của cây tre thể hiện chỗ nào ?
Ý 3: Tính ngay thẳng của cây tre
- Đoạn thơ cuối bài nói về điều gì ? ( thể hiện rất đẹp sự kế tiếp của các thế hệ-
tre già, măng mọc)
GV: Cần cù, đoàn kết , ngay thẳng của cây tre là tượng trưng cho những phẩm
chất tốt đẹp của người dân Việt Nam

- Qua hình tượng cây tre tác giả muốn ca ngợi ai ? Ca ngợi về điều gì ?
Ý nghĩa: (phần mục tiêu )
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng .
HS tiếp nối nhau đọc bài thơ .
GV hướng dẫn hs đọc diễn cảm một đoạn thơ: Nòi tre tre xanh.
GV đọc mẫu- HS luyện đọc theo cặp - thi đọc diễn cảm
HS nhẩm đọc thuộc những câu ưa thích.
3.Củng cố, dặn dò
18 - 18 -
GV nhận xét tiết học, dặn HS về học thuộc bài thơ

LỊCH SỬ
NƯỚC ÂU LẠC
I. MỤC TIÊU
- Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu
Lạc:
Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ
khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do AN Dương Vương chủ quan
nên cuộc kháng chiến thất bại
- HS K, G: + Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt
+ So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước ÂU Lạc
+ Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc(nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ
Loa)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, hình trong SGK, phiếu BT
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Bài cũ
- Nhà nước Văn Lang ra đời vao khoảng năm nào ? Vua là ai ?
- Nêu một số nét về đời sống của người Lạc Việt ?
B. Bài mới

1 Giới thiệu bài
2. Các hoạt động
HĐ1. Làm việc cá nhân
- HS đọc SGKvà làm bài tập sau
Em hãy điền dấu nhân vào sau những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc
Việt và người Âu Việt .
+Sống cùng trên một địa bàn .
+ Đều biết chế tạo đồ dùng .
+ Đều biết rèn sắt .
+ Đều trồng lúa và chăn nuôi .
+ Tục lệ có nhiều điểm giống nhau.
Kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có nhiều điểm tương
đồng và họ sống hoà hợp với nhau
HĐ2. Làm việc cả lớp
HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc , HS K, G trả lời
được:
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc ?
19 - 19 -
- Nêu tác dụng của nỏ thần và thành Cổ Loa ( Nỏ bắn một lần được nhiều mũi
tên.Thành để bảo vệ cung Vua )
Cho HS quan sát đền thờ An Dương Vương hình SGK
HĐ3. Làm việc cả lớp
Yêu cầu HS đọc SGKđoạn “Triệu Đà- vua của phương Bắc ”
- Kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc ?
Lớp thảo luận :
- Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại ?
- Vì sao năm 179 trước Công Nguyên nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong
kiến phương Bắc ?
3. Củng cố, dặn dò
HS nhắc lại nội dung bài học,dặn chuẩn bị tiết sau.


Buổi chiều:
LUYỆN TOÁN
ĐỔI CÁC ĐƠN VỊ ĐO, GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU
Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo và làm một số bài tập liên quan đến đổi đơn vị đo
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. GV nêu yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn học sinh làm một số bài tập:
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
3 yến = …kg 13tấn 4tạ = …tạ 1000kg = …tấn 9kg = …hg
7 tấn = …kg 4tấn 68kg = …kg 100kg = … tạ 19hg =…
dag
5 tạ = …kg 14tạ 21kg = …kg 5kg30g= …g 45kg 100g= …g
- GV ghi đề, HS làm vào vở, 4 em lên bảng điền số
Bài 2. Tính
419g + 567g 245tạ x 4
1420hg - 98hg 1250tấn : 5
HS K, G làm thêm: 12 tấn : 2 + 4563 tấn
452 kg + 231 kg x 6
- GV ghi đề , HS làm bài vào vở, gọi HS nêu kết quả tính
Bài 3: Xe ô tô lớn chở được 45 tạ gạo, xe ô tô nhỏ chở được ít hơn xe lớn 18 tạ.
Hỏi cả hai xe chở tất cả bao nhiêu kg gao ?
- HS đọc đề, tìm hiểu bài toán và giải vào vở, 2 em làm bảng nhóm, chữa bài
Bài 4. Hình bên có bao nhiêu tứ giác:
20 - 20 -
- HS thảo luận nhóm đôi, nêu miệng kết quả
3. Củng cố, dăn dò:
HS nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài mà em đã được học.
GV nhận xét tiết học.


THỂ DỤC
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ .TRÒ CHƠI: BỎ KHĂN
I. MỤC TIÊU
- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu cơ bản thực hiện đúng động
tác, tương đối đều và đúng khẩu lệnh
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi
II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
Vệ sinh sạch sẽ, an toàn nơi tập còi ,1-2 chiếc khăn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung yêu cầu tiết học .
- Trò chơi :Diệt các con vật có hại
2. Phần cơ bản
- Cho HS tập hợp hàng dọc,dóng hàng, điểm số.
GV điều khiển, lớp tập 1lần
HS tập luyện theo tổ .
Tập hợp cả lớp thi đua giữa các tổ.
-Trò chơi :Bỏ khăn: GV nêu luật chơi, cho HS chơi, GV quan sát nhận xét.
3. Phần kết thúc
HS đi thường và hít thở sâu - GVnhận xét dặn dò
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
LUYỆN TIẾNG VIỆT
TẬP LÀM VĂN : VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU
Rèn kĩ năng viết thư cho HS: đúng theo nội dung yêu cầu của đề bài, đẩm bảo mặt
hình thức của một bức thư
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GV ghi đề bài: Lớp em có một bạn theo gia đình chuyển đến nơi khác từ cuối năm
học trước. Em hãy viết thư hỏi thăm tình hình của bạn và kể cho bạn nghe về mình

và các bạn trong lớp
- HD học sinh tìm hiểu đề, HS làm bài vào vở, 3 em làm bảng nhóm, chữa bài
Nhận xét, hoàn chỉnh bài viết
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
21 - 21 -

THỰC HÀNH KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
I. MỤC TIÊU
Giúp HS hoàn thành các bài tập đã học ở buổi sáng, kèm cặp cho đối tượng HS
yếu, mmở rộng thêm kiến thức cho những HS khá, giỏi
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Yêu cầu HS tự hoàn thành các bài tập ở VBT Toán bài ''Bảng đơn vị đo khói
lượng'', VBT Khoa học bài ''Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực
vật ?
Yêu cầu HS K,G làm BT 15,16 sách ''400 bài tập toán 4''
GV bao quát lớp và giúp đỡ HS yếu hoàn thành kiến thức
Buổi chiều

TỰ HỌC
HOÀN THÀNH BÀI TẬP VỞ BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS hoàn thành các bài tập ở VBT
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
22 - 22 -
GV yêu cầu HS tự hoàn thành các BT chưa hoàn thành trong VBT của những tiết
học thuộc tuần 4
GV giúp đỡ HS yếu
HS KG
Làm BT 44 và 46 sách ''400 bài tập toán 4''
Nhận xét, dặn dò

HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
ATGT: VẠCH KẺ ĐƯỜNG, CỌC TIÊU VÀ RÀO CHẮN
I. MỤC TIÊU
Giúp HS nhận biết được vạch kẻ đường, tường bảo vệ, và hàng rào chắn là những
tín hiệu trong hệ thống báo hiệu giao thông đường bộ.
Đảm bảo an toàn khi đi đường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Hình SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động
HĐ1. Tìm hiểu vạch kẻ đường
GV cho HS quan sáthình trang 7,SGK nêu đặc điểm của vạch kẻ đường: vạch kẻ,
mũi tên và chữ viết để HD, điều khiển giao thông
- Có mấy loại vạch kẻ ?
Có 2 loại vạch kẻ:
* Vạch kẻ trên mặt đường:
+ Cụm vạch kẻ đường sát ngã tư gồm vạch đi bộ qua đường, vạch dừng xe có chữ
''Dừng xe''
+ Vạch dọc liền để phân làn, xe không được vượt qua.
+ Vạch sọc ngang liền nhau, bao hiệu ô tô, xe máy đi chậm lại.
* Cụm mũi tên chỉ các hướng đi.
HĐ2. Tìm hiểu cọc tiêu và tường bảo vệ
GV cho HS quan sát hình ảnh cọc tiêu nêu vị trí và tác dụng: Đặt ở mép các đoạn
đường nguy hiểm chỉ dẫn cho người tham gia giao thông biết phạm vi nền đường
an toàn và hướng đi của tuyến đường.
Đặc điểm: tiết diện vuông, cao 60cm, sơn trắng, riêng đầu trên sơn đỏ
HĐ3. Tìm hàng rào chắn.
Cho HS quan sát tranh, giới thiệu: có 2 loại hàng rào chắn: hàng rào chắn cố định
và hàng rào chắn di động.

Kết luận: Vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn là chỉ dẫn trên đường nhằm góp
pphần đảm bảo an toàn giao thông.
3. Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học, nhắc HS thực hiện tốt ATGT
23 - 23 -
KĨ THUẬT
KHÂU THƯỜNG(Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
Khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu
Rèn luyện tính kiên trì khéo léo, đảm bảo an toàn vệ sinh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Vải, kim khâu, chỉ khâu
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động
HĐ1. Thực hành
Yêu cầu HS nhắc lại kĩ thuật khâu thường
Tổ chức cho HS khâu trên vải. GV theo dõi, uốn nắn
HĐ2. Đánh giá kết quả
Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
GV nêu tiêu chuẩn đánh giá, HS tự đánh giá. GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học, dặn dò

TỰ HỌC
ATGT: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. MỤC TIÊU
Nhận biết một số biển báo giao thông đường bộ
Thực hiện tốt an toàn giao thông dường bộ
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động 1. Giới thiệu các nhóm biển báo
GV giới thiệu 5 nhóm biển báo giao thông đường bộ:
+Biển báo cấm
+Biển báo nguy hiểm
+ Biển hiệu lệnh
+ Biển chỉ dẫn
+ Biển phụ
HS nhắc lại
Hoạt động 2. Nhận biết các loại biển báo
GV cho HS quan sát hình vẽ nêu đăc điểm từng loại biển báo
Biển báo cấm: Hình tròn, màu trắng có viền đỏ, có hình vẽ màu đen biểu hị
nội dung cấm
Biển hiệu lệnh: Hình tròn, màu xanh lam, có hình vẽ hoặc kí hiệu biểu thị hiệu
lệnh phải tuân theo
24 - 24 -
Biển báo nguy hiểm:Hình tam giác, màu vàng có viền màu đỏ có hình vẽ, kí
hiệu màu đen biểu thị nguy hiểm
Kết luận: Khi đi đường phải tuân theo hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của biển báo giao
thông
GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS thực hiện tốt luật lệ giao thông
ĐẠO ĐỨC
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn
Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục .
Biết quan tâm ,chia sẻ ,giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học
tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. BÀI CŨ

HS nhắc lại phần ghi nhớ. Lấy ví dụ về gương vượt khó trong học tập
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động
HĐ1 :Thảo luận nhóm (BT 2 SGK)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm - Các nhóm thảo luận
- Đại diện một số nhóm trình bày .Cả lớp trao đổi - GV nhận xét kết luận
HĐ2:Thảo luận nhóm 3(BT 3 SGK )
- GV giải thích yêu cầu bài tập .
- HS thảo luận nhóm - Một vài em trình bày trước. Cả lớp nhận xét bổ sung
HĐ3 :Làm việc cá nhân (BT 4 SGK )
- GV giải thích yêu cầu bài tập
- Một số em trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục.
- GV ghi tóm tắt ý kiến HS lên bảng, HS cả lớp trao đổi nhận xét.
Kết luận chung :Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng .Để học
tập tốt, cần cố gắng vượt qua những khó khăn .
3.Củng cố, dặn dò
GV nhận xét giờ học.
- .
TOÁN
SO SÁNH VÀ SẮP XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN
25 - 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×