TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
BM ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM
BÀI GIẢNG
ĐÁNH GIÁ CẢM QUAN THỰC PHẨM
GV: PHAN THỊ THANH HIỀN
Nha trang, tháng 11 năm 2012
TI LIU THAM KHO
• Meilgaard – Civille – Carr, 1999. Sensory evaluation techniques. CRC Press
Boca Raton – London – New York Washington, D.C
• Robert C. Hootman, 1992. Descriptive analysis testing for sensory evaluation.
American Society for testing and materials
• Harry T. Lawless Hildegarde Heymann Biên dch Nguyễn Hoàng Dũng, 2007.
Đánh giá cảm quan thc phm nguyên tc và thc hnh. NXB ĐHQG TPHCM
• Harry T. Lawless Hildegarde Heymann Biên dch Nguyễn Hoàng Dũng, 2007.
Đánh giá cảm quan thc phm nguyên tc và thc hnh. NXB ĐHQG TPHCM
• Nguyễn Hong Dũng, 2006. Đánh giá cảm quan. Giáo trình Đại học Bách Khoa
TP. Hồ ch Minh.
• Hà Duyên Tư, 2010. Kỹ thuật đánh giá cảm quan thc phm. Giáo trình Đại học
Bách Khoa Hà Nội.
• Tng cc đo lưng cht lưng Vit nam, TCVN 3215 – 79.
DANH MỤC CÁC VẤN ĐỀ CỦA HỌC PHẦN
Vấn đề 1: Khái quát về đánh giá cảm quan thực phẩm
Vấn đề 2: Các phép thử cảm quan
Vấn đề 3: Lựa chọn và hun luyn ngưi đánh giá cảm quan
Hình thức tổ chức dạy - học
Lịch trình chung
Vấn đề
Phân bổ số tiết cho hình thức dạy - học
Tổng
Lên lớp
Thực
hành, thực
tập
Tự
nghiên
cứu
Lý thuyết Bài tập
Thảo
luận
Vn đề 1 2 0 0 0 5 7
Vn đề 2 6 2 2 20 25 45
Vn đề 3 2 0 1 10 16 29
Các hoạt động đánh giá
TT Các chỉ tiêu đánh giá
Phương pháp đánh
giá
Trọng
số
(%)
1 Tham gia học trên lớp (TGH): chun bị bài tốt, tích
cc thảo luận…
Điểm danh, quan sát 5
2 Bài tập nhóm Chm báo cáo, bi tập 15
3 Hoạt động nhóm (HĐN) Trình bày báo cáo 15
4 Kiểm tra giữa kỳ (KT) Viết 15
5 Kiểm tra đánh giá cuối kỳ (KTCK) 0
6 Thi kết thúc học phần (THP) Viết 50
ĐHP = TGH × tr.số + TNC × tr.số + HĐN × tr.số + KT ×tr.số + KTCK× tr.số + THP× tr.số.
ĐQT = TGH × tr.số + TNC × tr.số + HĐN × tr.số + KT ×tr.số + KTCK× tr.số.
VẤN ĐỀ 1:
KHÁI QUÁT VỀ ĐÁNH GIÁ CM QUAN
THỰC PHẨM
NỘI DUNG VẤN ĐỀ 1
1. Tính cht cảm quan thực phẩm
2. Vai trò của đánh giá cảm quan thực phẩm
3. Cơ sở khoa học của đánh giá cảm quan:
-Tính cht chung của h thống giác quan
• Sự truyền dẫn thông tin
• Sự mã hóa cưng độ và bản cht kích thích
• Ngưỡng cảm giác
NỘI DUNG VẤN ĐỀ 1
- Các giác quan
• Mùi v khứu giác
• V v v giác
• Mu sắc v th giác
• Âm thanh và thính giác
- Các yếu tố ảnh hưởng đến phép đo cảm quan
• Các yếu tố liên quan đến sinh lý ngưi thử
• Các yếu tố liên quan đến tâm lý ngưi thử
• Các yếu tố khác
4. Phòng th nghim đánh giá cảm quan
VẤN ĐỀ 1: Khái quát về đánh giá CQTP
- Tnh chất cảm quan ca thực phm
Thực phẩm l sản phẩm dùng để ăn, uống. Những sản phẩm dùng để ăn
uống thì vic đánh giá, lựa chọn và sử dng n trước hết đưc xác đnh trực
quan đưc gọi l các tnh cht cảm quan.
Các tnh cht cảm quan của thực phẩm chiếm v tr rt quan trọng đối với
cht lưng của 1 sản phẩm.
Các tnh cht đó bao gm: Mu sắc, cu trc, mùi, v
Những tnh cht trên đây c thể đo đạc đưc bng cơ quan cảm giác,
thậm tr c tnh cht ch c thể đo và xác đnh đưc bng các cơ quan cảm
giác (như tnh cht mùi và mùi - v).
Các hoạt động đó cho phép chng ta hiểu biết, so sánh và lựa chọn sản
phẩm và đưc gọi l Đánh giá cảm quan hay Phân tch cảm quan m chng
ta s nghiên cứu.
VẤN ĐỀ 1: Khái quát về đánh giá CQTP
- Đánh giá cảm quan thực phm
Định nghĩa
Đánh giá cảm quan thực phẩm là một phương pháp khoa học đưc
sử dng để gi lên, đo đạc, phân tích và giải thích cảm giác đối
với các sản phẩm vốn đưc nhận biết thông qua các giác quan: Th
giác, khứu giác, xúc giác, v giác và thính giác.
VẤN ĐỀ 1: Khái quát về đánh giá CQTP
Vai trò ca đánh giá cảm quan thực phm
VẤN ĐỀ 1: Khái quát về đánh giá CQTP
Cơ sở khoa học của đánh giá cảm quan:
- Tính cht chung của h thống giác quan
Sự truyền dẫn thông tin
Phải có cơ chế kích thích như các cht hoá học trong kích thích mùi
v, ánh sáng trong kích thích th giác, âm thanh trong kích thích thính
giác
- Cơ quan th cảm giác quan là những trung tâm bề mặt (đặc trưng
nht ở v giác và khứu giác)
- Năng lưng ban đầu của các kích thích tác động vào cơ quan th
cảm rt yếu, khoảng từ 10
-20
đến 10
-19
J.
VẤN ĐỀ 1: Khái quát về đánh giá CQTP
Cơ sở khoa học của đánh giá cảm quan:
- Tính cht chung của h thống giác quan
Sự truyền dẫn thông tin
Tại đy thông tin đưc khuyếch đại và truyền dưới dạng đin nh 2
ion K
+
và Na
+
. Phần lớn những ion này nhận đưc trong quá trình
chuyển hoá trong tế bào.
Quá trình vận chuyển thông tin diễn ra khá phức tạp qua những khớp
thần kinh để tới bán cầu đại não.
• Cưng độ của cht kch thch đưc xác đnh bởi tần số của dòng
đin
• Bản cht kch thch (v chua, mặn, khét… ) đưc xác đnh bởi một
số cơ chế khá phức tạp.
VẤN ĐỀ 1: Khái quát về đánh giá CQTP
Sự truyền dẫn thông tin
• Xác đnh các si tạo dây thần kinh cảm giác. Tng số các si này có
tới hàng triu ở các cơ quan th cảm. Vì vậy s có vô vàn hình dáng
không gian khác nhau của các kích thích.
• Những kích thích này khi đưc truyền lên não s đưc lưu lại và
nhớ đưc.
Đường dẫn truyền thông tin cảm giác
VẤN ĐỀ 1: Khái quát về đánh giá CQTP
Sự mã hóa cưng độ và bản cht kích thích
Sự mã hóa cưng độ:
• Thực nghim cho thy tần số là tham số duy nht có thể điều
chnh đưc đin thế hoạt động do biên độ và vận tốc không đi.
• Nguyên lý này có thể thy rõ nht trong âm thanh, ngưi ta đã
thy tần số phát đi quan h tuyến tính với hiu đin thế trung tâm
tiếp nhận.
• Do đ có thể khẳng đnh đưc rng chức năng chuyển tín hiu
kích thích thành đin thế hoạt động của trung tâm th cảm là chức
năng quyết đnh hoàn toàn sự mã hóa cưng độ thông tin cảm
giác.
VẤN ĐỀ 1: Khái quát về đánh giá CQTP
Sự mã hóa cưng độ và bản cht kích thích
Bản cht kích thích:
- Đã có những thực nghim ch ra rng những trung tâm th cảm
hoàn toàn giống nhau.
- Mỗi kích thích ch có thể kích thích đưc trung tâm th cảm tối đa
là khoảng 50% các t hp của các si dây thần kinh.
- Mỗi một kích thích ứng với một t hp nht đnh một cảm giác đặc
trưng và có thể nhớ đưc.
Tuy nhiên bản cht của một kích thích không độc lập với bộ mã về
cưng độ.
VẤN ĐỀ 1: Khái quát về đánh giá CQTP
Ngưng cảm giác
Một tia sáng có thể quá yếu không thể xua tan bóng tối, một âm
thanh quá thp không nghe rõ, một sự tiếp xúc quá rt rè nên chúng
ta không để ý.
Ngưỡng cảm giác là giá tr nng độ tối thiểu của một cht cần
thiết gây cho con ngưi cảm giác đặc trưng.
VẤN ĐỀ 1: Khái quát về đánh giá CQTP
Các giác quan
• Vị và vị giác
Khái niệm: V là một cảm giác hóa học gây ra bởi các phân tử
hay ion trong dung dch khi tiếp xúc với các cơ quan th cảm v, ở
ngưi các cơ quan này nm trên mặt lưỡi, trong vòm ming và yết
hầu.
4 vị cơ bản với 4 chất gây vị đặc trưng: Ngọt (đưng
sacharose), mặn (muối ăn), chua (acid citric), đắng (cafein).
VẤN ĐỀ 1: Khái quát về đánh giá CQTP
Các giác quan
• Các vị cơ bản: Có 4 loại gai v giác phân bố trên bề mặt lưỡi tương
ứng với các vùng cảm nhận cực đại của bốn v cơ bản.
• 4 v: Ngọt, mặn, chua, đắng
VẤN ĐỀ 1: Khái quát về đánh giá CQTP
• Vị ngọt: Do sự có mặt của nhóm – CH
2
OH, - CO, - CHOH, - NH
2
,
các cht cho v ngọt là các loại đưng, metyl clorua, chloroform,
nitro etan, glyxerin, saccarin.
Đưng sacharose đưc dùng làm cht ngọt tiêu chuẩn.
• Vị mặn: Ph thuộc vào sự có mặt của muối kim loại, LiCl và
NaBr có v mặn gần giống NaCl. Các muối đơn có trọng lưng phân
tử càng lớn thì càng đắng, ví d: KCl, MgCl
2
…
NaCl là cht có v mặn tiêu chuẩn.
VẤN ĐỀ 1: Khái quát về đánh giá CQTP
• Vị chua: Ph thuộc vào sự có mặt của nhóm H
+
, vì vậy các loại
axit hữu cơ và vô cơ đều có v chua. Độ chua giảm dần: acid
Clohydric > lactic > malic > tactric > axetic > xitric.
Axit xitric đưc làm cht có v chua tiêu chuẩn.
• Vị đắng: Ph thuộc vào sự có mặt của nhóm: - NO
2
– N =, = N =,
- SN =, - S - ,S Các cht có v đắng: Kinin, cafein, cocain, nicotin,
mocphin, trionin, trinitrotoluen…
Cafein đưc dùng làm cht đắng tiêu chuẩn.
VẤN ĐỀ 1: Khái quát về đánh giá CQTP
Các v của thức phẩm biến đi nhiều do điều kin ngoại cảnh v
bản thân của thực phẩm, nng độ v thnh phần của cht v đều
lm thay đi v của thực phẩm.
Ngoài 4 v cơ bản ta còn thy hng loạt v khác như: V nng, v
cay, v the, v chát, v béo …
• Chi v giác để cảm nhận các v:
• Ngọt nm ở đầu lưỡi
• Mặn nm ở hai mép lưỡi (bên ngoi)
• Chua nm ở hai mép lưỡi (bên trong)
• Đắng nm ở cuối lưỡi.
Cấu tạo cơ quan vị giác
Mt ct ngang ca lưi
Bề mặt lưỡi đưc bao phủ bởi các nhú có hình dạng, kích thước khác
nhau. Đ là các gai v giác.
Có 4 loại gai v giác phân bố trên bề mặt lưỡi tương ứng với các vùng
cảm nhận cực đại của bốn v cơ bản. Trên mỗi gai chứa hàng trăm đến hàng
nghìn t hp chặt ch gọi là chi v giác.
Chi v giác đưc cu tạo từ 4 loại tế bào cơ bản. Trong đ các loại tế
bào 3 đng vai trò trực tiếp nhận tín hiu kích thích gọi là tế bào nhận hay tế
bào th cảm
• Cơ chế nhận vị
Hai dây thần kinh mang xung lực cảm giác từ lưỡi đầu tiên đưc đưa qua
các tế bào chuyên hoá trong cuống não.
Sau khi xử lý bước đầu ở trung tâm cuống não này, các xung lực v giác
đưc chuyển vào một tập hp dây thần kinh thứ hai đi ngang qua mặt kia
của cuống não và đi ngưc lên đi não.
Ở đây có một sự chuyển tiếp nữa, nơi mà sự phân tích thêm về các xung
lực v giác đưc thực hin trước khi thông tin đưc chuyển qua bộ phận
vỏ não tham gia vào sự nhận thức thực sự có ý nghĩa về v giác.
.
Tầm quan trọng của vị trong các chỉ tiêu cảm quan của thc phm, mùi vị
thường khoảng 30 - 40% hoặc 50% (rượu).
Mi và khứu giác
Khái niệm
Mùi là cảm giác hoá học gây ra bởi sự tác động của các phân tử cht bay
hơi sau khi vào mũi b hoà tan trong cht lỏng của niêm dch mũi với
nhưng cơ quan th cảm nm trên lông mao của màng nhầy khứu giác.
Các mi cơ bản, có 7 mùi cơ bản:
• Mùi băng phiến
• Mùi xạ hương
• Mùi hoa
• Mùi bạc hà
• Mùi ete
• Mùi cay
• Mùi thối
Nếu phối trộn các mùi đ theo tỷ l nht đnh có thể thu đưc hương
thơm bt kỳ