Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Giáo án 6 từ tuần 3 đến tuần 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313.28 KB, 61 trang )

Trường THCS Trương Văn Bang Ngữ Văn 6
Ngày soạn : 18/8/2013; Ngày dạy : 26/8/2013
Tuần : 3, Tiết 9
Lớp 6A4
Văn bản : SƠN TINH, THỦY TINH
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức :
- Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy
Tinh.
- Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
2. Kĩ năng :
- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
- Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện.
- Xác định ý nghĩa của truyện.
- Kể lại được truyện.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên : Sách giáo viên, sách tham khảo, 2 tranh Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Học sinh : Học bài + soạn bài
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm diện : lớp 6A4, vắng 0.
3. Kiểm tra bài cũ :
- Kể chuyện Thánh Gióng. Nêu ý nghĩa truyện?
- Trong truyện Thánh Gióng em thích chi tiết nào nhất?
4. Bài mới :
Sơn Tinh, Thủy Tinh là thần thoại cổ đã được lịch sử hóa trở thành truyền thuyết
tiêu biểu, nổi tiếng trong chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng. Truyện gắn
với thời đại Hùng Vương. Đây là câu chuyện tưởng tượng hoang đường nhưng có cơ
sở thực tế. Truyện rất giàu giá trị nội dung cũng như nghệ thuật. Nhà thơ đời sau đã
lấy cảm hứng từ tác phẩm này.
Hoạt động của Thầy - trò Nội dung cần đạt


* Hoạt động 1 : I. Tìm hiểu chung :
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ Hằng
Trường THCS Trương Văn Bang Ngữ Văn 6
- Giáo viên đọc và hướng dẫn học sinh đọc.
+ Đoạn giới thiệu Sơn Tinh, Thủy Tinh giọng ngạc nhiên .
+ Đoạn hai vị thần đánh nhau : giọng hùng hổ .
- Đọc phần chú thích, tìm hiểu các từ : Sơn Tinh, Thủy Tinh, cầu
hôn, Tản Viên, Lạc hầu, phán, sinh lễ, tâu, hồng mao, nao núng .
- Chia đoạn, ý chính mỗi đoạn ?
+ Đoạn 1 : Từ đầu … “mỗi thứ một đôi .” Vua Hùng kén rể .
+ Đoạn 2 : … “ đành rút quân”.  Sơn Tinh, Thủy Tinh cầu
hôn và cuộc giao tranh của hai vị thần .
+ Đoạn 3 : Phần còn lại .  Sự trả thù hàng năm về sau của
Thủy Tinh và chiến thắng của Sơn Tinh .
* Hoạt động 2 :
- Truyện gồm những nhân vật nào ? Ai là nhân vật chính ?
- Em hãy chỉ ra tài năng của Sơn Tinh, của Thủy Tinh ?
- Học sinh liệt kê ra được những tài năng của hai vị thần .
- Ngoài sự kì lạ về tài năng của hai nhân vật chính, ta còn thấy có
điều gì kì lạ trong câu chuyện ?
- Kì lạ về sính lễ voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng
mao – những món khó kiếm là thử thách đầy khó khăn
nhưng hai vị thần đã lo đầy đủ trong ngày.
- Giáo viên dẫn dắt  cuộc giao tranh của hai vị thần .
- Em hãy hình dung , miêu tả lại cuộc giao tranh của hai vị thần ?
SGK trang 33
Đọc văn bản, đọc chú
thích.
II. Đọc – hiểu văn
bản:

1. Nội dung
- Vua Hùng Vương thứ
18 có người con gái tên
là Mị Nương xinh đẹp
dịu dàng.
- Vua Hùng kén rể.
- Sơn Tinh (ST), Thủy
Tinh(TT) đến cầu hôn.
- Cuộc thi tài giữa Sơn
Tinh, Thủy Tinh.
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ Hằng
Trường THCS Trương Văn Bang Ngữ Văn 6
- Nhận xét gì về cuộc giao tranh trên ?
- Cả hai vị thần đêu có tài cao, phép lạ nhưng Thủy Tinh dù
có phép thuật cao cường vẫn không khuất phục được Sơn
Tinh .
- Tác dụng của những chi tiết tưởng tượng kì ảo trên ?
- Thể hiện được trí tưởng tượng đặc sắc của người xưa .
- Ý nghĩa tượng trưng của hai nhân vật ? Học sinh thảo luận .
- Thủy Tinh là hiện tượng mưa to, bão lụt ghê gớm hàng năm
được hình tượng hóa .
- Sơn Tinh phản ánh sức mạnh vĩ đại của nhân dân ta hàng ngàn
năm nay kiên trì đắp đê chế ngự nạn lũ lụt ở lưu vực sông Hồng,
nói lên ước mơ chiến thắng thiên tai của người xưa để bảo vệ
cuộc sống mùa màng .
- Đây cũng là kì tích dựng nước thời đại các vua Hùng. Liên hệ
chi tiết núi Tản viên, thành Phong Châu, đền thờ ở Hà Tây, Vĩnh
Phúc. (Giáo viên xem kĩ chú thích 1,3 trang 33)
- Nêu vài nét nghệ thuật trong truyện?
- HS thảo luận và trả lời.


+ ST có tài dời núi.
+ TT có tài hô mưa gọi
gió.
+ ST đến trước được
vợ, TT đến sau, đem
quân đuổi theo đánh
ST. Hai bên đánh nhau
hàng tháng trời; cuối
cùng ST thắng, TT
thua.
- Ý nghĩa sâu xa của
truyện :
+ Cuộc sống lao động
vật lộn với thiên tai, lũ
lụt hàng năm của cư
dân đồng bằng Bắc Bộ.
+ Khát vọng của người
Việt cổ trong việc chế
ngự thiên tai, lũ lụt,
xây dựng, bảo vệ cuộc
sống chính mình.
2. Nghệ thuật :
- Xây dưng hình tượng
nhân vật mang dáng
dấp thần linh với nhiều
chi tiết kì ảo.
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ Hằng
Trường THCS Trương Văn Bang Ngữ Văn 6
* Hoạt động 3 :

- Nêu ý nghĩa của truyện ?


* Hoạt động 4 :
Học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Tạo sự việc hấp dẫn.
- Kể chuyện lôi cuốn,
sinh động.
3. Ý nghĩa văn bản
- Giải thích hiện tượng
mưa gió, bão lụt.
- Phản ánh ước mơ của
nhân dân ta muốn
chiến thắng thiên tai,
bão lụt.
- Ca ngợi công lao trị
thuỷ, dựng nước của
cha ông ta.
III. Tổng kết:
Ghi nhớ SGK
* Hoạt động 5 : Củng cố
Nhắc lại thế nào là truyện truyền thuyết ? Chỉ ra các yếu tố lịch sử của truyện ?
* Hoạt động 6 : Hướng dẫn tự học
- Tự học ở nhà :
+ Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính và kể lại.
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ Hằng
Trường THCS Trương Văn Bang Ngữ Văn 6
+Liệt kê những chi tiết tưởng tượng, kì ảo
+Hiểu ý nghĩa tượng trưng của hai nhân vật chính
- Chuẩn bị bài mới :

Soạn: Tìm hiểu nghĩa của từ.
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ Hằng
Trường THCS Trương Văn Bang Ngữ Văn 6
Ngày soạn : 18/8/2013; Ngày dạy : 26/8/2013
Tuần : 3, Tiết 10
Lớp 6A4
Tiếng Việt : NGHĨA CỦA TỪ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hiểu thế nào là nghĩa của từ.
- Biết cách tìm hiểu nghĩa của từ và giải thích nghĩa của từ trong văn bản.
- Biết dùng từ đúng nghĩa trong nói, viết và sửa các lỗi dùng từ.
2. Kĩ năng
- Giải thích nghĩa của từ.
- Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết.
- Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên : bảng phụ ghi các ví dụ tìm hiểu bài, các bài tập.
- Học sinh : soạn bài theo yêu cầu của cô.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm diện : lớp 6A4, vắng 0.
3. Kiểm tra bài cũ
- Từ mượn khác với từ thuần Việt như thế nào? Cho VD.
- Sửa bài tập 5,6 /11
4. Bài mới
Như các em đã biết từ là đơn vị ngôn ngữ có nghĩa. Vậy thế nào là nghĩa của từ?
Làm sao để giải thích nghĩa của từ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó.
Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung cần đạt
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ Hằng

Trường THCS Trương Văn Bang Ngữ Văn 6
* Hoạt động 1 :
Dùng bảng phụ ghi 3 ví dụ tập quán, lẫm
liệt, nao núng ở SGK.
- Học sinh đọc phần giải thích và giáo viên
giúp học sinh hiểu phần đứng sau dấu hai
chấm là phần để nêu lên nghĩa của từ bằng
những câu hỏi sau :
-Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận ? –
hai bộ phận
- Bộ phận đầu là tiếng, từ, ngữ hay câu – là
từ .
- Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa
của từ ? - bộ phận sau
- Tương tự cách giải thích trên,em hãy giải
thích nghiã của từ“đi”?
-Đi : là hoạt động dời chỗvới tốc độ bình
thường, bằng hai chân và không nhấc khỏi
mặt đất cùng một lúc .
-Hãy tìm hiểu nghĩa của từ học sinh ?
-Học sinh : là người theo học ở
trường .
-Theo em những từ trên biểu thị cái gì ?
-Tập quán, lẫm liệt, nao núng biểu thị tính
chất .
1. Nghĩa của từ là gì?
VD:
Từ Nghĩa của từ Cách giải thích
tập quán thói quen của
một cộng đồng

được hình
thành từ lâu
trong cuộc
sống
trình bày 1
khái niệm.
lẫm liệt hùng dũng, oai
nghiêm
đưa ra từ đồng
nghĩa
nao núng lung lay không
vững lòng tin ờ
mình nữa
đưa ra từ đồng
nghĩa trái
nghĩa
* Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất,
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ Hằng
Trường THCS Trương Văn Bang Ngữ Văn 6
- Đi biểu thị hoạt động -Học sinh biểu thị
sự vật .
- Để hiểu được nghĩa của từ ta căn cứ vào
đâu ?
– Ta căn cứ vào đặc điểm, tính chất
của từ .
-Theo mô hình dưới đây, nghĩa của từ ứng
với phần nào
HÌNH
THỨC
NỘI DUNG

-Nội dung mà từ biểu thị gồm những phần
nào?
Nội dung: sự vật, tính chất, hoạt động,
quan hệ …
-Nghĩa của từ là gì ?Cho 1 từ và giải thích
nghĩa?
-Học sinh đọc phần ghi nhớ 1 .
* Hoạt động 2 :
-Học sinh đọc chú thích ở phần 1 .
-Trong bốn chú thích trên, chú thích nào
được giải nghĩa theo cách đưa ra những từ
đồng nghĩa ? - Chú thích 2, 3 .
-Chú thích 1 người ta giải thích nghĩa bằng
cách nào ?
-Bằng cách trình bày khái niệm .
hoạt động, quan hệ) mà từ biểu thị.
2. Cách giải thích nghĩa của từ :
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái
nghĩa với từ cần giải thích.
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ Hằng
Trường THCS Trương Văn Bang Ngữ Văn 6
-Từ đó, em thấy có mấy cách giải thích
nghiã của từ ?
-Có hai cách : Trình bày khái niệm mà từ
biểu thị và đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc
trái nghĩa với từ cần giải thích .
-Mỗi các em hãy cho 2 ví dụ , thảo luận theo
nhóm, đưa ví dụ có giải thích đúng .
- HS đọc phần ghi nhớ .

* Hoạt động 5 : Củng cố :
Nhắc lại các cách giải thích nghĩa của từ
* Hoạt động 6 : Hướng dẫn tự học :
Bài tập 1 : Xem chú thích văn bản Thánh Gióng, xác định cách giải thích nghĩa
-Giải thích theo cách trình bày khái niệm gồm các từ : Thánh Gióng, sứ giả, tráng sĩ, tàn
quân,
-Giải thích theo cách nêu từ đồng nghĩa,trái nghĩa với từ cần giải thích :kinh ngạc, hoảng
hốt, …
Bài tập 2 : Chọn và điền các từ học hỏi, học tập, học hành, học lỏm,vào chỗ
trống :
- Học hành : học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng .
- Học lỏm : nghe hoặc thấy người ta làm theo chứ không được ai trực tiếp dạy bảo .
- Học hỏi : tìm tòi hỏi han để học tập .
- Học tập : học văn hóa có thầy, có chương trình, có hướng dẫn .
Bài tập 3 : Chọn và điền từ trung gian, trung niên, trung bình vào chỗ trống .
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ Hằng
Trường THCS Trương Văn Bang Ngữ Văn 6
-Trung bình : ở khoảng giữa trong thang đánh giá, không khá không kém, không cao
không thấp
-Trung gian: ở vị trí chuyển tiếp hoặc nối liền giữa hai bộ phận, hai giai đoạn, hai sự vật .
-Trung niên : đã quá tuổi thanh niên nhưng chưa đến tuổi già .
Bài tập 4 : Giải thích các từ :
-giếng : hố đào thắng đứng, sâu vào lòng đất, để lấy nước .
-rung rinh : chuyển động qua lại, nhẹ nhàng liên tiếp .
-hèn nhát : thiếu can đảm (đến mức đáng khinh bỉ) .
Bài tập 5 :
-Mất : theo cách giải thích của nhân vật Nụ có nghĩa là “không biết ở đâu”
-Mất : hiểu cách thông thường “không còn được sở hữu, không có, không thuộc về mình
nữa”.
Bài tập thêm :

1. Chọn các từ chết, hi sinh, thiệt mạng điền vào câu cho đúng nghĩa :
- Chúng ta thà …tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ .
- Trong cuộc chiến đấu ác liệt vừa qua, nhiều đồng chí đã …anh dũng .
* Hoạt động 7 : Dặn dò :
Học thuộc phần ghi nhớ, soạn bài : Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ Hằng
Trường THCS Trương Văn Bang Ngữ Văn 6
Ngày soạn : 18/8/2013; Ngày dạy : 30/8/2013
Tuần : 3, Tiết 11,12
Lớp 6A4
TLV : SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức :
- Nắm được thế nào là sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự.
- Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
2. Kĩ năng :
- Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự.
- Xác định sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên : bảng phụ ghi các ví dụ tìm hiểu bài, các bài tập.
- Học sinh : soạn bài và chuẩn bị câu hỏi trong tìm hiểu bài
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm diện : lớp 6A4, vắng Dung (k), Tú (k).
3. Kiểm tra bài cũ
- Tự sự là gì? Mục đích của văn tự sự.
- Trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh mở đầu là sự việc gì? Kết thúc là sự việc gì?
4. Bài mới :
Đây là tiết học đi sâu vào hai yếu tố cơ bản nhất của tự sự : sự việc và nhân vật.
Tiết học trước đã nói tới phương thức tự sự. Tiết học này nhấn mạnh và tìm hiểu

sự việc và nhân vật.
Hoạt động của Thầy - Trò Nội dung cần đạt
* Hoạt động 1
- Em hãy liệt kê các sự việc theo trật tự liên tục của truyện
Sơn Tinh Thủy Tinh ?
- 7 sự việc : xem mục a trang 37
1. Sự việc trong văn tự sự
VD: Truyện Sơn Tinh,
Thủy Tinh gồm có 7 sự
việc: (SGK/37)
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ Hằng
Trường THCS Trương Văn Bang Ngữ Văn 6
 ghi bảng, sử dụng bộ tranh hình .
- Em hãy chỉ ra sự việc khởi đầu, sự việc phát triển, sự việc
cao trào và sự việc kết thúc trong các sự việc trên ?
- Sự việc khởi đầu : 1 - Sự việc phát triển : 2 , 3, 4
- Sự việc cao trào : 5,6 - Sự việc kết thúc : 7
- Có thể xóa bỏ yếu tố thời gian và địa điểm trong truyện
không?
Không vì sẽ thiếu tính liên tục, sự việc sau không được giải thích
rõ .
- Có thể thay đổi trật tự trước sau sự việc ấy không ? Vì sao ?
GV thử đảo trật tự của 1, 2 sự việc qua tranh hình .

Các sự việc kết hợp với nhau theo quan hệ nào  nhân quả.
* (câu 1 b) Nếu kể một câu chuyện mà chỉ có 7 sự việc như
vậy truyện có hấp dẫn không, vì sao ? ( GV đọc lên để HS
nhận xét)
Vì truyện sẽ trừu tượng, khô khan. Truyện hay phải có sự
việc, chi tiết, phải nêu rõ 6 yếu tố.( GVghi bảng 6 yếu tố)

- Dựa vào truyện Sơn Tinh Thủy Tinh, hãy chỉ ra các yếu tố
của truyện?
Việc xảy ra ở đâu ? Việc xảy ra lúc nào ? Việc diễn
biến thế nào? Việc xảy ra do đâu ? Việc kết thúc thế
nào?
→ Không có sự việc thừa
→Không, vì các sự việc
được sắp xếp theo trật tự có
ý nghĩa:
Sự việc trước giải thích
lí do cho sự việc sau và cả
chuỗi sự việc khẳng định
chiến thắng của Sơn Tinh
→ Các sự việc kết hợp
nhau theo quan hệ thời
gian, không gian cụ thể, có
nguyên nhân, diễn biến, kết
quả theo một trật tự có ý
nghĩa
- Ai làm ( nhân vật là ai)
- Việc xảy ra ở đâu?
( địa điểm)
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ Hằng
Trường THCS Trương Văn Bang Ngữ Văn 6
* Sự việc trong văn tự sự được lựa chọn phù hợp với chủ đề .
(1c)
- Sự việc nào thể hiện mối thiện cảm của người kể đối với
STinh? Sơn Tinh có tài xây lũy chống lụt .
Sính lễ là sản vật núi rừng, dễ cho Sơn Tinh khó choThủy
Tinh .

Sơn Tinh thắng liên tục .
- Tại sao nhân dân ta không để Thủy Tinh thắng ?
Không để Thủy Tinh thắng vì như vậy, vua Hùng và nhân dân
sẽ ngập chìm trong nước lũ . Từ đó câu chuyện kể ra nhằm
khẳng định Sơn Tinh và Vua Hùng . Nhân dân ta đứng về phía
Sơn Tinh,yêu quí Sơn Tinh . Đó là ý nghĩa của câu chuyện
=> mục đích của việc lựa chọn chi tiết trong văn tự sự ?
- Lựa chọn chi tiết trong văn tự sự phù hợp với chủ đề

ghi
nhớ.
Hoạt động 2 :
- Hãy kể tên các nhân vật trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh ?
- Việc xảy ra lúc nào?
( thời gian)
- Việc diễn biến thế nào?
(quá trình)
- Việc xảy ra do đâu?
( nguyên nhân)
- Việc kết thúc thế nào?
(Kết quả)
 6 yếu tố trong văn tự sự.
* Kết luận:
- Sự việc trong tự sự được
trình bày một cách cụ thể:
sự việc xảy ra trong thời
gian, không gian cụ thể, do
nhân vật cụ thể thực hiện,
có nguyên nhân, diễn biến,
kết quả.

- Sự việc trong văn tự sự
được sắp xếp theo một trật
tự, diễn biến sao cho thể
hiện được tư tưởng mà
người kể muốn biểu đạt.
2.Nhân vật trong văn tự
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ Hằng
Trường THCS Trương Văn Bang Ngữ Văn 6
- Ai là nhân vật chính, vai trò quan trọng nhất? Được nói
nhiều?
- Ai là nhân vật phụ? có cần thiết không ?Có thể bỏ được
không ?
-Các nhân vật trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh được kể thế
nào ?
 Gợi ý : tên nhân vật, lai lịch, tính tình, tài năng, việc
làm …
-Hãy nhìn vào bảng trang 83, điền vào và em có nhận xét gì ?

Từ đó, học sinh rút ra Thế nào là nhân vật trong tự sự?
Vai trò của nhân vật chính và nhân vật phụ ?
Nhân vật thể hiện qua các mặt nào ?

Đọc phần ghi nhớ trang 38 sgk .
sự:
+ Nhân vật chính
( ST,TT)
 đóng vai trò chủ yếu
+ Nhân vật phụ (vua
Hùng, Mị Nương)
giúp nhân vật chính hoạt

động.
+ Cách kể nhân vật:
- Tên gọi, Lai lịch
- Hình dáng, Tính nết
- Việc làm
* Kết luận:
- Vai trò của nhân vật:
+ Là người làm ra sự việc
+ Là người được thể hiện
trong văn bản.
+ Nhân vật chính đóng vai
trò chủ yếu trong việc thể
hiện chủ đề tưởng của tác
phẩm.
+ Nhân vật Phụ giúp nhân
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ Hằng
Trường THCS Trương Văn Bang Ngữ Văn 6
vật chính hoạt động.
b. Các thể hiện của nhân
vật:
- Được gọi tên
- Được giới thiệu lai lich,
tính tình, tài năng.
- Được kể việc làm
- Được miêu tả
Hoạt động 3 : Luyện tập
Bài tập 1: Những việc mà các nhân vật trong truyện đã làm :
- Vua Hùng : kén rể, ra điều kiện chọn rể.
- Mỵ Nương : kén chồng, theo Sơn Tinh về núi Tản Viên.
- SơnTinh : Cầu hôn, thi tài, đến trước cưới được vợ, dựng thành luỹ đất, ngăn chặn

dòng nước lũ. - Thuỷ Tinh : cầu hôn, thi tài, đến sau không cưới được MN tức
giận, dâng nước đánh Sơn Tinh .
a. Vai trò - ý nghĩa của các nhân vật :
- Sơn Tinh : nhân vật chính, thể hiện sức mạnh chống lũ lụt .
- Thuỷ Tinh : nhân vật chính, thể hiện sức tàn phá của lũ lụt .
- Vua Hùng, Mỵ Nương : nhân vật phụ, làm cho câu chuyện thêm hấp dẫn, tạo yếu
tố vừa hoang
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ Hằng
Trường THCS Trương Văn Bang Ngữ Văn 6
đường ( voi chín ngà…) vừa thi vị (chuyện thần tiên đi cưới vợ - công chúa con gái Vua
Hùng) b. Tóm tắt truyện : Sơn Tinh Thuỷ Tinh theo sự việc gắn với nhân vật chính –
Xem câu a/ 38
c. Về các tên gọi của truyện :
- Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh gọi tên theo nhân vật chính, đây là thói quen của dân
gian .
- Không gọi tên truyện là Vua Hùng kén rể vì chưa nói lên được ý nghĩa của
truyện .
- Không gọi tên truyện là Vua Hùng, Mỵ Nương, Sơn Tinh, Thủy Tinh vì dài dòng
và không phân biệt được nhân vật chính, nhân vật phụ.
- Gọi là Bài ca chiến công của Sơn Tinh – có thể được vì phù hợp với ý nghĩa
truyện
*Hoạt động 4 : Dặn dò :
- Học phần ghi nhớ trang 38.
- Làm bài 2 trang 39
- Soạn bài Sự tích hồ Gươm.
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ Hằng
Trường THCS Trương Văn Bang Ngữ Văn 6
Ngày soạn : 26/8/2013; Ngày dạy : 6/9/2013
Tuần : 4, Tiết 13
Lớp 6A4

Văn bản : Hướng dẫn đọc thêm : SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức :
- Hiểu và cảm y được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm
- Hiểu được vẻ đẹp một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa trong truyện.
2. Kĩ năng :
- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết.
- Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong
truyện.
- Kể lại được truyện.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên : Sách giáo viên, sách tham khảo, sách giáo khoa, tranh ảnh về Hồ
Gươm.
- Học sinh : Học bài + soạn bài
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm diện : Lớp 6A4, vắng Linh (P)
3. Kiểm tra bài cũ :
Kể tóm tắt truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh ? Cảm nhận của em về một nhân vật của
truyện.
4. Bài mới :
Giữa thủ đô Thăng Long - Đông Đô - Hà Nội, Hồ Gươm đẹp như một lẵng
hoa lộng lẫy và duyên dáng. Những tên gọi đầu tiên của hồ này là: Lục Thuỷ, Tả
Vọng, hồ Thuỷ Quân. Đến thế kỉ 15, hồ mới mang tên Hồ Gươm hay Hồ Hoàn
Kiếm, gắn với sự tích nhận gươm, trả gươm thần của người anh hùng đất Lam
Sơn: Lê Lợi. Sự tích ấy như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều
đó.
Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ Hằng
Trường THCS Trương Văn Bang Ngữ Văn 6

Hoạt động 1: I. TÌM HIỂU CHUNG :
- GV đọc mẫu 1 đoạn, sau đó gọi HS
đọc.
- Giải nghĩa các từ: bạo ngược, thiên hạ,
tuỳ tòng, phó thác, Tả Vọng, Hoàn
Kiếm?
- Tóm tắt truyện bằng một chuỗi sự
việc?
- Ta có thể chia văn bản làm mấy phần?
1. Đọc:
2. Chú thích:
3. Tóm tắt: Kể tóm tắt các sự việc chính:
- Giặc Minh đô hộ, nghĩa quân Lam Sơn
nổi dậy nhưng thất bại, Long Quân quyết
định cho mượn gươm thần.
- Lên Thận được lưỡi gươm dưới nước.
- Lê Lợi được chuôi gươm trên rừng, trta
vào nhau vừa như in.
- Từ đó nghĩa quân nhanh chóng quét sạch
giặc ngoại xâm.
- Đât nước thanh bình, Lê Lợi lên làm vua,
Long Quân cho đòi lại gươm thần.
- Vua trả gươm, từ đó hồ Tả Vọng mang tên
Hồ Gươm hay hồ hoàn kiếm.
4. Bố cục: 2 phần
- Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm
rthần.
- Long Quân đòi lại gươm thần.
Hoạt động 2: II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
- Long quân cho nghĩa quân Lam Sơn

1. Long quân cho nghĩa quân Lam Sơn
mượn gươm thần:
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ Hằng
Trường THCS Trương Văn Bang Ngữ Văn 6
mượn gươm thần trong hoàn cảnh nào?
- Việc Long quân cho nghĩa quân mượn
gươm thần có ý nghĩa gì?
* GV: Việc Long Quân cho mượn gươm
thần chứng tỏ cuộc khởi nghĩa được tổ
tiên, thần thiêng ủng hộ.
- Lê Lợi nhận được gươm thần như thế
nào?
- Vì sao tác giả dân gian không để cho
Lê Lợi trực tiếp nhận gươm?
* GV: Nếu Lê Lợi trực tiếp nhận gươm
thì tác phẩm sẽ không thể hiện tính chất
toàn dân trên dưới một lòng của nhân
dân ta trong cuộc kháng chiến. Thanh
gươm Lê Lợi nhận được là thanh gươm
thống nhất và hội tụ tư tưởng, tình cảm,
sức mạnh của toàn dân trên mọi miền
đất nước.
- Tìm những chi tiết cho thấy thanh
gươm này thanh gươm thần kì?
- Em có nhận xét gì về những chi tiết
này?
* Hoàn cảnh lịch sử:
- Giặc Minh đô hộ
- Nghĩa quân Lam Sơn nổi dậy nhiều lần bị
thua.

* Cách Long Quân cho mượn gươm:
- Lê Thận nhặt được lưỡi gươm dưới nước.
- Lê Lợi nhặt được chuôi gươm trên rừng.
- Gươm tra vào vừa như in
⇒ Kì lạ, toàn dân trên dưới một lòng.
* Thanh gươm thần kì:
- Sáng rực
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ Hằng
Trường THCS Trương Văn Bang Ngữ Văn 6
- Tra lưỡi gươm vào chuôi vừa vặn
- Khắc chữ "Thuận thiên"
⇒ Chi tiết tưởng tượng kì ảo,thanh gươm
là tượng trưng cho sức mạnh của toàn dân
tham gia đánh giặc.
⇒ Thanh gươm toả sáng thể hiện sự thiêng
liêng, thanh gươm gặp được minh chủ sử
dụng vào việc lớn, hợp lòng dân, thuận ý
trời.
2. Sức mạnh của thanh gươm:

- Trước và sau khi có gươm thế lực của
nghĩa quân như thế nào?
- Sức mạnh của thanh gươm kì lạ là sức
mạnh như thế nào?
- Long Quân đòi gươm trong hoàn cảnh
Trước khi có
gươm
Sau khi có gươm
- Non yếu
-Trốn tránh

-Ăn uống khổ
sở
- Nhuệ khí tăng tiến
- Xông xáo tìm địch
- Đầy đủ, chiếm được các
kho lương của địch
⇒ Chuyển bại thành thắng, chuyển yếu
thành mạnh, tạo bước ngoặt mở đường cho
nghĩa quân quét giặc ngoại xâm.
3. Long Quân đòi gươm:
* Hoàn cảnh LS:
- Đất nước tanh bình
- Lê Lợi lên làm vua
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ Hằng
Trường THCS Trương Văn Bang Ngữ Văn 6
nào?
- Quan sát tranh và và kể lại việc rùa
vằng đòi gươm và Lê Lợi trả gươm?
- Em biết truyền thuyết nào của nước ta
cũng có hình ảnh rùa vàng đòi gươm?
Theo em, hình tượng rùa vàng trong
truyền thyết VN tượng trưng cho ai và
cho cái gì?
GV: Truyền thuyết An Dương Vương -
Hình ảnh rùa vàng là sử giả của Long
Quân, tượng trưng cho tổ tiên, khí
thiêng sông núi, tư tưởng, tình cảm, trí
tuệ của nhân dân.
- Hình ảnh Nghệ thuật trả gươm có ý
nghĩa gì?

+ Hoàn: trả
+ Kiếm : gươm
* GV Bình: Chi tiết khẳng định chiến
tranh đã kết thúc, đất nước trở lại thanh
bình. DT ta là dân tộc yêu hoà bình. Giờ
đây thứ mà muôn dân Đại Việt cần hơn
là cày, cuốc, là cuộc sống lao động
dựng xây đất nước. Trả gươm có ý
nghĩa là gươm vẫn còn đó, hàm ý cảnh
giác cao độ, răn đe kẻ thù.
- Chi tiết đòi gươm:
+ Giải thích tên gọi của hồ Hoàn Kiếm
+ Đánh dấu và kẳng định chiến thắng hoàn
toàn của nghĩa quân Lam Sơn.
+ Phản ánh tư tưưỏng, tình cảm yêu hoà
bình đã thành truyền thống của nhân dân ta.
+ Ý nghĩa cảnh giác răn đe với những kẻ có
ý dòm ngó nước ta.
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ Hằng
Trường THCS Trương Văn Bang Ngữ Văn 6
* GV mở rộng: Con người VN vốn là
những con người hiền lành, chất phác,
yêu lao động nhưng khi đất nước lâm
nguy những con người ấy sẵn sàng xả
thân vì đất nước "Rũ bùn đứng dậy sáng
loà". Đất nước thanh bình, chính những
con người ấy
"Súng gươm vứt bỏ lại hiền như xưa".
- Vì sao khi mượn gươm thì ở Thanh
Hoá còn khi trả gươm lại ở hồ Tả Vong?

Điều đó có ý nghĩa gì?
* GV: Thanh Hoá là nơi mở đầu cuộc
khởi nghĩa Thăng Long là nơi kết thúc
cuộc kháng chiến. Trả kiếm ở hồ Tả
Vọng, thủ đô, trung tâm chính trị, văn
hoá của cả nước là để mở ra một thời kì
mới, thời kì hoà bình, lao động, xây
dựng, thể hiện hết được tư tưởng yêu
hoà bình và tinh thần cảnh giác của cả
nước của toàn dân.
- Em hãy nêy ý nghĩa của truyện?
3. Ý nghĩa của truyện:
- Ca ngợi tính chất toàn dân, chính nghĩa
của cuộc kghởi nghĩa Lam Sơn.
Đề cao, suy tôn Lê Lợi và nhà Lê.
- Giải thích nguồn gốc tên gọi Hồ Hoàn
Kiếm
Hoạt động 3: III. GHI NHỚ: SGK - TR43
- GV cho HS đọc và hướng dẫn phân tích
Hoạt động 4 IV. LUYỆN TẬP:
1. Nhắc lại khái niệm truyền thuyết? Vì sao
có thể nói truyện Sự là truyện truyền
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ Hằng
Trường THCS Trương Văn Bang Ngữ Văn 6
thyết?
2. Nêu cảm nghĩ của em về một chi tiết
hoang đường kì lạ trong truyện?
Hoạt động 5 : Dặn dò :
- Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện bài tập.

- Soạn bài mới “Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự”.
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ Hằng
Trường THCS Trương Văn Bang Ngữ Văn 6
Ngày soạn : 26/8/2013; Ngày dạy : 6/9/2013
Tuần : 4, Tiết 14
Lớp 6A4
TLV : CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức :
- Hiểu thế nào là chủ đề và dàn bài văn tự sự
- Hiểu mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề
2. Kĩ năng :
Tìm chủ đề, làm dàn bài và viết được phần mở bài của bài văn tự sự.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên : Sách giáo viên, sách tham khảo, sách giáo khóa
- Học sinh : Học bài + soạn bài
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm diện : Lớp 6A4, vắng Linh (P)
3. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm của văn tự sự và cách nhận biết?
4. Bài mới :
Hoạt động của thầy - trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: I. TÌM HIỂU CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA
BÀI VĂN TỰ SỰ:
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ Hằng
Trường THCS Trương Văn Bang Ngữ Văn 6
- Gọi HS đọc
- Câu chuyện kể về ai?
- Trong phần thân bài có mấy sự việc

chính?
- Việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa bệnh
trước cho chú bé nhà nông bị gãy đùi
đã nói lên phẩm chất gì của người
thấy thuốc?
- Theo em những câu văn nào thể
hiện tấm lòng của Tuệ Tình với người
bệnh?
* GV : Những việc làm và lời nói của
Tuệ Tĩnh đã cho thấy tấm lòng y đức
1. Chủ đề của bài văn tự sự:
a. Ví dụ: Bài văn mẫu SGK - 44
* Nhận xét:
- Phần thân bài có 2 sự việc chính:
+ Từ chối việc chữa bệnh cho nhà giàu trước.
+ Chữa bệnh cho con trai nhà nông dân.
- Sự việc thứ hai thể hiện:
+ Tấm lòng của ông đối với người bệnh: ai
bệnh nặng nguy hiểm hơn thì lo chữa trị
trước.
+ Thái độ hết lòng cứu giúp người bệnh.
- Những câu văn thể hiện tấm lòng của ông
đối với người bệnh:
+ Ông chẳng những mở mang ngành y được
dân tộc mà còn là ngườihết lòng thương yêu
cứu giúp người bệnh.
+ Ta phải chữa gấp cho chú bé này, để chậm
tất có hại.
+ Con người ta cứu giúp nhau lúc hoạn nạn,
sao ông bà lại nói chuyện ân huệ.

- 3 Nhan đề trong SGK đều thích hợp nhưng
sắc thái khác nhau. Hai nhan đề sau trực tiếp
chỉ ra chủ đề khá sát. Nhan đề thứ nhất không
Giáo viên : Nguyễn Thị Lệ Hằng

×