Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

CAC DANG BAI TAP LTDH (HAY)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 68 trang )

1


BÀI TẬP VỀ CẤU TRÚC PHÂN TỬ ADN
Có 2 dạng:
Dạng 1: Tính số lượng nuclêôtit trong phân tử
Dạng 2: tính số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trong phân tử.
***** Dạng 1: Tính số lượng nuclêôtit trong phân tử
Công thức:
1. N = 2A + 2G (N = 2T + 2X do NTBS A = T; G = X)
2. Số lượng nuclêôtit 1 mạch:


= A(T) + G(X)
3. Dựa vào số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch đơn
A = T = A
1
+ A
2
= A
1
+ T
1
= A
2
+ T
2
= T
1
+ T
2



G = X = G
1
+ G
2
= G
1
+ X
1
= G
2
+ X
2
= X
1
+ X
2

4. Chiều dài gen:
L =


3,4  N =


(A
0
)
Đổi đơn vị: 1mm = 10
4


m; 1mm = 10
6
nm; 1mm = 10
7
A
0
.
5. Khối lượng phân tử ADN:
M = N * 300
6. Số chu kì xoắn:
C =



7. Số liên kết P-đieste (liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit):
HT = N – 2
8. Dựa vào % một loại nuclêôtit trong phân tử:
A% =


100
9. Dựa vào % một loại nuclêôtit trên 1 mạch:
%A
1
=



100

10. Dựa vào % từng loại nuclêôtit của gen
A% = T% =







A% + G% = 50%
G% = X% =







Ví dụ 1: Trên một mạch của gen có chứa 2579 liên kết hóa trị (HT) giữa các đơn phân. Tính số nuclêôtit, số
chu kì xoắn, khối lượng phân tử của gen nói trên.
Giải
*Tính số nuclêôtit của gen (N):
Một mạch của gen có: HT = N/2 – 1  N/2 = HT + 1
 N = 2 * (HT + 1) = 2 * (2579 + 1) = 5160
*Số chu kì xoắn:
C = N/20 = 5160/20 = 258
*Khối lượng phân tử:
M = N*300 = 5160 * 300 = 1548.10
3
đvC

Ví dụ 2: Một gen có 120 chu kì xoắn. tính số nuclêôtit và chiều dài của gen.
Giải
*Tính N: Dựa vào số chu kì xoắn C
C = N/20  N = C*20 = 120 * 20 = 2400
*Tính L:
L = (N/2)*3,4 =
Ví dụ 3: Trên một mạch đơn của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit G, T, X lần lượt là 20%, 15%, 40%. Số
nuclêôtit loại A của mạch là 400 nuclêôtit. Xác định số nuclêôtit của gen.
Giải
*Tính %A trên mạch đơn:
%A = 100% - (20% + 15% + 40%) = 25%.
%A = [A : (N/2)]*100%
 N/2 = (A * 100)/A%
2


 N/2 = (400 * 100)/25 = 1600
 N = 2 * 1600 = 3200
Ví dụ 4: Trên một mạch đơn thứ nhất của gen có tỉ lệ các loại nuclêôtit A
1
= 25%, T
1
= 15%. Số nuclêôtit
loại G của gen là 600 nuclêôtit. Xác định số nuclêôtit của gen.
Giải
*Tính %G của gen:
%A = (%A1 + %A2)/2 = 20%
A% + G% = 50%  G% = 30%
*Tính số nuclêôtit của gen:
%G = G/N*100%

 N = G/G%*100% = 600/30*100 = 2000.
*****Dạng 2: tính số lượng và tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit trong phân tử.
Công thức:
Một số hệ phương trình thường dùng:
1. N = 2A + 2G và H = 2A + 3G
2. N = 2A + 2G và A/G = x
3. A% + G% = 50% và A/G = x
4. A% + G% = 50% và A% - %G = x%
5. H = 2A + 3G và A/G = x
6. H = 2A + 3G và A% (hoặc %G) = x%
Bài tập áp dụng
Ví dụ 1: Một phân tử ADN dài 3,4.10
6
A
0
. Số lượng nuclêôtit loại A bằng 20% số nuclêôtit của cả phân tử
ADN. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit trong phân tử ADN?
Giải
Số lượng nuclêôtit của cả phân tử ADN
N = 2L/3,4 = 2.10
6
.
Số lượng nuclêôtit loại A là
20% * 2.10
6
= 4.10
5
.
%A + %G = 50%  G% = 30%
Số nuclêôtit loại G, X:

G = X = 30%*2.10
6
= 6.10
5
.
Ví dụ 2: Một gen dài 0,51m, có 3900 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có 250 nuclêôtit loại A, loại G
chiếm tỉ lệ 20% số nuclêôtit của mạch. Xác định số lượng nuclêôtit từng loại của gen và trên mỗi mạch đơn
của gen.
Giải
1m = 10
4
A
0
.
L = N/2*3,4 = 3000
N = 2A + 2G = 3000
H = 2A + 3G = 3900
 A = T = 600, G = X = 900.
A = A1 + T1  T1 = 600 – 250 = 350
G1 = 20%*3000/2 = 300
G = G1 + X1  X1 = 900 – 300 = 600
Vậy
A1 = T2 = 250
T1 = A2 = 350
G1 = X2 = 300
X1 = G2 = 600
Ví dụ 3 (ĐH 2011-18/162): Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết và có 900 nu loại G. Mạch 1 của
gen có số nu loại A chiếm 30% và số nu loại G chiếm 10% tổng số nu của mạch. Số nu mỗi loại ở mạch 1
của gen này là :
A. A = 450 ; T = 150 ; G = 150 ; X = 750. B. A = 750 ; T = 150 ; G = 150 ; X = 150.

C. A = 450 ; T = 150 ; G = 750 ; X = 150. D. A = 150 ; T = 450 ; G = 750 ; X = 150.
Giải
H = 2A + 3G = 3900
G = 900  A = 600
N/2 = A + G = 1500
A1 = 30%*1500 = 450
T1 = A – A1 = 600 – 450 = 150
G1 = 10%*1500 = 150
3


X1 = G – G1 = 900 – 150 = 750
 Đáp án A
CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG:
ĐH 2012 – 279:
Câu 44: Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số
nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit
loại T. Số nuclêôtit loại A của gen là
A. 112. B. 448. C. 224. D. 336.
Hướng dẫn:
A1 = T1; G1 = 2A1; X1 = 3A1
A = T = 2A1
G = X = G1 + X1 = 2A1 + 3A1 = 5A1
2A + 2G = 2128  2.2A1 + 3.5A1 = 2128  19A1 = 2128  A1 = 112
 Số nuclêôtit loại A của gen là 112 x 2 = 224
Câu 53: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ






thì tỉ lệ nuclêôtit
loại G của phân tử ADN này là
A. 20%. B. 40%. C. 25%. D. 10%.
Hướng dẫn
(A+T)/(G+X) = 1/4  A/G = 1/4  A = 0,25G (1)
Ta có A + G = 50% = 0,5 (2)
Thay (1) vào (2)  G = 0,4 = 40%
ĐH 2008 – 502
Câu 47: Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nuclêôtit là





. Tỉ lệ này ở mạch bổ sung
của phân tử ADN nói trên là
A. 0,2. B. 0,5. C. 2,0. D. 5,0.
CĐ 2012 – 263:
Câu 12: Một gen ở vi khuẩn E. coli có 2300 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại X chiếm 22% tổng số
nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại T của gen là
A. 644. B. 506. C. 322. D. 480.
CĐ 2011 – 953:
Câu 3: Một gen có chiều dài 510 nm và trên mạch một của gen có A + T = 600 nuclêôtit. Số nuclêôtit mỗi
loại của gen trên là
A. A = T = 900; G = X = 600. B. A = T = 300; G = X = 1200.
C. A = T = 1200; G = X = 300. D. A = T = 600; G = X = 900.
CĐ 2010 – 251:
Câu 7: Phân tích thành phần hóa học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau:
A = 20%; G = 35%; T = 20%. Axit nuclêic này là

A. ADN có cấu trúc mạch đơn. B. ARN có cấu trúc mạch đơn.
C. ADN có cấu trúc mạch kép. D. ARN có cấu trúc mạch kép.
Câu 13: Một gen có 900 cặp nuclêôtit và có tỉ lệ các loại nuclêôtit bằng nhau. Số liên kết hiđrô của gen

A. 2250. B. 1798. C. 1125. D. 3060.
CĐ 2009 – 138:
Câu 51: Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên một mạch
của gen này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là
A. 1120. B. 1080. C. 990. D. 1020.

BÀI TẬP VỀ NHÂN ĐÔI ADN
Có 2 dạng:
Dạng 1: Xác định số đợt tự nhân đôi của ADN
Dạng 2: Xác định số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp cho phân tử và cho từng
loại nuclêôtit của ADN (gen) tự nhân đôi k lần.
*****Dạng 1: Xác định số đợt tự nhân đôi của ADN
4


+ Gọi k là số đợt tự nhân đôi từ một phân tử ADN (gen) ban đầu:
 Số phân tử ADN con được tạo ra ở đợt nhân đôi cuối cùng là: 2
k
.
+ Môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tạo ra số lượng phân tử ADN tương đương là
2
k
– 1.
+ Số mạch mới hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường
2*(2
k

– 1).
+ Số phân tử ADN hoàn toàn mới ở đợt tự nhân đôi cuối cùng là
2
k
– 2.
Lưu ý: Giải thích dựa vào nguyên tắc bán bảo tồn.
Ví dụ 1 (ĐH 2009-13/462): Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112
mạch polinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử
ADN trên là:
A. 6 B. 3 C. 4 D. 5
Giải
Số mạch mới hoàn toàn: 2*(2
k
– 1)
8*2*(2
k
– 1) = 112  k = 3  Đáp án B.
Ví dụ 2 (ĐH 2009-60/462): Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N
15
phóng xạ. Nếu
chuyển những vi khuẩn E.coli này sang môi trường chỉ có N
14
thì mỗi tế bào vi khuẩn E.coli này sau 5 lần
nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N
14
?
A. 32 B. 30 C. 16 D. 8
Giải
Số phân tử ADN hoàn toàn mới: 2
k

– 2.
 Số phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N
14
là:
2
k
– 2 = 2
5
– 2 = 32 – 2 = 30
 Đáp án B.
*****Dạng 2: Xác định số lượng nuclêôtit môi trường cung cấp cho phân tử và cho từng
loại nuclêôtit của ADN (gen) tự nhân đôi k lần.
Bước 1: xác định số lượng nuclêôtit cả phân tử và từng loại nuclêôtit của gen ban đầu (áp
dụng các dạng bài tập về cấu trúc ADN)
Bước 2: xác định số lần nhân đôi của gen.
Bước 3: áp dụng công thức:
N
môi trường
= N*(2
k
– 1).
A
môi trường
= T
môi trường
= A*(2
k
– 1).
G
môi trường

= X
môi trường
= G*(2
k
– 1).
Ví dụ 1 (ĐH 2010-4/381): Người ta sử dụng một chuỗi poli nuclêôtit có


  làm khuôn để tổng hợp
nhân tạo một chuỗi poli nuclêôtit bổ sung có chiều dài bàng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí
thuyết, tỉ lệ các loại nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:
A. A + G = 20%; T + X = 80%. B. A + G = 25%; T + X = 75%.
C. A + G = 80% ; T + X = 20%. D. A + G = 75% ; T + X = 25%.
Giải
Lưu Ý : nguyên tắc bổ sung giữa 2 mạch A = T ; G = X.
Trên mạch gốc : (T + X) / (A + G) = 0,25.
Mạch bổ sung được tổng hợp có :
(A + G) / (T + X) = 0,25 = 20%/80%
 A + G = 20% ; T + X = 80%  Đáp án A.
Ví dụ 2: Trên 1 mạch đơn của gen có số nu loại A = 60, G = 120, X = 80, T = 30. Khi gen nhân đôi liên tiếp
3 lần, môi trường cung cấp số nu mỗi loại là :
A. A = T = 90 ; G = X = 200. B. A = T = 180 ; G = X = 400.
C. A = T = 630 ; G = X = 1400. D. A = T = 270 ; G = X = 600.
Giải
Đề cho mạch 1 :
A1 = 60 ; T1 = 30 ; G1 = 120 ; X1 = 80.
*Số lượng từng loại nu của gen :
A = T = A1 + T1 = 60 + 30 = 90.
G = X = G1 + X1 = 120 + 80 = 200.
*Số nu từng loại môi trường cung cấp :

5


A
môi trường
= T
môi trường
= A*(2
k
– 1) = 90*(2
3
– 1) = 630.
G
môi trường
= X
môi trường
= G*(2
k
– 1) = 200*(2
3
– 1) = 1400
 Đáp án C
Ví dụ 3: Một gen có chiều dài 5100A
0
, khi tế bào mang gen này trải qua 5 lần phân bào liên tiếp, môi trường
cung cấp số nuclêôtit tự do là:
A. 46500. B. 3000. C. 93000. D. 9000.
Giải
N = 2L/3,4 = 2*5100/3,4 = 3000
N

môi trường
= 3000 * (2
5
– 1) = 93000  Đáp án C.
Ví dụ 4: Một gen khi tự nhân đôi tạo thành 2 gen con đã hình thành nên 3800 liên kết hiđrô, trong đó số liên
kết hiđrô giữa các cặp G – X nhiều hơn số liên kết trong các cặp A – T là 1000. Số nuclêôtit từng loại môi
trường cung cấp cho gen nhân đôi liên tiếp 3 đợt là bao nhiêu?
Giải
2 gen con có 3800 liên kết hiđrô  số liên kết hiđrô trong mỗi gen:
3800 : 2 = 1900
 2A + 3G = 1900 (1)
Số liên kết hiđrô giữa các cặp G – X nhiều hơn số liên kết giữa các cặp A – T trong 1 gen con là:
1000 : 2 = 500.
 3G – 2A = 500 (2)
Giải hệ pt (1) và (2)  A = T = 350; G = X = 400.
A
môi trường
= T
môi trường
= A*(2
k
– 1) = 350*(2
3
– 1) = 2450.
G
môi trường
= X
môi trường
= G*(2
k

– 1) = 400*(2
3
– 1) = 2800.
CĐ 2013 – 864:
Câu 54: Một gen ở sinh vật nhân sơ có số lượng các loại nuclêôtit trên một mạch là A = 70; G = 100; X =
90; T = 80. Gen này nhân đôi một lần, số nuclêôtit loại X mà môi trường cung cấp là
A. 190. B. 100. C. 90. D. 180.
CĐ 2011 – 953:
Câu 58: Nếu nuôi cấy một tế bào E. coli có một phân tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N
15
phóng xạ chưa
nhân đôi trong môi trường chỉ có N
14
, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử
ADN ở vùng nhân của các E. coli có chứa N
15
phóng xạ được tạo ra trong quá trình trên là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
CĐ 2007 – 194:
Câu 51: Một gen dài 0,51 micrômet, khi gen này thực hiện sao mã 3 lần, môi trường nội bào đã cung cấp số
ribônuclêôtit tự do là
A. 6000. B. 3000. C. 4500. D. 1500.

BÀI TẬP MÃ DI TRUYỀN
Mã di truyền là mã bộ ba: cứ 3 nuclêôtit  1 bộ ba
Mỗi bộ ba: chứa 3 nuclêôtit cùng loại (AAA) hoặc khác loại (AAT, ATG).
Trong toàn bộ phân tử ADN (gen) có 4 loại nuclêôtit  tạo ra: 4
3
= 64 bộ ba mã hóa.
*Gọi a là số loại nuclêôtit cấu tạo nên đoạn ADN


Số bộ ba mã hóa = a
3
.
Ví dụ: trên một đoạn ADN có 3 loại nuclêôtit A, T, G sẽ tạo ra bao nhiêu bộ ba
mã hóa?
 số bộ 3 mã hóa = 3
3
= 27.
Kiến thức cần phải nhớ:
- Mã mở đầu: AUG mã hóa axit amin mở đầu.
- Ba mã kết thúc: UAA, UAG, UGA không mã hóa axit min nào cả, chỉ làm
nhiệm vụ kết thúc dịch mã.
- Thay đổi trật tự nuclêôtit trong một mã là được một loại mã khác.
Lưu ý chiều của mã bộ ba cùng chiều với chiều của mARN.
Ví dụ 1: Từ 4 loại đơn phân A, T, G và X tạo ra 64 bộ ba. Xác định:
a) Có bao nhiêu bộ ba không chứa A?
b) Có bao nhiêu bộ ba chứa 1A?
6


c) Có bao nhiêu bộ ba chứa 2A?
d) Có bao nhiêu bộ ba chứa ít nhất 1A?
Giải
a) Có 4 loại đơn phân A, T, G, X  không chứa A có 3 loại T, G, X
 Số bộ 3 không chứa A: 3
3
= 27.
b) Số bộ ba chứa 1A bao gồm:
- Bộ ba chứa 1A với 1 loại nuclêôtit khác (T hoặc G hoặc X).

Mỗi loại được 3 bộ ba (TTA, ATT, TAT)  có 9 bộ ba chứa 1A + 1 loại nuclêôtit khác.
Cách 2: Bộ 3 chứa 1A: C
1
3

Với 1 loại nuclêôtit khác (T hoặc G hoặc X)

C
1
3
* 3 = 9
- Bộ ba chứa 1A với 2 loại nuclêôtit khác (T, G hoặc T, X hoặc G, X).
Cách 1: Đảo trật tự các nuclêôtit
Ví dụ: 1A + G, X: AGX, AXG; XAG, GAX; XGA, GXA: có 6 loại bộ ba
 Có 18 loại bộ ba chứa 1A + 2 loại nuclêôtit khác.
Cách 2: Tính tổ hợp
Bộ ba chứa 1A: C
1
3
.
1A với 2 loại nuclêôtit khác: có 6 bộ ba.

có C
1
3
*6 = 18

Tổng số bộ ba chỉ chứa 1A: 9 + 18 = 27.
c) số bộ ba chứa 2 A với một loại nuclêôtit khác (T hoặc G hoặc X)
thay đổi trật tự mỗi loại có 3 loại bộ ba  9 bộ ba

hoặc bộ ba chứa 2 A với 1 loại nuclêôtit khác C
2
3
.
d) Xác định số bộ ba chứa ít nhất 1A
- có 4 loại nuclêôtit A, T, G, X  số bộ ba = 4
3
= 64.
- các bộ 3 không chứa A : 3
3
= 27.
 Số bộ ba chứa ít nhất 1A = 64 – 27 = 37.
Ví dụ 2: Trong thực nghiệm người ta tạo ra 1 phân tử mARN chỉ có 2U và X với tỉ lệ tương ứng là 4 : 1.
Hãy xác định các bộ ba chứa 2U trong mARN trên.
A. 16/125 B. 48/125. C. 4/125 D. 12/125
Giải
Khả năng xuất hiện U là 4/5
Khả năng xuất hiện X là 1/5
Tỉ lệ bộ ba chứa 2U và X là
UUX, UXU, XUU : 3 bộ ba
(4/5)
2
* 3 * 1/5 = 48/125

BÀI TẬP VỀ QUÁ TRÌNH PHIÊN MÃ
Công thức cơ bản:
1. Từng loại nu của mARN bằng mạch khuôn của gen :
Am = T
khuôn
; Um = A

khuôn
; Gm = X
khuôn
; Xm = G
khuôn
.
2. Số nu của phân tử mARN :
N
ARN
= Am + Um + Gm + Xm ;
N
ARN
=


N
gen
= A + G.
3. Chiều dài mARN :
L
ARN
= L
gen
=


N * 3,4
4. Khối lượng mARN:
M
mARN

= N
ARN
* 300
5. Số liên kết hóa trị:
HT =


N – 1.
6. Liên quan giữa từng loại nuclêôtit của gen và mARN:
A
gen
= T
gen
= Am + Um.
G
gen
= X
gen
= Gm + Xm.
%A = %T =






%G = %X =







7


*****Dạng bài tập: Tính số lượng từng loại nuclêôtit của ARN dựa vào cấu trúc của gen
và quá trình phiên mã.
Bước 1: Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen.
Bước 2: Xác định mạch gốc dựa vào nguyên tắc bổ sung theo từng cặp nuclêôtit giữa
mARN và mạch khuôn (lưu ý cách xác định mạch gốc bằng nhiều cách)
Ví dụ: Môi trường cung cấp cho phiên mã loại U = 2000. Mạch 1 của gen có A1 = 500
 2000 : 500 = 4
 Mạch 1 làm khuôn và gen đã phiên mã là 4 lần.
Ví dụ: Môi trường cung cấp cho phiên mã loại U = 2000. Mạch 1 của gen có T1 = 500
 2000 : 500 = 4
 Mạch 2 (T1 = A2) làm khuôn và gen đã phiên mã là 4 lần.
Bước 3: Viết số nuclêôtit từng loại của mARN dựa vào mạch khuôn đã xác định theo NTBS (A – U; T – A; G – X; X – G).
Ví dụ 1: Một gen có 2400 nu, trên một mạch của gen có A = 200, T = 300, X = 400. Gen phiên mã 1 số lần,
môi trường cung cấp 1500 nu loại U. Tính số lượng mỗi loại nu của ARN và số lần phiên mã của gen nói
trên.
Giải
- Giả sử mạch đã cho là mạch 1 :
Số nu trên 1 mạch của gen :
N : 2 = 1200  G = 300
Số nu mỗi loại trên mạch đã cho :
A1 = 200 ; T1 = 300 ; X1 = 400 ; G1 = 300.
Số nu mỗi loại trên mỗi mạch đơn :
A1 = T2 = 200 ; T1 = A2 = 300 ; …
*Xác định mạch gốc :

Môi trường cung cấp 1500 nu loại U  1500 : 300 (A2) = 5
 Vậy mạch 2 mới là mạch khuôn và số lần phiên mã là 5.
- Số nuclêôtit từng loại của ARN:
Am = T2 = 200 …
Ví dụ 2: Một gen ở tế bào nhân sơ có 2400 nuclêôtit. Trên mạch 1 của gen, hiệu số % giữa A với T bằng
20% số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 có số nuclêôtit loại A chiếm 15% số nuclêôtit của mạch và bằng
1/2 số nuclêôtit của G. Khi gen phiên mã 1 lần đã lấy từ môi trường nội bào 180U. Xác định tỉ lệ % và số
lượng nuclêôtit từng loại trên mARN.
Giải
% mỗi loại nuclêôtit trên từng mạch đơn:
*giả thiết: A2 = 15% = T1
Theo giả thiết: A1 – T1 = 20%
 A1 = 15% + 20% = 35%
* NTBS và giả thiết:
T2 = A1 = 35%; G2 = 2A2 = 30%
% của loại nuclêôtit còn lại trên mỗi mạch:
G1 = X2 = 100% - (15% + 35% + 30%) = 20%.
*Giả thiết N = 2400  Số nuclêôtit từng loại trên mỗi mạch:
A1 = T2 = 35%*1200 = 420
T1 = A2 = 15%*1200 = 180
G1 = X2 = 20%*1200 = 240
X1 = G2 = 30%*1200 = 360
*Môi trường cung cấp U = 180 = A2  mạch 2 là mạch khuôn.
*Tỉ lệ % và số lượng từng loại nuclêôtit của mARN:
Am = T2 = 35% = 420…
CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG:
ĐH 2009 – 462:
Câu 10: Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U
và X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân
tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi

loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:
A. G = X = 280, A = T = 320. B. G = X = 360, A = T = 240.
C. G = X = 320, A = T = 280. D. G = X = 240, A = T = 360.
CĐ 2008 – 106:
Câu 47: Một gen cấu trúc thực hiện quá trình sao mã liên tiếp 5 lần sẽ tạo ra số phân tử ARN thông tin
8


(mARN) là
A. 15. B. 5. C. 10. D. 25.

BÀI TẬP VỀ QUÁ TRÌNH DỊCH MÃ
*Công thức cơ bản:
- Số aa tự do môi trường cung cấp để dịch mã được 1 chuỗi pp là:



  =


  (Bộ 3 kết thúc không mã hóa aa)
- Số aa trong một chuỗi pp hoàn chỉnh (aa mở đầu đã tách ra) là:


    =


 
- Số liên kết peptit được hình thành trong quá trình tổng hợp 1 chuỗi pp là:
Số liên kết peptit = số aa cung cấp – 1

=


    =


 
- Số lượng phân tử tARN đến dịch mã bằng số aa tự do môi trường cung cấp cho dịch mã:



 
- Sơ đồ cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền:
ADN  ADN (gen)  mARN  prôtêin
- Chú ý:
+ Chiều của mạch gốc là chiều 3’ – 5’.
+ Chiều dịch mã trên mARN là chiều 5’ – 3’tuân theo nguyên tắc bổ sung:
Mạch bổ sung (5’ – 3’)

mạch gốc (3’ – 5’)

mARN (5’ – 3’)

tARN (3’ – 5’)
Bài Tập Vận Dụng:
Dạng 1: Xác định số lượng, thành phần và trình tự các aa trong chuỗi pp thông qua
cơ chế phiên mã và dịch mã
Dạng 2: Xác định cấu trúc của gen, mARN, tARN dựa vào prôtêin tương ứng.
*****Dạng 1: Xác định số lượng, thành phần và trình tự các aa trong chuỗi pp thông qua
cơ chế phiên mã và dịch mã

Ví dụ 1 (ĐH2012-7/279): Cho biết các cođon mã hóa các aa tương ứng như sau:
GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser.
Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là:
5’AGXXGAXXXGGG3’
Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pp có 4 aa thì trình tự của 4 aa đó là:
A. Pro-Gly-Ser-Ala B. Ser-Ala-Gly-Pro
C. Gly-Pro-Ser-Arg D. Ser-Arg-Pro-Gly
Giải
Cần lưu ý chiều mạch gốc 3’ – 5’  mạch mARN  trình tự aa của chuỗi pp
 trên đoạn đã cho phải đọc từ đầu 3’GGGXXXAGXXGA5’
Theo nguyên tắc bổ sung thì mARN được đọc từ 5’XXXGGG – UXGGXU3’
 Đáp án A
Ví dụ 2: Một gen có chiều dài 5100A
0
, gen phiên mã 5 lần, mỗi mã sao có 10 ribôxôm trượt qua. Số aa do
môi trường cung cấp cho việc tổng hợp các chuỗi pp là
A. 25000 B. 30000 C. 24950 D. 24990
Giải
Số nuclêôtit của gen là
N = 3000
Số aa môi trường cung cấp cho 1 chuỗi pp là (phải tính luôn aa mở đầu):
N/6 – 1 = 3000/6 – 1 = 499
Gen phiên mã 5 lần  5 mARN, mỗi ribôxôm trượt  1 chuỗi pp
 Mỗi mARN có 10 ribôxôm cùng trượt sẽ giải phóng:
5x10 = 50 chuỗi pp
 số aa cần cung cấp cho toàn bộ quá trình tổng hợp các chuỗi pp là
499 x 50 = 24950 aa
9



 Đáp án C
*****Dạng 2: Xác định cấu trúc của gen, mARN, tARN dựa vào prôtêin tương ứng.
Ví dụ 1 (ĐH2009-11/462): Bộ ba đối mã (anticođon) của tARN vận chuyển aa metionin là
A. 5’AUG3’ B. 3’XAU5’ C. 5’XAU3’ D. 3’AUG5’
Giải
Chú ý :
- Anticođon trên tARN ; cođon trên mARN
- Các anticođon trên tARN khớp với bộ ba mã sao (cođon) trên mARN theo nguyên tắc bổ sung: A

U, G

X.
- Trong quá trình dịch mã, ribôxôm di chuyển trên mARN theo chiều 5’

3’
Bộ ba mở đầu: 5’AUG3’
- tARN vận chuyển các aa theo chiều ngược lại: từ 3’  5’.
 Anticođon của tARN vận chuyển aa Met là 5’XAU3’.
 Đáp án C
Ví dụ 2 (ĐH2012-2/279): Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là :
A. 3’GAU5’ ; 3’AAU5’ ; 3’AUG5’ B. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’ ; 3’AGU5’
C. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’ ; 3’UGA5’ D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’
Giải
Có 3 bộ ba kết thúc là : 5’UAA3’ ; 5’UAG3’ ; 5’UGA3’.
Ta thấy U luôn đứng ở đầu 5’  Đáp án D
Kiến thức cần phải nhớ :
- Mã mở đầu : AUG mã hóa aa mở đầu
- Ba mã kết thúc : UAA, UAG, UGA không mã hóa aa nào cả, chỉ làm nhiệm vụ kết
thúc dịch mã.
- Trong quá trình dịch mã, ribôxôm di chuyển trên mARN theo chiều từ 5’


3’

Bộ 3 kết thúc cũng đọc theo chiều 5’

3’.
Ví dụ 3: Một đoạn pp gồm các aa như sau: …Val – Trp – Lys – Pro…
Biết rằng các aa được mã hóa bởi các bộ sau: Trp: UGG; Val: GUU; Lys: AAG; Pro: XXA.
a. Viết trình tự các nu tương ứng trên mARN?
b. Viết trình tự nu từ gen tổng hợp ra chuỗi pp đó.
Giải
a. Trình tự nu trên mARN là :
5’…GUU – UGG – AAG – XXA…3’
b. Trình tự nu của gen cấu trúc :
3’ …XAA – AXX – TTX – GGT… 5’
5’ …GTT – TGG – AAG – XXA… 3’
CĐ 2012 – 263:
Câu 4: Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã (anticôđon) là
A. 5’AUG3’. B. 5’UAX3’. C. 3’AUG5’. D. 3’UAX5’.
CĐ 2011 – 953:
Câu 13: Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: 5' XGA 3' mã hoá axit amin
Acginin;
5' UXG 3' và 5' AGX 3' cùng mã hoá axit amin Xêrin; 5' GXU 3' mã hoá axit amin Alanin. Biết
trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hoá ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ
là 5' GXTTXGXGATXG 3' . Đoạn gen này mã hoá cho 4 axit amin, theo lí thuyết, trình tự các axit amin
tương ứng với quá trình dịch mã là
A. Xêrin – Alanin – Xêrin – Acginin. B. Acginin – Xêrin – Alanin – Xêrin.
C. Xêrin – Acginin – Alanin – Acginin. D. Acginin – Xêrin – Acginin – Xêrin.
CĐ 2009 – 138:
Câu 38: Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc?

A. 3' AGU 5'. B. 3' UAG 5'. C. 3' UGA 5'. D. 5' AUG 3'.

BÀI TẬP VỀ ĐỘT BIẾN GEN
Dạng 1: Xác định dạng đột biến gen (đột biến điểm)
Dạng 2: Xác định số lượng từ loại nuclêôtit trong gen đột biến.
Dạng 3: Xác định hậu quả của dạng đột biến gen ảnh hưởng đến cấu trúc phân tử
prôtêin.
10


*****Dạng 1: Xác định dạng đột biến gen (đột biến điểm)
Có 3 dạng:
- Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit
- Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit
- Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit
Nhận dạng đột biến dựa vào sự thay đổi của:
* Số N
gen
 thay đổi L  thay đổi M
* Số liên kết hyđrô trong gen
* Cấu trúc prôtêin tương ứng (số lượng, thành phần, trình tự aa)
a. Dựa vào sự thay đổi N, L, M của gen
- Không làm thay đổi số lượng N  không thay đổi L, M của gen  Đột biến thay
thế 1 cặp nuclêôtit.
- Làm giảm 2 nuclêôtit  giảm L, M của gen (giảm 3,4A
0
; 600 đvC)  Đột biến mất
1 cặp nuclêôtit.
- Làm tăng 2 nuclêôtit  tăng L, M của gen (tăng 3,4A
0

; 600 đvC)  Đột biến thêm
1 cặp nuclêôtit.
b. Dựa vào sự thay đổi liên kết H
Chú ý: cặp A – T có 2 liên kết hyđrô ; cặp G – X có 3 liên kết hyđrô.
- Nếu không thay đổi liên kết H  Đột biến thay thế 1 cặp A-T bởi 1 cặp T-A hoặc 1
cặp G-X bởi 1 cặp X-G.
- Nếu tăng 1 liên kết H  Đột biến thay thế 1 cặp A-T bởi 1 cặp G-X
- Nếu giảm 1 liên kết H  Đột biến thay thế 1 cặp G-X bởi 1 cặp A-T
- Tăng 2 liên kết H  Đột biến thêm 1 cặp A-T (và mất thì ngược lại)
- Tăng 3 liên kết H  Đột biến thêm 1 cặp G-X
c. Dựa vào cấu trúc prôtêin
+ Không thay đổi số lượng, thành phần aa  Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit thứ 3 ở
bộ ba thoái hóa (giải thích về bộ 3 thoái hóa giống nhau ở 2 nuclêôtit đầu tiên).
VD: AAA và AAG cùng mã hoá Lizin
+ Giảm số lượng aa  thay thế 1 cặp nuclêôtit làm xuất hiện sớm mã kết thúc.
+ Thay đổi trình tự aa, không làm thay đổi số lượng aa  thay thế 1 cặp nuclêôtit 
bộ 3 mới mã hóa aa mới  thay thế 1 aa.
+ Nếu thay đổi số lượng, trình tự aa  Đột biến mất hoặc thêm 1 cặp nuclêôtit ở 1 mã
có nghĩa (mã hóa aa).
Vì có sự sắp xếp lại trình tự các nu trong các mã di truyền <=> mã di truyền bị đọc sai
từ điểm đột biến.
Sự thay đổi nhiều hay ít phụ thuộc vào vị trí cặp nu bị mất
- Số cặp nuclêôtit bị mất càng về phía đầu của gen

thay đổi aa càng nhiều
- Hiện tượng mất đi một cặp nuclêôtit nào đó

sắp xếp lại mã di truyền gọi là đột biến
dịch khung (dịch khung đọc mã và thay đổi mã di truyền)
+ Nếu giảm số lượng aa, thay đổi trình tự aa  Đột biến mất hoặc thêm 1 cặp nuclêôtit

 Sắp xếp lại mã di truyền làm xuất hiện sớm mã kết thúc.
+ Nếu đột biến mất đi mã mở đầu  không xảy ra quá trình dịch mã  ko có aa nào (đặc
biệt)
Vi dụ 1: Một gen cấu trúc có chiều dài 0,255m và 1950 liên kết H. Một đột biến làm chiều dài gen không
thay đổi, gen đột biến có tỷ lệ A/G xấp xỉ 66,3%. Đột biến gen thuộc dạng nào?
A. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T B. Mất 1 cặp G-X
C. Thêm 1 cặp A-T D. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Giải
Số nuclêôtit mỗi loại của gen
N = 1500
H = 1950
 G = 450; A = 300
11


Xác định dạng đột biến căn cứ vào sự thay đổi tỉ lệ A/G trước và sau đột biến.
- Trước đột biến: A/G = 300/450  66,67%
- Sau đột biến: A/G  66,3%
Chiều dài gen không đổi  Đột biến thay thế A-T bằng 1 cặp G-X
Cách 2: gọi x là số cặp nuclêôtit bị thay thế:
A – x/G + x = 66,3/100

300 – x/450 + x = 0.663

x

1

Đáp án D
Ví dụ 2 (ĐH2007-36/152): Gen A dài 4080A

0
bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi
trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng
A. mất 1 cặp nuclêôtit B. thêm 1 cặp nuclêôtit.
C. thêm 2 cặp nuclêôtit. D. mất 2 cặp nuclêôtit.
Giải
Số nuclêôtit của gen A: N
A
= 2400
Số nuclêôtit của gen a (N
a
)
N
a
(2
1
– 1) = 2398  N
a
= 2398
Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit.
Ví dụ 3 (ĐH2010-12/381): Gen A có L = 153nm và có 1169 liên kết H bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa
tự nhân đôi liên tiếp 2 lần tạo ra các gen con. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083
nuclêôtit loại A và 1617 nuclêôtit loại G. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là:
A. thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X B. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
C. Mất một cặp G-X D. Mất một cặp A-T
Giải
Cách 1 : dựa vào sự thay đổi số liên kết H
A
CC A+a
= A

gen A+a
(2
2
– 1) = 1083
 A
gen A+a
= 361
G
CC A+a
= G
gen A+a
(2
2
– 1) = 1617
 G
gen A+a
= 539
H
genA+a
= 2A + 3G = 361*2 + 539*3 = 2339
 H
a
= 2339 – H
A
= 2339 – 1169 = 1170
 Đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Cách 2: dựa vào sự thay đổi số lượng nuclêôtit của gen A và gen a
N
gen A
= 900

H
gen A
= 1169

A
gen A
= 181; G
gen A
= 269
A
A+a
= 1083/2
2
-1 = 361
G
A+a
= 1617/2
2
-1 = 539

A
gen a
= 180; G
gen a
= 270

Thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
*****Dạng 2: Xác định số lượng từ loại nuclêôtit trong gen đột biến.
Bước 1: Xác định số nucleotit trong gen ban đầu
Bước 2: Xác định dạng đột biến (dựa vào sự thay đổi số lk hiđrô, M, L của gen trước

và sau đột biến)
Bước 3: Xác định số nucleotit mỗi loại của gen đột biến:
Có thể cộng thêm hoặc trừ 1 nu ở mỗi cặp hoặc giữ nguyên số nu ở cặp nào đó
tùy dạng đột biến gen đã biết.
Ví dụ 1: Phân tử hêmôglôbin trong hồng cầu người có 2 chuỗi pôlipeptit (2 chuỗi α và 2 chuỗi β). Gen quy
định tổng hợp chuỗi β ở người bình thường có G = 186 nucleotit và có 1068 liên kết H. Gen đột biến gây
bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm hơn gen bình thường 1 liên kết H nhưng 2 gen có chiều dài bằng nhau.
a) Xác định dạng đột biến trong gen quy định chuỗi β - hemoglobin.
b) Tính số lượng mỗi loại nu trong gen đột biến.
Giải
a) Xác định dạng đột biến trong gen quy định chuỗi β – hemoglobin.
Theo bài ra: gen đột biến và gen bình thường có chiều dài bằng nhau => 2 gen có số N bằng nhau.
Mà gen đột biến hơn gen ban đầu 1 liên kết H
=> đột biến thay thế 1 cặp A- T bằng 1 cặp G- X
b) Số lượng mỗi loại nu trong gen đột biến.
* Tính số nu mỗi loại trong gen bình thường
Theo giả thiết và theo nguyên tắc bổ xung ta có : 2A + 3G = 1068 với G = 186
suy ra 2A + (3 x186) = 1068 => 2A = 510 <=> A = 255
Vậy trong gen bình thường có:
12


A =T = 255 nucleotit và G = X = 186 nucleotit
* Trong gen đột biến: Do cặp A - T thay bởi cặp G - X
A = T = 255 - 1 = 254 nucleotit
G = X = 186 + 1 = 187 nucleotit
Ví dụ 2 (ĐH2011-44/162): Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại Timin nhiều gấp 2
lần số nuclêôtit loại Guanin. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2798 liên kết hiđrô. Số lượng
từng loại nuclêôtit của alen a là:
A. A = T = 799 ; G = X = 401. B. A = T = 800 ; G = X = 399.

C. A = T = 801 ; G = X = 400. D. A = T = 799 ; G = X = 400.
Giải
* Tính số nu mỗi loại của gen A => dạng đột biến.
N = 2x4080A
0
/ 3,4 = 2400 = 2A + 2G
Giả thiết, T = 2G => thay vào công thức tính N ở trên
=> Số nu mỗi loại của gen A: G = 400 và T = 800
* H (gen A) = 2T + 3G = 2x800 + 3x400 = 2800.
Theo giả thiết số liên kết H (gen a) = 2798
=> gen a kém gen A 2 liên kết H mà là đột biến điểm
=> đây là dạng đột biến mất 1 cặp A – T.
* Vậy số nu từng loại của gen a là:
A = T = 800 – 1 = 799 và G = X = 400.
 Đ/án D
*****Dạng 3: Xác định hậu quả của dạng đột biến gen ảnh hưởng đến cấu trúc phân tử
prôtêin.
Trước hết phải nắm được sơ đồ mối quan hệ giữa phiên mã và dịch mã; NTBS trong phiên
mã, dịch mã.
ADN (gen) mARN Protein
=> Biến đổi trong cấu trúc của gen => biến đổi trong cấu trúc mARN => biến đổi trong cấu
trúc protein tương ứng về số lượng, thành phần, trình tự aa trong phân tử.
Ví dụ 1: Cho biết các codon tương ứng với các aa:
UUG -Trp, UAU - Tyr; UXU- Ser, AUA - Izôlơxin, AAG - Lys; XXX – Pro.
Một gen cấu trúc có trình tự mạch gốc như sau:
Mạch gốc: 3’…AGA - ATA - TAT - AAX - TTX…5’
Nếu đột biến thay thế nu thứ là 12 là X bằng A
Hãy cho biết prôtein đột biến có sự thay đổi như thế nào về số lượng và trình tự aa?
Giải
Theo đề gen cấu trúc có trình tự mạch gốc như sau:

Gen bt : 3’…AGA - ATA - TAT - AAX - TTX…5’
mARN bt : 5’… UXU – UAU – AUA – UUG – AAG …3’
Potein bt : … Ser – Tyr – Izolơxin – Lơxin - Lys…

Gen đb : 3’… AGA - ATA - TAT - AAA - TTX…5’
mARN đb : 5’… UXU – UAU – AUA – UUU – AAG …3’
Potein đb: : … Ser – Tyr – Izolơxin – Phe - Lys…
Theo bài ra: UUG -Trp, UAU - Tyr; UXU- Ser, AUA - Izôlơxin, AAG - Lys; XXX - Pro
=> Protein đột biến không thay đổi số lượng aa, chỉ thay đổi thành phần một aa: Lơxin -> Pheninalanin
Đột biến thay thế 1 cặp nu có thể dẫn đến thay thế 1 aa như ví dụ 1 ở trên. Tuy nhiên
có những đột biến thay thế đã làm mất aa dẫn đến protein mất hẳn chức năng sinh học.
Ví dụ 2: Mạch gốc của một gen mã hóa cho một chuỗi peptid có trình tự chỉ ra dưới đây:
3’ TAX GAA XXT TXX TTX XGA ATG ATX 5’
Một đột biến thay thế nucleotit thứ 13 trên gen là T bằng A thì số axit amin của phân tử protein do
gen đột biến mã hóa là
A. 3 B. 8 C. 7 D. 4
Giải
Mạch gốc của một gen ban đầu có trình tự nu:
3’ TAX GAA XXT TXX TTX XGA ATG ATX 5’
Đột biến thay thế nucleotit thứ 13 trên gen là T bằng A thuộc bộ 3 thứ 5 => trình tự gen đột biến:
3’ TAX GAA XXT TXX ATX XGA ATG ATX 5’
mARN: 5’AUG… UAG…………………3’
(Kết thúc)
Phiên mã
Dịch mã
13


Phân tử protein do gen đột biến mã hóa chỉ có 3 aa không kể cả aa mở đầu
=> đáp án A

Hỏi: Nếu đề bài không cho trình tự nu của gen chỉ cho biết thứ tự nu bị mất làm thế nào biết
được nu bị mất thuộc bộ ba thứ bao nhiêu => bộ ba kết thúc thuộc thứ mấy => số aa bị mất.

Biết vị trí nu đột biến thuộc bộ ba thứ mấy ta chia số vị trí cho 3 được số bộ ba + 1 được bộ ba
chứa nu đột biến.
Ví dụ: lấy 13 : 3 = 4 + 1 = 5 => nu đột biến thuộc bộ ba thứ 5.
Ví dụ 3: Cho trật tự các nucleotit trên mạch gốc gen cấu trúc 1 đoạn polipeptit như sau:
3’…AGA - ATA - TAT - AAX - TTX 5’…
Nếu gen trên bị đột biến mất cặp nucleotit thứ 4 thì cấu trúc đoạn pôlypeptit tương ứng bị ảnh hưởng
như thế nào ?
Cho biết các côđôn trên mARN quy định các aa tương ứng: UUG -Trp, UAU - Tyr; UXU- Ser,
AUA - Izôlơxin, AAG - Lys; XXX - Pro
Giải
Trước hết xác định trật tự các nucleotit trên mARN và trật tự aa trong đoạn polipeptit tương ứng:
Mạch gốc : …AGA - ATA - TAT - AAX - TTX …
mARN : …UXU - UAU - AUA - UUG - AAG …
Pôlipeptit : …Ser - Tyr - Izôlơxin - Trp - Lys…
Theo đề: UUG -Trp, UAU - Tyr; UXU- Ser, AUA - Izôlơxin, AAG - Lys; XXX - Pro
Xác định sự thay đổi nếu gen bị mất cặp nu thứ 4
Gen bình thường:
Mạch gốc: …AGA - ATA - TAT - AAX - TTX …
Gen đột biến:
Mạch gốc : …AGA - TAT - ATA - AXT - TX …
mARN đb : …UXU - AUA - UAU - UGA - AAG …
Prôtêin đb : …Ser - Izôlơxin – Tyr - Kết thúc…
Prôtêin bt : … Ser - Tyr - Izôlơxin - Trp - Lys…
=> Mất 1 cặp nu => thay đổi số lượng, trình tự aa
CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG:
ĐH 2008 – 502:
Câu 19: Một gen có 3000 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại guanin (G) bằng hai lần số nuclêôtit loại

ađênin (A). Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen giảm đi 85Å. Biết rằng trong số nuclêôtit bị mất
có 5 nuclêôtit loại xitôzin (X). Số nuclêôtit loại A và G của gen sau đột biến lần lượt là
A. 375 và 745. B. 355 và 745. C. 370 và 730. D. 375 và 725.
Câu 31: Gen S đột biến thành gen s. Khi gen S và gen s cùng tự nhân đôi liên tiếp 3 lần thì số nuclêôtit tự
do mà môi trường nội bào cung cấp cho gen s ít hơn so với cho gen S là 28 nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra
với gen S là
A. mất 1 cặp nuclêôtit. B. thay thế 1 cặp nuclêôtit.
C. mất 2 cặp nuclêôtit. D. đảo vị trí 2 cặp nuclêôtit.
ĐH 2007 – 152:
Câu 36: Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã
cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng
A. mất 1 cặp nuclêôtít. B. thêm 1 cặp nuclêôtít.
C. thêm 2 cặp nuclêôtít. D. mất 2 cặp nuclêôtít.
Câu 39: Một gen có 4800 liên kết hiđrô và có tỉ lệ A/G = 1/2, bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết
hiđrô và có khối lượng 108.104 đvC. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là:
A. T = A = 601, G = X = 1199. B. T = A = 598, G = X = 1202.
C. T = A = 599, G = X = 1201. D. A = T = 600, G = X = 1200.
CĐ 2011 – 953:
Câu 24: Gen B có 900 nuclêôtit loại ađênin (A) và có tỉ lệ


= 1,5. Gen B bị đột biến dạng thay thế một
cặp G-X bằng một cặp A-T trở thành alen b. Tổng số liên kết hiđrô của alen b là
A. 3599. B. 3600. C. 3601. D. 3899.
Câu 25: Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của
gen. Gen D bị đột biến mất một cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên phân một lần,
số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là:
A. A = T = 1799; G = X = 1200. B. A = T = 1800; G = X = 1200.
14



C. A = T = 899; G = X = 600. D. A = T = 1199; G = X = 1800.
CĐ 2009 – 138:
Câu 14: Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến thay thế một cặp
nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b. Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô. Số
nuclêôtit mỗi loại của gen b là:
A. A = T = 250; G = X = 390. B. A = T = 251; G = X = 389.
C. A = T = 610; G = X = 390. D. A = T = 249; G = X = 391.
CĐ 2008 – 106:
Câu 9: Một gen cấu trúc dài 4080 ăngxtrông, có tỉ lệ A/G = 3/2, gen này bị đột biến thay thế một cặp A -
T bằng một cặp G - X. Số lượng nuclêôtit từng loại của gen sau đột biến là:
A. A = T = 720 ; G = X = 480. B. A = T = 419 ; G = X = 721.
C. A = T = 719 ; G = X = 481. D. A = T = 721 ; G = X = 479.

BAI TẬP VỀ GIẢM PHÂN
Xác định số loại giao tử tạo ra trong quá trình giảm phân
Kiến thức cần nhớ:
- Mỗi tế bào 2n giảm phân cho 4 giao tử n
Thực tế:
* 1 tế bào sinh tinh (XY) cho 4 tinh trùng thuộc 2 loại: 2 tinh trùng X và 2 tinh trùng Y bằng
nhau.
* 1 tế bào sinh trứng chỉ cho 1 trứng có khả năng thụ tinh.
- Trong giảm phân bình thường: mỗi giao tử đều có bộ NST đơn bội n.
Ví dụ 1: Một loài có bộ NST 2n = 6 kí hiệu là AaBbDd. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra
trao đổi chéo và không xảy ra đột biến. Nếu 4 tế bào sinh tinh của loài tham gia giảm phân tạo giao tử, số
loại giao tử tối đa được tạo ra là:
A. 32 B. 8 C. 16 D. 6
Giải
1 tế bào sinh tinh cho 2 loại tinh trùng  4 tế bào sinh tinh cho 8 loại tinh trùng
 Đ/an B

*Lưu Ý:
1. Giảm phân bình thường:
- Nếu không xảy ra trao đổi chéo  tối đa 2
n
loại giao tử và tỉ lệ mỗi loại là 1/2
n
.
(Mỗi cặp NST tạo ra 2 loại giao tử)
Ví dụ: tế bào có kí hiệu AaBb tạo ra 4 loại giao tử (PLĐL)
-Nếu xảy ra trao đổi chéo ở r cặp (r < n)  tối đa 2
r+n
loại giao tử
Chứng minh:
*1 cặp NST giảm phân có trao đổi chéo  4 loại giao tử = 4
1
loại giao tử.
*r cặp NST có trao đổi chéo  4
r
loại giao tử.
*Số cặp không có trao đổi chéo: (n – r) cặp sẽ tạo ra 2
n-r
loại giao tử.
 Tổng số giao tử tối đa có thể tạo ra:
2
n-r
x 4
r
= 2
n-r
x 2

2r
= 2
n+r
.
- Khi tính số giao tử tối đa tạo ra phải luôn nghĩ đến có trao đổi chéo.
- Tính riêng số giao tử của các NST có trao đổi chéo và không trao đổi chéo sau đó lấy tích
của chúng  tổng số giao tử tối đa.
Ví dụ 2 (ĐH2012-12/279): Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Trên mỗi cặp NST thường xét hai cặp gen dị hợp.
Trên cặp NST giới tính xét một gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X. Nếu
không xảy ra đột biến thì khi các ruồi đực có kiểu gen khác nhau về các gen đang xét giảm phân có thể tạo
ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 128 B. 16 C. 192 D. 24
Giải
Mỗi cặp NST thường chứa 2 cặp gen dị hợp chỉ tạo ra số loại giao tử tối đa khi có trao đổi chéo  4
1
l oại giao tử.
15


Cặp NST giới tính XY chứa 1 gen có 2 alen nằm trên X không nằm trên Y  có 1 giao tử Y và 2 giao tử X chứa 2 alen
khác nhau.
 Số loại tinh trùng tối đa: 4
3
x 3 = 192.
2. Giảm phân không bình thường:
Tế bào 2n bị rối loạn phân li ở 1 cặp NST:
*Rối loạn trong giảm phân 1: 2 loại giao tử n + 1; n – 1.
*Rối loạn trong giảm phân 2: tạo 3 loại giao tử: n + 1; n; n – 1.
Ví dụ 3 (ĐH2012-15/279): Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm
phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I,

các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí
thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số NST có 5 NST chiếm tỉ lệ:
A. 1% B. 0,5% C. 0,25% D. 2%
Giải
2n = 12
Có 2000 tế bào sinh tinh tạo ra 8000 tinh trùng.
1 tế bào có cặp NST số 1 không phân li ở giảm phân 1  4 tinh trùng thuộc 2 loại: 2 tinh trùng (n+1) và 2 tinh trùng (n-1)
 20 tế bào sinh tinh, có cặp NST số 1 không phân li ở giảm phân 1 sẽ cho ra 40 tinh trùng n – 1 (chứa 5 NST)
 Tỉ lệ giao tử chứa 5 NST là: 40/8000 = 0,5%  D/án B
Ví dụ 4: Một cơ thể lưỡng bội 2n. Khi phát sinh giao tử, ở 1 số tế bào sinh tinh, 1 cặp NST không phân li
trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể sinh ra từ sinh vật đó là:
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Giải
Số loại giao tử của cơ thể gồm: loại giao tử do tế bào bị rối loạn và do tế bào bình thường sinh ra.
Tế bào bị rối loạn giảm phân 1 ở 1 cặp NST luôn tạo ra 2 loại giao tử: n + 1 và n – 1.
Các tế bào khác giảm phân bình thường cho 1 loại giao tử n.
 Số loại giao tử do cơ thể tạo ra là 3 loại.
 Đ/an D
CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG:
ĐH 2009 – 462:
Câu 33: Một nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc ở hai nhiễm sắc thể thuộc hai cặp tương đồng
số 3 và số 5. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Tính theo lí thuyết,
tỉ lệ loại giao tử không mang nhiễm sắc thể đột biến trong tổng số giao tử là
A. 1/4. B. 1/8. C. 1/16. D. 1/2.
Giải
- Khi giảm phân cho 4 loại giao tử (mỗi giao tử n mỗi cặp chỉ còn 1 chiếc)
- Do vậy khi nhóm tế bào sinh tinh chỉ mang đột biến cấu trúc NST thuộc 2 cặp số 3 và số 5, khi giảm phân NST của 2
cặp này vẫn nhân đôi và phân li về 4 giao tử một cách ngẫu nhiên
 Tỉ lệ mỗi loại giao tử (bình thường hoặc đột biến) trong tổng số là ¼
 Đ/án A

CĐ 2009 – 138:
Câu 37: Ở một loài thực vật, cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F
1
. Một trong các hợp tử
này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các
tế bào con có 336 crômatit. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là
A. 14. B. 21. C. 15. D. 28.
CĐ 2008 – 106:
Câu 53: Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6 x 10
9
cặp
nuclêôtit. Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng ADN gồm
A. 18 × 10
9
cặp nuclêôtit. B. 6 ×10
9
cặp nuclêôtit.
C. 24 × 10
9
cặp nuclêôtit. D. 12 × 10
9
cặp nuclêôtit.

BÀI TẬP NST
Gồm 2 dạng:
- Lệch bội: 2n + 1; 2n – 1.
- Đa bội
+ Tự đa bội: 3n (tam bội), 4n (tứ bội)
16



+ Dị đa bội: 2n (AA)+2n (BB)

Lai xa + đa bội hóa con lai
Bài tập có 3 dạng:
Dạng 1: Xác định số lượng và thành phần NST trong các tế bào con
Dạng 2: Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con
Dạng 3: Xác định kiểu gen của bố mẹ
*****Dạng 1: Xác định số lượng và thành phần NST trong các tế bào con
1. LỆCH BỘI
*Trong giảm phân 1 tạo thành 2 loại giao tử (n+1) và (n-1) nếu 1 cặp NST không phân li
Ví dụ: Tế bào có kí hiệu NST AaBb (2n = 4) (GV nên vẽ hình minh họa 1 trường hợp)
Cách 1: AAaa  AAaaBB (n+1 NST kép)  giao tử AaB
BBbb bb (n-1 NST kép) b
Cách 2: AAaa  tương tự
bbBB
*Trong giảm phân 2 tạo thành 3 loại giao tử (n+1), (n-1) và n nếu 1 cặp NST không phân li
Ví dụ: Tế bào có kí hiệu NST AaBb (2n = 4)
Sau lần 1 tạo 2 tế bào con AABB và aabb hoặc 2 tế bào AAbb và aaBB
TH1: 1 tế bào con không phân li (ĐB ở 1 tế bào)
AABB  AAB (n+1) và B (n-1)
aabb  ab (n)
 Dựa vào thành phần NST để phân biệt n+1 của giảm phân 1 hay giảm phân 2.
Ví dụ: Tế bào có kiểu gen Aa bị rối loạn giảm phân 1

2 loại giao tử Aa (n+1) và 0 (n-1).
Tế bào có kiểu gen Aa bị rối loạn giảm phân 2

3 loại giao tử AA hoặc aa (n+1); A
hoặc a (n) và 0 (n-1).

2. ĐA BỘI
Ví dụ: Tế bào có kí hiệu NST AaBb (2n = 4)
Đột biến ở giảm phân 1: AAaaBBbb  AAaaBBbb  AaBb (2n)
Trong cơ thể có tế bào đột biến, tế bào không đột biến

2 loại giao tử n và 2n
Ví dụ 1: Xét một cặp NST giới tính XY của 1 cá thể đực ở một loài sinh vật, trong quá trình giảm phân xảy
ra sự rối loạn phân li ở kỳ sau phân bào 2. Cá thể đực trên có thể tạo ra những giao tử nào?
A. XY, X, Y, 0 B. X, Y, XX, YY, 0
C. XY, XX, YY, 0 D. X, Y, XY, 0
Giải
Chú ý cách sắp xếp NST ở kỳ giữa I, kì giữa II
Đột biến giảm phân 2  3 loại giao tử n+1, n-1, n
Đột biến ở tế bào này cho ra 1 loại, tế bào kìa cho ra 1 loại, tế bào bình thường cho 1 loại
 Đáp án B
*****Dạng 2: Xác định tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở đời con
Bước 1 : Viết tỉ lệ các loại giao tử của bố mẹ (P) (quan trọng)
Bước 2 : Lập bảng tổ hợp giao tử hoặc lấy tích tỉ lệ các loại giao tử

tỉ lệ kiểu gen,
tỉ lệ kiểu hình.
Bước 1 :
Đối với dạng tứ bội (4n) 1 cặp gen AAaa
Phương pháp dùng sơ đồ tứ giác : Nối các cạnh, đường chéo rồi đếm số lượng từng
loại.



Ví dụ : Thể tứ bội AAaa giảm phân


3 loại giao tử : 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa.
Thể tứ bội AAAa giảm phân

2 loại giao tử 1/2AA : 1/2Aa
Thể tứ bội Aaaa giảm phân

2 loại giao tử 1/2Aa : 1/2aa
Thể tứ bội AAAA giảm phân

1 loại giao tử AA
Thể tứ bội aaaa giảm phân

1 loại giao tử aa
Đối với dạng tứ bội (4n) 2 cặp gen AAaaBbbb
17


Tách riêng từng cặp
AAaa  3 loại giao tử 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa
Bbbb 2 loại giao tử 1/2Bb : 1/2bb
 Các loại giao tử chung: (1AA: 4Aa:1aa)(1Bb:1bb) = 1AABb, 1AAbb,
4AaBb, 4Aabb, 1aaBb, 1aabb.
Bước 2:
Có 2 cách hỏi: - Tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen ở đời con
- Tỉ lệ 1 loại kiểu hình hoặc kiểu gen ở đời con
*Nếu chỉ hỏi tỉ lệ kiểu hình:
+Tính tỉ lệ kiểu hình lặn trước = tích tỉ lệ giao tử lặn.
+Tỉ lệ kiểu hình trội = 1 – tỉ lệ kiểu hình lặn.
*Nếu chỉ hỏi tỉ lệ kiểu gen đồng hợp hay dị hợp:
+Tính tỉ lệ kiểu gen đồng hợp (trội và lặn)

+Tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 1 – tỉ lệ kiểu gen đồng hợp.
Ví dụ (ĐH2011-51/162): Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các cây tứ bội đều tạo giao tử
2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lý thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội đều có kiểu gen AAaa cho đời con
có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ:
A. 1/2 B. 17/18 C. 4/9 D. 2/9
Giải
Tỉ lệ giao tử của cơ thể AAaa: 3 loại giao tử 1/6AA, 4/6Aa, 1/6aa
*Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp:
AAAA + aaaa: = (1/6AA x 1/6AA) + (1/6aa x 1/6aa) = 2/36 = 1/18
*Tỉ lệ kiểu gen dị hợp: 1 – 1/18 = 17/18
 Đáp án B
Ví dụ (ĐH2012-26/279): Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát
sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n và có khả năng thụ tinh. Cho
cây tứ bội có kiểu gen AAaaBbbb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
A. 105: 35: 3: 1 B. 105: 35: 9: 1 C. 35: 35: 1: 1 D. 33: 11: 1: 1
Giải
Tách riêng ra từng cặp gen  kiểu hình riêng của từng cặp  Kiểu hình chung = tích các kiểu hình riêng của các cặp
gen.
*Phép lai AAaa x AAaa:
+Tỉ lệ kiểu hình lặn : = 1/6aa x 1/6aa = 1/36
+Tỉ lệ kiểu hình trội = 1 – 1/36 = 35/36.
 Tỉ lệ kiểu hình 35 : 1
*Phép lai Bbbb x Bbbb :
+Tỉ lệ kiểu hình lặn : = 1/2aa x 1/2aa = 1/4
+Tỉ lệ kiểu hình trội = 1 – 1/4 = 3/4.
 Tỉ lệ kiểu hình 3 : 1
 Tỉ lệ kiểu hình chung :
= (35 : 1)(3 :1) = 105 : 35 : 3 : 1 D/án A
*****Dạng 3: Xác định kiểu gen của bố mẹ:

Ví dụ (ĐH2012-22/279) : Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử
2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ
lệ 1 : 2 : 1?
(1) AAAa x AAAa (2) Aaaa x Aaaa (3) AAaa x AAAa (4) AAaa x Aaaa
Đáp án đúng là:
A. (2), (3) B. (1), (4) C. (1), (2) D. (3), (4)
Giải
Đời con có các kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 = 4 tổ hợp = 2 x 2
 Mỗi bên bố mẹ cho 2 loại giao tử  Phép lai (1) (2) là đúng.
 Đ/án C
Phương Pháp :
18


Từ tỉ lệ kiểu gen đời con

Tổng tổ hợp kiểu gen

Số loại giao tử bố và mẹ


Kiểu gen của bố và mẹ tương ứng.

CÁC CÂU TRONG ĐỀ THI ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG:
ĐH 2013 – 749:
Câu 3: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây
(1)
AAaaBBbb AAAABBBb
(2)
AaaaBBBB AaaaBBbb

(3)
AaaaBBbb AAAaBbbb

(4)
AAAaBbbb AAAABBBb
(5)
AAAaBBbb Aaaabbbb
(6)
AAaaBBbb AAaabbbb

Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình
thường. Theo lí thuyết, trong các phép lại trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ
8:4:4:2:2:1:1:1:1 là
A. (2) và (4). B. (3) và (6) C. (1) và (5) D. (2) và (5)
Giải
Cách 1: Phép lai 2 ta tách ra từng kiểu gen riêng ta có như sau:
Aaaa x Aaaa kết quả kiểu gen 1 Aaaa: 2 Aaaa: 1 aaaa.
BBBB x BBbb cho ra kiểu gen 1 BBBB : 4 BBBb: 1 BBbb
tích chung 2 kết quả lai ta được kết quả của phép lai 2.
Kết quả phép lai 4 không cho ra tỷ lệ kiểu gen như đề bài nên chỉ có (2), (5).
Cách 2: Khảo sát các đáp án ta thấy phép lai (2) lặp lại 2 lần.
Xét phép lai (2): AaaaBBBB x AaaaBBbb => (Aaaa x Aaaa)(BBBB x BBbb)
Aaaa x Aaaa => (1Aa: 1aa)(1Aa: 1aa) => 1AAaa: 2Aaaa: 1aaaa => TLPLKG: 1: 2: 1
BBBB x BBbb => 1BB.(1BB: 4Bb: 1bb) => 1BBBB: 4BBBb: 1BBbb => TLPLKG: 1: 4: 1
=> Nên TLPLKG của phép lai (2) là: (1: 2: 1)(1: 4: 1) => 1: 2: 1: 4: 8: 4: 1: 2: 1 (thoả đề)
Do đó đáp án có thể là A hoặc D
Khảo sát tương tự ở phép lai (4) ta thấy không thoả đề.
 Đáp án D.
Câu 6: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí
hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau:

Thể đột biến
I
II
III
IV
V
VI
Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng
48
84
72
36
60
108
Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau.
Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là
A. II, VI B. I, II, III, V C. I, III D. I, III, IV, V
Giải
Cách 1: 12 nhóm gen liên kết => 2n =24.
Vậy số NST nào chia hết cho 24 và >2 thì đó là đáp án
Cách 2: 12 nhóm gen liên kết => 2n =24.
Ở thể I là 24 x 2 có nghĩa là 4 chiếc ở một cặp.
Ở thể III có 6 chiếc ở 1 cặp thuộc thể lục bội.
Cách 3:
- Ta đã biết; số nhóm gen liên kết bằng với số giao tử đơn bội của loài, theo đề bài số NST đơn bội của loài: n =
12
- Nếu các thể đột biến là đa bội chẵn thì khi lấy số NST trong tế bào sinh dưỡng chia cho 12 ta được số chẵn.
- Xét (I): 48 : 12 = 4 (đúng – B/ C/ D)
- Xét (V): 60 : 12 = 5 (sai – B và D)
 Đáp án C

Câu 60: Cho hai cây cùng loài giao phấn với nhau thu được các hợp tử. Một trong các hợp tử đó nguyên
phân bình thường liên tiếp 4 lần đã tạo ra các tế bào con có tổng số 384 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân
đôi. Cho biết quá trình giảm phân của cây dùng làm bố không xảy ra đột biến và không có trao đổi chéo đã
tạo ra tối đa 256 loại giao tử. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào con được tạo ra trong quá trình
nguyên phân này là
A. 3n = 36 B. 2n = 16 C. 2n = 26 D. 3n = 24
Giải
Cách 1: Số loại giao tử: 2
n
= 256 => n= 8.
Số NST chứa trong mỗi tế bào au nguyên phân: 384/ 2
4
= 24 => 3n = 24.
Cách 2:
Gọi n là số giao tử đơn bội của loài, theo đề bài ta có: 2
n
= 256 => n = 8 hay 2n = 16.
Vậy số NST trong tế bào con là: 386 : 16 = 24
19


 Đáp án D
ĐH 2012 – 279:
Câu 56: Một loài thực vật lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba
của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là
A. 18. B. 9. C. 24. D. 17.
Hướng dẫn
8 nhóm gen liên kết  n = 8  2n = 16
 thể ba 2n + 1 = 17
ĐH 2011 – 162:

Câu 6: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi alen đều có 1200
nuclêôtit. Alen B có 301 nuclêôtit loại ađênin, alen b có số lượng 4 loại nuclêôtit bằng nhau. Cho hai cây
đều có kiểu gen Bb giao phấn với nhau, trong số các hợp tử thu được, có một loại hợp tử chứa tổng số
nuclêôtit loại guanin của các alen nói trên bằng 1199. Kiểu gen của loại hợp tử này là
A. Bbbb. B. BBb. C. Bbb. D. BBbb.
Giải
Mỗi alen B và b đều có 1200nu <=>N= N’ = 1200
Alen B có A= T=301 => G=X= N/2- 301= 299
Alen B có A’=T’=G’=X’= 300
Xét các loại hợp tử dạng 2n: BB có 598 nu loại G ; Bb có 599 nu loại G; bb có 600 nu loại G
Theo đề bài hợp tử có 1199 nu loại G = 600 + 599 => kiểu gen Bbbb
=> chọn đáp án A
Câu 20: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng
cônsixin xử lí các hạt của cây lưỡng bội (P), sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu
nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng. Cho biết
quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo
lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen của F2 là
A. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa. B. 5 AAA : 1 AAa : 5 Aaa : 1 aaa.
C. 5 AAA : 1 AAa : 1 Aaa : 5 aaa. D. 1 AAA : 5 AAa : 1 Aaa : 5 aaa.
Giải
F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2 gồm 1190 cây quả đỏ và 108 cây quả vàng = 11 đỏ : 1 vàng => dựa vào tỉ lệ kiểu
hình quả vàng loại đáp án C và D
F2 12 tổ hợp trong đó cây vàng aaa (các đáp án đều là cây 3n) chiếm 1/12= 1/6 aa x 1/2a
=> cây F1: AAaa x Aa <=> (1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa ) (1/2A : 1/2 a) = 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa
=> chọn đáp án A
Hoặc tính nhanh (1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa ) (1/2A : 1/2 a) thì tỉ lệ kiểu gen AAA = tỉ lệ kiểu gen aaa= 1/12 => loại đáp án C
=> chọn đáp án A
ĐH 2010 – 381:
Câu 10: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các
cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai

cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
C. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. D. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
Giải
P: AAaa và aaaa => G : 1/6 AA : 4/6 Aa : 1/6 aa x 1 aa
=>F1 có tổ hợp gen aaaa (quả vàng) =1/6 aa x 1 aa = 1/6 => quả đỏ = 5/6
(hoặc lập bảng tổ hợp cũng cho kết quả trên)
Câu 13: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp
phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của giảm phân I là
A. 1x. B. 2x. C. 0,5x. D. 4x.
Giải
Tế bào sinh tinh chứa 2n NST đơn có khối lượng là x
Kì sau của giảm phân I trong tế bào tồn tại 2n kép => khối lượng là 2x
=> đáp án B
Câu 18: Ở người, alen A quy định mắt nhìn màu bình thường trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh mù màu
đỏ - xanh lục. Gen này nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong một gia đình,
người bố có mắt nhìn màu bình thường, người mẹ bị mù màu, sinh ra người con trai thứ nhất có mắt nhìn
màu bình thường, người con trai thứ hai bị mù màu. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc
nhiễm sắc thể, quá trình giảm phân ở mẹ diễn ra bình thường. Kiểu gen của hai người con trai này lần lượt là
những kiểu gen nào sau đây?
20


A. X
a
Y, X
A
Y. B. X
A
X

A
Y, X
a
X
a
Y. C. X
A
X
A
Y, X
a
Y. D. X
A
X
a
Y, X
a
Y.
Giải
Bố mắt bình thường có kiểu gen X
A
Y
Mẹ mù màu có kiểu gen X
a
X
a

=> không thể sinh con trai nhìn màu bình thường X
A
Y => con trai này là dạng đột biến số lượng NST được kết hợp từ

giao tử Xa của mẹ với giao tử n+1 X
A
Y của bố
=> có kiểu gen X
A
X
a
Y => chọn đáp án D
và đứa con trai thứ hai mù màu có thể có kiểu gen X
a
Y
Câu 35: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này
giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình
thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. Abb và B hoặc ABB và b. B. ABb và A hoặc aBb và a.
C. ABB và abb hoặc AAB và aab. D. ABb và a hoặc aBb và A.
ĐH 2009 – 462:
Câu 20: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của
thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là
A. 80. B. 20. C. 22. D. 44.
Câu 41: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Số loại thể một kép (2n-1-1) có thể có ở loài này là
A. 21. B. 14. C. 42. D. 7.
Giải
C
2
7
= 21
ĐH 2008 – 502:
Câu 1: Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen b. Biết
các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây là của thể đột

biến?
A. AABb, AaBB. B. AABB, AABb. C. aaBb, Aabb. D. AaBb, AABb.
Câu 20: Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ
bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, tính theo lí thuyết tỉ lệ
phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA : 8AAAa : 18Aaaa : 8AAaa : 1aaaa.
B. 1AAAA : 4AAAa : 6AAaa : 4Aaaa : 1aaaa.
C. 1AAAA : 8AAaa : 18AAAa : 8Aaaa : 1aaaa.
D. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa.
Câu 27: Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
(1): ABCD.EFGH → ABGFE.DCH
(2): ABCD.EFGH → AD.EFGBCH
A. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
B. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động.
C. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động.
D. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
Câu 37: Một nhiễm sắc thể có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột
biến. Nhiễm sắc thể đột biến có trình tự ABCDCDEG.HKM. Dạng đột biến này
A. thường gây chết cho cơ thể mang nhiễm sắc thể đột biến.
B. thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.
C. thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.
D. thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
Câu 40: Mẹ có kiểu gen X
A
X
a
, bố có kiểu gen X
A
Y, con gái có kiểu gen X
A

X
a
X
a
. Cho biết quá trình giảm
phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá
trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng?
A. Trong giảm phân II ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân II ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân I ở bố, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở mẹ giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I ở mẹ, nhiễm sắc thể giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
Giải
Con gái có kiểu gen X
A
X
a
X
a
đã nhận của bố X
A
(bố chỉ cho 1 NST X
A
) vì vậy bố giảm phân bình thường
 Mẹ giảm phân không bình thường
Nếu giảm phân I bị rối loạn thì tạo ra 2 giao tử không bình thường là X
A
X
a
, 0
21



 Đ/án A
Câu 41: Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình
thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li
trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra
các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là:
A. 2n-2; 2n; 2n+2+1. B. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2.
C. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2. D. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n.
Giải
-Rối loạn 1 cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II bình thường  giao tử n + 1 và n – 1
Khi thụ tinh với giao tử bình thường  2n + 1 và 2n – 1
-Rối loạn giảm phân cả một cặp trong giảm phân I  khuyết hoặc tăng 1 cặp NST
 tổ hợp 2n – 2 hoặc 2n + 2
ĐH 2007 – 152:
Câu 20: Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa. Trong quá trình giảm phân phát sinh
giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể
được tạo ra từ cơ thể trên là:
A. X
A
X
a
, X
a
X
a
, X
A
, X
a

, O. B. X
A
X
A
, X
A
X
a
, X
A
, X
a
, O.
C. X
A
X
A
, X
a
X
a
, X
A
, X
a
, O. D. X
A
X
a
, O, X

A
, X
A
X
A
.
Giải
-Một số tế bào phân li bình thường  giao tử X
A
, X
a
.
-Một số tế bào phân li bình thường ở lần giảm phân I, giảm phân II NST kép không phân li
 giao tử X
A
X
A
, X
a
X
a
, O.
 Đ/án C
Câu 26: Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trình
giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường, các loại giao tử được tạo ra đều có khả năng thụ tinh. Tỉ lệ
kiểu gen đồng hợp tử lặn ở đời con là
A. 1/6. B. 1/12. C. 1/36. D. 1/2.
Câu 41: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24, nếu có đột biến dị bội xảy ra thì
số loại thể tam nhiễm đơn có thể được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là
A. 12. B. 36. C. 24. D. 48.

CĐ 2013 – 864:
Câu 34: Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí
thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội AAAa × Aaaa cho đời con có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 75%. C. 50%. D. 56,25%.
Câu 36: Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của
thể một, thể ba thuộc loài này lần lượt là
A. 18 và 19. B. 9 và 11. C. 19 và 20. D. 19 và 21.
CĐ 2012 – 263 :
Câu 1: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể
mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình
thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, quá trình giảm phân diễn ra
bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 12. B. 8. C. 4. D. 6.
Câu 5: Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen như sau: ABCDEGHIK. Do đột
biến nên trình tự các gen trên nhiễm sắc thể này là ABHGEDCIK. Đột biến này thuộc dạng
A. đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể.
C. lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. mất đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 11: Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết. Thể một của loài
này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kì sau của nguyên phân là
A. 24. B. 22. C. 11. D. 12.
Câu 19: Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaX
B
Y tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong
đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc
thể giới tính phân li bình thường. Nếu giảm phân II diễn ra bình thường thì kết thúc quá trình này sẽ tạo ra
số loại giao tử tối đa là
A. 6. B. 7. C. 4. D. 8.
22



Câu 33: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Biết
rằng cơ thể tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép
lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng?
A. Aaaa × Aaaa. B. AAaa × AAaa. C. AAaa × Aaaa. D. AAAa × AAAa.
Câu 43: Một hợp tử lưỡng bội tiến hành nguyên phân, trong lần nguyên phân thứ ba, ở một tế bào có cặp
nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường, những lần nguyên phân
tiếp theo diễn ra bình thường. Hợp tử này phát triển thành phôi, phôi này có bao nhiêu loại tế bào khác
nhau về bộ nhiễm sắc thể?
A. Hai loại. B. Ba loại. C. Bốn loại. D. Một loại.
Câu 47: Biết rằng các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường và
không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 5 loại kiểu gen?
A. Aaaa × Aaaa. B. AAaa × AAAa. C. Aaaa ×AAaa. D. AAaa × AAaa.
Câu 57: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa,
Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong
các bộ nhiễm sắc thể sau đây?
A. AaBbEe. B. AaBbDdEe. C. AaaBbDdEe. D. AaBbDEe.
CĐ 2011 – 953:
Câu 18: Ở một loài thực vật, từ các dạng lưỡng bội người ta tạo ra các thể tứ bội có kiểu gen sau:
(1) AAaa; (2) AAAa; (3) Aaaa; (4) aaaa.
Trong điều kiện không phát sinh đột biến gen, những thể tứ bội có thể được tạo ra bằng cách đa bội
hoá bộ nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội là
A. (3) và (4). B. (1) và (3). C. (2) và (4). D. (1) và (4).
Câu 15: Trong quá trình phát sinh trứng của người mẹ, cặp nhiễm sắc thể số 21 nhân đôi nhưng
không phân li tạo tế bào trứng thừa 1 nhiễm sắc thể số 21 còn các cặp nhiễm sắc thể khác thì nhân đôi và
phân li bình thường. Quá trình phát sinh giao tử của người bố diễn ra bình thường. Trong trường hợp trên,
cặp vợ chồng này sinh con, xác suất để đứa con mắc hội chứng Đao là
A. 12,5%. B. 100%. C. 50%. D. 25%.
Câu 23: Giả sử ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng
được kí hiệu là Aa, Bb và Dd. Trong các dạng đột biến lệch bội sau đây, dạng nào là thể một?
A. AaaBb. B. AaBb. C. AaBbDdd. D. AaBbd.

Câu 44: Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44
nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là
A. 2n = 24. B. 2n = 42. C. 2n = 22. D. 2n = 46.
Câu 52: Giả sử trong một tế bào sinh tinh có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là 44A + XY. Khi tế bào này
giảm phân các cặp nhiễm sắc thể thường phân li bình thường, cặp nhiễm sắc thể giới tính không phân li
trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình
giảm phân của tế bào trên là
A. 22A + XY và 22A. B. 22A và 22A + XX.
C. 22A + XX và 22A + YY. D. 22A + X và 22A + YY.
CĐ 2010 – 251:
Câu 36: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng.
Cho biết các cây tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, không có đột
biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai AAaa × Aaaa cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là:
A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
C. 11 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
Câu 38: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi
tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không
phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
A. 4. B. 6. C. 2. D. 8.
Câu 39: Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen Aabb để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó
xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng phát triển thành cây hoàn
chỉnh. Các cây này có kiểu gen là:
23


A. AAAb, Aaab. B. Aabb, abbb. C. Abbb, aaab. D. AAbb, aabb.
Câu 50: Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp
nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình
giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân
li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá

trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng
A. thể ba. B. thể một kép. C. thể một. D. thể không.
Câu 55: Cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen aaBB với cây cải bắp có kiểu gen MMnn thu được F
1
. Đa
bội hóa F
1
thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc
thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là
A. aBMMnn. B. aBMn. C. aaBBMn. D. aaBBMMnn.
CĐ 2009 – 138:
Câu 9: Lai hai cây cà tím có kiểu gen AaBB và Aabb với nhau. Biết rằng, cặp gen A,a nằm trên cặp nhiễm
sắc thể số 2, cặp gen B,b nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 6. Do xảy ra đột biến trong giảm phân nên đã tạo ra
cây lai là thể ba ở cặp nhiễm sắc thể số 2. Các kiểu gen nào sau đây có thể là kiểu gen của thể ba được tạo
ra từ phép lai trên?
A. AAaBb và AaaBb. B. Aaabb và AaaBB. C. AaaBb và AAAbb. D. AAaBb và AAAbb.
Câu 16: Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với
alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng
bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả
màu vàng ở đời con là
A. AAaa x Aa và AAaa x aaaa. B. AAaa x Aa và AAaa x AAaa.
C. AAaa x aa và AAaa x Aaaa. D. AAaa x Aa và AAaa x Aaaa.
Câu 46: Ở một loài động vật, người ta phát hiện nhiễm sắc thể số II có các gen phân bố theo trình tự
khác nhau do kết quả của đột biến đảo đoạn là:
(1) ABCDEFG (2) ABCFEDG (3) ABFCEDG (4) ABFCDEG Giả
sử nhiễm sắc thể số (3) là nhiễm sắc thể gốc. Trình tự phát sinh đảo đoạn là
A. (1) ← (3) → (4) → (1). B. (3) → (1) → (4) → (1).
C. (2) → (1) → (3) → ( 4). D. (1) ← (2) ← (3) → (4).
CĐ 2008 – 106:
Câu 22: Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng

quả màu vàng. Lai những cây cà chua tứ bội với nhau (F
1
), thu được thế hệ lai (F
2
) phân li theo tỉ lệ 35 cây
quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. Cho biết quá trình giảm phân hình thành giao tử 2n diễn ra bình
thường. Kiểu gen của F
1

A. AAaa x AAaa. B. AAAa x AAAa. C. Aaaa x Aaaa. D. AAAa x Aaaa.
Câu 23: Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử 2n của cùng một loài tạo ra hợp tử 4n. Hợp tử này có thể
phát triển thành thể
A. bốn nhiễm. B. tứ bội. C. tam bội. D. bốn nhiễm kép.
Câu 26: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể ba
nhiễm sẽ có số nhiễm sắc thể là
A. 21. B. 17. C. 13. D. 15.
Câu 36: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Một hợp tử của loài này sau 3 lần
nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con có tổng số nhiễm sắc thể đơn là 104. Hợp tử trên có thể phát
triển thành
A. thể một nhiễm. B. thể bốn nhiễm. C. thể khuyết nhiễm. D. thể ba nhiễm.
CĐ 2007 – 194:
Câu 17: Ở một loài thực vật, khi cho cây tứ bội có kiểu gen AAaa giao phấn với cây tứ bội có kiểu gen
Aaaa; các cây này giảm phân đều cho giao tử 2n. Số kiểu tổ hợp tạo ra từ phép lai trên là
A. 36. B. 16. C. 6. D. 12.
Câu 35: Ở một loài thực vật, gen A qui định hạt màu nâu trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt màu trắng;
các cơ thể đem lai giảm phân đều cho giao tử 2n. Phép lai không thể tạo ra con lai có kiểu hình hạt màu
trắng là
24



A. AAaa x AAaa. B. AAAa x aaaa. C. Aaaa x Aaaa. D. AAaa x Aaaa.

BÀI TẬP VỀ QUY LUẬT PHÂN LI MEN ĐEN
Có 3 dạng :
Dạng 1 : Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở đời con
Dạng 2 : Xác định kiểu gen của bố mẹ
Dạng 3 : Tính xác suất xuất hiện kiểu hình nào đó
*****Dạng 1 : Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở đời con
Bước 1 : Xác định kiểu gen của bố mẹ (P) khi biết quan hệ trội lặn
Bước 2 : Xác định sơ đồ lai

tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con (khi cho P tự thụ phấn)
Lưu Ý : Trội hoàn toàn, trội không hoàn toàn, đồng trội ; hiểu bản chất và thuộc
quy luật phân li.
Ví dụ 1 (ĐH2012-57/279): Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp. Cho cây đậu thuần chủng thân cao giao phấn với cây thân thấp, thu được F1, cho các cây F1 tự
thụ phấn được F2. Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ phấn được F3. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí
thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là :
A. 5 cao : 3 thấp B. 3 cao : 5 thấp C. 3 : 1 D. 1 : 1
Giải
Pt/c Cây thân cao (AA) x cây thân thấp (aa)
Pt/c  F1
F1 x F1  F2
F2 x F2  F3
Muốn biết F3  phải biết F2 có kiểu gen như thế nào?
Sơ đồ lai P  F1:
P: AA (thân cao) x aa (thân thấp)
F1: 100% Aa (thân cao)
Sơ đồ lai F1  F2  F3
F1 x F1: Aa x Aa

F2: 1/4 AA : 2/4Aa : 1/4aa (3/4 cao : 1/4 thấp)
Tự thụ phấn (Bố mẹ có kiểu gen như nhau)
F2 x F2  có 3 sơ đồ lai
+ 1/4 (AA x AA)  F3: 1/4 AA
+ 2/4 (Aa x Aa)  F3: 1/2(1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa)
+1/4 (aa x aa)  F3: 1/4aa
 F3 - có tỉ lệ kiểu gen: (1/4+1/8)AA : 1/4 Aa : (1/4+1/8)aa = 3/8AA : 2/8Aa : 3/8aa
- tỉ lệ kiểu hình: 5/8 thân cao : 3/8 thân thấp
 Đáp án A
Ví dụ 2: Ở thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 3 cây hoa
đỏ tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F1?
Giải
Phân tích đề:
Cây hoa đỏ có kiểu gen AA hoặc Aa
Khi cho 3 cây hoa đỏ tự thụ phấn  có 4 khả năng sau:
(1) 3 cây đều AA tự thụ
(2) 3 cây đều Aa tự thụ
(3) 2 cây AA và 1 cây Aa
(4) 1 cây AA và 2 cây Aa
Quy tắt đặt thừa số chung:
Thừa số chung là : 4/4 cây AA tự thụ phấn và (3/4: 1/4) cây Aa tự thụ phấn
Quy tắc:
1 cây AA x AA  F1: 100% AA = 1 = 4/4
2 cây AA x AA  F1: 2*4/4 = 8/4 AA  100% AA
1 cây Aa x Aa  F1: 3/4A- : 1/4aa
2 cây Aa x Aa  F1: 2(3/4 A- : 1/4aa) = 6/4A- : 2/4aa = 3A- : 1aa

(1) 3 cây AA x AA  F1: 12/4 AA  100% đỏ
(2) 3 cây Aa x Aa  F1: 3 (3/4A- : 1/4aa) = 9/4A-: 3/4aa = 3 đỏ : 1vàng
(3) 2 cây AA và 1 cây Aa  F1: 2(4/4AA) + (3/4A-: 1/4aa) = 11/4A-: 1/4aa

 11 đỏ: 1 vàng
25


(4) 1 cây AA và 2 Aa  F1: 4/4AA + 2(3/4A-: 1/4aa) = 10/4A-: 2/4aa
 5 đỏ: 1 vàng
PHÂN BIỆT TRỘI HOÀN TOÀN, KHÔNG HOÀN TOÀN VÀ ĐỒNG TRỘI
*Trội hoàn toàn:
P: AA (đỏ) x aa (trắng)
F1: Aa (đỏ - trội)
G: 0,5A: 0,5a
F2: 1AA : 2Aa: 1 aa  3 đỏ: 1 trắng
*Trội không hoàn toàn:
P: AA (đỏ) x aa (trắng)
F1: Aa (Hồng)
F2: 1 AA: 2Aa: 1aa  1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
*Đồng trội
P: I
A
I
A
(nhóm máu A) x I
B
I
B
(nhóm máu B)
F1: I
A
I
B

(100% máu AB)
G: 50%I
A
: 50% I
B

F2: 1 I
A
I
A
: 2 I
A
I
B
: 1 I
B
I
B
 1 máu A: 2 máu AB : 1 máu B
*Gen gây chết:
P: Aa x Aa (Cánh cong)
G: 0,5A : 0,5a
F1: 1AA : 2Aa : 1 aa  Chết: 2Cong: 1 thẳng
 Kết luận: Tất cả đều tuân theo quy luật phân li (50% giao tử) đó là bản chất của QLPL
*****Dạng 2 : Xác định kiểu gen của bố mẹ
Ví dụ 1: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Xác định
kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ (P) để F1 đồng tính.
Giải
Lưu Ý: F1 đồng tính có thể Đồng tính trội hoặc đồng tính lặn.
*Đồng tính về kiểu hình trội ở F1  P có 3 khả năng:

AA x AA hoặc AA x Aa hoặc AA x aa
*Đồng tính về kiểu hình lặn ở F1  P: aa x aa
Kiểu gen và kiểu hình của P là:
P: AA x AA  P: Đỏ x Đỏ
P: AA x Aa  P: Đỏ x Đỏ
P: AA x aa  P: Đỏ x Trắng
P: aa x aa  P: Trắng x Trắng
Bảng tổng quát:
Tỉ lệ kiểu hình ở F1
Kiễu gen P
a. Đồng tính
(1: 0)
1. AA x AA
2. AA x Aa
3. AA x aa
4. aa x aa
b. 3 : 1
Aa x Aa
c. 1 : 1
1. Aa x aa
2. Aa x AA (trội không hoàn toàn)
d. 1 : 2 : 1
Aa x Aa (trội không hoàn toàn)
I
A
I
B
x I
A
I

B
(Đồng trội)
e. 2 : 1
Aa x Aa (gen gây chết)
f. 1 : 1 : 1 : 1
I
A
I
0
x I
B
I
0
(Đồng trội)
*****Dạng 3 : Tính xác suất xuất hiện kiểu hình nào đó
1. Phân tích sự kiện cần tìm xác suất thành các sự kiện độc lập riêng lẻ.
2. Tìm xác suất cho mỗi sự kiện riêng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×