Tải bản đầy đủ (.doc) (161 trang)

giao an lop 5 tuan 1- 4, nguyen duc duy truong TH Lê Thánh Tông TP Cao Lãnhnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.73 MB, 161 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 1
Thứ/
ngày
Tiết Môn Tên bài dạy
Hai
19/8
1
2
3
4
5
Chào cờ
Mĩ Thuật
Tập đọc
Anh Văn
Toán
Đạo đức
Thư gửi các học sinh
Ôn tập: Khái niệm phân số
Em là học sinh lớp 5
Ba
20/8
1
2
3
4
5
Thể dục
Toán
Nhạc


Chính tả
Luyện từ và câu
Ôn tập: Tính chất cơ bản của phân số
Việt Nam thân yêu
Từ đồng nghĩa

21/8
1
2
3
4
5
Toán
Anh văn
Tập đọc
TLV
Khoa học
So sánh hai phân số
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
Cấu tạo bài văn tả cảnh
Sự sinh sản
Năm
22/8
1
2
3
4
5
Toán
LTVC

Địa lí
Thể dục
Kể chuyện
So sánh hai phân số tt
Luyện tập về từ đồng nghĩa
Việt Nam- Đất nước chúng ta
Lý Tự Trọng
Sáu
23/8
1
2
3
4
5
Toán
Khoa học
Lịch sử
TLV
Kĩ thuật
Phân số thập phân
Nam hay nữ
Bình tây Đại Nguyên soái Trương Định
Luyện tập tả cảnh
Đính khuy 2 lỗ
Thứ hai ngày 19 tháng 8 năm 2013
TOÁN Tiết 1:
ÔN TẬP: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc, viết phân số.
- Biết biểu hiện một phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác o và viết một số tự

nhiên dưới dạng phân số.
- HS làm BT 1, 2, 3, 4.
- Giáo dục học sinh yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Chuẩn bò 4 tấm bìa
- Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ: Kiểm tra SGK - bảng con
- Nêu cách học bộ môn toán 5
3. Giới thiệu bài mới: Ghi tựa bài
- HS nghe
- Hôm nay chúng ta học ôn tập khái niệm
phân số
- Từng học sinh chuẩn bò 4 tấm bìa
(SGK)
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại
- Quan sát và thực hiện y/c của GV
- Tổ chức cho học sinh ôn tập
- Yêu cầu từng học sinh quan sát từng tấm
bìa và nêu:
 Tên gọi phân số
 Viết phân số
 Đọc phân số
- Lần lượt học sinh nêu phân số, viết, đọc
(lên bảng)

3
2
đọc hai phần ba
- Vài học sinh nhắc lại cách đọc
- Làm tương tự với ba tấm bìa còn lại
- Vài học sinh đọc các phân số vừa hình
thành
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh - Từng học sinh thực hiện với các phân
số:
100
40
;
4
3
;
10
5
;
3
2
- Yêu cầu học sinh viết phép chia sau đây
dưới dạng phân số: 2:3 ; 4:5 ; 12:10
- Phân số tạo thành còn gọi là gì của phép
chia 2:3?
- Phân số
3
2
là kết quả của phép chia
2:3.
- Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK)

- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với
các số: 4 ; 15 ; 14 ; 65.
- Từng học sinh viết phân số:
5
4
là kết quả của 4:5
10
12
là kết quả của 12:10
- Mọi số tự nhiên viết thành phân số có
mẫu số là gì?
- mẫu số là 1
- (ghi bảng)
1
14
;
1
15
;
1
4
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với
số 1.
- Từng học sinh viết phân số:
;
17
17
;
9
9

;
1
1
- Số 1 viết thành phân số có đặc điểm như
thế nào?
- tử số bằng mẫu số và khác 0.
- Nêu VD:
12
12
;
5
5
;
4
4
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với
số 0.
- Từng học sinh viết phân số:
45
0
;
5
0
;
9
0
;
- Số 0 viết thành phân số, phân số có đặc
điểm gì? (ghi bảng)
* Hoạt động 2:

- Hoạt động cá nhân + lớp
Phương pháp: Thực hành
- Hướng học sinh làm bài tập
- Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập. - Từng học sinh làm bài vào vở bài tập.
- Lần lượt sửa từng bài tập.
- Đại diện mỗi tổ làm bài trên bảng
(nhanh, đúng).
* Hoạt động 3:
- Hoạt động cá nhân + lớp
- Tổ chức thi đua:
-

100

8
17

1 ===

0
100

99

0 ===

- Thi đua ai giải nhanh bài tập giáo viên
ghi sẵn ở bảng phụ.
- Nhận xét cách đọc
5. Tổng kết - dặn dò: - Nhận xét tiết học

- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: Ôn tập “Tính chất cơ bản của
phân số”
Rút kinh nghiệm :
Tiết 1: TẬP ĐỌC
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc lưu lốt, rành mạch tồn bài, đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, nhắt nghĩ
hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khun HS chăm học, biết nghe lời thầy u bạn.
- Học thộc đoạn: sau 80 năm…cơng học tập của các em. ( trả lời được các câu hỏi
1, 2, 3).
* Hs khá , giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái trìu mến, tin tưởng.
II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
- Tự nhận thức ; Tư duy sáng tạo
III. Các phương pháp / Kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Đọc sáng tạo ; Gợi tìm ; Trao đổi, thảo luận nhóm nhỏ; Tự bộc lộ
IV. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc
- Học sinh: SGK
V. Ti ến trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: Kiểm tra SGK
- Giới thiệu chủ điểm trong tháng
- Học sinh lắng nghe
2. Bài m ới: GV giới thiệu chủ điểm mở đầu
sách
a. Khám phá: GV giới thiệu tranh
- GV gt bài : Thư gửi các HS.
b. Kết nối:

b.1. Luyện đọc. Hướng dẫn luyện đọc.
- HS xem các ảnh minh họa chủ
điểm
- HS lắng nghe
- Luyện đọc :Gọi HS đọc bài - 1 HS khá, giỏi đọc tồn bài
- Y/c HS chia đoạn - HS chia đoạn
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn.
- HS đọc tiếp nối từng đoạn
- Sửa lỗi cách đọc cho học sinh.
- Y/c HS đọc chú giải- giải thích thêm nếu cần - HS đọc chú giải – HS nghe
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Luyện đọc đoạn theo cặp.
- 1-2 HS đọc lại tồn bài.
 Giáo viên đọc mẫu toàn bài
- HS nghe.
b.2. Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - 1 HS đọc đoạn 1: “Từ đầu vậy
các em nghó sao?”
- Giáo viên hỏi:
+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so với
những ngày khai trường khác?
- Đó là ngày khai trường đầu tiên
của nước VNDCCH, ngày khai
trường đầu tiên sau khi nước ta giành
được độc lập sau 80 năm làm nô lệ
cho thực dân Pháp.
 Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ khó.
- Giải nghóa từ: “Nước Việt Nam Dân chủ Cộng

hòa”
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh gạch dưới ý cần trả lời
- Học sinh lần lượt trả lời
 Giáo viên chốt lại - Thảo luận nhóm đôi
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh nêu cách đọc đoạn 1
- Giáo viên ghi bảng giọng đọc - Giọng đọc - Nhấn mạnh từ
- Đọc lên giọng ở câu hỏi
- Lần lượt học sinh đọc đoạn 1
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Học sinh đọc đoạn 2 : Phần còn lại
- Giáo viên hỏi:
+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã
để lại, làm cho nước ta theo kòp các
nước khác trên hoàn cầu.
- Giải nghóa: Sau 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn
cầu.
- Học sinh lắng nghe
+ Học sinh có trách nhiệm như thế nào đối với
công cuộc kiến thiết đất nước ?
- Học sinh phải học tập để lớn lên
thực hiện sứ mệnh…….
Qua thư của Bác, em thấy Bác có tình cảm gì với
các em HS ? Bác gửi gắm hi vọng gì vào các em
HS ?
- HS trả lời và biết tình cảm của Bác
với các em HS.
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2

- Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2
- Học sinh tự nêu theo ý độc lập
 Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2 - Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 -
nhấn mạnh từ - ngắt câu
- Lần lượt học sinh đọc câu - đoạn
c. Thực hành: Đọc diễn cảm
- Hoạt động lớp, cá nhân
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm
một đoạn thư (đoạn 2)
- 2, 3 học sinh
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn thư theo
cặp
- Nhận xét cách đọc
- GV theo dõi , uốn nắn - 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét - HS nhận xét cách đọc của bạn
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính - Các nhóm thảo luận, 1 thư ký ghi
- Ghi bảng - Đại diện nhóm đọc
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học thuộc lòng
- HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ
đònh HTL
d. Áp dụng
- Hoạt động lớp
- Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em
thích nhất
- Học sinh đọc
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học
- Học thuộc đoạn 2
- Đọc diễn cảm lại bài
- Chuẩn bò: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”

Rút kinh nghiệm :
Ch ỉnh xong GDBVMT+ KNS+giảm tải
ĐẠO ĐỨC Tiết 1
EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (T1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết HS lớp năm là HS lớn nhất trong trường, cần phải gương mẫu cho các em
lớp dưới học tập.
- Vui và tự hào là HS lớp 5.
* HS khá, giỏi nhắc nhở các bạn cần ý thức học tập , rèn luyện.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.
II. Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5).
- Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của học sinh lớp 5).
- Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình
huống để xứng đáng là HS lớp 5)
III. Các phương pháp/ Kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận nhóm
- Động não
- Xử lí tình huống.
IV. Ph ương tiện dạy học :
- Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em
- Học sinh: SGK
III. Ti ến trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khám phá: Kiểm tra SGK
- Giới thiệu bài mới: Ghi tựa bài - Hs nghe
- Em là học sinh lớp 5
2. Kết nối
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận
- Yêu cầu học sinh quan sát từng bức tranh

trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm đôi
- Tranh vẽ gì? - 1) Cô giáo đang chúc mừng các bạn
học sinh lên lớp 5.
- 2) Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ
trong học tập và được bố khen.
- Em nghó gì khi xem các tranh trên? - Em cảm thấy rất vui và tự hào.
- HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh - Lớp 5 là lớp lớn nhất trường.
các lớp dưới?
- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng
đáng là học sinh lớp 5? Vì sao?
- HS trả lời
GV kết luận
3. Thực hành: Học sinh làm bài tập 1
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Thực hành
- Nêu yêu cầu bài tập 1 - Cá nhân suy nghó và làm bài.
- Học sinh trao đổi kết quả tự nhận
thức về mình với bạn ngồi bên cạnh.
- Giáo viên nhận xét - 2 HS trình bày trước lớp
GV kết luận
* Hoạt động 3:Tự liên hệ (BT 2)
GV nêu yêu cầu tự liên hệ
GV mời một số em tự liên hệ trước lớp
_ Thảo luận nhóm đôi
_ HS tự suy nghó, đối chiếu những
việc làm của mình từ trước đến nay
với những nhiệm vụ của HS lớp 5
* Hoạt động 4: Củng cố: Chơi trò chơi
“Phóng viên”

- Hoạt động lớp
- Một số học sinh sẽ thay phiên nhau đóng
vai là phóng viên (Báo KQ hay NĐ) để
phỏng vấn các học sinh trong lớp về một số
câu hỏi có liên quan đến chủ đề bài học.
- Theo bạn, học sinh lớp Năm cần
phải làm gì ?
- Bạn cảm thấy như thế nào khi là
học sinh lớp Năm?
- Bạn đã thực hiện được những điểm
nào trong chương trình “Rèn luyện
đội viên”?
- Dự kiến các câu hỏi của học sinh - Hãy nêu những điểm bạn thấy còn
cần phải cố gắng để xứng đáng là
học sinh lớp Năm.
- Bạn hãy hát 1 bài hát hoặc đọc 1
bài thơ về chủ đề “Trường em”
- Nhận xét và kết luận. - Giáo viên đọc ghi nhớ trong SGK
5. Tổng kết - dặn dò
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân
trong năm học này.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề
“Trường em”.
- Sưu tầm các bài báo, các tấm gương về
học sinh lớp 5 gương mẫu
- Vẽ tranh về chủ đề “Trường em”
Rút kinh nghiệm :
Thứ ba ngày 20 tháng 8 năm 2013
Tiết 2: TOÁN
ÔN TẬP: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ

I. MỤC TIÊU:
- Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu
số các phân số (trường hợp đơn giản).
- HS làm BT 1, 2.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, say mê học toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ: Ôn khái niệm về PS
- Kiểm tra lý thuyết kết hợp làm 2 bài tập
nhỏ
- 2 học sinh
- Yêu cầu học sinh sửa bài 2, 3 trang 4 - Lần lượt học sinh sửa bài
- Viết, đọc, nêu tử số và mẫu số
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm
3. Giới thiệu bài mới: Ghi tựa bài
- HS nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Hoạt động lớp
- Học sinh thực hiện chọn số điền vào
ô trống và nêu kết quả.
- Hướng dẫn học sinh ôn tập:
2. Tìm phân số bằng với phân số 15
18
- Giáo viên ghi bảng. - Học sinh làm bài

 Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số. - Học sinh nêu phân số vừa rút gọn 3
4
(Lưu ý cách áp dụng bằng tính chia)
 Áp dụng tính chất cơ bản của phân số em
hãy rút gọn phân số sau: 90
120
- Tử số và mẫu số bé đi mà phân số
mới vẫn bằng phân số đã cho.
- Yêu cầu học sinh nhận xét về tử số và
mẫu số của phân số mới.
- phân số 3 không còn rút gọn được
4
nữa nên gọi là phân số tối giản.
* Hoạt động 2: Thực hành
- Hoạt động cá nhân + lớp
- Yêu cầu học sinh làm bài 1 - Học sinh làm bài - sửa bài
- Trao đổi ý kiến để tìm cách rút gọn
nhanh nhất.
 Áp dụng tính chất cơ bản của phân số em
hãy quy đồng mẫu số các phân số sau:
5
2

7
4
- Quy đồng mẫu số các phân số là làm việc
gì?
- làm cho mẫu số các phân số
giống nhau.
- Nêu MSC : 35

- Nêu cách quy đồng
- Nêu kết luận ta có
- Học sinh làm ví dụ 2
- Nêu cách tìm MSC (trao đổi ý kiến
để tìm MSC bé nhất)
- Nêu cách quy đồng
- Nêu kết luận ta có
* Hoạt động 3: Thực hành
- Hoạt động nhóm đôi thi đua
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
 Bài 1: Rút gọn phân số
- Học sinh làm bảng con
- Sửa bài
 Bài 2: Quy đồng mẫu số
- Học sinh làm VBT
- 2 HS lên bảng thi đua sửa bài
- HS giải thích vì sao nối như vậy
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học ghi nhớ SGK
- Làm bài
- Chuẩn bò: Ơn tập :So sánh haiphân số
- Học sinh chuẩn bò xem bài trước ở nhà.
Rút kinh nghiệm :
Tiết 1: TÍCH HỢP TTHCM+GDBVMT (chỉnh xong)
CHÍNH TẢ (Nghe-viết)
VIỆT NAM THÂN YÊU
I. MỤC TIÊU:
- Nghe và viết đúng bài “Việt Nam thân yêu”
- Khơng mắc q 5 lỗi trong bài; trình bài đúng bài thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ơ trống theo u cầu của bài tập 2, thực hiện đúng

BT 3.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ:
- Kiểm tra SGK, vở HS
3. Giới thiệu bài mới:
- Chính tả nghe viết
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả ở SGK - Học sinh nghe
- Giáo viên nhắc học sinh cách trình bày bài
viết theo thể thơ lục bát
- HS nghe và đọc thầm lại bài chính
tả
- GVHDHS những từ ngữ khó (danh từ riêng) - HS gạch dưới những từ ngữ khó
- Học sinh ghi bảng con
- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh
viết, mỗi dòng đọc 1-2 lượt
- Học sinh viết bài
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết của học
sinh
- Giáo viên đọc toàn bộ bài chính tả - Học sinh dò lại bài
- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi vở

* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập
- Hoạt động lớp, cá nhân
 Bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Học sinh lên bảng sửa bài thi tiếp
sức nhóm
- Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh đọc lại
 Bài 3
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài trên bảng
- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
- Học sinh nêu quy tắc viết chính tả
với ng/ ngh, g/ gh, c/ k
* Hoạt động 3: Củng cố
- Nhắc lại quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k - Học sinh nhẩm học thuộc quy tắc
5. Tổng kết – dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Học thuộc bảng quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k .
GV chốt
- Chuẩn bò: cấu tạo của phần vần
Rút kinh nghiệm :
LTVC: Tiết 1 TÍCH HỢP XONG TTHCM+GDBVMT+KNS(Chỉnh GT tới
tiết 51)
TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu hiểu từ đồng là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn, từ đồng nghĩa khơng hồn tồn (ND ghi

nhớ.)
- Tìm được từ theo u cầu BT1, BT2, (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp
từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT 3).
* HS khá , giỏi đạt câu c với 2, 3 cặp từ tìm được (BT3).
- Thể hiện thái độ lễ phép khi lựa chọn và sử dụng từ đồng nghóa để giao tiếp
với người lớn.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Hợp tác (làm việc nhóm, hồn thành bài tập).
- Thể hiện sự tự tin.
- Đảm nhận trách nhiệm.
III. Các phương pháp / Kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Thảo luận nhóm, trao đổi trong tổ, động não, đàm thoại…
IV. Ph ương tiện dạy học
- Giáo viên: Chuẩn bò bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2. Phiếu photo phóng to ghi
bài tập 1 và bài tập 2.
- Học sinh: Bút dạ - vẽ tranh ngày khai trường - cánh đồng - bầu trời -
V. Ti ến trình dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
a. Khám phá : GV giới thiệu bài: Từ đồng
nghĩa
- HS nghe
b. Kết nối:
* Hoạt động 1: Nhận xét, ví dụ
- Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm
- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích ví dụ. - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 1
 Giáo viên chốt lại nghóa của các từ 
giống nhau.
- Xác đònh từ in đậm : xây dựng, kiến

thiết, vàng xuộm, vàng hoe, vàng lòm
Những từ có nghóa giống nhau hoặc gần
giống nhau gọi là từ đồng nghóa.
- So sánh nghóa các từ in đậm đoạn a -
đoạn b.
 Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 1)
- Yêu cầu học sinh đọc câu 2.
- Cùng chỉ một sự vật, một trạng thái,
một tính chất.
- Nêu VD
- Học sinh lần lượt đọc
- Học sinh thực hiện vở nháp
- Nêu ý kiến
- Lớp nhận xét
 Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 2) - Nêu ví dụ: từ đồng nghóa hoàn toàn
và từ đồng nghóa không hoàn toàn.
- Tổ chức cho các nhóm thi đua.
* Hoạt động 2: Hình thành ghi nhớ
- Hoạt động lớp
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trên bảng. - Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ
c. Thực hành
- Hoạt động cá nhân, lớp
 Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc những từ in
đậm có trong đoạn văn ( bảng phụ)
_GV chốt lại
- “nước nhà- hoàn cầu -non sông-năm
châu”
- Học sinh làm bài cá nhân
- 2 - 4 học sinh lên bảng gạch từ đồng
nghóa + nước nhà – non sông

+ hoàn cầu – năm châu
 Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài
2.
- 1, 2 học sinh đọc
- Học sinh làm bài cá nhân và sửa bài
- Giáo viên chốt lại và tuyên dương tổ nêu
đúng nhất
- Các tổ thi đua nêu kết quả bài tập
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 3
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên thu bài, chấm
d. Áp dụng
- Hoạt động nhóm, lớp
- Tìm từ đồng nghóa với từ: xanh, trắng, đỏ,
đen
- Các nhóm thi đua tìm từ đồng nghóa
- Cử đại diện lên bảng
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò: “Luyện từ đồng nghóa”
Rút kinh nghiệm :
Ch ỉnh xong TTHCM+GDBVMT+KNS (Chỉnh xong)
Tiết 1: KỂ CHUYỆN
LÝ TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào lời kể GV và tranh minh họa, kể được toản bộ câu chuyện và kể được ý
nghĩa câu chuyện.
* Học sinh khá giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu
chuyện
- Hiểu ý nghóa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng

cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Tự nhận thức (anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng
đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù).
- Tư duy sáng tạo, Lắng nghe / phản hồi tích cực.
III. Các phương pháp / Kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Kể lại sáng tạo câu chuyện
- Thảo luận nhóm lớn - chia sẻ, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Tự bộc lộ (HS suy nghĩ, tự rút ra ý nghĩa bài học)
IV. Ph ương tiện dạy học
- Giáo viên: Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to)
- Học sinh: SGK
V. Ti ến trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: Kiểm tra SGK
2. Dạy bài mới
a. Khám phá / Giới thiệu bài
- GV giới thiệu tên câu chuyện và nhiệm vụ
của HS trong giờ học. Lý Tự Trọng.
- HS nghe
b. Kết nối
b.1. Giáo viên kể chuyện.
- GV kể chuyện lần 1
- GV kể chuyện lần 2,3
- Học sinh lắng nghe và quan sát
tranh
- Giải nghóa một số từ khó
Sáng dạ - Mít tinh - Luật sư - Thành niên -
Quốc tế ca
b.2. Hướng dẫn học sinh kể - HS kể từng đoạn và kế nối tiếp

(giảm tải)
a) Yêu cầu 1 - 1 học sinh đọc yêu cầu
- Làm bài, trình bài
- GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết
minh cho 6 tranh
- Cả lớp nhận xét
b) Yêu cầu 2 - Học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện
dựa vào tranh và lời thuyết minh của
tranh.
- Cả lớp nhận xét
- GV lưu ý học sinh: khi thay lời nhân vật
thì vào phần mở bài các em phải giới thiệu
ngay nhân vật em sẽ nhập vai.
- Học sinh khá giỏi có thể dùng thay
lời nhân vật để kể.
- GV nhận xét.
c. Thực hành: Trao đổi về ý nghóa câu
chuyện
- Tổ chức nhóm
- Em hãy nêu ý nghóa câu chuyện. - Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét chốt lại. - Các nhóm khác nhận xét.
d. Áp dụng:
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể chuyện ->
lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bò: Kể chuyện đã nghe, đã đọc:
“Về các anh hùng, danh nhân của đất
nước”.
Rút kinh nghiệm :

Thứ tu ngày tháng năm 2012
Tiết 3: TOÁN
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh biết cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số
- Biết sắp xếp ba phân số theo thứ tự .
- HS làm BT 1, 2.
- Giúp học sinh yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ: Tính chất cơ bản PS
- 2 học sinh
- GV kiểm tra lý thuyết - Học sinh sửa bài 1, 2, 3 (SGK)
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: Ghi tựa bài
- HS nghe
So sánh hai phân số
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
- Hướng dẫn học sinh ôn tập - Học sinh làm bài
- Yêu cầu học sinh so sánh: 2 và 5
7 7
- Học sinh nhận xét và giải thích
 Giáo viên chốt lại ghi bảng - Học sinh nhắc lại

- Yêu cầu học sinh so sánh: 3 và 5
4 7
- Học sinh làm bài
- Học sinh kết luận: so sánh phân số
khác mẫu số  quy đồng mẫu số hai
phân số  so sánh
 Giáo viên chốt lại: so sánh hai phân số
bao giờ cũng có thể làm cho chúng có
cùng mẫu số  so sánh.
- Yêu cầu học sinh nhận xét
 Giáo viên chốt lại
* Hoạt động 2: Thực hành
 Bài 1
- Học sinh làm bài 1
Chú ý
28
9

21
8
- Học sinh sửa bài
(7 x 4) (7 x 3) - Cho học sinh trao đổi ý kiến với
cách quy đồng hai phân số trên
MSC: 7 x 4 x 3
 Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề bài,học sinh nêu yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài 2
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét
 Giáo viên yêu cầu vài học sinh nhắc lại

(3 học sinh)
- Chọn phương pháp nhanh dễ hiểu
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm thi đua giải bài tập
HV ghi sẵn bảng phụ
 Giáo viên chốt lại so sánh phân số với 1. - 2 học sinh nhắc lại (lưu ý cách phát
biểu của HS, GV sửa lại chính xác)
 Giáo viên cho 2 học sinh nhắc lại
5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học
- Học sinh làm bài 2 /7 SGK
- Chuẩn bò phân số thập phân
Rút kinh nghiệm :
Chỉnh xongTTHCM+GDBVMT+ KNS (Chỉnh xong)
KHOA HỌC Tiết 1
SỰ SINH SẢN
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết mọi người đều do bố , mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với
bố mẹ của mình.
- Nêu được ý nghóa của sự sinh sản ở người.
- Giáo dục học sinh yêu thích khoa học.
II. Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận
xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau
III. Các phương pháp/ Kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Trò chơi, quan sát, hỏi đáp
IV. Ph ương tiện dạy học :
- Giáo viên: Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?”
- Học sinh: Sách giáo khoa, ảnh gia đình
V. Ti ến trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Khám phá :
- Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học.
- Nêu yêu cầu môn học.
- Giới thiệu bài mới: Ghi tựa bài
- Hs nghe
2. Kết nối
* Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con ai?”
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
- GV phát những tấm phiếu bằng giấy màu
cho HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 em bé
hay 1 bà mẹ, 1 ông bố của em bé đó.
- HS thảo luận nhóm đôi để chọn 1
đặc điểm nào đó để vẽ, sao cho mọi
người nhìn vào hai hình có thể nhận
ra đó là hai mẹ con hoặc hai bố con
 HS thực hành vẽ.
- GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại,
tráo đều để HS chơi.
- Bước 1: GV phổ biến cách chơi. - HS lắng nghe
- Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi - HS nhận phiếu, tham gia trò chơi
- Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương
đội thắng.
- HS lắng nghe
 GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các
em bé?
- Dựa vào những đặc điểm giống với
bố, mẹ của mình.
- Qua trò chơi, các em rút ra điều gì? - Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra
và đều có những đặc điểm giống với

bố, mẹ của mình.
 GV chốt - ghi bảng:
3. Thực hành : Hoạt động 2: Làm việc với
SGK
- Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
- Bước 1: GV hướng dẫn - HS lắng nghe
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 5
trong SGK và đọc lời thoại giữa các nhân
vật trong hình.
- HS quan sát hình 1, 2, 3
- Đọc các trao đổi giữa các nhân vật
trong hình.
 Liên hệ đến gia đình mình - HS tự liên hệ
- Bước 2: Làm việc theo cặp - HS làm việc theo HD của GV
- Bước 3: Báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
 Yêu cầu HS thảo luận để tìm ra ý nghóa
của sự sinh sản.
- HS thảo luận theo 2 câu hỏi + trả
lời:
- GV chốt ý + ghi: Nhờ có sự sinh sản mà
các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ
được duy trì kế tiếp nhau .
- Học sinh nhắc lại
4. Vận dụng
- Hoạt động nhóm, lớp
- Nêu lại nội dung bài học. - HS nêu
- HS trưng bày tranh ảnh gia đình và
giới thiệu ……
- GV đánh giá và liên hệ giáo dục.

- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò: Nam hay nữ ?
Rút kinh nghiệm :
Tiết 2 : TẬP ĐỌC
QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng
của cảnh vật.
- Hiểu ND: Bước tranh làng q vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời được các câu hỏi
trong SGK, khơng hỏi câu hỏi 2).
* HS khá, giỏi đọc diễm cảm được tồn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ
chỉ màu vàng.
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào là người Việt.
II. Các kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài :
- Tự nhận thức ; Tư duy sáng tạo
III. Các phương pháp / Kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Đọc sáng tạo ; Gợi tìm ; Trao đổi, thảo luận nhóm nhỏ; Tự bộc lộ, quan sát
IV. Phương tiện dạy học:
- Giáo viên: Tranh vẽ cảnh cánh đồng lúa chín - bảng phụ
- Học sinh: SGK - tranh vẽ cảnh trong vườn với quả xoan vàng lòm.
V. Ti ến trình dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
- GV kiểm tra 2, 3 HS đọc thuộc lòng 1 đoạn
văn (để xác đònh), trả lời 1, 2 câu hỏi về nội
- HS đọc thuộc lòng đoạn 2 - học sinh
đặt câu hỏi - học sinh trả lời.
dung .
 Giáo viên nhận xét.
2. Bài m ới:

a. Khám phá: GV giới thiệu tranh
- HS quan sát
- GV gt bài : Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
b. Kết nối:
b.1. Luyện đọc. Hướng dẫn luyện đọc.
- Gọi HS đọc bài
- HS nghe
- 1 HS khá, giỏi đọc tồn bài
- Y/c HS chia đoạn - HS chia đoạn
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn.
- HS đọc tiếp nối từng đoạn
- Sửa lỗi cách đọc cho học sinh.
- Y/c HS đọc chú giải- giải thích thêm nếu cần - HS đọc chú giải – HS nghe
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Luyện đọc đoạn theo cặp.
- 1-2 HS đọc lại tồn bài.
 Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
b.2. Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân
- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm cho câu
hỏi 1: Kể tên những sự vật trong bài có màu
vàng và từ chỉ màu vàng đó?
- Các nhóm đọc lướt bài
- Cử một thư ký ghi
- Đại diện nhóm nêu lên - Các nhóm
thi đua:
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2/ SGK

(Khơng hỏi câu 2-giảm tải)
- Học sinh lắng nghe.
+ Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong bài
và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì ?
- lúa:vàng xuộm màu vàng đậm :
lúa vàng xuộm là lúa đã chín ….
 Giáo viên chốt lại - Học sinh lần lượt trả lời và dùng
tranh minh họa.
- Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi 3/ SGK/ 13. - 2 học sinh đọc yêu cầu của đề - xác
đònh có 2 yêu cầu.
+ Những chi tiết nào nói về thời tiết và con
người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp
và sinh động như thế nào ?
 Giáo viên chốt lại và GD HS biết them về
MT thiên nhiên đẹp đẽ ở làng q VN
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 4/ SGK/ - Học sinh trả lời:
 Giáo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính của - 6 nhóm làm việc, thư ký ghi lại và
bài. nêu.
 Giáo viên chốt lại - Ghi bảng - Lần lượt học sinh đọc lại
c. Thực hành : Đọc diễn cảm
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn, mỗi đoạn
nêu lên cách đọc diễn cảm
- Học sinh lần lượt đọc theo đoạn
- Nêu giọng đọc và nhấn mạnh từ gợi
tả
 Giáo viên đọc diễn cảm mẫu đoạn 2 và 3 - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn
2, 3 và cả bài.

 Giáo viên nhận xét và cho điểm
d. Áp dụng
- Hoạt động lớp
- HS nêu đoạn mà em thích và đọc
lên
- Giải thích tại sao em yêu cảnh vật đó ? - HS giải thích
GD :Yêu đất nước , quê hương - HS lắng nghe
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò: “Nghìn năm văn hiến”
Rút kinh nghiệm :
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….
TÍCH H ỢP TTHCM+GDBVMT+KNS XONG
Tiết 1: TẬP LÀM VĂN
CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài.
( ND ghi nhớ).
- Chỉ rõ cấu tạo 3 phần của bài văn Nắng Trưa (mục III).
- Giáo dục HS lòng yêu thích vẻ đẹp đất nước và say mê sáng tạo.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Thể hiện sự tự tin.
- Đảm nhận trách nhiệm
III. Các phương pháp / Kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
- Rèn luyện theo mẫu, động não,
- Đối thoại, trình bày 1 phút
IV. Ph ương tiện dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn.
V. Ti ến trình dạy học

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ:
- Kiểm tra sách vở.
- Giúp học sinh làm quen phương pháp học
tập bộ môn.
2. Bài mới:
a. Khám phá: GV giới thiệu và ghi tựa bài
HS nghe
b. Kết nối :
* Hoạt động 1:
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Phần nhận xét
 Bài 1
- Học sinh đọc nội dung
- Giải nghóa từ: - Học sinh đọc bài văn  đọc thầm,
đọc lướt.
- Yêu cầu học sinh tìm các phần mở bài,
thân bài, kết bài
- Phân đoạn - Nêu nội dung từng
đoạn.
- Nêu ý từng đoạn Bài văn có 3 phần:
- Mở bài:
- Thân bài:
- Kết bài:
 Giáo viên chốt lại
 Bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc
thầm yêu cầu. Cả lớp đọc lướt bài
văn
- Yêu cầu học sinh nhận xét thứ tự của việc

miêu tả trong bài văn
- “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
- Học sinh lần lượt nêu thứ tự tả từng
bộ phận cảnh của cảnh
 Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét
- Giống: giới thiệu bao quát cảnh đònh tả 
cụ thể
- Khác:
+ Thay đổi tả cảnh theo thời gian
+ Tả từng bộ phận của cảnh - Từng cặp học sinh trao đổi từng bài
- Yêu cầu học sinh nêu cụ thể thứ tự miêu tả
trong 2 bài.
 Sự giống nhau:  Sự khác nhau:
-
 Giáo viên chốt lại - Học sinh rút ra nhận xét về cấu tạo
của hai bài văn
* Hoạt động 2:
- Hoạt động cá nhân
- Phần ghi nhớ - Lần lượt học sinh đọc phần ghi nhớ
c. Thực hành
- Hoạt động cá nhân
- Phần luyện tập
Phương pháp: Thực hành
+ Nhận xét cấu tạo của bài văn “ Nắng trưa” - 2 học sinh đọc yêu cầu bài văn
- Học sinh làm cá nhân.
 Giáo viên nhận xét chốt lại
d. Áp dụng
- Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ
- Nhận xét tiết học
- Làm bài 2

- Chuẩn bò: Luyện tập tả cảnh
Rút kinh nghiệm :
Thứ năm ngày tháng năm 2012
Tiết 4 : TOÁN
ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tt)
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh củng cố về :
- Biết So sánh phân số với đơn vò
- So sánh 2 phân số có cùng tử số
- HS làm BT 1, 2, 3.
- Giúp học sinh yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ: Tính chất cơ bản PS
- 2 học sinh
- GV kiểm tra lý thuyết - Học sinh sửa bài 2 (SGK)
 Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: Ghi tựa bài
- HS nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1:
- Hướng dẫn học sinh ôn tập - Học sinh làm bài
- Yêu cầu học sinh so sánh: 3 < 1
5
- Học sinh nhận xét 3 / 5 có tử số bé
hơn mẫu số ( 3 < 5 )

 Giáo viên chốt lại ghi bảng - Học sinh nhắc lại
- Yêu cầu học sinh so sánh: 9 và 1
4
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu cách làm
 Giáo viên chốt lại _HS rút ra nhận xét
- Yêu cầu học sinh nhận xét + Tử số > mẫu số thì phân số > 1
+ Tử số < mẫu số thì phân số < 1
 Giáo viên chốt lại + Tử số = mẫu số thì phân số = 1
* Hoạt động 2: Thực hành
- Hoạt động cá nhân
 Bài 1
- Học sinh làm bài 1
_Tổ chức chơi trò “Tiếp sức “ - Học sinh thi đua
 Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét
 Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc
đề bài,học sinh nêu yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài 2
- Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét
- Chọn phương pháp nhanh dễ hiểu
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm thi đua giải bài tập
ghi sẵn bảng phụ
 Giáo viên chốt lại so sánh phân số với 1. - 2 học sinh nhắc lại (lưu ý cách phát
biểu của HS, GV sửa lại chính xác)
 Giáo viên cho 2 học sinh nhắc lại
5. Tổng kết - dặn do:- Nhận xét tiết học
-Học sinh làm bài
- Chuẩn bò “Phân số thập phân”

×