Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

BÀI 17: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ ( TIẾT 1+2; 10NC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (700.66 KB, 32 trang )

H
e
H
e
Bài 17: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
( Tiết 1)
Giáo viên:
Thực hiện: Ngày 19 tháng 10 năm 2013

Kiểm tra bài cũ:
Trong các phản ứng hoá học, các nguyên tử kim
loại có khuynh hướng nhường electron cho nguyên
tử các nguyên tố khác để trở thành:
Ion
A
Anion
B
Cation
C
Ion âm
D
Giải thích và cho ví dụ?
?
Câu Hỏi 1
Đ.A
??
Trong các phản ứng hoá học, các nguyên tử nào có
khuynh hướng nhận electron từ nguyên tử các
nguyên tố khác để trở thành anion ?
Kim loại
a


Phi kim
b
Giải thích và cho ví dụ?
Câu Hỏi 2
Đ.A
Bài 17: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
( Tiết 1)
Giáo viên:
Thực hiện: Ngày 18 tháng 10 năm 2013
H
e
H
e

H
2
I- SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
BẰNG CẶP ELECTRON CHUNG
H
e
H
e
1. Sự hình thành phân tử đơn chất
a) Sự hình thành phân tử H
2
1
H: 1s
1
1
H: 1s

1
H(Z=1): 1s
1
I- SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
BẰNG CẶP ELECTRON CHUNG
H(Z=1): 1s
1
Trong phân tử H
2
, giữa 2 nguyên tử hiđro có một cặp
electron liên kết biểu thị bằng một gạch (-), đó là liên kết đơn.
1. Sự hình thành phân tử đơn chất
a) Sự hình thành phân tử H
2
H
H
H H
Công thức electron
H H
hay
Công thức cấu tạo
(Độ âm điện: 2,2)
b) Sự hình thành phân tử N
2

N(Z=7):1s
2
2s
2
2p

3
Trong phân tử N
2
, để đạt cấu hình electron của khí
hiếm, mỗi nguyên tử phải góp chung 3 electron.
N
N
N
2
N(Z=7):1s
2
2s
2
2p
3
N(Z=7):1s
2
2s
2
2p
3
Độ âm điện: 3,04
Hai nguyên tử N liên kết với nhau bằng liên kết
3 tương đối bền vững.
N N
Hay
N
N
b) Sự hình thành phân tử N
2

N(Z=7):1s
2
2s
2
2p
3
Trong phân tử N
2
, để đạt cấu hình electron của khí
hiếm, mỗi nguyên tử phải góp chung 3 electron.
N
N
Công thức electron
Công thức cấu tạo
(Độ âm điện: 3,04)
Kết luận: Liên kết cộng hoá trị là liên kết
được hình thành giữa 2 nguyên tử bằng một
hay nhiều cặp electron chung.

Liên kết trong phân tử H
2
, N
2
là liên kết cộng
hoá trị không cực.

Liên kết cộng hoá trị không cực là liên kết
cộng hoá trị mà cặp electron chung không bị
lệch về phía nguyên tử nào.
2. Sự hình thành phân tử hợp chất

a) Sự hình thành phân tử HCl
H(Z=1): 1s
1
Cl(Z=17):1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
Trong phân tử HCl, mỗi nguyên tử H, Cl góp một
electron tạo thành một cặp electron chung hình thành
liên kết
H
Cl
Hay
H
Cl
+
H
Cl
Công thức electron Công thức cấu tạo
Độ âm điện: 2,2
Độ âm điện: 3,16
b) Sự hình thành phân tử CO
2
( có cấu tạo thẳng)

Ví dụ: phân tử CO
2
- Liên kết C= O phân cực, nhưng do phân tử CO
2

cấu tạo thẳng nên độ phân cực của hai liên kết C=O
triệt tiêu nhau, kết quả là toàn bộ phân tử CO
2
không
phân cực.
C
O
O
Hay
O = C = O
Công thức electron
Công thức cấu tạo
Độ âm điện O: 3,04; C: 2,55
c) Liên kết cho - nhận
Ví dụ: Phân tử SO
2
Hay
O
O
S
O
O
S
- Liên kết cho nhận là liên kết mà cặp electron
chung chỉ do một nguyên tử đóng góp.

- Biểu diễn bằng mũi tên có chiều hướng về phía
nguyên tử nhận.
Công thức electron Công thức cấu tạo

(Độ âm điện O: 3,04; S: 2,58)
3.Tính chất của các chất có liên kết
cộng hoá trị

Các chất mà phân tử có liên kết cộng hóa trị
có thể là

Chất rắn ( đường, iot,…)

Chất lỏng ( nước, ancol,…)

Chất khí ( Khí cacbonic, khí clo, )

Các chất có cực tan nhiều trong dung môi có cực.

Phần lớn các chất không cực, các chất hữu cơ
không cực tan trong dung môi không cực.

Nói chung, các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị
không cực đều không dẫn điện ở mọi trạng thái.
Cột A Cột B
A. Liên kết đôi
B. LK trong phân tử N
2
C. Các nguyên tử lk với
nhau để

D. LK CHT hình thành do
1. có các cặp e dùng
chung
2. Phân cực kém hơn lk
đơn
3. rất bền
4. có trong CO
2
5. đạt cấu hình bền vững
của khí hiếm
Câu hỏi: Ghép cột A với cột B thành
một phát biếu hoàn chỉnh.

CỦNG CỐ TIẾT 1:
BTVN: 1 - 7 (Tr75 - SGK)
KIỂM TRA BÀI CŨ TIẾT 1:
I- SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
BẰNG CẶP ELECTRON CHUNG
 à  
 
 !"#$$%&'phía
()
* +,-./01/2$$
34()5
6 +,7.4()%8(
'#$$
49:)!7
;<
  =–
 >1

* "1
6 
CỦNG CỐ BÀI HỌC
13
Al: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
19
K: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
20
Ca: 1s
2

2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2

16
S: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
7
N: 1s
2
2s
2
2p
3
1/ Hãy cho biết số electron độc thân của nguyên tử các nguyên

tố ở trạng thái cơ bản với các cấu hình electron tương ứng sau:
…………0……
4s
2
…………3……
2p
3
2s
2
4s
1
…………1……
3p
1
3s
2
…………1……
3p
4
3s
2
…………2……
Bài h c m iọ ớ
II. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ VÀ SỰ XEN
PHỦ CÁC OBITAN NGUYÊN TỬ

1.Sự xen phủ của các obitan nguyên tử khi hình thành các
phân tử đơn chất.
a) Sự hình thành phân tử H
2

Sự xen phủ của 2 obitan 1s chứa electron độc thân của hai nguyên tử hiđro

H
H H
H
1
H: 1s
1
1
H: 1s
1
Khu vực xen phủ của hai AO -1s
H
H
Đường nối tâm 2 ngtử
( ≡ trục liên kết H-H)
H
2
fđẩy(p-p) + fđẩy(e-e) = fhút 2(p+e)
Sự xen phủ s
- s
W
H
+ W
H
> W
H
2
d=0,074nm> r= 0,053nm
- Khi hai nguyên tử hiđro tiến lại gần nhau, hai obitan

1s của hai nguyên tử H xen phủ nhau.
-
Nguyên nhân: Do lực hút giữa electron với hạt nhân và
lực đẩy giữa các electron, giữa hạt nhân với hạt nhân là
bằng nhau.
- Phân tử hiđro có năng lượng thấp hơn tổng năng lượng
các nguyên tử hiđro đứng riêng rẽ.
b) Sự hình thành phân tử Cl
2
17
Cl: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
Cl Cl
Cl-Cl
Sự xen phủ 2 obitan 3p tạo thành liên kết Cl-Cl trong phân tử Cl
2

- Sự hình thành liên kết giữa hai nguyên tử clo là do sự
xen phủ giữa hai obitan 3p chứa electron độc thân.
Khu vực xen phủ của hai AO -3p
chứa electron độc thân
+

Söï xen phuû p
- p
2. Sự xen phủ của các obitan nguyên tử khi hình thành
các phân tử hợp chất.
Söï xen phuû s
- p
a) Sự hình thành phân tử HCl
2. Sự xen phủ của các obitan nguyên tử khi hình
thành các phân tử hợp chất.
Söï xen phuû s
- p
a) Sự hình thành phân tử HCl
HCl

×