Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Giáo án tuần 9 lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.12 KB, 77 trang )

Trường TH TT Mỹ Long Giáo án lớp 5
Thứ ,ngày………….tháng………….năm 2012
TUẦN:9
Chào cờ
******************
TIẾT 17 Tập đọc
CÁI GÌ Q NHẤT
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng đònh qua tranh luận: Người lao động là đáng q
nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3) .
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ ghi câu văn luyện đọc.
+ HS: Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên gọi HS đọc bài
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Phương pháp: Luyện tập, giảng giải.
• Luyện đọc:
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng
đoạn.
- Sửa lỗi đọc cho học sinh.
- Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải.
- Dự kiến: “tr – gi”
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu


- Hát
- HS đọc thuộc lòng bài thơ và TLCH
- Nhận xét bạn đọc
- Lắng nghe
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 - 2 học sinh đọc bài + tìm hiểu cách chia
đoạn.
- Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
+ Đoạn 1 : Một hôm … sống được không ?
+ Đoạn 2 : Quý, Nam …… phân giải.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại.
- Học sinh đọc thầm phần chú giải.
- 1 - 2 học sinh đọc toàn bài.
- Phát âm từ khó.
Hoạt động nhóm, cả lớp.
Giáo viên Đoàn Minh Phụng Trang:1
Trường TH TT Mỹ Long Giáo án lớp 5
bài.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải
• Tìm hiểu bài (thảo luận nhóm đôi hoặc nhóm
bàn).
+ Câu 1 : Theo Hùng, Quý, Nam cái quý
nhất trên đời là gì?
(Giáo viên ghi bảng)
Hùng : quý nhất là lúa gạo.
Quý : quý nhất là vàng.
Nam : quý nhất là thì giờ.
+ Câu 2 :Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để
bảo vệ ý kiến của mình ?
- Giáo viên cho học sinh nêu ý 1 ?

- Cho học sinh đọc đoạn 2 và 3.
+ Câu 3 : Vì sao thầy giáo cho rằng người
lao động mới là quý nhất?
- Giảng từ: tranh luận – phân giải.
Tranh luận: bàn cãi để tìm ra lẽ phải.
 Phân giải: giải thích cho thấy rõ đúng sai,
phải trái, lợi hại.
+ Câu 4 : Chọn tên gọi khác cho bài văn và
nêu lí do vì sao em chọn tên đó ?
- Giáo viên nhận xét.
- Nêu ý 2 ?
- Yêu cầu học sinh nêu ý chính?
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc
diễn cảm
- Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn
cảm.
- Rèn đọc đoạn “Ai làm ra lúa gạo … mà thôi”
 Hoạt động 4: Củng cố: hướng dẫn học sinh
đọc phân vai.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
- Nêu nhận xét cách đọc phân biệt vai lời dẫn
- Dự kiến: Hùng quý nhất lúa gạo – Quý quý
nhất là vàng – Nam quý nhất thì giờ.
- Học sinh lần lượt trả lời đọc thầm nêu lý lẽ của
từng bạn.
- Dự kiến: Lúa gạo nuôi sống con người – Có
vàng có tiền sẽ mua được lúa gạo – Thì giờ mới
làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
- Những lý lẽ của các bạn.
- Học sinh đọc đoạn 2 và 3.

- Dự kiến: Lúa gạo, vàng, thì giờ đều rất quý,
nhưng chưa quý – Người lao động tạo ra lúa gạo,
vàng bạc, nếu không có người lao động thì không
có lúa gạo, không có vàng bạc và thì giờ chỉ trôi
qua một cách vô vò mà thôi, do đó người lao động
là quý nhất.
- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác lắng
nghe nhận xét.
- Người lao động là quý nhất.
- Học sinh nêu.
- 1, 2 học sinh đọc.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm đoạn
trên bảng “Ai làm ra lúa gạo … mà thôi”.
- Đại diễn từng nhóm đọc.
- Các nhóm khác nhận xét.
- Lần lượt học sinh đọc đoạn cần rèn.
- Đọc cả bài.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Học sinh nêu.
- Học sinh phân vai: người dẫn chuyện, Hùng,
Quý, Nam, thầy giáo.
Giáo viên Đoàn Minh Phụng Trang:2
Trường TH TT Mỹ Long Giáo án lớp 5
chuyện và lời nhân vật.
- Cho học sinh đóng vai để đọc đối thoại bài
văn theo nhóm 4 người.
• Giáo viên nhận xét, tuyên dương
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Xem lại bài + luyện đọc diễn cảm.

- Chuẩn bò: “ Đất Cà Mau “.
- Nhận xét tiết học
- Cả lớp chọn nhóm đọc hay nhất.
- Lắng nghe





Tiết:41
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
BiÕt viÕt sè ®o ®é dµi díi d¹ng sè thËp ph©n.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ - Hệ thống câu hỏi
- Trò: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Học sinh sửa bài 2, 3 /44 (SGK).
 Giáo viên nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta thực hành viết số đo độ dài dưới
dạng STP qua tiết “Luyện tập”.
- Nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: HDHS biết cách viết số đo độ dài
dưới dạng số thập phân.

- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ.thoại, động não, thực hành
 Bài 1:
- HS tự làm và nêu cách đổi
_GV cho HS nêu lại cách làm và kết quả - Học sinh thực hành đổi số đo độ dài dưới
dạng số thập phân
35 m 23 cm = 35 23 m = 35,23 m
100
 Giáo viên nhận xét - Học sinh trình bày bài làm ( có thể giải
Giáo viên Đoàn Minh Phụng Trang:3
Trường TH TT Mỹ Long Giáo án lớp 5
thích cách đổi → phân số thập phân→ số
thập phân)
 Bài 2 :
- GV nêu bài mẫu : có thể phân tích 315 cm > 300 cm
mà 300 cm = 3 m
Có thể viết :
315 cm = 300 cm + 15 cm =
3 m15 cm= 3 15 m = 3,15 m
100
• Hoạt động 2: Thực hành
Bài 3 : GV cho học sinh làm trên bảng lớp.
 Bài 4 : Cho HS thao luân và nêu cách làm
- Học sinh thảo luận để tìm cách giải
- HS trình bày kết quả
- Cả lớp nhận xét
- 3HS thực hiên trên bảng lớp
- HS thảo luận và nêu cách làm phần a) ,
b)
* Hoạt động 3: Củng cố

- Hoạt động nhóm
- Học sinh nhắc lại kiến thức vừa luyện tập. - Tổ chức thi đua
Đổi đơn vò
2 m 4 cm = ? m , ….
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà 3 / 45 - Nghe
- Chuẩn bò: “Viết các số đo khối lượng dưới dạng
STP”
- Nhận xét tiết học






Tiết 17 : Khoa học
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Xác đònh được các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
2. Kó năng: Liệt kê những việc cụ thể mà mỗi học sinh có thể làm để tham gia phòng chống
HIV/AIDS.
3. Thái độ: Có thái độ không phân biệt đối xử với người bò nhiễm HIV và gia đình của họ.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Hình vẽ trong SGK trang 36, 37 .
Giáo viên Đoàn Minh Phụng Trang:4
Trường TH TT Mỹ Long Giáo án lớp 5
Tấm bìa cho hoạt động “Tôi bò nhiễm HIV”.
- Trò: Giấy và bút màu.
Một số tranh vẽ mô tả học sinh tìm hiểm về HIV/AIDS và tuyên truyền phòng tránh
HIV/AIDS.

III. Các hoạt động:
0 HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Phòng tránh HIV?AIDS
- Hãy cho biết HIV là gì? AIDS là gì?
- Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh
HIV / AIDS?
- Nhận xét, tuyên dương
3. Giới thiệu bài mới:
Nêu mục tiêu bài.
4. Phát triển các hoạt động:
 HĐ1: Xác đònh hành vi tiếp xúc thông thường
không lây nhiễm HIV.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm.
- Mỗi nhóm có một hộp đựng các tấm phiếu bằng
nhau, có cùng nội dung bảng “HIV lây truyền hoặc
không lây truyền qua ”.
- Khi giáo viên hô “bắt đầu”: Mỗi nhóm nhặt một
phiếu bất kì, đọc nội dung phiếu rồi, gắn tấm phiếu
đó lên cột tương ứng trên bảng.
- Nhóm nào gắn xong các phiếu trước và đúng là
thắng cuộc.
- Tiến hành chơi.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm giải thích đối với một
số hành vi.
- Nếu có hành vi đặt sai chỗ. Giáo viên giải đáp.
- Hát

- 2 HS nêu

- Góp ý
- Lắng nghe
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Chia nhóm 6 - làm việc theo yêu cầu của
GV
- Đại diện nhóm báo cáo – nhóm khác
kiểm tra lại từng hành vi các bạn đã dán
vào mỗi cột xem làm đúng chưa.
Giáo viên Đoàn Minh Phụng Trang:5
Các hành vi có nguy cơ
lây nhiễm HIV
Các hành vi không có nguy cơ lây nhiễm
HIV
Dùng chung bơm kim tiêm không khử trùng.
Xăm mình chung dụng cụ không khử trùng.
Dùng chung dao cạo râu (trường hợp này nguy cơ
lây nhiễm thấp)
− Bơi ở bể bơi (hồ bơi) công cộng.
− Bò muỗi đốt.
− Cầm tay.
− Ngồi học cùng bàn.
− Khoác vai.
− Dùng chung khăn tắm.
− Mặc chung quần áo.
− Ngồi cạnh.
− Nói chuyện an ủi bệnh nhân AIDS.
− Ôm
− Hôn má
− Uống chung li nước.
− Ăn cơm cùng mâm.

− Nằm ngủ bên cạnh.
− Dùng cầu tiêu công công.
Trường TH TT Mỹ Long Giáo án lớp 5
• Giáo viên chốt: HIV/AIDS không lây truyền qua
giao tiếp thông thường.
 Hoạt động 2: Đóng vai “Tôi bò nhiễm HIV”
- Trẻ em bò nhiễm HIV có quyền được học tập, vui
chơi và sống chung cùng cộng đồng.
- Không phân biệt đối xử đối với người bò nhiễm
HIV.
Phương pháp: Sắm vai, đàm thoại, giảng giải.
- GV mời 5 H tham gia đóng vai: 1 bạn đóng vai học
sinh bò nhiễm HIV, 4 bạn khác sẽ thể hiện hành vi
ứng xử với học sinh bò nhiễm HIV như đã ghi trong
các phiếu gợi ý.
- Giáo viên cần khuyến khích học sinh sáng tạo
trong các vai diễn của mình trên cơ sở các gợi ý đã
nêu.
+ Các em nghó thế nào về từng cách ứng xử?
+ Các em nghó người nhiễm HIV có cảm nhận như
thế nào trong mỗi tình huống? (Câu này nên hỏi
người đóng vai HIV trước).
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 36, 37
SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Hình 1 và 2 nói lên điều gì?
+ Nếu em nhỏ ở hình 1 và hai bạn ở hình 2 là
những người quen của bạn bạn sẽ đối xử như thế
nào?
• Giáo viên chốt: HIV không lây qua tiếp xúc xã hội thông
thường. Những người nhiễm HIV, đặc biệt là trẻ em có

quyền và cần được sống, thông cảm và chăm sóc. Không
nên xa lánh, phân biệt đối xử.
- Điều đó đối với những người nhiễm HIV rất quan
trọng vì họ đã được nâng đỡ về mặt tinh thần, họ cảm
thấy được động viên, an ủi, được chấp nhận.
 Hoạt động 3 : Củng cố
- GV yêu cầu học sinh nêu ghi nhớ giáo dục.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Lắng nghe
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 5 HS sắm vai
Các bạn còn lại sẽ theo dõi cách ứng xử
của từng vai để thảo luận xem cách ứng
xử nào nên, cách nào không nên.
- Học sinh lắng nghe, trả lời.
- Bạn nhận xét.
- Học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS trả lời
- HS khác bổ sung
- Lắng nghe
- 2HS nêu
-Lắng nghe
Giáo viên Đoàn Minh Phụng Trang:6
Trường TH TT Mỹ Long Giáo án lớp 5
- Xem lại bài.
- Chuẩn bò: Phòng tránh bò xâm hại.
- Nhận xét tiết học .






Tiết 9 : Đạo đức
TÌNH BẠN (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bò:
- Thầy : Bài soạn. Trò chơi: Sắm vai truyện “Đôi bạn”
- Học sinh: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
-Đọc ghi nhơ.ù
-Nêu những việc em đã làm hoặc sẽ làm
để tỏ lòng biết ơn ông bà, tổ tiên.
3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu
bài
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Đàm thoại.
Phương pháp: Đàm thoại
1/ Hát bài “lớp chúng ta đoàn kết”
2/ Đàm thoại.
-Bài hát nói lên điều gì?
- Lớp chúng ta có vui như vậy không?
-Điều gì xảy ra nếu xung quanh chúng ta
không có bạn bè?
-Trẻ em có quyền được tự do kết bạn

không?
- Em biết điều đó từ đâu?
-Hát
-Học sinh đọc
-Học sinh nêu
- HS lắng nghe
- Lớp hát đồng thanh.
- Học sinh trả lời.
- Tình bạn tốt đẹp giữa các thành viên trong
- l ớp.
- HS tự trả lời.
- Buồn, lẻ loi.
-Trẻ em được quyền tự do kết bạn, điều này
- được qui đònh trong quyền trẻ em.
- Cả lớp nghe
Giáo viên Đoàn Minh Phụng Trang:7
Trường TH TT Mỹ Long Giáo án lớp 5
-Kết luận : Ai cũng cần có bạn bè. Trẻ
em cũng cần có bạn bè và có quyền được tự
do kết giao bạn bè.
 Hoạt động 2: Phân tích truyện đôi
bạn.
Phương pháp: Sắm vai, đàm thoại, thảo
luận.
-GV đọc truyện “Đôi bạn”
-Nêu yêu cầu.
-Em có nhận xét gì về hành động bỏ bạn
để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?
-Em thử đoán xem sau chuyện xảy ra,
tình bạn giữa hai người sẽ như thế nào?

-Theo em, bạn bè cần cư xử với nhau
như thế nào?
• Kết luận: Bạn bè cần phải biết thương
yêu, đoàn kết, giúp đỡ nhau nhất là những lúc
khó khăn, hoạn nạn.
 Hoạt động 3: Làm bài tập 2.
Phương pháp: Thực hành, thuyết trình.
-Nêu yêu cầu.
-Sau mỗi tình huống, GV yêu cầu HS tự
liên hệ .
• Liên hệ: Em đã làm được như vậy đối với
bạn bè trong các tình huống tương tự chưa?
Hãy kể một trường hợp cụ thể.
- Nhận xét và kết luận về cách ứng xử
phù hợp trong mỗi tình huống.
a) Chúc mừng bạn.
b) An ủi, động viên, giúp đỡ bạn.
c) Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh
vực.
d) Khuyên ngăn bạn không sa vào những
việc làm không tốt.
đ) Hiểu ý tốt của bạn, không tự ái, nhận
khuyết điểm và sửa chữa khuyết điểm.
e) Nhờ bạn bè, thầy cô hoặc người lớn
khuyên ngăn bạn .
 Hoạt động 4: Củng cố (Bài tập 3)
Phương pháp: Động não.
- Đóng vai theo truyện.
-Thảo luận nhóm đôi.
-Đại diện trả lời.

-Nhận xét, bổ sung.
-Không tốt, không biết quan tâm, giúp đỡ
- bạn lúc bạn gặp khó khăn, hoạn nạn.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.

- Lắng nghe
- Làm việc cá nhân bài 2.
- Trao đổi bài làm với bạn ngồi cạnh.
- Trình bày cách ứng xử trong 1 tình huống
-và giải thích lí do (6 học sinh)
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh nêu.
- Theo dõi
- Học sinh nêu những tình bạn đẹp trong trường, lớp
mà em biết.
-Lắng nghe
Giáo viên Đoàn Minh Phụng Trang:8
Trường TH TT Mỹ Long Giáo án lớp 5
- Nêu những biểu hiện của tình bạn đẹp.
→ GV ghi bảng.
• Kết luận: Các biểu hiện của tình bạn
đẹp là tôn trọng, chân thành, biết quan tâm,
giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia sẻ vui
buồn cùng nhau.
- Đọc ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Sưu tầm những truyện, tấm gương, ca
dao, tục ngữ, bài hát… về chủ đề tình bạn.
- Cư xử tốt với bạn bè xung quanh.

- Chuẩn bò: Tình bạn( tiết 2)
- Nhận xét tiết học
- 2 HS đọc ghi nhớ
- Lắng n ghe





Thứ ba / /
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
**************
Tiết 9 : Chính tả( Nhớ_viết)
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU L – N, ÂM CUỐI N – NG

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Nhớ và viết đúng bài “Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông đà”.
2. Kó năng: - Trình bày đúng thể thơ và dòng thơ theo thể thơ tự do. Luyện viết đúng những từ
ngữ có âm đầu l/ n hoặc âm cuối n/ ng dễ lẫn.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy A 4, viết lông.
+ HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động:
Giáo viên Đoàn Minh Phụng Trang:9
Trường TH TT Mỹ Long Giáo án lớp 5
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:

2. Bài cũ:
- 2 nhóm học sinh thi viết tiếp sức đúng và
nhanh các từ ngữ có tiếng chứa vần uyên, uyêt.
- Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu bài học
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
- Giáo viên cho học sinh đọc một lần bài thơ.
- Giáo viên gợi ý học sinh nêu cách viết và trình
bày bài thơ.
+ Bài có mấy khổ thơ?
+ Viết theo thể thơ nào?
+ Những chữ nào viết hoa?
+ Viết tên loại đàn nêu trong bài thơ?
+ Trình bày tên tác giả ra sao?
- Giáo viên lưu ý tư thế ngồi viết của học sinh.
- Giáo viên chấm một số bài chính tả.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm luyện
tập.
Phương pháp: Luyện tập, trò chơi.
Bài 2:
- Yêu cầu đọc bài 2.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi
“Ai mà nhanh thế?”
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3a:
- Yêu cầu đọc bài 3a.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm tìm nhành các từ
láy ghi giấy.

- Giáo viên nhận xét.
- Hát
- Đại diện nhóm viết bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- 1, 2 học sinh đoc lai
- Lắng nghe
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc lại bài thơ rõ ràng – dấu câu –
phát âm.
- 3 đoạn:
- Tự do.
- Sông Đà, cô gái Nga.
- Ba-la-lai-ca.
- Quang Huy.
- Học sinh nhớ và viết bài.
- 1 học sinh đọc và soát lại bài chính tả.
- Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập soát lỗi
chính tả.
Hoạt động lớp, cá nhân, nhom _
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Lớp đọc thầm.
- Học sinh bốc thăm đọc to yêu cầu trò chơi.
- Cả lớp dựa vào 2 tiếng để tìm 2 từ có chứa 1
trong 2 tiếng.
- Lớp làm bài.
- Học sinh sửa bài và nhận xét.
- 1 học sinh đọc 1 số cặp từ ngữ nhằm phân biệt
âm đầu l/ n (n/ ng).
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Mỗi nhóm ghi các từ láy tìm được vào giấy

khổ to.
- Cử đại diện lên dán bảng.
- Lớp nhận xét.
Giáo viên Đoàn Minh Phụng Trang:10
Trường TH TT Mỹ Long Giáo án lớp 5
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua, trò chơi.
- Thi đua giữa 2 dãy tìm nhanh các từ láy có âm
cuối ng.
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bò: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động nhóm, lớp.
- Các dãy tìm nhanh từ láy.
- Báo cáo.
- HS nghe





Tiết 42:
VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯNG
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
BiÕt viÕt sè ®o khèi lỵng díi d¹ng sè thËp ph©n.

II. Chuẩn bò:
- Thầy: Kẻ sẵn bảng đơn vò đo độ dài chỉ ghi đơn vò đo là khối lượng - Bảng phụ, phấn màu,

tình huống giải đáp.
- Trò: Bảng con, vở nháp kẻ sẵn bảng đơn vò đo khối lượng, SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ: Viết số đo độ dài dưới dạng số thập
phân.
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vò đo độ dài
liền kề?
- Học sinh trả lời đổi
345m = ? hm
- Mỗi hàng đơn vò đo độ dài ứng với mấy chữ
số?
- Học sinh trả lời đổi
3m 8cm = ? m
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu bài :
- Lắng nghe
“Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân”
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hệ thống bảng đơn vò đo độ
dài.
- Hoạt động cá nhân, lớp
Giáo viên Đoàn Minh Phụng Trang:11
Trường TH TT Mỹ Long Giáo án lớp 5
Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, động não,
thực hành
- Tiết học hôm nay, việc đầu tiên thầy trò
chúng ta cùng nhau hệ thống lại bảng đơn vò đo

độ dài.

- Giáo viên hỏi - học sinh trả lời.
Học sinh thực hành điền vào vở nháp đã ghi
sẵn ở nhà - giáo viên ghi bảng lớp.
- Nêu lại các đơn vò đo khối lượng bé hơn kg? hg ; dag ; g
- Kể tên các đơn vò lớn hơn kg? tấn ; tạ ; yến
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vò đo khối
lượng liền kề?
- 1kg bằng 1 phần mấy của kg? 1kg = 10hg
- 1hg bằng 1 phần mấy của kg?
1hg =
10
1
kg
- 1hg bằng bao nhiêu dag? 1hg = 10dag
- 1dag bằng bao nhiêu hg?
1dag =
10
1
hg hay = 0,1hg
- Tương tự các đơn vò còn lại học sinh hỏi, học
sinh trả lời, thầy ghi bảng, học sinh ghi vào vở
nháp.
 Giáo viên chốt ý.
a/ Mỗi đơn vò đo khối lượng gấp 10 lần đơn vò
đo khối lượng liền sau nó.
- Học sinh nhắc lại (3 em)
b/ Mỗi đơn vò đo khối lượng bằng
10

1
(hay
bằng 0,1) đơn vò liền trước nó.
- Giáo viên cho học sinh nêu quan hệ giữa 1 số
đơn vò đo khối lượng thông dụng:
1 tấn = kg
1 tạ = kg
1kg = g
1kg = tấn = tấn
1kg = tạ = tạ
1g = kg = kg
- Học sinh hỏi - Học sinh trả lời
- Giáo viên ghi kết quả đúng
- Giáo viên giới thiệu bài dựa vào kết quả từ
1kg = 0,001 tấn
1g = 0,001kg
- Giáo viên cho học sinh làm vở bài tập 1. - Học sinh làm vở
- Học sinh sửa miệng - Học sinh sửa bài
 Giáo viên nhận xét
Giáo viên Đoàn Minh Phụng Trang:12
Trường TH TT Mỹ Long Giáo án lớp 5
* Hoạt động 2: HDHS đổi đơn vò đo khối
lượng dựa vào bảng đơn vò đo.
- Hoạt động nhóm đôi
Phương pháp: Động não, thực hành, quan sát,
hỏi đáp
- Học sinh thảo luận
- Học sinh làm nháp
- Giáo viên đưa ra 5 tình huống:
4564g = kg

65kg = tấn
4 tấn 7kg = tấn
3kg 125g = kg

- Học sinh trình bày theo hiểu biết của các em.
* Tình huống xảy ra:
1/ Học sinh đưa về phân số thập phân → chuyển
thành số thập phân
2/ Học sinh chỉ đưa về phân số thập phân.
Sau cùng giáo viên đồng ý với cách làm đúng
và giới thiệu cách đổi nhờ bảng đơn vò đo.

* Hoạt động 3: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Thực hành, động não, quan sát
 Bài 1,2:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở - Học sinh làm vở
- Giáo viên nhận xét, sửa bài - Học sinh thi đua hái hoa điểm 10
 Bài 3:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS làm vở - Học sinh làm vở
- Giáo viên tổ chức cho HS sửa bài bằng hình
thức bốc thăm trúng thưởng.
- Học sinh sửa bài
- Giáo viên chuẩn bò sẵn thăm ứng với số hiệu
trong lớp.
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên bốc thăm ngẫu nhiên trúng em nào,
em đó lên sửa.

- Giáo viên nhận xét cuối cùng
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động nhóm
Phương pháp: Động não, thực hành, đàm thoại
- Nêu mối quan hệ 2 đơn vò đo liền kề. 341kg = tấn
8 tấn 4 tạ 7 yến = tạ
- Nêu phương pháp đổi dùng bảng đơn vò.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học sinh ôn lại kiến thức vừa học - Lắng nghe
- Chuẩn bò: “Viết các số đo diện tích dưới dạng
số thập phân”
- Nhận xét tiết học
Giáo viên Đoàn Minh Phụng Trang:13
Trường TH TT Mỹ Long Giáo án lớp 5






LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu:
-T×m ®ỵc c¸c tõ ng÷ thĨ hiƯn sù so s¸nh, nh©n ho¸ trong mÉu chun: BÇu trêi mïa thu ( BT1,2).
-ViÕt ®ỵc ®o¹n v¨n t¶ c¶nh ®Đp quª h¬ng, biÕt dïng tõ ng÷, h×nh ¶nh so s¸nh, nh©n ho¸ khi miªu t¶
II. Chuẩn bò:
+ GV: Giấy khổ A 4.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
1’
30’
16’
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
• Giáo viên nhận xét, đánh giá
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu
và biết sử dụng một số từ ngữ thuộc
chủ điểm: Thiên nhiên”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Mở rộng, hệ thống
hóa vốn từ về Chủ điểm: “Thiên nhiên”,
biết sử dụng từ ngữ tả cảnh thiên
nhiên (bầu trời, gió, mưa, dòng sông,
ngọn núi).
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm
thoại, bút đàm, thi đua.
Bài 1:
Bài 2:
• Giáo viên gợi ý học sinh chia thành 3
cột.
• Giáo viên chốt lại:
- Hát
- Học sinh sửa bài tập: học sinh lần
lượt đọc phần đặt câu.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.


Hoạt động nhóm, lớp.
- Học sinh đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm – Suy nghó, xác
đònh ý trả lời đúng.
- 2, 3 học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh ghi những từ ngữ tả bầu
trời – Từ nào thể hiện sự so sánh – Từ
nào thề hiện sự nhân hóa.
- Lần lượt học sinh nêu lên (cháy
Giáo viên Đoàn Minh Phụng Trang:14
Trường TH TT Mỹ Long Giáo án lớp 5
8’
6’
1’
+ Những từ so sánh.
+ Những tử ngữ nhân hóa.
+ Những từ ngữ còn lại.
Bài 3:
• Giáo viên gợi ý học sinh dựa vào mẫu
chuyện “Bầu trời mùa thu” để đặt câu.
• Dựa vào bài soạn từ tả gió, mưa, dòng
sông, ngọn núi với các cách tả trực tiếp
– so sánh – nhân hóa.
• Giáo viên chốt lại.
 Hoạt động 2: Hiểu và đặt câu theo
thành ngữ cho trước nói về thiên nhiên.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm
thoại, thực hành.
Bài 4:

• Giáo viên gợi ý phần giải nghóa.
• Giáo viên chốt lại.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học sinh làm bài 3, 4 vào vở.
- Chuẩn bò: “Đại từ”.
- Nhận xét tiết học
lên tia sáng của ngọn lửa – xanh như
mặt nước – mệt mỏi – bầu trời rửa mặt
– bầu trời dòu dàng – bầu trời trầm
ngâm – bầu trời ghé sát mặt đất) Học
sinh nêu và đưa vào từng cột.
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi bàn bạc về các
loại từ miêu tả đã soạn.
- Từng nhóm cử đại điện nêu lên và
dán vào từng cột.
- Học sinh làm bài đặt câu.
- Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm.
- Học sinh đọc bài 4.
- Học sinh đặt câu.
- Học sinh sửa bài.
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Tìm thêm từ ngữ thuộc chủ điểm.
* Điều chỉnh bổ sung:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ÂM NHẠC
Học hát bài : NHỮNG BÔNG HOA , NHỮNG BÀI CA
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS học bài hát Những bông hoa , những bài ca .
- Hát chuẩn xác bài hát .
Giáo viên Đoàn Minh Phụng Trang:15
Trường TH TT Mỹ Long Giáo án lớp 5
- Thêm kính trọng , biết ơn thầy cô giáo .
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên :
- Ảnh nhạc só Hoàng Long .
- Nhạc cụ quen dùng .
2. Học sinh :
- SGK .
- Nhạc cụ gõ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Bài cũ : (3’) n tập 2 bài hát : Reo vang bình minh – Hãy giữ cho em bầu trời
xanh – Nghe nhạc .
- Vài em hát lại 2 bài hát .
3. Bài mới : (27’) Học bài hát : Những bông hoa , những bài ca .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :
20’
Hoạt động 1 : Học bài hát Những bông
hoa , những bài ca .
MT : Giúp HS hát đúng giai điệu , lời ca
bài hát .

PP : Đàm thoại , thực hành , giảng giải
- Dòch giọng bài hát cho phù hợp với giọng
HS .
- Bắt nhòp với số đếm 2 – 1 để HS hát vào
phách ở 2 câu đầu .
- Hát với tình cảm tươi vui , náo nức .
Hoạt động lớp .
- Cả lớp hát từng câu theo hướng dẫn
của GV .
5’
Hoạt động 2 : Hát kết hợp các hoạt động .
MT : Giúp HS hát bài hát kết hợp vận
động phụ họa .
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
Hoạt động lớp .
- Hát kết hợp gõ theo phách , theo
nhòp .
- Hát kết hợp đứng vận động tại chỗ .
4. Củng cố : (3’)
- Cho nghe lại bài hát qua đóa nhạc .
- Giáo dục HS thêm kính trọng , biết ơn thầy cô giáo .
5. Dặn dò : (1’)
Giáo viên Đoàn Minh Phụng Trang:16
Trường TH TT Mỹ Long Giáo án lớp 5
- Nhận xét tiết học .
- n lại bài hát ở nhà .
*****************************
Thứ tư / /
Tiết:9 Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Rèn kó năng nói:
- Nhớ lại một chuyến đi thăm cảnh đẹp ở đòa phương mình hoặc ở nơi khác. Biết sắp
xếp các sự việc thành một câu chuyện.
Lời kể rõ ràng tự nhiên; biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ cho câu chuyện thêm
sinh động.
2. Rèn kó năng nghe:
- Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. ĐDDH:
- Tranh
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:
Gv mời 2 HS kể lại chuyện đã nghe hoặc
được đọc về quan hệ giữa con ngưới với
thiên nhiên và trả lời câu hỏi về ý nghóa câu
chuyện.
B. DẠY BÀI MỚI:
I. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể
chuyện
- Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề
bài.
- GV gạch từ: Kể lại một chuyến đi thăm
cảnh đẹp ở đòa phương mình hoặc ở nơi
khác.
3. Họat động 3: Thực hành
Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý
nghóa câu chuyện.
Nhận xét tính điểm

Hs nghe
HS kể
1HS đọc đề bài
Xác đònh đúng yêu cầu của bài. HS đọc
gợi ý của bài
HS trao đổi với bạn bên cạnh
Hs nêu tiếp nối nhau tên cảnh đẹp ở đòa
phương mình hoặc ở nơi khác
Cả lớp nhận xé
HS kể chuyện trong nhóm
Thi kể trước lớp
Nói ý nghóa câu chuyện vừa kể
Giáo viên Đoàn Minh Phụng Trang:17
Trường TH TT Mỹ Long Giáo án lớp 5
C/ CỦNG CỐ:
- GV Nhận xét tiết học
- Về nhà : kể lại cho người thân nghe.
GIao lưu cùng các bạn trong lớp, đặt câu
hỏi hoặc trả lời câu hỏi về nhân vật, chi
tiết, ý nghóa câu chuyện.





Tiết 9 Kó thuật
LUỘC RAU
I . MỤC TIÊU :
-BiÕt c¸ch thùc hiƯn c«ng viƯc chn bÞ vµ c¸c bíc lc rau.
-BiÕt liªn hƯ víi viƯc lc rau ë gia ®×nh

II . CHUẨN BỊ :
- Rau muống , rau cải củ hoặc bắp cải , đậu quả …
- Dụng cụ : Nồi, soong , bếp, rổ, chậu nhựa, đũa , …
- Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Khởi động:
- HS hát
2. Bài cũ:
+ Có mấy cách nấu cơm ? Đó là
những cách nào ?
- Tuyên dương
- 1 HS nêu
- HS nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
Nêu MT bài "Luộc rau" - HS nhắc lại
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1 : Tìm hiểu các
cách thực hiện các công
việc chuẩn bò luộc rau
Hoạt động nhóm , lớp
+ Trước khi luộc rau cần chuẩn bò
những công việc gì ?
- HS quan sát H 1/SGK và nêu tên các
nguyên liệu và dụng cụ cần chuẩn bò để luộc
Giáo viên Đoàn Minh Phụng Trang:18
Trường TH TT Mỹ Long Giáo án lớp 5
+ Hãy nêu tên các nguyên liệu và
dụng cụ cần chuẩn bò để luộc rau

+ Ở gia đình em thường luộc
những loại rau nào ?
+ Hãy nêu cách sơ chế rau cải
trước khi nấu ?
- GV lưu ý : Đối với một số loại
rau như rau cải , bắp cải , su hào,
đậu cô ve … nên ngắt, cắt thành
đoạn ngắn hoặc thái nhỏ sau khi
đã rửa sạch để giữ đượcchấyt dinh
dưỡng của rau .
rau
- Nhặt bỏ gốc, rễ, tách bỏ lá giập, sâu, tước
bỏ xơ , cắt khúc , rửa bằng nước sạch từ 3- 4
lần
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách
luộc rau
Hoạt động nhóm
- GV giới thiệu cách luộc rau - HS đọc mục 2 và quan sát H 3/ SGK và nhớ
lại cách luộc rau ở gia đình
+ Nên cho nhiều nước khi luộc rau
để rau chín đều và xanh .
+ Nên cho ít muối hoặc bột canh
vào nước luộc để rau có màu xanh
đẹp .
+ Khi nước thâït sôi hãy cho rau
vào .
+ Dùng đũa lật rau 2-3 lần để rau
chín đều .
+ Đun lửa thật to và đậy nắp nồi .
- GV thực hiện các thao tác luộc

rau
- HS quan sát
- GV nhận xét và sửa chữa - HS lên bảng thực hiện thao tác chuẩn bò và
các bước luộc rau
 Hoạt động 3 : Đánh giá kết
quả học tập
- GV sử dụng câu hỏi để đánh giá
kết quả học tập của HS
+ Trước khi luộc rau cần chuẩn bò
những nguyên liệu và dụng cụ nào
?
Hoạt động cá nhân , lớp
- HS nêu cách luộc rau đạt yêu cầu :
+ Rau luộc chín đều , mềm .
+ Giữ được màu rau
Giáo viên Đoàn Minh Phụng Trang:19
Trường TH TT Mỹ Long Giáo án lớp 5
+ Hãy cho biết đun lửa to khi luộc
rau có tác dụng gì ?
- GV nhận xét, đánh giá kết quả
học tập của HS
 Hoạt động 3 : Củng cố
- GV hình thành ghi nhớ
+ So sánh cách luộc rau ở gia đình
em với cách luộc rau nêu trong bài
học
4. Tổng kết- dặn dò :
- Chuẩn bò : Bày, dọn bữa ăn trong

- Nhận xét tiết học .

Hoạt động cá nhân , lớp
- HS nhắc lại .
- Lắng nghe





TIẾT 43: VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
BiÕt viÕt sè ®o diƯn tÝch díi d¹ng sè thËp ph©n.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bảng con, SGK, vở bài tập, vở nháp.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Học sinh lần lượt sửa bài 2,3 / Tr 46
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:
- Hát
- Học sinh sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Giáo viên Đoàn Minh Phụng Trang:20
Trường TH TT Mỹ Long Giáo án lớp 5
- Hôm nay, chúng ta học toán bài: “Viết các
số đo diện tích dưới dạng số thập phân”.
4. Phát triển các hoạt động:

 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hệ thống
về bảng đơn vò đo diện tích, quan hệ giữa các
đơn vò đo diện tích thông dụng.
Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, động não,
thực hành.
• Liên hệ : 1 m = 10 dm và
1 dm= 0,1 m nhưng 1 m
2
= 100 dm
2

1 dm
2
= 0,01 m
2
( ô 1 m
2
gồm 100 ô 1 dm
2
)
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố
về bảng đơn vò đo diện tích, quan hệ giữa các
đơn vò đo diện tích thông dụng.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động
não.
 Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ :
3 m
2
5 dm

2
= …… m
2
GV cho HS thảo luận ví dụ 2
- GV chốt lại mối quan hệ giữa hai đơn vò liền
kề nhau.
Hoạt động 3: Thực hành
- Lắng nghe
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh nêu các đơn vò đo độ dài đã học (học
sinh viết nháp).
- Học sinh nêu mối quan hệ giữa các đơn vò đo
diện tích từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
1 km
2
= 100 hm
2
1 hm
2
=
100
1
km
2
= …… km
2
1 dm
2
= 100 cm
2

1 cm
2
= 100 mm
2
- Học sinh nêu mối quan hệ đơn vò đo diện tích:
km
2
; ha ; a với mét vuông.
1 km
2
= 1000 000 m
2
1 ha = 10 000m
2
1 ha = 1 km
2
= 0,01 km
2
100
- Học sinh nhận xét:
+ Mỗi đơn vò đo độ dài gấp 10 lần đơn vò liền sau
nó và bằng 0,1 đơn vò liền trước nó .
+Nhưng mỗi đơn vò đo diện tích gấp 100 lần đơn
vò liền sau nó và bằng 0,01 đơn vò liền trước nó .
Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS phân tích và nêu cách giải :
3 m
2
5 dm
2

= 3 5 m
2
= 3,05 m
2
100
Vậy : 3 m
2
5 dm
2
= 3,05 m
2
- Sửa bài.
- Học sinh đọc đề – Xác đònh dạng đổi.
- Học sinh sửa bài _ Giải thích cách làm
- Lắng nghe
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm bài.
Giáo viên Đoàn Minh Phụng Trang:21
Trường TH TT Mỹ Long Giáo án lớp 5
*Bài 1:
- GV cho HS tự làm
_GV thống kê kết quả
* Bài 2:
 Hoạt động 4: Củng cố
- Nhắc lại kiến thức vừa luyện tập.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Dặn dò: Làm bài nhà 3/ 47
- Chuẩn bò: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học
- Học sinh sửa bài – 3 học sinh lên bảng

- HS đọc đề và thảo luận để xác đònh yc của đề
bài.
- Học sinh làm bài.
- 2 học sinh sửa bài.
- 2 HS nêu
- Lắng nghe






TIẾT 18 Tập đọc
ĐẤT CÀ MAU
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm
- Hiểu nội dung: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách kiên
cường của con người Cà Mau.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bò:
+ GV: Tranh phóng to “ Đất cà Mau “.
+ HS: Sưu tầm hình ảnh về về thiên nhiên, con người trên mũi Cà Mau
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: GV gọi HS đọc bài
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Nêu mục tiêu bài
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn
bản

Phương pháp: Luyện tập, Đàm thoại.
- Bài văn chia làm mấy đoạn?
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc từng đoạn.
- Hát
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Học sinh nhận xét
- Lắng nghe
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 3 đoạn:
- Đoạn 1: Từ đầu … nổi cơn dông
- Đoạn 2: Cà Mau đất xốp …. Cây đước
- Đoạn 3: Còn lại
Giáo viên Đoàn Minh Phụng Trang:22
Trường TH TT Mỹ Long Giáo án lớp 5
- Giáo viên đọc mẫu.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
(thảo luận nhóm, đàm thoại).
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
- Tìm hiểu.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+ Câu hỏi 1: Mưa ở Cà Mau có gì khác thường ? hãy
đặt tên cho đoạn văn này
Giáo viên ghi bảng :
- Giảng từ: phũ , mưa dông
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Câu hỏi 2: Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao ?
+Người dân Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào ?
_GV ghi bảng giải nghóa từ :phập phều, cơn thònh nộ,

hằng hà sa số
- Giáo viên chốt.
- Giáo viên cho học sinh nêu ý 2.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2.
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Câu hỏi 3: Người dân Cà Mau có tính cách như thế
nào ?
-Giảng từ : sấu cản mũi thuyền, hổ rình xem hát
- Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3.
- Luyện đọc diễn cảm cả 2 đoạn.
- Giáo viên đọc cả bài.
- Yêu cầu học sinh nêu ý chính cả bài.
- 1 học sinh đọc cả bài
- Học sinh lần lượt đọc nối tiếp đoạn
- Nhận xét từ bạn phát âm sai
- Học sinh lắng nghe
Hoạt động nhóm, cá nhân.
- 1 học sinh đọc đoạn 1.
- Mưa ở Cà Mau là mưa dông
- Mưa ở Cà Mau
- Giới thiệu tranh vùng đất Cà Mau
- Học sinh nêu giọng đọc, nhấn giọng từ
gợi tả cảnh thiên nhiên.
- Học sinh lần lượt đọc, câu, đoạn.
- 1 học sinh đọc đoạn 2.
- Cây cối mọc thành chòm, thành rặng; rễ
dài, cắm sâu vào lòng đất để chống chọi
được với thời tiết khắc nghiệt
- Giới thiệu tranh về cảnh cây cối mọc
thành chòm, thành rặng

- Nhà cửa dựng dọc bờ kênh, dưới những
hàng đước xanh rì; từ nhà nọ sang nhà kia
phải leo trên cầu bằng thân cây đước
- 1 học sinh đọc đoạn 3.
- Dự kiến: thông minh, giàu nghò lực,
thượng võ, thích kể và thích nghe những
chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông
minh của con người
- Nhấn mạnh từ: xác đònh giọng đọc.
- Học sinh lần lượt đọc bài 2 đoạn liên
tục.
- Cả nhóm cử 1 đại diện.
- Trình bày đại ý
- Hoạt động nhóm, lớp.
-Chậm rãi, tình cảm nhấn giọng hay kéo
Giáo viên Đoàn Minh Phụng Trang:23
Trường TH TT Mỹ Long Giáo án lớp 5
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thi đọc diễn
cảm.
Phương pháp: Luyện tập, đàm thoại.
- Nêu giọng đọc.
- Yêu cầu học sinh lần lượt đọc diễn cảm từng đoạn.
- Giáo viên nhận xét.
 Hoạt động 4: Củng cố.
- Thi đua: Ai đọc diễn cảm hơn.
- Mỗi tổ chọn 1 bạn thi đua đọc diễn cảm.
→ Chọn bạn hay nhất.
→ Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên – Yêu
mến cảnh đồng quê.
5. Tổng kết - dặn dò:

- Rèn đọc diễn cảm.
- Chuẩn bò: “Ôn tập”.
- Nhận xét tiết học.
dài ở các từ ngữ gợi tả.
- Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp
từng đoạn.
- Đại diện nhóm thi đọc
- Cả lớp nhận xét – Chọn giọng đọc hay
nhất.
- Lắng nghe
- Lắng nghe





MÜ tht
Bµi 9 - th¬ng thøc mü tht
Giíi thiƯu s¬ lỵc vỊ ®iªu kh¾c cỉ ViƯt Nam
I - Mơc ®Ých yªu cÇu :
- HS lµm quen víi ®iªu kh¾c cỉ ViƯt Nam.
- HS c¶m nhËn ®ỵc vỴ ®Đp cđa mét vµi t¸c phÈm ®iªu kh¾c cỉ ViƯt Nam (tỵng trßn, phï
®iªu tiªu biĨu).
- HS yªu q vµ cã ý thøc gi÷ g×n di s¶n v¨n ho¸ d©n téc.
II - §å dïng d¹y häc :
- Su tÇm tranh ¶nh , t liƯu vỊ ®iªu kh¾c cỉ.
- Tranh ¶nh trong bé ®å dïng d¹y häc.
III - C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ u:
1. KiĨm tra: (2
,

)
- Nªu c¸ch vÏ mÉu vÏ cã d¹ng h×nh trơ vµ h×nh cÇu ?
2. Bµi míi:
a. Giíi thiƯu bµi: (1
,
)
b. Gi¶ng bµi:
Ho¹t ®éng cđa thÇy T.G Ho¹t ®éng cđa trß
Ho¹t ®éng 1: T×m hiĨu vµi nÐt vỊ ®iªu kh¾c
cỉ
8-10
,
- HS quan s¸t.
Giáo viên Đoàn Minh Phụng Trang:24
Trường TH TT Mỹ Long Giáo án lớp 5
- GV giíi thiƯu h×nh ¶nh mét sè tỵng vµ phï
®iªu cỉ nh sgk.
- C¸c t¸c phÈm ®iªu kh¾c cỉ do ai t¹o ra ?
- C¸c em thêng thÊy tỵng vµ phï ®iªu ë ®©u ?
- C¸c ®iªu kh¾c cỉ thêng thĨ hiƯn chđ ®Ị g× ?
- C¸c t¸c phÈm ®ã ®ỵc lµm b»ng chÊt liƯu g× ?
Ho¹t ®éng 2: T×m hiĨu mét sè pho tỵng vµ
phï ®iªu nỉi tiÕng
- C¸c pho tỵng ®ỵc lµm b»ng chÊt liƯu g× ? §-
ỵc ®Ỉt ë ®©u ? H×nh d¸ng, khu«n mỈt nh thÕ
nµo ?
- Phï ®iªu ®ỵc tr¹m trªn chÊt liƯu g× ? DiƠn t¶
c¶nh g× ?
- §Þa ph¬ng em cã t¸c phÈm ®iªu kh¾c cỉ nµo
kh«ng ?

-Tªn cđa t¸c phÈm lµ g× ? §ang ®ỵc ®Ỉt ë ®©u
? ChÊt liƯu ?
- H·y t¶ s¬ lỵc vµ nªu c¶m nhËn vỊ t¸c phÈm
®ã ?
⇒ GVKL:
Ho¹t ®éng 3: NhËn xÐt, ®¸nh gi¸
- NhËn xÐt chung tiÕt häc.
- Khen nh÷ng HS tÝch cùc ph¸t biĨu x©y dùng
bµi.
Ho¹t ®éng 4: D¨n dß:
- Su tÇm tranh, ¶nh vỊ c¸c t¸c phÈm ®iªu
kh¾c cỉ.
- Su tÇm mét sè bµi trang trÝ cđa HS líp tríc
13-15
3-4
,
1
,
- HS tr¶ lêi c©u hái.
- HS quan s¸t 3 pho tỵng: tỵng
phËt A-di-®µ, tỵng PhËt Bµ Quan
¢m ngh×n m¾t ngh×n tay, tỵng vò
n÷ Ch¨m.
- 2 phï ®iªu: ChÌo thun vµ §¸
cÇu.
- HS tr¶ lêi.
- HS nghe nhËn xÐt bµi.
- Chn bÞ ®å dïng häc tËp.






Thứ năm / /
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
*****************
Tiết 17 Tập làm văn
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN
Giáo viên Đoàn Minh Phụng Trang:25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×