LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 13
(Từ ngày 11/11 đến ngày 15/11/2013)
Thứ/ngày Buổi Môn Tên bài dạy
Thứ 2
11/11/2013
Sáng
Chào cờ
Tập đọc Người tìm đường lên các vì sao
Toán Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
Chính tả Nghe – viết: Người tìm đường lên các vì sao
Khoa học Nước bị ô nhiễm
Thứ 3
12/11/2013
Sáng
Toán Nhân với số có ba chữ số.
LT và Câu MRVT: Ý chí – Nghị lực
Thứ 4
13/11/2013
Sáng
Kể chuyện Ôn tập
Toán Nhân với số có ba chữ số (tt)
Chiều
Tập đọc Văn hay chữ tốt
Khoa học Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
Lịch sử
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược
lần thứ hai (1075-1077)
Thứ năm
14/11/2013
Sáng
TLV Trả bài văn kể chuyện
Toán Luyện tập
LT và Câu Câu hỏi và dấu chấm hỏi
Thứ 6
15/11/2013
Sáng
SHĐ-SHL
TLV Ôn tập văn kể chuyện
Toán Luyện tập chung
Địa lí Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
1
Thứ hai ngày 11 tháng 11 năm 2013
TẬP ĐỌC
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu :
- Kiến thức- kĩ năng: Đọc rành mạch, trơi chảy đọc đúng tên riêng nước ngồi (Xi-ơn- cơp- xki); biết đọc
phân biệt lời nhân vật và lơi dẫn chuyện.
+ Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ơn- cơp – xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bèn bỉ suốt 40
năm, đã thực hiện thành cơng mơ ước tìm đường lên các vì sao.
- KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Đặt mục tiêu; Quản lí hời gian
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc; tranh sgk.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc bài Vẽ trứng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc tồn bài
HD HS chia đoạn, tìm giọng đọc từng đoạn.
-Gọi hs đọc nt đoạn lần 1. Tìm từ khó?
Câu khó: +Vì sao quả bóng khơng có cánh mà vẫn
bay được? Cậu làm thế nào mà mua được nhiều
sách và dụng cụ thí nghiệm thế?
- Đọc nt đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc chú giải sgk
- Luyện đọc cặp
- Đọc mẫu
* Tìm hiểu bài:
-u cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Xi-ơ-cơp-xki mơ ước điều gì?
+Khi còn nhỏ , ơng đã làm gì để có thể bay được?
+Theo em hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách
bay trong khơng trung của Xi-ơ-cơp-xki?
-u cầu HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và trả lời câu
hỏi.
+ Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ơ-cơp-xki đã
làm gì?
+ Ơng kiên trì thực hiện ước mơ của mình như
thế nào?
1 HS khá đọc
- 4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
+Đoạn 1: Từ nhỏ … đến vẫn bay được.
+ Đoạn 2:Để tìm điều … đến tiết kiệm thôi.
+Đoạn 3: Đúng là … đến các vì sao
+Đoạn 4: Hơn bốn mươi năm … đến chinh phục.
- Đọc từ khó: Xi-ơn-cốp-xki, dại dột, rủi ro, hì
hục, thăng thiên…
- Đọc cặp
- Nghe, phát hiện giọng đọc.
+Tồn bài đọc viết giọng trang trọng, cảm hứng
ca ngợi, khâm phục.
+Nhấn giọng những từ ngữ: nhảy qua, gãy chân,
vì sao, khơng biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm
lần, chinh phục…
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS
ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi.
+ Xi-ơ-cơp-xki mơ ước được bay lên bầu trời.
+Khi còn nhỏ, ơng dại dột nhảy qua cửa sổ để bay
theo những cánh chim…
+Hình ảnh quả bóng khơng có cánh mà vẫn bay
được đã gợi cho Xi-ơ-cơp-xki tìm cách bay vào
khơng trung.
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo
luận cặp đơi và trả lời câu hỏi.
+Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ơ-cơp-xki đã đọc
khơng biết bao nhiêu là sách, ơng hì hục làm thí
nghiệm có khi đến hàng trăm lần.
+Để thực hiện ước mơ của mình ơng đã sống
kham khổ, ơng đã chỉ ăn bánh mì sng để dành
tiền mua sách vở và dũng cụ thí nghiệm. Sa
Hồng khơng ủng hộ phát minh bằng khinh khí
cầu baybằng kim loại của ơng nhưng ơng khơng
2
-Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trao đổi nội dung và trả lời
câu hỏi
+ En hãy đặt tên khác cho truyện.
- Câu truyện nói lên điều gì?
- KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân;
Đặt mục tiêu; Quản lí hời gian.
-Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Yêu cầu HS luyện đọc.
- Tổ chức đọc nhóm đôi
-Tổ chức co HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
-Nhận xét về giọng đọc tuyên dương .
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Em học được điều gì qua cách làm việc của nhà
bác học Xi-ô-côp-xki.
-Dặn HS về nhà học bài.
-Nhận xt tiết học
nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế
thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương
tiện bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên.
+ Xi-ô-côp-xki thành công vì ông có ước mơ đẹp:
chinh phục các vì sao và ông đã quyết tâm thực
hiện ước mơ đó.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi
và trả lời câu hỏi.
+Tiếp nối nhau phát biểu.
*Ước mơ của Xi-ô-côp-xki.
*Người chinh phục các vì sao.
*Ông tổ của ngành du hành vũ trụ.
*Quyết tâm chinh phục bầu trời.
- Truyện ca ngợi nhà du hành vũ trụ vĩ đại Xi-ô-
côp-xki. nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ
suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên
các vì sao.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc (như đã
hướng dẫn).
- HS luyện đọc
-HS thi đọc theo nhóm
- Câu chuyện nói lên từ nhỏ Xi-ô-côp-xki đã mơ
ước được bay lên bầu trời.
+ Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại.
+ Làm việc gì cũng phải quyết tâm.
TOÁN
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I.Mục tiêu :
-Kiến thức- kĩ năng: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. B1-3
- Thái độ:HS yêu thích môn học, có tính cẩn thận
Áp dụng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 để giải các bài toán có liên quan trong thực tế
II.Hoạt động dạy - học :
1.Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS làm bài tập, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác
+2 HS lên sửa bài , HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
65 x 23 = 1495 145 x 12= 1745
- GV chữa bài và cho điểm HS
2.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b. Giảng bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
* ) Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 : Phép
nhân 27 x 11
- GV viết lên bảng phép tính 27 x 11.
- Cho HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân
- HS đọc phép tính
-1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào
bảng con
27
x 11
27
27
297
- Đều bằng 27.
3
trên.
- Hãy nêu rõ bước cộng hai tích riêng của phép nhân
27 x 11.
-Như vậy , khi cộng hai tích riêng của phép nhân 27
x 11 với nhau chúng ta chỉ cần cộng hai chữ số ( 2 +
7 = 9 ) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27.
- Em có nhận xét gì về kết quả của phép nhân 27 x
11 = 297 so với số 27. Các chữ số giống và khác nhau
ở điểm nào ?
-Vậy ta có cách nhân nhẩm 27 với 11 như sau:
* 2 cộng 7 = 9
*Viết 9 vào giữa 2 chữ số của số 27 được 297.
* Vậy 27 x 11 = 297
-Yêu cầu HS nhân nhẩm 41 với 11.
- GV nhận xét và nêu vấn đề: Các số 27 ,41 … đều
có tổng hai chữ số nhỏ hơn 10 , vậy với trường hợp
hai chữ số lớn hơn 10 như các số 48 ,57 , … thì ta
thực hiện thế nào ? Chúng ta cùng thực hiện phép
nhân 48 x 11.
* Trường hợp hai chữ số nhỏ hơn hoặc bằng
10:Phép nhân 48 x11
- Viết lên bảng phép tính 48 x 11.
- Yêu cầu HS áp dụng cách nhân nhẩm đã học trong
phần b để nhân nhaẵm x 11.
-Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính trên.
- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của phép nhân
trên ?
- Hãy nêu rõ bước thực hiện cộng hai tích riêng của
phép nhân 48 x 11.
- Vậy em hãy dựa vào bước cộng các tích riêng của
phép nhân 48 x11 để nhận xét về các chữ số trong kết
quả phép nhân 48 x 11 = 528.
+ 8 là hàng đơn vị của 48.
+ 2 là hàng đơn vị của tổng hai chữ số của
48 ( 4 + 8 = 12 ).
+ 5 là 4 + 1 với 1 là hang chục của 12 nhớ sang
-Vậy ta có cách nhân nhẩm 48 x 11 như sau
+ 4 công 8 bằng 12 .
+ Viết 2 vào giữa hai chữ số của 48 được 428.
+ Thêm 1 vào 4 của 428 được 528.
+ Vậy 48 x 11 = 528.
- Cho HS nêu lại cách nhân nhẩm 48 x 11.
- Yêu cầu HS thực hiện nhân nnhẩm 75 x 11.
* Luyện tập , thực hành
Bài 1
-Yêu cầu HS nhân nhẩm và ghi kết quả vào vở, khi
chữa bài gọi 3 HS lần lượt nêu cách nhẩm của 3 phần.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài vào vở .
Bài giải
Số hàng cả hai khối lớp xếp được là
17 + 15 = 32 ( hàng )
-HS nêu.
-Số 297 chính là số 27 sau khi được viết thêm
tổng hai chữ số của nó ( 2 + 7 = 9 ) vào giữa.
-HS nhẩm : 41 x 11 = 451
- HS nhân nhẩm và nêu cách nhân nhẩm của
mình
- HS đọc phép tính
- 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào
nháp
48
x 11
48
48
528
- Đều bằng 48.
-HS nêu.
- HS nghe giảng.
- HS nêu: 75 x11 = 825
- 2 HS lần lượt nêu.
- HS nhân nhẩm và nêu cách nhân trước lớp.
a. 34 x11 =374, b. 11 x 95 = 1045.
c. 82 x11 =902
- HS đọc đề bài
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
Số học sinh của khối lớp 4 là
11 x 17 = 187 ( học sinh )
4
Số học sinh của cả hai khối lớp
11 x 32 = 352 ( học sinh )
Đáp số : 352 học sinh
Nhận xét cho điểm học sinh
3.Củng cố, dặn dò :
- Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài: Nhân với số có hai chữ số.
*Nhận xét tiết học.
Số học sinh của khối lớp 5 có là
11 x 15 = 165 ( học sinh )
Số học sinh của cả hai khối lớp
187 + 165 = 352 ( học sinh)
Đáp số 352 học sinh
CHÍNH TẢ: Nghe – viết
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu:
- Kiến thức- kĩ năng: Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn,
+ Làm đúng bài tập 2 a/ b, hoặc bài tập 3 a/ b, bài tập phương ngữ do gv chọn.
- Thái độ: HS có ý thức học tập tốt
GDHS Có ý chí vươn lên trong cuộc sống, có lòng kiên trì
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy- học
1. KTBC:
-Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp.
vườn tược , thịnh vượn, vay mượn, mương nước, con lươn, lương tháng.
-Nhận xét về chữ viết trên bảng và vở.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
*. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
-Gọi HS đọc đoạn văn.
-Hỏi: +Đoạn văn viết về ai?
-Em biết gì về nhà bác học Xi-ô-côp-xki?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết
chính tả và luyện viết bảng con và bảng lớp .
* Nghe viết chính tả:
* Soát lỗi chấm bài:
* Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
*GV có thể lựa chọn phần a/ hoặc phần b/
hoặc BT khác để chữa lỗi chính tả cho HS địa
phương.
Bài 2:b
a/. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . Yêu cầu HS
thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước
dán phiếu lên bảng.
-Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các nhóm
khác chưa có.
-Nhận xét và kết luận các từ đúng.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm trang 125,
SGK.
+Đoạn văn viết về nhà bác học ngừơi Nga Xi-ô-côp-
xki.
- Xi-ô-côp-xki là nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra
khí cầu bay bằng kim loại. Ông là người rất kiên trì và
khổ công nghiên cứu tìm tòi trong khi làm khoa học.
-Các từ: Xi-ô-côp-xki, nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi ro,
non nớt, thí nghiệm,…
- HS viết vào vở
-1 HS đọc thành tiếng.
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu.
-Bổ sung.
-1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu.
viết từ vào vở.
Thứ tự cần điền: nghiêm-minh-kiên-nghiệm-nghiệm-
nghiên- nghiệm- điện- nghiệm
-1 HS đọc thành tiếng.
5
Bài 3:
a/. –Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-yêu cầu HS trao đổi theo cặp và tìm từ.
-Gọi HS phát biểu
-Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
b/. Tiến hành tương tự phần a/.
3. Củng cố – dặn dò:
-Dặn HS về nhà viết lại các tính từ vừa tìm được
và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
-Từng cặp HS phát biểu. 1 HS đọc nghĩa của từ- 1 HS
đọc từ tìm được.
-Lời giải: nản chí (nản lòng), lí tưởng, lạc lối,( lạc
hướng).
-Lời giải: Kim khâu, tiết kiệm, tim,…
Khoa học
NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I Mục tiêu:
- Kiến thức- kĩ năng: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:
+ Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất
hòa tan có hại cho sức khỏe con người
+ Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức ch phép, chứa các
chất hòa tan có hại cho sức khỏe.
GDHS Luôn có ý thức sử dụng nước sạch, không bị ô nhiễm. Có ý thức bảo vệ môi trường
II Chuẩn bị:
1 chai nước sông, 1 chai nước giếng hay nước máy
2 vỏ chai, 2 phễu, 2 bông thấm
III Hoạt động dạy- học
1 Kiểm tra bài cũ:
? Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống của con người, động vật, thực vật?
? Nước có vai trò gì trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp ? Lấy ví dụ .
- Nhận xét- cho điểm
2 Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Giảng bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 1:Làm thí nghiệm nước sạch, nước
bị ô nhiễm
- GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm
- Gọi HS đọc thí nghiệm SGK
- Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
- Gọi HS lên bảng trình bày
- GV ghi bảng
- Nhận xét
-KL: Nước sông hay nước ao, hồ hoặc nước đã
sử dụng thường bẩn, có nhiều tạp chất như cát,
đất, bụi …
? Ở sông, ao, hồ còn có những thực vật hoặc
sinh vật nào sống ?
* Hoạt động 2: Nước sạch, nước bị ô nhiễm
- Thảo luận nhóm
- Phát phiếu bảng tiêu chuẩn
- Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
- Gọi HS đọc nhận xét của nhóm mình
- NX- bổ sung
- Hoạt động nhóm
- 2 HS
- HS lọc nước; HS khác theo dõi
+ Miếng bông lọc chai nước mưa( máy) sạch không
có màu hay mùi lạ vì nước này sạch
+ Miếng bông lọc chai nước sông (ao, hồ) hay nước
đã sử dụng có màu vàng, có nhiều đất, bụi, chất bẩn
nhỏ đọng lại vì nước này bẩn bị ô nhiễm
- Cá tôm,cua, ôc, rong, rêu, bọ gậy, loăng quăng
- Thảo luận nhóm
- Nhận và hoàn thành phiếu
- Đại diện trình bày
Đ Nước sạch Nước bị ô nhiễm
-Màu
-Mùi
-Vị
Không màu, trong
suốt
Không mùi
Không vị
Có màu, vẩn đục
Có mùi hôi
Nhiều quá mứa
6
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết
* Hoạt động 3: Trò chới sắm vai
- GV đưa kịch bản
- Nêu yêu cầu: Nếu là Minh, em sẽ nói gì với
Nam
- Cho HS đóng vai theo nhóm
- Gọi HS các nhóm lên đóng vai tình huống
- NX- tuyên dương
3 Củng cố- dặn dò
- Gọi HS đọc lạ mục bạn cần biết
- Em phải làm gì để giữ gìn và bảo vệ nguồn
nước ?
- Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét giờ học
-Vi
sinh
-Có
chất
hòa
tan
Không có hoặc ít,
không đủ gây hại
- Không có các chất
hòa tan có hại cho
sức khỏe
cho phép
- Chứa các chất
hòa tan có hại
cho sức khỏe
- 2 HS
- HS nghe suy nghĩ
“ Một lần Minh cùng mẹ đến nhà Nam chơi, mẹ Nam
bảo Nam đi gọt hoa quả mời khách; Vội quá Nam liền
rửa dao ngay vào chậu nước mẹ em đã rửa rau. Nếu là
Minh em sẽ nói gì với Nam ?
- HS lên đóng vai
Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2013
TOÁN
NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Kiến thức- kĩ năng: Biết cách nhân với số có 3 chữ số. B1-3
+Tính được giá trị của biểu thức. Biết cách tính diện tích của hình vuông
- Thái độ: HS chăm chỉ học tập, có tính cẩn thận
GD: Áp dụng phép nhân vào thực tế
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động trên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn.
36 x11= 396, 47 x 11 =517, 98 x11 = 1078
- GV chữa bài , nhận xét cho điểm HS
2.Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b. Giảng bài
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Phép nhân 164 x 23
* Đi tìm kết quả
- GV ghi lên bảng phép tính 164 x 123 , sau đó
yêu cầu HS áp dụng tính chất một só nhân với một
tổng để tính .
- Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu ?
* Hướng dẫn đặt tính và tính
- GV nêu vấn đề : Để tính 164 x123 , theo cách
tính trên chúng ta phải thực hiện 3 phép nhân là
164 x100 , 164 x20 và 164 x 3 , sau đó thực hiện
một phép cộng 3 số 16 400 + 3 280 + 492 , như
vậy rất mất công
-HS tính như sách giáo khoa.
164 x 123 = 146 x(100 + 20+ 3)
= 164 x100 + 164x20+ 164 x 3
= 16400+ 3280 + 492
= 20172
164 x 123 = 20 172
7
- Để tránh thực hiện nhiều bước tính như trên,
người ta tiến hành đặt tính và thực hiện tínnh nhân
theo cột dọc . Dựa vào cách đặt tính nhân với số có
hai chữ số, bạn nào có thể đặt tính 164 x 123 ?
- GV nêu cách đặt tính đúng : Viết 164 rồi viết
123 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng hàng
đơn vị , hàng chục thẳng hàng chụ, hàng trăm
thẳng hàng trăm, viết dấu nhân rồi kẻ vạch ngang.
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân :
-GV giới thiệu :
* 492 gọi là tích riêng thứ nhất.
* 328 gọi là tích riêng thứ hai . Tích riêng thứ hai
viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 328 chục, nếu
viết đầy đủ là 3 280.
* 164 gọi là tích riêng thứ ba . Tích riêng thứ ba
viết lùi sang bên trái hai cột vì nó là 164 trăm, nếu
viết đầy đủ là 16 400.
- GV cho HS đặt tính và thực hiện lại phép nhân
164 x 123.
- Yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.
* Luyện tập , thực hành
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Các phép tính trong bài đều là các phép tính nhân
với số có 3 chữ so ácác em thực hiện tương tự như
với phép nhân 164 x123.
-GV chữa bài , có yêu cầu 3 HS lần lượt nêu cách
tính của từng phép nhân.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài , yêu cầu các em tự làm.
- GV nhận xét cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò :
Nhắc lại cách thực hiện phép nhân
- Dặn dò HS làm bài tập ở vbt
- Chuẩn bị bài sau
* Nhận xét tiết học
-1 HS lên bảng đặt tính , cả lớp đặt tính vào giấy
nháp
- HS đặt tính lại theo hướng dẫn nếu sai.
- HS theo dõi GV thực hiện phép nhân.
+ Lần lượt nhân từng chữ số của 123 x164 theo thứ
tự từ phải sang
164
x 123
492
328
164
20172
- 1 HS lên bảng làm lại , cả lớp làm bài vào nháp.
- HS nêu như SGK.
-Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng
con.
1163 248
125 321
5815 248
2326 496
1163 744
145375 79608
- HS đọc đề bài
-1 HS khá, giỏi lên bảng, cả lớp làm bài vào nháp.
Bài giải
Diện tích của mảnh vuờn là
125 x 125 = 15625 ( m
2
)
Đáp số : 15625 m
2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. Mục tiêu :
- Kiến thức- kĩ năng: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm
từ( BT 1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng từ ngữ hướng vào chủ diểm đang học.
II . Đồ dùng dạy học:
-Giấy khổ to và bút dạ,
III . Hoạt động dạy- học :
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm khác nhau của các đặc điểm sau: xanh, thấp,
sướng.
-Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: hãy nêu một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm tính chất.
-Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bài của bạn làm trên bảng.
-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
8
x
x
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận
và tìm từ,GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
-Gọi các nhóm khác bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các từ đúng.
a/. Các từ nói lên ý chí nghị lực của con người.
b/. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí,
nghị lực của con người.
* Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS đọc câu- đặt với từ:
+HS tự chọn trong số từ đã tìm được trong nhóm
a/
-HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. Sau đó HS khác
nhận xét câu có dùng với từ của bạn để giới thiệu
được nhiều câu khác nhau với cùng một từ.
-Đối với từ thuộc nhóm b tiến hành tương tự như
nhóm a.
* Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Hỏi: +Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì?
+ Bằng cách nào em biết được người đó?
-Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ đã học
hoặc đã viết có nội dung Có chí thì nên.
-Yêu cầu HS tự làm bài.GV nhắc HS để viết
đoạn văn hay các em có thể sử dụng các câu tục
ngữ, thành ngữ vào đoạn mở đoạn hay kết đoạn.
-Gọi HS trình bày đoạn văn. GV nhận xét, chữa
lỗi dùng từ, đặt câu (nếu có ) cho từng HS .
-Cho điểm những bài văn hay.
3. Củng cố – dặn dò:
-Dặn HS về nhà viết lại các từ ngữ ở BT1 và viết
lại đoạn văn (nếu chưa đạt) và chuẩn bị bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.
-Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có.
-Đọc thầm lài các từ mà các bạn chưa tìm được.
Quyết chí, quyết tâm , bền gan, bền chí, bền lòng,
kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường,
kiên quyết , vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng,
…
Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao,
gian truân, thử thách, thách thức, chông gai,…
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV4.
-HS có thể đặt:
+Người thành đạt đều là người rất biết bền chí trong
sự nghiệp của mình.
+Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con
người được trưởng thành.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Viết về một người do có ý chí nghị lực vươn lên để
vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công.
+Đó là bác hàng xóm nhà em.
*Đó chính là ông nội em.
*Em biết khi xem ti vi.
*Em biết ở báo Thiếu niên Tiền phong.
*Có câu mài sắt có ngày nên kim.
*Có chí thì nên.
*Nhà có nền thì vững.
*Thất bại là mẹ thành công.
*Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
-Làm bài vào vở.
-5 đến 7 HS đọc đoạn văn tham khảo của mình.
- Vừa qua, xem chương trình Người đương thời trên
ti vi, em thật xúc động khi nhìn thấy anh Sơn. Đó là
một người con sinh ra từ một gia đình nghèo. Cái
nghèo lại càng khốn khổ hơn khi anh bị tàn tật. Anh
chỉ có 80 cm chân tay rất bé mà đầu lại to. Không
mặc cảm với bản thân, anh quyết tâm đi học. Ngày
còn bé thì bố mẹ anh đưa đi học, lớn một chút anh
được bạn bè giúp đỡ. Hằng ngày anh cố gắng đến
lớp và học bài. Anh luôn giữ vững danh hiệu học
sinh giỏi của trường. Bây giờ anh đã là sinh viên
trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội. Anh có mong
ước sau này trở thành người thầy của các em nhỏ
không may như mình.
9
Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2013
KỂ CHUYỆN
THAY VÀO NỘI DUNG GIẢM TẢI:
ÔN LẠI CÁCH VIẾT VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- Kiến thức- kĩ năng: Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) thể
hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó.
+ Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.
* KNS: Giao tiếp thể hiện sự tự tin, ra quyết định, tư duy sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
-Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
-Mục gợi ý 2 viết trên bảng phụ.
III . Hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra bài cũ: :
- Gọi 2 HS kể lại truyện em đã nghe, đã học về người có nghị lực.
-Khuyến khích HS lắng nghe, hỏi bạn về nhân vật, sự việc hay ý nghĩa câu chuyện cho bạn kể chuyện.
-Nhật xét về HS kể chuyện, HS đặt câu hỏi và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện:
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Tìm hiểu đề bài:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Phân tích đề bài: dùng phấn màu gạch chân các
từ: chứng kiến, tham gia, kiên trì, vượt khó,.
-Gọi HS đọc phần gợi ý.
-Hỏi: +Thế nào là người có tinh thần vượt khó?
+Em kể về ai? Câu chuyện đó như thế nào?
-Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ trong SGK và
mô tả những gì em biết qua bức tranh.
* Kể trong nhóm:
- Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV đi giúp đỡ
các em yếu.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Gv khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể
những tình tiết về nội dung, ý nghĩa của chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-2 HS đọc thành tiếng.
-3 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
+Người có tinh thần vượt khó là người không quản
ngại khó khăn, vất vả, luôn cố gắng khổ công làm
được công việc mà mình mong muốn hay có ích.
+Tiếp nối nhau trả lời.
*Em kể về anh Sơn ở Thanh Hoá mà em được biết
qua ti vi. Anh bị liệt hai chân nhưng vẫn kiên trì học
tập. Bây giờ anh đang là sinh viên đại học.
*Em kể về người bạn của em. Dù gia đình bạn gặp
nhiều khó khăn nhưng bạn vẫn cố gắng đi học.
*Em kể về lòng kiên trì học tập của bác hàng xóm
khi bác bị tai nạn lao động.
*Em kể về lòng kiên nhẫn luyện viết chữ đẹp của
bạn cùng lớp của em.
-2 HS giới thiệu.
+Tranh 1 và tranh 4 kể về một bạn gái có gia đình
vất vả. Hàng ngày bạn phải làm nhiều việc để giúp
đỡ gia đình. Tối đến bạn vẫn chịu khó học bài.
+Tranh 2, 3 kể về một bạn trai bị khuyết tật nhưng
bạn vẫn kiên trì, cố gắng luyện tập và học hành.
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện.
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý nghĩa
truyện.
-Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
10
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe
các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị bài
sau.
* Nhận xét tiết học.
TOÁN:
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo)
I.Mục tiêu :
- Kiến thức- kĩ năng: Biết cách thực hiện phép nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0.BT1-2
- Thái độ: HS yêu thích học toán
Áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan trong thực tế.
II.Đồ dùng dạy học :
III.Hoạt động dạy- học:
1. .Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn.
2356 x 234 = 551304, 4678 x 345 = 1613910
- GV chữa bài nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b .Giảng bài
Hoạt động dạy Hoạt động học
*. Phép nhân 258 x 203
- GV viết lên bảng phép nhân 258 x 203 yêu cầu
HS thực hiện đặt tính để tính.
+ Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai của
phép nhân 258 x 203 ?
+ Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các tích
riêng không ?
-Giảng vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0
nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203 chúng ta
không cần viết tích riêng này.
-Các em cần lưu ý khi viết tích riêng thứ ba 1516
phải lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất.
- Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại phép nhân
258 x 203 theo cách viết gọn.
* Luyện tập, thực hành
Bài 1
-Yêu cầu HS tự đặt tính và tính
- Gọi hs lên bảng
- GV nhận xét cho điểm HS
Bài 2
- Yêu cầu HS thực hiện phép nhân 456 x 203, sau
đó so sánh với 3 cách thực hiện phép nhân này
trong bài để tìm cách nhân đúng , cách nhân sai .
+ Theo các em vì sao cách thực hiện đó sai?
- HS đọc phép tính
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp.
258
203
774
000
516
52374
+ Tích riêng thứ hai toàn gồm những chữ số 0.
+ Không;vì bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng
chính số đó .
-HS viết vào vở
258
203
774
516
52374
- HS nêu: Đặt tính rồi tính
- 3 hs lên bảng, cả lớp làm vào bảng con
523 308 1309
x 305 x 563 x 202
2615 4504 2618
1569 1689 2618
159515 173404 264418
-HS khá giỏi làm bài.
+ Hai cách thực hiện đều là sai , cách thực hiện thứ
ba là đúng.
+ Hai cách thực hiện đầu tiên sai vì 912 là tích
riêng thứ ba , phải viết lùi về bên trái 2 cột so với
tích riêng thứ nhất nhưng cách 1 lại viết thẳng cột
11
x
x
- GV nhận xét và cho điểm HS
3Củng cố, dặn dò :
-Dặn dò HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
*Nhận xét tiết học.
với tích riêng thứ nhất , cách 2 chỉ viết lùi 1 cột.
+ Cách thực hiện thứ ba là đúng vì đã nhân đúng,
viết đúng vị trí của các tích riêng.
TẬP ĐỌC
VĂN HAY CHỮ TỐT
I. Mục tiêu:
- Kiến thức- kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc bài văn với giọng chậm rãi, bước đầu biết đọc
diễn cảm đoạn văn.
+ Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữa chữ viết xấu trở thành người viết chữ đẹp
của Cao Bá Quát.
- KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Đặt mục tiêu; Kiên định
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc
-Một số vở sạch chữ đẹp của HS .
-Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
*Toàn bài đọc với giọng từ tốn. Giọng bà cụ khẩn
khoản, giọng Cáo Bá Quát vui vẻ, xởi lởi. Đọan
đầu đọc chậm. Đoạn cuối bài đọc nhanh thể hiện
ý chí quyết tâm rèn chữ bằng được của Cao Bá
Quát. Hai câu cuối đọc với cảm hứng ca ngợi
sảng khoái.
*Nhấn giọng ở những từ ngữ: rất xấu, khẩn
khoản, oan uổn, sẵn lòng , thét lính, duổi, ân hận,
dốc sức, cứng cáp, mười trang vở, nổi danh, văn
hay chữ tốt,
-Chia đoạn và tìm giọng đọc từng đoạn.
-Đọc nt đoạn lần 1. Tìm từ khó?
Câu khó: Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất
xấu nên dù bài văn hay/ vẫn bị thầy cho điểm
kém.
-Đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc cặp
- Đọc mẫu
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
+Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường xuyên
bị điểm kém?
+Bà cụ hàng xóm nhờ ông làm gì?
+Thái độ của Cao Bá Quát ra sao khi nhận lời
giúp bà cụ hàng xóm?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu
1 HS khá đọc toàn bài
+Đoạn 1: Thuở đi học…đến xin sẵn lòng.
+Đoạn 2: Lá đơn viết…đến sau cho đẹp
+Đoạn 3: Sáng sáng … đến văn hay chữ tốt.
- HS đọc : khẩn khoản, huyện đường, ân hận,…
- Đọc chú giải SGK
- Đọc cặp
- Nghe, phát hiện giọng đọc toàn bài.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , trao đổi
theo cặp và trả lời câu hỏi.
+Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì ông viết chữ
rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay.
+Bà cụ nhờ ông viết cho lá đơn kêu oan vì bà thấy
mình bị oan uổng.
+Ông rất vui vẽ và nói: “Tưởng việc gì khó, chứ việc
ấy cháu xin sẵn lòng”
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi
12
hỏi.
+Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát ân hận?
+Theo em khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về Cao
Bá Quát có cảm giác thế nào?
-Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi và trả lời
câu hỏi.
+Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế
nào?
+Qua việc luyện viết chữ em thấy Cao Bá Quát là
người như thế nào?
+Theo em nguyên nhân nào khiến Cáo Bá Quát
nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt?
-Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời
câu hỏi 4.
-Giảng bài: Mỗi đoạn chuyện đều nói lên 1 sự
việc.
+Đoạn mở bài (2 dòng đầu) nói lên chữ viết xấu
gây bất lợi cho Cao Bá Quát thuở đi học.
+Đoạn thân bài kể lại chuyện Cao Bá Quát ân hận
vì chữ viết xâu của mình đã làm hỏng việc của bà
cụ hàng xóm nên quyết tâm luyện viết cho chữ
đẹp.
+Đoạn kết bài: Cao Bá Quát thành công, nổ danh
là người văn hay chữ tốt.
-Hỏi: Câu chuyện nói lên điều gì?
- GDKNS:
* Đọc diễn cảm:
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đọan của bài,
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
-Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc nêu cách đọc
và cho HS đọc theo nhóm .
- Tổ chức cho HS đọc nhóm đôi
-Tổ chức cho HS thi đọc một đoạn trong SGK
( Cho HS đọc phân vai) .
-Nhận xét và cho điểm tuyên dương
3. Củng cố – dặn dò:
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
theo cặp và trả lời câu hỏi.
+Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết quá xấu, quan
không đọc được nên quan thét lính đuổi bà cụ về,
khiến bà cụ không giải được nỗi oan.
+Khi đó chắc Cao Bá Quát rất ân hận và dằn vặt
mình. Ông nghĩ ra rằng dù văn hay đến đâu mà chữ
không ra chữ cũng chẳng ích gì?
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện
chữ cho cứng cáp. Mỗi tối, ông viết xong 10 trang
vở mới đi ngủ, mượn những quyển sách chữ viết đẹp
để làm mẫu, luyện viết liên tục trong mấy năm trời.
+Ông là người rất kiên trì nhẫn nại khi làm việc.
+Nguyên nhân khiến Cao Bá Quát nổi danh khắp
nước là người văn hay chữ tốt là nhờ ông kiên trì
luyện tập suốt mười mấy năm và năng khiếu viết
văn từ nhỏ.
-1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thần trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+Mở bài: Thuở đi học Cao Bá Quát viết chữ rất xấu
nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém.
+Thân bài:Một hôm, có bà cụ hàng xóm sang…kiếu
chữ khác nhau.
+Kết bài:Kiên trì luyện tập…là người văn hay chữ
tốt.
+Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa
chữ viết xấu của Cao Bá Quát.
-3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm cách
đọc (như đã hướng dẫn)
-HS luyện đọc trong nhóm
HS luyện đọc theo yêu cầu của GV
-HS nêu
Khoa học:
NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. Mục tiêu:
- Kiến thức- kĩ năng: Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước:
+ Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,…
+ Sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu.
+ Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,…
+ Vỡ đường ống dẫn dầu,…
13
+ Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người: lan truyền
nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
- Thái độ: HS thích tìm hiểu khoa học. Có ý thức sử dụng và bảo vệ nguồn nước.
- KNS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm; KN trình bày; KN bình luận
đánh giá
IIChuẩn bị .
- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
- Hình SGK
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là nước bị ô nhiễm? Thế nào là nước sạch?
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài
b. Giảng bài
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 1: Một số nguyên nhân làm nước
bị ô nhiễm.
- Quan sát từ hình 1- đến hình 8. Trao đổi trong
nhóm 2.
- Hãy mô tả những gì em thấy trong hình ?
- Theo em việc làm đó sễ gây ra điều gì ?
- Nhận xét - kết luận - KNS
* Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế
Theo em những nguyên nhân nào dẫn đến nước
ở nơi em ở bị ô nhiễm ?
Mỗi người dân ở địa phương ta cần làm gì ?
* Hoạt động 3: Tác hai của nguồn nước bị ô
nhiễm
- Tổ chức thảo luận nhóm 4
- Đại diện các nhóm trả lời
Nguồn nước bị ô nhiễm có tác hại gì đối với
cuộc sống của con người, thực vật, động vật ?
KL:Mục bạn cần biết ( trang 55 )
3 Củng cố dặn dò:
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK
- Em và người dân ở địa phường cần làm gì để
nguồng nước không bị ô nhiễm?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s học thuộc bài, xem
trước bài 27.
- Các nhóm tự đặt câu hỏi và trả lời cho từng hình.
- Đại diện các nhóm trình bầy
+H1: Hình vẽ nước thải của nhà máy không qua xử lí
xuống sông. Nước sông có màu đen, bẩn. Nước thải
chảy ra sông làm ô nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến
con người và cây trồng
+H2: Ống nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống
nước , chảy đến các gia đình, nước đã bị ô nhiễm.
+ H3: Một con tàu bị đắm trên bãi biển; dầu tràn ra
mặt biển, nước có chỗ màu đen nước biển bị ô nhễm
+H4: 2 người lớn đổ rác, chất thải xuống sông và một
người đang gặt quần áo. Việc làm đó làm cho nước
sông bị ô nhiễm, bốc mùi hôi thối
+ H5: Bác nông dân đang bón phân hóa học cho rau;
việc làm đó gây ô nhiễm đất và mạch nước ngầm
+ H6: Một người đang phun thuốc trừ sâu; gây ô
nhiễm nước
+ H7: Khí thải không qua xử lí từ các nhà máy; gây ô
nhiễm không khí và ô nhiễm nước mưa
+ H8: …
- Do nước thải từ các chuồng, trại của các hộ gia đình
đổ trực tiếp xuống sông
Do nước thải từ các nhà máy chưa xử lí , do khói
Do nước thải từ các gia đình, đổ rác, do gần nghĩa
trang, do sông có rong rêu, bụi…
- HS nêu
- Thảo luận theo yêu cầu
-Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các loài
vi sinh vật sống như rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi,
… chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây
lan các bệnh: tả lị, viêm gan, đau mắt hột …
14
LỊCH SỬ
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI( 1075 – 1077)
I.Mục tiêu :
- Kiến thức- kĩ năng: Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt(có thẻ sử dụng
lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyêt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt).
+ Vài nét về công lao của Lý Thường Liệt: Người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai
thắng lợi
+ HS khá, giỏi nắm được nội dung của cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống. Biết nguyên
nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng: Trí thông minh lòng dũng cảm của nhân dân ta sự tài giỏi của Lý
Thường Kiệt.
II. Chuẩn bị :
-Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.SGK
III.Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS trả lời bài chùa thời Lý.
+ Vì sao đến thời Lý đạo Phật trở nên thịnh đạt nhất ?+ Vì đạo phật dạy người ta phải thương yêu đồng
loại, phải biết nhường nhịn nhau, giúp đỡ người gặ khó khăn, không được đối xử tàn ác với loài vật…
+ Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì?+ Là nơi tu hành của các nhà sư, là nơi sinh hoạt văn của cộng
đồng và là công trình kiến trúc đẹp.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài :
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt Động 1: Diễn biến của cuộc kháng chiến
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Năm 1072 …
rồi rút về”.
- GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: việc Lý Thường
Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau:
+ Để xâm lược nước Tống.
+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.
Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng?
Vì sao?
- GV cho HS thảo luận và đi đến thống nhất: ý kiến
thứ hai đúng vì: trước đó, lợi dụng việc vua Lý mới
lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm
lược; Lý Thường Kiệt đánh sang đất Tống, triệt phá
nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước.
- GV treo lược đồ lên bảng và trình bày diễn biến.
- GV hỏi để HS nhớ và xây đựng các ý chính của
diễn biến KC chống quân xâm lược Tống:
+ Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu
với giặc?
+ Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào thời
gian nào ?
+ Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược nước
ta như thế nào ? Do ai chỉ huy ?
+ Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở đâu?
Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong trận này.
+ Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như
Nguyệt?
- GV nhận xét, kết luận
-2 HS đọc
-HS thảo luận.
-Ý kiến thứ hai đúng.
+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà
Tống.
-HS quan sát lược đồ và thảo luận cặp đôi để
trình bày diễn biến
+ Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như
Nguyệt .
+ Vào cuối năm 1076.
+ 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu.
Quách Quỳ chỉ huy.
+Ở phòng tuyến sông Như Nguyệt. Quân giặc ở
bờ Bắc, quân ta ở phía Nam.
- Khi đến bờ bắc sơng Như Nguyệt Quách Quỳ
nĩng lịng chờ quân thủy tiến vào phối hợp vượt
sơng nhưng quân thủy của chúng đã bị quân ta
chặn đứng ngồi bờ biển…đại thắng
- HS trình bày.
-2 HS lên bảng chỉ lược đồ và trình bày.
- HS nhắc
15
* Hoạt Động 2: Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng
chiến
- GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng ….được
giữ vững.
- GV đặt vấn đề: nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi
của cuộc kháng chiến?
- GV yêu cầu HS thảo luận.
-GV kết luận: nguyên nhân thắng lợi là do quân dân
ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một tướng tài
(chủ động tấn công sang đất Tống; Lập phòng tuyến
sông Như Nguyệt).
- Dựa vào SGK GV cho HS trình bày kết quả của
cuộc kháng chiến.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Cho 3 HS đọc phần bài học.
- GT bài thơ “Nam quốc sơn hà” sau đó cho HS đọc
diễn cảm bài thơ này.
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài: “Nhà Trần thành lập”.
- Nhận xét tiết học.
+ Nguyên nhân thắng lợi là do quân dân ta rất
dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một tướng tài (chủ
động tấn công sang đất Tống; Lập phòng tuyến
sông Như Nguyệt).
-HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS trình bày: Quân Tống chết quá nửa và phải
rút về nước, nền đọc laapjcuar nước Đại Việt
được giữ vững.
-HS khác nhận xét.
Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2013
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- Kiến thức-kĩ năng: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý,bố cục rõ,dùng từ, đặt câu
viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi sẵn nột số lỗi về : Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả
lớp.
III. Hoạt động dạy-học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Nhận xét chung bài làm của HS :
Gọi HS đọc lại đề bài.
+Đề bài yêu cầu điều gì?
-Nhận xét chung.
+Ưu điểm
-GV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu của đề
bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự liên kết
giữa các phần; mở bài, thân bài, kết bài hay.
+Khuyết điểm
-Trả bài cho HS .
2. Hướng dẫn chữa bài:
-Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách
trao đổi với bạn bên cạnh.
-1 HS đọc thành tiếng
- HS nêu
-Lắng nghe.
+HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào?
+Dùng đại từ nhân xưng trong bài có nhất quán
không? (với các đề kể lại theo lời 1 nhân vật trong
truyện, HS có thể mắc lỗi: phần đầu câu chuyện kể
theo lời nhân vật - xưng tôi, phần sau quên lại kể theo
lời người dẫn chuyện,)
-Diễn đạt câu, ý.
+Sự việc, cốt truyện liên kết giữa các phần.
+Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật.
+Chính tả, hình thức trình bày bài văn.
+GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu,
đại từ nhân xưng, cách trình bày bài văn, chính tả…
+Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS
thảo luận phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi.
- HS chữa lỗi
16
-GV đi giúp đỡ những HS yếu.
3. Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt:
-Gv gọi 1 số HS đọc đoạn văn hay, bài được
đeiểm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS
đọc, GV hỏi để HS tìm ra: cách dùng từ, lối diễn
đạt, ý hay,…
4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn:
-Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi:
+Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
+Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý.
+Đoạn văn dùng từ chưa hay.
+Đoạn văn viết đơn giản, câu văn cụt.
+Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài gián
tiếp.
+Kết bài không mở rộng viết thành kết bài mở
rộng.
-Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại.
-Nhận xét từng đoạn văn của HS để giúp HS
hiểu các em cần viết cẩn thận vì khả năng của
em nào cũng viết được văn hay.
* Củng cố – dặn dò:
-Dặn HS về nhà mượn bài của bạn điểm cao đọc
và viết lại thành bài văn.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau.Nhận xét tiết học.
- HS đọc
- HS viết lại
- 5 HS đọc
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Kiến thức- kĩ năng: Thực hiện nhân với số có hai ,ba chữ số. Biết vận dụng tính chất của phép nhân
trong thực hành tính toán
+Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. BT1-3-5a
II.Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác.
- 2HS lên bảng làm bài , HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn.
789 x 102 = 80478, 2376 x 205 = 487080
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn luyện tập
Hoạt động dạy Hoạt động học
Bài 1
- Gọi hs nêu yêu cầu
- GV chữa bài và yêu cầu HS
+ Nêu cách nhân nhẩm 345 x 200
+ Nêu cách thực hiện 273 x 24 v 403 x 364
- GV nhận xét cho điểm .
Bài 3
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-HS nêu: Tính
-1 HS lên bảng , cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhẩm :
345 x 2 = 690
Vậy 345 x 200 = 69 000
237 x 24 = 5688, 403 x 346 =139438
237 403
24 346
948 2418
474 1612
5688 1209
139438
+ Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện
nhất.
- 3 HS lên bảng làm bài , mỗi em làm 1 cột , cả lớp
17
x
x
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và hỏi :
+ Em đã áp dụng tính chất gì để biến đổi 142 x 12
+ 142 x 18 = 142 x (12 + 18) hãy phát biểu tính
chất này?
- GV hỏi tương tự với các trường hợp còn lại.
- GV có thể hỏi thêm về cách nhân nhẩm.
142 x 30
-Nhận xét v cho điểm HS.
Bài 5 a
- Gọi HS nêu đề bài
+ Hình chữ nhật có chiều dài là a , chiều rộng là b
thì diện tích của hình được tính như thế nào ?
-Yêu cầu HS làm phần a.
3.Củng cố, dặn dò :
+ Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào?
- Dặn dò HS làm bài tập 4 và làm bài 1 , 2 ở vbt
- Chuẩn bị bài:
- Nhận xét tiết học
làm bài vào vở.
a. 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x(12 + 18)
= 142 x 30 = 4260
b. 49 x365 + 39 x 365 = (49 – 39) x 365
= 10 x 365= 3650
c. 4 x 18 x 25 = 4 x 25 x 18 = 100 x 18 = 1800
+ Áp dụng tính chất một số nhân với một tổng :
Muốn nhân một số với một tổng ta có htể nhân số
đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả
lại với nhau.
+ Áp dụng tính chất một số nhân với một hiệu
+ Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép
nhân.
-HS nêu.
- S = a x b
- Nếu a = 12 cm , b = 5 cm thì :
S = 12 x 5 = 60 (cm 2)
-Nếu a = 15 cm , b = 10 cm thì :
S = 15 x 10 = 150 (cm2 )
- Ta lấy số đo một cạnh nhân với chính nó.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I. Mục tiêu:
- KIến thức - kĩ năng: Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng.
+ Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi nội dung,
yêu cầu cho trước (BT2, BT3)
-Thái độ: HS yêu Tiếng Việt. Biết áp dụng trong nói, viết câu hỏi.
- DGHS: Có ý thức vượt khó, kiên trì trong học tập
II. Chuẩn bị :
- Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ.
- Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét.
III. Hoạt động day - học
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS đọc lại đoạn văn viết về người có ý chí nghị lực nên đã đạt được thành công.
-Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với 2 từ vừa tìm được
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Viết lên bảng câu: Các em đã chuẩn bị bài hôm nay chưa?
-Hỏi: +Câu văn viết ra nhằm mục đích gì?-+Câu văn viết ra nhằm mục đích hỏi. HS chuẩn bị bài chưa?
-Đây là loại câu nào?+Đây là câu hỏi.
-Khi nói và viết chúng ta thường dùng 4 loại câu:câu kể, câu cảm, câu cầu khiến, câu hỏi. Hôm nay các
em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn về câu hỏi.
b. Giảng bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
-Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài Người tìm
đường lên các vì sao và tìm các câu hỏi trong bài.
-Gọi HS phát biểu.GV có thể ghi nhanh câu hỏi trên
bảng.
-Mở SGK đọc thầm, dùng bút chì gạch chân
dưới các câu hỏi.
-Các câu hỏi:
1.Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay
được?
2.Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở
và dụng cụ thí nghịêm như thế?
18
Bài 2,3:
-Hỏi: +Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai?
+Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi?
+Câu hỏi dùng để làm gì?
+Câu hỏi dùng để hỏi ai?
- Cho HS nhìn SGK và hỏi.
Câu hỏi Của ai
Vì sao quả bóng không Xi-ôn-cốp-xki
có cánh mà vẫn bay được?
- Cậu làm thế nào mà Một người bạn.
mua được nhiều sách và
dụng cụ thí nghiệm
như thế?
-KL:
+Câu hỏi hay còn gọi là câu nghi vấn dùng để hỏi
những điều mà mình cần biết.
+Phần lớn câu hỏi là dùng để hỏi người khác, nhưng
cũng có khi là để tự hỏi mình.
+Câu hỏi thường có các từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao
không,…Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi.
*. Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Gọi HS đọc phần câu hỏi để hỏi người khác và tự hỏi
mình.
-Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt
câu đúng hay.
*. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Chia nhóm 4 HS , phát phiếu và bút dạ cho từng
nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về lời giải đúng.
+Câu hỏi 1 của Xi-ô-cốp-xki tự hỏi mình.
+Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi Xi-ô-cốp-xki.
+Các câu này đều có dấu chấm hỏi và có từ để
hỏi: Vì sao? Như thế nào?
+Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình chưa
biết.
+Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay hỏi chính
mình.
-Đọc và lắng nghe.
Hỏi ai Dấu hiệu
Tự hỏi mình -Từ: Vì sao.
Xi-ơn-cốp-xki - Dấu chấm hỏi.
-Từ: Thế nào.
-Dấu chấm hỏi.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Tiếp nối đọc câu mình đặt.
*Mẹ ơi, sắp ăn cơm chưa?
*Tại sao mình lại quên nhỉ?
*Minh này, cậu có mang hai bút không?
*Tại sao tự nhiên lại mất điện nhỉ?
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.
-Nhận xét, bổ sung.
-Chữa bài (nếu sai)
TT Câu hỏi Câu hỏi của ai Để hỏi ai Từ nghi vấn
1 Bài thưa chuyện với mẹ
Con vừa bảo gì?
Ai xui con thế?
Câu hỏi của mẹ.
Câu hỏi của mẹ.
Để hỏi Cương
Để hỏi Cương
Gì thế
2 Bài hai bàn tay
Anh có yêu nước không?
Anh có thể giữ bí mật không?
Anh có muốn đi với tôi không?
Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền?
Anh sẽ đi với tôi chứ?
của Bác Hồ.
của Bác Hồ.
của Bác Hồ.
của Bác Hồ.
Câu hỏi của Bác Hồ.
Hỏi bác Lê.
Hỏi bác Lê.
Hỏi bác Lê.
Hỏi bác Hồ.
Hỏi bác Lê.
Có…không
Có…không
Có…không
Đâu
Chứ.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
-Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại chuyện, khiến
Cao Bá Quát vô cùng ân hận.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Đọc thầm câu văn.
19
-Gọi 2 HS giỏi lên thực hành hỏi –đáp mẫu hoặc
GV hỏi – 1 HS trả lời.
+HS1:-Về nhà bà cụ làm gì?
(GV)
+HS1: bà cụ kể lại chuyện gì?
(GV)
+HS1: Vì sai Cao Bá Quát ân hận?
(GV)
-Yêu cầu HS thực hành hỏi – đáp. Theo cặp.
-Gọi HS trình bày trước lớp.
-Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu trình bày
và cho điểm từng HS .
1. Cao Bá Quát luyện chữ vào thời gian nào?
2. Ông cầm que vạch lên cột nhà để làm gì?
3. Để luyện chữ cho cứng cáp Cao Bá Quát đã làm
gì?
3.Ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ
tốt.
1.Ai nổi danh khắp nước là người văm hay chữ tốt?
2. Cao Bá Quát là người như thế nào?
3. Vì sao Cao bá Quát nổi danh là người văn hay
chữ tốt?
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
-Yêu cầu HS tự đặt câu.
-Gọi HS phát biểu.
-Nhận xét tuyên dương HS đặt câu hay, hỏi đúng
ngữ điệu.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi.
-Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn
ngắn (3 đến 5 câu) trong đó có sử dụng câu hỏi.
* Nhận xét tiết học
-2 HS thực hành hoặc 1 HS thực hành cùng GV .
+HS2: Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho Cao
Bá Quát nghe.
+HS2:Bà cụ lể lại chuyện bị quan sai lính đuổi ra
khỏi huyện đường.
+HS2: Cao Bá Quát ân hận vì mình viết chữ xấu
nên bà cụ bị đuổi ra khỏi cửa quan, không giải
được nổi oan ức.
-2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao đổi.
-3 đến 5 cặp HS trình bày.
-Lắng nghe.
Ví dụ.
1.Từ đó, ông dốc sức luyện chữ viết sao cho đẹp.
1. Cao Bá Quát dốc sức làm gì?
2. Vì sao Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ.
3. Từ khi nào, Cáo Bá Quát dốc sức luyện chữ?
2.Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện
chữ cho cứng cáp.
- HS đọc thành tiếng.
-Lần lượt nói câu của mình.
+Mình để bút ở đâu nhỉ?
+Cái kính của mình đâu rồi nhỉ?
+Cô này trông quen quá, hình như mình đã gặp ở
đâu rồi nhỉ?
+Tại sao bài này mình lại quên cách làm được
nhỉ?
Thứ sáu ngày 15 tháng 11 năm 2013
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- Kiến thức- kĩ năng: Nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhan vật, cốt
truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước; nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý
nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
+Kể được câu chuyện theo đề bài cho trước.
+Trao đổi với bạn để hiểu được nội dung, ý nghĩa , nhân vật, kiểu mở bài và kết bài trong đoạn văn kể
chuyện của mình.
- Thái độ: HS có ý thức rèn luyện tốt trong học tập
- GD: Biết học tập và noi gương những tấm gương vượt khó
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ ghi sẵn các kiến thức cơ bản về văn kể chuyện.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra việc viết lại bài văn, đoạn văn của 1 số HS chưa đạt yêu cầu ở tiết trước.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn ôn luyện
20
Hoạt động dạy Hoạt động học
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi.
-Gọi HS phát phiếu.
+Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì? Vì sao em biết?
-Kết luận : trong 3 đề bài trên, chỉ có đề 2 là văn
kể chuyện vì khi làm đề văn này, các em sẽ chú
ý đến nhân vật, cốt chuyện, diễn biến, ý nghĩa…
của chuyện. Nhân vật trong truyện là tấm gương
rèn luyện thân thể, nghị lực và quyết tâm của
nhân vật đáng được ca ngợi và noi theo.
Bài 2,3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS phát biểu về đề bài của mình chọn.
a/. Kể trong nhóm.
-Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu
chuyện theo cặp.
-GV treo bảng phụ.
Văn kể chuyện
Nhân vật
Cốt truyện
Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-Khuyến khích học sinh lắng nghe và hỏi bạn
theo các câu hỏi gợi ý ở BT3.
-Nhận xét, cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Dặn HS về nhà ghi những kiến thức cần nhớ về
thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau.
* Nhận xét tiết học.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
-Đề 2: Em hãy kể về một câu chuyện về một tấm
gương rèn luyện thân thể thuộc loại văn kể chuyện. Vì
đây là kể lại một chuỗi các câu chuyện có liên quan
đến tấm gương rèn luyện thân thể và câu chuyện có ý
nghĩa khuyên mọi người hãy học tập và làm theo tấm
gương đó.
+Đề 1 thuộc loại văn viết thư vì đề bài viết thư thăm
bạn.
+Đề 3 thuộc loại văn miêu tả vì đề bài yêu cầu tả lại
chiếc áo hoặc chiếc váy.
-Lắng nghe.
-2 HS tiếp nối nhau đọc từng bài.
-2 HS cùng kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau
theo gợi ý ở bảng phụ.
-Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có đuôi, liên quan
đến một hay một số nhân vật.
-Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa.
-Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối, được nhân
hoá.
-Hành động, lời nói, suy nghĩ…của nhân vật nói lên
tính cách nhân vật.
-Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói
lên tính cách, thân phận của nhân vật.
-Cốt truyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết
thúc.
-Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp). Có hai
kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng)
-3 đến 5 HS tham gia thi kể.
-Hỏi và trả lời về nội dung truyện.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu :
- Kiến thức- kĩ năng: Chuyển đổi được các đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm, dm, m )
+ Thực hiện được nhân với số có hai , ba chữ số .
+ Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. B1-2 dòng 1-3
- Thái độ: HS say mê toán học. HS vận dụng kiến thức toán vào thực tế
II.Đồ dùng dạy học :
-Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ
III.Hoạt động dạy- học:
21
1. .Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập, đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS
khác 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo nhận xét bài làm của bạn.
456 x203 = 92568,
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b ) Hướng dẫn luyện tập
Hoạt động dạy Hoạt động học
Bài 1
- Gọi hs nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV sửa bài yêu cầu 3 HS vừa lên bảng trả lời
về cách đổi đơn vị của mình :
+ Nêu cách đổi 1 200 kg = 12 tạ ?
+ Nêu cách đổi 15 000kg = 15 tấn ?
+ Nêu cách đổi 1 000 dm
2
= 10 m
2
- GV nhận xét và cho điểm HS .
Bài 2
- Gọi hs nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS .
Bài 3
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Ta áp dụng các tính chất nào của phép nhân có
thể tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận
tiện?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố, dặn dò :
+ Muốn tính diện tích hình vuông chúng ta làm
thế nào?
- Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập
thêmvà chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- 3 HS lên bảng làm 1 phần, mỗi em làm 1 phần,
HS cả lớp làm bài vào vở.
a. 10 kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ
50 kg = 5 yến 300 kg = 3 tạ
80 kg = 8 yến 1200 kg = 12 tạ
b. 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn
8000 kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn
15000 kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn
c. 100 cm = 1 dm 100 dm = 1 m
800 cm = 8 dm 900 dm = 9 m
1700 cm = 17 dm 1000 dm = 10 m
+ Vì 100 kg = 1 tạ
Mà 1200 : 100 = 12
Nên 1200 kg = 12 tạ
+ Vì 1 000kg = 1 tấn
Mà 15000 : 1000 = 15
Nên 15000 kg = 15 tấn
+Vì 100 dm
2
= 1 m
2
Mà 1000 : 100 = 10
Nên 1000 dm
2
= 10 m
2
- HS nêu: Tính
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần
(phần a, b, phải đặt tính ), cả lớp làm bài vào
vở.
a. 268 x 235 = 62980,
b. 475 x 205 = 97375
c. 45 x12 + 8 = 540 + 8 = 548
- HS nêu: Tính bằng cách thuận tiện nhất
-1 HS nêu: Ap dụng tính chất giao hoán, một số
nhân với một tổng, với một hiệu.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, cả
lớp làm bài vào vở .
a. 2 x 39 x 5= 2 x 5 x 39
= 10 x 39 = 390
b. 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4)
= 302 x 20= 6040
c. 769 x 85- 769 x 75 = 769 x (85 – 75)
=769 x 10 = 7690
HS nhắc lại .
22
Địa lí
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. Mục tiêu:
- Kiến thức- kĩ năng: Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân
sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh.
+ Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ:
+ Nhà ở thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,
+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp; của nữ là váy đen, áo dài tứ
thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.
(HS khá, giỏi: Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân
đồng bằng Bắc Bộ: để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc.)
* GD ( liên hệ) Những nghề thủ công cổ truyền phát triển mạnh mẽ ở đồng bằng Bắc Bộ,đặc biệt là các
nghề: Đúc đồng, làm đồ gốm, thủ công mỹ nghệ, các nghề này sử dụng năng lượng để tạo ra các sản
phẩm trên. Vấn đề cần quan tâm GD ở đây là ý thức sử dụng năng lượng khi tạo ra các sản phẩm nói
trên,đồng thời giáo dục ý BVMT trong quá trình sản xuất đồ thủ công.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục lễ hội của người dân ĐBBB
(GV, h/s sưu tầm).
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu hình dạng, diện tích sự hình thành, đặc điểm địa hình của ĐBBB?
2. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
b. Giảng bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 1: Người dân vùng đồng bằng Bắc
Bộ và cách sinh sống.
- Đọc thầm SGK, quan sát tranh ảnh trả lời:
- ĐBBB là nơi đông dân hay thưa dân?
- Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là dân tộc nào?
- Làng của người Kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì?
- Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh?
- Làng Việt cổ có đặc điểm gì?
- Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người Kinh có
thay đổi như thế nào?
+ Kết luận: Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là
người Kinh. Đây là vùng có dân cư tập trung đông
đúc nhất nước ta. Làng ở ĐBBB có nhiều ngôi nhà
quây quần bên nhau.
2. Hoạt động 2: Trang phục và Lễ hội.
Giới thiệu: Lễ hội là một trong những hoạt động
văn hóa đặc sắc của người dân ĐBBB
- Dựa vào tranh, ảnh sưu tầm, SGK, kênh chữ và
vốn hiểu biết thảo luận:
- Người dân thường tổ chức lễ hội vào mùa nào?
Nhằm mục đích gì?
- Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một
số hoạt động mà em biết?
- Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân
ĐBBB ?
- Cả lớp thực hiện.
- Là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất cả
nước.
- Dân tộc Kinh.
- Làng của người Kinh có nhiều ngôi nhà quây quần
bên nhau.
- Nhà có cửa chính quay về hướng Nam được xây
dựng kiên cố, chắc chắn, xung quanh có sân, vườn,
ao
thường có luỹ tre xanh bao bọc. Mỗi làng có 1
ngôi đình thờ Thành Hoàng…
- Có nhiều thay đổi, làng có nhiều nhà hơn trước,
nhiều nhà xây có mái bằng hoặc cao tầng, nền lát
gạch hoa. Các đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn: có
tủ lạnh, ti vi, quạt điện,
- Thảo luận nhóm đôi
- Mùa xuân và mùa thu để cầu cho một năm mới
mạnh khoẻ, mùa màng bội thu,
- Tổ chức tế lễ và các hoạt động vui chơi, giải trí :
chọi gà, cờ người, th thổi cơm, rước kiệu.
- Hội Lim ( Bắc Ninh), hội chùa Hương, Hội Gióng
ở Sóc Sơn
23
- Trang phục trong lễ hội ntn?
+ Kết luận: Người dân ở ĐBBB thường mặc các
trang phục truyền thống trong lễ hội. Hội Chùa
Hương, Hội Lim, Hội Gióng , là những lễ hội nổi
tiếng ở ĐBBB
- Gọi HS đọc mục ghi nhớ
3. Củng cố dặn dò:
- Ngày nay cùng với sự phát triển người dân
ĐBBB cần làm gì để bảo vệ truyền thống một số lễ
hội? Bảo vệ môi trường sống?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s chuẩn bị bài sau.
Hội Cổ Loa ở Đông Anh Hà Nội ngày 6 tết âm lịch
- Hội đền Hùng ở Phú Thọ 10-3 âm lịch
- Trang phục truyền thống:
+ nam áo the, khăn xếp
+ nữ áo tứ thân, vấn khăn, đội nón quai thao
- 3 HS
24
ĐẠO ĐỨC
Tiết 13: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (tiết 2)
I.Mục tiêu:
-Kiến thức- kĩ năng: Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha me để đền đáp công lao ông bà,
cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
+ Hiểu được con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã
sinh thành, nuôi dạy mình.
- KNS: Kĩ năng xác định giá trị tình cảm; KN lắng nghe; KN thực hiện tình cảm yêu thương của mình đối
với ông bà, cha mẹ.
II.Chuẩn bị:
III.Hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi hs nêu
? Vì sao chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
+ Vì ông bà cha mẹ là những người đã sinh thành và dưỡng dục ta nên người.
- GV nhận xét
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài
b. Giảng bài
Hoạt động dạy Hoạt động học
*Hoạt động 1: Đóng vai bài tập 3- SGK/19
- GV chia 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm
* Nhóm 1 : Thảo luận, đóng vai theo tình huống
tranh 1.
* Nhóm 2 : Thảo luận và đóng vai theo tình huống
tranh 2.
- GV phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử,
HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự
quan tâm, chăm sóc của con cháu.
- GV kết luận:
Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc
ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau.
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4-
SGK/20)
- GV gọi hs nêu yêu cầu bài tập 4.
+ Hãy trao đổi với các bạn trong nhóm về những
việc đã làm và sẽ làm để thể hiện lòng hiếu thảo với
ông bà, cha mẹ.
- GV mời 1 số HS trình bày.
- GV khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà,
cha mẹ và nhắc nhở các HS khác học tập các bạn.
*Hoạt động 3: Trình bày, giới thiệu các sáng tác
hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 5 và 6- SGK/20)
- GV mời HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận chung:
+ Ông bà, cha mẹ đã có công sinh thành, nuôi dạy
chúng ta nên người.
+ Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với ông bà,
cha mẹ.
- Cho HS đọc ghi nhớ trong khung.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Về xem lại bài và thực hiện những việc cụ thể
hằng ngày để bày tỏ lịng hiếu thảo đối với ông bà,
cha mẹ.
- Chuẩn bị bi tiết sau.
- Nhận xt tiết học
- Các nhóm thảo luận chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Thảo luận và nhận xét về cách ứng xử (Cả lớp).
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận theo nhóm đôi.
- HS nối tiếp nhau nêu.
- Đại diện nhóm trình bày cả lớp trao đổi nhận
xét , bổ sung.
- HS nối tiếp nhau trình bày . HS khác nhận xét,
bổ sung.
+ Thương ông
+ Áo mẹ cơm cha
Ơn nặng lắm cha ơi
-3 HS đọc.
25