TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ- LUẬT
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
DỰ ÁN:
TRUNG TÂM CHĂM SÓC SỨC KHỎE
NGƯỜI CAO TUỔI AN BÌNH
GVHD: TS. Đỗ Phú Trần Tỡnh
SVTH: Nhúm 9_1
Phạm Thị Kiều Nga K094010068
Trần Thị Kiều Oanh K094010079
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN DỰ ÁN 3
1.1. Túm tắt dự ỏn 3
1.2. Chức năng, nhiệm vụ 3
1.3. Tầm nhỡn của dự ỏn 3
1.4. Cơ sở phỏp lý của dự ỏn 3
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN 4
2.1. Phõn tớch thụng qua hỡnh thức khảo sỏt thực tế 4
2.1.1. Phương pháp thực hiện 4
2.1.2. Kết quả khảo sỏt thực tế 4
2.2. Cầu thị trường của dự án 4
2.2.1. Nhu cầu về số lượng 4
2.2.2. Nhu cầu về chất lượng 5
2.3. Cung thị trường 5
2.4. Phân khúc thị trường 6
2.5. Nghiên cứu về vấn đề tiếp thị và khuyến thị 6
2.6. Xem xét khả năng cạnh tranh của Trung tâm 7
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT DỰ ÁN 8
3.1. Mụ tả sản phẩm dự ỏn 8
3.1.1. Khu nội trỳ và bỏn trỳ 8
3.1.2. Cỏc phũng khỏm chuyờn khoa 8
3.1.3. Hoạt động chung của các cụ tại Trung tâm 8
3.2. Nghiên cứu địa đ
iểm thực hiện dự ỏn 9
3.3. Nghiên cứu Chính sách Nhà nước 9
3.4. Tính toán khối lượng vốn đầu tư cho dự án 10
3.4.1. Chi phớ xõy lắp 10
3.4.2. Chi phớ mua sắm thiết bị 11
3.4.3. Cỏc chi phớ khỏc 13
3.4.4. Tổng chi phớ cho dự ỏn 14
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH TỔ CHỨC NHÂN SỰ 14
4.1. Tổ chức nhõn sự đố
i với cỏc khoa khỏm chữa bệnh 14
4.2. Tổ chức nhõn sự khu chăm súc cỏc cụ 15
4.3. Tổ chức nhõn sự đối với cỏc phũng ban chức năng 15
4.3.1. Ban giám đốc 15
4.3.2. Bộ phận tài chớnh-kế toỏn 16
4.3.3. Bộ phận tổ chức hành chớnh 17
4.3.4. Phũng nghiệp vụ tổng hợp 17
4.3.5. Phũ
ng vật tư-thiết bị 17
4.4. Tính toán lương cho nhân viên 18
CHƯƠNG 5. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 20
5.1. Xác định chi phí hằng năm của dự án 20
5.1.1. Xác định nguồn tài trợ của dự án 20
5.1.2. Dự tớnh doanh thu từ hoạt động của dự ỏn 20
5.1.3. Dự tớnh chi phớ sản xuất của dự ỏn 21
5.1.3.1. Chi phớ khấu hao 21
5.1.3.2. Lói vay tớn dụng 22
5.1.3.2. Chi phí tiền lương hằng năm của dự án 22
5.1.3.4. Chi phớ điện, nước, điện thoại ,nguyờn vật liệu,quảng cỏo, bảo dưỡng
và chi phớ khỏc của dự ỏn 22
5.1.4. Dự tớnh lói lỗ của dự ỏn 23
5.1.5. Xác định khoản phải thu 23
5.1.6. Xác định khoản phải trả 24
5.1.7. Dự trự quỹ tiền mặt 24
5.1.8. Xử lý một số chi phớ khỏc 24
5.1.9. Dự tính cân đối dũng tiền của dự ỏn 25
5.1.9.1. Dự tớnh dũng tiền theo quan điểm tổng vốn đầu tư – TIP 25
5.1.9.2. Dự tớnh dũng tiền theo quan điểm toàn bộ vốn chủ sở hữu – AEPV 25
5.2. Cỏc chỉ tiờu phản ỏnh hiệ
u quả tài chớnh 26
5.2.1. Suất chiết khấu của dự ỏn WACC 26
5.2.2. Thời gian hoàn vốn-Tpp 26
5.2.2. Hiện giỏ thu nhập thuần của dự ỏn- NPV 27
5.2.3. Tỷ suất sinh lời nội bộ - IRR 27
5.2.4. Nhận xột về hiệu quả tài chớnh 27
CHƯƠNG 6. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN 28
6.1. Xuất phát từ góc độ nhà
đầu tư 28
6.2. Xuất phỏt từ góc độ quản lý vĩ mô 28
6.2.1. Chi phớ của dự ỏn 28
6.2.2. Lợi ớch của dự ỏn 28
6.2.2.1. Lợi ích của nhà đầu tư 28
6.2.2.2. Lợi ích của người lao động 29
6.2.2.3. Lợi ích cho đại phương và gia đỡnh 29
6.2.2.4. Lợi ớch xó hội của dự ỏn 30
6.2.3. Chỉ
tiờu chi phớ-lợi ớch của dự ỏn 30
CHƯƠNG 7. PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY VÀ RỦI RO ĐẦU TƯ DỰ ÁN 31
7.1. Đánh gía độ an toàn về mặt tài chính của dự án 31
7.1.1. An toàn về nguồn vốn 31
7.1.2. An toàn về khả năng thanh toán nghĩa vụ tài chính ngắn hạn 31
7.1.3. An toàn về khả năng trả nợ của dự án 31
7.2. Phân tích độ nhạy của dự án 32
7.2.1. Phân tích độ nhạy của dự án theo chi phí 32
7.2.2. Phân tích độ nhạy của dự án theo doanh thu 32
7.2.3. Nhận xét về độ nhạy của dự án 33
7.3. Phân tích rủi ro đầu tư dự án 33
7.3.1. Rủi ro do cầu giảm 33
7.3.2. Rủi ro do cạnh tranh 33
7.3.3. Rủi ro do cung cỏch phục vụ của nhõn viờn kộm 34
KẾT LUẬN 35
BẢNG CÂU H
ỎI KHẢO SÁT 36
TRƯỜNGĐẠIHỌCKINHTẾ‐LUẬT
K09401_NHểM9_1 Page1
LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài
Dân số VN đang già hóa với tỉ lệ người già chiếm 17% dân số. Việt Nam đang
bước vào giai đoạn già hóa dân số một cách nhanh chóng. Già hóa dân số đang tạo ra
nhiều thách thức về kinh tế - xó hội của nước ta. Người cao tuổi khỏe mạnh chính là
nguồn nhân lực quý giỏ mà chỳng ta chưa sử dụng đến. Nếu được hỗ trợ một cách phù
hợp thỡ
người cao tuổi có thể tiếp tục đóng góp to lớn cho gia đỡnh, cộng đồng và quốc
gia: “Chúng ta cần nhớ rằng người cao tuổi hiện nay là những người trẻ tuổi trước đây,
và người trẻ tuổi hiện nay sẽ là thế hệ người cao tuổi trong tương lai”. Vỡ vậy, đầu tư
cho y tế, giáo dục và tạo việc làm ổn định cho thanh niên đóng vai trũ quan trọng trong
việc giải quy
ết cỏc nhu cầu của thế hệ người cao tuổi trong tương lai. Tất cả người cao
tuổi cần được tiếp cận các dịch vụ xó hội cơ bản và chăm sóc y tế; họ cần được sống
khỏe mạnh và được đóng góp kỹ năng cũng như kinh nghiệm quý bỏu của mỡnh cho xó
hội. Do vậy, việc quan tõm, chăm lo đến sức khỏe cho người cao tuổi là nhi
ệm vụ trọng
tâm của Đảng, Nhà nước cũng như cả cộng đồng, để người cao tuổi tiếp tục cống hiến
khả năng, kinh nghiệm cho xó hội. Ở tuổi cỏc cụ
sức chống đỡ và sự chịu đựng của con
người trước các yếu tố và tác nhân bên ngoài cũng kém đi rất nhiều, và đó chính là điều
kiện thuận lợi để bệnh tật phát sinh và phát triển…đặc biệt là các bệnh về thần kinh hay
viờm khớp…khiến cỏc cụ khú cú thể tự sinh hoạt cỏ nhõn hằng ngày. Mặt khỏc, trong
bối cảnh nền kinh tế ngày càng phát triển và cuộc s
ống bận rộn, con cháu các cụ không
thể chăm sóc các cụ 24/24 cũng không thể an tâm khi để các cụ một mỡnh hay khụng
thể chăm sóc đúng cách, khoa học phù hợp với bệnh lý của cỏc cụ.
Hiện nay, cụng tỏc tổ chức hoạt động chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi
trong cộng đồng cũn rất ớt. Tại nhiều địa phương, các hoạt động này cũn mang tớ
nh đơn
lẻ và tự phỏt. Việc tổ chức cỏc cõu lạc bộ dưỡng sinh, trung tõm thể dục… sẽ rất có ích
cho người cao tuổi, song hỡnh thức này cũn nhiều hạn chế. Đối với người cao tuổi, nhu
cầu được chăm sóc sức khỏe toàn diện như việc rốn luyện, nõng cao sức khỏe về thể
chất và tinh thần, việc khỏm phỏt hiện và đi
ều trị kịp thời là rất cao và cần thiết.
Tuy nhiên, người Việt Nam vẫn thường cho rằng, chỉ có người cô đơn, không nơi
nương tựa, bị con cỏi hắt hủi mới phải vào viện dưỡng lóo. Nhưng trong cuộc sống hiện
đại, chỏu thỡ đi học bỏn trỳ, học thờm; con đi làm cả ngày, gặp nhau cũng khú, thỡ cỏc
cụ vào trung tõm sẽ cú bầu cú bạn và
được chăm sóc tốt hơn, con cháu cũng yên tâm
phần nào.
Chính những điều trên đây cùng với trăn trở và suy nghĩ: “Phải làm gỡ để cho
những Người cao tuổi có nơi tĩnh dưỡng lúc cuối đời, để được hưởng sự chăm sóc, báo
hiếu của con cháu?”. Từ đó, chúng tôi đó nung nấu quyết tõm xõy dựng một “Trung
tâm chăm sóc sức khỏe Người cao tuổi An Bỡnh” theo mụ hỡnh d
ịch vụ chăm sóc và
nuôi dưỡng dành riêng cho những bậc cao niên mang đến họ một môi trường sống vui
vẻ, ấm áp và tràn đầy tỡnh yờu thương để họ cảm nhận được nơi đây thực sự là ngôi nhà
thứ hai của họ, cung cấp các dịch vụ đa dạng, độc đáo và hũan chỉnh nhất trong việc
chăm sóc các cụ.
TRNGĐIHCKINHT‐LUT
K09401_NHÓM9_1 Page2
Đối tượng nghiên cứu
Thị trường các dịch vụ chăm sóc người cao tuổi như Viện dưỡng lóo tại địa bàn TP. Hồ
Chí Minh.
Xây dựng và thành lập dự án “Trung tâm chăm sóc sức khỏe người cao tuổi An Bỡnh”.
Tớnh khả thi, cỏc chỉ số hiệu quả tài chớnh, kinh tế- xó hội và rủi ro của dự ỏn “Trung
tõm chăm sóc sức khỏe người cao tuổi An Bỡnh”
Mục đích nghiên cứ
u
Thông qua việc nghiên cứu thị trường, khách hàng, đối thủ để :
− Nắm được tỡnh hỡnh thị trường kinh doanh lĩnh vực này.
− Đưa ra chính sách kinh doanh phù hợp mang lại hiệu quả kinh doanh cho Trung
tâm.
− Đánh giá khả năng tài chính rủi ro.
− Chăm sóc sức khỏe và giải trí cho người cao tuổi
Phương pháp nghiên cứu:
− Thu thập thụng tin: trờn mạng, bỏo chớ…
− Tham khảo s
ỏch bỏo, tạp chớ.
− Tổng hợp và xử lý thụng tin:
+ Các phương pháp phân tích định lượng thông qua cỏc chỉ số tài chớnh
+ Đánh giá định tính theo dựa trên số liệu tài chính, quan sát thực tế và các thông
tin thu thập được.
Phạm vi nghiờn cứu
Đề tài này chỉ nghiên cứu việc khởi nghiệp là dự án thành lập Trung tâm chăm sóc
người cao tuổi tại Phường Linh Trung, Quận Thủ đức, TP.Hồ Chí Minh.
Số liệu dùng
để tính toán là dữ liệu thứ cấp, qua khảo sát thực tế và ước đoán.
TRNGĐIHCKINHT‐LUT
K09401_NHÓM9_1 Page3
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT DỰ ÁN
1.1. Túm tắt dự ỏn
Tờn dự ỏn:
TRUNG TÂM CHĂM SÓC SỨC KHỎE NGƯỜI CAO TUỔI
Địa điểm đầu tư: phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chớ Minh.
Chủ đầu tư: ễng Nguyễn Văn A – chức vụ Giám đốc.
Lĩnh vực hoạt động: Chăm sóc sức khỏe.
Tổng vốn đầu tư: 13.342.032.600 VND.
Trong đó:
− Vốn tự cú(70%): 9.342.032.600 VND
− Vốn vay (30%): 4.000.000.000 VND (Lói suất 12%)
Quy mô: Trung tâm chăm sóc sức khỏe người cao tuổi được xây dự
ng trên khuôn viện
rộng 1000m2, với đội ngũ khoảng 70 y bác sỹ và điều dưỡng, hộ lí chăm sóc, thăm
khám sức khỏe hằng ngày và phục vụ tận tỡnh cỏc cụ người cao tuổi. Quy mô 135
giường gồm nội trú và bán trú với trang thiết bị hiện đại, tiện nghi sẽ đáp ứng nhu cầu
sinh hoạt thoải mái, gần gũi của các cụ người cao tuổi trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minhvà khu vực lõn cận.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ
Kết hợp chăm sóc sức khỏe với chăm sóc đời sống tinh thần. Chăm sóc, giúp đỡ
các sinh hoạt hằng ngày và chế độ tập luyện điều độ, khoa học cùng với theo dừi sức
khỏe, khỏm và điều trị các bệnh thường gặp của các cụ người cao tuổi giúp các cụ duy
trỡ và hồi phụ
c sức khỏe nhanh nhất. Tạo môi trường sống vui vẻ, ấm áp và tràn đầy
tỡnh yờu thương để các cụ cảm nhận được nơi đây là ngôi nhà thứ hai của các cụ.
Phương châm hoạt động: Tụn trọng – Lễ phộp − Nhẹ nhàng – Chu đáo
1.3. Tầm nhỡn của dự ỏn
Trở thành 1 mụ hỡnh Trung tõm chăm sóc sức khỏe người cao tuổi chuyờn nghi
ệp
với hệ thống nhiều trung tõm tại cỏc thành phố lớn trong cả nước.
1.4. Cơ sở pháp lý của dự ỏn
Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam.
Luật Doanh nghiệp số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN
Việt Nam.
Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 3/6/2008 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam.
Luật doanh nghiệp, Ngh
ị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 3/2/2000 của Chính phủ về
Đăng ký kinh doanh.
Nghị định 06/2011/NĐ-CP, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Người cao tuổi, trong đó quy định cơ quan cấp phộp và quản lớ cỏc trung tõm
chăm súc người cao tuổi là cỏc Sở Lao động, Thương binh và Xó hội.
TRNGĐIHCKINHT‐LUT
K09401_NHÓM9_1 Page4
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
2.1. Phõn tớch thụng qua hỡnh thức khảo sỏt thực tế
2.1.1. Phương pháp thực hiện
− Phạm vi thực hiện khảo sát: Số liệu thu thập được từ người dân đang sinh sống và
làm việc thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
− Hỡnh thức khảo sỏt: phỏt phiếu khảo sỏt dưới dạng câu hỏ
i trắc nghiệm.
− Số lượng khảo sát: 300 phiếu bao gồm 2 loại:
+ 150 phiếu dành cho người đi làm (con cái)
+ 150 phiếu dành cho bố mẹ, người cao tuổi.
Trong đó có 250 phiếu hợp lệ, từ đó nhóm tiến hành tổng hợp và phân tích dự liệu.
2.1.2. Kết quả khảo sỏt thực tế
Trong 250 mẫu ngẫu nhiên, có đến 64,5% quan tâm đến các dịch vụ chăm sóc sức
khỏe ng
ười cao tuổi như Viện dưỡng lóo hay cỏc Trung tõm khỏc. Trong đó có khoảng
40% người cao tuổi có mong muốn sử dụng dịch vụ của Trung tâm và 73% mong muốn
bố mẹ mỡnh sử dụng dịch vụ này. Ngoài ra, cú khoảng 62% mong muốn sau này khi về
hưu sẽ sử dụng dịch vụ của Trung tâm. Mặc dù những con số này không cao nhưng với
quan điểm hiện nay của người dân nước ta về mô hỡnh dị
ch vụ này cũn chưa thoáng thỡ
đây là những dấu hiệu khá khả quan.
Chất lượng dịch vụ là điều được quan tâm và đánh gía cao nhất (khoảng 35,3%), tiếp
theo là thái độ phục vụ của nhân viên (27,5%) và chi phí (25,4%) và cuối cùng là cơ sở
vật chất của Trung tâm (11,8%).
Mức gớa mà họ sẵn sàng chi trả là:
+ Bán trú: từ 4 triệu đến 7 triệu /tháng
+ Nội trỳ: từ 6 triệu đến 10 triệ
u/ tháng
2.2. Cầu thị trường của dự án
2.2.1. Nhu cầu về số lượng
TP.HCM nói riêng và cả nước nói chung đang đứng trước ngưỡng tỡnh trạng già húa
dõn số diễn tiến rất nhanh. Theo tổng điều tra dân số năm 1989, tỷ lệ người già chỉ
chiếm 7,2%; năm 1999 là 8,2% và đến tổng điều tra dân số năm 2009 thỡ đó là 9,9%.
Theo Liờn Hiệp Quốc, nếu tỷ l
ệ người già chiếm 10% dõn số, nước đó trở thành nước cú
dõn số già. Như vậy, chỳng ta đang đứng trước ngưỡng dõn số già. 79% NCT sống với
con chỏu cú cuộc sống vật chất, tinh thần tương đối ổn định, cũn 21% sống độc thân hay
chỉ có hai vợ chồng già sống với nhau.
Thành phố Hồ Chí Minh là đô thị phát triển nhất của nước ta, là trung tâm kinh tế,
văn hóa, giáo dục, khoa học kỹ thuật quan trọng của cả nước,vỡ vậy cú sức hút lao động
đến từ các địa phương khác. Đông dân cư tất yếu nảy ra nhiều vấn đề về sức khỏe, sinh
hoạt, môi trường…và cuộc sống của người dân càng có nhiều nhu cầu đa dạng hơn để
giải quyết vấn đề thời gian, hiệu quả làm việc. Thực vậy, trong bối cảnh hiện đại hóa của
TP, để tỡm kiếm được một nơi an dưỡng đúng nghĩa cho người già tại TP.HCM thật quá
khó. Cuộc sống thành thị bề bộn, con cái phải đi làm suốt ngày nên không có thời gian
chăm sóc cha mẹ già. Có nhiều trường hợp, cha mẹ quá già, không cũn minh mẫn, con
cái đi làm nhưng sợ kẻ trộm vào nhà nên khóa luôn cửa. Điều này rất tội nghiệp cho
người già. Cuộc sống tù túng, thiếu các sinh hoạt phù hợp, tinh thần của người già càng
mau xuống dốc. Có nhiều lý do dẫn đến tỡnh trạng trờn: truyền thống chăm sóc người
già tại nhà, ngại dư luận, các nhà đầu tư chưa quan tâm Cuộc sống đô thị đó tỏc động
rất lớn đến mối quan hệ gia đỡnh truyền thống. Con chỏu thường có ít điều kiện để chăm
TRNGĐIHCKINHT‐LUT
K09401_NHÓM9_1 Page5
sóc chu đáo ông bà, cha mẹ khi đó về già. Vỡ vậy, nhu cầu về việc nghỉ dưỡng kết hợp
chăm sóc sức khỏe cho người già là rất cần thiết, điều đó đó dẫn đến sự phù hợp cho dự
án Trung tâm chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
“Trung tâm chăm sóc sức khỏe người cao tuổi An Bỡnh” tại TP.HCM được thành
lập sẽ mang đến cho các cụ những dịch vụ chăm sóc sức khỏe thoải mái và tiện ích, hiệu
quả và đảm bảo tính khoa học. Với một lượng dân số đông đúc ở TP.HCM, nhu cầu
chăm sóc sức khỏe cũng như tinh thần cho các cụ sẽ là rất lớn. Trung tâm chăm sóc sức
khỏe người cao tuổi sẽ luôn đảm bảo theo dừi tỡnh hỡnh sức khỏe của cỏc cụ, chăm sóc
và hỗ trợ trị liệu nếu đăng kí lựa chọn dịch vụ, ngoài ra, trung tâm cũn xõy dựng kế
hoạch tăng cường sức khỏe qua các buổi tập dưỡng sinh, các buổi tư vấn mẹo vặt chăm
sóc sức khỏe hằng ngày, thư gión, giải trí theo ý thích cá nhân, tạo điều kiện cho các cụ
trũ chuyện,….Bờn cạnh đó, trung tõm cũn tổ chức những buổi đi từ thiện, đi thăm viếng
chùa, nhà thờ theo tín ngưỡng của các cụ. Từ những điều này sẽ đáp ứng đầy đủ nhu cầu
của các cụ về cả vật chất lẫn tinh thần.
Nếu đáp ứng thỏa món nhu cầu của cỏc cụ và người nhà thỡ cú thể núi trong những
năm tiếp theo Trung tâm sẽ hoạt động một cách hiệu quả ngày càng trở thành sự lựa
chọn ưu tiên hàng đầu cho những người có cha mẹ, ông bà cần được chăm sóc và dần
xóa bỏ những thành kiến, khó khăn của tư tưởng văn hóa xưa nay của người dân Việt
Nam ta.
2.2.2. Nhu cầu về chất lượng
Tại TP.HCM hiện cú nhiều Viện dưỡng lóo, mỏi ấm và trung tâm chăm sóc người
cao tuổi nhưng nhỡn chung chất lượng vẫn chưa đáp ứng nhu cầu của cỏc cụ. Cỏc mụ
hỡnh chăm sóc hiện nay chủ yếu chỉ phục vụ nhu cầu cú chỗ nghỉ ngủ và ăn uống, chưa
chú trọng đến nhu cầu về tinh th
ần của cỏc cụ, mà đây là nhu cầu lớn nhất của cỏc cụ.
Những dịch vụ mà Trung tõm An Bỡnh mang đến cho các cụ đảm bảo giá trị tinh
thần về nhu cầu tâm sinh lý, đảm bảo sức khỏe ổn định như: hỗ trợ theo dừi và phối hợp
điều trị cùng với bác sỹ điều trị cá nhân mà các cụ đang được theo khám chữa, hay là
các hoạt động giải trí lành mạnh như: đánh cờ, đọc sách, giao lưu trũ chuyện, cỏc hoạt
động thể thao nhẹ nhàng, thể dục tăng cường…. Mỗi tuần các cụ được nhân viên đến tận
phũng để mát-xa. Thực đơn hàng ngày được thiết kế theo nhu cầu và tỡnh trạng sức
khỏe của mỗi người. Nơi đây cũng bố trí các khu giải trí: đánh cờ, chơi thể thao. Cuối
tuần, Trung tõm có xe đưa rước các cụ đi lễ ở nhà thờ hoặc chùa chiền trong khu vực.
Thậm chí, trong Trung tõm cũn có cả khu thờ phượng riêng để phục vụ nhu cầu tín
ngưỡng của các cụ. Từ những điều này sẽ giúp thỏa nguyện nhu cầu của các cụ. Các cụ
sẽ cảm thấy thích thú và tin tưởng với các hoạt động tại trung tâm, tích cực tạo không
khí ấm cúng cho trung tâm.
2.3. Cung thị trường
Hiện nay, trờn thị trường TP.HCM cũng đó có 2 trung tâm nuôi dưỡng nhiều người
già nhất cả nước là Thị Nghố (quận Bỡnh Thạnh) và Thạnh Lộc (Húc Mụn). Tuy nhiờn,
2 trung tõm này chỉ nhận những người già neo đơn, bị bỏ rơi hay thuộc diện chớnh
sỏch. Trung tõm Thạnh Lộc hiện cú hơn 150 người già với kinh phớ được hỗ trợ từ
180.000 - 300.000 đồng/người/thỏng.Trong đú. Trung tõm Thị Nghố là 1 đơn vị được
Nhà nước bảo trợ.Thỏng 4-2008, cụng ty THHH Nhõn Ái (TP.HCM) đó được thành lập
TRNGĐIHCKINHT‐LUT
K09401_NHÓM9_1 Page6
với mụ hỡnh chuyờn chăm sóc người bệnh, người cao tuổi, đặc biệt là người già mắc
cỏc bệnh lõm sàng. Chi phớ chăm sóc ở đõy là 70.000 -150.000 đồng/ngày/người.Đầu
năm 2008, Làng An dưỡng Ba Thương (Củ Chi) đó chính thức hoạt động .Với 6 tỷ
đồng, nhà đầu tư đó xõy dựng làng an dưỡng thành khu nghỉ dưỡng cao cấp. Giỏ cho
khỏch sử dụng 2 khu dịch vụ này là 3,5-9,5 triệu đồng/người/thỏng.
Tuy nhiờn những trung tõm trờn cũn nhiều hạn chế như chưa đỏp ứng đủ với số
lượng người cao tuổi nhiều như hiện nay, dịch vụ cũn thấp chỉ đáp ứng nhu cầu ăn ở,
chứ chưa đáp ứng nhu cầu về mặt tinh thần, trong khi đời sống của người dõn thỡ ngày
càng cao…Trỏi lại, Trung tõm An Bỡnh có điểm khỏc biệt là cú thể đỏp ứng nhu cầu
cho những khỏch hàng cú thu nhập thuộc loại trung bỡnh – khỏ hay là khỏ, chi phớ
khụng quỏ cao để cú thể đa dạng sự lựa chọn cho khỏch hàng. Bờn cạnh đú, Trung tõm
cũng sẽ cú những ưu đói, trao quà cho những cụ cú những thành tốt hoạt động tốt trong
cỏc buổi sinh hoạt để cỏc cụ phỏt huy tinh thần, tạo điều kiện cho những cụ cú hoàn
cảnh khú khăn được đến chăm sóc tại Trung tõm thường xuyờn, thực hiện giảm phí đối
với cỏc trường hợp này.
2.4. Phân khúc thị trường
Như đó núi, cuộc sống ngày một bộn bề với những lo toan, người dõn càng cần
những dịch vụ để giỳp họ phần nào giải quyết được nhu cầu cuộc sống vừa đảm bảo và
chất lượng lẫn an toàn dịch vụ. Đặc biệt là khu vực TP.HCM, nơi có số dõn đang tăng
lên ngày càng cao và cuộc sống ngày càng phức tạp hơn. Nên có thể núi đõy là một cơ
hội thuận lợi, tiềm năng cho Trung tâm chăm sóc sức khỏe người cao tuổi. Hiện tại trờn
thực tế đó tồn tại một vài trung tõm như đó nêu trên nhưng tất cả đều cú những hạn chế
như chưa đỏp ứng được số lượng cầu hiện nay, giỏ thành cao, hay là chất lượng dịch vụ
cũn thấp…
Điều kiện sống của người dõn ngày càng cao, nờn chất lượng phục vụ nhu cầu an
dưỡng của người già cũng phải ngày càng tốt hơn. Rất nhiều gia đỡnh muốn ụng bà,
cha mẹ mỡnh cú điều kiện sống thật thoải mái, các yêu cầu về vui chơi, giải trớ, sức
khỏe đều phải được đỏp ứng chu đỏo. Thời gian qua, rất nhiều người già ở nước ngoài
muốn trở về VN ở hẳn nờn mụ hỡnh an dưỡng cao cấp cũng phải phỏt triển để đỏp ứng
nhu cầu này.Mỗi cỏ nhõn cú những nhu cầu riờng tựy vào tõm sinh lý, thể trạng của
mỡnh. Mục tiờu của khu an dưỡng là làm sao thỏa món những nhu cầu đú để người
nghỉ dưỡng cú được một tinh thần thoải mỏi, thể trạng tốt.
2.5. Nghiên cứu vấn đề tiếp thị và khuyến thị
Sự ra đời của trung tõm là vụ cựng cần thiết và hữu ớch đối với cỏc gia đỡnh cú cha
mẹ, ụng bà cần được chăm sóc trong cuộc sống bộn bề và hạn chế thời gian sinh hoạt
như hiện nay.
Việc đưa sự xuất hiện của Trung tõm đến mọi người cú thể dễ dàng thực hiện bằng
cỏc bảng biểu quảng cỏo tại cỏc khu dõn cư, tại cỏc cổng của cỏc cụng ty, văn phũng,
trường học, phỏt cỏc tờ bướm, liờn kết với cỏc Chi hội tại cỏc phường, quận…để giới
thiệu trung tõm. Tổ chức cỏc buổi trũ chuyện, giao lưu với cỏc hộ gia đỡnh trong khu
dân cư, tư vấn tại cỏc cụng ty, cụng sở, văn phũng…để mọi người cú thụng tin nhiều
TRNGĐIHCKINHT‐LUT
K09401_NHÓM9_1 Page7
hơn về trung tõm, từ đú có cơ sở hợp lớ cho sự lựa chọn của họ. Bờn cạnh đú, thường
xuyờn cú những buổi tư vấn sức khỏe người cao tuổi, tổ chức cho cỏc cụ tham gia cỏc
cuộc thi tại TP, quận, huyện. Và để tăng tính cạnh tranh với cỏc đối thủ khỏc thỡ trung
tõm sẽ liờn kết với cỏc tổ chức chữ thập đỏ để luụn đảm bảo tớnh chuyờn sõu và trỡnh
độ nghề nghiệp cao, để nõng cao chất lượng và uy tớn trung tõm, liờn kết với cỏc trung
tõm sức khỏe, trung tõm tư vấn và chăm sóc sức khỏe, bệnh viện để chuyển giao kỹ
thuật, quảng bỏ trung tõm.
2.6. Xem xét khả năng cạnh tranh của Trung tâm
Đối tượng mà Trung tâm phục vụ sẽ là cha mẹ, ông bà của những gia đỡnh cú con
cỏi bận rộn hay khụng thể chủ động chăm sóc cho cha mẹ, ụng bà. Vỡ cỏc cụ chủ yếu là
chăm sóc sức khỏe và tinh thần nên chi phí chăm sóc sức khỏe, nghĩ ngơi, giải trí cũng
không thấp, thỉnh thoảng cũn cú những buổi đi thăm viếng, tự thiện. Hầu hết những đối
thủ khác đều có những mặt mạnh và mặt yếu riêng. Như các trung tâm kể trên thỡ cú
trung tõm cú chi phớ thấp nhưng chất lượng vụ thỡ quỏ kộm và hạn chế về số lượng nhu
cầu được đáp ứng, hay là trung tâm có dịch vụ cao cấp thỡ chi phớ cao, dẫn đến chỉ có
thể nhận được một ít nhu cầu có khả năng sử dụng dịch vụ. Hầu hết các trung tâm hiện
nay chưa khai thác về yếu tố phục vụ sức khỏe tinh thần cho các cụ, và chưa có gói dịch
vụ bán trú và chăm sóc theo giờ. Thờm vào diện tớch của những trung tõm này cú chỗ
thỡ quỏ hẹp khụng đảm bảo môi trường thân thiện, khụng khớ thoải mỏi, cú trung tõm
thỡ trang thiết bị kỹ thuật ớt, quỏ lỗi thời, quản lý nhõn sự cũn chưa tốt dẫn đến chất
lượng chăm sóc cũn thấp.
Xét về vị trí của Trung tâm chăm sóc sức khỏe người cao tuổi thỡ cú thể núi vị trớ
này khỏ thuận lợi, diện tớch rộng, môi trường xung quanh thoáng đóng, chi phớ cú thể
giảm vỡ đây là khu vực đang được khuyến khớch đầu tư phát triển nên có nhiều ưu đói
cho doanh nghiệp. Cũn về dịch vụ, vỡ trung tõm cú thờm những dịch vụ đi lại, đưa đón
các cụ tại nhà nờn thuận tiện cho người thân. Vỡ mục đích đáp ứng tốt nhất những nhu
cầu chăm sóc sức khỏe và tinh thần đối với các cụ nên dự án Trung tâm chăm sóc sức
khỏe người cao tuổi là một trong những dự án mang tính thiết thực và khả thi rất cao.
TRNGĐIHCKINHT‐LUT
K09401_NHÓM9_1 Page8
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT DỰ ÁN
3.1. Mụ tả sản phẩm dự ỏn
3.1.1. Khu nội trỳ và bỏn trỳ Trung tõm gồm 25 phũng, với quy mụ 135 giường,
được chia thành 2 loại phũng nội trỳ và bỏn trỳ phự hợp với tỡnh hỡnh sức khỏe và bệnh
lý của cỏc cụ.
− Phũng loại 1: gồm 20 phũng, được chia làm 3 loại, tựy vào tỡnh hỡnh sức khỏe
củ
a mỗi cụ sẽ được bố trớ, sắp xếp cỏc nhõn viờn hộ lý, điều dưỡng chăm sóc
riêng.
Phũng A: Dành cho những cụ rất yếu cần chăm sóc nhiều về y tế để hồi phục
sức khỏe. Khu chăm sóc được đầu tư thiết bị y tế đầy đủ với: mỏy trị viờm
khớp, máy hút đờm dói… Đảm bảo xử
lý ban đầu cho cỏc cụ khi cú tai biến
thứ phỏt xảy ra và chuyển tới các điều kiện chuyờn khoa tạm thời. Ở đây, các
cụ sẽ được theo dừi 24/24h và chăm sóc một cỏch tốt nhất để cú thể mau
chúng hồi phục sức khỏe
Phũng B: Là nơi dành riêng cho các cụ cú bệnh lý tuổi già. Tại đây, các cụ
được hướng dẫn mọi sinh hoạt các nhân và được giúp đỡ
để hũa nhập với
cuộc sống cộng đồng.
Phũng C: Khu dành cho cỏc cụ khỏe mạnh và minh mẫn. Được sắp xếp, bố trớ
thành từng gúc riờng cho từng cỏ nhõn, cú quạt diện, ti vi, tủ đựng quần ỏo
riờng biệt, cú phũng vệ sinh và phũng tắm khộp kớn.
− Phũng loại 2: Dành cho cỏc cụ cú nhu cầu ở bỏn trỳ, khỏ
e mạnh và minh mẫn.
3.1.2. Cỏc phũng khỏm chuyờn khoa khám và điều trị một số bệnh thường gặp ở
cỏc cụ.
− Khoa nội tổng hợp: khám và điều trị cỏc bệnh chuyờn ngành nội khoa như viêm
phổi, viờm phế quản, tăng huyết ỏp, suy tim, bệnh tim mạch, đái tháo đường…
− Khoa ngoại chấn thương: xử lý cỏc tr
ường hợp bị tay, góy chõn…
− Khoa tai- mũi- họng: khám và điều trị cỏc bệnh như:
+ Bệnh về tai: đau tai, ù tai, chảy mủ tai, viờm tai giữa, nghe kộm…
+ Bệnh về mũi: Nghẹt mũi,sổ mũi, nhảy mũi nhức đầu, viờm mũi cấp, viờm
xoang. Viờm mũi dị ứng…
+ Bệnh về họng và thanh quản như: khan tiếng, khú th
ở…
− Khoa mắt: đo, khám thị lực và thực hiện một số tiểu phẫu đơn giản.
− Khoa cận lõm sàng:
+ Chẩn đoán hỡnh ảnh: chụp X-quang, siêu âm, đo điện tim, điện nóo…
+ Bộ phận xột nghiệm: đo đường huyết, xột nghiệm nước tiểu…
− Khoa đông y: dành cho các cụ cú nhu cầu khám và điều trị bằng phương pháp y
học cổ truyền như châm cứu, bấm huyệt…
3.1.3. Hoạt động chung của cỏc cụ tại Trung tõm
Trung tõm chỳ trọng đến cỏc dịch vụ chăm sóc và nuôi dưỡng Người cao tuổi từ chất
lượng phục vụ, môi trường thõn thiện, ấm cỳng cho cỏc cụ khi sống tại đây. Với đội ngũ
TRNGĐIHCKINHT‐LUT
K09401_NHÓM9_1 Page9
cỏc y, bỏc sĩ, cỏc kỹ thuật viờn cựng với kỹ năng chuyên môn thành thạo, Trung tõm sẽ
hướng dẫn Người cao tuổi tuõn theo chế độ sinh hoạt và tập luyện điều độ , khoa học,
phự hợp với tỡnh trạng sức khỏe của cỏc cụ giỳp cỏc cụ duy trỡ và hồi phục sức khỏe
một cỏch tốt nhất.
C
ỏc cụ vào sống ở Trung tâm đều được lập hồ sơ theo dừi sức khỏe và được kiểm tra
cỏc chỉ số sức khỏe: huyết ỏp, mạch, nhiệt độ hàng ngày. Mỗi buổi sỏng cỏc cụ đều
được hướng dẫn tập thể dục dưỡng sinh và tập thở đúng cách để tăng cường thể lực.
Trung tõm cũn quan tõm đến vấn đề dinh dưỡ
ng trong từng bữa ăn hàng ngày của cỏc cụ
phự hợp với tỡnh hỡnh sức khỏe và bệnh lý của cỏc cụ với sự tư vấn hướng dẫn và thực
đơn của bác sĩ dinh dưỡng.
Cỏc cụ cũn được xoa búp, bấm huyệt hàng ngày hoặc được cỏc điều dưỡng hướng
dẫn tập phục hồi chức năng phù hợp vớ
i tỡnh trạng bệnh lý của cỏc cụ. Ngoài ra trung
tõm cũn ỏp dụng cỏc liệu phỏp y học cổ truyền trong việc chăm sóc và nâng cao sức
khỏe cho cỏc cụ như: cho các cụ ngõm chõn bằng thuốc nam giúp tăng cường lưu thông
khí huyết và thư gión trong mựa lạnh, sử dụng dược liệu, tinh dầu cho cỏc cụ cú giấc
ngủ sõu.
Bờn cạnh việc chăm sóc sức khỏe và nuôi dưỡ
ng cỏc cụ trung tõm cũn quan tõm
chăm sóc đến đời sống tinh thần và tõm linh cho cỏc cụ nữa. Trung tõm tạo một môi
trường thõn thiện, ấm ỏp giống như một gia đỡnh. Tổ chức cỏc buổi kỷ niệm trong cỏc
ngày lễ lớn, cỏc hoạt động tỡnh nguyện. Tổ chức mừng sinh nhật cỏc cụ theo thỏng; tổ
chức cỏc cõu lạc bộ :thơ,
đánh cờ, cõu lạc bộ sống vui-khỏe-cú ớch. Tổ chức cỏc buổi
đi dó ngoại, đi lễ chựa… giỳp cỏc cụ hũa mỡnh với cộng đồng và giảm thiểu chứng trầm
cảm, giỳp cỏc cụ khụng cảm thấy cô đơn khi xa con cháu.
3.2. Nghiờn cứu địa điểm thực hiện dự ỏn lý do lựa quận Thủ
đức để xõy dựng Trung
tâm như sau:
− Đảm bảo thuận tiện cho giao thông đường bộ.
− Hệ thống cung cấp điện nước, thụng tin liờn lạc ngày càng được nõng cấp đảm
bảo cho phỏt triển lõu dài.
− Cú thể đảm bảo khả năng xử lý chất thải chống ụ nhiễm môi trường.
− Khu vực ngoại thành nờn hiện đất cũn nhiều, d
ễ dàng quy hoạch và xõy dựng,
đảm bảo cho tầm nhỡn phỏt triển và xõy dựng Trung tõm lớn rộng hơn.
− Là khu vực ngoại thành với lượng dân cư ít, nhà máy xí nghiệp ớt nờn tỡnh hỡnh
ụ nhiễm khụng nghiờm trọng. Khu vực này nhiều cây xanh và không gian khá yên tâm
nên đảm bào cỏc cụ cú thể nghỉ dưỡng thoải mỏi.
3.3. Nghiờn cứu Chớnh sỏch của Nhà nước
Luật Người cao tuổ
i ban hành năm 2009 quy định rừ: Nhà nước khuyến khớch tổ chức,
cỏ nhõn đầu tư xõy dựng cơ sở chăm súc người cao tuổi; đầu tư cơ sở vật chất và hỗ trợ
kinh phớ hoạt động cho cơ sở chăm súc người cao tuổi. Tổ chức, cỏ nhõn đóng gúp, đầu
tư xõy dựng cơ sở chăm súc người cao tuổi bằng nguồn kinh phớ củ
a mỡnh được hưởng
cỏc chớnh sỏch ưu đói theo quy định của phỏp luật.
TRNGĐIHCKINHT‐LUT
K09401_NHÓM9_1 Page10
3.4. Tớnh toỏn khối lượng vốn đầu tư cho dự ỏn
3.4.1. Chi phớ xõy lắp:
− Chi phớ mặt bằng: Theo bảng giá đất thành phố Hồ Chí Minh năm 2012 thỡ giỏ
đất tại khu vực làng đại học là 3.100.000 đ/m2. Vậy tống chi phí đất là:
3.100.000*1000=3.100.000.000 đồng.
− Chi phớ xõy dựng: Chi phớ xõy dựng được tham khảo giỏ của cụng ty Tư vấn
thiế
t kế và xõy dựng Đất Phỳ.
+ Khu nội trỳ và khỏm chữa bệnh: Xõy dựng khu nhà ba tầng. Trong đó có:
• Phũng nội trỳ và bỏn trỳ gồm 25 phũng, mỗi phũng cú nhà vệ sinh
và nhà tắm riờng với quy mụ 135 giường.
• 6 phũng khỏm chuyờn khoa.
• 1 phũng Giỏm đốc và 1 phũng Phú giỏm đốc.
• 2 phũng chức năng.
• 1 nhà thuốc đ
ông- tây y.
• 3 phũng điều dưỡng, hộ lý.
• Hội trường.
• Phũng giặt và nhà kho.
• Cỏc diện tớch cho hành lang, ghế ngồi…
• Xõy dựng căn ,khu giữ xe 100m2, khu dịch vụ khỏc.
• Cỏc cụng trỡnh xõy dựng cho khuụn viờn Trung tõm: cõy xanh,
ghế đá…
− Chi phớ lắp đặt cỏc thiết bị:
5% x Giỏ trị cỏc thiết bị
mỏy múc = 5% x 1.709.896.000 = 85.494.800 VNĐ
Bảng 1: Bảng dự tớnh chi phớ xõy dựng Trung tõm.
(Đơn vị tính: 1000 đ)
1Khu nội trú và khám chữa bệnh 1500 4200 6,300,000
2Căn tin 40 4000 160,000
3 Khu giữ xe 100 1000 100,000
4Khu dịch vụ khác 50 3000 150,000
5Hệ thống tường rào 70 50,000
6Hệ thống khuôn viên 310 300,000
7Hệ thống xử lý chất thải 200,000
7,260,000 Tổng
STT Chi phíChi phí cho 1 m2Diện tích xây dựngTên hạng mục công trình
TỔNG CHI PHÍ MẶT BẰNG +XÂY DỰNG:
3.100.000.000 + 7.260.000.000 = 10.360.000.000 VNĐ
TRNGĐIHCKINHT‐LUT
K09401_NHÓM9_1 Page11
3.4.2. Chi phớ mua sắm thiết bị:
Trung tâm quan tâm đến sự thoải mái và tiện nghi trong cuộc sống của các cụ nên
chú trọng mua sắm các đồ dùng trong phũng như giường bệnh, ti vi, tủ lạnh, tủ quần
áo…với mức giá cả hợp lớ. Ngoài ra Trung tõm cũn đầu tư mua các thiết bị, máy móc
khám và chữa bệnh hiện đại, đảm bảo chất lượng và theo yêu cầu của các phũng khỏm
chuyờn khoa.
Chi ph
ớ mua sắm cỏc phần mềm y khoa quản lý thống nhất toàn Trung tõm: phần
mềm khỏm bệnh, phần mềm quản lý…Hằng năm Trung tâm tiến hành việc sửa chữa,
bảo dưỡng cũng như theo dừi cỏc mỏy múc, thiết bị kỹ thuật cao theo yờu cầu của cỏc
khoa, phũng ban.
− Hệ thống mỏy biến ỏp:
1 mỏy x 800 KVA = 800 KVA – 24/0,4
− 1 máy phát điện:
1000 KVA, t
ổng cụng suất bằng 1000 KVA
+ Hệ thống lưu UPS (lưu điện): 200KVA.
− Mua sắm vật tư y tế tiờu hao và cỏc thiết bị mỏy y tế.
− Sửa chữa nhỏ và vừa cỏc loại mỏy múc y tế cũ và mới.
− Quản lý và cấp phỏt cỏc vật tư y tế tiờu hao, vật tư kỹ thuật cao và vật tư thiế
t bị
mỏy y tế.
TRNGĐIHCKINHT‐LUT
K09401_NHÓM9_1 Page12
Bảng 2: Bảng liệt kê chi tiết chi phí mua máy móc, thiết bị, vật tư của dự án
(Đơn vị tính: 1000 đ)
Tên khoa
p
hòn
g
ban
Tên máy móc thiết bị
Nơi sản xuất
và cun
g
cấ
p
Số
lư
ợ
n
g
Đơn giá
(1000 đ)
Giá trị Tổng cộng
Bộ khám ngũ quan 2050
Econom Rieste
Đức 1 3500 3500
Đèn soi tai Tili-otos Đài Loan 2 120 240
Máy điều trị viêm mũi dị
ứn
g
1 750 750
Máy hút dịch 1 bình 7E-A
Công ty thiết bị y tế Gia
Khoa
1 1450 1450
Máy siêu âm mắt A Đài Loan 1 41000 41000
Đèn soi đáy mắt gián tiếp Đức 1 12000 12000
Máy siêu âm bàn đẩy màn
hình LCD màu Cxultraxonic
CX-8
Singapore 1 72800 72800
Máy chụp X-quang Đài Loan 1 140000 140000
Máy rửa phim X-quang Hàn Quốc 1 83000 83000
Máy điện tim 3 cần
NewTech
ECG 1530
Mỹ 1 17200 17200
Máy xét nghiệm máu tự
động
Procan MK8300
Hàn Quốc 1 75000 75000
Máy xét nghiệm sinh hóa
Erba
Chem-5 v3
Đức 1 56700 56700
Máy phân tích nước tiểu
Newteco
Nhật Bản 1 8500 9000
Máy đo đường huyết
Omron HEA-221
Nhật Bản 1 1020 1020
Máy trị viêm khớ
p, gout
Biobeam 940
Cửa hàng y khoa
Bạch Huệ
1 2030 2030
Bộ máy đo huyết áp cơ
ống nghe Microlife AG1-
20
Thụy sỹ 30 250 7500
Nhiệt kế điện tử MC-246 Siêu thị thuốc Việt 10 50 500
Xe đẩy tiêm y tế 2 tầng Việt Nam 2 430 860
Tủ đầu giường y tế Việt Nam 120 700 84000
Giường bệnh nhân inox Việt Nam 120 1600 192000
Bàn khám bệnh Việt Na
m
4 1500 6000
Xe lăn FS-809
Dụng cụ y khoa Hoàng
Tiên
10 1200 12000
Hệ thống chuông gọi y tá
Công ty TNHH Công
Nghệ số Sáng Nghiệp
16500
Các dụng cụ y tế khác 1200
Khoa tai
mũi
họng
5940
Khoa cận
lâm
sàng
453700
3050
Khoa ngoại
tổng hợp
Khoa mắt
53000
Các thiết bị
vật tư y tế
320560
TRNGĐIHCKINHT‐LUT
K09401_NHÓM9_1 Page13
Khoa đông
y
Máy dò huyệt châm cứu
KWD-808-I
Cửa hàng y khoa
Bạch Huệ
2 1200 2400 1200
Máy biến áp 3 pha 800
KVA
Việt Nam 1 25890 25890
Máy phát điện dự phòng
AST
Việt Nam 1 8200 8200
Hệ thống bình nước nóng
năng lượng mặt trời
200000
Thi
ế
t bị UPS 200KV
A
1 1900 1900
Tivi Siêu thị điện má
y
chợ lớn 28 4400 123200
Máy giặt v
ắ
t công nghiệp 1 56780 57011
Tủ mát Siêu thị điện máy Thiên Hòa 20 5590 111800
Máy vi tính 21 4000 84000
Bàn, ghế, tủ… 100000
Phần mềm
quản lý
2000 2000
Hệ thống
bảo dưỡng
máy móc
3000 3000
1554451
1709896
Tổng
Bao gồm thuế
VAT
Máy móc
điện tử
476011
235990Thiết bị
3.4.3. Cỏc chi phớ khỏc:
Bảng 3: Bảng tớnh cỏc chi phớ khỏc
(Đơn vị tính: 1000 đ)
Các chi phí
khác
Hạng mục Ghi chú Thành tiền
Giai đoạn
chuẩn bị
đầu tư
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi, khả thi, quảng cáo
truyền thông, nghiên cứu công
n
g
hệ, thẩm định
30,000.0
Chi phí thiết kế 2% x Tổng vốn XDCT 145,200.0
Chi phí quản lý dự án 5% x Tổng vốn XDCT 363,000.0
Chi phí bảo hiểm3% x Tổng vốn XDCT 217,800.0
Chi phí giám sát 0,243% x Tổng vốn XDCT 17,641.8
Chi phí tháo dỡ, thu dọn vệ sinh,
n
g
hiệm thu, bàn
g
iao
50,000.0
Chi phí dự phòng 5% x Tổng vốn XDCT 363,000.0
1,186,641.8
Giai đoạn
thực hiện
đầu tư
Giai đoạn
kết thúc
đầu tư
Tổng
TRNGĐIHCKINHT‐LUT
K09401_NHÓM9_1 Page14
3.4.4. Tổng chi phớ cho dự ỏn:
Bảng 4: Bảng tớnh tổng chi phớ cho dự ỏn
STT Hạng mụcTổng kinh phí
1Mua sắm thiết bị 1,709,896,000
2Mặt bằng + xây dựng 10,360,000,000
3 Chi phí lắp đặt 85,494,800
4 Chi phí khác 1,186,641,800
13,342,032,600 Tổng
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH TỔ CHỨC NHÂN LỰC
4.1. Tổ chức nhõn sự đối với cỏc khoa khỏm chữa bệnh:
− Khoa nội tổng hợp: 2 bác sĩ khám và điều trị
− Khoa ngoại-chấn thương: 1 bác sĩ khám và điều trị
− Khoa tai-mũi-họng: 2 bác sĩ khám và điều trị
− Khoa mắt: 1 bỏc sĩ
− Khoa cận lõm sàng:
+ Bộ phận chẩn đoán hỡnh ảnh:
•
1 bỏc sĩ
• 1 kỹ thuật viờn
+ Bộ phận xột nghiệm:
• 1 bỏc sĩ
• 1 điều dưỡng trung cấp
• 1 kỹ thuật viờn
− Khoa dinh dưỡng: 1 bác sĩ dinh dưỡng
− Phũng khỏm đông y:
+ 1 bác sĩ đông y
+ 2 điều dưỡng đông y
+ 1 dược sỹ đông y
− Phũ
ng thuốc tõy y:
+ 1 dược sỹ
+ 2 dược tỏ
¾ Yờu cầu trỡnh độ:
Đối với bỏc sĩ:
+ Tốt nghiệp đại học y dược chuyờn khoa.
+ Trỡnh độ B anh văn, tin học văn phũng.
+ Ưu tiên có kinh nghiệm.
Đối với các điều dưỡng, hộ lý, kỹ thuật viờn:
TRNGĐIHCKINHT‐LUT
K09401_NHÓM9_1 Page15
+ Thành thạo cỏc thủ thuật chuyờn khoa.
+ Nắm vững cỏc quy trỡnh chăm sóc người bệnh, quy trỡnh tiếp xỳc tõm lý
người bệnh.
+ Phải tận tỡnh, chu đáovà lễ phộp.
4.2. Tổ chức nhân sự khu chăm sóc các cụ:
15 phũng loại 1:
− 2 điều dưỡng trưởng
− 15 hộ lý
− 10 điều dưỡng trung c
ấp
10 phũng loại 2-bỏn trỳ:
− 2 điều dưỡng trưởng
− 10 hộ lý
− 10 điều dưỡng trung cấp
4.3. Tổ chức nhân sự đối với các phũng ban chức năng:
4.3.1. Ban giám đốc:
Giám đốc:
¾ Nhiệm vụ:
− Là chủ tài khoản, trực tiếp quản lý việc sử dụng ngõn sỏch của bệnh
viện cú hiệu quả, kiểm soỏt việc thu, chi theo đúng quy định của Nhà
nước. Thường xuyờn kiểm tra cụng tỏc tài chớnh kế toán để chống thất
thu, tham ụ, lóng phớ.
− Căn cứ kế hoạch của ngành và nhiệm vụ của Trung tõm, xõy dựng kế
hoạch dài hạn về phỏt triển Trung tõm, xõy dựng kế hoạch hoạt động
hàng năm và tổ chức thực hiệ
n.
− Quản lý, sử dụng cú hiệu quả những thiết bị y tế và tài sản khỏc trong
Trung tõm.
− Làm nghiờn cứu khoa học và tổng kết rỳt kinh nghiệm về khỏm bệnh,
chữa bệnh nhằm khụng ngừng nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn kỹ thuật.
− Tổ chức bộ mỏy của Trung tõm cho phự hợp với nhiệm vụ được giao.
− Th
ực hiện tốt cụng tỏc cỏn bộ và mọi chớnh sỏch chế độ đối với cỏc
thành viờn trong Trung tõm và cỏc cụ theo quy định.
− Thực hiện tốt các quy định của phỏp luật về lao động và cụng tỏc bảo
hộ lao động.
− Mở rộng quan hệ hợp tác trong và ngoài nước nhằm phỏt triển mọi
nguồn lực của Trung tõmtheo các quy định c
ủa Nhà nước.
− Định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết để báo cáo theo quy định trờn.
− Giỏo dục động viờn cỏc thành viờn trong Trung tõm thực hiện tốt
nhiệm vụ của Trung tõm.
TRNGĐIHCKINHT‐LUT
K09401_NHÓM9_1 Page16
¾ Quyền hạn:
− Chủ trỡ cỏc buổi họp giao ban, hội chuẩn.
− Quyết định về cụng tỏc tổ chức cỏn bộ.
− Kiểm tra, xem xột, quyết định về thu chi tài chớnh.
− Quyết định theo thẩm quyền về việc đề bạt, khen thưởng kỷ luật đối
với mọi thành viờn trong Trung tõm.
− Đỡnh chỉ nhữ
ng hoạt động của cỏc thành viờn trong Trung tõm cú
hành vi trỏi phỏp luật, trỏi quy chế bệnh viện hoặc xột thấy cú hại cho
sức khỏe người bệnh.
− Khi vắng mặt tại Trung tõm phải ủy quyền cho phó giám đốc.
− Không được quyền ra những quyết định trỏi với phỏp luật và trỏi với
quy chế của Trung tõm.
Phó giám đốc:
− Phó giám đốc là ngườ
i giúp giám đốc về từng mặt công tác do giám
đốc phõn cụng và chịu trỏch nhiệm trước giám đốc về những quyết
định của mỡnh.
− Phó giám đốc được quyền thay giám đốc giải quyết những cụng việc
theo giấy ủy quyền của giám đốc và phải bỏo cỏo lại những cụng việc
đó giải quyết với giám đốc.
Ö Yờu cầu trỡ
nh độ đối với giám đốc, phó giám đốc:
− Cú học vị tiến sĩ trở lờn.
− Tốt nghiệp đại học Y Dược chuyờn khoa.
− Cú kinh nghiệm thõm niờn, ớt nhất 3 năm làm quản lý, cú nhiều thành
tớch trong quỏ trỡnh làm việc.
− Cú kỹ năng quản lý, lónh đạo và truyền đạt tốt.
4.3.2. Bộ phận tài chớnh-kế toỏn
Chứ
c năng nhiệm vụ: Quản lý mọi hoạt động tài chớnh của Trung tâm, là cơ
quan tham mưu về cụng tỏc tài chính cho ban giám đốc với cỏc nhiệm vụ sau:
− Nắm vững nguồn tài chớnh của trung tâm, khai thác động viờn mọi
tiềm năng và nguồn lực thực hiên cân đối tài chớnh tớch cực.
− Đảm bảo tài chính đúng, đủ và kịp thời cho cỏc nhu cầu của Trung
tõm, phự
hợp với khả năng ngõn sỏch của Trung tõm trong từng thời
kỳ.
− Thực hiện đảm bảo quản lý mọi nguồn tài chớnh và cỏc nguồn lực khác
được sử dụng hợp lý, tiết kiệm, cú hiệu quả, đúng chế độ, chớnh sỏch
và phỏp luật Nhà nước.
Nhõn sự:
− 1 trưởng phũng tài chớnh-kế toỏn
− 1 kế to
ỏn
TRNGĐIHCKINHT‐LUT
K09401_NHÓM9_1 Page17
− 1 thủ quỹ
4.3.3. Bộ phận tổ chức hành chớnh
Chức năng nhiệm vụ:
− Lập kế hoạch cụng tỏc về tổ chức và sắp xếp nhõn sự, đào tạo nhõn lực
trỡnh ban giỏm đốc duyệt và tổ chức thực hiện.
− Quản lý nhõn sự, hồ sơ cán bộ.
− Tổ chức tố
t cụng tỏc quản lý công văn đi, đến của Trung tâm, đảm bảo
lưu trữ hồ sơ theo đúng quy định. Đảm bảo hệ thống thụng tin liờn lạc
kịp thời.
− Hoàn thành cỏc cụng tỏc lập sổ BHXH cho toàn thể cỏn bộ, viờn chức
và giải quyết tốt mọi chế độ chính sách nhà nước đối với cỏn bộ, viờn
chứ
c của Trung tõm.
Nhõn sự: 2 người.
4.3.4. Phũng nghiệp vụ tổng hợp
Chức năng nhiệm vụ: thực hiện cỏc nghiệp vụ với sự chỉ đạo của Ban giám
đốc với cỏc nghiệp vụ chính như sau:
− Chỉ đạo và thường xuyờn kiểm tra, đôn đốc thực hiện quy chế Trung
tõm.
− Tổ chức cụng t
ỏc giao ban, hội chẩn, hội thảo và ghi chép lưu trữ hồ
sơ.
− Nắm vững số lượng vào ra Trung tâm, các trường hợp cấp cứu, bệnh
nặng…
− Tổ chức chỉ đạo cụng tỏc bỏo cỏo thống kờ, sổ sỏch, hồ sơ bệnh ỏn của
cỏc cụ.
Nhõn sự: 1 người.
4.3.5. Phũng vật tư
-thiết bị
Chức năng nhiệm vụ chớnh:
− Theo dừi và quản lý toàn bộ mỏy múc trang thiết bị và dụng cụ y tế của
toàn Trung tõm ở mọi nguồn cung cấp.
− Lập dự toỏn, dự trự mua sắm, khai thỏc cỏc vật tư, dụng cụ y tế…
− Tổ chức nhận hàng, giỏm sỏt lắp đặt, hướng dẫn sử
dụng cỏc trang
thiết bị đó mua sắm.
− Bảo dưỡng, kiểm tra cỏc trang thiết bị.
Nhõn sự:
− 1 kỹ sư - cử nhân đại học.
− 1 cụng nhõn kỹ thuật - trung cấp
TRNGĐIHCKINHT‐LUT
K09401_NHÓM9_1 Page18
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC NHÂN SỰ CỦA TRUNG TÂM
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
CÁC PHềNG
CH
Ứ
CN
Ă
NG
CÁC KHOA LÂM
S
À
NG
CÁC KHOA CẬN
L
Â
MS
À
NG
Bộ phận tài
ch
ớ
nh
-
k
ế
to
ỏ
n
Bộ phận tổ chức
h
à
nh ch
ớ
nh
Phũng nghiệp vụ
tổn
g
h
ợ
p
Phũng vật tư-
thi
ế
tb
ị
Khoa nội tổng
h
ợ
p
Khoa ngoại
ch
ấ
nth
ươ
ng
Khoa tai mũi
h
ọ
n
g
Khoa mắt
Khoa đông y
Khoa dinh
dưỡn
g
Bộ phận chẩn
đ
o
á
nh
ỡ
nh
ả
nh
Bộ phận xột
nghi
ệ
m
X-quang
k
ỹ
thu
ậ
ts
ố
Siờu õm
Điện tim
Điện nóo
Sinh húa
Mỏu
Nước
ti
ể
Phõn
Dịch
TRNGĐIHCKINHT‐LUT
K09401_NHÓM9_1 Page19
4.4. Tính toán lương cho nhân viên
Bảng 5: Tính lương cơ bản cho cán bộ, nhân viên trong Trung tâm
Với lương cơ bản: 2.000.000 VND/tháng
(Đơn vị tính: 1000 đ)
Chức vụ Số lượng Lương/nămTổng
Giám đốc 1 120,000 120,000
Phó giám đốc 1 96,000 96,000
Bác sỹ 10 72,000 720,000
Dược sỹ 1 48,000 48,000
Dược tá 2 30,000 60,000
Trưởng điều dưỡng 3 48,000 144,000
Điều dưỡng trung cấp 23 36,000 828,000
Hộ lý 25 30,000 780,000
Kỹ thuật viên 1 30,000 36,000
Tổng 67 2,832,000
Bảng 6: Tính lương cho nhân viên các phũng ban chức năng
(Đơn vị tính: 1000 đ)
Chức vụ Số lượng Lương/nămTổng
Trưởng phòng tài chính-kế toán 1 60,000 60,000
Kế toán 1 36,000 36,000
Thủ quỹ 136,000 36,000
Nhân viên TCHC&NVTH 3 36,000 108,000
Kỹ sư 130,000 30,000
Công nhân kỹ thuật124,000 24,000
Bảo vệ, nhân viên vệ sinh, cây xanh 3 24,000 72,000
Tổng 11 366,000
Bảng 7: Trợ cấp lương và BHXH, BHYT
(Đơn vị tính: 1000 đ)
Các bộ phậnSố lượng Lương/nămTrợ cấpBHYT, BHXH 22% tổng lương nhân viên
Khám chữa bệnh 67 2,832,000 849,600
Phòng ban 11 366,000 109,800
Tổng 78 3,198,000 1,279,200 703,560
TỔNG LƯƠNG:
3.198.000.000 + 1.279.200.000 + 703.560.000 = 5.180.760.000 VNĐ
TRNGĐIHCKINHT‐LUT
K09401_NHÓM9_1 Page20
CHƯƠNG 5. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
5.1. Xác định chi phí hằng năm của dự án
5.1.1. Xác định nguồn tài trợ của dự ỏn
Cơ cấu vốn là:
− Vốn tự cú (70%): 9.342.032.600 VND
− Vốn vay (30%): 4.000.000.000 VND (Lói suất ngõn hàng Vietcombank là
12%)
5.1.2. Dự tính doanh thu từ hoạt động của dự án
Bảng 8: Mức lệ phớ tại Trung tõm
(Đơn vị:1000đ)
Loại phòng Số phòng Số giường/1 phòng Mức phí/1 người/ 1 tháng
Phòng A 5 4 9,500
Phòng B 5 5 8,500
Phòng C 10 5 7,000
Phòng loại 2 5 8 5,000
Phòng loại 1
Mức phớ trờn bao gồm cỏc chi phí ăn uống, sinh hoạt hằng ngày. Các cụ được
khám bệnh miễn phí tại các phũng khỏm của Trung tõm và cấp thuốc chữa những bệnh
thường gặp hằng ngày như cảm sốt, đau bụng… Các chi phí như khám chữa bệnh theo
yêu cầu như chụp X-quang, siêu âm, đo điện tim, đo điện nóo, xét nghiệm…xoa bóp
bấm huyệt hằng ngày, các loại thuốc b
ổ, thuốc bắc, thủy châm, điện châm, kháng sinh
chữa các bệnh món tớnh thỡ gia đỡnh cỏc cụ phải tự chi trả.
− Doanh thu từ sản phầm chính của dự án là tiền lệ phí đóng cố định như trên.
− Doanh thu từ sản phẩm phụ của dự ỏn là các dịch vụ chăm sóc sức khỏe,
chữa bệnh ngoài quy định, dịch vụ chăm sóc theo giờ.
Doanh thu n
ăm 1 được ước tớnh là 8.300.000.000 VNĐ tương ứng với cụng suất
hoạt động là 70%. Doanh thu kinh doanh tăng 10% mỗi năm so với năm trước đó.
TRNGĐIHCKINHT‐LUT
K09401_NHÓM9_1 Page21
Bảng 9: Dự tớnh doanh thu của dự ỏn
(Đơn vị tính: 1000đ)
Danh mụcDT từ SP chính DT từ SP phụ Tổng DT
Năm 1
8000 600 8600
Năm 2
8800 660 9460
Năm 3
9680 726 10406
Năm 4
10648.0000 798.6000 11446.6000
Năm 5
11712.8000 878.4600 12591.2600
Năm 6
12884.0800 966.3060 13850.3860
Năm 7
14172.4880 1062.9366 15235.4246
5.1.3. Dự tớnh chi phớ sản xuất của dự ỏn
5.1.3.1. Chi phớ khấu hao
Tổng gớa trị khấu hao gồm chi phớ mua sắm thiết bị, mỏy múc và chi phớ xõy
dựng Trung tõm là 8.969.896.000 VNĐ. Gớa trị cũn lại cuối năm thứ 7 là
1.969.896.000 VNĐ.
Kế hoạch khấu hao theo đường thẳng với chi phí khấu hao trong một năm là
1.000.000.000 VNĐ
Bảng 10: Lịch khấu hao theo
đường thẳng của dự án
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Danh mục Nguyên giá KH trong kỳ GT còn lại cuối kỳ
Năm 0
8969.896
Năm 1
8969.896 1000 7969.896
Năm 2
7969.896 1000 6969.896
Năm 3
6969.896 1000 5969.896
Năm 4
5969.896 1000 4969.896
Năm 5
4969.896 1000 3969.896
Năm 6
3969.896 1000 2969.896
Năm 7
2969.896 1000 1969.896
TRNGĐIHCKINHT‐LUT
K09401_NHÓM9_1 Page22
5.1.3.2. Lói vay tớn dụng
Vốn vay của dự án là 4.000.000.000 VNĐ với lói suất 12%/ năm, số kỳ trả gốc
đều là 5 năm.
Bảng 11: Kế hoạch trả nợ gốc và lói vay của dự ỏn
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Danh mụcNăm 0 Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Năm 5
Dư nợ đầu kỳ 4000 4000 3200 2400 1600 800
Lãi phát sinh trong kỳ 480 384 288 192 96
Số tiền trả nợ 1280 1184 1088 992 896
Nợ gốc đến hạn 800 800 800 800 800
Lãi đến hạn 480 384 288 192 96
Dư nợ cuối kỳ 4000 3200 2400 1600 800 0
Nợ vay tăng thêm 4000
5.1.3.3. Chi phí tiền lương hằng năm của dự án
Tiền lương và thưởng của nhân viên tùy thuộc vào mức độ hoàn thành nhiệm vụ
được giao.
− Tiền lương năm 1 ước tính là 5.180.760.000 VNĐ.
− Tiền lương những năm tiếp theo tăng 10% so với năm trước.
5.1.3.4. Chi phí điện, nước, điện thoại ,nguyờn vật liệu,quảng cỏo, bảo
dưỡng và chí khác c
ủa dự ỏn
Với mức giá điện doanh nghiệp là 1.100đ/Kwh và giá nước là 6.000đ/m
3
Chi phí ước tính năm 1 là:
− Điện + Nước+ Điện thoại: 300.000.000 VNĐ
− Nguyờn vật liệu: 120.000.000 VNĐ
− Quảng cỏo+ Chi phớ khỏc: 80.000.000 VNĐ
− Bảo dưỡng máy móc, thiết bị: 10.000.000 VNĐ
Chi phớ điện nước, điện thoại, nguyờn vật liệu, quảng cỏo và chi phớ khỏc tăng
10% so với năm trước.