Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

GA tự chọn văn 6 (HKI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 46 trang )

Tiết 1,
Ngày soạn:
Ngày dạy:
RèN LUYệN CHíNH Tả
A/ Mục tiêu:
Sau khi học xong 4 tiết học này hs có khả năng:
Biết :- Nắm đợc qui trình tiếp xúc vb
- Biết đọc đúng yêu cầu 1VB,tóm tắt đợc VB tự sự
Hiểu: Phơng thức biểu đạt của VB
Kỹ năng: Đọc diễn cảm các VB,
- Tìm hiểu về tác giả,nguồn gốc xuất xứ tác phẩm
- Cách chia bố cục VB
B/ Các tài liệu bổ trợ:
- SGK,SGV Ngữ văn 6
- Một số vb đã học ở lớp5
- Bình giảng văn 6
C/ Nội dung:
GV nêu yêu cầu nội dung tiết học
Tg HĐGV HĐHS NộI DUNG
HĐ1: Hớng dẫn cách
đọc văn bản
? Em hãy kể tên 1 số bài
văn ,bài thơ đã học ở lớp
5?
? Thông thờng các em sẽ
đợc hớng dẫn tìm hiểu
những gì về VB đó
(Các bài văn ,bài thơ gọi
là văn bản sẽ học ở tiết
sau)
GV:Tuỳ từng VB mà


khai thác các bớc trên
một cách hợp lý
? Thế nào là đọc đúng
GV: Đọc mẫu một số
đoạn trong văn bản SGK
Gọi HS đọc -2 em đọc
Nhận xét cách đọc và
giáo viên sửa chữa
? Trong tiếng việt gồm
*Đọc đúng
-Đọc to, rõ ràng,đọc lu
loát
*Phát âm đúng
Các thanh điệu sau :
I/Qui trình tiếp xúc
văn bản
1/Hớng dẫn cách đọc
văn bản
*Đọc đúng
- Đọc to , rõ ràng
,đọc lu loát
*Phát âm đúng
Các thanh điệu sau
:
1
các thanh điệu nào
GV: Các em cần phát âm
đúng các thanh điệu
GV nêu các lỗi hs ở địa
phơng hay mắc phải

? Thế nào là đọc đúng
ngữ pháp
Các bớc tiếp theo khi tìm
hiểu văn bản sẽ là :
GV: Yêu cầu HS giở sgk
trang 5 đọc vb theo y/c
trên
GV sửa chữa
Vì là vb thuộc vhdg
truyền miệng nên không
có tác giả cụ thể
? Hãy nêu thể loại của
truyện?
? Thế nào là truyền
thuyết?
- Hỏi ( ? )
- Huyền ( \ )
- Ngã (
- Nặng (. )
- Sắc ( / )
Ví dụ : Nghễng
ngãng , ngớ ngẩn
*Đọc đúng chính tả
Phân biệt đợc các phụ
âm :
- L/n ,s / x , ch / tr ,
gi/ r /d
*Đọc đúng ngữ pháp
- Đọc đúng dấu câu
+ Ngắt ở dấu phẩy

+ Nghỉ ở dấu chấm.
+ Dấu kéo dài
2/ Tìm hiểu tác giả
3/ Hoàn cảnh ra đời của
tác phẩm
4/ Thể loại VB
5/ Phơng thức biểu đạt
6/ Ngôi kể
7/Nhân vật chính ,phụ
8/ Bố cục VB
9/ Tóm tắt vb
II/Thực hành tiếp xúc
VB
1/VB: Con Rồng cháu
Tiên
HS nhận xét cách đọc
của bạn
-Thể loại:Truyền thuyết
*Là loại truyện dg kể về
các nhân vật và sự kiện
có liên quan đến lịch sử
thời quá khứ,thờng có
yếu tố tởng tợng kì ảo
- Hỏi ( ? )
- Huyền ( \ )
- Ngã (
- Nặng (. )
- Sắc ( / )
Ví dụ : Nghễng
ngãng , ngớ ngẩn

*Đọc đúng chính
tả
Phân biệt đợc các
phụ âm :
- L/n ,s / x , ch /
tr , gi/ r /d
*Đọc đúng ngữ
pháp
- Đọc đúng dấu
câu
+ Ngắt ở dấu phẩy
+ Nghỉ ở dấu
chấm.
+ Dấu kéo dài
2/ Tìm hiểu tác giả
3/ Hoàn cảnh ra đời
của tác phẩm
4/ Thể loại VB
5/ Phơng thức biểu
đạt
6/ Ngôi kể
7/Nhân vật chính ,phụ
8/ Bố cục VB
9/ Tóm tắt vb
II/Thực hành tiếp
xúc VB
1/VB: Con Rồng cháu
Tiên
-Thể loại:Truyền
thuyết

2
Lệnh:Hãy đọc lại văn
bản
-GV nhận xét,sửa chữa
- Truyện có những nhân
vật nào?
Phơng thức biểu đạt của
truyện?
? Hãy chia bố cục VB
? Tóm tắt lại truyện
-GV bổ sung
? Hãy tìm những tiếng có
phụ âm đầu viết :Tr/ ch ,
ở trong bài em vừa đọc
-2 hs đọc
-Nhân vật:Lạc Long
Quân và Âu Cơ
-PTBĐ:Tự sự
-Bố cục: 3 đoạn
-Tóm tắt
3 HS tóm tắt
Bài : Con Rồng cháu
Tiên
- Trồng trọt -
Triều ( đình )
- Chăn( nuôi )
( Con ) trai
- Truyền ( nối ) -
Trăm trứng
- Cha -

Chuyện
- Chàng -
( Tuyệt ) trần
*Là loại truyện dg kể
về các nhân vật và sự
kiện có liên quan đến
lịch sử thời quá
khứ,thờng có yếu tố t-
ởng tợng kì ảo
Nhân vật:Lạc Long
Quân và Âu Cơ
PTBĐ:Tự sự
-Bố cục: 3 đoạn
-Tóm tắt
Bài : Con Rồng cháu
Tiên
- Trồng trọt -
Triều ( đình )
- Chăn( nuôi )
( Con ) trai
- Truyền ( nối )
- Trăm trứng
- Cha
- Chuyện
- Chàng
-( Tuyệt ) trầ
* Củng cố:
Giáo viên khái quát lại toàn bài.

* Dặn dò: Nhắc học sinh chuẩn bị cho các tiết sau: Rèn luyện chính tả

3
Tiết 2
Ngày soạn:
Ngày dạy:
RèN LUYệN CHíNH Tả
A/ Mục tiêu:
Sau khi học xong 4 tiết học này hs có khả năng:
Biết :- Nắm đợc qui trình tiếp xúc vb
- Biết đọc đúng yêu cầu 1VB,tóm tắt đợc VB tự sự
Hiểu: Phơng thức biểu đạt của VB
Kỹ năng: Đọc diễn cảm các VB,
- Tìm hiểu về tác giả,nguồn gốc xuất xứ tác phẩm
- Cách chia bố cục VB
B/ Các tài liệu bổ trợ:
- SGK,SGV Ngữ văn 6
- Một số vb đã học ở lớp5
- Bình giảng văn 6
C/ Nội dung:
GV nêu yêu cầu nội dung tiết học
Tg HĐGV HĐHS NộI DUNG
HĐ1: Hớng dẫn cách đọc
văn bản
Yêu cầu hs giở sgk trang
19
Gọi 3 em đọc vb
? Hãy nêu thể loại của
truyện
? PTBĐ chính là gì?
? Nhân vật có những ai
? Chia bố cục VB

? Kể lại ngắn gọn nội
dung câu chuyện?
? Nêu nội dung ý nghĩa
truyện ?
Bạn nhận xét sửa chữa
cách đọc
-Thể loại:Truyền thuyết
-PTBĐ :TS
-Nhân vật:Thánh
Gióng,bà mẹ ,sứ
giả,dân làng.
-Bố cục: 3 đoạn
-Tóm tắtVB:
- Ca ngợi ý thức đánh
giặc cứu nớc trong hình
tợng Gióng .ý thức đối
với đất nớc đợc đặt lên
hàng đầu với ngời anh
1/VB: Thánh Gióng
-Thể loại:Truyền
thuyết
-PTBĐ :TS
- Nhân vật:Thánh
Gióng, bà mẹ, sứ giả,
dân làng.
-Bố cục: 3 đoạn
-Tóm tắtVB:
- Các chi tiết có ý
nghiã:
a, Tiếng nói đầu

tiên của chú bé là
4
? Theo em các chi tiết sau
có ý nghĩa nh thế nào
? Nêu nội dung ý nghĩa
của chi tiết này
? Theo em chi tiết này có
ý nh thế nào
HĐ2
hùng .
- ý thức đánh giặc cứu
nớc tạo cho ngời anh
hùng những khả
năng ,hành động khác
thờng ,thần kì.
- Gióng là hình ảnh
của nhân dân
- Các chi tiết có ý
nghiã:
-HS suy nghĩ nhớ lại
kiến thức đã học
phát biểu
a, Tiếng nói đầu tiên
của chú bé là tiếng nói
đánh giặc
=> Đây là chi tiết thần
kì mang nhiều ý nghĩa:
b. Bà con góp gạo nuôi
Gióng
- Gióng lớn lên bằng

thức ăn đồ uống của
nhân dân. ND rất yêu
nớc ai cũng mong
Gióng lớn nhanh để
đánh giặc cứu nớc
-Gióng tiêu biểu cho
sức mạnh toàn dân .
c. Gióng lớn nhanh nh
thổi vơn vai thành tráng
sĩ .
- Gióng vơn vai là tợng
đài bất hủ về sự trởng
thành vợt bậc , về tinh
thần của DT trớc nạn
ngoại xâm. Khi đất nớc
trong tình thế cấp bách
thì đòi hỏi dân tộc vơn
lên một tầm vóc
. Sơn Tinh-Thuỷ Tinh
tiếng nói đánh giặc
=> Đây là chi tiết
thần kì mang nhiều ý
nghĩa:
- Ca ngợi ý thức đánh
giặc cứu nớc trong
hình tợng Gióng .ý
thức đối với đất nớc
đợc đặt lên hàng đầu
với ngời anh hùng .
- ý thức đánh giặc

cứu nớc tạo cho ngời
anh hùng những khả
năng ,hành động khác
thờng ,thần kì.
- Gióng là hình ảnh
của nhân dân
b. Bà con góp gạo
nuôi Gióng
- Gióng lớn lên bằng
thức ăn đồ uống của
nhân dân. ND rất yêu
nớc ai cũng mong
Gióng lớn nhanh để
đánh giặc cứu nớc
Gióng tiêu biểu cho
sức mạnh toàn dân .
c. Gióng lớn nhanh
nh thổi vơn vai thành
tráng sĩ .
- Gióng vơn vai là t-
ợng đài bất hủ về sự
trởng thành vợt bậc ,
về tinh thần của DT
trớc nạn ngoại xâm.
Khi đất nớc trong tình
thế cấp bách thì đòi
hỏi dân tộc vơn lên
một tầm vóc
.2/VB: Sơn Tinh-
Thuỷ Tinh

5
? Nhắc lại cách đọc văn
bản này
GV gọi học sinh đọc đúng
yêu cầu
- Đọc to rõ ràng , lu
loát
- Phát âm đúng các
thanh điệu
- Đọc đúng chính tả ,
đọc đúng ngữ pháp
Gv gọi học sinh đọc
Học sinh nhận xét cách
đọc của bạn
GV sửa chữa
Tuyên dơng những em
đọc đúng đọc hay.
Học sinh đọc diễn cảm
Gọi 2 hs đọc vb
GV nhận xét,sửa lỗi
?Nêu thể loại của truyện
? Truyện có những nhân
vật nào?NV nào là chính?
?Tóm tắt lại truyện bằng
lời văn của em
(HS tóm tắt-bổ sung)
-Tập kể diễn cảm trớc lớp
? Từ truyện STTT Em
nghĩ gì về chủ trơng xây
dựng củng cố đê

điều,nghiêm cấm nạn phá
rừng,đồng thời trồng thêm
hàng triệu héc ta rừng của
nhà nớc ta trong giai đoạn
hiện nay?
? Hãy kể tên một số
truyện kể dg có liên quan
đến thời vua Hùng?
Thể loại:Truyền thuyết
- PTBĐ: Tự sự
- Ngôi kể: Thứ 3
-Nhân vật: ST,TT,Mị
Nơng,vua Hùng
- Sự tích da hấu,Bánh
chng bánh dày
Thể loại:Truyền
thuyết
- PTBĐ: Tự sự
-Nhân vật: ST,TT,Mị
Nơng,vua Hùng
- Sự tích da hấu,Bánh
chng bánh dày
* Củng cố:
Giáo viên khái quát lại toàn bài.

* Dặn dò: Nhắc học sinh chuẩn bị cho các tiết sau: Ôn tập về từ
Ngày soạn:
Ngày dạy:
6
Tiết 1 ôn tập tiếng việt

A/ Mục tiêu:
Học xong 2 tiết của bài HS có khả năng:
- Biết nắm vững các kiến thức về từ vừa học:Cấu tạo từ TV,từ mợn,nghĩa
của từ,từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ,lỗi dùng từ.
- Hiểu sâu hơn ,kỹ hơn về lý thuyết để vận dụng bài tập.
- Kỹ năng làm đợc các bài tập trắc nghiệm,bài tập tự luận.
B.Chuẩn bị
- SGK,SGV Ngữ văn 6
- Bài tập trắc nghiệm 6
C/ Ph ơng pháp: Thảo luận, nêu vấn đề, gợi tìm
D. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Nghĩa của từ là gì? Có mấy cách giải thích nghĩa của từ
3. Bái mới:
GVnêu yêu cầu nội dung tiết học
Tg HĐGV HĐHS NộI DUNG
HĐ 1
Hãy vẽ sơ đồ cấu tạo từ
TV
(1 HS lên bảng vẽ)

Từ

Từ đơn Từ phức


Từ ghép Từ láy
I/ Từ và cấu tạo
từ TV
1/ Lý thuyết:

Từ

Từ đơn Từ phức

Từghép Từ láy
? Từ là gì
? Tiếng và từ có gì khác
nhau
? Em hãy phân biệt từ đơn
và từ phức .Cho ví dụ
? Phân biệt từ ghép và từ
láy
- Từ là đơn vị ngôn ngữ
nhỏ nhất dùng để đặt câu .
- Tiếng là đơn vị phát
âm cơ bản., bản thân tiếng
không có nghĩa. Tiếng cấu
tạo nên từ. Tiếng có thể
ding để tạo câu .
- Từ là đơn vị ngữ âm
nhỏ nhất ding để đặt câu .
- chỉ có một tiếng là từ
đơn
-ồm hai hoặc nhiều tiếng
là từ ghép .
Ví dụ : Ma , gió , nắng
Chăn nuôi , trồng trọt , ăn
- Từ là đơn vị ngôn
ngữ nhỏ nhất dùng để
đặt câu .

- Tiếng là đơn vị phát
âm cơ bản., bản thân
tiếng không có nghĩa.
Tiếng cấu tạo nên từ.
Tiếng có thể ding để tạo
câu .
- Từ là đơn vị ngữ âm
nhỏ nhất ding để đặt câu
.
* Phân biệt từ đơn và
từ phức
-ừ chỉ có một tiếng là từ
7
? Từ ghép và từ láy có gì
giống và khác nhau .
? Thế nào là từ ghép?
? Thế nào là từ láy?Cho ví
dụ?
GV chia bài tập trắc
nghiệm cho các nhóm làm
(bài 1-mỗi nhóm 1 ý)

- Nếu từ phức đợc tạo
ra bằng cách ghép các
tiếng có quan hệ với nhau
về nghĩa là từ ghép .
Ví dụ : Trồng trọt ,
chăn nuôi .
- Nếu từ phức có quan
hệ láy âm giữa các tiếng

là từ láy .
Ví dụ : Khúc khích ,
loắt choắt ,xinh xinh
Giống nhau
- Từ láy và t ghép đều
gồm hai hoặc nhiều tiếng
trở lên
khác nhau
- Từ ghép gồm hai hoặc
nhiều tiếng có quan hệ với
nhau về nghĩa .
- Còn từ láy gồm hai
hoặc nhiều tiếng có quan
hệ với nhau về láy âm .
2/ Luyện tập
* Bài 1 : Khoanh tròn tr-
ớc ý trả lời đúng:
a, Đơn vị cấu tạo từ
Tiếng việt là gì ?
A. Tiếng
B. Từ
C. Ngữ
D. Câu
b/ Từ phức gồm có bao
nhiêu tiếng?
A. Một
B. Hai
C. Nhiều hơn
D. Hai hoặc nhiều
hơn hai .

đơn
-ồm hai hoặc nhiều tiếng
là từ ghép .
Ví dụ : Ma , gió , nắng
- Chăn nuôi , trồng trọt ,
ăn ở
* Phân biệt từ ghép với
từ láy
- Nếu từ phức đợc tạo
ra bằng cách ghép các
tiếng có quan hệ với
nhau về nghĩa là từ
ghép .
Ví dụ : Trồng trọt ,
chăn nuôi .
- Nếu từ phức có
quan hệ láy âm giữa các
tiếng là từ láy .
Ví dụ : Khúc khích ,
loắt choắt ,xinh
xinh
Giống nhau
- Từ láy và t ghép đều
gồm hai hoặc nhiều
tiếng trở lên
khác nhau
- Từ ghép gồm hai
hoặc nhiều tiếng có quan
hệ với nhau về nghĩa .
- Còn từ láy gồm hai

hoặc nhiều tiếng có quan
hệ với nhau về láy âm .
2/ Luyện tập
* Bài 1 : Khoanh tròn
trớc ý trả lời đúng:
a, Đơn vị cấu tạo từ
Tiếng việt là gì ?
A. Tiếng
B. Từ
C. Ngữ
D. Câu
b/ Từ phức gồm có bao
nhiêu tiếng?
8
GV đa bài tập trên bảng
phụ.
Gọi hs lên bảng gạch
Nhận xét
Gọi hs lên bảng điền
*Bài tập 3
Xếp các từ sau vào 2cột
cho đúng:
Xôm xốp, trang trại, lung
linh, cây cỏ, sằng sặc
Từ ghép Từ láy



A. Một
B. Hai

C. Nhiều hơn
D. Hai hoặc nhiều hơn
hai .
*Bài tập 2
*Gạch chân những từ
ghép trong đoạn thơ sau:
Đất nớc là nơi dân
mình đoàn tụ
Đất là nơi chim về
Nớc là nơi Rồng ở
Lạc Long Quân và
Âu Cơ
Đẻ ra đồng bào ta
trong bọc trứng
* Củng cố:
GV đọc thêm cho hs nghe bài:Một số ý kiến về việc dùng từcủa Phạm Văn Đồng,Tô
Hoài
GV khái quát lại nội dung bài
Lu ý cách dùng từ trong giao tiếp
* Dặn dò:
Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn tập về Từ mợn
Ngày soạn:
Ngày dạy:
9
Tiết 2
ôn tập tiếng việt
A/ Mục tiêu:
Học xong 2 tiết của bài HS có khả năng:
- Biết nắm vững các kiến thức về từ vừa học:Cấu tạo từ TV,từ mợn,nghĩa
của từ,từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ,lỗi dùng từ.

- Hiểu sâu hơn ,kỹ hơn về lý thuyết để vận dụng bài tập.
- Kỹ năng làm đợc các bài tập trắc nghiệm,bài tập tự luận.
B.Chuẩn bị
- SGK,SGV Ngữ văn 6
- Bài tập trắc nghiệm 6
C/ Ph ơng pháp: Thảo luận, nêu vấn đề, gợi tìm
D. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Nghĩa của từ là gì? Có mấy cách giải thích nghĩa của từ
3. Bái mới:
GVnêu yêu cầu nội dung tiết học
Tg HĐGV HĐHS NộI DUNG
HĐ 1
? Thế nào là từ mợn
GV bổ sung :Là những từ của
một ngôn ngữ đợc nhập vào
ngôn ngữ khác và đợc bản
ngữ hoá điều này .Có nghĩa
là những từ vay mợn khi
dùng phải đợc cải tạo lại để
sao cho có hình thức ngữ
âm ,đặc điểm ngữ pháp phù
hợp , với hệ thống ngữ âm
ngữ pháp của ngôn ngữ vay
mợn ,do sự tiếp xúc, do mối
liên hệ trên nhiều lĩnh vực
khác nhau của đời sống
chính trị , văn hoá, kinh tế .
? Nêu cách thức vay mợn từ
? Trong Ngữ văn 6 từ mợn đ-

ợc hiểu NTN
- Là những từ mợn của
tiếng nớc ngoài để biểu thị
những sự vật, hiện tợng,
đặc điểm mà TVcha có từ
thích hợp để biểu thị
* Cách thức vay mợn
- Mợn hoàn toàn : Mợn cả
ý nghĩa lẫn âm thanh của
từ nớc ngoài .
Ví dụ : Mít tinh , xà
phòng
- Dịch ý : Là dùng các
hình vị thuần việt hay Hán
Việt để dịch nghĩa của các
hình vị trong các từ ấn -
I Từ m ợn
1/ Khái niệm:
- Là những từ mợn
của tiếng nớc ngoài
để biểu thị những sự
vật, hiện tợng, đặc
điểm mà TVcha có từ
thích hợp để biểu thị
10
? Bộ phận từ mợn quan trọng
nhất trong TV là gì?.
?Vốn từ mợn chủ yếu từ nớc
nào?
? Lý do của việc vay mợn từ

trong TV là gì?
A. TV cha có từ biểu thị
hoặc biểu thị không chính
xác.
B. Do có một thời gian dài bị
nớc ngoài đô hộ.
C. TV cần có sự vay mợn để
đổi mới và phát triển.
D. Nhằm làm phong phú TV
HS chia 2 nhóm làm bài tập
GVnêu nội dung bài tập
Gạch chân các từ mợn và xếp
chúng vào những vị trí phù
hợp với nguồn gốc của nó:
Ăn uống,ăn,ẩm thực,văn
hoá,học sinh,ngời dạy,khí
hậu,không gian,quốc gia,hoà
bình,ti vi,pa ra bôn,ô tô,xe
lửa,tuốc-nơ-vít,ten-nit,n-
ớc,sông,pê đan,lo lắng,vui vẻ
Âu .
- Trong SGK Ngữ văn 6
thì từ mợn trong tiếng việt
đợc hiểu hẹp hơn : Đó là
những từ mà TV vay mợn
cả âm thanh lẫn ngữ nghĩa
của từ trong một ngôn ngữ
khác .
Ví dụ : Anh , Pháp ,
Nga

- Nhng bộ phận mợn từ
quan trọng nhất là mợn
của tiếng Hán , từ thời nhà
Đờng gọi là Hán Việt . *Lí
do mợn từ :
D. Nhằm làm phong phú
TV
2/ Bài tập
*Bài tập 1
Từ mợn tiếng Hán Từ
mợn tiếng

Pháp ,Anh
Nhằm làm phong phú
TV
* Củng cố: GV đọc thêm cho hs nghe bài:Một số ý kiến về việc dùng từ của Phạm Văn
Đồng,Tô Hoài
GV khái quát lại nội dung bài
Lu ý cách dùng từ trong giao tiếp
* Dặn dò:
Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn tập về Từ
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3 ôn tập tiếng việt
11
A/ Mục tiêu:
Học xong 2 tiết của bài HS có khả năng:
- Biết nắm vững các kiến thức về từ vừa học:Cấu tạo từ TV,từ mợn,nghĩa
của từ,từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ,lỗi dùng từ.
- Hiểu sâu hơn ,kỹ hơn về lý thuyết để vận dụng bài tập.

- Kỹ năng làm đợc các bài tập trắc nghiệm,bài tập tự luận.
B.Chuẩn bị
- SGK,SGV Ngữ văn 6
- Bài tập trắc nghiệm 6
C/ Ph ơng pháp: Thảo luận, nêu vấn đề, gợi tìm
D. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Nghĩa của từ là gì? Có mấy cách giải thích nghĩa của từ
3. Bái mới:
GVnêu yêu cầu nội dung tiết học
Tg HĐGV HĐHS NộI DUNG
HĐ 1
Từ là gì
? Mặt hình thức là

? Thế nào là mặt
nội dung
? Vai trò của từ
trong hoạt động
giao tiếp nh thế nào
?
Từ là đơn vị hai mặt trong ngôn
ngữ
- Mặt hình thức : mang tính vật
chất là một tập hợp gồm 3 thành
phần
+ Hình thức ngữ âm
+ Hình thức cấu tạo
+ Hình thức ngữ pháp
- Mặt nội dung : ( còn gọi mặt

nghĩa ) mang tính tinh thần và là
một tập hợp gồm các thành
phần .
Vì nội dung của từ là một tập
hợp nhiều nét nghĩa và mang tính
tinh thần nên việc nắm bắt nghĩa
của từ không dễ dàng .
- Trong hoạt động giao tiếp từ
không tồn tại một cách biệt lập
mà thờng nằm trong nhiều mối
quan hệ khác nhau .
+ Quan hệ lựa chọn (quan hệ dọc
Từ có quan hệ với từ khác trong
cùng một trờng quan hệ với các
từ đồng nghĩa , gần nghĩa , trái
nghĩa
+ mối quan hệ cú đoạn ( quan hệ
I/ Nghĩa của từ
1/ Khái niệm về từ
Từ là đơn vị hai mặt
trong ngôn ngữ
- Mặt hình thức : mang
tính vật chất là một tập
hợp gồm 3 thành phần
+ Hình thức ngữ âm
+ Hình thức cấu tạo
+ Hình thức ngữ pháp
- Mặt nội dung : ( còn
gọi mặt nghĩa ) mang
tính tinh thần và là một

tập hợp gồm các thành
phần .
12
? Thế nào là quan
hệ lựa chọn
? Thế nào là quan
hệ cú đoạn
? Nghĩa của từ gồm
có những cách hiểu
nào
ngang ) :
-Từ gắn chặt với các từ khác
trong sự kết hợp theo qui tắc ngữ
pháp tạo thành cụm từ , tạo thành
câu .
- Nghĩa của từ là khái niệm về
sự vật khách quan đợc phản ánh
vào tron ngôn ngữ , là tập hợp
những nét nghĩa khu biệt
. 2/Cách hiểu về nghĩa của từ
1. Cho sẵn một số từ và nét
nghĩa phù hợp với từng từ nhng
sắp xếp không theo trình tự
Ví dụ : Điền từ : Đề bạt , đề
cử ,đề xuất ,đề bào vào chỗ
trống .
Trình bầy ý kiến hay nguyện
vọng lên cấp trên .
Cử ai đó giữ chức vụ cao hơn.
Giới thiệu ra để chọn hoặc bầu

cử .
+ Đa vấn đề
ra để xem xét giải quyết
2 .Chọn từ điền ,kiểm tra việc
hiểu nghĩa
Ví dụ : Chúng ta thà hi sinh tất
cả chứ không chịu mất nớc ,
không chịu làm nô lệ .
2/Cách hiểu về nghĩa
của từ
1. Cho sẵn một số từ và
nét nghĩa phù hợp với
từng từ nhng sắp xếp
không theo trình tự .
Ví dụ : Điền từ : Đề bạt ,
đề cử ,đề xuất ,đề bào
vào chỗ trống .
+Trình bầy ý kiến hay
nguyện vọng lên cấp
trên .
Cử ai đó giữ chức vụ cao
hơn.
+ Giới thiệu ra để chọn
hoặc bầu cử .
+ Đa vấn đề ra để xem
xét giải quyết
2 .Chọn từ điền ,kiểm
tra việc hiểu nghĩa
Ví dụ : Chúng ta thà hi
sinh tất cả chứ không

chịu mất nớc , không
chịu làm nô lệ .
* Củng cố:
GV đọc thêm cho hs nghe bài:Một số ý kiến về việc dùng từcủa Phạm Văn Đồng,Tô
Hoài
GV khái quát lại nội dung bài
Lu ý cách dùng từ trong giao tiếp
* Dặn dò:
Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn tập về từ
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 4 ôn tập tiếng việt
13
A/ Mục tiêu:
Học xong 2 tiết của bài HS có khả năng:
1. Kiến thức:
- Biết nắm vững các kiến thức về từ vừa học:Cấu tạo từ TV,từ mợn,nghĩa
của từ,từ nhiều nghĩa và hiện tợng chuyển nghĩa của từ,lỗi dùng từ.
- Hiểu sâu hơn ,kỹ hơn về lý thuyết để vận dụng bài tập.
2.Kỹ năng: - Kỹ năng làm đợc các bài tập trắc nghiệm,bài tập tự luận.
3. Thái độ: Bảo vệ sự trong sáng của tiếng Việt
B.Chuẩn bị
- SGK,SGV Ngữ văn 6
- Bài tập trắc nghiệm 6
C/ Ph ơng pháp: Thảo luận, nêu vấn đề, gợi tìm
D. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bái mới:
GVnêu yêu cầu nội dung tiết học

Tg HĐGV HĐHS NộI DUNG
? Thế nào là từ nhiều
nghĩa
? Chuyển nghĩa là hiện
tợng ntn?

Thế nào là nghĩa gốc ?
nghĩa chuyển?
Giáo viên chia lớp
thành 2 nhóm lớn,mỗi
nhóm làm 1bài tập.
đại diện lên viết.
Sửa chữa
?Hãy nhắc lại các lỗi
thờng gặp.
Các em khác bổ sung
- Từ có thể có 1 hay nhiều
nghĩa.
- Chuyển nghĩa là hiện t-
ợng thay đổi nghĩa của
từ,tạo ra những từ nhiều
nghĩa.
-Trong từ nhiều nghĩa
có:nghĩa chuyển và nghĩa
gốc
*BT 1:Nêu 10 từ chỉ có 1
nghĩa(ngoài những từ đã
học).
*BT 2;Nêu 10 từ có nhiều
nghĩa (ngoài những từ đã

học).
-Lỗi lặp từ.
-Lẫn lộn các từ gần âm.
-Dùng từ không đúng
nghĩa.
IV/ Từ nhiều nghĩa
và hiện t ợng
chuyển nghĩa
của từ.
1/ Khái niệm:
- Từ có thể có 1 hay
nhiều nghĩa.
- Chuyển nghĩa là hiện
tợng thay đổi nghĩa của
từ,tạo ra những từ nhiều
nghĩa.
-Trong từ nhiều nghĩa
có:nghĩa chuyển và
nghĩa gốc
2/ Bài tập
*BT 1:Nêu 10 từ chỉ có 1
nghĩa(ngoài những từ đã
học).
V/ Chữa lỗi dùng
từ.
1/ Các lỗi th ờng gặp.
14
GV đa bài tập trên
bảng phụ.
Hs đọc kỹ yêu cầu

bài tập
Gọi 2 học sinh lên
bảng làm, mỗi em 2
câu

GV nhận xét, bổ
sung
? Điền từ vào chỗ
trống cho thích hợp :
Xung phong , xung
khắc , xung mãn
? Gạch chân dới các từ
dùng sai trong các câu
sau đây và sửa lại cho
đúng .
2/ Bài tập:
*Bài 1
*Gạch dới từ dùng không
chính xác trong những câu
sau và thay bằng từ em cho
là đúng.
+ Nếu không nghiêm khắc
với hành vi quay cóp,gian
lận trong kiểm tra,thi cử
của 1 số hs,vô hình dung
thầy cô đã tự mình không
thực hiện đầy đủ chức
năng,nhiệm vụ trồng ngời
đã đợc giao.
Từ cần dùng là:

+ Mùa xuân về, tất cả cảnh
vật nh chợt bừng tỉnh sau kì
ngủ đông dài dằng dẵng.
Từ cần dùng là:
+ Trong tiết trời giá
buốt,trên cánh đồng
làng,đâu đó đã điểm xiết
những nụ biếc đầy xuân sắc.
Từ cần dùng là:
+ Việc giảng dạy một số từ
ngữ,điển tích trong giờ học
tác phẩm văn học trung đại
là vô cùng cần thiết đối với
việc học môn ngữ văn của
học sinh.
Từ cần dùng là:
Bài 2:
- Anh ấy viết đơn vào mặt
trận.
- Ngời chiến sĩ ấy đang ở
độ tuổi
-Lỗi lặp từ.
-Lẫn lộn các từ gần âm.
-Dùng từ không đúng
nghĩa.
2/ Bài tập:
*Bài 1
*Gạch dới từ dùng không
chính xác trong những
câu sau và thay bằng từ

em cho là đúng.
+ Nếu không nghiêm
khắc với hành vi quay
cóp,gian lận trong kiểm
tra,thi cử của 1 số hs,vô
hình dung thầy cô đã tự
mình không thực hiện
đầy đủ chức năng,nhiệm
vụ trồng ngời đã đợc
giao.
Từ cần dùng là:
+ Mùa xuân về, tất cả
cảnh vật nh chợt bừng
tỉnh sau kì ngủ đông dài
dằng dẵng.
Từ cần dùng là:
+ Trong tiết trời giá
buốt, trên cánh đồng
làng,đâu đó đã điểm xiết
những nụ biếc đầy xuân
sắc.
Từ cần dùng là:
+ Việc giảng dạy một số
từ ngữ,điển tích trong giờ
học tác phẩm văn học
trung đại là vô cùng cần
thiết đối với việc học
môn ngữ văn của học
sinh.
Từ cần dùng là:

15
- Tính tình hai bố con ông
ấy .với nhau .
Bài 3 :
- Cảnh vật đêm nay thật
rung rinh huyền ảo .
- Đàng hàng kẻ thù là một
sự nhút nhát .
- Tự ti là bí quyết của sự
thành công .
Bài 2:
- Anh ấy viết đơn vào
mặt trận.
- Ngời chiến sĩ ấy đang
ở độ tuổi
- Tính tình hai bố con
ông ấy với nhau .
Bài 3 :
- Cảnh vật đêm nay thật
rung rinh huyền ảo .
- Đàng hàng kẻ thù là
một sự nhút nhát .
- Tự ti là bí quyết của
sự thành công .
* Củng cố:
GV đọc thêm cho hs nghe bài:Một số ý kiến về việc dùng từcủa Phạm Văn Đồng,Tô
Hoài
GV khái quát lại nội dung bài
Lu ý cách dùng từ trong giao tiếp
* Dặn dò:

Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn tập về kiểu văn tự sự.
***********************************************************
Ngày soạn :
Ngày dạy: Tiết 5
16
ôn tập phần tập làm văn
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức - Nắm đợc khái niệm và đặc điểm của văn tự sự.
- Biết đợc sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
- Thứ tự kể trong văn tự sự
- Các bớc làm 1 bài văn tự sự
2. Kỹ năng: Làm bài văn tự sự theo bố cục 3 phần.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc
B.Chuẩn bị
- SGK,SGV Ngữ văn 6
- Bài tập trắc nghiệm 6
C/ Ph ơng pháp: Thảo luận, nêu vấn đề, gợi tìm
D. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bái mới:
GVnêu yêu cầu nội dung tiết học
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
? Tự sự là gì
? Thế nào là văn tự sự
? Văn tự sự có đặc
điểm gì ?
Tự sự là phơng thức
trình bày 1 chuỗi các sự
việc ,sự việc này dẫn

đến sự việc kia,cuối
cùng dẫn đến 1 kết thúc
thể hiện 1 ý nghĩa.
- Là loại văn trong đó
tác giả giới thiệu thuyết
minh miêu tả nhân vật
,hành động và tâm t tình
cảm của nhân kể lại diễn
biến câu chuyện trong
một thời gian nhất định ,
cốt lầm cho ngời nghe ,
ngời đọc hình dung đợc
diễn biến và ý nghĩa của
câu chuyện ấy
- Giúp ngời kể giải
thích sự việc tìm hiểu
con ngời,nêu vấn đề và
bày tỏ thái độ khen, chê.
- Trong văn tự sự , tác
I/ Khái niệm và đặc
điểm văn tự sự.
1. Khái niệm: Tự sự là
phơng thức trình bày 1
chuỗi các sự việc ,sự việc
này dẫn đến sự việc
kia,cuối cùng dẫn đến 1
kết thúc thể hiện 1 ý
nghĩa.
Văn tự sự là gì ?
- Là loại văn trong đó

tác giả giới thiệu thuyết
minh miêu tả nhân vật
,hành động và tâm t tình
cảm của nhân kể lại diễn
biến câu chuyện trong
một thời gian nhất định ,
cốt lầm cho ngời nghe ,
ngời đọc hình dung đợc
diễn biến và ý nghĩa của
câu chuyện ấy
2. Đặc điểm:
- Giúp ngời kể giải
17
? Em hãy kể tên
những văn bản tự sự
mà em đã đợc học?
? Trình bày các sự
việc trong truyện
Thánh Gióng?
? Qua truyện Thánh
Gióng cho em biết
điều gì?
? Hãy kể câu chuyện
khoảng 10 dòng giải
thích vì sao ngời Việt
Nam ta tự xng là con
rồng cháu tiên
giả thông qua nhân vật
chủ đề và giọng điệu kể
để bày tỏ thái độ yêu

thích , khen chê. Tác giả
trực tiếp bày tỏ thái độ ,
t tởng , tình cảm của
mình .
- Chuyện , nhân vật
,chủ đề là linh hồn của
văn tự sự .
+ Con Rồng Cháu Tiên
+ Bánh Chng Bánh
Giày.
+ Thánh Gióng
+ Sơn Tinh Thuỷ Tinh.
+ Cây Bút Thần
+ Em Bé Thông Minh
* Sự việc trong truyện
Thánh Gióng
- TG ra đời
-TG lớn nhanh
- TG đi đánh giặc
- TG bay về trời
- Những di tích để lại.
- Ca ngợi công đức vị
anh hùng.
- Lòng biết ơn ngỡng
mộ của nhân dân.
3/ Bài tập
Bài 1 : Có thể kể nh
sau :
Tổ tiên ngời Việt xa
là Hùng Vơng lập nớc

Văn Lang đóng đô ở
Phong Châu . Vua Hùng
là con trai của Long
Quân và Âu Cơ Lạc
Long Quân ngời Lạc
Việt mình rồng , thờng
thích sự việc tìm hiểu con
ngời,nêu vấn đề và bày tỏ
thái độ khen, chê.
- Trong văn tự sự , tác
giả thông qua nhân vật
chủ đề và giọng điệu kể
để bày tỏ thái độ yêu
thích , khen chê. Tác giả
trực tiếp bày tỏ thái độ , t
tởng , tình cảm của
mình .
- Chuyện , nhân vật
,chủ đề là linh hồn của
văn tự sự .
+ Con Rồng Cháu Tiên
+ Bánh Chng Bánh Giày.
+ Thánh Gióng
+ Sơn Tinh Thuỷ Tinh.
+ Cây Bút Thần
+ Em Bé Thông Minh
* Sự việc trong truyện
Thánh Gióng
- TG ra đời
- TG lớn nhanh

- TG đi đánh giặc
- TG bay về trời
- Những di tích để lại.
- Ca ngợi công đức vị anh
hùng.
- Lòng biết ơn ngỡng mộ
của nhân dân.
3/ Bài tập
Bài 1 : Có thể kể nh
sau :
18
? Chức năng của tự sự
là gì
sang chơi ở thuỷ phủ .
Ân Cơ là con gái thần
nông giống tiên ở trên
núi phơng bắc . Họ lấy
nhau . Ân Cơ đẻ ra một
cái bọc trăm trứng nở ra
100 con . Ngời con tr-
ởng ợc gọi là vua Hùng
,đời đời nối tiếp làm vua
.Để tởng nhớ tổ tiên
mình ngời Việt Nam tự
xng là con rồng cháu
tiên .
Bài 2 :
A.Tự sự nhằm để
thông báo các sv đã xảy
ra

B. Tự sự để biểu hiện
một số phận , phẩm chất
của con ngời
* C. Tự sự nhằm bày tỏ
thái độ khen chê đối với
ngời và việc .
D. Tự sự nhằm nêu
lên một vấn đề có ý kiến
.
Bài 2 :
A.Tự sự nhằm để
thông báo các sv đã xảy
ra
B. Tự sự để biểu hiện
một số phận , phẩm chất
của con ngời
* C. Tự sự nhằm bày tỏ
thái độ khen chê đối với
ngời và việc .
D. Tự sự nhằm nêu lên
một vấn đề có ý kiến .
* Củng cố:
GVkhái quát nội dung bài học qua 4tiết học.
- Viết 1 bài văn tự sự áp dụng các kiến thức vừa học
*Dặn dò : - Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập về văn tự sự

Ngày soạn :
Ngày dạy:
19

Tiết 6 ôn tập phần tập làm văn
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức - Nắm đợc khái niệm và đặc điểm của văn tự sự.
- Biết đợc sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
- Thứ tự kể trong văn tự sự
- Các bớc làm 1 bài văn tự sự
2. Kỹ năng: Làm bài văn tự sự theo bố cục 3 phần.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc
B.Chuẩn bị
- SGK,SGV Ngữ văn 6
- Bài tập trắc nghiệm 6
C/ Ph ơng pháp: Thảo luận, nêu vấn đề, gợi tìm
D. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bái mới:
GVnêu yêu cầu nội dung tiết học
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
? Em hãy trình bày
các sự việc trong
truyện STTT?
? Các sự việc này kết
hợp với nhau nh thế
nào?
II/ Sự việc và nhân vật
trong văn tự sự.
1, Sự việc trong văn tự sự.
- Là chuỗi các sự việc
xảy ra trong thời gian địa
điểm cụ thể , do nhân vật

cụ thể thực hiện có nguyên
nhân diễn biến , kết quả
sự việc trong văn tự sự đợc
sắp xếp theo một trình
tự ,diễn biến hợp lí , sao
cho thể hiện đợc t tởng mà
ngời kể muốn biểu đat.
Ví dụ :Truyện Thạch Sanh
+ Thạch Sanh ra đời và tr-
ởng thành
+ TS kết nghĩa an hem với
Lí Thông
+ TS giết chằn tinh
+ TS giết đại bàng
+ TS kết duyên cùng công
chúa và lên ngôi vua
II/ Sự việc và nhân vật
trong văn tự sự.
1, Sự việc trong văn tự sự.
- Là chuỗi các sự việc
xảy ra trong thời gian địa
điểm cụ thể , do nhân vật cụ
thể thực hiện có nguyên
nhân diễn biến , kết quả
sự việc trong văn tự sự đợc
sắp xếp theo một trình tự
,diễn biến hợp lí , sao cho
thể hiện đợc t tởng mà ngời
kể muốn biểu đat.
Ví dụ :Truyện Thạch Sanh

+ Thạch Sanh ra đời và tr-
ởng thành
+ TS kết nghĩa an hem với
Lí Thông
+ TS giết chằn tinh
+ TS giết đại bàng
+ TS kết duyên cùng công
chúa và lên ngôi vua
20
? Qua sự việc trên em
cho biết văn tự sự cần
đạt những yêu cầu gì?
? Em hiểu nhân vật
trong văn tự sự là gì?
? Kể tên nhân vật
trong truyện
STTT,Thánh Gióng?
? Nhân vật nào là
nhân vật chính? Vì sao
em xác định đợc?
? Những nhân vật
trong truyện
STTT,TGióng
đợc kể ở những mặt
nào?
GVtreo bảng phụ ghi
bài tập
Yêu cầu học sinh lên
bảng làm
? Trong văn tự sự

,nhân vật có liên quan
ntn với sự việc?
.
Gọi hs lên bảng làm
+ Vua Hùng kén rể.
+ ST,TT đến cầu hôn
+ Vua Hùng ra điều kiện
chọn rể.
+ STđến trớc đợc vợ
+ TT đến sau ,tức
giận,dâng nớc đánh ST
+ Hai bên giao chiến ,TT
thua rút về
+Hàng năm đánh nhau .
=> Kết hợp với nhau theo
mối quan hệ nhân quả,sự
việc trớc giải thích lí do
cho sự việc sau.
Sự việc phải đợc lựa
chọn sắp xếp theo trật tự
có ý nghĩa.
2, Nhân vật trong văn tự
sự.
- Là ngời thực hiện các
sự việc và là ngời đợc thể
hiện trong văn bản . Một
tác phẩm tự sự có nhân vật
chính và nhân vật phụ .
Nhân vật chính đóng vai
trò chủ yếu trong việc thể

hiện t tởng của tác phẩm .
Nhân vật phụ chỉ giúp
nhân vật chính hoạt động .
nhân vật đợc thể hiện qua
các mặt : Tên gọi , ngoại
hình ,lai lịch , tính nết
,hành động , tâm trạng
- Vua Hùng,Mị Nơng, ST,
TT.
- Bà Mẹ, TGióng ,Giặc Ân
, Dân làng,
+ Truyện STTT:
- Lai lịch
- Tính tình
- Việc làm
+ Vua Hùng kén rể.
+ ST,TT đến cầu hôn
+ Vua Hùng ra điều kiện
chọn rể.
+ STđến trớc đợc vợ
+ TT đến sau ,tức giận,dâng
nớc đánh ST
+ Hai bên giao chiến ,TT
thua rút về
+Hàng năm đánh nhau .
=> Kết hợp với nhau theo
mối quan hệ nhân quả,sự
việc trớc giải thích lí do cho
sự việc sau.
Sự việc phải đợc lựa chọn

sắp xếp theo trật tự có ý
nghĩa.
2, Nhân vật trong văn tự sự.
- Là ngời thực hiện các sự
việc và là ngời đợc thể hiện
trong văn bản . Một tác
phẩm tự sự có nhân vật
chính và nhân vật phụ .
Nhân vật chính đóng vai trò
chủ yếu trong việc thể hiện
t tởng của tác phẩm . Nhân
vật phụ chỉ giúp nhân vật
chính hoạt động . nhân vật
đợc thể hiện qua các mặt :
Tên gọi , ngoại hình ,lai lịch
, tính nết ,hành động , tâm
trạng
- Vua Hùng,Mị Nơng, ST,
TT.
- Bà Mẹ, TGióng ,Giặc Ân ,
Dân làng,
+ Truyện STTT:
- Lai lịch
- Tính tình
- Việc làm
+ Truyện TGióng:
21
? Đánh dấu vào một
tên gọi sự việc trong
văn tự sự mà em cho

là không đúng
+ Truyện TGióng:
- Nguồn gốc
- Hình dáng
- Đặc điểm
- Hành động
A. Liên quan nhiều
B. Liên quan ít
C. Liên quan nhiều hoặc ít
D. Không có liên quan gì
* Bài tập: Gạch chân
những yếu tố quan trọng
nhất đối với nhân vật trong
văn tự sự :
Tên gọi, lai lịch ,tính tình,
năng lực ,
Hành động suy nghĩ ,tình
cảm,chân dung ,trang
phục ,điệu bộ ,kết quả
công việc
Bài tập
- Sự việc khởi đầu
- Sự việc phát triển
- Sự việc cao trào
- Sự việc kết thúc
* - Sự việc tái diễn .
- Nguồn gốc
- Hình dáng
- Đặc điểm
- Hành động

A. Liên quan nhiều
B. Liên quan ít
C. Liên quan nhiều hoặc ít
D. Không có liên quan gì
* Bài tập: Gạch chân những
yếu tố quan trọng nhất đối
với nhân vật trong văn tự
sự :
Tên gọi, lai lịch ,tính tình,
năng lực ,
Hành động suy nghĩ ,tình
cảm,chân dung ,trang
phục ,điệu bộ ,kết quả công
việc
Bài tập
- Sự việc khởi đầu
- Sự việc phát triển
- Sự việc cao trào
- Sự việc kết thúc
* - Sự việc tái diễn .
* Củng cố:
GVkhái quát nội dung bài học qua tiết học.
- Viết 1 bài văn tự sự áp dụng các kiến thức vừa học
*Dặn dò : - Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập về văn tự sự
Ngày soạn :
22
Ngày dạy:
Tiết 7 ôn tập phần tập làm văn
A/ Mục tiêu:

1. Kiến thức - Nắm đợc khái niệm và đặc điểm của văn tự sự.
- Biết đợc sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
- Thứ tự kể trong văn tự sự
- Các bớc làm 1 bài văn tự sự
2. Kỹ năng: Làm bài văn tự sự theo bố cục 3 phần.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc
B.Chuẩn bị
- SGK,SGV Ngữ văn 6
- Bài tập trắc nghiệm 6
C/ Ph ơng pháp: Thảo luận, nêu vấn đề, gợi tìm
D. Tiến trình bài dạy:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bái mới:
GVnêu yêu cầu nội dung tiết học
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Tiết 11:
Ngày dạy: 27/10/2009
? Muốn làm 1 bài văn
tự sự phải trải qua
mấy bớc? đó là những
bớc nào, nội dung
từng bớc?
? Em hãy tìm ý trong
truyện TGióng?
? Nêu yêu cầu của bớc
lập dàn ý?
II/ Cách làm bài văn tự
sự.
*Lí thuyết

1.Tìm hiểu đề.
+ Đọc kỹ đề bài
+ Xác định yêu cầu
của đề
2. Lập ý: Xác định nội
dung sẽ viết theo yêu cầu
của đề: nhân vật,sự việc
,diễn biến ,kết quả và ý
nghĩa của câu truyện.
* Truyện TGióng:
- Nhân vật: TGióng
- Sự việc: TGióng đánh
giặc -> Bay về trời
- Chủ đề: ca ngợi ngời anh
hùng dân tộc có công giết
giặc.
II/ Cách làm bài văn tự
sự.
*Lí thuyết
1.Tìm hiểu đề.
+ Đọc kỹ đề bài
+ Xác định yêu cầu
của đề
2. Lập ý: Xác định nội
dung sẽ viết theo yêu cầu
của đề: nhân vật,sự việc
,diễn biến ,kết quả và ý
nghĩa của câu truyện.
* Truyện TGióng:
- Nhân vật: TGióng

- Sự việc: TGióng đánh
giặc -> Bay về trời
- Chủ đề: ca ngợi ngời anh
hùng dân tộc có công giết
giặc.
23
? Lập dàn bài truyện
TGióng?
? Phần mở bài em sẽ
viết gì?
? Phần thân bài của
bài văn tự sự có chức
năng gì? A. Giới
thiệu chung về nhân
vật và sự việc
B. Kể diễn biến
của sự việc
C. Kể kết cục của
sự việc
D. Nêu ý nghĩa
bài học
? Phần kết bài em sẽ
kể ntn?
HS viết bài theo từng
phần
-> Đọc trớc
lớp ,nhận xét bổ sung.
? Lập dàn bài cho đề
bài sau :Kể lại một lần
về quê

3. Lập dàn ý: Sắp xếp việc
gì kể trớc ,việc gì kể sau
a, Mở bài: giới thiệu về
nhân vật.
Đời vua Hùng .
b, Thân bài: Diễn biến sự
việc
- Gióng đề nghị đúc
ngựa
- Gióng ăn khoẻ lớn nhanh
- Vơn vai thành tráng sĩ
- Xông ra đánh giặc
- Roi gãy nhổ tre
- Thắng giặc bay về trời.
c, Kết bài:Vua nhớ công
ơn phong là Phù Đổng
Thiên Vơng và lập đền
thờ .
4.Viết thành văn: Theo bố
cục 3 phần: Mở bài ,thân
bài , kết bài
* Luyện tập
Bài 1:
Kể lại một lần về thăm
quê
+/Dàn bài
Mở bài:
Lí do về quê, về với ai,
vào dịp nào ?
Thân bài

Chuẩn bị lên đờng về quê
Quang cảnh chung của quê
Những ngời đợc gặp đầu
tiên ở trong làng
Gặp họ hàng, ruột thịt,
phần mộ tổ tiên
Gặp những ngời bạn xa
cùng tuổi, ngời quen
Dạo chơi quanh làng cùng
bạn.
Kết bài
Chia tay
3. Lập dàn ý: Sắp xếp việc
gì kể trớc ,việc gì kể sau
a, Mở bài: giới thiệu về
nhân vật.
Đời vua Hùng .
b, Thân bài: Diễn biến sự
việc
- Gióng đề nghị đúc
ngựa
- Gióng ăn khoẻ lớn nhanh
- Vơn vai thành tráng sĩ
- Xông ra đánh giặc
- Roi gãy nhổ tre
- Thắng giặc bay về trời.
c, Kết bài:Vua nhớ công
ơn phong là Phù Đổng
Thiên Vơng và lập đền
thờ .

4.Viết thành văn: Theo bố
cục 3 phần: Mở bài ,thân
bài , kết bài
* Luyện tập
Bài 1:
Kể lại một lần về thăm
quê
+/Dàn bài
Mở bài:
Lí do về quê, về với ai,
vào dịp nào ?
Thân bài
Chuẩn bị lên đờng về quê
Quang cảnh chung của quê
Những ngời đợc gặp đầu
tiên ở trong làng
Gặp họ hàng, ruột thịt,
phần mộ tổ tiên
Gặp những ngời bạn xa
cùng tuổi, ngời quen
Dạo chơi quanh làng cùng
bạn.
Kết bài
Chia tay
24
Viết bài văn hoàn
chỉnh
Cảm xúc về quê hơng.
Bài 2:
Dựa vào phần dàn bài vừa

lập , Hãy viết thành bài
văn hoàn chỉnh cho đề bài
trên .
Cảm xúc về quê hơng.
Bài 2:
Dựa vào phần dàn bài vừa
lập , Hãy viết thành bài
văn hoàn chỉnh cho đề bài
trên .
* Củng cố:
GVkhái quát nội dung bài học qua tiết học.
- Viết 1 bài văn tự sự áp dụng các kiến thức vừa học
*Dặn dò : - Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập về văn tự sự
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×