Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

TU CHON TOAN 6 HKI(5 - 8).doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.97 KB, 9 trang )

Ngày soạn: Ngày dạy :
Chủ đề 2:
TÍNH CHIA HẾT
TIẾT 5 TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG.
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
- Học sinh nhận biết ngay một tổng, một hiệu có chia hết cho một số hay không.
- Học sinh có kỹ năng tính nhẩm nhanh.
B. Tài liệu hổ trợ:
- Sách giáo khoa Toán 6.
- SBT Toán 6
C. Nội dung:
I. Phương pháp: (5’) Sử dụng các tính chất sau:
Tính chất 1: a

m , b

m , c

m ⇒ (a + b + c)

m
Chú ý: Tính chất 1 cũng đúng với một hiệu a

m , b

m , ⇒ (a - b)

m
Tính chất 2: a


m , b

m , c

m ⇒ (a + b + c)

m
Chú ý: Tính chất 2 cũng đúng với một hiệu. a

m , b

m , ⇒ (a - b)

m
Các tính chất 1& 2 cũng đúng với một tổng(hiệu) nhiều số hạng.
II- Bài tập:
Hoạt động1: BT xét tính chia hết của một tổng hoặc một hiệu:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
- GV hướng dẫn cách làm các BT.
- Yêu cầu HS làm các BT a,b.
- HS thực hiện xong.
- HS trao đổi và so sánh bài làm của bạn.
- Yêu cầu HS làm các BT lên bảng.
- GV nhận xét và rút kinh nghiệm.
- Các bước tương tự BT trên.
BT 1: Xét xem các hiệu sau có chia hết cho
6 không?
a/ 66 – 42
Ta có: 66


6 , 42

6 ⇒ 66 – 42

6.
b/ 60 – 15
Ta có: 60

6 , 15

6 ⇒ 60 – 15

6.
BT 2: Xét xem tổng nào chia hết cho 8?
a/ 24 + 40 + 72
24

8 , 40

8 , 72

8 ⇒ 24 + 40 + 72

8.
b/ 80 + 25 + 48.
80

8 , 25

8 , 48


8 ⇒ 80 + 25 + 48

8.
c/ 32 + 47 + 33.
32

8 , 47

8 , 33

8 nhưng
47 + 33 = 80

8 ⇒ 32 + 47 + 33

8.
Hoạt động 2: BT tìm điều kiện của một số hạng để tổng (hiệu ) chia hết cho một số:
- GV giải thích trường hợp A

3
dựa vào tính chất 1:Vì các số hạng 12,15,
21 đều chia hết cho 3 nên A chia hết cho 3
khi x chia hết cho 3.
BT 3: Cho A = 12 + 15 + 21 + x với x

N.
Tìm điều kiện của x để A

3, A


3.
Giải:
- Trường hợp A

3
- HS lắng nghe và theo dõi.
- GV yêu cầu HS làm trường hợp A

3.
- HS thực hiện.
- GV kiểm tra kết quả và đúc kết.
- GV hướng dẫn cách biểu diễn số a dưới
dạng tổng quát.
- HS lắng nghe và theo dõi.
- GV yêu cầu HS dựa vào tính chất 1& 2
để giải BT này.
- HS thực hiện.
- GV kiểm tra kết quả.
Vì 12

3,15

3,21

3 nên A

3 thì x

3.

- Trường hợp A

3.
Vì 12

3,15

3,21

3 nên A

3 thì x

3.
BT 4:
Khi chia STN a cho 24 được số dư là 10. Hỏi
số a có chia hết cho 2 không, có chia hết cho
4 không?
Giải:
Số a có thể được biểu diễn là: a = 24.k + 10.
Ta có: 24.k

2 , 10

2 ⇒ a

2.
24. k

2 , 10


4 ⇒ a

4.
Hoạt động3: BT chọn lựa mở rộng:
- Cho HS làm vào phiếu bt.
- YC HS xác đònh Đ hay S và nêu lí do.
- Hoạt động nhóm.
- HS trả lời vào phiếu BT.
- HS trả lời.
- GV nhận xét và giải thích. Có thể cho
vài VD minh hoạ.
BT 6:
- GV hướng dẫn cách biểu diễn các số đã
cho dưới dạng tổng chia hết cho 3 & 4.
- HS lắng nghe và theo dõi.
- GV yêu cầu HS giải BT.
- HS thực hiện.
- GV kiểm tra kết quả và đúc kết.
BT 5: Điền dấu “x” vào ô thích hợp:
Câu Đúng Sai
a/ Nếu một tổng chia hết cho
một số thì mỗi số hạng của
tổng chia hết cho số ấy.
b/ Nếu mỗi số hạng của tổng
đều khôngà chia hết cho một
số thì tổng không chia hết
cho số ấy.
Đáp án: câu a: Sai, câu b: Sai
BT 6: Chứng tỏ rằng:

a/ Tổng ba STN liên tiếp là một số chia hết
cho 3.
b/ Tổng bốn STN liên tiếp là một số không
chia hết cho 4.
Giải:
a/ Tổng ba STN liên tiếp là:
a + (a + 1) + (a + 2 ) = 3.a + 3 chia hết cho 3
b/ Tổng bốn STN liên tiếp là:
a + (a + 1) + (a + 2 ) + (a + 4)= 4.a + 6
không chia hết cho 4.
III.Tóm tắt: (5’)
- Nếu trong tổng có hai số hạng không chia hết cho một số nào đó còn các số hạng còn
lại đều chia hết cho số ấy thì t/c 2 có thể không đúng.
- Nếu trong một hiệu mà cả số bò trừ lẫn số trừ đều không chia hết cho một số thì hiệu vẫn
có thể chia hết cho số ấy.
- Nếu trong một tích các số tự nhiên có một thừa số chia hết cho một số thì tích cũngå chia
hết cho số ấy.
IV Hướng dẫn các việc làm tiếp,: (2’)
- BTVN: 114 - 119 SBT/17. Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Ngày soạn: Ngày dạy :
TIẾT 6 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5.
A. Mục tiêu:
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu chia hết cho 2, cho 5
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
B. Tài liệu hổ trợ:
+ Sách giáo khoa Toán 6
+ SBT Toán 6
C. Nội dung:
I. Phương pháp: (5’) Sử dụng các dấu hiệu sau:

Dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5:
Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và cho 5.
Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ
những số đó mới chia hết cho 2.
Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ
những số đó mới chia hết cho 5.
II- Bài tập:
Hoạt động1: BT Nhận biết các số chia hết cho 2, cho 5:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
- GV hướng dẫn cách làm.
- Yêu cầu HS làm các BT.
- HS thực hiện xong.
- HS trao đổi và so sánh bài làm của bạn.
- Yêu cầu HS làm các BT lên bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và rút kinh nghiệm
- GV hướng dẫn cách tìm * dựa vào các
dấu hiệu chia hết.
- HS lắng nghe và theo dõi.
- GV yêu cầu HS giải BT.
- HS thực hiện.
- GV kiểm tra kết quả.
BT 1: Cho các số: 213,435,680,156.
a/ Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết
cho 5.
b/ Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết
cho 2.
c/ Số nào chia hết cho cả 2 và 5.
d/ Số nào không chia hết cho 2 và 5.
Đáp án: câu a: 156, câu b: 435, câu c: 680,

câu d: 213.
BT 2: Điền chữ số vào dấu * để số â74*:
a/ Chia hết cho 2.
b/ Chia hết cho 5.
c/ Chia hết cho 2 và 5.
Giải:
a/ 74*

2 ⇒ *

{0; 2; 4; 6; 8}
b/ 74*

5 ⇒ *

{0; 5}
c/ 74*

2,5 ⇒ *

{0}
- Các bước tương tự BT trên.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Yêu cầu HS làm các BT miệng.
- HS thực hiện xong.
- GV nhận xét và rút kinh nghiệm.
BT 3: Điền chữ số vào dấu * để số *46:
a/ Chia hết cho 2.
b/ Chia hết cho 5.
Giải:

a/ *46

2 ⇒ *

{1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
b/ Không có giá trò của * để *46 chia hết
cho 5.
BT 4: Viết STN gồm ba chữ số 3,4,5 sao
cho:
a/ Số đó nhỏ nhất và chia hết cho 2.
b/ Số đó lớnû nhất và chia hết cho 5.
Giải:
a/ Số nhỏ nhất và chia hết cho 2 là 354.
b/ Sốù lớn nhất và chia hết cho 5 là 435.
Hoạt động 2: BT mở rộng:
- GV giải thích câu a
dựa vào tính chất 1:Vì, 85 chia hết cho 5,
nên 85.a chia hết cho 5 ,40 chia hết cho 5,
nên 40.b chia hết cho 5.
- HS lắng nghe và theo dõi.
- GV yc HS làm câu b tương tự câu a.
- HS thực hiện.
- GV kiểm tra kết quả và đúc kết.
- GV hướng dẫn cách làm.
- Yêu cầu HS làm BT .
BT 5: Với mọi a, b

N*:
a/ 85.a + 40.b chia hết cho 5.
85.a


5 , 40.b

5 ⇒ 85.a + 40.b

5.
b/ 100.a + 24.b chia hết cho 2.
100.a

2 , 24.b

2 ⇒ 100.a + 24.b

2.
BT 6:
Cho A = 11 + 13 + 15 + 17 + ...+ 95 + 97 +99.
Không tính giá trò hãy cho biết A chẵn hay lẻ.
Giải:
A = (11 + 13) + (15 + 17) + ...+ (95 + 97) +99
Vậy A là số lẻ.
III.Tóm tắt: (5’)
GV nhắc lại:
+ Dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
+ Phương pháp giải bài tập.
IV Hướng dẫn các việc làm tiếp,: (2’)
- BTVN: 123 - 130 SBT/18.
- Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
Ngày soạn: Ngày dạy :
TIẾT 7 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9.
A. Mục tiêu:

- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
- Nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu chia hết cho 3, cho 9.
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
B. Tài liệu hổ trợ:
+ Sách giáo khoa Toán 6
+ SBT Toán 6
C. Nội dung:
I. Phương pháp: (5’)
1 - Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 3 và 9.
Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ
những số đó mới chia hết cho 9.
Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ
những số đó mới chia hết cho 3.
Chú ý: Số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
Số chia hết cho 3 có thể không chia hết cho 9.
2- Sử dụng tính chất chia hết của một tổng và một hiệu.
II- Bài tập:
Hoạt động1: BT Nhận biết các số chia hết cho 3, cho 9:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
- GV hướng dẫn cách làm.
- Yêu cầu HS làm các BT.
- HS thực hiện xong.
- HS trao đổi và so sánh bài làm của bạn.
- Yêu cầu HS làm các BT lên bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và rút kinh nghiệm
- GV hướng dẫn cách làm các BT tìm *.
- Yêu cầu HS làm các BT a,b, c ,d.
- HS thực hiện xong.
- HS trao đổi và so sánh bài làm của bạn.

- Yêu cầu HS làm các BT lên bảng.
BT 1: Cho các số: 1287, 591, 8370, 2076.
a/ Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết
cho 9.
b/ Số nào chia hết cho 3 và 9.
c/ Số nào chia hết cho cả 2 ,3,9.
d/ Số nào chia hết cho 2 ,3,5,9.
Giải:
a/ Số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9
là: 591, 2076.
b/ Số chia hết cho 3 và 9 là: 1278, 8370.
c/ Số chia hết cho cả 2 ,3,9 là: 1278, 8370.
d/ Số chia hết cho 2 ,3,5,9 là: 8370.
BT 2: Điền chữ số vào dấu * để:
a/ 6*7 chia hết cho 3.
b/ 1*8 chia hết cho 9.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×