Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

giao an tuan 15 lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.87 KB, 38 trang )

Tu ần 15
Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2013
Tập đọc
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I- MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu ND: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại
cho lứa tuổi nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài tập đọc trang 146/sgk
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a/ Ổn đònh lớp, hát:
b/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau bài Chú Đất Nung
(tiếp theo) và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi 1 học sinh đọc toàn bài
- Hỏi :Em học tập được điều gì qua nhân vật
cu Đất ?
- Nhận xét và cho điểm học sinh .
- Học sinh thực hiện yêu cầu .
- Lớp nhận xét
c/ Giới thiệu bài : Dùng tranh minh hoạ .
- Theo dõi , lắng nghe
Dạy bài mới
a/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
1. Luyện đọc
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài (3 lượt học sinh đọc). GV sửa lỗi phát
âm, ngắt giọng cho từng học sinh .


- Học sinh nối nhau đọc bài theo trình tự
Đoạn 1 : Tuổi thơ của tôi . . . vì sao sớm.
Đoạn 2 : Ban đêm . . . khát khao của tôi.
- Gọi 1 học sinh đọc phần chú giải - 1 học sinh đọc thành tiếng
- Gọi học sinh đọc toàn bài - 1 học sinh đọc bài
- Đọc theo cặp - Học sinh đọc theo cặp .
- Giáo viên đọc mẫu. Chú ý cách đọc
- Toàn bài đọc với giọng tha thiết, thể hiện niềm vui của đám trẻ khi chơi thả diều .
- Nhấn giọng ở những từ ngữ : nâng lên, hò hét, mềm mại, vui sướng, vi vu, trầm bổng,
gọi thấp xuống, huyền ảo, thảm nhung, cháy lên, cháy mãi,ngửa cổ, tha thiết cầu xin, bay
đi, khát khao
2. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1, trao
đổi trong nhóm và trả lời câu hỏi .
- 1 học sinh đọc, trao đổi trong nhóm bàn và trả
lời câu hỏi .
- Tác giả đã chọn những chi tiết nào
để tả cánh diều ?
- Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo
diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi kép, sáo bè . . .
như gọi thấp xuống những vì sao sớm .
- Tác giả đã quan sát cánh diều bằng
những giác quan nào ?
- Tác giả đã quan sát cánh diều
bằng tai và bằng mắt .
- Cánh diều được tác giả miêu tả tỉ mỉ
bằng cách quan sát tinh tế làm cho nó trẻ
nên đẹp hơn, đáng yêu hơn
- Lắng nghe
- Đoạn 1 cho em biết điều gì ?

- Tả vẻ đẹp của cánh diều .
- Ghi ý chính đoạn 1 - 1 học sinh nhắc lại ý chính .
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2, trao
đổi và trả lời câu hỏi .
- 1 học sinh đọc thành tiếng . Cả lớp
đọc thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi .
- Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em
niềm vui sướng như thế nào ?
- Các bạn hò hét nhau thẻ diều thi
sung sướng đến phát dại nhìn lên bầu
trời .
- Trò chơi thả diều đã đem lại cho trẻ em
những mơ ước đẹp như thế nào ?
- Suy nghó và tiếp nối nhau trả lời .
Đoạn 2 nói lên điều gì ? - Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và
những ước mơ đẹp
- Ghi ý chính đoạn 2
- Học sinh nhắc lại
- Gọi 1 học sinh đọc câu mở bài và kết bài - Học sinh tiếp nối nhau đọc
- Gọi 1 học sinh đọc câu hỏi 3 - 1 học sinh đọc thành tiếng . Học sinh
trao đổi và trả lời câu hỏi .
- Bài văn nói lên điều gì ? - Bài văn nói lên niềm vui sướng và
những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi
thả diều mang lại cho đám trẻ mục
đồng .
- Ghi nội dung chính của bài - Học sinh nhắc lại ý chính
3. Đọc diễn cảm
- Gọi 2 học sinh tiếp nối nhau đọc bài - 2 HS đọc thành tiếng,cả lớp theo dõi
để tìm ra giọng đọc(như đã hướngdẫn)
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh tìm cách đọc .

Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều .
Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi ò hét nhau
- Tổ chức cho học sinh tho đọc đoạn văn, bài
văn .
- 3, 4 học sinh thi đọc .
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm
học sinh .
Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều .
Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi .
Cánh diều mềm mai như cánh bướm . Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời
. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng . Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè . . . như gọi thấp
xuống những vì sao sớm .
NỐI TIẾP:
- Hỏi : Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì ?
- Nhận xét tiết học . Dặn học sinh về nhà học bài và đọc trước bài Tuổi Ngựa,
mang 1 đồ chơi mà mình có đến lớp .
Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2013
CHÍNH TẢ
CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
I- MỤC TIÊU:
1.KT: -Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
2. GDMT: -Ý thức u thích cái đẹp của thiên nhiên và q trọng những kĩ niệm đẹp của
tuổi thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một vài đồ chơi hoặc trò chơi phục vụ bài tập 2 ; 3
- Một vài tờ phiếu kể bảng (xem mẫu ở dưới) để học sinh các nhóm thi hành bài tập
2 .
- Một tờ giấy khổ to viết lời giải bài tập 2a, 2b .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a/ Ổn đònh lớp, hát:
b/ Kiểm tra bài cũ:
vất vả, lắc cắc, ngất ngưỡng
- GV nhận xét chính tả và chữ viết của học sinh
c/ Giới thiệu bài mới:
- 1 HS đọc . 3 HS viết lên
bảng lớp .
- Lớp viết vào nháp .
Dạy bài mới:
1. Hướng dẫn học sinh nghe – viết .
- Giáo viên đọc đoạn văn
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi? Cánh diều đẹp như
thế nào?
- Cánh diều đem lại cho tuổi thơ niềm vui sướng
ntn ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ khó
- HS mở sách giáo khoa theo
dõi

- Học sinh trả lời
- Mềm mại, phát dại, trầm
bổng . . .
- Yêu cầu học sinh phân tích, đọc đúng - Học sinh luyện viết từ khó
- Giáo viên nhận xét, sửa sai
- Giáo viên đọc
- Giáo viên chấm bài – Nhận xét
- Học sinh viết chính tả, soát
lỗi và chấm báo lỗi .
2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả

Bài tập 2 (a,b) lựa chọn
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề tìm tên các
đồ chơi, trò chơi
chong chóng, chó bông, chó đi xe
đạp, chọi dế, thả chim, chơi
thuyền…

trống ếch, cầu trượt, trốn tìm. . .
tàu thuỷ, ôtô, cứu hỏa . . .
nhảy dây, điện tử, thả chim . . .
ngựa gỗ, bày cổ, diễn kòch
Bài tập 3 : Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập
- GV yêu cầu các nhóm (1 số học sinh đứng tại
chỗ )
- Nối tiếp nhau miêu tả đồ chơi
- Giáo viên nhận xét – Đánh giá
Các nhóm chọn đồ chơi, miêu tả
đồ chơi đó .
HS có thể cầm đồ chơi để miêu tả
Sau đó hướng dẫn các bạn cách
chơi
Lớp bình chọn bạn miêu tả đồ chơi
dễ hiểu nhất .
Nối tiếp:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Về nhà miêu tả và viết lại 1 đoạn văn khoảng 5 – 6 câu văn miêu tả đồ chơi
(BT3)
Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2013
TOÁN
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0

I- MỤC TIÊU:
- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách giáo khoa ; Vở học, vở bài tập .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a/ Ổn đònh lớp, hát:
b/ Kiểm tra bài cũ:
- Tính bằng cách thuận tiện nhất :
(76 : 7) x 4 ; (372 x 15) x 9 ; (56 x 23 x 4) :
7
- Giáo viên nhận xét và đánh giá
c/ Giới thiệu bài : Nêu mục đích của tiết học .
- 3 học sinh lên bảng lớp .
- Lớp làm vào nháp
- Nhận xét bảng lớp .
Dạy bài mới:
a/ Chia nhẩm cho 10 ; 100 ; 1000
- Giáo viên ghi bảng ; VD : 320 :40 = ? - Lớp thực hiện vào nháp
- Yêu cầu HS thực hiện vào nháp. Sau đó
nhận xét:
VD : 320 : 40 = 320 : (10 x 4) – chia 1 số cho
1 tích
= 320 : 10 : 4
= 32 : 4
- Báo cáo kết quả . Sau đó
nhận xét .
- Nêu nhận xét : 320 : 40 = 32 : 4
- Rút ra qui tắc : xoá 1 chữ số 0 ở số bò
chia và số chia sau đó thực hiện như

thường .
- Học sinh nêu cách thực hiện
b/ Giới thiệu số bò chia và số chia đều có 1 chữ số 0 tận cùng
- Hướng dẫn học sinh cách đặt tính và
thực hành :
- Học sinh thực hiện
- Cùng xoá chữ số 0 ở số bò chia và số chia
- Thực hiện phép chia : 32 : 4 = 8
320 40
0 8
- Khi đặt tính theo hàng ngang ta ghi : 320 : 80
= 4
c/ Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bò chia nhiều hơn số chia
- VD 3 : 32000 : 400 = ?
1. Tiến hành chia 1 số cho một tích
32000 : 400=32000 : (100 x 4 =32000 : 100 : 4
= 320 : 4
= 80
- Viết 400 = 100 x 4
- Một số chia cho một tích
- Nhẩm 320 : 4 = 80
- Nêu nhận xét : 32000 : 400 = 320 : 4
- Có thể xoá hai chữ số 0 ở tận cùng của
số bò chia và số chia để được phép chia
: 320 : 4 rồi chia như thường (320 : 4 =
80)
- 2 học sinh nhắc lại
2. Thực hành:Giáo viên hướng dẫn học sinh
thực hiện:
- Cùng xoá 2 chữ số 0 ở số chia và số bò chia .

- Thực hiện phép chia : 320 : 4 = 80
32000 400
00 80
0
- Khi đặt phép tính hàng ngang ta ghi là :
32000 : 400 = 80
Kết luận chung : Khi chia 2 số có chữ số 0 ở
cuối ta làm như thế nào ?
3 Luyện tập -Thực hành :
Bài 1/80 : Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm,
nêu kết quả
- SGK/80 – 2 học sinh nhắc
lại
- Học sinh tự làm
1. Số bò chia không còn chữ số 0 (sau khi xoá .
. .)
2. Số bò chia sẽ còn chữ số 0 (sau khi xoá
bót . . . )
Bài 2 : Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa
biết.
a) x = 640 b) 420
- Muốn tìm thừa số chưa
biết ta lấy tích chia cho
thừa số đã biết.
Bài 3 : Yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt và
giải
- Học sinh thảo luận – làm
vào vở
Bài giải
1. Nếu mỗi toa xe chở được 20 tấn hàng thì

cần số toa xe là : 180 : 20 = 9(toa)
2. Nếu mỗi toa xe chở được 30 tấn hàng thì
cần số toa xe là : 180 : 30 = 6 (toa)
Đáp số : a) 9 toa xe b) 6 toa xe
4 Nối tiếp:
- Nhận xét tiết học .
Thứ tư ngày 27 tháng 11 năm 2013
ĐẠO ĐỨC
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (T2)
I- MỤC TIÊU:
1. KT: - Biết được cơng lao của thầy giáo, cơ giáo.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cơ giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cơ giáo
2. KNS: -Lắng nghe lời dạy của thầy cô
-Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách giáo khoa đạo đức 4
- Kéo, giấy màu, bút dạ, hồ dán để sử dụng cho hoạt động 2, tiết 2 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a/ Ổn đònh lớp, hát:
b/ Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao chúng ta phải kính trọng và biết ơn
thầy giáo, cô giáo ?
- Em đã làm gì để kính trọng và biết ơn thầy
giáo, cô giáo ?
- Giáo viên nhận xét – Đánh giá .
c/ Giới thiệu bài:

- 1HS lên bảng trả lời.

- 1HS lên bảng trả lời
Dạy bài mới:
Luyện tập – Thực hành
Bài tập 4 :
- Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân . - Học sinh đọc đề – nội dung bài tập 4
- GV phát cho mỗi HS 2 tờ giấy màu xanh,
vàng:
- Nhận giấy, thực hiện yêu cầu của GV
+ Tờ giấy xanh ghi lại những việc em đã làm
thể hiện sự biết ơn thầy giáo, cô giáo .
- Sau đó dán bảng lớp thành 2 cột đọc
kết quả.
+ Tờ giấy vàng ghi lại những việc em đã làm
mà em cảm thấy chưa ngoan, còn làm thầy cô
buồn, chưa biết ơn thầy cô .
- Lớp nhận xét bổ sung .
- Giáo viên tuyên dương, động viên các em
chăm ngoan hơn, mạnh dạn hơn .
+ GV tổ chức thi vẽ, kể chuyện cùng các bạn: - HS làm việc theo nhóm, báo cáo kq
VD : Tiểu phẩm về chủ đề kính trọng, biết ơn
thầy giáo, cô giáo .
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- Nhận xét – đánh giá :
Bài tập 5 :
- Yêu cầu học sinh đọc đề - Học sinh làm việc theo nhóm
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm 3 tờ giấy - Các nhóm thảo luận, báo cáo
theo yêu cầu của giáo viên . Tờ 1 : Ghi lại các câu thơ, ca dạo, tục ngữ
Tờ 2 : Ghi lại các chuyện kể, bài hát - Dán giấy vào bảng lớp thành 3
cột .
Tờ 3 : Ghi lại các kỉ niệm khó quên của mỗi

thành viên vào tờ giấy .
- Đại diện nhóm đọc kết quả .
- Giáo viên kẻ bảng thành 3 cột
Ca dao, tục ngữ nói lên sự biết ơn
thầy giáo, cô giáo
Tên chuyện kể về
thầy, cô giáo
Kỉ niệm khó quên
- Không thầy đố mày làm nên
- Muốn sang thì . . . yêu lấy thầy
- Nửa tự vi sư, bán tự vi sư
- Học thầy,học bạn vô vàn phong
phú .
- Dốt kia thì phải cậy thầy
Vụng kia cậy thợ thì mày mới nên
- Các câu ca dao, tục ngữ khuyên ta điều
gì ?
- Kính trọng, yêu q thầy cô
giáo vì thầy, cô dạy chúng ta
điều hay, lẽ phải, nên người .
Thi kể chuyện
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo
nhóm :
- Yêu cầu các nhóm chọn 1 câu chuyện hay
nhất để kể . Giáo viên cùng tổ trưởng làm Ban
giám khảo . (3 thẻ : Đỏ, xanh, vàng) để đánh
giá :
Giỏi – khá – trung bình .
- Tổng kết – Nhận xét hoạt động .
- Các nhóm lần lượt cử người

thi thi kể trước lớp .
- Lớp chọn người kể hay.
- Các câu chuyện mà các em được nghe đều
thể hiện bài học gì ?
- Kết luận : Dù chúng ta đi đâu, làm gì chúng
ta phải luôn luôn ghi nhớ công ơn của các thầy
giáo, cô giáo.
- Bài tập tình huống : Nều còn thời gian
/SGK64.
3 Nối tiếp:
- Nhận xét tiết học .
- Luôn luôn ghi nhớ công ơn của thầy giáo, cô giáo .
- Chuẩn bò bài sau .
Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2013
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I- MỤC TIÊU:
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số (chia hết,
chia có dư).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phấn màu, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a/ Ổn đònh lớp, hát:
b/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện
- Điền đáp số vào ô trống : 9 : 2 = 4 dư 1
90 : 20 = 4 dư 10
- Kiểm tra 2 học sinh
- Giáo viên nhận xét, đánh giá .

c/ Giới thiệu bài :
- Lớp nhận xét, bổ sung
Dạy bài mới
a/ Trường hợp chia hết .
- Giáo viên ghi . VD : 672 : 21 = ?
1. Đặt tính 672 21
Tính từ trái sang phải 42 32
0
- HS thực hiện trên nháp . Sau đó
báo cáo kết quả.
- Nhận xét .
- GV hướng dẫn HS cách chia làm 2 lượt . Mỗi
lượt chia đều thực hiện 3 bước và ước lượng
thương .
- Bước 1 : Chia nhẩm
- Bước 2 : Nhân nhẩm
- Bước 3 : Thử nhẩm
b/ Trường hợp chia có dư :
VD : 779 : 18 = ? - Học sinh đặt tính, nêu cách thực
hiện
- GV hướng dẫn tương tự trường hợp chia hết - Báo cáo kết quả
- Hướng dẫn HS ước lượng thương bằng cách
làm tròn số .
Lưu ý : Trong phép chia có dư thì số dư nhỏ
hơn số chia
Luyện tập - Thực hành
Bài 1 : Học sinh đặt tính và thực hiện
Bài 2 : yêu cầu học sinh đọc đề – thực hiện - Học sinh tự làm .
Giải
Số bộ bàn ghế xếp vào mỗi phòng

290 : 15 = 16 (bộ)
Đáp số : 16 bôï bàn ghế
Nối tiếp:
- Nhận xét tiết học .
- Bài tập về nhà :
Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2013
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
I- MỤC TIÊU:
- Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ
chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu tả
tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi (BT4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh vẽ các đồ chơi, trò chơi trong sách giáo khoa
- Tờ giấy khổ to viết tên các trò chơi, những đồ chơi
- Ba, bốn tờ phiếu viết yêu cầu của bài tập 3 – 4 (để khoảng trống cho HS điền nội
dung)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a/ Ổn đònh lớp, hát:
b/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu hỏi để thể hiện
thái độ : khen, chê/ khẳng đònh ; phủ đònh/
thể hiện yêu cầu ; mong muốn .
- Giáo viên nhận xét, đánh giá .
c/ Giới thiệu bài :
- 3 học sinh lên đặt câu
- Lớp nhận xét.
Dạy bài mới:
a/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập

Bài tập 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài - 1 học sinh đọc thành tiếng
- Treo tranh minh hoạ yêu cầu cả lớp quan
sát tranh nói đúng, nói đủ tên những đồ chơi
ứng với các trò chơi trong mỗi tranh .
- HS lên bảng chỉ tranh 1 – 6
- Nhận xét – đánh giá - Lớp nhận xét, bổ sung
Bài 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập,
tìm thêm những từ ngữ chỉ các đồ chơi, trò
chơi .
- HS thảo luận làm báo cáo dán
phiếu bảng lớp – nhóm khác nhận
xét .
- Kết quả :
* Đồ chơi bóng, quả cầu, kiếm, quân cờ,
súng phun nước, đồ hàng.
* Trò chơi : đá bóng, đá cầu, đu quay, cầu
trượt, chơi bi , đánh đáo .
- Giáo viên dán kèm tờ giấy ghi lời giải của
bài tập chính tả tiết trước .
Bài 3 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc đề : lớp theo dõi sách GK.
- Giáo viên phát phiếu cho 3 nhóm : nêu yêu
cầu
- hướng dẫn học sinh làm
- Học sinh tự làm báo cáo, dán kết
quả.
- Giáo viên nhận xét – đánh giá - Nhóm khác nhận xét kiểm tra
Bài 4 : Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Học sinh đọc, suy nghó – trả
lời
- Giáo viên yêu cầu học sinh nối tiếp
nhau, mỗi em tìm 1 từ, đặt câu với từ đó .

- Suy mê, say sưa, đam mê,
thích , ham thích, hào hứng
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3 Nối tiếp:
- Giáo viên nhận xét – Tổng kết tiết học
- Ghi nhớ những từ ngữ về trò chơi vừa học viết vào vở 1, 2 câu văn vừa đặt ở
bài tập 4 .
Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2013
KHOA HỌC
TIẾT KIỆM NƯỚC
I- MỤC TIÊU :
1. KT: - Nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước
- Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước .
- Vận động mọi người trong gia đình tiết kiệm nước
2. KNS: - Xác đònh giá trò bản thân trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước
- Đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước
- Bình luận về việc sử dụng nước,(quan điểm khác nhau về tiết kiệm nước)
3. GDMT: Bảo vệ, cách thức làm cho nước sạch, tiết kiệm nước; bảo vệ bầu khơng khí
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 60, 6a/sách giáo khoa
- Giấy to đủ cho các nhóm, bút màu đủ cho mỗi học sinh .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a/ Ổn đònh lớp, hát:
b/ Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số cách làm sạch nước và tác dụng
của từng cách .
- Để giữ gìn nguồn tài nguyên nước chúng ta
cần phải làm gì ?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá .

c/ Giới thiệu bài:
- Kiểm tra 2 học sinh .
- Lớp nhận xét
Dạy bài mới :
a/ Tìm hiểu tại sao phải tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước :
Mục tiêu :
- Nêu những việc nên và không nên làm để tiết
kiệm nước .
- Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước ?
1. Tiến hành :
- GV yêu cầu HS quan sát hình sách GK/60,61 - Thảo luận theo cặp .
nêu những việc nên làm và không nên làm để
tiết kiệm nước ? Vì sao cần phải tiết kiệm
nước ?
- Đại diện nhóm báo cáo
- Lớp nhận xét, bổ sung.
2. Làm việc cả lớp :
- Gọi học sinh trình bày kết quả làm việc .
- Những việc nên làm để tiết kiệm nguồn
nước ?
- Những việc không nên làm để tránh lãng phí
nước
- Lí do cần tiết kiệm nước được thể hiện qua
các hình trang 61
- Liên hệ: Gia đình, trường học và đòa phương
em có đủ nước dùng không ?
- Gia đình và nhân dân đòa phương đã có ý thức
tiết kiệm nước chưa ?
- Kết luận mục Bạn cần biết sách giáo khoa/61
- Học sinh quan sát hình vẽ

sgk :
- Hình 1, 3, 5
- Và hình 2, 4, 6
- Hình 7, 8
- Học sinh trả lời
- Lớp nhận xét .
- Nhóm nhận xét, thảo luận, phân công việc.
- Trình bày hoạt cảnh .
- Các nhóm khác nhận xét .
Thứ tư ngày 27 tháng 11 năm 2013
TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt)
I- MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia
có dư).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Sách giáo viên
- Sách giáo khoa
- Vở, vở bài tập, bảng, nháp .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a/ Ổn đònh lớp, hát:
b/ Kiểm tra bài cũ:
175 : 12 798 : 34 278 : 63
c/ Giới thiệu ghi bảng:
- 3 học sinh lên bảng lớp .
- Lớp nhận xét.
Dạy bài mới:
a/ Trường hợp chia hết
a. Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính

b. Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải
c. Ước lượng thương theo từng lần chia
- Giáo viên hướng dẫn tỉ mỉ sau ở mỗi lần
chia :
Lần 1 : 8192 64
64 128
Lần 2 : 179
128
Lần 3 : 512
512
0
b/ Trường hợp chia có dư
- Học sinh thực hiện, cách làm từng bước .
- Giáo viên ghi bảng VD2 : 1156 : 62
= ?
- Giáo viên hướng dẫn tương tự VD1
.
Luyện tập - thực hành
Bài 1 :
- Học sinh đặt tính rồi tính

Bài 3 : GV yêu cầu học sinh nhắc lại qui
tắc tìm một thừa số chưa biết. Tìm số chia
chưa biết
- Học sinh tự làm . Sau đó chữa bài
Nối tiếp:
- Giáo viên tổng kết tiết học . Nhận xét
- Bài tập về nhà : Tính giá trò biểu thức :1653 : 57 x 102 3196 : 68 x 27
- Về nhà học bài – chuẩn bò bài sau
Thứ tư ngày 27 tháng 11 năm 2013

TẬP ĐỌC
TUỔI NGỰA
I- MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng
có biểu cảm một khổ thơ trong bài.
- Hiểu ND: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất u
mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4; thuộc
khoảng 8 dòng thơ trong bài).
* HS khá, giỏi thực hiện được CH5 (SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a/ Ổn đònh lớp, hát:
b/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 học sinh nối tiếp nhau đọc bài “Cánh
diều tuổi thơ” và trả lời câu hỏi nội dung bài
- 2 học sinh đọc . Lớp nhận xét .
- Giáo viên nhận xét – Đánh giá
c/ Giới thiệu bài:
Dạy bài mới:
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
1. Luyện đọc :
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ 2, 3 lượt
.
- 4 học sinh đọc nối tiếp khổ thơ
- GV lắng nghe sửa lỗi phát âm, giải nghóa từ . - Học sinh đọc chú giải
- Giáo viên đọc toàn bài giọng dòu dàng, hào
hứng
- Học sinh đọc theo cặp

- 2 học sinh đọc cả bài
2. Tìm hiểu bài :
- HS đọc to khổ thơ và trả lời câu
hỏi.
- Bạn nhỏ tuổi gì ?
- Mẹ bảo tuổi ấy tính nết nhỏ
- Tuổi ngựa, tuổi ấy không
chòu ở yên một chỗ, thích đi .
- Học sinh đọc khổ thơ 2. 3
- Ngựa con theo ngọn gió rong chơi những
đâu .
- Qua miền trung du, qua vùng đất
đỏ . . . mang về gió của 100 miền
- Điều gì hấp dẫn “Ngựa con ” bên những
cánh đồng hoa
- màu trắng hoa mơ, ngạt
ngào của hoa huệ . . . hoa cúc
dại
- Trong khổ thơ cuối, ngựa con nhắn nhủ
mẹ điều gì ?
- Học sinh đọc khổ thơ 4
- Mẹ đừng buồn, dù con đi
đâu cũng nhớ đường về với mẹ
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc
lòng.
- 4 HS nối tiếp đọc bài thơ .
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm khổ thơ 2 - HS thi đọ3. Lớp chọn bạn đọc
hay
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc
diễn cảm

- Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng bài
thơ
- Học sinh thi học thuộc lòng bài
thơ
- Học sinh nêu ý nghóa .
Nối tiếp:
- Giáo viên nhận xét tiết học – Dặn về
học thuôïc lòng bài thơ .
- Chuẩn bò bài sau .
- Nêu nhận xét của em về tính
cách của cậu bé tuổi ngựa trong
bài thơ ?
- Nêu nội dung bài thơ .
Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2013
LỊCH SỬ
NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết :
1. KT: - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nơng nghiệp: Nhà
Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh
mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sơng lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi
người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trơng coi việc đắp đê
2. GDMT: -Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sơng ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù
sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng
của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những cơng
trình nhân tạo phục vụ đời sống
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa; Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Phiếu học tập cho học sinh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

a/ Ổn đònh lớp, hát:
b/ Kiểm tra bài cũ .
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu học sinh trả lời 2
câu hỏi cuối bài 12 :
- Giáo viên nhận xét việc học bài ở nhà của HS.
c/ Giới thiệu :
- Giáo viên treo tranh minh hoạ cảnh đắp đê thời
Trần (nếu có) và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ?
- Tại sao mọi người lại tích cực đắp đê ?
- Đê điều mang lại lợi ích gì ?
- Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu điều đó
- 2 học sinh lên bảng thực
hiện yêu cầu
- 1, 2 hs trả lời, nhận xét.
- Mọi người đang đắp đê
Dạy bài mới:
a/ Điều kiện nước ta và truyền thống chống lụt của nhân dân ta .
- Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời các câu
hỏi.
- HS làm việc cá nhân, sau đó phát
biểu ý kiến, cả lớp cùng theo dõi,
thống nhất câu trả lời đúng :
- Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là
nghề gì ?
- Làm nghề nông nghiệp
- Sông ngòi nước ta như thế nào ?
- Hãy chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con
sông ?
- Nhiều sông ngòi, sông Hồng, sg Đà,
sg Cả, sg Đuống, . . .

- Sông ngòi tạo ra những thuận lợi và khó khăn
gì cho sản xuất nông nghiệp và đời sống nhân
dân ?
- Sông cung cấp nước cho sx nhưng
cũng tạo ra lũ lụt.
- Hỏi : Em có biết câu chuyện nào kể về việc
chống thiên tai, đặc biệt là chuyện chống lụt
lội không ? Hãy kể tóm tắt câu chuyện đó .
- Một vài học sinh kể trước lớp .
Kl: Đắp đê, phòng chống lụt lội đã là một truyền thống có từ ngàn đời của người Việt .
b/ Nhà Trần tổ chức Đắp đê chống lụt
- Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa, thảo
luận nhóm để trả lời câu hỏi : Nhà Trần đã tổ
chức đắp đê chống lụt như thế nào ?
-HS chia thành 4 đến 6 nhóm, đọc sách
giáo khoa, thảo luận để tìm câu trả
lời .
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét phần trình bày
của 2 nhóm .
- Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Kết luận : Nhà Trần rất quan tâm đến việc
đắp đê phòng chống lụt bão
- HS nghe kết luận của giáo viên
- 1 vài học sinh nhắc lại kết luận
- Đặt chức quan Hà đê sứ để trông coi việc
đắp đê.
- Đặt ra lệ mọi người phải tham gia đắp đê .
- Hằng năm, con trai từ 18 tuổi trở lên phải
dành một số ngày tham gia việc đắp đê .
- Có lúc, các vua Trần cũng tự trong nom việc

đê.
c/ Kết Quả Công Cuộc Đắp Đê Của Nhà Trần :
- Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa và hỏi : Nhà
Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc
đắp đê ?
- HS đọc sgk, phát biểu
ý kiến .
- Hệ thống đê điều đã giúp gì cho sản xuất và đời sống
nhân dân ta ?
- Kết luận : Dưới thời Trần, hệ thống đê điều đã được
hình thành dọc theo sông Hồng và các con sông lớn
khác ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, giúp cho
sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân
thêm no ấm, công cuộc đắp đê, trò thuỷ cũng làm cho
nhân dân ta thêm đoàn kết .
- Lắng nghe .
- Vài học sinh nhắc lại .
d / Liên hệ thực tế
- Đòa phương em có sông gì ?
- Nhân dân đòa phương đã cùng nhau đắp đê, bảo vệ đê
như thế nào ?
- Một số học sinh trả lời
trước lớp .
- Cả lớp nhận xét, bổ
sung .
- Tổng kết: Việc đắp đê đã trở thành truyền thống của
nhân dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều hệ thống sông đã
có đê kiên cố.
- Hỏi : Vậy theo em tại sao vẫn có lũ lụt xảy ra hàng
năm ? Muốn hạn chế lũ lụt xảy ra chúng ta phải làm

gì ?
- Vài HS trả lời, lớp nhận
xét, bổ sung
Nối tiếp:
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ trong sách
giáo khoa, sau đó dặn dò học sinh về nhà học lại bài,
làm các bài tập tự đánh giá (nếu có) và chuẩn bò bài
sau .
- 1,2 học sinh đọc to, cả lớp
theo dõi, đọc thầm .
Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2013
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I- MỤC TIÊU:
- Nắm vững cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả; hiểu vai trò
của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể
(BT1).
- Lập được dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc
- Một tờ phiếu khổ to viết 1 ý của bài tập 2b, để khoảng trống cho học sinh
các nhóm làm bài và 1 tờ giấy viết lời giải bài tập 2
- Một số tờ phiếu để học sinh lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo (bài tập 3 )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a/ Ổn đònh lớp, hát:
b/ Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là văn miêu tả ?
- Cấu tạo của bài văn miêu tả gồm mấy
phần, đó là những phần nào ?

- Giáo viên nhận xét – Đánh giá .
c/ Giới thiệu bài :
- Kiểm tra 2 học sinh
- Lớp nhận xét
Dạy bài mới:
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1 : Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu
bài tập 1
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và TLCH .
- Tìm phần mở bài – Thân bài – Kết bài trong
bài văn chiếc xe đạp của chú tư .
- Phần mở bài – thân bài – kết bài có tác dụng gì
? Mở bài, kết bài theo cách nào ?
- Mở bài : giới thiệu chiếc xe đạp với chú Tư .
- Thân bài : tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú
Tư đến chiếc xe đạp
- Kết bài : Nói lên niềm vui của đám con nít và
chú Tư bên chiếc xe (Mở bài : Trực tiếp – kết
bài : tự nhiên )
- 4 HS đọc. Lớp theo dõi sách
giáo khoa .
- 2 học sinh cùng bàn trao đổi
- Học sinh nêu . Lớp nhận xét .
- Tác giả đã dùng những giác quan nào để tả
chiếc xe đạp .
- Mắt nhìn : xe màu vàng . .
- Tai nghe : Khi ngừng đạp xe
- Giáo viên phát phiếu giáo viên yêu cầu, học
sinh làm ý b; d . Nhóm nào xong dán bảng lớp .
Nhóm khác nhận xét, bổ sung .

- Học sinh trao đổi viết câu văn
thích hợp nào phiếu .
- Giáo viên nhận xét kết luận chốt lời giải
đúng .
- Ở phần thân chiếc xe đạp được miêu tả theo
trình tự nào ?
- Tả bao quát chiếc xe : xe đẹp nhất, không có
xe nào sánh bằng .
- Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật : xe
màu vàng, hai cái vành sáng ống . . .
- Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe : Bao
giờ dừng xe, chú cũng . . .
- Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong
bài văn :
- Chú gắn 2 con bướm . . . cánh hoa ; bao
giờ dừng xe . . phải sạch sẽ .
- Chú âu yếm . . . người sắt/ chú dặn bọn
nhỏ : “Coi thì coi . . . của mình”
Bài tập 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu – lớp ghi
bảng
- Dùng phấn màu gạch chân những từ quan
trọng.
- Hướng dẫn học sinh lập dàn ý : Dựa vào
bài :
- Cái cối tân
- Chiếc xe đạp của . . .
- Cái trống trường . . .
- GV chọn bài văn hay đọc cả lớp cùng nghe .
- 1 học sinh đọc thành đọc thành
tiếng .

- Thảo luận nhóm – đại diện
nhóm trình bày kết quả .
- Lớp nhận xét .
- Sau đó làm bài vào vở bài tập .
Nối tiếp:
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung cần nhớ qua bài sách giáo khoa /
311
- Giáo viên nhận xét tiết học : về nhà viết lại dàn ý bài văn vào vở
- Chuẩn bò 1, 2 đồ chơi ưa thích mang đến lớp để học tập làm văn : Quan sát đồ
vật.
Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2013
TOÁN
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có
dư).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách giáo viên, sách giáo khoa
- Vở, nháp, bảng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a/ Ổn đònh lớp, hát:
b/ Kiểm tra bài cũ:
1653 : 57 x 402 ;
3196 : 68 x 27
- Giáo viên nhận xét – Đánh giá
- 2 học sinh lên bảng
- Lớp làm nháp
– Nhận xét bảng lớp.
LUYỆN TẬP

Bài1: a) 855 : 45 = b) 9009 : 33 =
579 : 36 = 9276 : 39 =
Bài 2 : Yêu cầu học sinh nhắc lại qui
tắc tính giá trò của biểu thức không có
dấu ngoăc đơn
Đáp số : a) 41688 4662 ;
b)46980 401617
- Học sinh đặt tính, rồi tính .
- Học sinh tự làm .
- Nêu kết quả, đổi chéo vở
chấm bài .
Nối tiếp:
- Giáo viên tổng kết – Nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại bài và làm bài tập về nhà
Thứ sáu ngày 29 tháng 11 năm 2013
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
I- MỤC TIÊU:
1. KT: - Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hơ phù hợp
với quan hệ giữa mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng
người khác (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách của nhân vật qua lời đối đáp (BT1,
BT2 mục III).
2. KNS: -Thể hiện thái độ lòch sự trong giao tiếp
-Lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bút dạ và một vài tờ phiếu kiểu to viết yêu cầu của bài tập I.2 .
- Ba, bốn tờ giấy khổ to kẻ bảng trả lời để học sinh làm bài tập III.1(xem mẫu ở
dưới)
- Một tờ giấy viết sẳn kết quả so sánh ở bài tập III.2 (xem mẫu ở dưới).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×