Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

giao an toan 8 chuan kien thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (436.28 KB, 74 trang )

Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Chơng 1: tứ giác
Bài1: tứ giác
A/ mục tiêu:
1.Kiến thức :
- Nắm đợc định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc trong tứ giác.
2.Kỷ năng:
- Biết vẽ tứ giác, gọi tên các yếu tố của tứ giác, tính các góc trong của tứ giác
3.Thái độ: - Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, chính xác
B/ph ơng pháp giảng dạy:
Nêu vấn đề, vấn đáp.
C/ chuẩn bị:
Giáo viên: Bảng phụ, đèn chiếu,bút dạ.
Học sinh: Bút dạ,thớc thẳng.
D/tiến trình lên lớp.
I. ổ n định: ( 1 )
Nắm sỉ số.
II.Kiểm tra bài cũ : (không)
III.Bài mới:
1/ Đặt vấn đề. ( 1 )
Chúng ta đã học về tam giác, các đặc điểm,tính chất về tam giác. Hôm nay ta
làm quen với một khái niệm mới đó là tứ giác. Vậy tứ giác có các đặc điểm gì, tính chất nó
nh thế nào. Đó là nội dung bài học hôm nay.
2/Triển khai bài:
Hoạt động nội dung
Hoạt động1: Tìm hiểu định nghĩa (19 )
GV :Đa hình sau lên bảng


Trong 4 hình trên thì hình (a), (b), (c) là các


tứ giác. Theo các em ở hình (d) khác (a),(b),
(c) ở chổ nào ?
HS:Hình (d) có hai đoạn thẳng cùng nằm
trên một đoạn thẳng.
GV: Vậy tứ giác ABCD đợc định nghĩa nh
thế nào ?
HS: Phát biểu định nghĩa trong SGK.
GV: Có thể gọi tứ giác ABCD bằng cách gọi
nào khác không ?
HS: Nêu các cách gọi khác nhau.
GV: Giới thiệu đỉnh, cạnh của tứ giác.
1.Định nghĩa:


Đ/n: (SGK)
- Tứ giác ABCD còn có thể gọi BCDA,
CDAB, DABC
- Các điểm A,B,C,D gọi là các đỉnh.
- Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA là các

Trang 2
A
C
D
C
A
B
B
B
D

A
C
D
A
B
C
D
(a)
(b)
(c)
(d)
Tiết 1
GV: Trong các tứ giác (a), (b),(c) thì tứ giác
nào luôn nằm về một nửa mặt phẳng có bờ
chứa bất kì cạnh nào của tam giác?
HS: Tứ giác ở hình (a).
GV: Kiểm tra lại và khẳng định tứ giác nh
vậy gọi là tứ giác lồi.Vậy tứ giác lồi là tứ
giác nh thế nào ?
HS: Phát biểu định nghĩa tứ giác lồi nh SGK.
GV: Chú ý:Từ nay khi nhắc đến tứ giác ta
hiểu đó là tứ giác lồi.
GV: Tổ chức học sinh hoạt động theo nhóm
làm ?2 trong SGK
HS: Hoạt động theo sự phân công của giáo
viên,th kí điền vào giấy trong.
GV: Thu phiếu và cho các nhóm nhận xét.
Hoạt động 2: Tổng các góc trong tứ giác
(10 )
GV: Cho HS làm [?3]

a) Nhắc lại định lí về tổng ba góc của một
tam giác.
b) Vẽ tứ giác ABCD tuỳ ý. Dựa vào định lí
về tổng ba góc của một tam giác, hãy tính
tổng A+B+C+D
HS: 1 HS lên bảng thực hiện, HS dới lớp làm
vào vở và nhận xét.
GV: Vậy tổng các góc trong một tứ giác là
bao nhiêu ?
HS: Phát biểu định lí trong SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập (10 )
GV: Đa đề bài tập 1 trang 66 (SGK)
lên đèn chiếu.
-Tổ chức học sinh hoạt động theo nhóm.
HS: Hoạt động theo nhóm trên giấy trong
của giáo viên soạn sẳn.
GV: Thu phiếu học tập đối chiếu kết quả và
cạnh.
Định nghĩa tứ giác lồi:(SGK)
[?2]
a) - Hai đỉnh kề nhau là: A và B; B và C;
C và D; D và A.
- Hai đỉnh đối nhau: A và C; B và D.
b) Đờng chéo: AC và BD.
c) - Hai cạnh kề: AB và BC; BC và CD;
CD và DA; DA và AB.
- Hai cạnh đối: AB và CD; AD và BC.
d) Góc: Góc A; góc B; góc C; góc D.
- Hai góc đối nhau: Góc A và góc C;
góc B và góc D.

e) Điểm nằm trong:N và P.
Điểm nằm ngoài: M và Q.
2. Tổng các góc trong tứ giác.
Ta có : A+B+C+D =
A
1
+A
2
+B+C
1
+C
2
+D =
(A
1
+C
1
+B) +( A
2
+C
2
+D )=
180
o
+ 180
o
= 360
o
Định lí: Tổng các góc của một tứ giác
bằng 360

o
.
Luyện tập:
BT1(trang 66 SGK)
h5a) x = 50
o
h5b) x = 90
o
h5c) x = 105
o
h5d) x = 75
o
h6a) x = 100
o
h6b) x = 36
o

Trang 3
A
C
D
P
N
B
M
Q
A
B
1
2

1
2
C
D
nhận xét.
IV. Củng cố: (2 )
- Nhắc lại định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi.
- Định lí về tổng các góc trong tứ giác, tính các góc của tứ giác khi biết các
yếu tố liên quan.
V. Dặn dò: (2 )
- Học thuộc định nghĩa tứ giác ,tứ giác lồi.
- Học thuộc định lí và áp dụng đợc định vào giải các BT2,BT3,BT4 và BT5
trong SGK.
- Xem trớc bài hình thang.
VI.Bổ sung.






Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Bài 2: HìNH THANG
A/ MụC TIÊU.
1.Kiến thức: - Nắm đợc định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của
hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
2.Kỹ năng: - Biết về hình thang, hình thang vuông
- Biết tính số đo của hình thang, hình thang vuông.
3.Thái độ: - Nhanh nhẹn, linh hoạt trong việc nhận dạng hình thang, hình thang

vuông.
B/ PHƯƠNG PHáP GIảNG DạY
Nêu vấn đề, trực quan, giảng giải vấn đáp.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Bảng phụ, đèn chiếu, bút dạ, thớc êke
Học sinh: Bút dạ,thớc thẳng, êke.
D/TIếN TRìNH LÊN LớP:
I. ổ n định: (1 )
Nắm sỉ số.
II.Kiểm tra bài cũ: (5 )
HS1: Định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, các đặc điểm của tứ giác.
HS2: Số đo tổng các góc trong tứ giác,chửa BT3(sgk)
III. Bài mới:
1/ Đặt vấn đề.(2 )
GV đa hình ảnh bên lên bảng cho HS nhận xét
tứ giác bên có gì đặc biệt.
HS: Có hai cạnh AB và CD song song
GV: Vậy tứ giác nh vậy gọi là gì? nó có đặc điểm,
tính chất nh thế nào ? Đó là nội dung bài học hôm nay.

2/Triển khai bài:

Trang 4
110
o
70
o
A
B
C

A
Tiết 2
Hoạt động nội dung
Hoạt động1: Tìm hiểu định nghĩa (20 )
GV: Quay lại bài cũ. Tứ giác có tính chất
nh ở trên gọi là hình thang. Vậy hình thang
là hình nh thế nào ?
HS: Phát biểu định nghĩa nh Sgk.
GV:Giới thiệu các đặc điểm của hình
thang.
[?1]Cho các hình sau :
a) Tìm các tứ giác là hình thang.
b) Có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh
bên của hình thang?
HS: Hoạt động nhóm làm vào giấy trong
GV đã soạn sẵn
GV: Thu phiếu và cùng cả lớp kiểm tra lại.
GV: Đa đề bài tập ?2 lên đèn chiếu.
HS: Hai học sinh lên bảng thực hiện. Học
sinh ở dới làm vào vở.
GV:Hớng dẩn
-Muốn chứng minh các đoạn thẳng
bằng nhau ta thờng chứng minh điều gì ?
-Muốn CM hai đoạn thẳng song song ta
phải CM gì?
HS: Nhận xét kết quả của các bạn.
GV: Qua bài tập trên em rút ra cho mình đ-
ợc điều gì về các cạnh bên và cạnh đáy
bằng nhau.
1. Định nghĩa: (SGK)

* AB và CD là đáy.
*AD và BC là hai cạnh bên.
* AH là đờng cao.
?1
a) Các tứ giác ABCD,EFGH là hình thang.
b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang
bù nhau.
?2.
a)
Xét 2 tam giác ABC và CDA có:
A
1
= C
1
AC chung.
A
2
= C
2
ABC = CDA(g.c.g)
AB = DC và AD = BC
b)
Xét 2 tam giác ABC và CDA có:
A
1
= C
1
AC chung.
AB = CD (gt)
=> ABC = CDA(c.g.c)

=> AD = BC và AD // BC( vì có cặp góc so
le trong bằng nhau)

Trang 5
E
A
D
B
C
G
H
F
I N
M K
(a) (b)
(c )
60
o
60
o
150
o
75
o
75
o
115
o
C
A

B
D
H
1
2
2
1
A
B
C
D
1
1
A
B
C
D
HS: Phát biểu nhận xét trong sgk.
Hoạt động2: Tìm hiểu hình thang vuông
(20 )
GV: Em có nhận xét gì về hình thang
trên ?
HS: Có góc A bằng 90
o
.
GV: Ta nói ABCD là hình thang vuông.Vậy
hình thang vuông là hình nh thế nào?
HS: Phát biểu định nghĩa trong sgk.
GV: Đa tranh vẽ hình 20 lên bảng cho học
sinh thực hiện.

HS: Làm bài tập 6 trong sgk theo hớng
dẫn.
* Nhận xét: (sgk)
2. Hình thang vuông.
* Định nghĩa: (sgk)
BT6:Hình a) và c) là hình thang.
IV.Củng cố: (5 ) - Nhắc lại định nghĩa hình thang, các đặc điểm của hình thang.
- Định nghĩa hình thang vuông.
- Cách tính các góc của hình thang.
* Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A.Hình thang có ba góc tù một góc nhọn.
B.Hình thang có ba góc vuông một góc nhọn.
C.Hình thang có nhiều nhất hai góc tù, nhiều nhất hai góc nhọn.
D.Hình thang có ba góc nhọn, một góc tù.
V. Dặn dò: (2 )
- Học thuộc các định nghĩa, đặc điểm của hình thang, hình thang vuông.
- Làm bài tập 8,9 (sgk)
VI.Bổ sung:








Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Bài3: HìNH THANG CÂN
A/ MụC TIÊU.

1.Kiến thức :
- Nắm đợc định nghĩa, các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân
2.Kỷ năng:
- Biết vận dụng định nghĩa, các tính chất của hình thang cân trong việc nhận
dạng và chứng minh đợc các bài toán có liên quan đến hình thang cân.

Trang 6
B
A
C
D
B
A
C
D
Tiết 3
- Rèn thao tác phân tích qua việc phán đoán, chứng minh.
3.Thái độ:
- Rèn đức tính cẩn thận, chính xác trong lập luận chứng minh.
B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Nêu vấn đề, trực quan, nhóm.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Bảng phụ, đèn chiếu, bút dạ, thớc đo góc.
Học sinh: Bút dạ, thớc thẳng, xem lại bài cũ.
D/TIếN TRìNH LÊN LớP:
I. ổ n định: (1 ) Nắm sỉ số.
II.Kiểm tra bài cũ: (7 )
HS1: Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông, tổng các góc trong
của hình thang.
HS2: Chửa bài tập 9

GV: Đa thêm. Cho thêm hai góc ABC và DCB bằng nhau. So sánh AC và BD?
nhận xét gì về hai góc BAD và CDA.
III. Bài mới:
1/ Đặt vấn đề.(1 )
Vậy hình thang có các tính chất nh trên còn gọi là hình gì ? Có tính chất nh thế
nào? Đó là nội dung bài học hôm nay.
2.Triển khai bài:
*Hoạt động1: Tìm hiểu định nghĩa (15 )
hoạt động nội dung
GV: Hình thang có tính chất nh vậy gọi là
hình thang cân. Vậy hình thang cân là
hình nh thế nào?
HS: phát biểu định nghiã trong Sgk.
GV: Nêu chú ý cho học sinh.
GV:Đa bài [?2] lên đèn chiếu, phát phiếu
học tập cho học sinh.
Cho các hình sau:
a) Tìm các hình thang cân.
b) Tính các góc còn lại của hình thang cân
đó.
c) Có nhận xét gì về hai góc đối của hình
thang cân.
HS: Hoạt động theo nhóm trên giấy trong
Gv đã soạn sẳn.
GV: Thu phiếu của các nhóm đa lên đèn
1. Định nghĩa: (Sgk)
Tứ giác ABCD là hình thang cân(đáy AB,
CD)

AB // CD

A = D hoặc A = B
?2
a) Hình a),c) và d) là hình thang cân.
b) D = 100
0
, N = 70
0
,
I = 110
0
, S = 90
0
c) Hai góc đối của hình thang cân có tổng
số đo là 180
0
.

Trang 7
B
A
D
C
E
F
G H
I
K
M
N
T

S
P
Q
80
0
80
0
100
0
80
0
80
0
110
0
70
0
110
0
70
0
c) d)
a)
b)
A
B
C
D
<=>
chiếu cho Hs nhận xét kết quả của

nhau.GV chốt lại và nhấn mạnh các ý
trên.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất (12 )
Hoạt động nội dung
GV: Quay lại phần bài cũ trong câu so
sánh hai cạnh AD và BC,Vậy hình thang
cân có hai cạnh bên nh thế nào với nhau?
HS: Đọc định lí trong Sgk.
GV: Phần chứng minh định lý đó các em
đã đợc làm ở phần bài tập, GV chỉ nói qua
trong trờng hợp hai cạnh bên song.
GV: Cho học sinh nhận xét hai đờng chéo
của hình thang cân.
HS: Hình thang cân có hai đờng chéo
bằng nhau.
GV: Để chứng minh điều này ta làm thế
nào? GV vẽ hình lên bảng.
HS: Phân tích và chứng minh dới lớp, một
em lên bảng trình bày.
GV: Cùng học sinh nhận xét bài làm và
chốt lại.
GV: Trong hình thang thì có hai đờng
chéo bằng nhau.Vậy nếu tứ giác có hai đ-
ờng chéo bằng nhau có là hình thang hay
không?
HS: Trả lời và làm [?3] sau đó nêu định lí
3.
2. Tính chất:
* Định lí 1: (Sgk)
*Chú ý. Có những hình thang có hai cạng

bên bằng nhau nhng không là hình thang
cân.
*Định lí 2: (Sgk)
Chứng minh:
Xét ADC và BCD có:
CD (cạnh chung)
ADC = BCD (định nghĩa)
AD = BC ( định lí 1)
nên ADC = BCD (c.g.c)
Vậy AC = BD.
* Định lí 3:
*Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết .(5 )
GV: Qua các quá trình trên vậy em nào
cho biết làm thế nào để nhận biết một tứ
giác là hình thang cân.
HS: Phát biếu dấu hiệu nhận biết trong
Sgk
GV: Nhắc lại và nhấn mạnh vấn đề.
3. Dấu hiệu nhận biết.
( Sgk)
IV Củng cố: (2 )
Điền ký hiệu Đ hoặc S vào ô vuông trong các mệnh đề sau:
Hình thang có hai đờng chéo bằng nhau là hình thang cân .
Hình thang cân là hình thang có hai đờng chéo bằng nhau.
V Dặn dò: (2 )
- Học bài theo SGK.
- Làm các bài tập 12;13;14

Trang 8
A

B
C
D
GT ABCD là hình thang cân
(AB // CD)
KL AC = BD
- Tiết sau luyện tập.
VI Bổ sung:






Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
luyện tập
A/ MụC TIÊU.
1.Kiến thức :
- Giúp HS củng cố vững chắc định nghĩa ,các tính chất và dấu hiệu nhận biết một
tứ giác là hình thang cân, để giải đợc các bài tập tổng hợp.
2.Kỷ năng:
- Rèn kỹ năng phân tích, kỹ năng nhận biết một tứ giác là hình thang cân.
3.Thái độ:
- Rèn khả năng vận dụng nhanh nhẹn,hoạt bát.
B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Nêu vấn đề, trực quan, giảng giải vấn đáp, nhóm.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Bảng phụ, đèn chiếu, bút dạ, thớc .
Học sinh: Bút dạ, thớc thẳng, làm bài tập về nhà.

D/TIếN TRìNH LÊN LớP:
I. ổ n định: (1 ) Nắm sỉ số.
II.Kiểm tra bài cũ: (7 )
- Nêu các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thang cân.
- Chửa bài tập 12(Sgk).
III. Bài mới:
1/ Đặt vấn đề. (1 )
Để khắc sâu kiến thức vềhình thang cân. Hôm nay thầy trò ta cùng làm một
số bài tập về phần này.
2/Triển khai bài.(29 )
hoạt động nội dung
1.Bài tập 15(Sgk)
Cho tam giác ABC cân tại A.Trên các cạnh
bên AB, AC lấy theo thứ tự các điểm D và E
sao cho AD = AE.
a) Chứng minh rằng BDEF là hình thang
cân.
b) Tính các góc của hình thang cân đó,biết
rằng góc A = 50
0

GV: Yêu cầu HS vể hình ghi giả thiết, kết
luận.
HS: Vẽ hình ghi GT, KL.
1.Bài tập15(Sgk)
GT Tam giác ABC cân tai A, AD = AE
Góc A = 50
0
KL a) BDEF là hình gì?


Trang 9
Tiết 4
A
B
C
ED
50
0
GV: Muốn chứng minh tứ giác BDEF là
hình thang cân ta cần chứng minh điều gì?
HS:Dựa vào dấu hiệu nhận biết để trả lời.
Một HS xung phong lên bảng
GV: Cho Hs dới lớp làm vào nháp.
GV: Nhận xét và nhắc lại các kỉ năng áp
dụng vào bài trên.
Bài 2.
Cho hình thang ABCD có AB // CD, chứng
minh rằng:
a) Nếu ACD = BDC thì ABCD là hình thang
cân.
b) Nếu AC = BD thì ABCD là hình thang
cân.
HS: Từng em làm trên giấy trong, 1 em lên
bảng trình bày.
GV:Nhận xét và nhắc lại nội dung định lí 3
và dấu hiẹu nhận biết hình thang cân.
GV: Cho HS làm bài tập 3.
Đề bài: Cho tam giác ABC cân (AB =
AC).Gọi M là trung điểm cạnh AB, vẻ tia
Mx song song với cạnh BC cắt AC tạiN.

a) Tứ giác MNCB là hình gì?
b) Nhận xét gì về điểm N đối với cạnh AC ?
vì sao?
HS: Lên bảng trình bày dới lớp làm vào giấy
nháp.
GV:Nhận xét và nhấn mạnh về điểm N nó
còn nhiều điều mới nữa hôm sau chúng ta
cùng nghiên cứu.
b) Tính các góc hình thang cân đó.
*Chứng minh:
a) BDEF là hình thang cân
Ta có: AD = AE (gt)
ADE cân
D = E nên D = B
DE // BC
Mà B = C BDEF là hình thang cân.
b) Ta có:
A = 50
0
B = C = 65
0
D = E = 115
0
Bài tập2.
a) Ta có: EDC và EAB cân.
AED = BEC (c.g.c)
ADE = BCE
Mà ACD = BDC(gt)
ADC = BCD
Vậy ABCD là hình thang.

b)Kẻ BK // AC
BK = AC (tính chất hình bình hành)
BK = BD
BDC = BKC
Mà BKC = ACD (đồng vị)
BDC = ACD
Theo câu a,vậy ABCD là hình thang cân.
Bài tập 3.
GT
KL
a) Tứ giác MNBC là hình thang cân.
Vì : MN // BC và B = C
b) Ta có: AB = AC
AM = MB mà MB = NC

Trang 10
A
E
D
C
K
B
A
N
M
C
B
NC = 1/2 AB hay NC = 1/2 AC
Vậy N là trung điểm của AC.
IV. Củng cố. (5 )

- Nhắc lại các tính chất,dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
- Các phơng pháp giải BT về nhận biết hình thang ,chứng minh hình thang.
V.Dặn dò: (2 )
- Học kỹ bài hình thang cân và xem lại các bài tập đã làm.
- Làm bài tập 17,18,19(Sgk).
VI. Bổ sung:






Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Bài4: đờng trung bình của tam giác,
của hình thang
A/ MụC TIÊU.
1.Kiến thức :
- Nắm đợc định nghĩa về đờng trung bình của tam giác, nội dung định lí1, định lí2.
2.Kỷ năng:
- Biết vẽ đờng trung bình của tam giác, vận dụng định lí 1, định lí 2 để tính độ dài các
đoạn thẳng.
3.Thái độ: - Rèn đức tính cẩn thận, chính xác trong lập luận chứng minh.

Trang 11
Tiết 5
B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Nêu vấn đề, trực quan, nhóm.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Bảng phụ, đèn chiếu, bút dạ, thớc đo góc.

Học sinh: Bút dạ, thớc thẳng, xem lại bài cũ.
D/TIếN TRìNH LÊN LớP:
I. ổ n định: (1 ) Nắm sỉ số.
II.Kiểm tra bài cũ: (5 )
Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân ?
III. Bài mới:
1/ Đặt vấn đề.(2 )
Giữa hai điểm B và C có chớng ngại vật .
Biết DE = 50m, ta có thể tính đợc khoảng cách giữa
hai điểm B và C .
2.Triển khai bài.
*Hoạt động1: Tìm hiểu định nghĩa (15 )
hoạt động nội dung
GV: Cho học sinh thực hiện ?1 ở SGK
GV: Bằng quan sát hãy nêu dự đoán về vị
trí của điểm E trên AC ?
HS: Dự đoán E là trung điểm của AC.
GV: Đa bài toán dới dạng GT, KL cho
HS.
GT ABC, AD = DB, DE // BC
KL AE = EC
GV: Hớng dẫn HS chứng minh bài toán
trên bằng cách đa ra các câu hỏi gợi mở.
Nêu nhận xét về hình thang có hai
cạnh bên song song?
HS: Hình thang có hai cạnh bên song
song thì hai cạnh bên song song, hai cạnh
đáy bằng nhau.
GV: Hình thang DEFB có DB nh thế nào
với EF? Vì sao?

HS: DB = EF
GV: Gợi ý để HS chứng minh ADE =
EFC.
HS: Chứng minh ADE = EFC theo tr-
ờng hợp g. c .g
GV: Rút ra nhận xét gì từ bài toán trên?
HS: Nêu nhận xét.
GV: Nhận xét trên chính là nội dung định
lí 1 SGK.
HS: Đọc định lí 1 ở SGK
GV: Giới thiệu DE là đờng trung bình của
ABC. Vậy đờng trung bình của tam giác
là gì ?
HS: Nêu đ/n nh ở SGK.
1. Đ ờng trung bình của tam giác
GT ABC, AD = DB, DE // BC
KL AE = EC
Chứng minh:
Qua E kẻ đờng thẳng song song với AB
cắt BC ở F
Hình thang DEFB có hai cạnh bên DB // EF
nên DB = EF mà DB = AD (gt)

AD = EF
Xét ADE và EFC có:
A = E
1
( đồng vị, EF // AB)
AD = EF ( cm trên)
D

1
= F
1
(= B )

ADE = EFC(g - c -g)

AE = EF .
Vậy E là trung điểm của AC.
Định lí: SGK
Định nghĩa: SGK
* Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất (15 )
Hoạt động nội dung
GV: Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm ?2 ?2

Trang 12
A
E
D
C
B
B
C
D
E
A
B
C
D
E

A
HS: Thực hiện và rút ra kết luận.
GV: Dự đoán điều gì từ ?2
HS:
GV: Hớng dẫn HS chứng minh bài toán
có GT, KL sau
GT ABC, AD = DB, AE = EC
KL DE // EC, DE =
2
1
BC
Muốn chứng minh DE // BC ta phảI làm
gì ?
HS:
GV: Hớng dẫn HS vẽ thêm đờng phụ để
chứng minh bài toán.
Tứ giác BDFC là hình gì ? Vì sao?
HS: BDFC là hình thang vì DB = CF và
DB // CF
GV: Từ hình thang DBCF hãy suy ra
DE // BC và DE =
2
1
BC
HS: Một HS lên bảng trình bày
GV: Rút ra nhận xét gì từ bài toán trên ?
HS:
GV: Giới thiệu định lí 2 cho HS.
HS: Đọc nội dung định lí 2 ở SGK
GT ABC, AD = DB, AE = EC

KL DE // EC, DE =
2
1
BC
Chứng minh:
Trên tia đối của ED vẽ điểm F sao cho DE =
EF
Ta có AED = CEF(g - c -g)

AD = CE và A = C
1
Ta có AD = DB (gt) và AD = CF
nên DB = CF.
và A = C
1
=> AD // CF ( vì có cặp góc so le
trong bằng nhau) tức là DB // CF
Do đó DBCF là hình thang.
Hình thang DBCF có hai đáy DB = CF nên
hai cạnh bên DF // BC và DF = BC .
Do đó: DE // BC
DE =
2
1
DF =
2
1
BC.
Định lí 2:SGK
IV Củng cố: (5 )

GV: Tính độ dài đoạn BC trên hình vẽ ở bài toán đặt ra ở đầu bài ?
HS: Ta có DB = DA, EC = EA nên DE là đờng trung bình của ABC
Do đó DE =
2
1
BC => BC = 2DE = 2.50 = 100m.
- Nêu định nghĩa về đờng trung bình của hình thang, nội dung định lí1, định lí2
VDặn dò: (2 )
- Học bài theo SGK.
- Làm các bài tập 20;21;22/SGK
- Chuẩn bị Đờng trung bình của hình thang
VI Bổ sung:







Trang 13
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
B ài 4: đƯờNG TRUNG BìNH
CủA TAM GIáC, của hình thang
A/ MụC TIÊU.
1.Kiến thức:
- Nắm đợc định nghĩa, định lí 3, định lí 4 về đờng trung bình của hình thang.
2.Kỹ năng:
- Biết vận dụng các định lí về đờng trung bình của hình thang để tính độ dài, chứng
minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đờng thảng song song.

- Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh định lí và vận dụng các định lí đã học
vào các bài toán thực tế.
3.Thái độ:
- Rèn đức tính cẩn thận, chính xác trong lập luận chứng minh.
B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Nêu vấn đề, trực quan, nhóm.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Bảng phụ, đèn chiếu, bút dạ, thớc đo góc.
Học sinh: Bút dạ, thớc thẳng, xem lại bài cũ.
D/TIếN TRìNH LÊN LớP:
I. ổ n định: (1 ) Nắm sỉ số.
II.Kiểm tra bài cũ: (7 )
HS1: Phát biểu định nghĩa và các định lí về đờng trung bình của tam giác
HS2: Làm bài tập sau:
Cho hình thang ABCD (AB // CD). Qua trung điểm E của AD kẻ đờng thẳng song
song với hai đáy, đờng thẳng này cắt AC ở I, cắt BC ở F, có nhận xét gì về vị trí của điểm I
trên AC, điểm F trên BC?
III. Bài mới:
1/ Đặt vấn đề (1 )
Đờng trung bình của tam giác thì có tính chất nh vậy. Vậy đờng trung bình của hình
thang thì nh thế nào? Đó là nội dung bài học hôm nay.
2/Triển khai bài:
hoạt động nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu định lí 3.(16 )
GV: Qua nội dung bài cũ, vậy đờng thẳng đi
qua trung điểm một cạnh bên và song song
với hai đáy thì nh thế nào với cạnh bên thứ
2 ?
2. Đ ờng trung bình của hình thang.
Định lí 3. (Sgk)



Trang 14
Tiết 6
HS: Đọc định lý trong Sgk.
GV: Vẽ hình.
HS: Ghi GT và KL.
GV: Muốn chứng minh định lí trên ta làm
thế nào?
HS: Ta dựa vào định lí về đờng trung bình
của tam giác.
GV: Vậy ta cần vẽ thêm đờng phụ nào?
HS: Kẻ đờng cheo AC.
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày chứng
minh.
HS: Lên bảng trình bày, dới lớp quan sát và
nhận xét.
GV: Nhận xét và chốt lại định lí.
GV: Ta gọi EF là đờng trung bình của hình
thang vậy đờng trung bình của hình thang là
đờng nh thế nào?
HS: Đọc định nghĩa trong Sgk.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu định lí 4.(16 )
GV: Gọi HS đọc định lí Sgk.
HS: Đọc định lí và cho biết gt và kl.
GV: Muốn chứng minh EF // AB (CD) ta dựa
vào đâu?
HS: Dựa vào tính chất đờng trung bình của
tam giác.
GV:Vậy ta cần vẽ thêm đờng phụ nào?

HS: Kéo dài AF cắt CD tại K.
GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Nhận xét và chốt lại định lí.
GV: Yêu cầu HS làm ?5 Sgk.
Tính x trên hình vẽ bên
HS: Lên bảng thực hiện.

Chứng minh:
Gọi I là giao điểm của AC và EF.
Tam giác ADC có E là trung điểm của AD
và EI //DC => I là trung điểm của AC .
Tơng tự IF là đờng trung bình của tam
giác ABC => F là trung điểm của BC .
Vậy BF = FC.
* Định nghĩa: Đờng trung bình của
hình thang là đoạn thẳng nối trung
điểm hai cạnh bên của hình thang.
* Định lí 4. (Sgk)

Chứng minh:
Gọi K là giao của AF và CD.
Ta có : ABF = KCB (g.c.g)
=> AF = FK. và AB = CK.
=> EF là đờng trung bình của tam giác
ADK => EF //=
2
1
DK.
hay EF // DC và EF =

2
1
DC.
?5
Ta có: BE =
2
CHAD +

Hay 32 =
2
x24 +
=> x = 64 - 24 = 40(cm)

Trang 15
24cm
32cm
x
H
E
D
C
B
A
IV. Củng cố: (2 )
- Nhắc lại định nghĩa về đờng trung bình của hình thang.
- Nhắc lại định lí về đờng trung bình của hình thang.
V. Dặn dò: (2 )
- Học thuộc định nghĩa, định lí về đờng trung bình của hình thang.
- Làm bài tập 23, 25, 25, 27 SGK.
VI. Bổ sung:






Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
luyện tập
A/ MụC TIÊU.
1.Kiến thức : - Củng cố và nắm chắc các định lí, định nghĩa và tính chất đờng
trung bình của tam giác và hình thang.
2.Kỷ năng: - Biết vận dụng các định lí về đờng trung bình của tam giác và hình
thang để tính độ dài, chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đờng thẳng song song.
- Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh và vận dụng các định lí đã học
vào các bài toán thực tế.
3.Thái độ: - Rèn đức tính cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận chứng
minh.
B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Nêu vấn đề, trực quan, nhóm.
C/ CHUẩN Bị:

Trang 16
Tiết 7
Giáo viên:Bảng phụ, đèn chiếu, bút dạ, thớc đo góc.
Học sinh: Bút dạ, thớc thẳng, xem lại bài cũ.
D/TIếN TRìNH LÊN LớP:
I. ổ n định: (1 ) Nắm sỉ số.
II.Kiểm tra bài cũ: (10 )
HS1: Phát biểu định nghĩa và các định lí về đờng trung bình hình thang.
HS2: Chữa bài tập 26.

GV: Nhận xét và chốt lại nội dung đờng trung bình của hình thang.
III. Bài mới:
1/ Đặt vấn đề. (1 )
Chúng ta đã nắm đợc định nghĩa đờng trung bình của tam giác và hình thang cũng
nh các tính chất của nó hôm nay thầy trò ta cùng đi giải một số bài tập liên quan đến đờng
trung bình của hình thang và tam giác.
2/Triển khai bài:
hoạt động nội dung
* Hoạt động 1: Bài tập 27.(15)
GV: Gọi HS đọc đề bài tập và lên bảng vẽ
hình.
HS: Làm theo yêu cầu của GV
GV: Yêu cầu HS cho biết giả thiết và kết
luận.
GV: Muốn so sánh EK và CD, KF và AB
ta làm thế nào?
HS: Dựa và tính chất đờng phân giác của
tam giác.
GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
HS: lên bảng thực hiện, dới lớp làm vào
nháp.
GV: Cùng HS nhận xét kết quả.
GV: Muốn chứng minh EF <
2
DCAB +
. ta
dựa vào đâu?
HS: Dựa vào câu a và tính chất tổng hai
cạnh trong tam giác thì lớn hơn cạnh thức
ba.

GV: Yêu cầu HS lên bảng giải.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Từ bài tập đó em nào có thể nêu lân
bài toán tổng quát về tính chất trên?
HS: " EF là độ dài đoạn thẳng nối trung
điểm hai cạnh đối AD và BC của tứ giác
ABCD.
Chứng minh rằng: EF <
2
DCAB +
.
Dấu bằng sảy ra khi ABCD là hình thang.
* Hoạt động 2: Bài tập 28.(14)
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
HS: Vẽ hình ghi GT và KL
GV: Để chứng minh I là trung điểm của
BD và K là trung điểm của AC ta làm thế
1. Bài tập 27.

a) Ta có: E là trung điểm của AD.
K là trung điểm của AC.
Nên EK là đờng trung bình của tam giác
ADC.
=> EK =
2
1
DC.
Tơng tự ta có: FK =
2
1

AB.
b) Ta thấy.
EF < EK + FK
=> EF <
2
DCAB +
.
2. Bài tập 28.

Trang 17
nào?
HS: Dựa vào đờng trung bình của tam
giác.
GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện.
HS: Lên bảng trình bày.
GV: Nhận xét và chốt lại.

Giải.
a) Ta có:
EF là đờng trung bình của hình thang
=> EF // AB và EF // CD.
Xét ADC có E là trung điểm của AD và EK
// DC => K là trung điểm của AC hay AK =
KC.
Tơng tự:
Xét ADB có E là trung điểm của AD và
EI // AB => I là trung điểm của AB hay BI =
ID.
b) Ta có:
EF =

2
1
(AB + DC) =
2
1
(6 + 10)
= 8 cm.
EI = 6:2 = 3 cm.
KF = 6:2 = 3 cm
IK = 8 - (3 + 3) = 2 cm
IV. Củng cố: (2 )
- Nhắc lại định nghĩa, định lí về đờng trung bình của tam giác và hình thang.
V. Dặn dò: (2 )
- Học thuộc định nghĩa, định lí về đờng trung bình của tam giác và hình thang.
- Làm bài tập 29, 30, 31 SGK.
VI. Bổ sung:







Trang 18
Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
Bài 5: Dựng hình bằng thớc và compa.
Dựng hình thang
A/ MụC TIÊU.
1.Kiến thức:

- Biết dùng thớc và compa để dựng hình (chủ yếu là hình thang) theo các yếu tố đã
cho bằng số và biết trình bày cách dựng và chứng minh.
2.Kỷ năng:
- Biết sử dụng thớc và compa để dựng hình vào vở một cách tơng đối chính xác.
3.Thái độ:
- Rèn đức tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ vẽ hình.
B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Nêu vấn đề, trực quan, nhóm.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Thớc thẳng, compa, thớc đo góc.
Học sinh: Ôn tập 7 bài toán dựng hình ở lớp 6 và lớp 7.
D/TIếN TRìNH LÊN LớP:
I. ổ n định: (1 ) Nắm sỉ số.
II.Kiểm tra bài cũ: ( Không)
III. Bài mới:
1/ Đặt vấn đề.(1 )
Làm thế nào để vẽ hình mà chỉ dùng hai dụng cụ là compa và thớc ?
2/Triển khai bài:
hoạt động nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu bài toán
dựng hình (7)
GV: Ta có thể dùng những dụng cụ gì để vẽ
hình ?
HS: thớc, compa, êke
GV: Ta xét các bài toán vẽ hình mà chỉ sử
dụng hai dụng cụ là thớc và compa, chúng
đợc gọi là các bài toán dựng hình.
GV: Thớc và compa đợc dùng trong công
việc vẽ hình nh thế nào ?
HS:

1. Bài toán dựng hình

Trang 19
Tiết 8
* Hoạt động 2: Ôn lại các bài toán
dựng hình đã biết.(10 )
GV: Đa hình vẽ 46, 47/SGK giáo viên đã
chuẩn bị sẵn lên bảng.Dựa vào các hình vẽ
yêu cầu HS nêu các bài toán dựng hình cơ
bản đã học ở lớp 6, lớp 7 ?
HS:Dựa vào hình vẽ nêu các cách dựng
nh ở SGK.
GV: Chốt lại các cách dựng đã học cho học
sinh
Ta sử dụng các cách dựng trên vào bài
toán dựng hình thang nh thế nào? GV cùng
HS đI vào phần 3
* Hoạt động 3: Tìm hiểu cách dựng
hình thang.(22 )
GV: Đa ví dụ ở SGK lên bảng.
GV hớng dẫn HS cách phân tích bài toán
Giả sử dựng đợc hình thang ABCD thoả
mãn yêu cầu của đề bài.
Tam giác nào có thể dựng đợc ngay ?
HS: ACD dựng đợc vì biết hai cạnh và
góc xen giữa.
GV:Nh vậy ta đã biết 3 đỉnh A, D, C của
hình thang ta dựng đỉnh B của hình thang
nh thế nào?
HS:

GV: Từ cách phân tích trên từ đó hớng dẫn
cho HS cách dựng.
- Dựng ACD
- Dựng tia Ax
- Dựng điểm B. Kẽ đoạn thẳng BC.
GV dựng hình ở bảng , HS dựng hình vào
vở.
HS: Dựng hình vào vở.
GV: Giải thích vì sao hình thang vừa dựng
đợc thoả mãn yêu cầu của đề bài ?
HS: Tứ giác ABCD là hình thang vì AB //
CD.
Hình thang ABCD có CD = 4cm, D =
70
0
, AD = 2cm, AB = 3cm nên thoã mãn
yêu cầu của bài toán.
GV: Giới thiệu cách giải thích trên chính
là phần chứng minh cho cách dựng trên là
đúng.
GV: Ta có thể dựng đợc bao nhiêu hình
thang thoả mãn điều kiện của đề bài nh
trên
HS:
GV: Giới thiệu phần biện luận cho HS.
2. Các bài toán dựng hình đã biết.
SGK
3. Dựng hình thang.
Ví dụ: Dựng hình thang ABCD biết đáy AB
= 3cm, đáy CD = 4cm, cạnh bên AD =

2cm, D = 70
0
.
Giải
a) Phân tích
b) Cách dựng
- Dựng ACD có D = 70
0
, DC = 4cm, DA
= 2cm.
- Dựng tia Ax song song với DC (tia Ax và
điểm C nằm trong cùng một nữa mặt phẳng
bờ AD).
- Dựng điểm B trên tia Ax sao cho AB =
3cm . Kẽ đoạn thẳng BC.
c) Chứng minh
Tứ giác ABCD là hình thang vì AB // CD.
Hình thang ABCD có CD = 4cm, D = 70
0
,
AD = 2cm, AB = 3cm nên thoã mãn yêu
cầu của bài toán.
d) Biện luận
Ta luôn dựng đợc một hình thang thoả mãn
điều kiện của đề bài.
IV. Củng cố: (2 )

Trang 20
x
A

D
C
B
- Nhắc lại các bài toán dựng hình cơ bản.
- Nêu các bớc của bài toán dựng hình. Theo em bớc dựng nào là quan trọng nhất.
V. Dặn dò: (2 )
- Học bài theo SGK.
- Làm bài tập 29, 30/ SGK.
- Tiết sau luyện tập.
VI. Bổ sung:





Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
luyện tập
A/ MụC TIÊU.
1.Kiến thức: - Củng cố và nắm chắc các bài toán dựng hình cơ bản để dựng một số
hình học khác.
2.Kỷ năng: - Biết vận dụng các bài toán dựng hình cơ bản để dựng hình, biết phân
tích, nêu cách dựng, chứng minh và biện luận bài toán dựng hình.
3.Thái độ: - Rèn đức tính cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận chứng
minh.
B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Nêu vấn đề, trực quan, nhóm.
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Bảng phụ, đèn chiếu, bút dạ, thớc đo góc.
Học sinh: Bút dạ, thớc thẳng, xem lại bài cũ.


Trang 21
Tiết 9
D/TIếN TRìNH LÊN LớP:
I. ổ n định:
(1 )
Nắm sỉ số.
II.Kiểm tra bài cũ: (5 )
HS: Phát biểu các bài toán dựng hình cơ bản và các bớc giải bài toán dựng hình.
III.Bài mới:
1/ Đặt vấn đề. (1 )
Nh bạn đã phát biểu hôm nay thầy trò ta cùng áp dụng các bài toán cơ bản đó để
dựng hình.
2/Triển khai bài:
hoạt động nội dung
Bài tập 1:(18 )
Dựng tam giác ABC vuông tại B, biết cạnh
huyền AC = 4cm, cạnh góc vuông BC =
2cm.
GV: Giã sử dựng đợc tam giác ABC nh yêu
cầu, ta dựng đợc yếu tố nào của bài toán?
HS: Ta dựng đợc 1 góc vuông.
GV: Tiếp theo ta dựng đợc những gì ?
GV: Yêụ cầu HS lên nêụ bớc phân tích .
HS: Nêụ bớc phân tích.
GV: Nh bạn đã phân tích, vậy để dựng đợc
tam giác nh trên em nào có thể nêu cách
dựng.
HS: Nêu cách dựng và trình bày trên bảng.
GV: Qua cách dựng bài toán đã thoả mản

yêu cầu hay cha
HS: Nêu cách chứng minh.
GV: Vậy qua cách dựng bài toán cho ta bao
nhiêụ tam giác nh vậy.
HS: Nêu cách biện luận.
GV: Nhận xét và chốt lại cách giải bài toán.
Bài tập 2:(16 )
Dựng hình thang cân ABCD, biết đáy CD
= 3cm , đờng chéo AC = 4 cm, D = 80
0
.
GV: Tơng tự nh bài tập trên em nào có thể
nêu đợc hớng dựng bài toán này ?
HS: Giả sử dựng đợc hình thang ABCD thoả
mản đề bài toán, thì ta dựng đợc góc D bằng
80
0
, sau đó dựng tiếp đỉnh A và đỉnh B.
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày, HS dới
lớp làm vào nháp và chuẩn bị nhận xét.
HS: lên bảng trình bày.
GV: Cùng HS cả lớp nhận xét.
Bài tập 1:

1. Phân tích:
- Giã sử dựng đợc tam giác ABC nh yêu
cầu, ta dựng đợc góc vuông xBy.
- Điểm A cách B bằng 2 cm
- Điểm C nằm trên By và cách A một
khoảng 4 cm

2. Cách dựng.
- Dựng góc xBy bằng 90
0
- Trên tia Bx dựng điểm A sao cho AB =
2cm.
- Từ A dựng đờng tròn tâm A bán kính 4cm
cắt By tại C.
- Nối AC ta đợc tam giác ABC cần dựng.
3. Chứng minh.
Qua cách dựng ta thấy tam giác ABC thoả
mản đề bài toán :
B = 90
0
AC = 4cm và AB = 2cm
4. Biện luận.
Bài toán luôn dựng đợc và có một nghiệm
hình.
Bài tập 2:
- Dựng góc xDy bằng 80
0
- Trên tia Dy lấy điểm C sao cho CD =
3cm
- Dựng đờng tròn tâm C bán kính 4cm cắt

Trang 22
A
B
C
D
tia Dx tại điểm A.

- Từ A dựng đờng thẳng d song song với
DC.
- Dựng đờng tròn tâm C bán kính bằng
đoạn thẳng AD cắt d tại điểm B.
- Nối B và C ta có hình thang ABCD cần
dựng.
V. Củng cố.(2 )
Nhắc lại các bớc giải bài toán dựng hình.
VI. Dặn dò.(2 )
- Học kỷ các bớc giải bài toán dựng hình.
- Làm bài tập 34, 35 Sgk.
VI. Bổ sung:





Ngày soạn : / /
Ngày giảng: / /
Bài 6: Đối xứng trục
A/ MụC TIÊU.
1.Kiến thức: - Giúp HS củng cố vững chắc định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua
1 trục; hai đoạn thẳng, hai hình đối xứng nhau qua đờng thẳng
- Biết dựng một điểm đối xứng ,một đoạn đối xứng cho trớc.
2.Kỷ năng: - Giúp Hs chứng minh đợc một điểm đối xứng với một điểm,một đoạn
thẳng đối xứng với một đoạn thẳng qua một trục.
3.Thái độ: - Rèn khả năng vận dụng nhanh nhẹn, hoạt bát. Biết vận dụng.
B /PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Nêu vấn đề, trực quan,giảng giải vấn đáp, nhóm.
C/ CHUẩN Bị:

Giáo viên: Bảng phụ, đèn chiếu, bút dạ, thớc, compa, êke
Học sinh: Bút dạ, thớc thẳng, com pa, êke.
D/TIếN TRìNH LÊN LớP:
I. ổ n định : (1 ) Nắm sỉ số.
II.Kiểm tra bài cũ: (5 )
Nêu định nghĩa đờng trung trực của đoạn thẳng
III.Bài mới:
1/ Đặt vấn đề. (5 )
Giáo viên dùng một tờ giấy gấp 4 lại và cắt thành chữ cái H in hoa.Vậy vì sao ta có
thể gấp tờ giấy thành t để cắt thành chữ H. Bài học hôm nay sẽ giúp ta giải quyết điều này.
2/ Triển khai bài.
hoạt động nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu hai điểm đối xứng
nhau qua một dờng thẳng.(10 )
GV: Quay lại phần kiểm tra bài cũ để giới
thiệu hai điểm đối xứng nhau qua một đờng
thẳng.
HS: Nhắc lại định nghĩa trong Sgk.
1.Hai điểm đối xứng nhau qua một đ ờng
thẳng.
* Định nghĩa: (Sgk)

Trang 23
Tiết10
A .
. B
(d)
GV: Nếu điểm M nằm trên trục đối xứng d
thì điểm đối xứng với điểm M là điểm nào?
HS: Điểm đối xứng với điểm M cũng là M.

*Hoạt động 2: Tìm hiểu hai hình đối xứng
nhau qua một dờng thẳng.(10 )
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm làm bài
tập sau:
Cho đờng thẳng d và doạn thẳng AB.
- Vẽ điểm A' đối xứng với A qua d
- Vẽ điểm B' đối xứng với B qua d
- Lấy điểm C thuộc đoạn thẳng AB, vẽ
diểm C' đối xứng với C qua d.
- Dùng thớc để kiểm nghiệm rằng điểm
C' thuộc đoạn thẳng A'B'.
HS: Làm trên giấy trong.
Nhận xét: Nếu A, B, C thẳng hàng thì
điểm đối xứng với nó qua 1 đờng thẳng
cũng thẳng hàng.
GV: Thu phiếu và cho các nhóm tự nhận xét
két quả của nhau.
-Vậy hai hình đối xứng nhau qua đờng
thẳng d khi nào?
HS: Phát biểu định nghĩa.
*Hoạt động 3: Hình có trục đối xứng.(10 )
Cho tam giác ABC cân tại A, đờng cao
AH. Tìm hình đối xứng với mỗi cạnh của
tam giác ABC qua AH.
GV: Gọi HS vẽ hình và nêu nhận xét
HS:- A đối xứng với chính nó qua AH
- B đối xứng với chính nó qua AH
- H đối xứng với chính nó qua AH
*Kết luận: Mọi điểm của tam giác ABC đối
xứng qua AH đều thuộc tam giác ABC.

GV: Giới thiêụ hình có trục đối xứng
HS: Đọc định nghĩa trong Sgk.
GV: Yêu cầu HS làm [?4] trong Sgk.
Mỗi hình sau có bao nhiêu trục đối xứng.
a) Chữ cái in hoa A.
b) Tam giác đều ABC.
c) Đờng tròn tâm O.
HS: Thảo luận rồi trả lời.
GV: Dùng giấy đề can vẽ một hình thang
cân, gấp hình và thử phát hiện hình thang
cân có phải là hình có trục đối xứng không?
HS: Nhận xét .
*Chú ý: Điểm Md thì điểm đối xứng với
M qua d cũng là điểm M.
2.Hai hình đối xứng nhau qua một đ ờng
thẳng.
* Định nghĩa: (Sgk)
* Nhận xét: Hai tam giác,hai góc, hai hình
đối xứng nhau qua một đờng thẳng thì bằng
nhau.
3.Hình có trục đối xứng .
* Định nghĩa: (Sgk)
?4
a) Chữ cái in hoa A có một trục đối xứng.
b) Tam giác đều ABC có ba trục đối xứng.
c) Đờng tròn tâm O có vô số trục đối xứng.

Trang 24
A
(d)

C'
B'
A'
C
B
A
O
C
B
K
H
D
C
B
A
Đờng thẳng đi qua trung điểm của hai
đáy hình thang cân là trục đối xứng của hình
thang cân đó.
IV. Củng cố: (2 )
- Nhắc lại định nghĩa hai điểm đối xứng qua một đờng thẳng, hai hình đối xứng nhau
qua đờng thẳng, hình có trục đối xứng.
V. Dặn dò: (2 )
- Học và nắm chắc các định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua đờng thẳng, hai hình
đối xứng nhau qua đờng thẳng, hình có tâm đối xứng.
- Làm bài tập 35,36,38 (Sgk).
VI. Bổ sung:








Ngày soạn: / /
Ngày giảng: / /
luyện tập
A/ MụC TIÊU.
1.Kiến thức : - Giúp học sinh có điều kiện nắm chắc hơn khái niệm đối xứng trục
,hình có trục đối xứng. Tính chất của hai đoạn thẳng, hai tam giác, hai góc đối xứng nhau.
2.Kỷ năng: - Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp qua việc tìm tòi lời giải cho một bài
toán.
3.Thái độ: - Rèn khả năng vận dụng nhanh nhẹn,hoạt bát.
B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
Nêu vấn đề, vấn đáp.

Trang 25
Tiết 11
1111
C/ CHUẩN Bị:
Giáo viên: Bảng phụ, đèn chiếu, bút dạ, thớc .
Học sinh: Bút dạ, thớc thẳng, làm bài tập về nhà.
D/TIếN TRìNH LÊN LớP:
I. ổ n định: (1 ) Nắm sỉ số.
II.Kiểm tra bài cũ: (5 )
Phát biểu các định nghĩa. Hai điểm đối xứng nhau qua một đờng thẳng, hai hình
đối xứng nhau qua một đờng thẳng, hình có trục đối xứng.
III. Bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Để khắc sâu kiến thức về các khai niệm đó. Hôm nay thầy trò ta cùng làm một số
bài tập về phần này.

2/Triển khai bài.
hoạt động nội dung
1. Cho góc xOy có số đo 50
0
, điểm A nằm
trong góc đó, vẽ điểm B đối xứng với A qua
Ox, vẽ điểm C đối xứng với A qua Oy.
a) So sánh OB và OC.
b) Tính số đo góc BOC.
GV: Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình.
HS: 1 em lên bảng vẽ, dới lớp làm vào vở.
GV: Qua hình bạn vẽ trên bảng em nào cho
thầy biết muốn so sánh OB và OC ta làm
thế nào?
HS: Xung phong lên bảng trình bày, dới
lớp làm vào vở.
GC:Nhận xét và sửa sai.
2.Cho hai điểm A, B thuộc cùng một nữa
mặt phẳng có bờ là đờng thẳng d. Gọi C là
điểm đối xứng với A qua d. Gọi D là giao
điểm của đờng thẳng d và đoạn BC. Gọi E
là điểm bất kì của đờng thẳng d (E khác
D). Chứng minh rằng AD+DB < AE+EB.
GV: Đa đề và hình lên đèn chiếu
HS: Quan sát và tiến hành làm, 1 em lên
bảng thực hiện, dới lớp là vào nháp.
GV: Hỏi thêm. Nếu bạn Tú đang ở vị trí A,
cần đến bờ sông d lấy nớc rồi đi đến vị trí
B. Vậy con đờng ngắn nhất bạn tú nên đi là
con đờng nào?

HS: Con đờng ngắn nhất bạn Tú nên đi là
đờng CB
3.BT40(Sgk)
GV: Dùng trang vẽ sẵn hình 61(trang 88,
sgk) đa lên bảng cho học sinh nhận xét.
HS: Trả lời tại chổ.
4.Trong các câu sau đây câu nào đúng,
câu nào sai?
1.Bài tập 36(Sgk)
a) Ta có A đối xứng với B qua Ox
nên OA = OB
Tơng tự A đối xứng với C qua Oy
nên OA = OB
Vậy OB = OC.
b) Ta có BOC = O
1
+O
2
+O
3
+O
4
=
= 2(O
2
+ O
3
) =
= 2.50
0

= 100
0
2.Bài tập 39(Sgk)
Ta có:
AD+DB = DC+DB < CE+EB
DC+DB < AE+EB.
3.Bài tập 40(Sgk).
Biển a,b,c có trục đối xứng.
4.Bài tập 41.

Trang 26
A
B
C
O
y
x
50
0
1
2
3
4
E
B
d
A
C
D

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×