Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án tuần 1 - lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.49 KB, 37 trang )

Trường Tiểu học số 2 TT D iêu Trì Giáo viên : Lêêê Văn Bằng
Ngày soạn: 25/8/2013
Ngày dạy: 2 /26 / 8/2013
Hoạt động tập thể
TIẾT 1 : CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN – Tuần 1
I – MỤC TIÊU:
+ Giúp HS nắm được những quy định về nề nếp, tác phong, nội quy của nhà trường đối với HS
+ Tổ chức hướng dẫn HS tham gia chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá các hoạt động của HS trong hè và
phổ biến kế hoạch hoạt động cơng tác tuần 1
+ Giáo dục HS ý thức tơn trọng lá quốc kì, thực hiện tốt nội quy trường lớp, chăm ngoan học giỏi.
II – CHUẨN BỊ :
- Nội dung đánh giá
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
1- Chào cờ đầu tuần (12’)
- Tập trung HS theo đội hình đã quy định .
- Thực hiện nghi lễ chào cờ .
+ TPT Đội hướng dẫn các bước thực hiện buổi lễ chào cờ cho tồn HS nắm, nhắc nhở một số quy
định chung về buổi nghi lễ.
- Nghe Hiệu trưởng nhận xét đánh giá những việc đã làm trong hè và triển khai cơng việc sẽ thực
hiện trong tuần 1
2- Sinh hoạt lớp : (20’)
- GV nhắc lại cơng việc cần phải thực hiện trong tuần
- Thực hiện dạy và học theo PPCT tuần 1
- Thực hiện tốt nội quy trường, lớp đề ra.
+ Đi học đúng giờ
+ Có đầy đủ dụng cụ học tập khi đến lớp, vệ sinh mơi trường và vệ sinh cá nhân sạch sẽ để phòng bệnh
tay chân miệng, lớp học có lọ hoa và khăn bàn đầy đủ.
- Thực hiện tốt ATGT khi đi học.
- Sinh hoạt tập thể:
+ Cho HS hát các bài hát đã học, bài hát về Đội.
+ Chơi trò chơi dân gian ( Mèo đuổi chuột)


3 - Nhận xét dặn dò: (3’)
- GV hỏi lại HS trong thời gian qua, lớp đã có những ưu điểm và tồn tại gì? Các em cần thực hiện tốt nội
quy của nhà trường, lớp đề ra.
Rút kinh nghiệm: …………………
…………………………………………………….

TẬP ĐỌC
TIẾT 1 : DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
(Còn nữa)
Theo Tơ Hồi
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Đọc lưu loát toàn bài : + Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn.
+ Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
+ Hiểu ý nghóa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghóa hiệp – bênh vực người yếu, xoá bỏ
áp bức, bất công.
- Giáo dục HS kĩ năng sống : Thể hiện sự thơng cảm,
+ Xác định giá trị .
+ Tự nhận thức về bản thân .
II - ĐỒØ DÙNG DẠY HỌC :
_______________________________________________________________________________________
Trường Tiểu học số 2 TT D iêu Trì Giáo viên : Lêêê Văn Bằng
* GV: - Giáo án, tranh minh hoạ trong SGK; tranh ảnh Dế Mèn, Nhà Trò; truyện “Dế Mèn phiêu lưu
ký”, bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
* HS: - SGKTV
4
+ vở học
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐÔÏNG CỦA HỌC SINH

1’
3’
32’
(2’)
(11’)
(10’)
1. Ổn định :
2. Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh:
GV nhận xét và nhắc nhở nề nếp học tập bộ
mơn Tiếng Việt
3. Bài mới :
a) Gi ới thiệu bài :
- Giới thiệu 5 chủ điểm của SGK Tiếng Việt
4, tập 1. Cho HS mở SGK trang 3, xem tranh
minh hoạ chủ điểm Thương người như thể
thương thân .
- Giới thiệu tâp truyện Dế mèn phiêu lưu kí.
- Bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là một
trích đoạn từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí (ghi
đề bài )
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ ở SGK và
xem tranh ảnh Dế Mèn, Nhà Trò.
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
b1) Luyện đọc:
- 1 HS( G) đọc cả bài
- Bài này chia làm 4 đoạn:
+ Đoạn 1 : Hai dòng đầu (vào câu chuyện)
+ Đoan 2 : Năm dòng tiếp theo (hình dáng
Nhà Trò)
+ Đoan 3 : Năm dòng tiếp theo (lời Nhà Trò)

+ Đoạn 4 : Phần còn lại (hành động nghóa
hiệp của Dế Mèn)
- Cho HS đoc nối tiếp nhau từng đoạn lượt 1
+ Luyện đọc từ khó : Nhà Trò, chùn chùn, thui
thủi, xòe.
- HS đọc nối tiếp lượt 2.
- 1 HS đọc mục chú giải. (K)
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
b2) Tìm hiểu bài:
- Tổ chức các hoạt động cho HS theo nhóm,
mỗi nhóm 1 câu hỏi
- Em hãy đọc thầm phần đầu truyện và tìm
những chi tiết cho thấy : Dế Mèn gặp Nhà
Trò trong hoàn cảnh như thế nào? (TB)
Giảng từ : cỏ xước
- Ý đoạn 1 nói gì? (TB)
- Em hãy đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
Tìm những chi tiết cho thấy chò Nhà Trò rất
yếu ớt? (K)
- Hát, ngồi ngay ngắn, chuẩn bò sách vở.
- HS để sách vở lên bàn cho GV kiểm tra
- Theo dõi giáo viên giải thích ý nghóa nội
dung từng chủ điểm.
+ Mở SGK trang 3, quan sát tranh chủ điểm
Thương người như thể thương thân và nêu
nhận xét về nội dung tranh.
- Nghe giới thiệu về tâp truyện Dế Mèn
phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài.
- Ghi đềø bài.

- Quan sát tranh, nêu nhận xét.
- 1 HS( G) đọc cả bài
- HS dùng bút chì đánh dấu các đoạn trong
SGK.
- 4HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn lượt 1.
- 2 HS đọc các từ khó. (Y)
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn lượt 2.
- 1 HS đọc mục chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Theo dõi cacùh đọc diễn cảm của GV.
- Đọc thầm đoạn 1, nêu được : Dế Mèn đi
qua một vùng cỏ xước thì nghe tiếng khóc tỉ
tê, lại gần thì thấy chò Nhà Trò ngồi gục
đầu bên tảng đá cuội.
- Ý1: Hồn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.
- Đọc đoạn 2 và nêu : Thân hình chò bé nhỏ,
gầy yếu, người bự những phấn như mới lột.
_______________________________________________________________________________________
Trường Tiểu học số 2 TT D iêu Trì Giáo viên : Lêêê Văn Bằng
(9’)
4’
+ Giảng từ : ngắn chùn chùn, thui thủi
- Ý đoạn 2 nói gì? (K)
- Em hãy đọc thầm đoạn 3 và cho biết:
Nhà Trò bò bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế
nào? (K)
+ Giảng từ : Lương ăn

- Qua đoạn 3 cho biết đây là lời kể của ai? ( Y)
-> Giáo dục HS thể hiện sự cảm thơng với số

phận của nhân vật .Trong cuộc sống cần quan
tâm giúp đỡ lẫn nhau khi gặp khó khăn, đừng
vì tiền bạc mà xem nhẹ tình cảm bạn bè.
- Em hãy đọc thầm đoạn 4 và tìm hiểu :
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm
lòng nghóa hiệp của Dế Mèn? (G)
+ Giảng từ : Ăn hiếp
- Ý đoạn 4 nói gì ? (TB)
- Em hãy đọc lướt toàn bài và nêu một hình
ảnh nhân hoá mà em thích ? (K-G)
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
- Mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài.
+ Lớp nhận xét, bổ sung
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn
văn đã chuẩn bò : “Năm trước…kẻ yếu”.
- Cho HS thảo luận theo nhóm đơi để tìm cách
đọc diễn cảm đoạn văn trên. Đại diện nhóm
trình bày . GV hướng dẫn lớp nhận xét và thống
nhất chung cách đọc cho cả lớp
- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cho HS thi đọc diễn cảm
- GV hướng dẫn lớp nhận xét. Tun dương
những HS đọc hay
4. C ủng cố -dặn dò:
- Cho HS chơi sắm vai Dế Mèn và Nhà Trò
diễn đạt đoạn đối thọại.
- Qua câu chuyện tác giả ca ngợi Dế Mèn điều
gì? (K)
-> Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn
và tâp trả lời lại các câu hỏi có trong bài, tìm
đọc thêm tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của
Tô Hoài . Chuẩn bò bài sau: “Mẹ ốm”
( Tập đọc diễn cảm khổ thơ 4& 5, tìm hiểu câu
hỏi 1, 2, 3/ trang10)
Cánh chò mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu.
- Ý2: Tả hình dáng chị Nhà Trò.
- Đọc đoạn 3 và nêu :Trước đây, mẹ.
Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện. Sau
đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm
yếu, kiếm không đủ ăn, không trả được nợ.
Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần
này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chò
ăn thòt.
- Ý 3: L ời kể của Nhà Trò
- HS lắng nghe
- Đọc đoạn 4 và nêu
+ Lời nói : Em đừng sợ. Hãy trở về cùng
với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ
ăn hiếp kẻ yếu.
+ Cử chỉ và hành động: xoè cả hai càng
ra, dắt Nhà Trò đi.
Ý 4: Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn.
- Cả lớp đọc lướt, tìm nêu các hình ảnh
nhân hoá theo sở thích.
- HS có thể nêu thêm lí do vì sao thích hình
ảnh đó
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài.
+ Lớp nhận xét,bổ sung

- HS thảo luận theo nhóm đơi để tìm cách đọc
diễn cảm đoạn văn trên. Đại diện nhóm trình
bày, lớp nhận xét, bổ sung
- Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm
- HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp theo dõi nhận xét
- HS thực hiện trò chơi sắm vai.
- Nội dung : Qua câu chuyện tác giả ca ngợi
Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp- bênh vực
người yếu, xóa bỏ áp bức, bất cơng.
- Vài HS nêu liên hệ bản thân.
- Cả lớp theo dõi lắng nghe.
_______________________________________________________________________________________
Trường Tiểu học số 2 TT D iêu Trì Giáo viên : Lêêê Văn Bằng
TỐN
TIẾT 1: ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000.
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS ơn tập về cách đọc, viết số đến 100 000, phân tích cấu tạo số, chu vi của một hình.
- Rèn HS kĩ năng trình bày bài làm.
- Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm Tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên: Giáo án – SGK Tốn 4 – Kẻ trước bảng hàng, lớp để đọc số.
Học sinh: Vở Tốn - SGK Tốn 4 – Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
32’
(1’)
(12’)

(4’)
(6’)
(4’)
(5’)
1. Ổn định:
2. Kiểm tra dụng cụ học tập và nhắc nhở nề nếp học
tập bộ mơn Tốn.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu bài : “Ơn tập các số đến 100 000”.
b) Giảng bài:
b1) Ơn lại cách đọc, viết số và các hàng.
GV viết số 83 251 lên bảng.
- u cầu HS đọc số này, nêu rõ chữ số của hàng đơn
vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn và chục nghìn.
(TB)
- Tương tự, cho HS thực hiện tương tự như trên với
các số 83 001, 80 201, 80 001.(Y, TB)
- Cho HS nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề nhau. (K)
- u cầu HS nêu ví dụ về tìm số tròn chục, tròn trăm,
tròn nghìn…vv. (G)
b2) Thực hành:
Bài 1(Y, TB): - 1 HS đọc u cầu bài tập, sau đó u
cầu HS tự làm.
- GV hướng dẫn lớp nhận xét chữa bài .
- u cầu HS nêu qui luật của các số trên tia số và
các số trong dãy số ở câu b.(TB)
Bài 2( TB): - u cầu HS tự làm bài và đổi vở cho
nhau để kiểm tra .
- 3 HS lên bảng thực hiện; Cả lớp giải vào vở.
- GV hướng dẫn lớp nhận xét chữa bài.

Bài 3 (K): - u cầu HS đọc bài mẫu và nêu u cầu
bài tập.
- Cho HS làm bài cá nhân.
- GV hướng dẫn lớp nhận xét chữa bài.
Bài 4 (G) : - HS đọc u cầu đề bài rồi thảo luận
nhóm đơi
- Vài HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật, hình
HS để dụng cụ học tập cho GV kiểm tra
HS thực hiện theo u cầu của GV.
Tám mươi ba nghìn hai trăm năm mươi
mốt, …
1 chục = 10 đơn vị
1 trăm = 10 chục…
10,100,1000,10 000, 100 000…
Bài 1: a) Viết số thích hợp vào các vạch
của tia số:
| | | | | | |
- HS làm bài cá nhân.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
36000,37000,38000,39000, 40 000 ,
41000, 42000
Bài 2: - HS làm việc cá nhân, tự làm
bài vào vở .
- 3 HS lên bảng thực hiện.
HS 1 đọc số, HS 2 viết số, HS 3 nêu
các chữ số có trong số đó thuộc từng
hàng.
- Lớp nhận xét bổ sung
Bài 3: a), b) 2 HS lên bảng thực hiện.

Lớp giải vào bảng con
Lớp nhận xét bổ sung bài làm trên
bảng.
Bài 4: HS thảo luận nhóm đơi và trình
bày bài làm:
Chu vi hình tứ giác ABCD
_______________________________________________________________________________________
Trường Tiểu học số 2 TT D iêu Trì Giáo viên : Lêêê Văn Bằng
4’
vng.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, lớp giải vào vở bài tập.
G GV hướng dẫn lớp nhận xét, chữa bài.
4.
4. Củng cố dặn dò:
- Một HS nhắc lại cách đọc, viết số đến 100 000 (G).
- Một HS nhắc lại cách tính chu vi của một hình, hình
chữ nhật, hình vng (K).
- Về hồn thành bài tập vào vở, xem trước bài : “ Ơn
tập các số đến 100 000 (tt)”( Xem lại cách thực hiện
các phép tính cộng, trừ , nhân, chia các số tự nhiên
và cách tính nhẩm các phép tính đơn giản )
- Nhận xét chung tiết học.
6 + 4 + 3 + 4 = 17 (cm)
Chu vi hình chữ nhật MNPQ:
(8 + 4) x 2 = 24 (cm)
Chi vi hình vng GHIK:
5 x 4 = 20 (cm)
- Lớp nhận xét, bổ sung.
2 HS trình bày.
HS thực hành ở nhà

Rút kinh nghiệm:



LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
TIẾT 1 :
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I - MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS biết :
- Vò trí đòa lí, hình dáng của đất nước ta.
- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lòch sử, một Tổ Quốc.
- Một số yêu cầu khi học môn Lòch sử và Đòa lí.
II - ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
* GV: - Giáo án, SGK LS& ĐL4.
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
* HS: - SGK L.Sử & ĐL4 + Vở học
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
2’
29’
(1’)
(10’)
1 - Ổn định:
2 - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
GV nhận xét và nhắc nhở nề nếp học tập bộ mơn.
3- Bài mới :
a) Giới thiệu bài : “Mơn Lịch sử và Địa lí”
b) Phát tri ển bài:

Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- Giới thiệu vò trí của đất nước ta và các cư dân
ở mỗi vùng.

+ Trên đất nước ta có bao nhiêu dân tộc, các dân
tộc này sống ở đâu? (K)
+ Em đang sống nơi nào trên đất nước ta? (Y)
- Cho HS trình bày và xác đònh trên bản đồ
hành chính Việt Nam vò trí tỉnh Bình Đònh,
thành phố Quy Nhơn.
- Hát đầu giờ.
- Chuẩn bò dụng cụ học tập.
- Nghe giới thiệu, ghi đề bài.
- Quan sát bản đồ tự nhiên và bản đồ hành
chính Việt Nam để xác đònh vò trí đất nước
ta và các cư dân ở mỗi vùng.
- 54 dân tộc, sống ở miền núi, đồng bằng,
trung du, đảo, quần đảo trên biển…
- Tìm trên bản đồ hành chính vò trí tỉnh
Bình Đònh và thành phố Quy Nhơn.
_______________________________________________________________________________________
Trường Tiểu học số 2 TT D iêu Trì Giáo viên : Lêêê Văn Bằng
(9’)
(5’)
(4’)
3’
Hoạt động 2 : Làm việc nhóm
- Phát cho 4 nhóm, mỗi nhóm 1 tranh, ảnh về
cảnh sinh hoạt của một dân tộc sống trên đất
nước ta, yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả tranh

ảnh đó.
- Cho HS thảo luận rồi cử đại diện trình bày
trước lớp.
Hướng dẫn HS cả lớp góp ý nhận xét.
- GV kết luận : Mỗi dân tộc sống trên đất
nước Việt Nam có nét văn hoá riêng song đều có
cùng một Tổ Quốc, một lòch sử Việt Nam.
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
- Nêu vấn đề: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày
hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng nghìn năm
dựng nước và giữ nước. Em nào có thể kể được
một sự kiện chứng minh điều đó?
- Cho HS nêu ý kiến.
- GV nêu kết luận chung.
Hoạt động 4 : Làm việc cả lớp
- Hướng dẫn HS: Để học tốt môn lòch sử và Đòa
lí các em cần đọc kỹ bài đọc ở SGK để tìm
hiểu bài theo các câu hỏi gợi ý ở cuối bài kết
hợp xem tranh minh hoạ và quan sát bản đồ.
Học thuộc phần ghi nhớ trên nền xanh.
4 - C ủng cố dặn dò:
- Qua bài học hơm nay giúp các em biết được
điều gì? (TB-K)
- Gọi 2 HS đọc mục ghi nhớ SGK (Y)
- Dặn HS đọc kó bài đọc ở trang 3-4 SGK.
- Chuẩn bò bài sau : “Làm quen với bản đồ”
( Tìm hiểu xem bản đồ là gì và bản đồ có những
yếu tố địa lí nào ? )
- Nhận xét tiết học.
- Họp nhóm, tìm hiểu cảnh sinh hoạt của

từng dân tộc được nêu trong ảnh.
- Cử đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Cả lớp góp ý, nhận xét.
- Nhắc lại phần kết luận của GV.
- Từng HS trình bày ý kiến chứng minh quá
trình dựng nước và giữ nước của ông cha
ta.
- Theo dõi để nắm cách học tập bộ môn.
- HS trả lời
- 2 HS đọc mục ghi nhớ SGK.
- HS làm việc ở nhà.
Rút kinh nghiệm:

…………………………………………………………………………………………………………….

KỂ CHUYỆN
TIẾT 1 : SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
* Rèn kó năng nói :
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối
hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
- Hiểu truyện, biết trao đỏi với bạn về ý nghóa câu chuyện: Ngoài việc giải thích sự hình thành
hồ Ba Bể, câu chuyên còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái, khẳng đònh người giàu lòng
nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
* Rèn kó năng nghe :
_______________________________________________________________________________________
Trường Tiểu học số 2 TT D iêu Trì Giáo viên : Lêêê Văn Bằng
- Có khả năng tập trung nghe thầy giáo kể chuyện, nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn.
* Giáo dục HS lòng nhân ái, ý thức bảo vệ mơi trường, khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra .

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
*GV: - Giáo án, SGK, tranh minh hoạ truyện trong SGK.
-Tranh, ảnh về hồ Ba Bể.
*HS: - SGK
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
35’
(1’)
(10’)
(24’)
3’
1 - Ổn đònh tổ chức
- Hướng dẫn HS ổn đònh tư thế, chuẩn bò dụng
cụ học tập .
2. - Bài mới
a/ Giới thiệu truyện : Trong tiết Kể chuyện
mở đầu chủ điểm Thương người như thể
thương thân, các em sẽ nghe thầy kể câu
chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
b/ GV kể chuyện : Sự tích hồ Ba Bể (2 lần
-Xem SGV trang 41)
- Kể lần 1 kết hợp giải nghóa một số từ khó
chú thích sau truyện.
- Kể lần 2 có dùng tranh minh hoạ
c / Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý
nghóa câu chuyện :
- Cho HS đoc lần lượt yêu cầu của từng bài
tập.
- Nhắc nhở HS trước khi các em kể chuyện:

+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần
lặp lại nguyên văn.
+ Kể xong cần trao đổi cùng các bạn về
nội dung, ý nghóa câu chuyện.
- Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm.
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp:
Mỗi HS hoặc nhóm HS kể xong, hướng dẫn
HS trao đổi cùng các bạn về nội dung,ý nghóa
câu chuyện, trả lời câu hỏi: Ngoài mục đích
giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu
chuyên còn nói với ta điều gì ?(K)
- GV chốt lại : Câu chuyện ca ngợi những con
người giàu lòng nhân ái (như hai mẹ con bà
nông dân); khẳng đònh người giàu lòng nhân
ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
3 - Củng cố, dặn dò
-Trong câu chuyện này, em thích nhân vật
nào nhất? Vì sao ? (TB, K)
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS
Hát, ổn đònh tư thế học tập .
- Nghe giới thiệu
- Xem tranh, nêu nhận xét .
- Mở SGK trang 8, quan sát 4 bức tranh và
đọc thầm 3 yêu cầu ở SGK
- Nghe kể chuyện.
- Theo dõi truyện kết hợp quan sát tranh.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu từng bài tập
- Từng nhóm 4 em họp nhau kể chuyện, mỗi
em kể theo 1 tranh . Sau đó, 1 em kể toàn
bộ câu chuyện 1 lần

- Một vài tốp HS ( mỗi tốp 4 em) thi kể
từng đoạn câu chuyện theo tranh.
- Một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện
- Cùng trao đổi về nội dung ý nghóa câu
chuyện
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất.

- Vài HS trình bày ý kiến của mình.
_______________________________________________________________________________________
Trường Tiểu học số 2 TT D iêu Trì Giáo viên : Lêêê Văn Bằng
nghe bạn kể chuyện chăm chú, nêu nhận xét
chính xác; nhắc nhở các em học tập còn lơ là.
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và xem trước nội dung tiết
kể chuyện tuần 2 : “Nàng tiên Ốc” ( Đọc
trước bài thơ , nắm nội dung và tập kể bằng lời
của mình nội dung câu chuyện )
- HS theo dõi lắng nghe.
Rút kinh nghiệm:

…………………………………………………………………………………………………………….

Ngày soạn : 26/ 8/ 2013
Ngày dạy: 3 / 27/ 8 / 2013
TỐN
TIẾT 2 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( tiếp theo )
I - MỤC TIÊU : Giúp HS ôn tập về :
- Tính nhẩm.
- Tính cộng, trừ các số đến 5 chữ số; nhân (chia) số có đến 5 chữ số với (cho) số có một chữ số

+ So sánh các số có đến 100 000 .
+ Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê .
- Giáo dục HS tính chính xác khi làm bài
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
` - GV: Giáo án ; SGK Tốn 4.
- HS : SGK Tốn 4; vở tốn; bảng con.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CH Ủ Y Ế U :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
32’
(1’)
(7’)
1 – Ổn đònh tổ chức : Cho HS hát đầu giờ,
chuẩn bò dụng cụ học tập .
2 -Kiểm tra bài cũ :
- HS1, 2 (TB,Y) : Đọc cho HS viết lên bảng
các số: 58207, 10076, 34000 .
- HS3(K) - Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật,
hình vuông?
- Kiểm tra vở bài tập 3 HS
GV nhận xét và ghi điểm.
3 - Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài : Ơn tập các số đến 100000.
b) Luyện tính nhẩm : Tổ chức cho HS viết
“Chính tả toán “
- Đọc phép tính thứ nhất: “Bảy nghìn cộng hai
nghìn”
- Đọc phép tính thứ hai: “Chín nghìn trừ một
nghìn”

- Đọc phép tính thứ ba: “Tám nghìn chia cho
hai”
- Đọc phép tính thứ tư : “Bốn nghìn nhân với
- Hát , chuẩn bò sách vở để học tập .
- 2 HS lên bảng viết
- HS nêu cách tính chu vi của 2 hình trên
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- Ghi đề bài.
- HS lấy bảng con ra và làm theo u cầu của
GV
-Nhẩm kết quả và ghi : 9000
- ‘’ : 8000
- ‘’ : 4000
- ‘’ : 12000.
_______________________________________________________________________________________
Trường Tiểu học số 2 TT D iêu Trì Giáo viên : Lêêê Văn Bằng
(4’)
(6’)
(5’)
(4’)
(5’)
3’
ba”
- Vừa đọc, vừa đi dọc các bàn giám sát kết
quả của từng HS . GV nêu nhận xét chung
c) Thực hành : Cho HS làm các bài tập :
Bài 1 :(Y) HS tính nhẩm và nối, tiếp nhau nêu
kết quả
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2 (TB, K) Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài

- Cho HS tự đặt tính rồi làm vào vở, 2 HS làm
ở bảng lớp
- Hướng dẫn HS nhận xét bài làm ở bảng,
thống nhất kết quả – Chấm bài 5 HS - Nêu
nhận xét chung .
-> Củng cố về cách thực hiện bốn phép tính
cộng, trừ, nhân, chia
Bài 3 (TB): - HS thảo luận theo nhóm đơi và
nêu cách so sánh các số ở hai dòng 1&2 :
chẳng hạn 5870 va ø5890 .
- Đại diện từng nhóm HS nêu rõ cách so sánh
từng bài, cả lớp nhận xét, bổ sung
- GV xác nhận kết quả đúng cho HS cả lớp
chữa chung .
- GV đánh giá chung .
- > Củng cố về cách so sánh hai số tự nhiên
Bài 4(TB , K) :- Cho HS tự làm bài, ghi vào
vở bài tập .
- Gọi 2 HS đọc kết quả, hướng dẫn cả lớp
nhận xét, chốt lại kết quả đúng cho HS chữa
Bài 5 (K-G): HS đọc đề bài
- Cho HS thảo luận theo nhóm bốn .Đại diện
nhóm trình bày . GV hướng dẫn lớp nhận xét bổ
sung
- GV nhận xét và chữa chung cho cả lớp
4 Củng cố - Dặn dò: Tổ chức cho HS chơi
trò chơi “Tính nhẩm truyền” :
- > GV nhận xét và tun dương những em tham
gia tốt trò chơi tính nhẩm và lưu ý cho HS về
cách thực hiện tính nhẩm

- Dặn HS ôn lại bài và chuẩn bò cho bài : “Ơn
tập các số đến 100000 (tt)”( về nhà xem lại thứ
tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức,
cách tìm số hạng chưa biết, số bị chia chưa biết
và tìm hiểu trước bài tập 2,3&4 trang 5)
- Nhận xét chung tiết học
- Cả lớp thống nhất kết quả từng phép tính.
HS tự đánh giá bao nhiêu bài đúng, bao
nhiêu bài sai .
Bài1 - HS làm việc cá nhân
- HS mở SGK trang 4, đọc bài 1, làm như
trên : 9000, 6000, 4000, 6000 / 8000, 24000,
33000, 7000.
Bài 2 :- 2 HS làm tính ở bảng lớp, cả lớp
đặt tính và làm tính vào vở .
- Nhận xét bài làm ở bảng, thống nhất kết
quả: a)12882, 4719, 975, 8656
b)8274, 5953, 16648, 4604
Bài 3- HS thảo luận theo nhóm đơi và nêu
cách so sánh các số ở hai dòng 1&2
- Đại diện nhóm trình bày . Lớp nhận xét, bổ
sung
Cách so sánh : Hai số này cùng có bốn chữ
số .
Các chữ số hàng nghìn, hàng trăm giông
nhau.
Ở hàng chục có 7 < 9 nên 5870 < 5890.
Vậy viết : 5870 < 5890
- Theo cách suy luận như vậy, so sánh từng
cặp số rồi ghi kết quả vào vở .

Bài 4- HS tự làm bài 4 vào vở ;vài HS trình
bày bài làm -Lớp nhận xét bổ sung.
a) 56 731 < 65 371 < 67 351 < 75 631 .
b) 92 678 > 82 697 > 79 862 > 62 978.
Bài 5: a) Mua bát hết:12500 đồng, mua
đường hết 12800 đồng ; mua thịt : 70 000
đồng
b) Số tiền mua hết 12500+12800+70000 =
95300( đồng)
c) Số tiền còn lại :100 000- 95300= 4700
(đồng)
- HS thực hiện trò chơi.
- HS theo dõi lắng nghe.
_______________________________________________________________________________________
Trường Tiểu học số 2 TT D iêu Trì Giáo viên : Lêêê Văn Bằng
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vò tiếng trong tiếng Việt.
- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung
và vần trong thơ nói riêng.
- Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu thích Tiếng Việt, từ đó có ý thức dùng đúng Tiếng Việt
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Giáo án, SGK TV4; Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng, có ví dụ điển hình
- HS: Bộ chữ cái ghép tiếng : Chú ý chọn màu chữ khác nhau để phân biệt rõ âm đầu, vần và
thanh, vở BTTV4, SGKTV4.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’

2’
32’
(1’)
(16’)
1 - Ổn đònh tổ chức : Hướng dẫn HS ổn đònh
tư thế, chuẩn bò dụng cụ học tập.
2 – Ki ể m tra : Nêu những quy đònh về nề
nếp học tập bộ môn Luyện từ và câu lớp 4.
3 –Bài m ới :
a/ Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay sẽ giúp
các em nắm được các bộ phận cấu tạo của
một tiếng, từ đó hiểu thế nào là những tiếng
bắt vần với nhau trong thơ.
b/ Phần nhận xét :
- Cho HS mở SGK trang 6, đọc và lần lượt
thưc hiện từng yêu cầu trong SGK :
- Đếm số tiếng trong câu tục ngữ ? (TB)
- Cho HS đánh vần tiếng bầu và ghi lại cách
đánh vần đó (K)
Ghi lại kết quả làm việc của HS lên bảng,
dùng phấn màu tô các chư õ: bờ ( phấn xanh ),
âu (phấn đỏ ), huyền ( phấn vàng )
- Hướng dẫn HS phân tích cấu tạo tiếng bầu
(tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành? )
Giúp HS nêu được 3 phần : âm đầu, vần và
thanh.
- Cho HS phân tích cấu tạo của các tiếng còn
lại và rút ra nhận xét :
+ Chia 4 nhóm theo tổ, giao cho mỗi nhóm
phân tích 3-4 tiếng, rồi cử đại diện trình bày

kết quả ở bảng lớp.Cho HS kẽ vào vở bảng
sau rồi thực hiện:
Tiếng Âm đầu Vần Thanh
- GV kết luận :Trong mỗi tiếng, bộ phận vần
- Hát, chuẩn bò dụng cụ học tập.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nghe giới thiệu bài, ghi đề bài.
- Mở SGK, đọc rồi đếm thầm.
+ 1 -2 HS đếm thành tiếng dòng đầu : 6
tiếng.
+ Cả lớp đếm thành tiếng dòng còn lại : 8
tiếng
- Cả lớp đánh vần thầm, 1 HS đánh vần
thành tiếng làm mẫu. Sau đó, tất cả HS
cùng đánh vần thành tiếng và ghi lại kết
quả lên bảng con: bờ-âu-bâu-huyền-bầu.
- HS thảo luận nhóm đôi và nêu được : tiếng
bầu gồm 3 phần : âm đầu (b ), vần (âu ) và
thanh (huyền)
- Theo nhóm thảo luận để nắm ý rồi độc
lập làm bài, ghi kết quả vào bảng.
Cử đại diện nhóm lên trình bày ở bảng.
Cả lớp nhận xét, rút ra được:
Tiếng do âm đầu, vần, thanh tạo thành
Tiếng có đủ các bộ phận như tiếng bầu:
thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác,
giống, nhưng, chung, một, giàn .
Tiếng không có đủ bộ phận như tiếng bầu :
Tiếng ơi (chỉ có phần vần và thanh không có
âm đầu )

_______________________________________________________________________________________
Trường Tiểu học số 2 TT D iêu Trì Giáo viên : Lêêê Văn Bằng
(3’)
(8’)
(4’)
3’
và thanh bắt buộc phải có mặt, bộ phận phụ
âm đầu không bắt buộc phải có mặt.
Chú y ù:Thanh ngang không được đánh dấu
khi viết, còn các thanh khác đều được đánh
dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm chính của
vần
c/ Phần ghi nhớ
- Cho HS đọc thầm phần ghi nhớ
- Treo bảng phụ đã viết sẵn sơ đồ cấu tạo của
tiếng và giải thích : Mỗi tiếng thường gồm 3
bộ phận: âm đầu-vần-thanh. Tiếng nào cũng
phải có vần và thanh, có tiếng không có âm
đầu.
d / Phần luyện tập :
Bài 1 (Y,TB): Cho HS đọc thầm yêu cầu của
bài rồi làm vào vở theo mẫu ở SGK.
- Gọi từng HS, mỗi em phân tích 1tiếng, nối
tiếp nhau
- Hướng dẫn HS nhận xét, sửa chữa.
Bài 2 (K, G) : Cho HS thực hiện trò chơi giải
câu đố .
4 - Củng cố, dặn dò :
- Mỗi tiếng thường có mấy bộ phận? (TB)
- Nêu tên các bộ phận của tiếng? (K)

- Nhắc HS xem lại bài học, nhận xét, tuyên
dương, dặn chuẩn bị bài : “ Luyện tập về cấu
tạo của tiếng”( Xem trước bài tập 1 và tìm
hiểu kĩ bài tập 2, 3&4 trang12)
- Đọc thầm phần ghi nhớ ở SGK.
Theo dõi phân tích của GV
3-4 HS lần lượt đọc phần ghi nhớ ở SGK.
Bài1 : HS đđọc thầm yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân.
- Từng HS phân tích, mỗi em 1 tiếng.
Cả lớp nhận xét.
Bài 2 :- Đọc yêu câu bài tập rồi thi nhau
xung phong giải, nêu được: Đểû nguyên là
sao, bớt âm đầu thành ao; tóm lại đó là chữ
sao
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Vài HS nhắc lại.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà
* Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………………………

CHÍNH TẢ (Nghe –viết)
Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I - MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
– Giúp HS nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài TĐ: “ Dế Mèn bênh vực
kẻ yếu”
- Luyện viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn lộn l/n, an/ang.
- Giáo dục HS thói quen rèn chữ giữ vở.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV: Giáo án , SGKTV 4; bảng phụ.
- HS : Vở chính tả , SGK TV
4
, vở BT TV
4
, bảng con, bút chì
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
_______________________________________________________________________________________
Trường Tiểu học số 2 TT D iêu Trì Giáo viên : Lêêê Văn Bằng
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
33’
(1’)
(20’)
(8’)
(4’)
3’
1 - Ổ n đònh tổ chức:
2 - Kiểm tra d ụng cụ học tập của HS : Nhắc
nhở HS nề nếp học tập mơn Chính Tả.
3 – Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.”
b/ H ướ ng dẫn chính t ả :
- GV đọc đoạn văn cần viết một lượt.
- Cho HS đọc thầm đoạn văn cần viết, nhắc HS
chú ý các tên riêng cần viết hoa, những từ ngữ
mình dễ viết sai (cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn,
tảng đá cuội,…); có thể gọi 2 HS lên bảng viết;
lớp viết vào bảng con. GV hướng dẫn lớp nhận

xét chữa bài.
- Đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết
(2lượt/lần)
- Đọc lại toàn bài chính tả 1 lượt.
- Hướng dẫn HS đổi vở soát lỗi, GV chấm chữa
4 -5 bài.
- GV nêu nhận xét chung về lỗi viết.
c/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài 2b (TB) GV treo bảng phụ có ghi bài tập 2b
- HS đọc u cầu bài tập
- Tổ chức cho HS làm bài tập dưới hình thức
tiếp sức ; Cả lớp làm bài vào vở BTTV4
- Hướng dẫn HS cả lớp nhận xét kết quả làm
bài ở bảng, chốt lại ý đúng, kết luận nhóm
thắng cuộc. (…chú ngan…dàn hàng ngang…/Sếu
giang mang lạnh…ngang trời)
- Bài tập 3b (K): Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập,
cho cả lớp thi giải nhanh và viết đúng lời giải
vào bảng con (Hoa ban)
- GV nhận xét; tuyên dương những HS viết
nhanh, đúng .
4 – C ủng cố -dặn dò :
- Nhắc HS xem lại những từ khó và từ viết sai
chính tả để ghi nhớ, tránh viết sai lần sau. HTL
câu đố để đố lại người khác.
-Nhận xét tiết học, tuyên dương các HS tích
cực, nhắc nhở HS yếu. Chuẩn bị bài viết ở tuần
sau: “ Mười năm cõng bạn đi học” ( Đọc trước
bài viết ở nhà và tập viết các từ khó có trong bài
như khúc khuỷu, gập ghềnh, cấp huyện …)

- Hát
- HS để dụng cụ lên bàn cho GV kiểm tra.
- Nghe giới thiệu bài.
- Mở SGK trang 4
- Theo dõi bài viết ở SGK
- Đọc thầm lại đoạn văn cần viết.
- 2HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con
- Gấp SGK, mở vở viết bài.
- Soát lại bài chính tả
- Từng cặp HS đổi vở cho nhau để sốt lỗi
và ghi ra ngồi lề đỏ.
Bài 2b - HS đọc yêu cầu bài tập, làm bài
tập theo hướng dẫn của GV dưới hình
thức tiếp sức.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3b : HS đọc bài tập 3b, thi viết lời
giải vào bảng con (bí mật lời giải)
- Giơ bảng con - Một số em đọc lại câu đố
và lời giải. Lớp nhận xét
- HS theo dõi lắng nghe ghi nhớ và thực
hiện ở nhà
Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………………………………………………
_______________________________________________________________________________________
Trường Tiểu học số 2 TT D iêu Trì Giáo viên : Lêêê Văn Bằng

KĨ THUẬT
BÀI 1 :
VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU

( Tiết 1 )
I - MỤC TIÊU:
- HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản
thường dùng để cắt, khâu, thêu .
- Biết cách và thực hiện được thao xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động
II ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
GV : Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu :
- Một số mẫu vải (vải sợi bông, vải sợi pha, vải hoá học, vải hoa,vải màu,…) và chỉ khâu, chỉ
thêu các màu .
- Kim khâu, kim thêu các cỡ ( kim khâu len , kim khâu , kim thêu )
- Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ
HS : Bộ khâu, thêu
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : TIẾT 1:
1- Ổn đònh tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết, hướng dẫn HS chuẩn bò dụng cụ học tập . ( 1’ )
2 Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh : Kiểm tra vật liệu, dụng cụ HS đã chuẩn bò .( 2’ )
3 Dạy bài mới :
a) Giới thiệu bài : Cho HS xem một số sản phẩm may ( túi vải , khăn tay , vỏ gối ) ( 1’ )
b) Các hoạt động :
TG NỘI DUNG KT
VÀ KN CƠ BẢN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
10’
I Quan sát, nhận xét về
vật liệu khâu, thêu.
a/ Vải :
- Vải có nhiều loại .
- Vải là vật liệu chính để
may, khâu, thêu .
- Để học khâu, thêu nên chọn

vải trắng hoặc vải màu có sợi
thô , dày như vải sợi bông,vải
sợi pha. Không nên sử dụng
vải lụa vải ni lơng vì nó mềm,
nhũn, khó cắt, khó vạch dấu,
khó khâu, thêu
b/ Chỉ :
- Chỉ khâu, thêu được làm từ
các nguyên liệu sợi vải,
nhuộm màu hoặc để trắng.
- Chỉ khâu thường được quấn
thành cuộn
Chỉ thêu thường được đánh
thành con.
- Muốn có đường khâu,thêu
đẹp phải chọn chỉ khâu có độ
HĐ1 : Hướng dẫn HS quan
sát , nhận xét :
- Giới thiệu các mẫu vải cho
HS quan sát kết hợp đọc nội
dung a ( SGK ) để nêu nhận
xét
- Hướng dẫn HS nhận xét rồi
kết luận như nội dung a
- Khi may, khâu, thêu cần lựa
chọn vải như thế nào cho phù
hợp với mục đích và yêu cầu
sử dụng ?
- Hướng dẫn HS đọc nội dung
b và trả lời câu hỏi theo hình 1

- Giới thiệu một số mẫu chỉ đẻ
minh hoạ đặc điểm chính của
chỉ khâu,chỉ thêu .
- Lưu ý HS về cách chọn chỉ
đẻ khâu, thêu .
HĐ1: Quan sát màu sắc,
hoa văn, độ dày, mỏng của
một số mẫu vải rồi nêu
nhận xét về đặc điểm của
vải như SGK .
- Thảo luận nhóm theo
bàn,nêu cách chon vải rồi
xung phong phát biểu chung
để cả lớp nhận xét, thống
nhất .
- Đọc nội dung b ở trang 4
SGK
- Quan sát hình 1 rồi nêu
tên các loại chỉ trong hình
+ Hình a : Các loại chỉ khâu
+ Hình b : Các loại chỉ thêu
- Xem mẫu chỉ minh hoạ
_______________________________________________________________________________________
Trường Tiểu học số 2 TT D iêu Trì Giáo viên : Lêêê Văn Bằng
10’
9’
mảnh và độ dai phù hợp với
độ dày và độ dai của sợivải .
II Đặc điểm và cách sử
dụng kéo ( dụng cụ cắt ) :

- Có 2 loại: kéo cắt vải và
kéo cắt chỉ
- Hình dạng cả hai đều có
hai phần chủ yếu là tay cầm
và lưỡi kéo , ở giữa có chốt
hoặc vít để bắt chéo hai lưỡi
kéo Tay cầm của kéo thường
có hình uốn cong khép kín để
lồng ngón tay vào khi cầm
cắt lưỡi kéo sắc và nhọn dần
về phía mũi.
Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo
cắt vải .
- Cách sử dụng : Khi cắt
vải,tay phải cầm kéo để điều
khiển lưỡi kéo . Lưỡi kéo
nhọn,nhỏ hơn ở phía dưới để
luồn xuống dưới mặt vải khi
cắt .
III Một số vật liệu và dụng
cụ khác :
-Thước may : dùng để đo
vải,vạch dấu trên vải
-Thước dây : Được làm bằng
vải tráng nhựa, dài 150 cm,
dùng để đo các số đo trên cơ
thể .
- Khung thêu cầm tay : gồm
hai khung tròn lồng vào
nhau.Khung tròn to có vít để

điều chỉnh.Khung thêu có tác
dụng giữ cho mặt vải căng
khi thêu.
- Khuy cài, khuy bấm: dùng
để đính vào nẹp áo, quần và
nhiều sản phẩm may mặc
khác.
- Phấn may dùng để vạch dấu
trên vải .
-Kết luận nội dung b) theo
SGK
HĐ2 :
- Hướng dẫn HS quan sát hình
2 SGK .
- Qua quan sát, em hãy so sánh
cấu tạo,hình dạng của kéo cắt
vải và kéo cắt chỉ ? Chúng
giống và khác nhau ở điểm
nào ?
- Giới thiệu thêm kéo bấm
trong bộ dụng cụ khâu , thêu
của thợ .
- Sử dụng các loại kéo đã
chuẩn bò để hướng dẫn HS
cách sử dụng các loại kéo .
Chú ý các thao tác cầm kéo
và đưa kéo khi cắt vải
HĐ3 :
- Hướng dẫn HS quan sát hình
6 kết hợp quan sát mẫu một số

dụng cụ,vật liệu đã chuẩn bò
và hướng dẫn HS nêu tác dụng
của chúng .
- Tóm tắt phần trả lời của HS
và nêu kết luận.
của giáo viên .
HĐ2 - Quan sát các loại
kéo (hình 2 trang 5 SGK.)
- Từng nhóm 2 HS trao đổi
với nhau về cấu tạo và hình
dạng các loại kéo .
- Vài HS nêu đặc điểm về
hình dạng và cấu tạo của
các loại kéo trước lớp, cả
lớp nhận xét, thống nhất .
- Quan sát các thao tác của
GV.
- Thực hành sử dụng các
loại kéo .
HĐ3 :
- Quan sát hình 6 và mẫu
các dụng cụ,vật liệu thật .
- Thảo luận nhóm đôi, nêu
tác dụng của từng cái
- Gọi đai diện các nhóm nêu
tác dụng của từng cái, cả
lớp nhận xét, bổ sung
4 - Đánh giá,nhận xét,dặn dò : ( 2’)
-Nhận xét, đánh giá về sự chuẩn bò và kết quả học tập của HS.
- Dặn HS chuẩn bò bài : “ Vật liệu dụng cụ cắt khâu thêu” ( Mỗi HS cần chuẩn bò 1 kim khâu

và 1 đoạn chỉ khâu đêû thực hành xâu chỉ)
* Rút kinh nghi ệm…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
_______________________________________________________________________________________
Trường Tiểu học số 2 TT D iêu Trì Giáo viên : Lêêê Văn Bằng
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn: 27 /8/2013
Ngày dạy : 4/ 28 /8/ 2013
TẬP ĐỌC
TIẾT 2 : MẸ ỐM
Trần Đăng Khoa
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Đọc lưu loát, đọc trôi chảy toàn bài :
+ Đọc đúng các từ và câu.
+ Biết đọc diễn cảm bài thơ - đọc đúng nhòp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu ý nghóa của bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với
người mẹ bò ốm.
+ Học thuộc lòng bài thơ.
- Giáo dục HS kĩ năng sống : Thể hiện sự cảm thơng,
+ Xác định giá trị
+ Tự nhận thức về bản thân
II - ĐỒØ DÙNG DẠY HỌC :
*GV: -Giáo án, SGKTV4, tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK , 1 cơi trầu .
- Bảng phụ viết sẵn các câu thơ hướng dẫn đọc diễn cảm.
*HS: - SGKTV4 , vở học.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐÔÏNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
31’
(1’)

(10’)
1 -Ổ n đònh tổ chức : Hướng dẫn HS chuẩn bò
dụng cụ học tập.
2 - Kiểm tra bài cũ : Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- HS1(Y) : Đọc “Từ đầu….mới kể”-và trả lời câu
hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất
yếu?
- HS2 (TB, K) : Đọc đoạn “ Năm trước… của bọn
nhện” và trả lời câu hỏi : Em hiểu từ mai phục có
nghĩa là gì ?
- HS3(G) : Đọc cả bài và nêu nội dung của bài?
GV nhận xét và ghi điểm.
3 - Bài mới :
a/ Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ học bài
thơ Mẹ ốm của nhà thơ Trần Đăng Khoa.
b/ Hướng dẫn luyện đoc và tìm hiểu bài
b1) Luyện đọc :
- 1 HS (G) đọc cả bài
- Bài này chia làm 7 đoạn, mỗi khổ thơ là 1 đoạn
- Cho HS tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ lượt 1
+ Luyện đọc từ khó: chẳng, giữa, sương, giường,
diễn kịch.
- HS đọc nối tiếp lượt 2
- 1HS đọc mục chú giải (TB)
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Hát, chuẩn bò sách vở để học tập

- 3HS lên trình bày, lớp theo dõi nhận
xét.
- Nghe giới thiệu, mở SGK trang 9.


- 1 HS (G) đọc cả bài
- HS đánh dấu từng đoạn ở SGK
- HS đọc nối tiếp lượt 1.
+ Vài HS luyện phát âm đúng các từ khó.
(Y)
- HS đọc nối tiếp lượt 2
- 1HS đọc mục chú giải (TB)
- Luyện đọc theo cặp.
_______________________________________________________________________________________
Trường Tiểu học số 2 TT D iêu Trì Giáo viên : Lêêê Văn Bằng
(9’)
(10’)
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b 2)Tìm hiểu bài :
- HS đọc thầm hai khổ thơ đầu, trả lời câu hỏi:
* Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì?
(G) Lá trầu khô giữa cơi trầu
Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay.
Cánh màn khép lỏng cả ngày
Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa .
Giảng từ
 Cơi trầu (xem SGK - Cho HS xem Cơi
trầu )
 Truyện Kiều : truyện thơ nổi tiếng của đại
thi hào Nguyễn Du kể về thân phận của
một người con gái tên Thuý Kiều.
- HS đọc thầm khổ thơ 3, trả lời câu hỏi :
* Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với
mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ

nào? (TB-K)
Giảng từ : y só
-Cho HS đọc thầm toàn bài thơ, trả lời câu hỏi :
* Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình
yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ?
Gợi ý thêm :
 Chi tiết nào nêu rõ bạn nhỏ xót thương
mẹ? (K,G)
 Thấy mẹ ốm, bạn nhỏ mong gì? (TB)
 Bạn ấy đã làm gì để mẹ vui ? (TB )
 Mẹ quan trọng với bạn ấy như thế nào?
(K)
-> Giáo dục HS tình cảm biết yêu thương, quý
mến người thân.
c/ H ướ ng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ và nêu cách đọc
- Treo bảng có ghi sẵn 2 khổ thơ 4-5 đểû hướng
dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm:
- Cho HS thảo luận theo nhóm đơi để tìm cách đọc
diễn cảm khổ thơ trên. Đại diện nhóm trình bày .
GV hướng dẫn lớp nhận xét và thống nhất chung
cách đọc cho cả lớp
+ HS đọc theo cặp 2 khổ thơ.
+ HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV nhận xét, khen những HS đọc hay.
- Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả
bài.
- Theo dõi, nắm cách đọc diễn cảm.
- HS đọc thầm hai khổ thơ đầu và nêu:


- Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn
nhỏ ốm: lá trầu nằm khô giữa cơi trầu vì
mẹ không ăn được. Truyện Kiều gấp lại
vì mẹ không đọc được, ruộng vườn sớm
trưavắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm
lụng được.
- Đọc thầm khổ thơ 3, nêu được:
…Cô bác xóm làng đến thăm-Người cho
trứng, người cho cam - Anh y só đã mang
thuốc vào .
- Đọc thầm cả bài thơ, nêu được :
 Bạn nhỏ xót thương mẹ:
Nắng mưa từ những ngày xưa
Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan./
Cả đời đi gió , đi sương
Bây giờ mẹ lại lần giường tập đi /
Vì con ,mẹ khổ đủ điều
Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn/
 Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ:
Con mong mẹ khoẻ dần dần .
 Bạn nhỏ không quản ngại,làm
mọi việc để mẹ vui :
Mẹ vui, con có quản gì
Ngâm thơ, kể chuyện,rồi thì múa ca .
 Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý
nghóa to lớn đối với mình : Mẹ là đất
nước, tháng ngày của con.
- 3HS đọc nối tiếp bài thơ và nêu cách đọc
từng khổ thơ
- HS thảo luận theo nhóm đơi để tìm cách

đọc diễn cảm khổ thơ trên. Đại diện nhóm
trình bày, lớp nhận xét
- Luyện đọc theo cặp 2 khổ thơ.
- Đại diện các nhóm lên thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- HS cả lớp nhẩm từng khổ  cả bài.
- HS thi đọc thuộc lòng
_______________________________________________________________________________________
Trường Tiểu học số 2 TT D iêu Trì Giáo viên : Lêêê Văn Bằng
4’
+ HS thi đọc thuộc lòng
GV nhận xét, khen những HS đọc thuộc và hay
4 Củng cố - Dặn dò
- Qua bài thơ cho ta thấy tình cảm cuả ai đối với
mẹ? (G)
+ Các em học tập ở bạn nhỏ điều gì ?
- Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ, chuẩn bị
học phần tiếp theo của truyện “ Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu” ( tập đọc diễn cảm đoạn : “ Từ trong
hốc đá có phá hết các vòng vây đi khơng” và tìm
hiểu câu hỏi 1,2,3/ SGK trang 16) .
- Nhận xét chung tiết học

- Lớp nhận xét
N ộ i dung : Bài thơ cho ta thấy tình cảm
yêu thương sâu sắc, và tấm lòng hiếu
thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ
bò ốm.
- HS theo dõi lắng nghe và thực hiện ở
nhà

* Rút kinh nghi ệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

TOÁN
TIẾT 3 : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo )
I - MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Luyện tính, tính giá trò của biểu thức .
- Luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính .
+ Luyện giải bài toán có lời văn.
- Qua đó, giúp HS nâng cao năng lực tư duy cụ thêû hoá kiến thức vào luyện tập thực hành .
II - ĐỒØ DÙNG DẠY HỌC :
*GV:- Giáo án; SGK Tốn 4.
*HS:- SGK Tốn.4, vở Tốn, bảng con.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CH Ủ YẾU :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
32’
(1’)
(7’)
1 Ổ n đònh tổ chức : Cho HS hát, chuẩn
bò dụng cụ học tập .
2 Kiểm tra bài cũ :
- HS1(Y) nhắc lại cách cộng, trừ hai số có 5
chữ số.
- HS2(TB, K) tính 3218+4753, 2165 - 4 56
- Kiểm tra vở bài tập 3HS
GV nhận xét và ghi điểm.
3 Dạy bài mới :

a/ Giới thiệu bài : Hôm nay các em tiếp
tục ôn tập các số đến 100 000 với việc tính
giá trò biểu thức, tìm thành phần chưa biết
của phép tính và giải toán có lời văn
b/ Th ự c hành
Bài 1(Y) Tính nhẩm
- Cho HS tính nhẩm, gọi từng HS nêu kết
Hát , chuẩn bò sách vở học tập .
- 2HS lên bảng trình bày.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Nghe giới thiệu
Bài 1 : HS làm việc cá nhân
-HS mở SGK trang 5
_______________________________________________________________________________________
Trường Tiểu học số 2 TT D iêu Trì Giáo viên : Lêêê Văn Bằng
(6’)
(6’)
(6’)
(6’)
3’
quả và thống nhất cả lớp .
- GV giúp HS xác nhận cách tính đúng và kết
quả đúng .
-> Củng cố về cách tính nhẩm
Bài 2(TB) : Cho HS tự đặt tính rồi tính kết
quả, làm vào bảng con.
- Gọi 2 HS làm bài ở bảng lớp.
- Hướng dẫn HS nhận xét bài làm ở bảng,
thống nhất kết quả rồi chữa chung
- > Củng cố về cách đặt tính và thứ tự thực

hiện tính
Bài 3 (TB-K): Cho HS thảo luận theo nhóm
đơi để nêu cách giải
- GV phát phiếu bài tập cho 2 HS làm bài, HS
cả lớp làm vào vở nháp
- HS làm bài xong đính bài làm lên bảng. GV
hướng dẫn lớp nhận xét chữa bài
-> Củng cố về thứ tự thực hiện các phép tính
trong một biểu thức
+ Câu c, d HS có thể làm thêm ở nhà
Bài 4 (K) : HS làm việc cá nhân
- 2 HS lên bảng giải , lớp giải vào bảng con
- Cho HS nhận xét bài làm ở bảng, chữa
chung cho cả lớp.
- Nêu nhận xét chung, nhắc kiến thức cần
củng cố .
Bài 5 : - HS đọc đề bài
- Đề bài cho biết gì ? Đề bài hỏi gì ?
Cho HS thảo luận nhóm bốn. Đại diện nhóm
trình bày
- GV hướng dẫn lớp nhận xét và chữa bài
chung cho cả lớp
4- Củng cố- Dặn dò:
- Gọi một số HS( TB, Y) nhắc lại thứ tự thực
hiện các phép tính trong một biểu thức, cách
tìm x là các thành phần chưa biết của phép
tính .
- Dặn HS xem lại các bài làm, chữa lại
những chỗ sai cho đúng . Chuẩn bò bài : “
Biểu thức có chứa một chữ”(Đọc trước ví dụ

ở SGK và tự tìm ví dụ về biểu thức có chứa
một chữ)
- Nhận xét chung tiết học
-Từng HS nêu cách nhẩm và kết quả .
VD:sáu nghìn cộng hai nghìn là tám nghìn,
trừ đi bốn nghìn còn bốn nghìn,…
Bài 2 :-Đọc kỹ đề bài, đặt tính và làm bài tập
ở bảng con.
-2 HS lên bảng giải, mỗi em 2 phép tính
-Nhận xét bài làm ở bảng. .
a) 8461 , 5404 , 12850 , 5725 .
b) 59200 , 21692 , 52260 , 13008 .
-Bài 3 : - HS thảo luận theo nhóm đơi để nêu
cách giải, 2 HS làm bài, HS cả lớp làm vào vở
nháp
+ HS làm bài xong đính bài làm lên bảng
+ Lớp nhận xét, bổ sung
a)…=7916 – 1300 = 6616
b) 6000 – 2600 = 3400
c)…=20620 x 3 = 61860
d)…=9000 + 500 = 9500
Bài 4 -HS làm việc cá nhân
- 2 HS lên bảng giải , lớp giải vào bảng con
(Lần lượt xác đònh được x là số hạng chưa
biết, x là số bò trừ chưa biết, x là thừa số chưa
biết và x là số bò chia chưa biết .)
-Tính đúng kết quả :
a) x = 9061 ; x = 8984
b ) x = 2413 ; x = 4596
-Bài 5 : HS đọc đề bài

- HS thảo luận nhóm bốn. Đại diện nhóm trình
bày, lớp nhận xét bổ sung
Số ti vi sản xuất trong 1 ngày :
680 : 4 = 170 ( chiếc )
Số ti vi sản xuất trong 7 ngày :
170 x 7 = 1190 ( chiếc )
Đáp số : 1190 chiếc .
- Vài HS nhắc lại
- HS theo dõi lắng nghe và thực hiện ở nhà
* Rút kinh nghi ệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
_______________________________________________________________________________________
Trường Tiểu học số 2 TT D iêu Trì Giáo viên : Lêêê Văn Bằng
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TẬP LÀM VĂN
TI ẾT 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN ?
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với
những loại văn khác.
- Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.
- Qua đó, bước đầu rèn luyện các năng lực tư duy lôgic, tư duy hình tượng cho học sinh
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
*GV: - Giáo án, SGK TV4, 4 tờ phiếu khổ to ghi sẵn nội dung bài tập 1 (Phần nhận xét).
- Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện Sự tích hồ Ba Bể.
*HS:- VBT Tiếng Việt.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
3’
33’
(l’)

(9’)
(3’)
(2’)
(2’)
1 Ổn đònh tổ chức :
2 Ki ể m tra sách v ở : Nêu yêu cầu và phương
pháp học tập bộ môn Tập làm văn.
3 Bài mới :
a/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em
sẽ học đểû biết :Thế nào là văn kể chện ?
b/ Phần nhận xét :
b1) Bài tập 1 :
- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập.
- Gọi 1 HS khá, giỏi kể lại câu chuyện
- Hướng dẫn HS thực hiện 3 yêu cầu của bài tập:
 Chia lớp 4 nhóm, phát phiếu học tập đã
ghi sẵn nội dung bài tập 1 cho từng
nhóm.
 Tổ chức cho HS họp nhóm làm bài tập
rồi dán lên bảng lớp.
 Hướng dẫn HS nhận xét, GV đánh giá thi
đua từng nhóm
b 2) Bài tập 2 :
- Gọi 1 HS đọc toàn văn bài Hồ Ba Bể
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghó rồi trả lời câu hỏi
theo gợi ý :
 Bài văn có nhân vật không ?(Y,TB)
 Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối
với nhân vật không? (K)
- Từ đó, GV giúp HS nắm được: So sánh bài Hồ

Ba Bể với bài tích hồ Ba Bể có thể kết luận bài
Hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện, mà chỉ
là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể
b3) Bài tập 3 : Theo em, thế nào là kể
chuyện? (G)
c/ Phần ghi nhớ :
Hát .
- Theo dõi những hướng dẫn của GV.
- Nghe giới thiệu.
- Ghi đề bài.
- Bài1 :
- 1HS đọc nội dung bài tập 1
- 1HS khá kể lại câu chuyện.
- Họp nhóm, làm bài tập.
Thảo luận nhận xét từng bài làm của mỗi
nhóm.
Bài 2 :- 1 HS đọc to bài Hồ Ba Bể.
- Cả lớp đọc thầm rồi thảo luận,nêu
được:
 Không
 Không, chỉ có những chi tiết
giới thiệu về hồ Ba Bể như :vò trí, độ cao,
chiều dài, đặc điểm đòa hình, khung cảnh
thi vò gợi cảm xúc thơ ca,…
- HS phát biểu.
_______________________________________________________________________________________
Trường Tiểu học số 2 TT D iêu Trì Giáo viên : Lêêê Văn Bằng
(12’)
(4’)
3’

- Cho HS đọc kó nội dung phần ghi nhớ ở SGK.
d/ Phần luyện tập :
-Bài tập 1 : Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài, sau
đó nhắc HS :
 Trước khi kể cần xác đònh nhân vật của
câu chuyện là em và người phụ nữ có
con nhỏ.
 Truyện cần nói được sự giúp đỡ tuy nhỏ
nhưng rất thiết thực của em đối với người
phụ nữ.
 Em cần kể chuyện ở ngôi thứ nhất (xưng
em hoặc tôi ) vì mỗi em vừa trực tiếp
tham gia vào câu chuyện, vừa kể lại
chuyện .
GV nêu nhận xét, sửa chữa cho từng em.
- Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2, sau
đó thảo luận phát biểu:
 Nêu những nhân vật trong câu chuyện
của em.(Y, TB)
 Nêu ý nghóa của câu chuyện.(K, G)
4 - Củng cố, dặn dò :
- Gọi2 HS nhắc lại :Thế nào là kể chuyện? (TB)
- Nhắc HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi
nhớ và viết vào vở TLV bài em vừa kể .
- Chuẩn bò tiết sau bài : “Nhân vật trong
truyện” ( Đọc trước các bài tập ở phần nhận xét
và bài Ba anh em trang 13-14).
- Nhận xét tiết học.

- 2 HS (TB) đọc phần ghi nhớ ở SGK

- Bài tập 1 : 1HS đọc bài tập 1
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe .
- Một số HS thi kể trước lớp.
- Cả lớp nêu nhận xét,góp ý .
- Nêu nhận xét :
 Nhân vật là em và người phụ nữ
có con nhỏ
 Quan tâm, giúp đỡ nhau là một
nếp sống đẹp.
- Bài tập 2 :Vài HS trình bày.

*Nhân vật trong câu chuyện là :Người phụ
nữ ,đứa con nhỏ, em.
*Ý ngh ĩ a: Quan tâm giúp đỡ nhau là một
nếp sống tốt đẹp.
- 2HS nhắc lại mục ghi nhớ.
- HS theo dõi lắng nghe.
* Rút kinh nghi ệm…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

KHOA HỌC
TIẾT 1 : CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có khả năng :
- Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của
mình .
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống .
- Có ý thức giữ gìn môi trường sống và có lối sống lành mạnh .
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
* GV: Giáo án, SGK KH4; Hình ở trang 4-5 SGK.

- 4 phiếu học tập dùng cho 4 nhóm HS.
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ Cuộc hành trình đến hành tinh khác”.
*HS : Vở học + SGK Khoa học 4.
_______________________________________________________________________________________
Trường Tiểu học số 2 TT D iêu Trì Giáo viên : Lêêê Văn Bằng
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CH Ủ Y Ế U :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
4’
28’
(9’)
(10’)
(9’)
1 – Hoạt động khởi động
- Ổn định tổ chức
- Giới thiệu bài : Bài học đầu tiên hôm nay về
chủ đề Con người và sức khoẻ, các em tìm hiểu
xem : Con người cần gì để sống ?
2 - Phát triển bài
a - Hoạt đông 1 : ĐỘNG NÃO
 Mục tiêu :HS liệt kê tất cả những gì các
em cần có cho cuộc sống của mình .
 Cách tiến hành :
+ Bước 1 : Hãy kể ra những thứ các em cần
dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình .
Cho HS lần lượt trình bày ý kiến cá
nhân, GV ghi lên bảng .
+ Bước 2 : Tóm tắt lại tất cả những ý kiến của
HS đã được ghi lên bảng và rút ra nhận xét
chung dẫn tới kết luận .
b – Hoạt động 2: LÀM VI Ệ C V Ớ I PHIẾU

HỌC TẬP VÀ SGK
 Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu
tố mà con người cũng như những sinh
vật khác cần để duy trì sự sống của
mình với những yếu tố mà chỉ có con
người mới cần.
 Cách tiến hành :
+ Bước1 : Làm việc với phiếu học tập theo
nhóm
Phát phiếu học tập cho các nhóm, hướng dẫn
HS họp nhóm làm việc với phiếu học tập .
+ Bước 2 : Chữa bài tập cả lớp : Cho đại diện
các nhóm trình bày kết quả làm việc với phiếu
của nhóm mình. Hướng dẫn cả lớp nhận xét, bổ
sung, chữa bài
+ Bước 3 : Thảo luận cả lớp: Dựa vào kết quả
làm việc với phiếu học tập, dựa vào những
tranh ảnh ở trang 4-5 SGK, các em hãy nêu :
- Như mọi sinh vật khác, con người cần gì
để duy trì sự sống của mình ? (K)
- Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống
của con người còn cần những gì? (G)
c - Hoạt động 3: TRÒ CHƠI CUỘC HÀNH
- Hát
- Nghe giới thiệu
Ghi đề bài.
- Thảo luận theo nhóm đôi rồi từng cá
nhân HS lần lượt trình bày những thứ bản
thân cần dùng để duy trì sự sống dựa vào
những tranh ảnh ở trang 4-5 như ánh nắng

mặt trời, không khí, thức ăn, nước uống,
quần áo, xe cộ ,…
-2HS nhắc lại phần kết luận của GV.
- Các nhóm nhận phiếu học tập
- Họp nhóm thảo luận, làm việc với phiếu
học tập.
- Cử đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm.
- Cả lớp nhận xét, thảo luận bổ sung. chữa
bài .
- Từng HS xung phong nêu ý kiến,
cả lớp cùng tham gia .
- Vài HS nhắc lại phần kết luận chung
- Con người cần khơng khí, nước, ánh sáng,
thức ăn để duy trì sự sống
- Nhà ở, trường học, phương tiện, giao
thơng, bạn bè, tình cảm gia đình, phương
tiện vui chơi giải trí…
_______________________________________________________________________________________
Trường Tiểu học số 2 TT D iêu Trì Giáo viên : Lêêê Văn Bằng
3’
TRÌNH ĐẾN HÀNH TINH KHÁC
 Mục tiêu : Củng cố những kiến thức đã
học về những điều kiện cần để duy trì
sự sống của con người .
 Cách tiến hành :
+ Bước 1 : Tổ chức :
Chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi
nhóm một bộ đồ chơi gồm 20 tấm phiếu bao
gồm những thứ cần có để duy trì cuộc sống và

những thứ các em muốn có. Mỗi tấm phiếu chỉ
vẽ 1 thứ .
+ Bước 2 : Hướng dẫn cách chơi và chơi
+ Bước 3 : Thảo luận
+ Cho từng nhóm so sánh kết quả lựa chọn
của nhóm mình với các nhóm khác và giải
thích tại sao lại chọn như vậy ?
3 - Hoạt động tiếp nối :
- Con người và mọi sinh vật cần gì để sống ?
(TB)
- Hơn hẳn các sinh vật khác, con người còn cần
thêm gì ?(K)
-> GV liên hệ giáo dục tư tưởng
- Dặn về nhà ơn lại bài vừa học và chuẩn bò
bài : “ Trao đổi chất ở người” (Mỗi nhóm
chuẩn bò 1 tờ giấy trắng khổ A3, bút vẽ và tìm
hiểu hằng ngày cơ thể ta lấy vào những gì và thải
ra những gì từ mơi trường.)
- Nhận xét chung tiết học.
- Cứ 2 bàn hình thành một nhóm .
- Thực hiện trò chơi theo hướng dẫn của
GV.
+ Thảo luận chọn 10 trong 20 tấm phiếu .
+ Thảo luận chọn 6 trong 10 tấm phiếu.

+ So sánh kết quả giữa các nhóm và giải
thích lí do.
- Vài HS trả lời.
- HS làm việc ở nhà.
* Rút kinh nghi ệm…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….


Ngày soạn: 28 /8 /2013
Ngày dạy : 5 /29 /8/2013
TOÁN
TIẾT 4 : BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ
I MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ
- Biết cách tính giá trò của biểu thức khi thay chữ bằng số .
- Qua đó, giúp HS phát triển năng lực khái quát hoá và cụ thể hoá .
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
*GV: - Bảng phụ có kẻ sẵn như phần ví dụ ở SGK (để trống các số ở các cột 2 và 3 )
*HS :-Vở Tốn ; SGK Tốn 4, bảng con .
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CH Ủ Y Ế U :
_______________________________________________________________________________________
Trường Tiểu học số 2 TT D iêu Trì Giáo viên : Lêêê Văn Bằng
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
32’
(1’)
(6’)
(6’)
(6’)
(7’)
(6’)
1 - Ổ n đònh tổ chức : Hướng dẫn HS chuẩn bò
dụng cụ học tập
2 - Kiểm tra bài cũ :

- HS1 (Y): Nêu nêu cách tìm số hạng chưa biết
trong một tổng?
- HS2 (K) lên giải bài 5/ SGK
- Kiểm tra vở BT 3 HS
-GV nhận xét và ghi điểm.
3 Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu : “Biểu thức có chứa một chữ”
b/ Gi ớ i thi ệ u biểu thức có chứa một chữ :
- Nêu ví dụ :Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan
thêm… quyển vở.
Lan có tất cả … quyển vở .
- Treo bảng phụ đã chuẩn bò sẵn mẫu .
- Đặt vấn đề, đưa ra từng tình huống nêu
trongví dụ, đi dần từ các trường hợp cụ thể
đến biểu thức 3 + a .
- Nêu vấn đề : Nếu thêm a quyển vở, Lan có
tất cả bao nhiêu quyển vở ? (K)
- Giới thiệu : 3 + a là biểu thức có chứa một
chữ ( chữ ở đây là chữ a) – Ghi bảng.
c/ Giá trò của biểu thức có chứa một chữ
- Yêu cầu HS tính giá trò cụ thể cho mỗi trường
hợp Lan được thêm :Nếu a = 1 thì 3 + a = … + …
= …
- GV nêu : 4 là một giá trò của biểu thưc 3 + a
- Cuối cùng nêu kết luận : Mỗi lần thay chữ a
bằng số, ta tính được một giá trò của biểu
thức 3 + a . ( ghi bảng )
d/ Thực hành :
Bài 1 (TB-K)
Cho HS làm chung phần a), thống nhất cách

làm và kết quả. Sau đó, để HS tự làm các
phần còn lại.Cuối cùng.cả lớp thống nhất kết
quả.
B ài 2 (K)
Hướng dẫn HS thống nhất cách làm theo mẫu.
-Cho từng HS làm bài. GV theo dõi giúp các
HS còn lúng túng. Sau đó cả lớp thống nhất
kết quả .
Bài 3 : Tổ chức cho HS làm bài tập bằng trò
chơi truyền điện, VD ở bài 3a, GV gọi 1 HS ở
nhóm 1 nêu cách tính và kết quả:
-Lấy sách vở chuẩn bò học tập .
-2HS lên trình bày.
Kết quả bài 5 :1190 chiếc ti vi. .
- Ghi đề bài .
- Theo gợi ý của GV, từng HS lên bảng tự
cho các số khác nhau ở cột “ thêm “, rồi
ghi biểu thức tính tương ứng ở cột “ có tất
cả “.
- Lan có tất cả 3 + a quyển vở .
-
Vài HS nhắc lại
- Tính và nêu rõ giá trò của từng trường
hợp:
- Nếu a + 1 thì a 3 + a = 3 + 1 = 4
- Vài HS nhắc lại .
Bài 1:- HS cả lớp giải vào vở nháp
Câu b, c 2HS lên bảng giải, lớp giải vào
bảng con. Kết quả:
a/ Nếu b = 4 thì 6 – b = 6 – 4 = 2

b/ Nếu c = 7 thì 115 – c = 115- 7 = 108
c/ Nếu a = 15 thì a + 80 = 15 + 80 = 95
Bài 2 - Cùng làm bài tập như bài 1 :
a) 125 + 30 = 155 ; 125 + 100 = 255
b) 200 – 20 = 180 ; 960 – 20 = 940 , 1350-
20=1330
Bài 3 -Thực hiện trò chơi, mỗi tổ chơi 2
lượt với 2 bài tập a và b. Nhóm nào trả lời
_______________________________________________________________________________________
Có Thêm Có tất cả
3
3
3

3
1
2
3

a
3 + 1
3 + 2
3 + 3

3 + a
Trường Tiểu học số 2 TT D iêu Trì Giáo viên : Lêêê Văn Bằng
3’
Giá trò của biểu thức 250 + m với m = 10 là
250 + 10 = 260
4 Củng cố- Dặn dò:

- Cho ví dụ về biểu thức có chứa một chữ ?(Y)
- Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tìm được gì?(K)
-Dặn HS đọc kó lại phần kiến thức mới của
bài học .Chuẩn bị bài : “ Luyện tập” (Kẻ sẵn
bảng bài tập 1 vào vở bài tập và tìm hiểu trước
các bài tập 2,4/ trang 7 )
- Nhận xét tiết học
nhanh, kết quả chính xác là nhóm đó thắng
cuộc .Kết quả
a/ 260, 250, 330, 280
b/ 863, 873, 803, 573.
- Vài HS nhắc lại
- Thực hiện ở nhà .
* Rút kinh nghi ệm…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 2 : LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I - MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
- Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm kiến thức về cấu tạo của tiếng.
- Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ .
- Bồi dưỡng cho HS thói quen sử dụng đúng Tiếng Việt.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
*GV : Giáo án, SGK TV4
-Bảng phụ kẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng và phần vần (dùng màu khác nhau cho 3 bộ phận: âm đầu,
vần, thanh)
*HS: - VBT Tiếng việt, SGK TV4
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1’
4’
32’
(1’)
(8’)
1 Ổ n đònh tổ chức :Hướng dẫn HS chuẩn
bò dụng cụ học tập .
2 Kiểm tra bài cũ :
- HS1 (Y) :Tiếng có mấy bộ phận?
- HS2 (TB, K) lên bảng phân tích 3 bộ phận
của các tiếng trong câu Lá lành đùm lá
rách
- Kiểm tra vở BTTV 3 HS
- GV nhận xét , đánh giá ghi điểm từng em.
3 Bài mới :
a/ Giới thiệu bài : Hôm nay, các em sẽ làm
các bài luyện tập để nắm chắc hơn cấu tạo
của tiếng (ghi đề bài )
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập :
- Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc bài tập 1/12
Chuẩn bò sách vở đêû học tập .
- 1 HS làm bài ở bảng lớp theo mẫu:
Tiếng
Âm đầu
Vần Thanh
Lá l a sắc
lành l anh huyền
Đùm đ um huyền
lá l a sắc
rách r ach sắc

- Nghe giới thiệu bài .
- Ghi đề bài .
_______________________________________________________________________________________
Trường Tiểu học số 2 TT D iêu Trì Giáo viên : Lêêê Văn Bằng
(5’)
(6’)
(7’)
(5’)
3’
SGK)
Tổ chức cho HS làm việc theo cặp –phân
tích cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ
theo mẫu SGK

Cho HS thi đua xem nhóm nào làm nhanh,
đúng. GV nhận xét – chốt ý đúng.
- Bài tập 2(TB): Cho HS tìm những tiếng
bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên .
-Vài HS trình bày GV hướng dẫn lớp nhận xét
bổ sung.
- Bài tập 3 (K, G): Cho HS đọc yêu cầu của
bài, suy nghó, thi làm bài đúng, nhanh trên
bảng lớp.
Hướng dẫn HS nhận xét, GV chốt lại lời
giải đúng
Cho HS viết bài vào vở .
-Bài tập 4 (G) : Gọi HS đọc yêu cầu của
bài, phát biểu.
GV chốt lại ý đúng .
- Bài tập 5 : Gọi 2-3 HS đọc yêu cầu của

bài và câu đố, GV gợi ý thêm:
+ Đây là câu đố chữ (ghi tiếng ) nên cần tìm
lời giải là các chữ ghi tiếng.
+ Câu đố yêu cầu :bớt đầu = bớt âm đầu; bỏ
đuôi = bỏ âm cuối .
Cho HS thực hiện trò chơi thi giải đúng,
giải nhanh câu đố bằng cách viết ra giấy,
nộp ngay cho GV khi đã viết xong .
4 Củng cố,dặn dò :
-Tiếng có cấu tạo như thế nào?(Y)
- Những bộ phận nào nhất thiết phải có ?
Nêu ví dụ .(TB)
-> Các em cần nắm vững cấu tạo của tiếng
- Dặn HS về nhà học thuộc mục ghi nhớ ở
SGK và chuẩn bò bài : “ Mở rộng vốn từ
Nhân hậu – Đồn kết”( Tìm hiểu nghĩa của
từ nhân hậu và đọc trước các bài tập 1,2,4
SGK trang17)
- Nhận xét chung tiết học
Bài1:1HS đọc bài tập 1 theo yêu cầu GV.
- Làm viêc nhóm đôi, phân tích tiếng theo
mẫu :
Tiếng
Âm đầu
Vần Thanh
Khôn kh ôn ngang
ngoan ng oan ngang
…… ………. …… …….
nhau nh au ngang
Bài 2- HS nêu miệng :Hai tiếng bắt vần với

nhau trong câu tục ngữ là:
ngoài – hoài (vần giống nhau :oai )
Bài 3 - HS đọc và làm bài tập :
+ Các cặp tiếng bắt vần với nhau : choắt-
thoắt, xinh -nghênh
+ Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: Choắt-
thoắt (vần oăt )
+ Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn :
xinh –nghênh
(vần : inh – ênh )
Bài 4: HS nêu được: Hai tiếng bắt vần với
nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau-
giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn .
Bài 5: 3 HS đọc đề bài .
- Giải câu đố :
+ Dòng 1: Chữ bút bớt đầu thành chữ út
+ Dòng 2: Đầu đuôi bỏ hết thì chữ bút thành
chữ ú (mập )
+ Dòng 3,4 : Để nguyên thì chữ đó là chữ
bút
- 2 HS đọc lời giải thích .
-Vài HS nhắc lại
Mỗi tiếng thường có 3 bộ phận là âm
đầu,vần và thanh.
Tiếng nào cũng phải có vần và thanh.Có
tiếng không có âm đầu.
- HS theo dõi lắng nghe
* Rút kinh nghi ệm…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………


_______________________________________________________________________________________

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×