Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI vào Trung Quốc từ năm 1979 - nay và bài học kinh nghiệm với VN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.95 KB, 33 trang )

Lời nói đầu
Là một đất nớc rộng lớn nhất thế giới v c ng đông dân nhất thế giới nhng
đời sống nhân dân còn nhiều khổ cực nền kinh tế trì trệ lạc hậu.Năm 1979
Trung Quốc đã mạnh dạn tiến hành cải cách mở cửa và sau hơn hai mơi năm
cho đến nay Trung Quốc đã có những bớc phát triển thần kỳ để đạt đợc những
thành tựu mà cả thế giới phải ngỡng mộ trên tất cả các lĩnh vực.Thập kỷ vừa qua
đã chứng kiến một lĩnh vực mở rộng không ngừng về quy mô cũng nh vai trò
trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế của Trung Quốc.Và lĩnh vực khiến cả thế
giới phải chú ý đó là thu hút và sử dụng vốn đầu t nớc ngoài.
Giờ đây Trung Quốc đã là thành viên của WTO,động lực cải cách và mở
cửa của Trung Quốc sẽ bớc sang một trang mới.Trung Quốc sẽ chủ động cải
cách và mở cửa rộng hơn nữa cũng nh việc thiết lập và hoàn thiện hệ thống kinh
tế thị trờng xã hội chủ nghĩa.Đầu t trực tiếp nớc ngoài FDI tại Trung Quốc sẽ đ-
ợc cải thiện đáng kể trong thời gian tới.Đầu t trực tiếp nớc ngoài đóng vai trò rất
quan trọng trong bớc chuyển mình của Trung Quốc và là bài học kinh nghiệm
rất quý báu đối với Việt Nam.Do đó em chọn đề tài : Thu hút đầu t trực tiếp
nớc ngoài FDI vào Trung Quốc từ năm 1979 đến nay và bài học kinh
nghiệm với Việt Nam
Đề tài của em gồm 3 phần nh sau:
Phần 1: Tổng quan chung về hoạt động đầu t trực tiếp nớc ngoài
Phần 2: Thực trạng thu hút vốn đầu t trực tiếp nớc ngoài của Trung Quốc và
Việt Nam
Phần 3: Bài học kinh nghiệm và giải pháp thu hút FDI có hiệu quả đối với
Việt Nam
Trong quá trình viết bài em không thể tránh đợc thiếu sót vì thế rất mong
cô thông cảm cho em.
Em xin chân thành cảm ơn.

Phần i
1
Tổng quan chung về hoạt động đầu t trực


tiếp nớc ngoài
I.Đầu t trực tiếp nớc ngoài là gì?
1.Lý luận về đầu t trực tiếp nớc ngoài
Theo kinh tế chính trị học Mác Lênin thì xuất khẩu t bản là xuất khẩu
giá trị ra nớc ngoài (đầu t t bản ra nớc ngoài) nhằm mục đích bóc lột giá trị
thặng d và các nguồn lợi khác ở các nớc nhập khẩu t bản.Lê Nin cũng khẳng
định :xuất khẩu t bản khác với xuất khẩu hàng hoá và là quá trình ăn bám bình
phơng.
Vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX,do quá trình tích tụ và tập trung t bản
tăng lên mạnh mẽ,các nớc công nghiệp phát triển lúc bấy giờ đã tích luỹ đợc
những kinh nghiệm khổng lồ.Đó là tiền đề quan trọng đầu tiên cho viêc xuất
khẩu t bản.Nh vậy,tiền đề của việc xuất khẩu t bản là t bản thừa xuất hiện
trong các nớc tiên tiến.Nhng xét về thực chất,xuất khẩu t bản là một hiện tộng
kinh tế mang tính chất tất yếu khác quan, khi mà quá trình tích tụ và tập trung
đã đến một mức độ nhất định sẽ xuất hiện nhu cầu đàu t ra nớc ngoài. Đó chính
là quá trình phát triển của sức sản xuất xã hội ,đến độ đã vợt qua khuôn khổ chật
hẹp của một quốc gia , hình thành nên quy mô sản xuất trên phạm vi quốc tế
.Thông thờng khi nền kinh tế ở các nớc công nghiệp đã phát triển , việc đầu t ở
trong nớc không còn mang lại nhiều lợi nhuận cho các nhà t bản,vì lợi thế so
sánh ở trong nớc không còn nữa.Để tăng thêm lợi nhuận , các nhà t bản ở các n-
ớc tiên tiến đã thc hiện đầu t ra nớc ngoài ,thờng là vào các nớc lạc hâu hơn ,vì ở
đó các yếu tố đầu vào của sản xuất còn rẻ hơn nên lợi nhuận thu đợc thờng cao
hơn.Chẳng hạn vào đầu thế kỷ XX , lợi nhuận thu đợc từ các hoạt động đầu t ra
nớc ngoàI ớc tính khoảng 5% trong một năm,cao hơn đầu t ở các nớc tiên tiến
.Sở dĩ nh vậy là vì ở các nớc lạc hậu , t bản vẫn còn ít,giá đất đai tơng đối thấp
,tiền công hạ và nguyên liệu rẻ.Mặt khác, các công ty t bản lớn hơn đang cần
nguồn nguyên liệuvà các tài nguyên kiện cho các công ty lớn thu đợc lợi nhuận
cao ,vừa giúp họgiữ đợc vị trí độc quyền.
Theo Lênin thì xuất khẩu t bản là một trong năm đặc điểm kinh tế của chủ
nghĩa Đế quốc.Thông qua xuất khẩu t bản ,các nớc phát triển thc hiện việc bóc

lột đối với các nớc lạc hậu và thờng là thuộc địa của nó.Nhng cũng chính Lênin
2
khi đa ra chính sách kinh tế mới đã nói rằng những ngời Cộng sản phải biết
lợi dụng những thành tựu kinh tế và khoa học kỹ thuật của Chủ nghĩa t bản
thông qua hình thức Chủ nghĩa T bản độc quyền nhà nớc.Theo quan điểm
này,nhiều nớc đã chấp nhận phần nào s bóc lôt của Chủ nghĩa t bản để phát triển
kinh tế, nh thế còn có thể phát triển nhanh hơn là t thân vận động hay đi vay vốn
để mua lại những kỹ thuật của các nớc phát triển.Mặt khác , mức độ của các nớc
t bản cũng tuỳ thuộc vào điều kiện kinh tế chính trị của các nớc tiếp nhận đầu t
t bản.Nếu nh trớc đây ,hoạt động xuất khẩu t bản của các nớc đế quốc chỉ phải
tuân theo luật pháp của chính họ thì ngày nay ,các nớc nhận đầu t đã là các quốc
gia độc lập có chủ quyền ,hoạt động đầu t nớc ngoài phải tuân theo pháp luật , s
quản lý của chính phủ sở tại và thông lệ quốc tế .Nếu chính phủ của nớc chủ nhà
không phạm những sai lầm về quản ly vĩ mô thì có thể quản lý đợc những thiệt
hại do hoạt động đầu t trực tiếp nớc ngoài gây ra.Muốn thực hiện việc đầu t vào
một nớc nào đó,nớc nhận đầu t phải có những điều kiện tối thiểu nh:phải có một
hệ thống cơ sở hạ tầng đủ đảm bảo các điều kiện cần thiết cho hoạt động sản
xuất công nghiệp và phải hình thành một số ngành dịch vụ ,phụ trợ, phục vụ cho
nhu cầu của sản xuất và đời sống.Chính vì vậy mà các nớc phát triển thờng trọn
nớc nào co nhiều đièu kiện kinh tế tơng đối phát triển hơn để đầu t trớc.Còn khi
phải đầu t vào các nớc lạc hậu , cha có những điều kiện tối thiểu cho việc tiếp
nhận đầu t nớc ngoài , thì các nớc đi đầu cũng phải giành một phần cho việc đầu
t nớc ngoài, thì các nứơc đi đầu t cũng phải giành một phần cho việc đầu t xây
dựng hệ thống cơ sở hạ tầng và một số lĩnh vực dịch vụ khác ở mức tối thiểu ,đủ
đáp ứng yêu cầu của sản xuất và một phần nào đó cho cuộc sống và làm việc ở
đó .
Sau mỗi chu kỳ kinh tế,nền kinh tế của các nớc công nghiệp phát triển lại
rơi vào một cuộc suy thoái kinh tế.Chính lúc này,để vợt qua giai đoạn khủng
hoảng và tạo ra những điều kiện phát triển,đòi hỏi các nớc này phải đổi mới t
bản cố định.Thông qua các hoạt động đầu t nớc ngoài ,các nớc công nghiệp phát

triển có thể chuyển các máy móc thiết bị cần thay thế sang các nớc kém phát
triển hơn và sẽ thu hồi đợc một phần (nhiều khi không nhỏ) giá trị để bù đắp
những khoản chi phí khổng lồ cho việc mua sắm các thiết bị,máy móc
mới.Những thành tựu khoa học kĩ thuật ngày càng phát triển mạnh mẽ và nhanh
chóng đi vào ứng dụng trong sản xuất và đời sống.Các chu kỳ kinh tế ngày càng
rút ngắn lại,vì vậy yêu cầu đổi mới máy móc thiết bị ngày càng cấp bách
3
hơn.Ngày nay bất kỳ một trung tâm kỹ thuật tiên tiến nào cũng phải luôn luôn
có thị trờng tiêu thụ công nghệ loại hai,có nh vậy mới đảm bảo thờng xuyên
thay đổi công nghệ-kỹ thuật mới.
Nguyên tắc lợi thế so sánh cho phép hoạt động đầu t nớc ngoàI lợi dụng đ-
ợc những u thế tơng đối của mỗi nớc,đem lại lợi ích cho cả hai bên:bên đi đầu t
và bên nhận đầu t.Những thuận lợi về kỹ thuật của các công ty cho phép nó khai
thác những lợi thế so sánh trong các công ty con của mình ở những vị trí khác
nhau do việc chuyển giao công nghệ sản xuất của nớc ngoài tới nơi có giá thành
thấp.
Do có những thay đổi trong chính sách kinh tế của các nớc công nghiệp
phát triển và các nớc đang phát triển đã thúc đẩy mạnh hoạt động đầu t nớc
ngoài.Ví dụ:Việc thay đổi tỉ lệ thu thuế(thuế VAT,thuế thu nhập ) ở nhiều n ớc
công nghiệp theo xu hớng ngày càng cao.Trong khi đó,ở nhiều quốc gia đang
phát triển,để tranh thủ đợc nguông vốn nớc ngoài,họ đã có chủ trơng giảm tỉ lệ
thu thuế,nhất là có nhiều u đãi về thuế đối với các hoạt động đầu t nớc ngoài.Chỉ
riêng điều đó đã có sức hấp dẫn mạnh mẽ đầu t của nớc ngoài
Sau khi giành đợc độc lập dân tộc,nhiều quốc gia đã tiến hành các biện
pháp nhằm từng bớc phát triển nền kinh tế theo hớng tăng cờng mở rộng quan
hệ kinh tế quốc tế.Các quốc gia này có nhu cầu lớn về vốn đầu t để khôi phục và
phát triển nền kinh tế,đa đất nớc sớm thoát khỏi tình trạng nghèo nàn,lạc
hậu.Đây là cơ hội để các nớc công nghiệp phát triển,đặc biệt là các nớc đế quốc
trớc đây,giành giật và chiếm giữ thị trờng các nớc đang phát triển,trong đó có rất
nhiều nớc vốn trớc đây là thuộc địa của họ.Đầu t trực tiếp vào các nớc này là con

đờng ngắn nhất và cũng dễ đợc các nớc đang phát triển chấp nhận nhất để các n-
ớc công nghiệp có thể đạt đợc mục tiêu nói trên của mình.
Xu hớng quốc tế hoá đời sống kinh tế xã hội,kết quả của quá trình phân
công lao động xã hội mở rộng trên phạm vi toàn thế giới đã lôi kéo tất cả các n-
ớc và các vùng lãnh thổ từng bớc hoà nhập vào nền kinh tế thế giới.Trong xu thế
đó,chính sách biệt lập đóng cửa là không thể tồn tại vì chính sách đó chỉ làm
kìm hãm quá trình phát triển của xã hội.Một quốc gia hay vùng lãnh thổ khó
tách biệt khỏi thế giới do những thành tựu của khoa học và kĩ thuật đã kéo con
ngời ở khắp nơi trên thế giới xích lại gần nhau hơn và dới những tác động quốc
tế khác buộc các nớc phải mở cửa với bên ngoài.
4
2.Cỏc c trng ca FDI
Một là Nh u t nc ngoi trc tip tham gia hay t mỡnh qun lý ,
iu hnh i tng b vn
Hai là D án FDI ng thi chu s chi phi ca nhiu h thng phỏp lut
Quỏ trỡnh t do hoỏ thng mi v u t quc t ũi hi cỏc quc gia u
phi ci tin h thng phỏp lut ca mỡnh cho phự hp vi thụng l quc t.
Ba là Cỏc bờn tham gia vo d ỏn FDI cú quc tch khỏc nhau , ng thi
thng s dng nhiu ngụn ng khỏc nhau.
Bốn là Cỏc d ỏn FDI c thc hin thụng qua nhiu hỡnh thc u t cú
tớnh c thự. ú l vic hỡnh thnh cỏc phỏp nhõn mi cú yu t nc ngoi
,hoc l s hp tỏc cú tớnh a quc gia trong cỏc hỡnh thc hp tỏc ,hp ng
kinh doanh, hoc BOT,hoc l to ra nhng khu vc u t c bit cú yu t
nc ngoi .
Năm là Cú s gp g ,c xỏt gia cỏc nn vn hoỏ khỏc nhau trong quỏ
trỡnh hot ng ca d ỏn.
Sáu là Cựng cú li c cỏc bờn coi l phng chõm ch do , l nguyờn
tc c bn gii quyt quan h gia cỏc bờn trong mi gai on ca d ỏn
FDI.
Bẩy là Hu ht cỏc d ỏn FDI u gn lin vi quỏ trỡnh chuyn giao cụng

ngh vi nhiu hỡnh thc v mc khỏc nhau.
3.Các hình thức của đầu t nớc ngoài
Xuất khẩu t bản tồn tại dới nhiều hình thức.
Nếu xét cách thức đầu t,có đầu t trực tiếp và đầu t gián tiếp.
-Đầu t trực tiếp là hình thức xuất khẩu t bản để xây dựng những xí nghiệp
mới hoặc mua lại những xí nghiệp đang hoạt động ở nớc nhận đầu t,biến nó
thành một chi nhánh của công ty mẹ.Các xí nghiệp mới đợc hình thành thờng
tồn tại dới dạng hỗn hợp song phơng hoặc đa phơng,nhng cũng có những xí
nghiệp mà toàn bộ số vốn là của một công ty nớc ngoài.
-Đầu t gián tiếp là hình thức xuất khẩu t bản dới dạng cho vay lãi.Thông
qua các ngân hàng t nhân hoặc các trung tâm tín dụng quốc gia và quốc tế,t
5
nhân hoặc các nhà t bản cho các nớc khác vay vốn theo những hạn định khác
nhau để đầu t vào các đề án phát triển kinh tế.Ngày nay các hình thức nàycòn đ-
ợc thực hiện bằng việc mua bán trái phiếu hay cổ phiếu ở các công ty nhập khẩu
t bản.
Nếu xét theo chủ sở hữu,có xuất khẩu t bản nhà nớc và xuất khẩu t
bản t nhân.
-Xuất khẩu t bản Nhà Nớc là hình thức xuất khẩu t bản mà nhà nớc t sản
lấy t bản từ ngân quỹ của mình đầu t vào các nớc nhập khẩu t bản,hoặc viện trợ
hoàn lại hay không hoàn lại để thực hiện những mục tiêu về kinh tế,chính trị và
quân sự.
Về kinh tế,xuất khẩu t bản Nhà nớc thờng hớng vào các ngành thuộc kết
cấu hạ tầng để tạo môi trờng thuận lợi cho đầu t của t bản t nhân .
Về chính trị, viện trợ của nhà nớc t sản thờng nhằm cứu vãn chế độ chính
trị thân cận đang bị lung lay hoặc tao ra mối liên hệ lâu dài.
Về quân sự ,viện trơ của Nhà nứoc t sản nhằm lôi kéo các nớc phụ thuộc
vào các khối quân sự hoặc buộc các nớc nhận viện trợ phải đa quân tham chiến
chống nớc khác, cho nớc xuất khẩu lập căn cứ trên lãnh thổ của mình hoặc đơn
thuần là để bán vũ khí.

-Xuất khẩu t bản t nhân , là hình thức xuất khẩu t bản t nhân thc hiện
.Ngày nay, hình thức này chủ yếu do các công ty xuyên quốc gia tiến hành
thông qua hoạt động đầu t kinh doanh .Hình thức xuất khẩu t bản t nhân có đặc
điểm là thờng đợc đầu t vào các ngành kinh tế có vòng quay t bản ngắn và thu đ-
ợc lợi nhuận và độc quyền cao.Xuất khẩu t bản t nhân là hình thức chủ yếu của
xuất khẩu t bản ,có xu hớng tăng nhanh ,chiếm tỉ lệ cao trong tổng t bản xuất
khẩu.Nếu những năm 70 của thế kỷ XX , xuất khẩu t bản t nhân đạt trên 50% thì
đến năm 80 của thế kỷ này nó đã đạt tỉ lệ 70% trong tổng t bản xuất khẩu .
Nếu xét về cách thức hoạt động , có các chi nhánh của các công ty độc
quyền xuyên quốc gia, hoạt đông tài chính tín dụng của các ngân hàng hay
các trung tâm tín dụng và chuyển giao công nghê .Trong đó , hoat động dới
dang hình thc chuyển giao công nghệ là biện pháp chủ yếu mà các nớc xuất
khẩu t bản thờng sử dụng để khống chế nền kinh tế của các nớc nhập khẩu .Xuất
khẩu t bản về thực chất là hình thức mở rộng quan hệ sản xuất t bản chủ nghĩa
6
trên phạm vi quốc tế , là s bành trớng thế lực của t bản tài chính nhằm bóc lột
nhân dân lao động thế giới ,làm cho các nớc nhập khẩu t bản bị bóc lột giá trị
thặng d, cơ cấu kinh tế què quặt ,lê thuộc vào nền kinh tế nứơc t bản chủ
nghĩa .Từ đó làm cho mâu thuẫn kinh tế xã hội tăng lên.
II.Vai trò của đầu t nớc ngoài với nền kinh tế của một quốc gia
1.Đóng góp của FDI theo giá trị tài sản và GDP ở Trung Quốc
Sau cải cách và mở cửa 1979 cho đến nay FDI Trung Quc tớnh theo ti
sn c nh trong tng vn u t chim khong 8%. u t vo ti sn c
nh cú nh hng rt ln n tng trng GDP ca Trung Quc.Tng u t
tớnh theo ti sn c nh úng gúp khong 46% cho tng trng GDP Trung
Quc, trong ú 5% l úng gúp trc tip ca FDI.
2.Đóng góp của doanh nghiệp FDI về công nghiệp ở Trung Quốc
Đầu t trực tiếp nớc ngoài FDI tip tc cú nhng úng gúp cho vic tng
sn lng cụng nghip Trung Quc.Nm 2001 t l giỏ tr gia tng trong
cụng nghip do FDI to ra trong tng vn t cú v lói vay, doanh s ca khu

vc cụng nghip 25,46% ca khu vc cụng nghip.
3.Thu thuế các doanh nghiệp FDI
Thu thu nm 2004 t lnh vc cú yu t nc ngoi t 293,3 t nhõn
dõn t, tng 32,24% so vi nm 2000, chim 22,56% tng ngun thu thu c
nc l 1.754,6 t nhõn dõn t.
4.Xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp FDI
K t năm 1979 tin hnh ci cỏch m ca, xut nhp khu ca doanh
nghip cú vn u t nc ngoi liờn tc tng. Theo s liờu t c quan hi
quan, trong nm 2004 giỏ tr xut nhp khu cỏc FDI t 262,563 t USD tng
9,7% cao hn 2,2% so vi t l tng xut nhp khu c nc l 7,9%, chim
53,8% tng xut nhp khu c nc l 512,768 t USD, tng 0,9% so vi nm
2000, úng gúp ỏng k vo hot ng ngoi thng ca Trung Quc và a
Trung Quc t v trớ th 32 nm 1978 lờn th sỏu nm 2004 trờn th.
5.Đầu t nớc ngoài thúc đẩy phát triển và đổi mới công nghệ
7
Trong thu hỳt FDI .chớnh quyn cỏc cp u chỳ trng thu hỳt nhng
cụng ngh tiờn tin .Rt nhiu chớnh sỏch khuyn khớch thu hỳ chuyn giao
cụng ngh ó c a ra , mc dự sp ti cú thờ s b bói b vỡ Trung Quc
ó gia nhp WTO . Cỏc doanh nghip u t nc ngoi c khuyn khớch
thnh tp cỏc trung tõm nghiờn cu phỏt trin ti Trung Quc.Tuy khung phỏp
lut v bo v bn quyn v s hu trớ tu Trung Quc vn ang liờn tc
c hon thin nhng thi im nhng thi im hin ti thỡ cũn yu v
cha ng b.
6.Lao động việc làm trong các doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài
gim chi phớ v thớch nghi vi mụi trng kinh doanh Trung Quc
cỏc doanh nghip cú vn u t nc ngoi FDI ó thc hin chớnh sỏch tõn
dng lao ng a phng . n cui nm 2004 khu vc ny ó thu hỳt gn 24
triu lao ng ,chim 11% lc lng lazzo ng thnh th.Cỏc daonh nghiệp
có sử dụng vốn đầu t nớc ngoài FDI ó s dng nhiu bin phỏp , thụng qua
nhng ngi lao ng ,to c hi cho ngi lao ng c o to nc

ngoi ,tham gia hi tho quc t.Mt vi doanh nghiệp FDI nh
Motorola,Siemens, Ericsson ó thnh lp trng i hc ,cao ng o to
lc lng lao ng a phng cú trỡnh th gii cng nh o to v s
dng cỏc chuyờn gia t vn quc t
Phần ii
thực trạng thu hút vốn đầu t nớc ngoàI của
trung quốc và việt nam
I.Thực trạng thu hút vốn đầu t nớc ngoài của Trung Quốc
1.Thực trạng thu hút vốn đầu t nớc ngoài của Trung Quốc
1.1Giai đoạn thử nghiệm từ năm 1979 đến năm 1991
8
Giai đoạn này có thể được coi là giai đoạn cải thiện môi trường đầu tư
cho các doanh nghiệp nước ngoài.Các nguồn vốn đầu tư nước ngoài chủ yếu
được cộng đồng người Trung Quốc ở hải ngoại được tập trung vào chế biến
thương mại, chuyển giao công nghệ và kỹ năng. Từ năm 1979 đến năm 1992
lượng vốn thực nhận được từ các khoản vay nước ngoài cao hơn nhiều so với
vốn đầu từ trực tiếp. Trong giai đoạn này, chính phủ Trung Quốc sử dụng
nguồn vay nước ngoài để cấp vốn cho các dự án về cơ sở hạ tầng
1.2 Giai ®éan ®Çu t trùc tiÕp tõ n¨m 1992 ®Õn n¨m 2000
Một lượng lớn vốn nước ngoài đột ngột đổ vào Trung Quốc. Chuyến công
du miền nam của Đặng Tiểu Bình tạo ra bước ngoặt đó. Với chính sách tín
dụng nới lỏng hơn và lời kêu gọi cải cách và mở cửa chuyến công du quyết
định của ông xuống miền nam vào đầu năm 92, một số thành phố và lĩnh vực
mới được mở cửa cho các nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm cả việc mở cửa
một số lĩnh vực nhạy cảm, ở mức độ hạn chế mang tính chất thử nghiệm.
Trung Quốc cũng đưa ra một số khuyến khích mới để thu hút đầu tư nước
ngoài nhiều hơn vào những ngành công nghệ cao.
Trong giai đoạn 1998- 1999 vốn nước ngoài vào Trung Quốc giảm do tác
động của khủng hoảng tài chính Đông Nam Á xảy ra vào năm 97. Tuy nhiên
nhiều nhà đầu tư nước ngoài đã quay lại Trung Quốc đã bước qua bóng đen

của cuộc khủng hoảng tài chính khi các nước Đông Nam Á hồi phục sau cuộc
khủng hoảng.
1.3 Giai ®o¹n tõ n¨m 2001 ®Õn nay
Trung Quốc sẽ bước vào một giai ®oạn mới sau khi Trung Quốc gia nhập
WTO. Giai đoạn mới này được phản ánh qua những khía cạnh sau nh một số
lĩnh vực mới mở cửa ở phạm vi hạn chế ra mở cửa toàn bộ, mở cửa theo chính
sách thử nghiệm chuyển thành mở cửa có thể dự đoán trước theo khuôn khổ
pháp luật tức là mở cửa theo lộ trình đã được cam kết, việc mở cửa đơn
phương mà chủ yếu là từ phía Trung Quốc sẽ chuyển thành mở cửa đa phương
giữa Trung Quốc và các thành viên WTO. Trung Quốc đã nỗ lực không ngừng
9
trong vic m ca v tham gia vo quỏ trỡnh ton cu hoỏ kinh t vi thỏi
tớch cc hn v phm vi rng ln hn.
2. Cơ cấu đầu t nớc ngoài FDI tại Trung Quốc
2.1 Quy mô đầu t nớc ngoài FDI
K t sau khi cải cách mở cửa nm 1979 đầu t nớc ngoài FDI ti Trung
Quc tng liờn tc. Theo con s thng kờ ca Moftec, tớnh n cui nm 2004,
Trung Quc ó cp cho 450215 doanh nghip u t nc ngoi vi s vn
cam kt l 813,6 t USD v gii ngõn 432,24 t USD. Trong vũng 11 nm qua
k t nm 93, Trung Quc luụn l nc c nhn vn u t trc tip nc
ngoi nhiu nht trong s cỏc nc ang phỏt trin.Trong nm 2004 u t
trc tip nc ngoi vo Trung Quc t k lc mi, t thỏng 1 n thỏng 8
cỏc d ỏn u t nc ngoi ó tng 39,45% tng ng vi 23,470 doanh
nghip vi s vn cam kt v gii ngõn tng ng tng 45,46% v 28,67%
tng ng vi 654,12 t USD v 350,36 t USD, ln u tiờn vt qua M
tr thnh nc ng u v thu hỳt vn u t trc tip nc ngoi. c
tớnh vn u t trc tip nc ngoi s t 60 t USD trong nm 2004, cao
nht t trc n nay
2.2 Cơ cấu đầu t nớc ngoài FDI ở Trung Quốc
Trung Quốc hơn 20 nm qua ó có s tng trng mnh m ca FDI

trong cỏc ngnh ch bin, khai thỏc nguyờn vt liu, ch to v dch v. Tuy
nhiờn FDI ch yu nhy vo cỏc ngnh ch to. Nm 2004 FDI vo ngnh ch
to t 33,653 t USD, trong tng s 49,656 t USD vn FDI thc hin, trong
khi ú, FDI vo lnh vc ngõn hng v bo hin ch hn ch mc 36 t USD.
T l ny s thay i c bn khi Trung Quc loi b dn ch hin hnh vi
cỏc doanh nghip nc ngoi thõm nhp ngnh dch v nh l mt b phn
tho thun gia nhp WTO.
2.3 Nguồn và phân bổ vốn đầu t nớc ngoài FDI ở Trung Quốc
Trong hn 20 nm qua FDI ch yu chy vo khu vc min ụng v cỏc
thnh ph phỏt trin ca Trung Quc. Chớnh ph ó nhn thy khong cỏch
phỏt trin gia vựng phớa dụng v lc a, cng nh chờnh lch v iu kin
10
kinh t gia khu vc thnh th v nụng thụn u lm cho ngi dõn khụng hi
lũng, do ú ó khuyn khớch cỏc nh u t nc ngoi c bit chỳ ý vo khu
vc min tõy v min trung. Nm 2004 c khu vc phớa tõy v phớa dụng ca
Trung Quc ó bt u cú s tng trng ỏng k cỏc doanh nghip u t
nc ngoi mi.
Tớnh n cui thỏng 8/2004, cỏc nh u t nc ngoi t hn 180 nc
v khu vc trờn th gii ó thnh lp 450215 doanh nghip u t nc ngoi,
vi s vn cam kt v thc hin t mc tng ng l 854,65 v 485,32 t
USD. Tớnh n cui nm 2004 th t v vn u t nc ngoi thc hin ca
10 nc ng u nh sau: Hng Kụng, M, Nht, i Loan, Sigapo, Qun
o Virgin, Hn Quc, Anh , c v Phỏp.
3. Chính sách thu hút vốn đầu t nớc ngoài FDI tại Trung Quốc
3.1 Các khuôn khổ về luật đầu t nớc ngoài tại Trung Quốc
3.1.1 Ba văn bản luật tác động điều chỉnh đến đầu t trực tiếp nớc ngoài
Trung Quốc quy nh i vi doanh nghip u t nc ngoi gm ba
vn bn lut u t c bn: Lut liờn doanh nc ngoi Trung Quc, lut
doanh nghip hp tỏc nc ngoi Trung Quc, lut doanh nghip cú vn u
t nc ngoi v cỏc quy nh hng dn thi hnh.

3.1.2 Luật công ty
Cụng ty trỏch nhim hu hn cú vn u t nc ngoi thỡ hot ng theo
lut cụng ty nhng nu ba o lut cp trờn cú nhng quy nh khỏc thỡ
cụng ty phi thc hin theo cỏc lut ny. Hp ng thnh lp doanh nghip cú
vn u t nc ngoi gia nh u t nc ngoi v Trung Quc l hp ng
kinh t nc ngoi, chu s iu chnh ca lut cụng ty.
3.1.3 Các luật và quy định khác liên quan đến đầu t
Ngoi ra thnh lp, qun lý, kt thỳc v x lý cỏc doanh nghip cú vn
u t nc ngoi ó cú s ban hnh hng lot cỏc lut, quy nh, quy tc v
11
hỡnh thc nhm to thnh mt h thng hon chnh hn v lut v quy nh,
nh ú quyn hp phỏp ca nh u t trong nc v nc ngoi c bo v
cú hiu qu trong nc.
3.2 Các chính sách mới về đầu t nớc ngoài
Chính sách mới về đầu t nớc ngoài đã mang đến nhiều cơ hội hơn so với
chính sách cũ nh
-Danh mc hng dn cỏc ngnh cụng nghip m cho u t nc ngoi
yờu cu cỏc d ỏn u t nc ngoi phi hoc l liờn doanh hoc cú c phn
chi phi c phớa Trung Quc hoc phớa Trung Quc nm gi c phn a s.
Cỏc d ỏn liờn doanh l cỏc d ỏn cú c phn nc ngoi v Trung Quc hoc
l hp ụng liờn doanh. Cỏc d ỏn cú c phn chi phi ca phớa Trung Quc l
cỏc d ỏn bờn Trung Quc cú t 51% c phn tr lờn trong khi cỏc d ỏn vi
phớa Trung Quc nm gi c phn a s l d ỏn bờn Trung Quc cú c phn
ln hn bt c i tỏc nc ngoi no.
-S dng c ch cnh tranh ca th trng. Cỏc hng dn mi xp cỏc
sn phm cụng nghip thụng thng vo danh mc khuyn khớch u t
thụng qua cnh tranh thỳc y ci thin c cu ngnh v sn phm.
-Khuyn khớch mnh m cỏc nh u t nc ngoi vo Trung Quc.
Kiờn trỡ vic m ca i vi bờn ngoi.Danh mc mi ó m rng phm vi
khuyn khớch t 186 n 262 khon mc ng thi cỏc khon mc hn ch ó

gim t 112 xung cũn 75. c bit hng dn mi tp trung thu hỳt u t
vo cụng ngh phc v nụng nghip, cụng ngh cao, võn ti, nng lng, vt
liu mi, cỏc ngnh c bn v bo v mụi trng. T nm 2001 n nm
2010, nu doanh nghip u t vo nhng ngnh khuyn khớch thỡ s c
hng mc thu thu nhp doanh nghip l 15% .
-Có những điều chỉnh để phự hp vi cỏc cam kt ca Trung Quc vi
WTO, danh mc mi cng bao gm nhiu d ỏn khuyn khớch liờn quan n
vic t do hn na n lnh vc du lch, bao gm hot ng ngõn hng, bo
him, thng mi, ngoi thng, du lch, truyn thụng, vn ti, cỏc dch v k
toỏn v phỏp lý.
12
-Khuyn khớch cỏc nh u t nc ngoi vo min trung v min tõy.
Cỏc nh u t s c hng chớnh sỏch u ói nu h u t vo cỏc vựng
ny.
-Chính sách khuyn khớch cỏc nh u t nc ngoi tham gia vo ci
cỏch cỏc doanh nghip ch cht. Theo quy nh ny cỏc nh u t nc ngoi
cú th tr thnh c ụng trong doanh nghip nh nc ch cht. Chớnh ph d
kin s bỏn mt phn c phiu ca doanh nghip nh nc cho cỏc nh u t
nc ngoi trong vũng 5 nm ti y mnh vic tỏi c cu doanh nghip
nh nc. Cỏc nh u t nc ngoi thm trớ c phộp gi c phn chi phi
doanh nghip nh nc ln, tr nhng doanh nghip c bit quan trng i
vi an ninh quc gia v kinh t.
3.3 Các loại hình của doanh nghiệp FDI
Các loại hình của đầu t nớc ngoài đợc chia theo các loại hình chủ yếu sau:
Một là Doanh nghip 100% vn u t nc ngoi
Hai là Doanh nghip liờn doanh
Ba là Doanh nghip hp tỏc nc ngoi
Bốn là Hp tỏc phỏt trin (l loi hỡnh hp tỏc khai thỏc du trong t lin
v ngoi khi)
Năm là Cỏc phng thc u t mi: BOT, cụng ty u t, cụng ty c

phn u t nc ngoi, mua cụng ty
Trung Quc thu hỳt vn u t trc tip nc ngoi bng mi cỏch. Cỏch
thc u t nc ngoi c ỏp dng ch yu l liờn doanh vi nc ngoi,
doanh nghip hp tỏc nc ngoi, doanh nghip 100% vn u t nc ngoi
v hp tỏc phỏt trin. Cỏc hỡnh thc u t khỏc bao gm thng mi tr cp,
ch bin v lp giỏp Cỏc doanh nghip liờn doanh hoc hp tỏc liờn doanh ớt
khi chuyn thnh doanh nghip 100% vn nc ngoi.
Cỏc quy nh mi i vi cỏc doanh nghip u t nc ngoi niờm yt
trờn th trng chng khoỏn i lc. Nhng hng dn mi nhm thớch ng
13

×