Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

VĂN 7 Tuần 10,11,12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.41 KB, 32 trang )


Tiết: 37 TUẦN 10
NS: /10 /2013
ND: /10 /2013
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :
- Cảm nhận được đề tài vọng nguyệt hồi hương ( nhìn trăng nhớ quê ) được thể hiện giản dị, nhẹ
nhàng mà sâu lắng, thấm thía trong bài thơ cổ thể của Lí Bạch.
- Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong một bài thơ tứ tuyệt.
1. Kiến thức:
- Tình quê hương được thể hiện một cách chân thành , sâu sắc của Lí Bạch.
- Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.
- Hình ảnh ánh trăng - vầng trăng tác động tới tâm tình của nhà thơ.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu bài thơ cổ qua bản dịch tiếng Việt.
- Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ.
- Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
* GV: SGK, bài soạn, * HS: Vở soạn bài, SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đọc diễn cảm; Vấn đáp ; Thuyết trình ; Bình giảng ; Thảo luận nhóm ; Kĩ thuật động não.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh:
Câu 1. Đọc thuộc lòng bài Bạn đến chơi nhà (4 điểm)
Câu 2. Nêu vài nét ngắn gọn về tác giả Lý Bạch và bài thơ Xa ngắm thác núi Lư ?(6 điểm)
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS.
3. Tiến trình dạy học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG


 Giới thiệu bài: Vọng nguyệt hoài hương là một chủ đề phổ biến trong thơ cổ Trung Quốc và cả ở
Việt Nam. Vầng trăng tròn tượng trưng cho sự đoàn tụ. Cho nên ở xa quê, trăng càng sáng càng tròn, lại
càng nhớ quê. Tình cảnh trông trăng nhớ quê của Lí Bạch được thể hiện rất rõ qua bài thơ Cảm nghĩ
trong đêm thanh tĩnh (Tĩnh dạ tứ) mà các em được học hôm nay.
Hoạt động 1: Đọc - Tìm hiểu chú thích
 GV đọc bài thơ phần phiên âm. Gọi HS đọc
phần dịch nghĩa và dịch thơ.
 GV kiểm tra phần đọc giải nghĩa từ của HS.
? Qua phần chú thích* trong SGK, em hiểu
them gì về nhà thơ Lí Bạch ?
? Em có nhận xét gì về thể thơ của bài thơ
này?
 GV chốt ý.
Hoạt động 1:
 Đọc bài thơ.
- Trả lời theo sự
chỉ định của GV.
- Trả lời theo sự
chỉ định của GV.
I. Tác giả - Tác phẩm:
(Chú thích * - SGK /123, 124)
- Lí Bạch có nhiều bài thơ viết về
trăng với cách thể hiện giản dị mà
độc đáo.
- Bài thơ viết theo hình thức cổ thể
(Cổ thể là thể thơ trong đó mỗi
câu thường có 5 hoặc 7 chữ, song
không bị những quy tắc chặt chẽ
về niêm luật và đối ràng buộc)
Hoạt động 2: Đọc và tìm hiểu văn bản.

 Cho HS đọc lại bài thơ phần dịch thơ.
? Có ý kiến cho rằng trong bài thơ này hai câu
đầu là thuần túy tả cảnh, hai câu cuối là thuần
Hoạt động 2:
 Đọc lại bài thơ.
- Độc lập suy
nghĩ.
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1) Hai câu thơ đầu:
“Đầu giường…phủ sương”
Bµi so¹n Ng÷ v¨n 7
Văn bản: CẢM NGHĨ TRONG ĐÊM THANH TĨNH
( Tĩnh dạ tứ - Lí Bạch )


túy tả tình. Em có tán thành ý kiến đó không ?
 Cho HS đọc hai câu đầu .
? Cảnh đêm trăng được gợi tả qua hai câu thơ
đầu như thế nào? Những từ ngữ nào đáng chú
ý trong hai câu thơ ? (sàng tiền: đầu giường;
nghi thị: ngỡ là)
? Với từ sàng cho ta hiểu nhà thơ nhìn thấy
ánh trăng sáng trong tư thế nào ? (Nằm trên
giường nhìn thấy ánh trăng xuyên qua cửa)
? Nhà thơ đã cảm nhận ánh trăng trong đêm
như thế nào ? Từ ngữ nào cho ta thấy được
trạng thái cảm nhận của nhà thơ?(Ngỡ là
sương trên mặt đất)
? Với từ nghi = ngỡ là cho em hiểu được nhà
thơ cảm nhận ánh trăng trong một trạng thái

như thế nào ? (nhà thơ đang trong trạng thái
mơ màng chưa phân biệt rõ trăng hay sương)
? Câu thơ gợi mở cho ta hiểu nhân vật đang ở
trong trạng thái đợi ánh trăng sáng hay là sự
trằn trọc mơ màng không ngủ được ?
(Đó là trạng thái mơ màng không ngủ được
hoặc tỉnh dậy mà không ngủ được bởi không
phải trăng sáng ngoài sân, cũng không phải
trong không gian tự nhiên mà trăng trong
phòng ngủ, nơi đầu giường)
? Như vậy có phải 2 câu đầu chỉ hoàn toàn tả
cảnh, hoàn toàn không có suy tư cảm nghĩ của
con người ? (Cảnh là chủ yếu nhưng tâm trạng
con người cũng có trong cảnh)
 GV chốt ý : Ánh trăng sáng vằng vặc là đối
tượng cảm nghĩ của chủ thể trữ tình trong một
đêm trằn trọc, không ngủ được của tác giả .
 Đọc 2 câu thơ.
- Thảo luận nhóm
theo bàn.
- Độc lập suy
nghĩ.
- Trả lời theo sự
chỉ định của GV.
- Trình bày cảm
nhận của cá nhân.
- Độc lập suy
nghĩ.
- Trình ý kiến của
cá nhân.

- Lắng nghe.
- Cảnh đêm trăng thanh tĩnh, ánh
sáng như sương mờ ảo, tràn ngập
khắp phòng.
- Ngỡ mặt đất phủ sương  Nhà
thơ cảm nhận ánh trăng trong một
đêm trằn trọc không ngủ được.
 Cho HS đọc hai câu cuối. Chú ý các động
từ: vọng (trông xa) , cử (nâng lên) , đê (cúi
xuống) , tư (nhớ).
? Tuy không phải là một bài thơ Đường luật,
song Tĩnh dạ tứ cũng sử dụng phép đối. Hãy
chỉ ra các chữ tương ứng đối xứng nhau giữa
câu 3 và câu 4 ? (So sánh về mặt từ loại của
các chữ tương ứng ở hai câu cuối để hiểu về
phép đối)
 GV giải thích về đối: Số lượng chữ bằng
nhau ; cấu trúc cú pháp, từ loại của các chữ ở
các vế tương ứng với nhau.
? Em hãy phân tích tác dụng của phép đối đó
trong việc biểu hiện tâm trạng của tác giả ?
 GV chốt ý: Hai câu thơ đối nhau diễn tả hai
tư thế, hai tâm trạng đồng nhất trong tâm hồn
thi nhân : yêu trăng sáng là bất tận - nhớ cố
hương là khôn cùng. Khắc họa được cảnh ngộ
hiện tại và những kỉ niệm quá khứ: Trăng sáng
là hiện tại, cố hương là quá khứ. Cái hôm nay
 Đọc 2 câu thơ.
- Độc lập suy
nghĩ.

- Lắng nghe.
- Độc lập suy
nghĩ.
- Lắng nghe.
2) Hai câu cuối:
- Phép đối:
Ngấng đầu nhìn trăng sáng,
↨ ↨ ↨
Cúi đầu nhớ cố hương.
- Hai câu thơ đã khắc họa rõ hình
ảnh nhân vật trữ tình (nhà thơ) và
nỗi nhớ quê hương da diết.
Bµi so¹n Ng÷ v¨n 7

gợi nhớ gợi tưởng cái hôm qua. Cái hôm qua
làm nền cho những gì có ở hôm nay.
Hoạt động 3: Tổng kết
? Những nét đặc sắc về ng/thuật của bài thơ ?
+ Về hình ảnh.
+ Về ngôn ngữ.
+ Về sử dụng biện pháp đối.
Hoạt động 3:
- Độc lập suy
nghĩ.
III. Tổng kết:
1) Nghệ thuật:
- Xây dựng hình ảnh gần gũi, ngôn
ngữ tự nhiên, bình dị.
- Sử dụng biện pháp đối ở câu 3,4.
? Bài thơ đã thể hiện những cảm xúc gì của

nhân vật trữ tình ?
 GV chốt ý – Cho HS đọc ghi nhớ SGK/124.
- Trình bày ý kiến
của cá nhân.
 Đọc ghi nhớ.
2) Ý nghĩa văn bản:
* Nỗi lòng nhớ quê hương da diết,
sâu nặng trong tâm hồn, tình cảm
người xa quê.
 Ghi nhớ: ( SGK/124 )
Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố
 HS đọc lại bài thơ  Đọc thuộc lòng bài thơ.
? Nhận xét bố cục bài thơ ? Từ bố cục đã biểu hiện cảm xúc gì của tác giả ?
* Bố cục bài thơ chặt chẽ, tạo nên tính thống nhất, liền mạch của cảm xúc.
Nhớ quê → không ngủ → thao thức nhìn trăng → nhìn trăng → lại càng nhớ quê.
? Dựa vào 4 động từ: nghi (ngỡ); cử (ngẩng); đê (cúi); tư (nhớ) hãy chỉ ra sự thống nhất, liền mạch của
suy tư cảm xúc trong bài thơ ? ( nghi , tư : sự cảm nghĩ ; vọng , cử , đê : hoạt động cơ thể )
* nghi → cử → vọng → đê → tư
Ngỡ sương trên mặt đất → ngẩng đầu → nhìn trăng → cuối đầu → nhớ cố hương
? Tìm CN của 5 động từ trên nghi (ngỡ); cử (ngẩng); vọng (trông,nhìn); đê (cúi); tư (nhớ) trong bài thơ
Tĩnh dạ tứ (Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh) của Lí Bạch (Ngữ văn 7 – Tập 1). Cách lược bỏ chủ ngữ
cho ta hiểu được điều gì ?
* Tất cả CN đều được ẩn đi. Song người đọc vẫn có thể hình dung: Có một chủ thể duy nhất

điều đó
tạo nên tính thống nhất liền mạch của cảm xúc trong bài thơ (đây là hiện tượng phổ biến trong thơ ca
nói chung, đặc biệt phổ biến trong thơ cổ phương Đông và một số thể loại văn học dân gian: nhất là tục
ngữ). Cách lược bỏ chủ ngữ cho ta hiểu: chủ thể trữ tình cũng có thể là Lí Bạch cũng có thể là bất cứ ai
khác. Trong điều kiện xã hội tương tự, ở những tình huống tương tự, với quan niệm sống và vốn văn hóa
tương tự thì đều có thể xuất hiện những cảm nghĩ tương tự


Đó là tính chất điển hình của những cảm
xúc trong thơ trữ tình, yếu tố tạo nên sức cộng hưởng lớn của thơ.
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1/ Bài vừa học:
- Học thuộc bản phiên âm , bản dịch thơ và nắm kỹ những nét nổi bật về nội dung, ng/thuật của bài thơ.
- Dựa và phần dịch nghĩa, tập so sánh để thấy được sự khác nhau giữa bản dịch thơ và nguyên tác.
2/ Bài sắp học: Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
- Đọc kĩ văn bản và phần chú thích.
- Trả lời các câu hỏi ở phần Đọc – Hiểu văn bản SGK/127,128.
 RÚT KINH NGHIÊM VÀ BỔ SUNG:
Bµi so¹n Ng÷ v¨n 7

Tiết : 38
NS: /10 /2013
ND: /10 /2013

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :
- Cảm nhận được tình yêu quê hương bề chặt, sâu nặng chợt nhói lên trong một tình huống ngẫu nhiên,
bất ngờ được ghi lại một cách hóm hỉnh trong bài thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Thấy được tác dụng của nghệ thuật đối và vai trò của câu cuối trong bài thơ tuyệt cú.
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Hạ Tri Chương.
- Nghệ thuật đối và vai trò của câu kết trong bài thơ.
- Nét độc đáo về tứ của bài thơ.
- Tình cảm quê hương là tình cảm sâu nặng, bền chặt suốt cả cuộc đời.
2. Kĩ năng:
- Đọc - Hiểu bài thơ tuyệt cú qua bản dịch Tiếng Việt.
- Nhận ra nghệ thuật đối trong bài thơ Đường.
- Bước đầu tập so sánh bản dịch thơ và bản phiên âm chữ Hán, phân tích tác phẩm.

3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước; trân trọng tình cảm quê hương.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
* GV: SGK, bài soạn, * HS: Vở soạn bài, SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đọc diễn cảm; Vấn đáp ; Thuyết trình ; Bình giảng ; Thảo luận nhóm ; Kĩ thuật động não.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh:
- Đọc thuộc lòng và phân tích cảnh và tình trong bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh của Lí Bạch.
- Đọc thuộc lòng và phân tích cách sử dụng phép đối trong bài thơ bài thơ Cảm nghĩ trong đêm thanh
tĩnh của Lí Bạch. Nêu ý nghĩa của bài thơ.
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS.
3. Tiến trình dạy học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
 Giới thiệu bài: Quê hương , hai tiếng thiêng liêng và tha thiết ấy luôn là nỗi nhớ canh cánh trong
lòng những người xa xứ. Khác với Lí Bạch hoặc một số nhà thơ cổ khác, Hạ Tri Chương khi từ quan về
quê, nỗi nhớ thương không vơi đi mà còn tăng lên gấp bội. Tình cảm đó được thể hiện rất rõ qua bài thơ
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê mà các em được học hôm nay.
Hoạt động 1: Đọc - Tìm hiểu chú thích
? Qua phần chú thích đã tìm hiểu ở nhà, em
biết được gì về tác giả Hạ Tri Chương?
 GV Giới thiệu về tác giả Hạ Tri Chương và
hoàn cảnh sáng tác bài thơ: Năm 744, lúc 86
tuổi, Hạ Tri Chương xin từ quan về quê. Bài
thơ viết trong hoàn cảnh ấy. Sau lúc về quê,
chưa đầy một năm, nhà thơ đã qua đời.
 GV đọc bài thơ phần phiên âm. Gọi HS đọc
phần dịch nghĩa và dịch thơ. (Nhịp 4/3, câu 4

Hoạt động 1:
- Trả lời theo sự
chỉ định của GV.
 Đọc bài thơ.
I. Tác giả - Tác phẩm:
(Xem chú thích* SGK/127)
- Bài thơ được viết ngay khi ông
mới đặt chân về quê nhà.
Bµi so¹n Ng÷ v¨n 7
Văn bản: NGẪU NHIÊN VIẾT NHÂN BUỔI MỚI VỀ QUÊ
( Hồi hương ngẫu thư – Hạ Tri Chương )


đọc nhịp 2/5; giọng chậm, buồn, riêng câu 3
đọc giọng hơi ngạc nhiên, câu 4 giọng hỏi.)
? Hãy xác định thể thơ của bài thơ ?
 GV chốt ý.
- Trả lời theo sự
chỉ định của GV.
- Lắng nghe.
- Thơ thất ngôn tứ tuyệt (Tuyệt cú)
Hoạt động 2: Đọc và tìm hiểu văn bản.
 Cho HS đọc lại văn bản phần phiên âm và
phần dịch nghĩa.
? Qua tiêu đề bài thơ Hồi hương ngẫu thư, có
thể thấy sự biểu hiện tình quê hương ở bài thơ
này có gì độc đáo ?
 GV chốt ý : Hồi hương: trở lại quê hương ;
Ngẫu thư: ngẫu nhiên viết, không phải tình
cảm, cảm xúc bộc lộ một cách ngẫu nhiên. Tác

giả vốn không chủ định làm thơ ngay khi mới
đặt chân về quê nhà, việc sáng tác bài thơ này
là hoàn toàn ngẫu nhiên, tình cờ, không chủ
định trước. Bài thơ viết hay và xúc động vì tình
huống xảy ra đột ngột, vì tình cảm quê hương
sâu nặng, thường trực trong lòng tác giả.
 Cho HS đọc lại hai câu thơ đầu.
? Em hãy xác định nội dung của mỗi câu thơ ?
(Câu 1: Lời kể của tác giả về quãng đời xa quê
làm quan từ lúc còn trẻ đến lúc về già – Câu 2:
Lời tự nhận xét giọng nói không hề thay đổi dù
tóc mai đã bạc.)
? Hai câu thơ đầu có sử dụng phép đối trong
câu (còn gọi là tiểu đối, tự đối). Em hãy chỉ ra
phép đối đó.
+ Chứng minh hai vế câu đầu đối rất chỉnh cả ý
lẫn lời.
+ Chứng minh hai vế đối trong câu 2 có bộ
phận đối rất chỉnh cả ý lẫn lời (hương âm –
mấn mao), bộ phận đối rất chỉnh về ý và chức
năng ngữ pháp (vô cảm – tồi cùng làm VN).
? Giọng quê không đổi đặt trong sự đối lập với
tóc mai đã rụng nhằm khẳng định điều gì ?
(Lấy cái thay đổi khẳng định cho sự không
thay đổi, tác giả khéo léo dùng một chi tiết vừa
có tính chân thực vừa có ý nghĩa tượng trưng
để làm nổi bật tình cảm gắn bó với quê hương:
tiếng nói, giọng quê)
? Việc sử dụng phép đối trong câu của hai câu
thơ đầu có tác dụng gì ? (làm nổi bật tình cảm

gắn bó với quê hương).
? Qua nội dung câu thơ 1 và 2, em hãy xác
định phương thức biểu đạt của mỗi câu thơ là
gì? (Đánh dấu vào bảng kẻ ở câu hỏi số 3-
SGK/127) (Câu 1: Biểu cảm qua tự sự. Câu 2:
Biểu cảm qua miêu tả.)
 GV chốt ý :
Hoạt động 2:
 Đọc lại bài thơ.
- Độc lập suy
nghĩ.
- Lắng nghe.
 Đọc 2 câu thơ.
- Trả lời theo sự
chỉ định của GV.
- Thảo luận nhóm
theo bàn.
- Độc lập suy
nghĩ.
- Trình bày cảm
nhận của cá nhân.
- Độc lập suy
nghĩ.
- Lắng nghe.
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1) Ý nghĩa của nhan đề Hồi hương
ngẫu thư:
- Tình quê hương được thể hiện
ngay lúc vừa mới đặt chân tới quê
nhà → Tình huống tạo nên tính

độc đáo.
1) Hai câu đầu:
- Dùng phép đối trong câu (tiểu
đối, tự đối):
Thiếu tiểu li gia, lão đại hồi,
Hương âm vô cải, mấn mao tồi.
+ thiếu tiểu – lão đại
‌‌ ↓‌‌ ↓
li gia >< hồi
+ hương âm – mấn mao
‌‌↓‌‌ ↓
vô cải >< tồi
Nhấn mạnh sự thay đổi về vóc
dáng, tuổi tác, mái tóc, làm nổi bật
yếu tố không thay đổi là giọng nói.
 Gián tiếp biểu lộ tình cảm gắn
bó, yêu quê hương tha thiết của tác
giả.
Bµi so¹n Ng÷ v¨n 7

 HS đọc lại hai câu thơ cuối.
? Hai câu thơ kể hay tả ? Kể về việc gì ?
? Khi về làng tác giả đứng trước một tình
huống rất bất ngờ. Đó là tình huống gì ? Tâm
trạng của nhà thơ trước tình huống đó ntn ?
+ Bọn trẻ cười hỏi: Khách từ đâu đến ? có làm
nhà thơ vui lên không ? Vì sao ?
(Trẻ gặp không quen biết, tưởng nhà thơ là
khách lạ. “Bọn trẻ cười hỏi” không làm cho
nhà thơ vui mà cảm thấy ngỡ ngàng, thấm

thía, ngậm ngùi khi ôngthấy mình trở thành
người khách trên chính quê hương mình.)
? Nhận xét về giọng điệu của hai câu thơ cuối
có 2 ý kiến trí ngược nhau: một cho rằng giọng
điệu hài hước, hóm hỉnh, một cho rằng giọng
điệu ngậm ngùi xót xa. Em đồng ý với ý kiến
nào ? Vì sao ?
 GV chốt ý: Cả hai: Dí dỏm trong cách nói,
ngậm ngùi xót xa trong tâm khảm. Lấy cái dí
dỏm để làm nổi bật nỗi buồn trước những đổi
thay sau bao năm trở về quê hương. Là người
cùng quê mà trẻ con coi như khách, t/g trở
thành người xa lạ trên chính quê hương mình:
cái vui trong cái buồn, cái hài trong cái bi.
? Từ đó, em thấy sự biểu hiện tình quê hương
ở hai câu thơ đầu và hai câu thơ cuối có gì
khác nhau về giọng điệu ? (Bề ngoài dường
như bình thản, khách quan, song vẫn phảng
phất buồn - Giọng điệu bi hài thấp thoáng ẩn
hiện sau những lời tường thuật khách quan,
hóm hỉnh).
 GV chốt ý:
 Đọc 2 câu thơ.
- Trả lời theo sự
chỉ định của GV.
- Độc lập suy
nghĩ.
- Trình bày cảm
nhận của cá nhân.
- Lắng nghe.

- Độc lập suy
nghĩ.
- Lắng nghe.
2) Hai câu cuối:

- Tình huống bất ngờ: trẻ nhỏ
tưởng nhà thơ là khách.
“Tiếu vấn:Khách tòng hà xứ lai?”

 Cảm giác thấm thía, ngậm ngùi
của tác giả khi chợt thấy mình
thành người xa lạ trên mảnh đất
quê hương.
+ Giọng điệu bi hài.
Hoạt động 3: Tổng kết
? Những nét đặc sắc về ng/thuật của bài thơ ?
+ Về việc sử dụng các yếu tố tự sự.
+ Về cấu tứ.
+ Về sử dụng biện pháp đối.
+ Về giọng điệu.
Hoạt động 3:
- Độc lập suy
nghĩ.
III. Tổng kết:
1) Nghệ thuật:
- Sử dụng các yếu tố tự sự.
- Cấu tứ độc đáo.
- Sử dụng biện pháp tiểu đối hiệu
quả.
- Có giọng điệu bi hài (hai câu

cuối)
? Qua việc thể hiện tình cảm quê hương của
tác giả Hạ Tri Chương, bài thơ cho ta hiểu
thêm được điều gì về tình quê hương ?
 GV chốt ý – Cho HS đọc ghi nhớ SGK/128.
- Trình bày ý kiến
của cá nhân.
 Đọc ghi nhớ.
2) Ý nghĩa văn bản:
* Tình quê hương là một trong
những tình cảm lâu bền và thiêng
liêng nhất của con người.
 Ghi nhớ: ( SGK/128 )
Bµi so¹n Ng÷ v¨n 7

Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố
 Gọi HS đọc lại bài thơ  Đọc thuộc lòng một trong hai bản dịch thơ của bài thơ (nếu có).
? Em hiểu gì về tâm trạng của tác giả trong bài thơ ?
? Qua phần tìm hiểu bài thơ ở trên, em hãy lí giải vì sao tác giả Hạ Tri Chương lại ngẫu thư khi hồi
hương ?
? Bài thơ Tĩnh dạ tứ và Hồi hương ngẫu thư có điểm gì giống nhau và điểm gì khác nhau trong việc thể
hiện tình cảm quê hương ?
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1/ Bài vừa học:
1/ Bài vừa học:
- Học thuộc lòng một trong hai bản dịch thơ của bài thơ.
- Phân tích tâm trạng của tác giả trong bài thơ.
- Làm BT ở phần LUYỆN TẬP trong SGK/128.
2/ Bài sắp học: TỪ TRÁI NGHĨA
- Đọc kĩ nội dung trong SGK và trả lời câu hỏi SGK/128.

- Tìm hiểu khái niêm về từ trái nghĩa và việc sử dụng từ trái nghĩa.
- Tìm các ví dụ về từ trái nghĩa.
- Chuẩn bị phần Luyện tập SGK/129.
 RÚT KINH NGHIÊM VÀ BỔ SUNG:

Tiết : 39
NS: /10 /2013
ND: /10 /2013

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :
- Nắm được khái niệm từ trái nghĩa.
- Có ý thức lựa chọn từ trái nghĩa khi nói và viết.
1. Kiến thức:
- Khái niệm từ trái nghĩa.
- Tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết từ trái nghĩa trong văn bản.
- Sử dụng từ trái nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng từ trái nghĩa khi nói và viết.
II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
* GV: SGK, bài soạn, bảng phụ. * HS: Vở soạn bài, SGK.
III - PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Vấn đáp ; Thuyết trình ; Gợi mở, nêu vấn đề ; Thảo luận nhóm ; Kĩ thuật động não.
IV - TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh:
- Thế nào là từ đồng nghĩa ? Nêu các loại từ đồng nghĩa. Chỉ ra những từ đồng nghĩa có trong các câu
thơ sau và cho biết chúng cùng có nghĩa là gì ?
- Bác đã đi rồi sao Bác ơi!
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời. (Tố Hữu)

- Bác đã lên đường theo tổ tiên,
Bµi so¹n Ng÷ v¨n 7
TỪ TRÁI NGHĨA

Mác -Lê Nin, thế giới người hiền. (Tố Hữu)
- Kiểm tra vở bài tập và việc chuẩn bị bài mới ở nhà của HS.
3. Tiến trình dạy học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
 Giới thiệu bài: Khi nói và viết, có những từ phát âm khác nhau nhưng nghĩa lại giống nhau. Và
cũng có những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa lại khác xa nhau. Đó là loại từ mà các em tìm hiểu
trong tiết học hôm nay: Từ trái nghĩa.
Hoạt động 1: Khái niệm từ trái nghĩa
 Cho HS nhắc lại định nghĩa về từ trái nghĩa
đã học ở Tiểu học.
 GV cho HS đọc lại hai bản dịch thơ của bài
Tĩnh dạ tứ và Hồi hương ngẫu thư và tìm các
cặp từ trái nghĩa có trong bài.
? Sự trái ngược về nghĩa của các cặp từ ấy dựa
trên cơ sở chung nào ?
? Tìm từ trái nghĩa với từ già trong trường hợp
rau già, cau già và trong trường hợp tuổi già.
? Từ đó, em rút ra nhận xét gì về trường hợp
này ? (già là từ nhiều nghĩa, nó thuộc nhiều
cặp từ trái nghĩa khác nhau).
 GV chốt ý. HS đọc ghi nhớ SGK/128.
Hoạt động 1:
- Trả lời theo sự chỉ
định của GV.

 Đọc văn bản thơ.
Tìm các cặp từ trái
nghĩa trong bài.
- Độc lập suy nghĩ,
trả lời.
- Trả lời theo sự chỉ
định của GV.
- Độc lập suy nghĩ,
trả lời.
 Đọc ghi nhớ.
I. Thế nào là từ trái nghĩa ?
 Ví dụ : ( Mục I SGK/128 )
- Các cặp từ trái nghĩa:
+ ngẩng – cuối (hoạt động của
đầu).
+ trẻ - già (tuổi tác).
+ đi – ttrở lại (sự tự di chuyển).
- Các cặp từ trái nghĩa của từ già
+ (tuổi) già – (tuổi) trẻ.
+ (rau) già – (rau) non.
+ (cau) già – (cau)non.
 Ghi nhớ 1: ( SGK/128 )
Hoạt động 2: Sử dụng từ trái nghĩa
? Trong hai bài thơ trên, việc sử dụng các cặp
từ trái nghĩa có tác dụng gì ?
? Tìm một số thành ngữ, tục ngữ có sử dụng từ
trái nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng các từ
trái nghĩa ấy.
? Từ trái nghĩa được sử dụng như thế nào? Nó
có tác dụng gì ?

 GV chốt ý. HS đọc ghi nhớ SGK/128.
Hoạt động 2:
- Trả lời theo sự chỉ
định của GV.
- Thảo luận nhóm
theo bàn.
- Độc lập suy nghĩ,
trả lời.
 Đọc ghi nhớ.
II. Sử dụng từ trái nghĩa:
 Ví dụ : ( Mục II SGK/128 )
- Sử dụng từ trái nghĩa tạo các
hình tượng tương phản, gây ấn
tượng mạnh.
- Thành ngữ có sử dụng từ trái
nghĩa:
+ Lươn ngắn chê chạch dài.
+ Lên voi xuống chó.
+ Lên thác xuống ghềnh.
+ Đầu voi đuôi chuột.
 Ghi nhớ 2: ( SGK/128 )
Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố
BT1/129: Tìm từ trái nghĩa trong các câu ca
dao, tục ngữ. (BT nhanh)
Hoạt động 3:
- Ghi vào giấy, nộp
lại cho GV chấm và
đọc trước lớp.
III. Luyện tập:
Bài 1/129: Các cặp từ trái nghĩa :

lành – rách ; giàu – nghèo ;
ngắn – dài
sáng – tối ; đêm – ngày .
BT2/129: Tìm các từ trái nghĩa với các từ:
tươi, yếu, xấu.
ăn yếu – khỏe
chữ xấu – đẹp
yếu
học lực yếu – khá
- Trả lời theo sự chỉ
định của GV.
Bài 2/129:
cá tươi – ươn
tươi
hoa tươi – héo
chữ xấu – đẹp
xấu
đất xấu – tốt
BT3/129: Điền từ trái nghĩa thích hợp vào các
thành ngữ.
+ Vô thưởng vô phạt.
+ Bên ttrọng bên khinh.
- Độc lập suy nghĩ. Bài 3/129: Điền từ vào thành
ngữ:
+ Chân cứng đá mềm.
+ Có đi có lại.
Bµi so¹n Ng÷ v¨n 7

+ Buổi đực buổi cái.
+ Bước thấp bước cao.

+ Chân ướt chân ráo.
+ Gần nhà xa ngõ.
+ Mắt nghắm mắt mở.
+ Chạy sấp chạy ngửa.
BT4/129: HS viết đoạn văn  Đọc, nhận xét,
sửa chữa, bổ sung.
- Viết đoạn văn vào
vở.
Bài 4/129: Viết đoạn văn ngắn
về tình cảm quê hương, có sử
dụng từ trái nghĩa.
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1/ Bài vừa học:
- Học thuộc 2 phần ghi nhớ SGK/128.
- Tìm các cặp từ trái nghĩa được sử dụng để tạo hiệu quả diễn đạt trong một số văn bản đã học.
2/ Bài sắp học: LUYỆN NÓI: VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI
- Lập thành dàn bài theo các đề bài cho sau đây:
+ Đề 1 (Tổ 1): Cảm nghĩ về một người thầy giáo (cô giáo) đã để lại trong em ấn tượng sâu sắc nhất.
+ Đề 2 (Tổ 2): Cảm nghĩ về một người bạn em quý mến nhất.
+ Đề 3 (Tổ 3): Cảm nghĩ về một đồ vật gắn bó nhất đối với em.
+ Đề 4 (Tổ 4): Cảm nghĩ về một món quà mà em đã được nhận thời thơ ấu.
- Dựa vào dàn ý lựa chọn cách biểu cảm phù hợp để bày tỏ trước lớp.
 RÚT KINH NGHIÊM VÀ BỔ SUNG:

Tiết : 40
NS: /10 /2013
ND: /11 /2013
I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :
- Rèn luyện kĩ năng nghe, nói theo chủ đề biểu cảm.
- Rèn luyện kĩ năng phát triển dàn ý thành bài nói theo chủ đề biểu cảm.

1. Kiến thức:
- Cách biểu cảm tực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm.
- Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm.
2. Kĩ năng:
- Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật và con người.
- Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật và con người trước tập thể.
- Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về sự vật và con người bằng ngôn ngữ nói.
3. Thái độ: Mạnh dạn khi nói, tác phong nhanh nhẹn. Có ý thức sáng tạo khi nói.
II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
* GV: SGK, bài soạn, bảng phụ. * HS: Vở soạn bài, SGK.
III - PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Vấn đáp ; Thảo luận nhóm ; Thuyết trình.
IV - TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh:
- Nêu những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm.
- Kiểm tra việc lập ý cho bài văn biểu cảm theo đề bài đã cho về nhà làm ở tiết 35.
- Kiểm tra BTVN, bài soạn của HS.
3. Tiến trình dạy học bài mới:
Bµi so¹n Ng÷ v¨n 7
LUYỆN NÓI
VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
 Giới thiệu bài: Nói là hành động giao tiếp tự nhiên của con người. Cho nên ngoài việc rèn luyện
năng lực viết, các em còn phải rèn luyện năng lực nói, nắm vững kĩ năng nói và nói được theo chủ đề.
Tiết học này giúp các em Luyện nói văn biểu cảm về sự vật và con người.
Hoạt động 1: Củngcố kiến thức.

? Thế nào là biểu cảm về sự vật, con người ?
? Có các cách thức biểu cảm nào?
Hoạt động 1:
- Trả lời theo
sự chỉ định.
- Trả lời theo sự
chỉ định.
I. Củng cố kiến thức:
- Biểu cảm về sự vật, con
người là bộc lộ tình cảm, thái
độ đối với sự vật, con người.
- Có hai cách thức biểu cảm:
b/c trực tiếp và b/c gián tiếp.
Hoạt động 2: Luyện tập
 GV ghi đề bài lên bảng.
+ Đề 1: Tổ 1 + Đề 2: Tổ 2
+ Đề 3: Tổ 3 + Đề 4: Tổ 4
 GV nêu những yêu cầu sau:
- Lập dàn ý cho bài văn biểu cảm.
- Dựa vào dàn ý lựa chọn cách biểu cảm phù hợp để
bày tỏ trước lớp.
- Lựa chọn vị trí đứng nói sao cho có thể nhìn được
người nghe.
- Chọn ngữ điệu nói phù hợp
+ Nói ngắn gọn, nội dung không quá nhiều chi tiết.
Chọn những ý và chi tiết quan trọng nhất, gợi cảm
nhất để trình bày.
- Nói với âm lượng đủ nghe, ngữ điệu hấp dẫn, phù
hợp với tâm trạng, cảm xúc cần biểu lộ.
- Chỉ nhìn vào ý chính trong đề cương và dựa vào đó

để nói, không nhìn vào để đọc bài văn viết sẵn.
- Có lời thưa gởi để mở đầu bài nói và lời cảm ơn khi
kết thúc bài nói.
- Chú ý lắng nghe, lĩnh hội được phần trình bày bài
văn nói biểu cảm của bạn.
- Có ý kiến nhận xét về bài văn nói biểu cảm của bạn
(về nội dung và hình thức) sau khi nghe.
 GV tổ chức HS thành bốn nhóm , xem xét, hội ý
chuẩn bị đề cương nói chung cho nhóm mình.
Hoạt động 2:
- Đọc và tìm
hiểu yêu cầu
của đề bài.
- Lắng nghe
những yêu cầu
của GV.
- Xem xét, hội ý
về dàn ý đã
chuẩn bị ở nhà.
II. Luyện tập:
 Đề bài:
Đề 1 (Tổ 1): Cảm nghĩ về
một người thầy giáo (cô
giáo) đã để lại trong em ấn
tượng sâu sắc nhất.
Đề 2 (Tổ 2): Cảm nghĩ về
một người bạn em quý mến
nhất.
Đề 3 (Tổ 3): Cảm nghĩ về
một đồ vật gắn bó nhất đối

với em.
Đề 4 (Tổ 4): Cảm nghĩ về
một món quà mà em đã được
nhận thời thơ ấu.
 Lập đề cương.
Hoạt động 3: Tổ chức HS nói trước lớp và tham gia
nhận xét.
- GV cho mỗi nhóm cử đại diện nhóm lên trình bày
trước lớp.
- GV cho HS nhận xét về phần trình bày của bạn.
(cả nội dung và hình thức).
- GV nhận xét – đánh giá – ghi điểm.
Hoạt động 3:
- Mỗi nhóm cử
đại diện nhóm
lên trình bày
trước lớp.
- Lắng nghe,
ghi chép để
tham gia nhận
xét phần trình
bày của bạn.
 Thực hành nói.
Hoạt động 4: Tổng kết
 GV tổng kết những ưu điểm cần phát huy và nhắc
nhở những lỗi cần tránh qua tiết luyện nói về văn b/c.
Hoạt động 4:
- Lắng nghe.
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
Bµi so¹n Ng÷ v¨n 7


1/ Bài vừa học:
- Viết thành bài văn hoàn chỉnh theo dàn ý đã lập.
- Tự luyện nói biểu cảm ở nhà với nhóm bạn hoặc nói trước gương.
2/ Bài sắp học: Đọc thêm văn bản: BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ
- Đọc kĩ văn bản và phần chú thích. Trả lời câu hỏi trong SGK/133,134.
 RÚT KINH NGHIÊM VÀ BỔ SUNG:
TUẦN 11
Tiết : 41
NS: /11 /2013
ND: /11 /2013
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :
- Hiểu giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của tác phẩm.
- Thấy được bút pháp hiện thực của nhà thơ Đõ Phủ được thể hiện trong bài thơ.
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Đỗ Phủ.
- Giá trị hiện thực: Phản ánh chân thực cuộc sống của con người.
- Giá trị nhân đạo: thể hiện hoài bão cao cả và sâu sắc của Đỗ Phủ, nhà thơ của những người nghèo khổ, bất hạnh.
- Vai trò và ý nghĩa của yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình; đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ
Phủ trong bài thơ.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc- hiểu, phân tích văn bản thơ nước ngoài qua bản dịch tiếng Việt.
3. Thái độ: Cảm nhận được tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả của nhà thơ Đỗ Phủ. Bồi dưỡng tình yêu
thương con người trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
* GV: SGK, bài soạn, * HS: Vở soạn bài, SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đọc diễn cảm; Vấn đáp ; Thuyết trình ; Thảo luận nhóm ; Kĩ thuật động não.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh:

- Đọc thuộc lòng bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Hạ Tri Chương và p/t hai câu thơ đầu.
- Đọc thuộc lòng bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê của Hạ Tri Chương và p/t hai câu thơ cuối.
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS.
3. Tiến trình dạy học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG
 Giới thiệu bài: Nếu Lí Bạch được mệnh danh là Tiên thơ mang một tâm hồn hào phóng, thì Đỗ Phủ là nhà thơ
hiện thực lớn nhất trong lịch sử thơ ca cổ điển Trung Quốc được mệnh danh là Thi sử, vì thơ ông phản ánh chân
thực bộ mặt lịch sử đương thời. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu thêm về tính cách, tâm hồn nhà thơ Đỗ Phủ
qua một tác phẩm nổi tiếng của ông, đó là bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.
Hoạt động 1: Đọc - Tìm hiểu chú thích
 Cho HS đọc chú thích* SGK/132. Nắm những
nét chính về cuộc đời và sự nghiệp thơ văn của nhà
thơ Đỗ Phủ.
 GV chốt ý.
Hoạt động 1:
- Tìm hiểu phần
chú thích.
- Lắng nghe.
I. Tác giả - Tác phẩm:
(Xem chú thích* SGK/132)
- Bài thơ được sáng tác dựa trên sự
việc có thật trong cuộc sống đầy khó
khăn của gia đình Đỗ Phủ.
- Bài thơ viết theo bút pháp hiện thực.
 HS đọc bài thơ  xác định giọng đọc. (Lưu ý
đọc thật diễn cảm đoạn cuối).
? Bài thơ gồm có mấy phần? Sự việc kể và tả theo
trình tự như thế nào ? (Có thể chia thành 4 phần

 Đọc bài thơ.
- Độc lập suy nghĩ.
1) Bố cục: 4 phần
+ Phần 1: (5 câu) Cảnh gió thu cuốn
mất các lớp tranh của căn nhà Đỗ Phủ
(Miêu tả kết hợp với Tự sự)
Bµi so¹n Ng÷ v¨n 7
ĐỌC THÊM
Văn bản: BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ
( Mao ốc vị thu phong sở phá ca – ĐỖ PHỦ )


hoặc 2 phần)
? Phương thức biểu đạt ở mỗi phần là gì ?
 GV chốt ý: Nhà thơ đã không bị công thức,
khuôn khổ gò bó. Mỗi đoạn cần bao nhiêu câu, mỗi
câu cần bao nhiêu chữ, gieo vần trắc hay vần bằng
và gieo như thế nào…tất cả đều do nhu cầu diễn
đạt quyết định.
- Độc lập suy nghĩ. + Phần 2: (5 câu) kể việc trẻ con hang
xóm cướp tranh chạy (Tự sự kết hợp
với Biểu cảm)
+ Phần 3: (8 câu) Nỗi khổ của gia
đình Đỗ Phủ trong đêm mưa.(Miêu tả
kết hợp với Biểu cảm)
+ Phần 4: (5 câu) Ước mơ cao cả của
nhà thơ. (Biểu cảm trực tiếp)
Hoạt động 2: Đọc và tìm hiểu văn bản.
 Cho HS đọc lại 3 phần đầu.
? Tình cảnh của nhà thơ trong đêm mưa tháng tám

được tái hiện lại như thế nào ?
? Đã khổ vì nhà tốc mái, nhà thơ còn khổ thêm vì lí
do gì nữa ?
+ Có nên trách lũ trẻ thôn nam không? Vì sao ?
(tình cảnh, cuộc sống cùng cực đã làm thay đổi
tính cách trẻ thơ).
? Câu thơ “ Từ trải cơn loạn ít ngủ nghê.”, giúp
em hiểu thêm điều gì về nỗi khổ của tác giả ? (Nhà
thơ, không chỉ có nỗi khổ về vật chất mà còn có nỗi
đau về thời thế.
Hoạt động 2:
Đọc 3 phần đầu
- Độc lập suy nghĩ.
- Trả lời theo sự chỉ
định của GV.
- Độc lập suy nghĩ.
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1) Giá trị hiện thực của bài thơ:
- Tình cảnh của nhà thơ trong đêm
mưa tháng tám: Khổ vì căn nhà tranh
bị gió thu thổi bay, ấm ức vì lũ trẻ con
hàng xóm cướp tranh chạy, nhà dột
không ngủ được.
 Đó cũng chính là hiện thực cuộc
sống của người nghèo khổ.
 Cho HS đọc lại phần cuối bài thơ.
? Niềm mơ ước của nhà thơ là gì ? Qua đó, em cảm
nhận được gì về tình cảm cao quý của nhà thơ ?
? Giả thử không có 5 dòng thơ cuối, thì ý nghĩa, giá
trị biểu cảm của bài thơ sẽ giảm đi như thế nào ?

 GV chốt: Từ gian nhà tan nát mong có gian nhà
ngàn gian…, nhà thơ quên nỗi đau riêng của mình
để nghĩ đến hạnh phúc của người khác, rộng ra là
cả thiên hạ. Thể hiện ước mơ mãnh liệt, tràn đầy
niềm tin. Giá trị nhân đạo của bài thơ.
 Đọc phần cuối.
- Trả lời theo sự chỉ
định của GV.
- Trình bày ý kiến
của cá nhân.
2) Giá trị nhân đạo của bài thơ:
- Niềm mơ ước của nhà thơ: Mơ ước
về ngôi nhà rộng vững chắc muôn
ngàn gian có thể che nắng, che mưa
cho tất cả người nghèo.
Ước mơ cao cả, chan chứa lòng vị
tha (vì chỉ nghĩ đến người khác) và
tinh thần nhân đạo cao quý (mong cho
mọi người được hân hoan vui sướng).
Hoạt động 3: Tổng kết
? Bài thơ đã khắc họa bức tranh những người
nghèo khổ bằng bút pháp nghệ thuật gì ?
? Bài thơ đã kết hợp nhiều phương thức biểu đạt
như thế nào ?
Hoạt động 3:
- Trả lời theo sự chỉ
định của GV.
- Trả lời theo sự chỉ
định của GV.
III. Tổng kết:

1) Nghệ thuật:
- Viết theo bút pháp hiện thực, tái
hiện lại những chi tiết, các sự việc nối
tiếp, từ đó khắc họa bức tranh về
cảnh ngộ những người nghèo khổ.
- Sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự,
miêu tả và biểu cảm.
? Bài thơ đã thể hiện giá trị nhân đạo như thế nào ?
? Từ tình cảm cao quý của nhà thơ em có suy nghĩ
gì về long nhân ái của con người ?
 Chốt ý  Cho HS đọc ghi nhớ SGK/134.
 Cho HS đọc diễn cảm lại bài thơ.
- Trả lời theo sự chỉ
định của GV.
- Trình bày ý kiến
của cá nhân.
 Đọc ghi nhớ.
 Đọc bài thơ.
2) Ý nghĩa văn bản:
* Lòng nhân ái vẫn tồn tại ngay cả
khi con người phải sống trong hoàn
cảnh nghèo khổ cùng cực.
 Ghi nhớ: ( SGK/134 )
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1/ Bài vừa học:
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Trình bày những cảm nghĩ về tấm lòng của nhà thơ đối với những người nghèo khổ.
- Làm bài tập số 2 phần Lyện tập SGK/134. ( Miêu tả nỗi thống khổ của bản thân thể hiện nỗi thống khổ của xã
hội, của thời đại – Ước mơ mọi người khổ đều có cuộc sống ấm no… )
Bµi so¹n Ng÷ v¨n 7


2/ Bài sắp học: KIỂM TRA VIẾT PHẦN VĂN
- Ôn tập các văn bản đã học và đọc thêm từ tuần 3 đến tuần 11.
- Chuẩn bị giấy bút làm bài kiểm tra 45 phút vào tiết sau.
 RÚT KINH NGHIÊM VÀ BỔ SUNG:
Tiết : 42
NS: /11 /2013
ND: /11 /2013
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :
1. Kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức đã học về phần v.bản nhật dụng, ca dao, dân ca và thơ trữ tình Trung đại.
2. Kĩ năng: Kĩ năng tìm hiểu đề bài, trình bày bài làm, diễn đạt.
3. Thái độ: Nghiêm túc, khách quan, tích cực và trung thực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
* GV: Đề bài – Đáp án - Biểu điểm. * HS: Giấy bút.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh:
- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy bút làm bài của HS.
3. Tiến trình dạy học bài mới:
Hoạt động 1: GV phát đề ra cho HS – Nêu yêu cầu trong giờ kiểm tra.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VĂN – Tiết 42
Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cộng
TN TL TN TL
C. độ
thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1
Tác phẩm, tác giả,

phương thức biể
đạt của các v/b đã
học .
Nhận biết về tác giả,
phương thức biểu đạt
của văn bản Cuộc
chia tay của những
con búp bê.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 0,5
5 %
Số câu 1
Số điểm 0,5
5 %
Chủ đề 2
Đặc điểm của thơ
Đường luật.
Nhận biết về số câu,
số chữ trong bài thơ
thất ngôn tứ tuyệt
Đường luật
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 0,5
5 %

Số câu 1
Số điểm 0,5
5 %
Chủ đề 3
Biện pháp đối và
tác dụng của nó
trong thơ .
Nhận biết các cặp câu
đối nhau trong bài
thơ Bạn đến chơi nhà
của Nguyễn Khuyến.
Nhận biết biện
pháp tự đối
trong 2 câu thơ
đầu của bài thơ
Hồi hương ngẫu
thư.
Hiểu tác dụng
của biện pháp tự
đối trong 2 câu
thơ của bài Hồi
hương ngẫu thư.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 0,5
5 %
Số câu 1
Số điểm 1,5

15 %
Số câu 1
Số điểm 1
10 %
Số câu 3
Số điểm 3
30 %
Chủ đề 4
Nội dung, ý nghĩa
của ca dao và các
văn bản văn thơ đã
Nhận biết nội dung
bài CD đã học. Ý
nghĩa của bài thơ
Bánh trôi nước, Qua
Đèo Ngang.
Thuộc một bài
ca dao nói về
tình cảm gia
đình.
Viết đoạn văn trình
bày cảm nhận về
bài thơ Bạn đến
chơi nhà của
Bµi so¹n Ng÷ v¨n 7
KIỂM TRA VĂN

học. Nguyến Khuyến.
Số câu
Số điểm

Tỉ lệ %
Số câu 3
Số điểm 1,5
15 %
Số câu 1
Số điểm 1,5
15 %
Số câu 1
Số điểm 3
30 %
Số câu 5
Số điểm 6
60 %
T.số câu
T. số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 6
Số điểm 3,5
35 %
Số câu 2
Số điểm 2,5
25 %
Số câu 1
Số điểm 1
10 %
Số câu 1
Số điểm 3
30 %
Số câu 10
Số điểm 10

100 %
ĐỀ KIỂM TRA VĂN – TIẾT 42
I. TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm ) * Đọc kĩ nội dung các câu sau và chọn đáp án đúng :
1) Văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê” của tác giả nào và được viết phương thức biểu đạt nào?
A. Tác giả Khánh Hoài – Viết theo phương thức tự sự. B. Tác giả Lí Lan – Viết theo phương thức biểu cảm.
C. Tác giả Nguyễn Trãi – Viết theo phương thức nghị luận. D. Tác giả Lí Bạch – Viết theo phương thức miêu tả.
2) Bài ca dao sau đây có nội dung gì ?
Thân em như trái bần trôi ,
Gió dập sóng dồi biết tấp vào đâu .
A. Than về thân phận người lao động bị đè nén , bóc lột B. Than về thân phận người đi làm thuê .
C. Than về số phận người phụ nữ dưới chế độ phong kiến D. Than về cái nghèo của người lao động .
3) Bài thơ " Bánh trôi nước " của Hồ Xuân Hương có ý nghĩa gì ?
A. Ca ngợi vẻ đẹp của cái bánh trôi nước.
B. Ngợi vẻ đẹp, phẩm chất của người phụ nữ, đồng thời thể hiện tấm lòng cảm thương sâu sắc đối với thân phận nổi chìm của
họ. .
C. Cảm thương sâu sắc cho thân phận chìm nổi của người phụ nữ Việt Nam ngày xưa .
D. Cả A và C
4) Đặc điểm về số câu, số chữ trong mỗi câu của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật là gì ?
A. Bài thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 chữ. B. Bài thơ có 4 câu, mỗi câu có 8 chữ.
C. Bài thơ có 8 câu, mỗi câu có 7 chữ. D. Bài thơ có 4 câu, mỗi câu có 8 chữ.
5) Ý nào nói đúng nhất về ý nghĩa của bài thơ “Qua Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan ?
A. Bài thơ thể hiện nỗi nhớ nước, thương nhà của nhà thơ.
B. Bài thơ thể hiện tâm trạng cô đơn của nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngang.
C. Bài thơ thể hiện nỗi niềm hoài cổ của nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngang.
D. Bài thơ thể hiện tâm trạng cô đơn thầm lặng, nỗi niềm hoài cổ của nhà thơ trước cảnh vật Đèo Ngang.
6) Trong bài thơ “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến có những cặp câu nào đối nhau ?
A. Cặp câu 1 – 2 . B. Cặp câu 3 – 4 . C. Cặp câu 3 – 4 và cặp câu 5 – 6. D. Cặp câu 5 – 6 .
II. TỰ LUẬN: ( 7 điểm )
Câu 1: (1,5 điểm) Ghi lại một bài ca dao có nội dung ca ngợi công lao to lớn của cha mẹ.
Câu 2: (2,5 điểm)

a) Chỉ ra biện pháp đối trong 2 câu thơ đầu của bài thơ “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” (Hồi hương ngẫu thư)
của tác giả Hạ Tri Chương.
b) Việc sử dụng phép đối trong câu của hai câu thơ có tác dụng gì ?
Câu 3: (3 điểm) Viết đoạn văn ngắn (ít nhất là 5 câu) trình bày cảm nhận của em về bài thơ " Bạn đến chơi nhà " của Nguyễn
Khuyến.
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
I. TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm – mỗi câu đúng 0,5 điểm )
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án A C B A D C
II. TỰ LUẬN: ( 7 điểm )
Câu 1: (1,5 điểm) Chép đúng một bài ca dao có nội dung ca ngợi công lao to lớn của cha mẹ.
Câu 2: Chỉ ra đúng các từ ngữ đối nhau trong hai câu thơ (1,5đ). Nêu đúng tác dụng của biện pháp đối trong hai câu thơ (1 đ)
a) Các từ ngữ đối nhau trong hai câu thơ đầu của bài thơ “Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê” của t/giả Hạ Tri Chương.
- Câu 1: thiếu tiểu (còn trẻ) - lão đại (già) ; li gia (rời nhà) - hồi (trở lại) (0,75 điểm)
- Câu 2: hương âm (giọng quê) - mấn mao (tóc mai) ; vô cải (không đổi) - tồi (hỏng, rơi rụng) (0,75 điểm)
b) Tác dụng của phép đối trong hai câu thơ là làm nổi bật tình cảm gắn bó với quê hương của nhà thơ.
Câu 3: (5 điểm) Yêu cầu:
Viết được một đoạn văn ngắn gọn, mạch lac, đủ số câu qui định, trong đó trình bày được những cảm nhận về bài thơ. Đoạn
văn có bố cục thể hiện được 2 ý ( mỗi ý 1,5 điểm)
+ Giọng thơ hóm hỉnh
+ Tình bạn đậm đà thắm thiết .
Hoạt động 2: HS làm bài – GV quan sát lớp.
Hoạt động 3: GV thu bài làm của HS - Nhận xét giờ kiểm tra.
Bµi so¹n Ng÷ v¨n 7

V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1/ Bài vừa học:
- Ôn lại các văn bản đã học và đọc them.
2/ Bài sắp học: TỪ ĐỒNG ÂM
- Đọc kĩ nội dung và trả lời các câu hỏi trong SGK/135.

- Tìm hiểu khái niệm về từ đồng âm và việc sử dụng từ đồng âm.
 RÚT KINH NGHIÊM VÀ BỔ SUNG:
Tiết : 43
NS: /11 /2013
ND: /11 /2013
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :
- Nắm được khái niệm từ đồng âm.
- Có ý thức lựa chọn từ đồng âm khi nói và viết.
1. Kiến thức:
- Khái niệm từ đồng âm.
- Việc sử dụng từ đồng âm .
2. Kĩ năng:
- Nhận biết từ đồng âm trong văn bản; phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
- Đặt câu phân biệt từ đồng âm.
- Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng từ đồng âm khi nói và viết. Có thái độ cẩn trọng, tránh gây nhầm lẫn hoặc
khó hiểu do hiện tượng đồng âm.
II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
* GV: SGK, bài soạn, bảng phụ. * HS: Vở soạn bài, SGK.
III - PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Vấn đáp ; Thuyết trình ; Gợi mở, nêu vấn đề ; Thảo luận nhóm ; Kĩ thuật động não.
IV - TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh:
- Thế nào là từ trái nghĩa? Nêu ví dụ về việc sử dụng từ trái nghĩa trong thể đối.
- Sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng như thế nào? Tìm từ trái nghĩa với các từ: dũng cảm, sống, lành
(trong áo lành) và lành (trong hiền lành).
- Kiểm tra bài tập viết đoạn văn (BT4 SGK/129).
- Kiểm tra vở bài tập và việc chuẩn bị bài mới ở nhà của HS.
3. Tiến trình dạy học bài mới:


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG
CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
 Giới thiệu bài: Khi nói và viết, có những từ phát âm khác nhau nhưng nghĩa lại giống nhau. Cũng
có những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa lại khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. Đó là loại
từ mà các em tìm hiểu trong tiết học hôm nay: Từ đồng âm.
Hoạt động 1: Khái niệm từ đồng âm
 HS đọc 2 câu văn GV ghi trên bảng.
? Giải thích nghĩa của mỗi từ lồng trong các
câu.
? Nghĩa của các từ lồng trên có liên quan gì với
nhau không ?
? Gọi 2 từ lồng trên là những từ đồng âm. Em
hiểu như thế nào là từ đồng âm ?
Hoạt động 1:
 Đọc 2 câu văn.
- Trả lời theo sự chỉ
định của GV.
- Độc lập suy nghĩ,
trả lời.
- Trả lời theo sự chỉ
định của GV.
I. Thế nào là từ đồng âm ?
 Ví dụ : ( Mục I SGK/135 )
- Con ngựa đang đứng bỗng
lồng lên. (lồng : nhảy dựng lên)
- Nhốt con chim vào lồng.
(lồng: vật làm bằng tre, gỗ, sắt,
…dùng để nhốt chim, ngan, gà,

vịt,…)
Bµi so¹n Ng÷ v¨n 7
TỪ ĐỒNG ÂM

 GV chốt ý. Cho HS đọc ghi nhớ SGK/135.  Đọc ghi nhớ.
* Từ đồng âm là những từ giống
nhau về âm thanh nhưng nghĩa
khác xa nhau, không lien quan
gì với nhau.
 Ghi nhớ: ( SGK/135 )
Hoạt động 2: Sử dụng từ đồng âm
? Nhờ đâu em phân biệt được nghĩa của các từ
lồng trong hai câu trên ?
 Vai trò của ngữ cảnh trong việc hiểu nghĩa
của từ đồng âm.
? Từ kho trong câu “Đem cá về kho.” nếu tách
khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa ?
Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở
thành đơn nghĩa.
? Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng
âm gây ra, em cần phải chú ý điều gì khi giao
tiếp ? (chú ý đến ngữ cảnh, không dùng từ với
nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm).
 GV chốt ý: Hiện tượng đồng âm có thể gây
hiểu sai hoặc hiểu nước đôi. Do đó, trong giao
tiếp cần chú ý đến ngữ cảnh để hiểu đúng
nghĩa của từ và dung từ đồng âm cho đúng.
Cho HS đọc ghi nhớ SGK/136.
? Các từ chân trong chân bàn, chân núi, chân
người có phải là từ đồng âm không ? Vì sao ?

(Chúng là những từ nhiều nghĩa)
 GV chốt ý: Lưu ý cần phân biệt từ đồng âm
với từ nhiều nghĩa.
Hoạt động 2:
- Thảo luận nhóm
theo bàn.
- Trả lời theo sự chỉ
định của GV.
- Độc lập suy nghĩ,
trả lời.
- Lắng nghe.
 Đọc ghi nhớ.
- Trả lời theo sự chỉ
định của GV.
II. Sử dụng từ đồng âm:
 Ví dụ : ( Mục II SGK/135 )
+ Đem cá về kho !
- kho (động từ): một cách chế
biến thức ăn.
- kho (danh từ): nhà để chứa đồ
vật (cái kho).
 Đem cá về mà kho !
 Đem cá về để nhập kho.
+ Ruồi đậu mâm xôi đậu.
Kiến bò đĩa thịt bò.
* Trong giao tiếp phải chú ý đầy
đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu
sai nghĩa của từ hoặc dung từ
với nghĩa nước đôi do hiện
tượng đồng âm.

 Ghi nhớ: ( SGK/136 )
- Các từ: chân ( trong chân bàn,
chân núi, chân người ) không
phải là những từ đồng âm mà đó
là từ nhiều nghĩa (chúng có nét
nghĩa chung là: bộ phận, phần
dưới cùng).
 Cần phân biệt từ đồng âm với
từ nhiều nghĩa.
Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố
BT1/136: Đọc bài tập. Thi đua giữa các tổ để
tìm từ đồng âm.
+ khóc nhè ; nhè (nhằm) nó mà đánh.
+ tuốt (mất) :mất tuốt. ; tuốt gươm.
+ môi miệng ; môi vá ; môi sinh ; môi giới.
+ hướng nam ; nam nữ .
Hoạt động 3:
- Làm bài tập theo
yêu cầu.
III. Luyện tập:
Bài 1/136: Các từ đồng âm:
+ mùa thu ; thu thuế ; cá
thu .
+ cao thấp ; thuốc cao .
+ thứ (số) ba ; ba mẹ .
+ sang sông ; giàu sang .
BT2/136:
- Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ.
- Tìm từ đồng âm với danh từ cổ.
- Làm bài tập theo

yêu cầu.
Bài 2/136: Danh từ “cổ” :
+ Các nghĩa khác nhau: cái cổ ,
cổ tay , cổ chai,…
+ Từ đồng âm với “cổ”: cái cổ,
cổ kính, cổ động,…
BT3/136: Đặt câu có các cặp từ đồng âm.
+ Chúng tôi bàn nhau nên chuyển cái bàn đi
chỗ khác.
+ Những con sâu đã đục sâu vào cây.
+ Năm vừa rồi em có năm lần về quê ngoại.
+ Năm nay em cháu vừa tròn năm tuổi.
- Làm bài tập theo
yêu cầu.
Bài 3/136: Đặt câu có cặp từ
đồng âm.
Bµi so¹n Ng÷ v¨n 7

BT4/136: HS đọc câu chuyện trong SGK và
thảo luận.
 Vạc của ông hàng xóm là vạc bằng đồng.
- Viết đoạn văn vào
vở.
Bài 4/136: Sử dụng biện pháp
dùng từ ngữ đồng âm (cái vạc
đồng - con vạc đồng).
 Cần sử dụng biện pháp chặt
chẽ về ngữ cảnh để xử: “vạc
bằng đồng”.
BTBS: Viết đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng từ đồng âm.

V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1/ Bài vừa học:
- Học thuộc 2 phần ghi nhớ SGK/135, 136.
- Tìm một bài ca dao (hoặc thơ, tục ngữ, câu đối…) trong đó có sử dụng từ đồng âm để chơi chữ và nêu
giá trị mà các từ đồng âm đó mang lại cho văn bản.
2/ Bài sắp học: CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN BIỂU CẢM
- Tìm yếu tố tự sự , miêu tả trong các đoạn văn biểu cảm đã học.
- Vì sao trong văn bản biểu cảm cần có tếu tố tự sự , miêu tả ?
 RÚT KINH NGHIÊM VÀ BỔ SUNG:
- Phân biệt từ nhiều nghĩa và đồng âm khác nghĩa: * Các từ nhiều nghĩa là các từ có liên quan với nhau
về nghĩa, từ nghĩa gốc sang các nghĩa chuyển theo cơ chế chuyển nghĩa, giữa các từ có mối liên hệ ngữ
nghĩa nhất định. (VD: Chân (người) → chân (chân giường) → chân (núi)) * Từ đồng âm là các từ không
có liên quan với nhau về nghĩa, sự trùng hợp về âm hoàn toàn ngẫu nhiên.

Tiết : 44
NS: /11 /2013
ND: /11 /2013
I - MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :
- Vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
- Biết vận dụng những kiến thức đã học về văn biểu cảm vào đọc - hiểu và tạo lập văn bản biểu cảm.
1. Kiến thức:
- Vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
- Sự kết hợp các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm.
2. Kĩ năng:
- Nhận ra tác dụng của các yếu tố miêu tả và tự sự trong một văn bản biểu cảm
- Sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong làm văn biểu cảm.
3. Thái độ: Có tính sáng tạo khi viết văn, có ý thức vận dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong
làm văn biểu cảm.
II - CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Bµi so¹n Ng÷ v¨n 7

CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ
TRONG VĂN BẢN BIỂU CẢM

* GV: SGK, bài soạn, bảng phụ. * HS: Vở soạn bài, SGK.
III - PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Vấn đáp ; Thuyết trình ; Thảo luận nhóm ; Kĩ thuật động não.
- Phương pháp gợi mở, phương pháp nêu vấn đề.
IV - TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh:
- Kiểm tra bài viết hoàn chỉnh theo đề bài ở tiết Luyện nói.
- Kiểm tra bài soạn của HS.
3. Tiến trình dạy học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG
CỦA HS
NỘI DUNG
 Giới thiệu bài: Tiết trước cácc em đã được luyện tập về văn biểu cảm. Nhưng để làm tốt bài văn
biểu cảm , chúng ta cũng cần chú ý đến vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm.
Đó chính là nội dung kiến thức mà các em tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
Hoạt động 1: Tìm hiểu các yếu tố tự sự, miêu tả
trong bài văn biểu cảm:
 Cho HS đọc lại bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió
thu phá của Đỗ Phủ.
? Hãy chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu tả có trong
từng đoạn thơ.
- Đoạn 1: Câu nào tả, câu nào kể ? Tả và kể có tác
dụng gì ? (Tự sự 2 câu đầu; Miêu tả 3 câu sau.
Tạo bối cảnh chung → gợi cảm cho việc theo dõi
các đoạn sau.)
- Đoạn 2: Câu nào kể, câu nào biểu cảm ? Kể gắn

với biểu cảm như thế nào ? (Ba câu đầu kể kết hợp
với biểu cảm qua các từ: khinh, xô, nỡ, cắp thể
hiện thái độ với bọn trẻ cướp tranh. Hai câu sau
biểu cảm trực tiếp thể hiện sự uất ức vì già yếu)
- Đoạn 3: Câu nào kể, câu nào tả ? Câu nào là biểu
cảm ? (Sáu câu đầu kể kết hợp với tả có xen biểu
cảm qua các từ thể hiện nỗi khổ: đêm đen đặc,
lạnh tựa sắt, đạp lót nát, dày hạt mưa, mưa, mưa
chẳng dứt. Hai câu sau biểu cảm trực tiếp thể hiện
sự cam phận)
- Đoạn 4: Kể, tả hay biểu cảm ? (Thuần túy biểu
cảm: Tình cảm cao thượng, vị tha hiện lên sáng
ngời.

Từ tự sự, miêu tả , nhà thơ bộc bạch nỗi
niềm của mình về nỗi thống khổ khi nhà tranh bị
gió thu phá, về ước vọng cao cả, sáng ngời.)
 GV chốt ý. Từ tự sự, miêu tả , nhà thơ bộc bạch
nỗi niềm của mình về nỗi thống khổ khi nhà tranh
bị gió thu phá, về ước vọng cao cả, sáng ngời. →
Yếu tố tự sự, miêu tả có tác dụng : Gợi đối tượng
biểu cảm ; bộc lộ cảm xúc sâu sắc.
Hoạt động 1:
 Đọc bài thơ.
- Thảo luận nhóm
theo bàn.
- Lắng nghe.
I. Tự sự và miêu tả trong
văn bản biểu cảm:
1) Văn bản: Bài ca nhà tranh

bị gió thu phá của Đỗ Phủ.
* Yếu tố tự sự, miêu tả có tác
dụng :
- Gợi đối tượng biểu cảm.
- Bộc lộ cảm xúc sâu sắc.
 Cho HS đọc đoạn văn SGK/137.
? Hãy chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu tả trong đoạn
văn và nêu cảm nghĩ của tác giả.
? Qua các chi tiết tự sự và miêu tả, em thấy cuộc
đời của bố như thế nào ? Tình cảm của tác giả
 Đọc đoạn văn.
- Trả lời theo chỉ
định của GV.
- Trình bày ý kiến
cá nhân.
2) Đoạn văn của Duy Khán
(SGK/137):
* Yếu tố miêu tả, tự sự có tác
dụng:
- Hình dung về bố và những
Bµi so¹n Ng÷ v¨n 7

được thể hiện như thế nào ? (T/c đối với bố ntn ?).
? Có ý kiến cho rằng : Trong đoạn trích "Tuổi thơ
im lặng" tác giả miêu tả, kể chuyện trực tiếp về
người bố trong hiện tại rồi từ đó bộc lộ cảm xúc.
Theo em đúng hay sai ? (Không phải miêu tả, kể
trực tiếp rồi bộc lộ cảm xúc mà tự sự, miêu tả
trong niềm hồi tưởng


bộc lộ tình cảm, cảm xúc)
? Yếu tố tự sự trong đoạn văn nhằm mục đích kể
chuyện cụ thể các sự việc về bố, yếu tố miêu tả
nhằm tái hiện hình ảnh bố. Em có đồng ý không ?
(Yếu tố tự sự, miêu tả để khơi gợi cảm xúc trong
lòng tác giả. Kể và tả như thế là do cảm xúc về
người bố chi phối chứ không phải do bản thân tự
sự và miêu tả đem lại.)
? Vậy theo em , trong văn bản biểu cảm, vai trò của
tự sự và miêu tả có giống trong văn kể chuyện và
miêu tả không ? (Tự sự, miêu tả để khơi gợi cảm
xúc, do cảm xúc chi phối)
? Để nói lên những suy nghĩ, cảm xúc của mình
trước cuộc sống, người viết viết dùng phương thức
biểu đạt nào làm cơ sở chính ? Yếu tố miêu tả, tự
sự đóng vai trò như thế nào trong văn biểu cảm ?
 GV chốt ý. Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK/138.
- Trình bày ý kiến
cá nhân.
- Trình bày ý kiến
cá nhân.
- Trả lời theo chỉ
định của GV.
- Trình bày ý kiến
cá nhân.
- Lắng nghe.
vất vả.
- Gửi gắm tình cảm thương
bố → tạo đồng cảm.
Niềm hồi tưởng đã chi phối

việc miêu tả và tự sự. Miêu
tả trong hồi tưởng  khêu
gợi cảm xúc cho người đọc.
* Vai trò của tự sự và miêu tả
trong bài văn biểu cảm:
Tự sự và miêu tả để khơi gợi
về đối tượng biểu cảm và gửi
gắm cảm xúc, do cảm xúc
chi phối, chứ không nhằm
mục đích kể, tả đầy đủ sự
việc, phong cảnh.
 Ghi nhớ: ( SGK/138 )
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.
BT1/138: Kể lại nội dung bài thơ Bài ca nhà tranh
bị gió thu phá của Đỗ Phủ bằng văn xuôi biểu
cảm. Chú ý vận dụng yếu tố tự sự và miêu tả.
 GV gọi 2 HS kể - Nhận xét, đánh giá.
Hoạt động 2:
- Làm bài tập theo
yêu cầu :
Kể - Nhận xét,
đánh giá.
II. Luyện tập:
Bài 1/138: Kể lại bằng văn
xuôi biểu cảm nội dung bài
thơ Bài ca nhà tranh bị gió
thu phá của Đỗ Phủ.
Trời mưa, một cơn gió thu thổi mạnh cuộn mất ba lớp tranh trên mái nhà của Đỗ Phủ.
Những mảnh tranh bay tung toé khắp nơi, mảnh thì treo trên ngọn cây xa, mảnh thì bay lộn vào mương sa. Thấy vậy, trẻ con xô đến
cướp giật lấy tranh mang vào sau luỹ tre. Mặc cho nhà thơ kêu gào rát cổ, ông đành quay về, trong lòng đầy ấm ức, nhưng cũng lại

thông cảm với bọn trẻ, chúng quá nghèo nên mới như thế.
Trận gió lặng yên thì đêm buông xuống tối như mực, một đêm đen dày đặc nỗi buồn. Nhà thơ nằm xuống đắp cái mền vải cũ nát nên
lạnh như cắt. Đã thế lũ con còn đạp nát cái lót. Đầu giường thì nhà giột, mưa nặng hạt đều

đều không dứt. Nhà thơ không sao ngủ được
vì mưa lạnh và lâu nay lại còn mất ngủ vì suy nghĩ sau cơn loạn li.
Đến đây nhà thơ ước muốn có mái nhà rộng muôn ngàn gian để cho kẻ sĩ khắp thiên hạ có chỗ nương thân, chẳng sợ gì gió mưa nữa.
BT2/138: Hướng dẫn HS làm ở nhà.
- Đọc kĩ nội dung văn bản. Viết bài văn biểu cảm.  Đọc đoạn văn.
- Về nhà làm bài
tập theo yêu cầu.
Bài 2/138: (BTVN)
- Tự sự: Chuyện đổi tóc rối lấy
kẹo ngày trước.
- Miêu tả: Cảnh chải tóc của mẹ
ngày xưa, hình ảnh người mẹ.
- Biểu cảm: Lòng nhớ mẹ khôn
xiết.
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1/ Bài vừa học:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm BT2 SGK/138.
2/ Bài sắp học: Văn bản: CẢNH KHUYA và RẰM THÁNG GIÊNG
- Đọc kĩ văn bản và phần chú thích.
- Trả lời các câu hỏi ở phần Đọc – Hiểu văn bản SGK/142.
- Ôn tập các bài Tiếng Việt đã học từ đầu năm, chuẩn bị làm bài kiểm tra 45 phút.
 RÚT KINH NGHIÊM VÀ BỔ SUNG:
Bµi so¹n Ng÷ v¨n 7

TUẦN 12

Tiết : 45
NS: /11 /2013
ND: /11 /2013
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :
Hiểu giá trị tư tưởng và nghệ thuật đặc sắc của bài thơ Cảnhh khuya và bài thơ chữ Hán Rằm tháng
giêng của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh.
- Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm CM của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Tâm hồn chiến sĩ – nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung, bình tĩnh, lạc quan.
- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh dặc sắc trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ CM vaà ẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu
cổ thi trong sáng tác của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- So sánh sự khác nhau giữa nguyên tác và văn bản dịch bài thơ Rằm tháng giêng.
3. Thái độ: Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên gắn liền với lòng yêu nước và kính yêu C tịch Hồ Chí Minh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
* GV: SGK, bài soạn,.* HS: Vở soạn bài, SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Đọc diễn cảm; Vấn đáp ; Thuyết trình ; Bình giảng ; Thảo luận nhóm ; Kĩ thuật động não.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh:
- Nêu giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá của Đỗ Phủ ?
- Làm bài tập số 2 phần Lyện tập SGK/134. ( Miêu tả nỗi thống khổ của bản thân thể hiện nỗi thống khổ của xã
hội, của thời đại – Ước mơ mọi người khổ đều có cuộc sống ấm no… )
- Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS.
3. Tiến trình dạy học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA

HỌC SINH
NỘI DUNG
 Giới thiệu bài: Vừa qua các em đã được học nhiều bài thơ trong VH cổ Việt Nam và Trung Quốc. Hôm
nay các em học về thơ hiện đại Việt Nam với hai bài thơ Cảnh khuya và Rằm tháng giêng của Hồ Chí
Minh.

Hai bài thơ có nét đặc sắc gì về nội dung và nghệ thuật? Vẻ đẹp tâm hồn và tư tưởng Hồ Chí Minh
được bộc lộ qua hai bài thơ như thế nào ?
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
 HS đọc phần chú thích * SGK/141. Nêu vài
nét về tác giả Hồ Chí Minh và hoàn cảnh sáng
tác hai bài thơ.
 GV chốt ý và cho HS đọc hai bài thơ. (Chú
ý nhịp thơ ở câu 1 và câu 4)
Hoạt động 1:
- Trình bày hiểu
biết về tg, tp.
 Đọc bài thơ.

- Trả lời theo sự chỉ
I. Tác giả - Tác phẩm:
(Xem chú thích*. SGK/141,142)
- Hồ Chí MInh (1890 – 1969) là
anh hùng giải phóng dân tộc, danh
nhân văn hóa thế giới, nhà thơ lớn
của Việt Nam. Thơ ca chiếm một
vị trí đáng kể trong sự nghiệp văn
học của CT HCM.
- Cảnh khuya và Rằm tháng giêng
ra đời trong thời kì đầu cuộc kháng

chiến chống Pháp tại chiến khu
Việt Bắc (năm 1947, 1948)
+ Cảnh khuya và Rằm tháng giêng
Bµi so¹n Ng÷ v¨n 7
Văn bản: CẢNH KHUYA – RẰM THÁNG GIÊNG
Hồ Chí Minh

? Hai bài thơ về nguyên bản được làm theo thể
thơ nào ? Vì sao em biết ?
định của GV. (Nguyên tiêu) được làm theo thể
thơ thất ngôn tứ tuyệt.
Hoạt động 2: Đọc – Hiểu văn bản
 CẢNH KHUYA
 HS đọc lại 2 câu đầu bài thơ Cảnh khuya.
? Cảnh rừng Việt Bắc vào lúc đêm khuya được
miêu tả thông qua những sự vật nào ?
(suối, trăng, cổ thụ, hoa)
? Suối được miêu tả với đặc điểm gì ? (Tiếng
suối trong như tiếng hát xa)
? Khi miêu tả tiếng suối, tác giả đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật gì ? (hình ảnh so sánh
đặc sắc: tiếng suối là âm thanh của TN với
tiếng hát là âm thanh của con người)
? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ?
(Làm cho tiếng suối của rừng Việt Bắc trở nên
sống động, gần gũi với con ng hơn và mang
sức sống trẻ trung hơn)
? Ở câu 2, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì ? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật
đó ? (Điệp từ lồng tạo nên bức tranh toàn cảnh

với cây, hoa, trăng hòa hợp, sống động)
? Hai câu thơ đầu đã vẽ nên một bức tranh
thiên nhiên như thế nào ? (Vẻ đẹp thiên nhiên
trong trẻo, tươi sáng, sống động.)
 GV: Hai câu thơ đầu miêu tả cảnh TN vào
một đêm rất khuya ở núi rừng Việt Bắc. Trong
sự yên lặng của núi rừng, tiếng suối chảy róc
rách trong đêm khuya nghe như tiếng hát từ xa
vẳng lại. Hình ảnh trăng lồng cổ thụ thật đẹp
bởi ánh trăng thấp thoáng đan xen, hoà nhập
trong tán lá cây đung đưa trước gió ngàn, ánh
trăng tạo hình bóng đen trắng, đậm nhạt của
cành lá xuống mặt đất cỏ hoa. Tất cả hoà
quyện với nhau tạo nên một khung cảnh TN
trong trẻo, tươi sáng, thơ mộng.
Hoạt động 2:
 Đọc bài thơ.
- Trả lời theo sự chỉ
định của GV.
- Trả lời theo sự chỉ
định của GV.
- Độc lập suy nghĩ.
- Độc lập suy nghĩ.
- Độc lập suy nghĩ.
- Trình bày cảm
nhận của cá nhân.
- Lắng nghe.
II. Đọc – Hiểu văn bản:
 CẢNH KHUYA
1) Hai câu đầu: Cảnh rừng Việt

Bắc trong đêm trăng.
Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
+ So sánh “Tiếng suối trong như
tiếng hát xa”: tiếng suối trở nên
gần gũi với con người và có sức
sống trẻ trung.
+ Điệp từ lồng: tạo nên bức tranh
toàn cảnh với cây, hoa, trăng hòa
hợp, sống động.
* Cảnh vật sống động, gần gũi với
con người.
 HS đọc lại hai câu thơ cuối.
? Hai câu thơ em vừa đọc tả cảnh hay tả tâm
trạng ? Đó là tâm trạng gì, của ai ?
? Trong hai câu thơ cuối, từ nào được lặp lại ?
(Điệp từ chưa ngủ)
? Theo em, Bác chưa ngủ là vì lí do gì ?
(Bác chưa muốn ngủ vì cảnh quá đẹp – xúc
cảm của tâm một hồn nghệ sĩ; Bác chưa ngủ vì
lo nỗi nước nhà – xúc cảm của một tâm hồn
chiến sĩ cao đẹp)
? Bài thơ đã cho em hiểu gì về Bác ?
 GV chốt ý: Bài thơ vừa tả cảnh, vừa trực
tiếp giãi bày tình cảm, tâm trạng của Bác Hồ
vào những năm tháng đầu cuộc kháng chiến
chống Pháp gian khổ. Đọc bài thơ chúng ta vô
cùng cảm mến và trân trọng tình yêu TN , tấm
 Đọc 2 câu thơ.
- Độc lập suy nghĩ.

- Trả lời theo sự chỉ
định của GV.
- Trình bày cảm
nhận của cá nhân.
- Độc lập suy nghĩ.
- Lắng nghe.
b) Hai câu cuối: Nỗi niềm vì nước,
vì CM của Bác.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
+ Điệp từ “chưa ngủ” biểu hiện
niềm say mê trước cảnh đẹp của
thiên nhiên và nhấn mạnh thêm nỗi
lo nước nhà của Bác.
* Bài thơ thể hiện đặc điểm nổi
bật của thơ Hồ Chí Minh: sự gắn
bó, hòa hợp giữa thiên nhiên và
con người.
Bµi so¹n Ng÷ v¨n 7

lòng yêu nước, tinh thần trách nhiệm lớn lao
của Người đối với việc dân, việc nước. Bài thơ
thể hiện một đặc điểm nổi bật của thơ HCM đó
là sự gắn bó, hòa hợp giữa TN và con người.
 RẰM THÁNG GIÊNG
 Cho HS đọc lại bài thơ Rằm tháng giêng
(Bản phiên âm đọc với nhịp: 4/3 - 2/2/3; bản
dịch thơ: 2/2/2 - 2/4/2)
? Bài thơ có mấy nét cảnh? Đó là những nét
cảnh nào? (2 cảnh: Cảnh rằm tháng riêng và

hình ảnh con người giữa đêm rằm tháng
giêng)
 GV đọc lại hai câu thơ đầu.
? Câu thơ thứ 2 có gì đặc biệt về từ ngữ ? Tác
dụng của biện pháp nghệ thuật đó như thế nào?
(Sử dụng điệp từ - nhấn mạnh vẻ đẹp và sức
sống mùa xuân đang tràn ngập cả đất trời)
? Hai câu đầu đã gợi ra vẻ đẹp của không gian
đêm rằm tháng giêng như thế nào ?
? Cảnh xuân ấy đã gợi lên cảm xúc gì trong
lòng tác giả ? (Gợi cảm xúc nồng nàn, tha thiết
với vẻ đẹp của thiên nhiên)
 GV chốt ý: Câu thơ đầu mở ra khung cảnh
bầu trời cao rộng, trong trẻo, nổi bật trên bầu
trời ấy là vầng trăng tròn đầy, toả sáng xuống
khắp trời đất. Câu thứ 2 vẽ ra một không gian
xa rộng, bát ngát như không có giới hạn với
con sông, mặt nước tiếp liền với bầu trời.
Trong nguyên văn chữ Hán, câu thơ này có 3
từ xuân được lặp lại, đã nhấn mạnh sự diễn tả
vẻ đẹp và sức sống mùa xuân đang tràn ngập
cả trời đất. Gợi lên trong lòng t/g một cảm xúc
nồng nàn, tha thiết với vẻ đẹp của thiên nhiên.
 Đọc bài thơ.
- Trả lời theo sự chỉ
định của GV.
- Độc lập suy nghĩ.
- Trình bày cảm
nhận của cá nhân.
- Độc lập suy nghĩ.

- Lắng nghe.
 RẰM THÁNG GIÊNG
a) Hai câu thơ đầu: Cảnh đêm rằm
tháng giêng
+ Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;

+ Rằm xuân lồng lộng trăng soi,
Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân;
- Điệp từ “xuân”: nhấn mạnh vẻ
đẹp và sức sống mùa xuân đang
tràn ngập cả đất trời.
* Gợi tả không gian cao rộng, bát
ngát, tràn ngập ánh trăng sáng và
sức sống của mùa xuân trong đêm
rằm tháng riêng.
→ Gợi cảm xúc nồng nàn, tha thiết
trước vẻ đẹp của thiên nhiên.
 Cho HS đọc lại hai câu thơ cuối.
? Hai câu thơ cuối gợi lên cảnh tượng gì ?
? Yên ba thâm xứ là nơi tận cùng của khói sóng
vừa kín đáo vừa yên tĩnh. Em hiểu như thế nào
về chi tiết đàm quân sự ? (Bàn công việc k/c
chống Pháp, bàn việc hệ trọng của dân tộc)
- Hai câu kết đã cho ta thấy được công việc gì
của Bác ? Qua đó em hiểu thêm gì về Bác ?
(Bác cùng các đồng chí lãnh đạo Đảng và Nhà
nước ta đang bàn việc nước. Thể hiện tinh
thần yêu nước và phong thái ung dung, lạc
quan của Bác.)

 GV chốt ý: Có thể nói, nếu bài Cảnh khuya
thể hiện tình yêu TN, yêu nước, mối lo âu và
tinh thần trách nhiệm đối với sự nghiệp của
đất nước thì bài Nguyên tiêu vừa nối tiếp vừa
nâng cao những cảm hứng ấy của Bác Hồ,
 Đọc 2 câu thơ.
- Trả lời theo sự chỉ
định của GV.
- Độc lập suy nghĩ.
- Trình bày cảm
nhận của cá nhân.
- Lắng nghe.
b) Hai câu thơ cuối: Hình ảnh con
người giữa đêm rằm tháng giêng.
+ Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán qui lai nguyệt mãn thuyền.
+ Giữa dòng bàn bạc việc quân,
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.
- Bác cùng các đồng chí lãnh đạo
đang bàn việc nước.
→ Thể hiện tinh thần yêu nước và
phong thái ung dung, lạc quan của
Bác. Tâm hồn yêu nước của Bác
luôn gắn bó, hòa hợp với thiên
nhiên.
Bµi so¹n Ng÷ v¨n 7

đồng thời thể hiện rõ hơn tinh thần chủ động,
phong thái ung dung, lạc quan, niềm tin vững
chắc ở sự nghiệp CM của vị lãnh tụ, người

chiến sĩ - người nghệ sĩ HCM. Bài thơ vừa
mang âm điệu cổ điển vừa thể hiện tinh thần
thời đại, khoẻ khoắn, trẻ trung. Nhờ đó đêm
rằm tháng giêng ấy vốn đã sáng, càng thêm
sáng vì có nhiều niềm vui toả sáng.
 Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Đọc bài thơ.
Hoạt động 3: Tổng kết
? Hai bài thơ sáng tác theo thể thơ nào ? Em
hãy nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của
hai bài thơ ?
+ Hình ảnh thơ ? Từ ngữ trong thơ ?
+ Cách sử dụng các biện pháp so sánh và từ
như thế nào ?
Hoạt động 3:
- Độc lập suy nghĩ.
III. Tổng kết:
1) Nghệ thuật:
- H/ ảnh thơ lung linh, kì ảo.(CK)
- Từ ngữ gợi hình, biểu cảm.
- Sử dụng so sánh, điệp từ có hiệu
quả nghệ thuật.
? Bài thơ Cảnh khuya cho em hiểu thêm về
điều gì ở Bác và đặc điểm của thơ Bác ?
? Bài thơ Rằm tháng giêng làm toát lên vẻ đẹp
gì ở Bác ?
 Cho HS đọc ghi nhớ SGK trang 143.
- Nêu suy nghĩ của
cá nhân.
- Nêu suy nghĩ của
cá nhân.

 Đọc ghi nhớ.
2) Ý nghĩa văn bản:
* Bài thơ Cảnh khuya thể hiện
một đặc điểm nổi bật của thơ Hof
Chí Minh là sự gắn bó, hòa hợp
giữa thiên nhiên và con người.
* Bài thơ Rằm tháng giêng toát
lên vẻ đẹp tâm hồn nhà thơ – chiến
sĩ HCM trước vẻ đẹp của thiên
nhiên Việt Bắc ở giai đoạn đầu
của cuộc kháng chiến chống thực
dân Pháp còn nhiều gian khổ.
 Ghi nhớ: ( SGK/143 )
Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố
1) Đọc thuộc lòng hai bài thơ (nếu có).
2) Hai bài thơ được viết trong những năm đầu rất khó khăn của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
Hai bài thơ đã biểu hiện tâm hồn và phong thái của Bác Hồ như thế nào trong hoàn cảnh ấy ?
(Sự bình tĩnh, chủ động, phong thái ung dung, lạc quan ở vị lãnh tụ)
3) Cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc trong mỗi bài thơ có nét đẹp riêng như thế nào ? (Bức tranh cảnh trăng
rừng nhiều tầng, nhiều đường nét – Bức tranh cảnh trăng rằm tháng giêng trên sông nước có không gian
bát ngát, tràn đầy sức xuân)
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1/ Bài vừa học:
- Học thuộc hai bài thơ. Học 5 từ Hán được sử dụng trong bài t6how Nguyên tiêu.
- Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của hai bài thơ.
- Tập so sánh sự khác nhau về thể loại giữa nguyên tác và bản dịch bài thơ Nguyên tiêu.
- Làm BT2 SGK/143.
2/ Bài sắp học: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
- Ôn lại các bài: Từ Hán Việt, Từ đồng nghĩa, Từ trái nghĩa, Từ đồng âm, Quan hệ từ.
 RÚT KINH NGHIÊM VÀ BỔ SUNG:

Bµi so¹n Ng÷ v¨n 7

Tiết : 46
NS: /11 /2013
ND: /11 /2013
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :
- Nắm lại những kiến thức cơ bản về Tiếng Việt đã học từ đầu năm học.
- Qua tiết kiểm tra đánh giá khả năng tự học, tiếp thu bài của học sinh về các kiến thức: Từ láy ,từ Hán Việt ,từ
đồng âm ,từ đồng nghĩa,trái nghĩa
1. Kiến thức: Củng cố, hệ thống hoá kiến thức đã học về Tiếng Việt đã học từ đầu năm học.
2. Kĩ năng: - Kĩ năng tìm hiểu đề bài, trình bày bài làm, diễn đạt.
- Kĩ năng sử dụng TV trong viết văn bản và trong giao tiếp XH.
3. Thái độ: Nghiêm túc, khách quan, tích cực và trung thực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
* GV: Đề bài – Đáp án - Biểu điểm. * HS: Giấy bút.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh:
- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy bút làm bài của HS.
3. Tiến trình dạy học bài mới:
Hoạt động 1: GV phát đề ra cho HS – Nêu yêu cầu trong giờ kiểm tra.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT – Tiết 46
Mức độ Nhận biết Thông
hiểu
Vận dụng
Cộng
TN TL TN TL C. độ thấp Cấp độ cao
Từ ghép
Từ láy

Nhận biết từ ghép
chính phụ, từ láy
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 2
Số điểm 1
10 %
Số câu 2
Số điểm 1
10 %
Từ Hán Việt Nhận biết từ ghép
Hán Việt, nghĩa của
yếu tố Hán Việt
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 2
Số điểm 1
10 %
Số câu 2
Số điểm 1
10 %
Đại từ
Quan hệ từ
Nhận biết đại từ
trong câu. Nhận biết
lỗi dùng quan hệ từ
trong câu.
Viết đoạn văn có

sử dụng quan hệ
từ.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 2
Số điểm 1
10 %
Số câu 1
Số điểm 3
30 %
Số câu 3
Số điểm 4
40 %
Từ trái nghĩa
Từ đồng âm
Nhớ khái niệm từ trái
nghĩa, từ đồng âm. Nhận
biết cặp từ trái nghĩa.
Đặt câu có
dùng cặp từ
đồng âm.
Số câu
Số điểm
Số câu 3
Số điểm 3
Số câu 1
Số điểm 1
Số câu 4
Số điểm 4

Bµi so¹n Ng÷ v¨n 7
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

T l % 30 % 10 % 40 %
T.s cõu
T. s im
T l %
S cõu 6
S im 3
30 %
S cõu 3
S im 3
30 %
S cõu 1
S im 1
10 %
S cõu 1
S im 3
30 %
S cõu 11
S im 10
100 %

KIM TRA TING VIT TIT 46
I. TRC NGHIM: ( 3 im ) * c k ni dung cỏc cõu sau v chn ỏp ỏn ỳng :
1) T no sau õy l t ghộp chớnh ph ?
A. Sỏch v. B. Bn gh. C. B ngoi. D. Qun ỏo.
2) T no trong cỏc t sau õy khụng phi l t lỏy ?
A. Nừn n B. ễm p C. Dp dỡu D. l lựng
3) Cỏc t in m trong cõu ca dao sau thuc t loi no ?

Dự ai núi ng núi nghiờng,
Lũng ta vn vng nh king ba chõn
A. Danh t B. ng t C. i t D. Tớnh t
4) Yu t thiờn trong Tit nhiờn nh phn ti thiờn th cú ngha l gỡ ?
A. Nghỡn B. Trm C. Di D. Tri
5) T no di õy l t ghộp Hỏn Vit ?
A. Hi hng B. ễng cha C. Nỳi sụng D. Nc nh
6) Cõu Nh em nghốo v em c gng vn lờn trong hc tp mc li gỡ v quan h t ?
A. Thiu quan h t. B. Dựng quan h t khụng thớch hp v ngha.
C. Tha quan t. D. Dựng quan h t khụng cú tỏc dng liờn kt.
II. T LUN: ( 7 im )
Cõu 1: (2 im)
a) Th no l t trỏi ngha ?
b) Trong nhúm t sau õy, cú nhng cp t no trỏi ngha nhau ?
xa , hng , l , nh , bun , siờng nng , di trỏ , nghốo , sang trng , vui , gn , quen , tht th , giu , quờn
Cõu 2: (2 im)
a) Th no l t ng õm ?
b) t cõu vn vi mi cp t ng õm sau ( mi cõu phi cú c hai t ng õm) :
+ tranh (danh t) - tranh (ng t)
+ hai (danh t) - hai (s t)
Cõu 3: (3 im) Viết đoạn văn (khoảng 4 câu) nêu tình cảm của em với quê hơng, trong đó có sử dụng quan hệ từ.
(Gạch chân các quan hệ từ)
P N + BIU IM KIM TRA TING VIT TIT 46
I. TRC NGHIM: ( 3 im mi cõu ỳng 0,5 im )
Cõu 1 2 3 4 5 6
ỏp ỏn C B C D A B
II. T LUN: ( 7 im )
Cõu 1: (2 im)
a) Nờu ỳng khỏi nim: T trỏi ngha l nhng t cú ngha trỏi ngc nhau. Mt t nhiu ngha cú th thuc
nhiu cp t trỏi ngha khỏc nhau. (1 im)

b) Cỏc cp t trỏi ngha : xa - gn , nh - quờn , bun - vui , di trỏ - tht th , nghốo - giu , l - quen (1 im)
Cõu 2: (2 im)
a) Nờu ỳng khỏi nim : T ng õm l nhng t ging nhau v õm thanh nhng ngha khỏc xa nhau, khụng liờn
quan gỡ vi nhau. (1 im)
b) t cõu ỳng vi mi cp t ng õm sau ( mi cõu phi cú c hai t ng õm) :
+ tranh (danh t) - tranh (ng t): Chỳng em tranh nhau xem bc tranh trờn tng. (0,5 im)
+ hai (danh t) - hai (s t) : Anh hai ca em mua v hai con g con rt d thng. (0,5 im)
Cõu 3: (5 im) Yờu cu: - Vit c mt on vn ngn gn, mch lac, s cõu qui nh, trong ú trỡnh by
c nhng tỡnh cm v quờ hng, trong ú cú dung ớt nht 1 quan h t (2,5 im) .
- Gch chõn ỳng quan h t cú trong on vn (0,5 im)
- im 2,5 t cỏc yờu cu, vit tt. - im 2 t cỏc yờu cu, vit khỏ tt, cú cm xỳc.
- im 1 t cỏc yờu cu, vit cha sõu sc. - im 0,5 t yờu cu, vit s si, lng cng. - im 0, vit lc .
Hot ng 2: HS lm bi GV quan sỏt lp.
Hot ng 3: GV thu bi lm ca HS - Nhn xột gi kim tra.
Bài soạn Ngữ văn 7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×