PHỊNG GD & ĐT QUAN SƠN
TRƯỜNG PTDT BÁN TRÚ
TRUNG HỌC CƠ SỞ SƠN ĐIỆN
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013–2014
Mơn : Cơng Nghệ 7
Thời gian : 45 phút
Họ và tên: ………………………………………….………… Lớp: ……….
Điểm Lời nhận xét của thầy (cơ) giáo
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2 điểm)
Chọn đáp án đúng bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời.
Câu 1. Đất trung tính có trị số pH dao động trong khoảng nào?
A. pH = 3 - 9 B. pH < 6,5 C. pH = 6,6 - 7,5 D. pH >7,5
Câu 2. Nhóm phân nào sau đây là phân hóa học?
A. Supe lân, phân heo, urê. B. Urê, NPK, Supe lân.
C. Phân trâu, bò; bèo; DAP. D. Cây muồng muồng, khơ dầu dừa, NPK.
Câu 3. Cơng việc làm đất nào có tác dụng dễ chăm sóc, chống ngập úng, tạo tấng đất
dày cho cây sinh trưởng, phát triển tốt?
A. Cày đất. B. Bừa đất. C. Đập đất. D. Lên luống.
Câu 4. Dùng tay bắt sâu là trừ sâu bệnh bằng phương pháp gì?
A. Phương pháp canh tác. B. Phương pháp sử dụng giống chống sâu bệnh.
C. Phương pháp hóa học. D. Phương pháp thủ cơng.
Câu 5. Loại đất nào sau đây giữ nước và chất dinh dưỡng kém nhất?
A. Đất cát. B. Đất thịt nặng. C. Đất thịt nhẹ. D. Đất cát pha.
Câu 6. Mục đích của việc xử lí hạt giống là để:
A. Kích thích hạt nảy mầm nhanh
B. Diệt trừ sâu bệnh có ở hạt
C. Vừa kích thích hạt nảy mầm nhanh vừa diệt trừ sâu bệnh có ở hạt
D. Để đảm bảo là hạt còn tốt
Câu 7. Gieo trồng đúng thời vụ để giảm sâu bệnh hại thuộc biện pháp:
a. Hoá học. c. Thủ công. b. Canh tác. d. Kiểm dòch thực
vật.
Câu 8. Dùng tác nhân vật lý gây biến đổi một bộ phận của cây trồng
là phương pháp:
a. Chọn lọc. c. Nuôi cấy mô.
b. Lai. d. Gây đột biến.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (8 điểm)
Câu 9 : (2đ)
Giải thích vì sao phân hữu cơ, phân lân thường dùng bón lót; còn phân đạm, kali, phân
hỗn hợp thường dùng bón thúc.
Câu 10: (2đ)
Thời vụ gieo trồng ở miền bắc? Nêu mục đích và phương pháp xử lí hạt giống ?
Câu 11: (1đ)
Thế nào là bệnh cây? Nêu những dấu hiệu thường gặp ở cây bị sâu, bệnh?
Câu 12: (3đ)
Nêu các công việc làm đất và tác dụng của từng công việc? Ở địa phương em tiến hành
làm đất bằng cách nào ?
BÀI LÀM :
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1. Đại
cương về
kỹ thuật
trồng trọt
Phân biệt
được thế nào
là đất chua,
kiềm, trung
tính, dựa vào
tính chất và
đặc điểm của
chúng
Phân biệt được
các loại phân
bón thường
dùng trong
trồng trọt
nắm được các
cách bón phân,
và sử dụng loại
phân bón thông
thường
Xác định và
phân biệt được
các loại đất
trồng dựa vào
thành phần cơ
giới, đặc điểm
và tính chất
của nó .
Giải thích được
ý nghĩa của các
loại phân bón
dùng trong
trồng trọt
Số câu: C1 C2 C5 C9 4
Số điểm: 0,25đ 0,25đ 0,25đ 2đ 2,75đ
Tỉ lệ: 2,5 % 2,5 % 2,5 % 20%
27,5%
2. Quy
trình sản
xuất và
bảo vệ môi
trường
trong
trồng trọt
Xác định
được các biện
pháp phòng
trừ sâu bệnh
hại có hiệu
quả
Biết được các
công việc của
làm đất và tác
dụng của từng
công việc.
Chỉ ra được
việc xử lý hạt
giống là có tác
dụng gì.
Trình bày được
mục đích, các
điều kiện và
phương pháp
bảo quản nông
sản ?
Chỉ ra được
các công việc
lám đất và áp
dụng ở địa
phương
Số câu: C4 C12 C3 C12 C6,7,8 C11 6
Số điểm: 0,25đ 1đ 0,25đ 3đ 0,75đ 3đ 8,25đ
Tỉ lệ: 2,5 % 10 % 2,5 % 7,5 % 30
82,5
%
TS câu: 3 3 5 1 12
TS điểm: 0,75 0,75 5,5 3,0 10,0
Tỉ lệ: 7,5 % 7,5 % 55 % 30 % 100%
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm) Mỗi lựa chọn đúng được : 0,25 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C B D D A C B D
II. Phần tự luận: (8 điểm)
Câu 9 (2 điểm):
Phân hữu cơ, phân
lân
Dùng để bón lót vì: Các chất dinh dưỡng ở dạng khó tiêu, cây
không sử dụng được ngay, phải có thời gian để phân hủy thành
các chất hòa tan cây mới sử dụng được.
1,0 đ
Phân đạm, kali, phân
hỗn hợp
Dùng bón thúc vì: tỉ lệ dinh dưỡng cao, dễ hòa tan nên cây sử
dụng được ngay.
1,0 đ
Câu 10 (2 điểm):
Thời vụ gieo rồng
- Vụ đông xuân: Từ tháng 11 đến tháng 4; 5 Năm sau trồng
lúa
- Vụ hè thu: Từ tháng 4 đến tháng 7 trồng lúa, ngô, khoai.
- Vụ mùa: Từ tháng 6 đến tháng 11 trồng lúa, rau.
- Vụ đông: Từ tháng 9 đến tháng 12 trồng ngô, đỗ tương.
1,0đ
Mục đích, Phương
pháp xử lí hạt giống
- Mục đích: Kích thích hạt giống nảy mầm nhanh, diệt trừ sâu
bệnh hại.
- Phương pháp: Nhiệt độ, hoá chất.
1,0đ
Câu 11 (1 điểm):
Bệnh cây
- Bệnh cây là trạng thái không bình thường của cây do vi sinh
vật gây hại hoặc điều kiện sống bất lợi gây nên.
0,5 đ
Dấu hiệu thường gặp
ở cây bị sâu bệnh
Khi bị sâu bệnh phá hại cây trồng thường thay đổi:
+Cấu tạo hình thái: Biến dạng lá quả, gãy cành, thối củ, thân,
cành sần sùi
+ Màu sắc: trên lá quả có đốm đen, nâu , vàng.
Trạng thái : Cây héo rũ
0,5 đ
Câu 12 (3đ)
Các công việc làm
đất
. Cày đất: Xáo trộn lớp đất mặt ở độ sâu từ 20 đến
30 cm.
Làm cho đất tơi xốp thoáng khí và vùi lấp cỏ dại
.Bừa và đập đất.
Làm nhỏ đất, san phẳng mặt ruộng, thu gom cỏ dại trộn đều
phân.
Lên luống:
Để dễ chăm sóc, chống ngập úng và tạo tầng đất dầy cho cây
sinh sống.
Xác định hướng luống. Xác định kích thước luống. Đánh rãnh,
kéo đất tạo luống. Làm phẳng mặt luống.
1,5đ
Liên hệ tại địa
phương
1,5đ