Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

bài tập nguyên phân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.37 KB, 19 trang )

Câu1.Trong hệ sinh dục của 1 cá thể động vật ( có giới tính phân biệt ) người ta quan
sát 10 tế bào phân chia liên tục 3 lần, các tế bào thu được đều giảm phân bình thường tạo
ra các tế bào đơn bội.Biết rằng trong một tế bào khi kết thúc kì sau của quá trình giảm
phân I đếm được 36 crômatit.
a. Xác định tổng số NST thu được trong quá trình trên.
b. Các giao tử sinh ra khi tham gia thụ tinh với hiệu xuất 10%. Xác định tổng số tế
bào thu được sau khi các hợp tử đều phân chia 2 lần.
Bài Làm
a. Theo đề bài ta có: n = 18 NST ( do có 36 crômatit ).
Số tế bào đơn bội sinh ra : 10
×
2
3
×
4 = 320
=> Số NST thu được trong quá trình trên là: 320
×
18 =5760 ( NST )
b.
• TH 1: Cá thể đực:
Số hợp tử tạo thành là: 320
×
10% = 32 ( hợp tử )
Số tếbào thu được sau khi hợp tử phân chia 2 lần là: 32.2
2
= 128 ( tế bào )
• TH 2: Cá thể cái:
Số hợp tử tạo thành là: 80
×
10% = 8 ( hợp tử )
Số tế bào thu được sau khi hợp tử phân chia 2 lần là: 8


×
2
2
= 32 ( tế bào )
Câu 2. Một hợp tử của 1 loài nguyên phân cho các tế bào con. Xét 3 tế bào A, B, C
trong số đó. Tế bào A nguyên phân liên tiếp một số lần cho các tế bào con, số tế bào con
bằng số NST đơn trong bộ NST lưỡng bội của loài. Tế bào B và tế bào C nguyên phân
một số lần cho các tế bào con, số lần nguyên phân của tế bào C gấp đôi số lần nguyên
phân của tế bào B. Tất cả các tế bào con do 3 tế bào trên sinh ra có tổng cộng 224 NST
đơn ở trạng thái chưa nhân đôi.
1. Xác định bộ NST 2n của loài.
2. Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào A, B, C.
Bài làm
1. Gọi m là bộ NST lưỡng bội của loài
Theo đề, ta có: Số tế bào con của tế bào A = m
Tổng số NST đơn trong các tế bào con của tế bào A là: m
×
m = m
2
_ Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào B
2
x
là số tế bào con của B
Tổng số NST đơn của tế bào của các tế bào con của B là 2
x
×
m
=> 2x là số lần nguyên phân của tế bào C
_ Số tế bào con của tế bào C là 2
x2

_ Tổng số NST đơn trong các tế bào con của C là 2
×
x2
m
Theo giả thiết ta có pt:
m
2
+
x
2
×
m +
x2
2
×
= 224
=> m
2
+ m
)22(
2xx

= 224

Ta có:
x
2
x

Vì x càng lớn thì m càng nhỏ nên chỉ chọn được 1 nghiệm duy nhất là 8

=> Ruồi giấm vì m = 2n = 8
2. Số lần nguyên phân của tế bào A: 3 ( m = 2n = 8 = 2
3
)
Số lần nguyên phân của tế bào B là x = 2
Số lần nguyên phân của tế bào C là 2x = 4
Câu 3. Ở lúa 2n = 24 NST, có 2 tế bào sinh dục đực nguyên phân 4 đợt ở vùng sinh sản
và 3 tế bào sinh dục cái nguyên phân 2 đợt ở vùng sinh sản để tạo tế bào sinh hạt phấn và
tế bào sinh noãn, sau khi trải qua vùng sinh trưởng, các tế bào sinh dục nói trên đều trải
qua giảm phân và sau giảm phân để tạo giao tử.
a. Xác định số lượng NST đơn cung cấp cho mỗi loại tế bào nói trên để tạo nên
noãn và hạt phấn chín.
Bài Làm
a.
• Số tế bào sinh dục đực:
+ Giai đoạn sinh sản: 2
×
( 2
4
– 1 )
×
24 = 720
+ Giai đoạn chín:2
4
×
2
×
24 = 768
+ Giai đoạn sau chín:2
×

4
×
2
4
×
( 3-1 )
×
12 = 3072
=> Tổng số NST đơn môi trường cung cấp: 4560
• Số tế bào sinh dục cái:
+ Giai đoạn sinh sản: 3
×
( 2
2
– 1 )
×
24 = 216
+ Giai đoạn chín: 2
2
×
3
×
24 = 288
+ Giai đoạn sau chín: 3
×
2
2
×
( 2
3

– 1 )
×
12 = 1008
=> Tổng số NST đơn môi trường cung cấp: 1512
Câu 4. Một nhóm tế bào sinh dục sơ khai có tổng số 300 NST đơn phân bào ở vùng
sinh sản. Mỗi tế bào đều nguyên phân một số lần bằng số NST trong giao tử của loài. Có
60% số tế bào con sinh ra bước vào giảm phân. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 1,25%
đã tạo ra các hợp tử có tổng số 576 NST đơn. Hãy tính:
a. Bộ NST 2n của loài.
b. Số cromatit và số tâm động có trong các tế bào ở kì sau I.
c. Nếu trong quá trình giảm phân có 3 cặp NST trao đổi chéo tại 2 điểm không
cùng lúc và 2 cặp NST trao đổi chéo kép thì số loại giao tử tối đa của loài là
bao nhiêu?
Bài Làm
a. Gọi a là số tế bào sinh dục đực, 2n là bộ NST lưỡng bội của loài
Theo đề bài, ta có: a . 2n = 300 (1)
60%.a.2^n.4.1,25%.2n = 576 (2)
=>2n = 64 = 2^6 => 2n = 12 => a = 25
b. Số cromatit và số tâm động có trong các tế bào ở kì sau I:
- Số cromatit: 60%. 25. 64. 24 = 23040
- Số tâm động: 60%. 25. 64. 12 = 11520
c. Tổng số loại giao tử: 2^6-5. 6^3. 8^2 = 2^10. 27 = 27648
Câu 5. a. Một tế bào sinh dục đực 2n và tế bào sinh dục cái 2n đều nguyên phân một
số đợt bằng nhau ( các tế bào sinh ra đều tiếp tục nguyên phân ). Giả thiết rằng các tế bào
con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân cho tổng số 80 giao tử bình
thường. Cho biết số lượng NST đơn trong các giao tử đực nhiều hơn số lượng NST đơn
trong các giao tử cái là 192. Loài đó tên gì?
b. Ở một loài ong mật 2n = 32
Một ong chúa đẻ một số trứng gồm trứng được thụ tinh và trứng không thụ
tinh, trứng được thụ tinh là nở thành ong thợ , trứng không được thụ tinh là nở thành ong

đực. Các trứng trở thành ong con đó chứa tổng số 161600NST đơn ở trạng thái chưa nhân
đôi, số ong đực con bằng 2% số ong thợ con. Tìm số ong thợ con và số ong đực con.
Bài Làm
a. Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục đực và của tế bào sinh dục
cái
Số tế bào sinh dục đực và cái được tạo ra từ lần nguyên phân cuối cùng:
2^x
Theo đề bài, ta có: 4
×
2
x
+ 2
x
= 80
n
×
4
×
2
x
– n. 2
x
= 192
=> 2n = 8 ( ruồi giấm )
b. Gọi a là số trứng thụ tinh nở thành ong thợ.
Gọi b là trứng không thụ tinh trở thành ong đực.
Theo đề, bài ta có:
a
×
32 + b

×
16 = 161600
b = 2%
×
a
=> a = 5000, b = 100

Câu 6. Một số tế bào sinh dục cái ở chuột ( 2n = 40 ) nguyên phân một số đợt.Các tế
bào con đều được chuyển qua vùng chín giảm phân tạo trứng và sau đó đã có tất cả 3840
NST bị tiêu biến cùng với các thể định hướng. Một nửa số trứng tạo ra tham gia quá trình
thụ tinh với hiệu suất là 6,25%. Và để tạo được quá trình thụ tinh đó, đã phải sử dụng
toàn bộ số tinh trùng tạo ra từ 125 tế bào sinh tinh của 1 chuột đực.
a. Xác định số hợp tử tạo thành và hiệu suất thụ tinh của tinh trùng.
b. Số hợp tử được tạo thành tiếp tục nguyên phân. Sau lần nguyên phân thứ 3, do
có số tế bào đã bị chết trước đó nôn tổng số NST trong các tế bào con chỉ là
320. Xác định số tế bào đã chết và tổng số tế bào con đã xuất hiện trong 3 lần
nguyên phân đó. Biết rằng số tế bào bị chết không xảy ra lần nguyên phân thứ 3.
Bài làm
a. Số thể định hướng đã được tạo ra:
2
40
3840
= 192 thể định hướng
Số trứng tạo ra là:
3
192
= 64
+ Số trứng tham gia thụ tinh: 64
×
50% = 32 trứng

+ Số hợp tử tạo thành = số trứng đã thụ tinh = số tinh trùng thụ tinh
32
×
6,25% = 2 ( hợp tử )
Tổng số tinh trùng để sử dụng cho quá trình thụ tinh:
125
×
4 = 500 ( tinh trùng )
Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là:
500
2
= 0,4%
b. Số tế bào con thực tế tạo ra sau 3 lần nguyên phân của hợp tử:

40
320
= 80 ( tế bào )
TH 1: Nếu có tế bào chết ở lần nguyên phân thứ nhất:
- Số tế bào con xuất hiện ở lần nguyên phân thứ nhất: 2
×
2
1
= 4 ( tế bào ), đã có
2 tế bào bị chết và 2 tế bào còn tiếp tục nguyên phân.
- Số tế bào con được tạo ra sau 2 lần nguyên phân:2
×
2
1
= 4 ( tế bào )
- Sau 3 lần nguyên phân: 4

×
2
1
= 8 ( tế bào )
- Tổng số tế bào con đã từng xuất hiện trong 3 lần nguyên phân của hợp tử:
4 + 4 + 8 = 16 ( tế bào )
- Có 2 tế bào chết sau lần phân bào I
TH 2: Nếu có tế bào bị chết ở lần nguyên phân thứ hai:
- Số tế bào con tạo ra sau lần nguyên phân thứ 1 : 2
×
2
1
= 4 ( tế bào )
- Số tế bào con tạo ra sau lần nguyên phân thứ 2: 2
×
2
2
= 8 ( tế bào )
Số tế bào con xuất hiện ở lần nguyên phân thứ 3 la 8 tế bào. Như vậy sau lần nguyên
phân thứ 3 chỉ thu được 4. 2 tế bào, tức là sau lần nguyên phân thứ 2 chỉ có 4 tế bào tham
gia nguyên phân tiếp lần 3 -> có 4 tế bào chết sau lần phân bào 2
- Tổng số tế bào con đã từng xuất hiện trong lần nguyên phân của hợp tử:
4 + 8 + 8 = 20 ( tế bào )
- Có 4 tế bào bị chết sau lần phân bào 2.

Câu 7. Trong một cơ thể sinh vật, xét sự phân chia của 1 nhóm tế bào sinh dưỡng và
1 nhóm tế bào sinh dục sơ khai thấy tổng số tế bào ban đầu của 2 nhóm bằng số NST đơn
trong bộ lưỡng bội của loài. Các tế bào sinh dưỡng đều nguyên phân một số lần bằng
nhau và bằng số lượng tế bào sinh dục sơ khai. Các tế bào sinh dục sơ khai cũng nguyên
phân 1 số lần bằng nhau và bằng số lượng tế bào sinh dưỡng. Tổng số lượng tế bào con

sinh ra từ 2 nhóm là 152. Trong toàn bộ quá trình trên, môi trường nội bào đã cung cấp
nguyên liệu tương đương với 1152 NST đơn. Các tế bào con của các tế bào sinh dục sơ
khai nguyên phân liên tiếp thêm 5 lần nữa rồi tiến hành giửm phân tạo giao tử.
¼ số giao tử tạo thành tham gia thụ tình tạo hợp tử. Biết tổng số NST đơn trong hợp tử ở
trạng thái chưa nhân đôi là 8192 NST.
Xác định bộ NST 2n của loài, số tế bào của mỗi nhóm ban đầu và giới tính của cá thể
trên.
Bài Làm
Gọi a là số tế bào sinh dưỡng ban đầu
b số tế bào sơ khai ban đầu
2n là bộ NST lưỡng bội của loài
- Tổng số tế bào con : a
×
2b + b
×
2a = 152
Số NST đơn môi trường nội bào cung cấp:
{ }
nabba 2)12()12( ×−×+−×
= 1152
=> 2n = 8
hoặc 2n = 144
Do tổng số NST trong các hợp tử là 8192

2n = 8
Theo đề , ta có: a + b = 8
Mà: a
15222 =×+× abb
=> a = 2
( hoặc ngược lại )

b = 6

TH 1: a = 2; b = 6
_ Số hợp tử tạo thành:
8
8192
= 1024
_ Số tế bào con tạo thành từ các tế bào sinh dục sơ khai: b
462
×=×
a
= 24
_ Tổng số tế bào con tạo ra sau 5 lần nguyên phân: 24
25×
= 768
_ Số giao tử được hình thành: 768 hoặc 3072
_ Số giao tử tham gia thụ tinh: 192 hoặc 768 (loại )

TH 2: a = 6; b = 2
_ Tổng số tế bào con tạo ra sau 5 lần nguyên phân: b
252
××
a
= 4096
_ Số giao tử được hình thành: 4096 hoặc 16384
_ Số giao tử tham gia thụ tinh: 1024 hoặc 4096
Cá thể đã cho là cá thể cái
=> a = 6; b = 2 và cá thể đã cho là cá thể cái
Câu 8. Trong một cơ thể sinh vật đơn tính, xét 2 nhóm tế bào sinh dục ở vùng sinh
sản: nhóm hai hơn nhóm một 4 tế bào. Sau một số lần nguyên phân không bằng nhau, cả

2 nhóm bước vào giảm phân, hình thành giao tử. Môi trường đã cung cấp cho nhóm một
840 NST đơn cho cả 2 đợt phân bào nói trên , môi trường cung cấp cho nhóm hai số NST
đơn cho cả 2 đợt phân bào ít hơn nhóm một 96 NST. Hiệu suất thụ tinh của các giao tử
được tạo thành từ nhóm một đạt 75%, của nhóm hai là 87,5%. Tổng số NST có nguồn
gốc từ bố trong các hợp tử thu được từ nhóm một là 672 NST và bằng với số NST đơn có
nguồn gốc từ mẹ trong các hợp tử thu được từ nhóm hai. Hãy xác định:
a. Số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài.
b. Số tế bào của mỗi nhóm.
c. Số lần nguyên phân của mỗi nhóm tế bào.
d. Cá thể trên thuộc giới tính nào.
Bài Làm
a. Gọi 2n là số NST đơn trong bộ đơn bội của loài:
a,b lần lượt là số tế bào của nhóm 1 và 2:
x, y là số lần nguyên phân của các tế bào nhóm 1 và 2.
Theo đề bài ta có:
b = a – 4 ( a > 4 )
a
×
x
×
2n
×
(2
1+x
- 1 )
b
×
x
×
2n

×
( 2
1+y
– 1 ) = 840 – 96 = 744
a
×
x
×
n
×
2
x
×
d
×
75% = 672
b
×
x
×
n
×
2
y
×
d
×
87,5% = 672



Nếu sinh vật là giới tính cái thì d = 1 ( không thõa mãn )


Vậy cơ thể trên là giới tính đực => d = 4
 Số NST trong bộ NST lưỡng bội của loài: 2n = 8
b. Số tế bào ở nhóm 1: a = 7
Số tế bào ở nhóm 2: b = 3
c. Số lần nguyên phân của nhóm tế bào 1: 3 lần
của nhóm tế bào 2: 4 lần
d. Cá thể trên thuộc giới tính đực
Câu 9. Trong cùng thời gian là 30 phút, 3 hợp tủ thuộc cùng 1 loài tiến hành nguyên
phân liên tiếp và cho kết quả như sau:
- Hợp tử I nguyên phân một số đợt và đã nhận của môi trường nội bào nguyên liệu
tương đương 210 NST đơn.
- Hợp tử II đã tạo ra số tế bào con chứa 84 NST mới hoàn toàn.
- Hợp tử III tạo 32 tế bào con. Tổng NST đơn chứa trong các tế bào con tạo ra từ 3
hợp tử trên là 784
1. Xác định bộ NST lưỡng bội của lòai.
2. Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử.
3. Tốc độ các lần nguyên phân của hợp tử I nhanh dần đều, tốc độ các lần
nguyên phân của hợp tử II giảm dần đều, các lần nguyên phân ở hợp tử
III có tốc độ không đổi, thoèi gian cho lần nguyên phân đầu tiên ở hợp tử
I là 9,75 phút và hợp tử II là 5,52 phút. Hãy xác định thời gian của mõi
lần nguyên phân ở tưng hợp tử.
Bài làm
1. Theo đề, ta có: (
n2
210
+ 1 ) + (
n2

84
+ 2 ) + 32 =
n2
784
=> Bộ NST của loài 2n = 8
2. Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử:
- Hợp tử I: số tế bào con tạo ra là:
14
210
+ 1 = 16 = 2
4


Nguyên phân 4 lần
- Hợp tử II: số tế bào con tạo ra là:
14
84
+ 2 = 8 = 2
3


Nguyên phân 3 lần
- Hợp tử III: số tế bào con tạo ra là: 32 = 2
5



Nguyên phân 5 lần
2. Thời gian mỗi lần nguyên phân ở từng hợp tử:
Gọi x : số lần nguyên phân đầu tiên của mỗi hợp tử

S
n
: thời gian nguyên phân của mỗi hợp tử
m: thời gian lần nguyên phân đầu tiên của mỗi hợp tử
d: thời gian chênh lệch giữa hai lần nguyên phân liên tiếp
Ta có: S
n
=
2
n
[
2
m + ( n – 1 )
]
d
- Hợp tử I:
2
4
[
2
×
9,75 + ( 4 – 1 )
]
d
= 30
=> d = - 1,5
- Thời gian lần nguyên phân thứ nhất là: 9,75 phút
thứ hai là: 9,75 – 1,5 = 8, 25 phút
thứ ba là: 8,25 – 1,5 = 6,75 phút
thứ tư là: 6,75 – 1,5 = 5,25 phút

- Hợp tử II:
2
3
[
25,52 ×
+ ( 3 – 1 )
]
d
= 30
=> d = 4,75
- Thời gian lần nguyên phân thứ 1: 5,25 phút
thứ 2 : 5,25 + 4,75 = 10 phút
thứ 3 : 10 + 4,75 = 14,75 phút
- Hợp tử III: Thời gian của mỗi lần nguyên phân là:
5
30
= 6 phút
Câu 10. Một số tế mầm sinh dục của hai cá thể đực và cái của 1 loài đang trải qua
quá trình hình thành giao tử. Tại vùng sinh sản, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên
liệu tương đương 99750 NST đơn.Tại vùng chín, tất cả số tế bào này đã sử dụng của môi
trường nguyên liệu tương đương 100320 NST đơn để hình thành trứng và tinh trùng.Biết
số lần nguyên phân và số tế bào của cá thể đực đều gấp đôi cá thể cái.
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài (cho biết 2n

50 )
b. Xác đinh số lần nguyên phân của mỗi cá thể.
c. Nếu trong quá trình giảm phân tạo giao tử có sự trao đổi chéo kép tại một cặp NST
ở tất cả các tế bào thì số loại giao tử có thể tạo ra là bao nhiêu?
Bài làm
a. Gọi k là số lần nguyên phân của cá thể cái



2k là số lần nguyên phân của cá thể đực
a là số tế bào tham gia tạo giao tử ở cá thể cái


2a là số tế bào tạo giao tử ở cá thể đực
Ta có: ( 2
k
- 1 ) . 2n + 2a . ( 2
k2
- 1 ) . 2n = 99750 (1)
(a . 2
k
+ 2a . 2
k2
) . 2n = 100320 (2)
Từ (1), (2) => 3a . 2n = 570
Vì 2n

50

3a

11,4


a = 5
=> 2n =
15

570
= 38
b. Thay 2n = 38 và a = 5 vào (2), ta có k = 4 lần
Vậy số lần nguyên phân của cá thể cái là 4 lần và của cá thể đực là 8 lần
c.Số kiểu giao tử tạo ra là: 2
xn .2+
= 2
1.219+
= 2
21

( với x là số cặp NST có trao đổi chéo)
Câu 11. Ở vùng sinh sản trong tuyến dinh dục của 1 cá thể có 5 tế bào sinh dục sơ
khai phân bào liên tiếp nhiều đợt, môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương để tạo
1240 NST đơn, các tế bào con sinh ra đều phát triển và giảm phân hình thành giao tử đòi
hỏi môi trường cung cấp thêm 1280 NST đơn, giao tử tạo ra được thụ tinh với hiệu suất
10% tạo 64 hợp tử.
- Xác định bộ NST của loài.
- Xác định giới tính của loài đó.
Bài Làm
Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai
Ta có: 5.( 2
x
- 1 ) . 2n = 1240
=> 5.2
x
.2n – 5 .2n = 1240 (1)
5 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp x lần tạo ( 2
x
.5 )

Mỗi tế bào sinh giao tử có 2n NST, giảm phân cần môi trường cung cấp
2n NST
Ta có: 2
x
.5. 2n = 1280 (2)
Lấy (2) – (1): ta được 2n = 8 ( ruồi giấm )
- Số tế bào sinh giao tử:
Từ (2) => 2
x
.5 =
8
1280
= 160 tế bào
- Có 64 hợp tử thụ tinh

có 64 giao tử được thụ tinh, hiệu suất thụ tinh của giao tử là
10%
Vậy số giao tử sinh ra:
10
10064×
= 640 giao tử
- Có 160 tế bào sinh giao tử giảm phân tạo 640 giao tử
Vậy số giao tử do 1 tế bào sinh giao tử tạo ra:
160
640
= 4 giao tử

Tế bào tạo giao tử này là tế bào sinh tinh và cá thể này thuộc giới đực ( ruồi giấm
đực)
Câu 12. Một nhóm tế bào sinh dục đực chứa 360 NST đơn phân bào tại vùng sinh

sản. Mỗi tế bào đều nguyên phân một số lần bằng số NST đơn có chung một nguồn gốc
trong một tế bào. Tất cả các tế bào con tạo ra đều trở thành tế bào sinh tinh, giảm phân
tạo các tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 12,5%. Số hợp tử được tạo ra có
tổng số NST đơn là 2880. Quá trình giảm phân ở cá thể cái tạo ra số tế bào trứng tham
gia vào quá trình thụ tinh tạo hợp tử nói trên môi trường cung cấp 5760 NST đơn. Xác
định:
a. Bộ NST lưỡng bội của loài.
b. Hiệu suất thụ tinh của trứng.
c. Tổng số NST bị tiêu biến trong quá trình thụ tinh.
d. Số loại hợp tử mang tất cả NST từ ông nội. Tỉ lệ số kiểu hợp tử mang 2 NST từ
mẹ. Giả sử các cặp NST đều có cấu trúc khác nhau, không có hiện tượng trao đổi
chéo và đột biến xảy ra.
Bài Làm
a. Gọi a: số tế bào sinh dục đực tại vùng sinh sản
n: số lần nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục đực tại vùng sinh sản = bộ
NST đơn bội
- Bộ NST lưỡng bội của loài:
Ta có:



=
=
2880%)5,12.4.2.(2
360.2
n
an
an
=> 2n = 8 , a = 45
b. – Số tế bào trứng được tạo thành:

8
5760
= 720
- Số hợp tử tạo thành: ( a.2
n
.4.12,5% ) = 360
=> Hiệu suất thụ tinh của trứng :
720
100360×
= 50%
c. – Số tinh trùng không tham gia thụ tinh: ( 45
×
2
4
×
4 ) – ( 45
×
2
4
×
4
×
12.5% ) = 2520
- Số tinh trứng không tham gia thụ tinh: 720 – 360 = 360
=> Tổng số NST bị tiêu biến trong quá trình thụ tinh : 4
×
(2520 + 360 ) = 11520 NST
d. Số kiểu hợp tử mang tất cả NST từ ông nội: 1
×
2

4
= 16 kiểu
- Tỉ lệ số kiểu hợp tử mang 2 NST từ mẹ:
8
2
4
4
2
.2 C
=
8
3
Câu 13. Cho 3 tế bào của 3loài sinh vật A, B, C có số NST của loài B hơn loài A và
kém hơn loài C là 8 NST. Biết tổng số NST trong 3 tế bào là 48 NST. Tại vùng sinh
sản, loài A nguyên phân với số lần bằng một nửa số NST trong bộ lưỡng bội của loài.
Tế bào của loài B, C cũng thực hiện nguyên phân với tốc độ như nhau với tổng số lần
bằng số NST X trong tất cả các tế bào con của tế bào A. Tất cả các tế bào sinh ra tại
vùng sinh sản đều được chuyển đến vùng chín và thực hiện giảm phân tạo giao tử.
Giả thiết rằng loài A, B thuộc giới đực, loài C thuộc giới cái; giới đực của 3 loài đều
có cặp NST giới tính là XY.
a. Xác định bộ NST của 3 loài.
b. Xác định số lần nguyên phân, số giao tử được tạo thành và số NST môi trường
nội bào cung cấp trong quá trình trên.
c. Giả sử loài A có 2 cặp NST trao đổi chéo tại 1 điểm và 1 cặp trao đổi chéo tại 2
điểm không cùng lúc. Tính số loại giao tử tối đa có thể có ở loài trên. Biết các
NST trong loài A đều có cấu trúc khác nhau.
d. Bao nhiêu giao tử có 2 NST có nguồn gốc từ ông nội của ở loài A.
Bài Làm
a. Gọi u là số NST của loài A


u + 8, u + 6 lần lượt là số NST của loài B, C
Gọi d là số NST hơn kém nhau giữa các loài , S là tổng số NST của các loài

Số NST của các loài nêu trên đã hình thành một cấp số cộng với công sai là 8
Ta có: S =
[ ] [ ]
48
2
8)13(2
3
2
)1(2
=
×−+
×=
×−+
×
udnu
n

u = 8
Vậy bộ NST của loài A là 8, loài B là 16, loài C là 24
b. Số lần nguyên phân:
- Gọi x, y, z lần lượt là số lần nguyên phân của các tế bào của loài A, B, C
- Theo đề, ta có: x =
48
2
1



Số tế bào con của tế bào loài A là 2
4
= 16 (tế bào )

Số NST giới tính X là 16 ( vì loài này thuộc giới đực )
- Số lần nguyên phân của tế bòa loài B và C = nhau
- Nên: y = z (1)
- Ta có y + z = 16 (2)
Từ (1), (2) => y = z = 8

Số giao tử tạo thành
- Tế bào thuộc loài A sau giảm phân tạo: 2
4
4
×
= 64 tinh trùng
- Tế bào thuộc loài B sau giảm phân tạo: 2
4
8
×
= 1024 tinh trùng
- Tế bào thuộc loài C sau giảm phân tạo: 2
1
8
×
= 256 trứng
Tổng các giao tử được tạo thành: 64 + 1024 + 256 = 1344 ( giao tử )

Nguyên lệu cung cấp cho quá trình trên:
Quá trình trên gồm nguyên phân và giảm phân

- Số NST cung cấp cho tế bào thuộc loài A là:
+ Nguyên phân: (2
8)1
4
×−
= 120 ( NST )
+ Giảm phân : 2
8
4
×
= 128 ( NST )
- Số NST cung cấp cho tế bào thuộc loài B là:
+ Nguyên phân: (2
16)1
8
×−
= 4080 ( NST )
+ Giảm phân : 2
16
8
×
= 4096 ( NST )
- Số NST cung cấp cho tế bào thuộc loài C là:
+ Nguyên phân: (2
24)1
8
×−
= 6102 ( NST )
+ Giảm phân: 2
24

8
×
= 6144 ( NST )
Tổng số NST cần cung cấp cho quá trình là
120 + 128 + 4080 + 4096 + 6120 + 6144 = 20688 ( NST )
c. Số giao tử có thể có của loài A:
3412
264

××
= 192 loại
d. Số giao tử có 2 NST có nguồn gốc từ ông nội ở loài A: C
2
4
= 6 ( giao tử )
Câu 14. Một tế bào sinh dục sơ khai đực 2n của 1 loài nguyên phân 5 lần liên tiếp,
vào kì giữa của lần nguyên phân cuối cùng trong các tế bào đó người ta đếm được 2496
crômatit.
1. Bộ NST lưỡng bội của loài là bao nhiêu?
2. Giả sử, mỗi NST trong tế bào sinh dục nói trên đều có cấu trúc khác nhau và cấu
trúc NST không đổi trong giảm phân. Cơ thể này có khả năng hình thành bao nhiêu
loại tinh trùng?
3. Giả sử, trong bộ NST lưỡng bội của loài có 3 cặp NST có cấu trúc giống nhau, 2
cặp NST có trao đổi chéo đơn và các cặp NST còn lại có cấu trúc khác nhau và
giảm phân bình thường không có đột biến. Xác định số loại giao tử được hình
thành?
4. Nếu các tế bào con được tạo ra từ nguyên phân đều bước qua vùng chín để giảm
phân tạo giao tử, các giao tử này qua thụ tinh để hình thành 8 hợp tử.
a. Xác định hiệu suất thụ tinh của tinh trùng.
b. Xác định số tế bào sinh trứng tham gia giảm phân và tổng số NST bị tiêu

biến trong quá trình tạo hợp tử của cá thể cái? Biết hiệu suất thụ tinh của
trứng là 25%.
Bài Làm
1. Bộ NST lưỡng bội của loài
Ta có: 2n
1
22

××
x
= 2496
Vậy: 2n =
32
2496
= 78
2. Số tinh trùng được tạo thành: 2
39
2=
n
3. Số loại giao tử được tạo thành: 1
3422
22211 ×××××
= 2
38
4. a.
- 32 tế bào sinh dục sơ khai được tạo ra từ nguyên phân, qua vùng sinh trưởng đến
vùng chín sẽ thực hiện giảm phân

Số giao tử đực được tạo ra là: 32


= 128
Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là:
%H =
128
8
= 6,25%
b.
- Vì hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%
=> Số tế bào trứng tham gia thụ tinh tạo 8 hợp tử là:
25
1008×
= 32
- Một tế bào sinh trứng qua giảm phân tạo 1 trứng

Số tế bào sinh trứng thực hiện giảm phân là: 32 ( tế bào )

Số NST tiêu biến của cá thể cái để tạo 8 hợp tử là:
Số NST trong các thể tiêu biến + số NST trong các trứng không thụ tinh
=32
nn ××−+×× 32%)25%100(3
= 3744 + 936 = 4680

Câu 15. 1.Ở gà, bộ NST lưỡng bội 2n = 78. Ở một con gà trống, có 6250 tế bào sinh
tinh giảm phân hình thành giao tử, nhưng chỉ 1/1000số tinh trùng tạo thành trực tiếp thụ
tinh với các trứng qua quá trình giao phối với gà mái. Số trứng hình thành trong buồng
trứng của gà mái là 32, đều được gà mái đẻ ra, nhưng sau khi ấp chỉ nở được 23 gà con.
a. Tính số tinh trùng hình thành, số tinh trùng thụ tinh với trứng?
b. Số lượng tế bào sinh trứng của gà mái và số NST bị tiêu biển trong các thể cực khi
các tế bào sinh trứng này qua giảm phân?
c. Số trứng không nở có bộ NST thế nào?

2.Khi không có hiện tượng trao đổi đoạn và đột biến xảy ra, số loại tinh trùng nhiều
nhất tạ thành ở 1 loài sinh vật là 516. Giả thiết rằng mỗi cặp NST tương đồng đều
chứa 2 NST có nguồn gốc từ bố và mẹ khác nhau. Tính:
a. Bộ NST lưỡng bội của loài?
b. Số cách sắp xếp của NST tối đa ở kì giữa nguyên phân?
c. Giả sử có 1/3 số cặp NST tương đồng trong tế bào xảy ra trao đổi đoạn tại một
điểm, thì số loại tinh trùng sinh ra tối đa là bao nhiêu?
Bài Làm
1/a. 1 tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 tinh trùng


Số tinh trùng hình thành: 4
6250×
= 25000
Số tinh trùng thụ tinh: 25000
1000
1
×
= 25
c. Trứng hình thành đều được gà mái đẻ ra => Số trứng hình thành = Số trứng thu
được = 32
1 tế bào sinh trứng giảm phân cho 1 trứng và 3 trứng tiêu biến => Số tế bào
sinh trứng = 32


Số trứng tiêu biến = 32
3
×
= 96
Số NST bị tiêu biến: 96

2
78
96×=× n
= 3744
d. Bộ NST của trứng không nở
- Số trứng không nở: 32 – 23 = 9
+ Số trứng không nở đã được thụ tinh: 25 – 23 = 2 , 2n = 78
+ Số trứng không nở do không được thụ tinh: 9 – 2 = 7 , n =
2
78
= 39
2/a. Gọi n là số cặp NST trong bộ NST của loài
Số loại tinh trùng sinh ra 2
n


2
n
= 516


n = 9
=> 2n = 18
b.
256
2
2
2
2
9

==
n
c. Một cặp trao đổi đoạn tại một điểm cho 4 loại tinh trùng
( n – 1 ) cặp còn lại cho 2
1−n
loại tinh trùng
Số cặp xảy ra trao đổi đoạn tại 1 điểm là:
9
3
1
3
1
×=× n
= 3 ( cặp )
3 cặp trao đổi đoạn tại một điểm cho 4
3
444 =××
loại tinh trùng.
Số loại tinh trùng sinh ra tối đa là:
)39(3
24

×
= 4096
Câu 16. 1. Một tế bào lưỡng bội người có hàm lượng ADN = 6,6 pg; ( 1 pg = 10-
12g ). Đã nguyên phân một số đợt liên tiếp và lấy nguyên liệu của môi trường là
204,6pg.
Xác định số tế bào con ở thế hệ cuối cùng được tạo ra và tổng NST của các tế bào con
đó. Biết hàm lượng ADN nói trên nằm trong nhân tế bào và các tế bào thế hệ cuối cùng
đang ở pha G2.

2. Trong dịch hoàn của 1 con gà trống ( 2n = 78 NST ) có 4 tế bào sinh dục
sơ khai nguyên phân liên tiếp một số lần bằng nhau tạo ra các tế bào sinh tinh. Các tế
bào này trải qua vùng chín, môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương
39936 NST đơn tạo nên các tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 12,5%, của
trứng là 50%.
a. Tính số đợt nguyên phân của mỗi loại tế bào sinh dục sơ khai? Biết rằng tất cả các
tế bào trứng đều được hình thành từ 1 tế bào sinh dục sơ khai cái.
b. Tính số NST mới tương đương môi trường nội bào cần cung cấp cho tế bào sinh
dục sơ khai cái tạo tế bào sinh trứng và tạo trứng?
Bài Làm
1. Gọi x là số đợt nhân đôi liên tiếp của ADN
Theo đề bài ta có: (2
6,6)1 ×−
x
= 204,6
=> x = 5 ( lần )
Thế hệ tế bào cuối cùng đang ở pha G
2
, lúc đó ADN đã nhân đôi nhưng tế bào chưa
phân chia, các tế bào đã qua 4 lần phân chia và đang ở lần nguyên phân thứ 5
Vậy số tế bào con là : 2
4
= 16 ( tế bào )
=> Tổng số NST : 2n
16×
= 46
16×
= 736 ( NST kép )
2/a. Tại vùng chín, trước khi giảm phân, các NST trong mỗi tế bào sinh tinh
đều được nhân đôi 1 lần, số NST tương đương nguyên liệu môi trường cung cấp bằng số

NST trong các tế bào tham gia giảm phân
- Tổng số tế bào sinh tinh do 4 tế bào sinh dục sơ khai tạo thành:

78
39936
= 512
- Số tế bào con ( sinh tinh ) do 1 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân tạo thành:

4
512
= 128
- Gọi a là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đực
2
a
= 128 => a = 7
- Số tinh trùng hình thành:
20484512

- Số tinh trùng thụ tinh với trứng: 2048
%25×
= 256
- Số trứng thụ tinh = Số tinh trùng thụ tinh = 256
- Tổng số trứng tạo thành:
50
100256×
= 512
- Số tế bào sinh trứng = Số trứng tạo thành = 512
- Gọi b là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái
2
b

= 512 => b = 9
b/ Số NST mới tương đương môi trường nội bào cần cung cấp cho tế bào
sinh dục sơ khai cái tạo tế bào sinh trứng và tạo trứng
Số NST mới tương đương môi trường nội bào cung cấp cho tế bào sinh
dục sơ khai cái nguyên phân tạo tế bào sinh trứng:

39858)12(78
9
=−×
( NST )
Số NST mới tương đương môi trường nội bào cung cấp cho tế bào sinh
trứng giảm phân tạo trứng = Số NST trong các tế bào sinh trứng = 39936 ( NST )
Tổng số NST mới tương đương môi trường nội bào cần cung cấp cho tế
bào sinh dục sơ khai cái tạo tế bào sinh trứng và tạo trứng:
39858 + 39936 = 79794 ( NST )
Câu 17. Có 5 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp nhiều đợt với số lần
bằng nhau môi trương cung cấp 930 NST đơn. Các tế bào sinh ra đều giam phân tạo
giao tử môi trường cung cấp thêm 960 NST đơn. Biết hiệu suất thụ tinh của giao tử là
2,5% hình thành 16 hợp tử.
a. Xác định bộ NST 2n của loài.
b. Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào và giới tính.
c. Có bao nhiêu thoi vô sắc hình thành và bị phá vỡ trong quá trình nguyên
phân của 5 tế bào sinh dục sơ khai?
d. Quy ước bộ NST và viết kí hiệu bộ NST của cơ thể. Một tế bào sinh giao
tử của cơ thể này giảm phân bình thường thức tế cho mấy loại giao tử?
Hãy viết các tổ hợp NST trong mỗi loại giao tử đó.
e. Nếu có 2 tế bào sinh giao tử của cơ thể này đều giảm phân bình thường
tạo giao tử thì số loại giao tử tối thiểu và tối đa được tạo ra là bao nhiêu?
Bài Làm
a. - Số NST của môi trường cung cấp cho x lần nguyên phân:

5
930)12(2 =−××
x
n
(1)
- Số NST môi trường cung cấp cho các tế bào con giảm phân:
5
x
n 22 ××
= 960 (2)
=> 2n = 6
b. Số lần nguyên phân của 5 tế bào sinh dục sơ khai là 5
Hiệu suất thụ tinh là 2,5% và hình thành 16 hợp tử sẽ có 16 giao tử tham gia thụ tinh.

Tổng số giao tử tạo ra từ các tế bào sinh giao tử là:

5,2
10016×
= 640 giao tử
- Số giao tử tạo ra từ 1 tế bào sinh giao tửlà:
5
25
640
×
= 4

Vậy các tế bào sinh dục sơ khai trên được tạo ra từ giới đực
c. Số thoi vô sắc được hình thành bằng với số thoi vô sắc bị phá vỡ trong quá
trình nguyên phân của 5 tế bào sinh dục


Câu 18. Trong vùng sinh sản của 1 thỏ đực ( 2n = 44 ) có một tế bào sinh dục sơ
khai phân chia một số lần liên tiếp. Có 75% số tế bào con tạo ra chuyển sang vùng chín.
Trong tổng số tinh trùng tạo ra có 6,25% số tinh trùng chứa NST Y và 3,125% số tinh
trùng chứa NST X thụ tinh với trứng tạo ra 9 hợp tử. Xác định số lần nguyên phân của tế
bào sinh dục sơ khai đực nêu trên và số NST môi trường cung cấp cho tế bào đó phát sinh
tinh trùng.
Bài Làm
_ Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai:
Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai đực
- Số tế bào con được tạo ra là: 2
x
- Số tế bào sinh tinh:
x
2
4
3
×
- Số tinh trùng tạo ra:
xx
2342
4
3
×=××
- Số tinh trùng mang X = Số tinh trùng mang Y :
x
2
2
3
×
- Số hợp tử tạo thành:

9)2
2
3
%125,3()2
2
3
%25,6( =××+××
xx
Giải phương trình ta được: x = 6

Tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân 6 lần
- Số NST môi trường cung cấp:
+ Số NST cung cấp cho tế bào sinh dục sơ khai đực nguyên phân ở vùng sinh
sản:
(
44)12
6
×−
= 2772 ( NST )
+ Số NST cung cấp cho các tế bào sinh tinh giảm phân:

2112442
4
3
6
=××
( NST )
+ Số NST cung cấp cho tế bào sinh dục sơ khai đực phát sinh tinh trùng:
2772 + 2112 = 4884 ( NST )


Câu 19.
1. Một tế bào có hàm lượng ADN trong nhân là 8,8pg qua 1 lần phân bào bình
thường tạo ra 2 tế bào con đều có hàm lượng ADN trong nhân là 8,8pg.
Tế bào trên đã trải qua quá trình phân bào nào? Giải thích.
2. Một tế bào sinh dục sơ khai đực của loài qua 1 số lần nguyên phân, môi
trường cung cấp cho tế bào 120 NST đơn, trong đó có 112 NST đơn hoàn
toàn mới. Sau nguyên phân chỉ có 75% số tế bào trên vào vùng chín tạo giao
tử, trong số tinh trùng tạo ra cũng chỉ có 75% phục vụ cho sinh sản, biết
hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 25%.
a. Xác định tên loài
b. Tìm hiệu suất thụ tinh của trứng biết tế bào sinh dục sơ khai cái nguyên phân 1
số lần giống tế bào sinh dục sơ khai đực và 100% số trứng phục vụ cho sinh sản
c. Một hợp tử của tế bào trên đi vào đợt nguyên phân thứ 3, người ta đếm thấy có
48 NST đơn trong hợp tử, tìm số tế bào con đã xuất hiện trong toàn bộ quá
trình nói trên.

Bài Làm
1. Tế bào trên đã trải qua quá trình nguyên phân vì: Kết quả của nguyên phân
cũng tạo được 3 tế bào con có hàm lượng ADN nhân bằng nhau và bằng của tế
bào mẹ
- Đó có thể là giảm phân I: vì kết quả của giảm phân I tạo được 2 tế bào con có số
lượng NST giảm đi một nửa nhưng mỗi NST vẫn ở trạng thái kép nên hàm lượng
ADN vẫn bằng nhau và bằng của tế bào mẹ.
2. a/Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài
x là số lần nguyên phân
Theo đề bài, ta có:
2n
120)12( =−×
x
(1)

2n
112)22( =−×
x
(2)
(1), (2) => 2N = 8 ( Ruồi giấm )
b/ Thay 2n = 8 vào (1), => 2
x
= 16
- Số tế bào vào vùng chín tạo giao tử: 16
75,0×
= 12 ( tế bào )
- Số tinh trùng tạo thành: 12

= 48 ( tinh trùng )
- Số tinh trùng phục vụ cho sinh sản: 48
75,0×
= 36 ( tinh trùng )
- Số hợp tử tạo thành = Số tinh trùng tham gia thụ tinh tạo hợp tử = Số trứng tham gia
thụ tinh tạo hợp tử: 36
25,0×
=9
- Hiệu suất thụ tinh của trứng:
16
1009×
= 56,25%
c/ Số tế bào chứa 48 NST :
8
48
= 6 tế bào
Qua 3 lần nguyên phân, hợp tử phải tạo ra 8 tế bào

=> 2 tế bào chết sau khi kết thúc lần nguyên phân thứ 3
Số tế bào con đã từng xuất hiện trong lầ nguyên phân:
122)22(
13
=−−
+
tế bào
Câu 20. Tại một lò ấp trứng người ta thu được 400 chim cút. Biết rằng tỉ lệ nở của trứng
đem ấp là 80%, tỉ lệ thụ tinh của tinh trùng là 50% và tỉ lệ thụ tinh của trứng là 100%.
Hãy xác định số lượng tế bào sinh dục sơ khai đực và cái đã tham gia quá trình tạo đàn
chim cút trên. Giả thiết rằng trong vùng sinh sản của ống sinh dục có tốc độ và thời gian
phân chia của các tế bào là đồng đều nhau giữa chim trống và cim máicũng như giữa các
chim mái với nhau.
Bài Làm
- Số trứng đem ấp là:
80
100400×
= 500 trứng

Số trứng tham gia thụ tinh là : 500

Số tinh trùng tham gia thụ tinh là:
50
100500×
= 1000

Số tế bào sinh dục sơ khai cái:
1 tế bào sinh dục cái qua giảm phân tại vùng sinh sản chỉ cho 1 trứng và 3 thể định
hướng
=> số tế bào sinh dục sơ khai cái đã qua vùng sinh sản = Số trứng được tạo ra = 500

_ Gọi a là số tees bào sinh dục cái chưa qua vùng sinh sản
k là số lần phân bào của mỗi tế bào
Ta có: 2
a
k
×
= 500
k = 0 => a = 500
k = 1 => a = 250
k = 2 => a = 125

Nếu số lần nguyên phân là 0 thì số tế bào sinh dục sơ khai cái chưa qua vùng sinh sản
là 500

Nếu số lần nguyên phân là 1 thì số tế bào sinh dục sơ khai cái chưa qua vùng sinh sản
là 250

Nếu số lần nguyên phân là 2 thì số tế bào sinh dục sơ khai cái chưa qua vùng sinh sản
là 125


Số tế bào sinh dục sơ khai đực:
- Một tế bào sinh dục sơ khai đực đã qua vùng sinh sản giảm phân sẽ tạo thành 4 tinh
trùng.

Số tế bào sinh dục sơ khai đực đã qua vùng sinh sản là:
4
1000
= 250
_ Gọi b là số số tế bào sinh dục đực chưa qua vùng sinh sản

y là là số lần nguyên phân của mỗi tế bào trên
Ta có:
b
y
×2
= 250
y = 0 => b = 250
y = 1 => b = 125

Nếu số lần nguyên phân là 0 thì số tế bào sinh dục sơ khai đực chưa qua vùng sinh sản
là 250

Nếu số lần nguyên phân là 1 thì số tế bào sinh dục sơ khai đực chưa qua vùng sinh sản
là 125

Câu 21.
1. Ở vùng chín trong cơ quan sinh dục cái của 1 loài côn trùng có 1 số tế
bào sinh trứng đang phân chia. Ở kì đầu lần phân bào I trong mỗi tế bào
có 32 crômatit. Kết thúc giảm phân, các tế bào tạo thành đều tham gia
thụ tinh với hiệu suất 75%. Các hợp tử tạo thnàh đều nguyên phân liên
tiếp 4 lần cho tế bào con với tổng số NST đơn là 1536
a. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài
b. Xác định số tế bào sinh trứng đã giảm phân và số NST đã hao phí trong quá
trình tạo trứng
c. Số thoi vô sắc đã hình thành và phá hủy trong quá trình nguyên phân của các
hợp tử là bao nhiêu?
d. Nếu trong quá trình sinh trứng, có 1 cặp NST trao đổi chéo tại 1 điểm , 1 cặp
NST trao đổi chéo tại 2 điểm. Giả sử các NST ở mỗi cặp tương đồng đều có
cấu trúc khác nhau.
- Tìm số loại giao tử có thể tạo ra

- Tìm số loại trứng có thể tạo ra trong đó có 1 NST có nguồn gốc từ “ bà ngoại”
2. Một hợp tử có 2n = 16 nguyên phân liên tiếp. Biết chu kì nguyên phân
là 40 phút, tỉ lệ thời gian giữa giai đoạn chuẩn bị với quá trình phân chia
chính thức là 3:1, thời gian của kì trước : kì giữa : kì sau : kì cuối tương
đương 1:1,5:1:1,5. Theo dõi quá trình nguyên phân của hợp tử từ đầu
giai đoạn chuẩn bị của lần phân bào đầu tiên.
Tính thời gian của mỗi kì trong quá trình phân bào nói trên
Xác định số tế bào, số crômatit, số NST cùng trạng thái của nó trong các tế
bào ở 2 giờ 34 phút
Bài Làm
1. a/ Ở kì đầu lần phân bào I có 32 crômatit trong mỗi tế bào

2n = 16
b/ Số tế bào con do hợp tử nguyên phân tạo thành:
16
1536
= 96
_ Số hợp tử ban đầu:
4
2
96
= 6 hợp tử
_ Số trứng tham gia thụ tinh:
75
1006×
= 8
=> Số tế bào sinh trứng = 8
_ Số NST hao phí trong quá trình tạo trứng:
838 ××
= 192 ( NST )

c/ Số thoi vô sắc hình thành và bị phá hủy trong quá trình nguyên phân
của các hợp tử:
6
90)12(
4
=−×

d/ Số loại giao tử có thể tạo ra:
_ Trao đổi chéo tại 2 điểm đồng thời: 4
6
24××
= 1024 ( giao tử )
_ Trao đổi chéo tại 2 điểm không đồng thời: 4
6
26××
= 1536 ( giao tử )


Số loại trứng có thể tạo ra trong đó có 1 NST có nguồn gốc từ bà ngoại
C
1
8
= 8
2. a/ Gọi x là thời gian kì trung gian ( giai đoạn chuẩn bị )
y là thời gian phân bào chính thức
Theo đề: x = 3y (1)
x

+ y = 40 (2)



x = 30 ( phút )
y = 10 ( phút )
Thời gian kì trước: kì giữa: kì sau: kì cuối = 1:1,5:1:1,5
=> Thời gian kì trước = kì sau = 2 phút
=> Thời gian kì giữa = kì cuối = 3 phút
b/ 2 giờ 34 phút = 154 phút = 40
343

=> Tế bào đang ở kì giữa của lần phân bào thứ 4


Số tế bào lúc này: 2
3
= 8


Số crômatit trong các tế bào: 8
162××
= 256


Số NST trong các tế bào: 16
8
×
= 128 ( NST kép )
Câu 22. Ở một loài ong mật 2n = 32. Trứng khi được thụ tinh sẽ nở thành ong
chúa hoặc ong thợ tùy điều kiện dinh dưỡng, còn trứng không thụ tinh thì nở thành ong
đực. Một ong chúa đẻ được một số trứng gồm trứng thụ tinh và trứng hông được thụ tinh,
nhưng chỉ có 80% số trứng được thụ tinh là nở thành ong thợ, 60% số trứng không được

thụ tinh là nở thành ong đực; các trường hợp còn lại đều không nở và bị tiêu biến. Các
trứng nở thành ong thợ và ong đực nói trên chứa tổng số 155136 NST, biết rằng số ong
đực con = 2% số ong thợ con
a/ Tìm số ong thợ con và số ong đực con
b/ Tổng số trứng được ong thợ đẻ ra trong lần nói trên là bao nhiêu?
c/ Nếu số tinh trùng trực tiếp thụ tinh với các trứng chiếm 1% so với tổng số tinh trùng
hình thành thì tổng số NST trong các tinh trùng và tế bào trứng bị tiêu biến là bao nhiêu?
Bài Làm
a/ Gọi x là số ong thợ, y là số ong đực

y = 0,02x
Ta có 32x + 12
×
0,02x – 155136
=> x = 4800
y = 96
b/ Tổng số trứng đẻ là:
60
10096
80
1004800 ×
+
×
= 6160
c/ Tổng số NST bị tiêu biến
- Số trứng thụ tinh đẻ ra:
80
1004800×
= 6000 trứng
- Số tinh trùng không thụ tinh:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×