Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Đề kiểm tra học kì I lớp 10, 11 có cả đáp án và ma trận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.38 KB, 10 trang )

SỞ GD & ĐT LẠNG SƠN MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014
TRƯỜNG THPT VÂN NHAM MÔN ĐỊA LÝ 11- CƠ BẢN

Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tự nhiên Hoa Kì Biết được một số đặc
điểm tự nhiên của Hoa

10% = 1,0 điểm 100 % = 1,0 điểm
Dân cư Hoa Kì Biết được một số đặc
điểm của dân cư Hoa Kì
5% = 0,5 điểm 100 % = 0,5 điểm
Kinh tế Hoa Kì Biết được đặc điểm quy
mô nền kinh tế Hoa Kì,
các ngành kinh tế của
Hoa Kì
Vẽ được biểu đồ; Hiểu
được vài trò của các
ngành kinh tế của Hoa

Nhận xét và giải
thích được quy mô
của nền kinh tế Hoa

50% = 5,0 điểm 30% = 1,5 điểm 50 % = 2,5 điểm 20% = 1,0 điểm
Liên minh châu Âu
(EU)
Biết được lịch sử phát
triển của EU, hoạt động
liên kết của EU. Đặc


điểm kinh tế của EU
Hiểu được vị thế của EU
trên thế giới
Kết hợp và Sử dụng
số liệu chứng minh
được vị thế của EU
trên thế giới
35% = 3,5 điểm 2,0 điểm 0,5 điểm 1,0 điểm
Tổng số câu: 9 câu
+ 6 câu trắc nghiệm
+ 2 câu tự luận
+ 1 câu thực hành
Tổng số điểm: 10 điểm 5,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm
SỞ GD & ĐT LẠNG SƠN MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014
TRƯỜNG THPT VÂN NHAM MÔN ĐỊA LÝ 10- CƠ BẢN

Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Thủy Quyển. Một số
nhân tố ảnh hưởng tới
chế độ nước sông. Một
số sông lớn trên Trái
Đất
Biết được các giai đoạn
trong vòng tuần hoàn
của nước
5% = 0,5 điểm 100 % = 0,5 điểm
Sóng. Thủy triều. Dòng
biển

Biết được nguyên nhân
hình thành sóng biển,
sóng thần
5% = 0,5 điểm 100 % = 0,5 điểm
Thổ nhưỡng quyển.
Các nhân tố hình
thành thổ nhưỡng.
Hiểu được vài trò của
mỗi nhân tố trong hình
thành đất
5% = 0,5 điểm 100 % = 0,5 điểm
Sinh quyển. Các nhân
tố ảnh hưởng tới sự
phát triển và phân bố
của sinh vật.
Hiểu được ảnh hưởng
của từng nhân tố của
môi trường đối với sự
sống và sự phân bố của
sinh vật
5% = 0,5 điểm 100 % = 0,5 điểm
Các quy luật của lớp
vỏ địa lý
Biết được khái niệm các
quy luật
5% = 0,5 điểm 100 % = 0,5 điểm
Địa lý dân cư Biết cách tính tỉ suất
sinh, tỉ suất tử, tỉ suất
tăng dân số tự nhiên
Dựa vào bảng số liệu vẽ

được biểu đồ
Nhận xét được sự
phân bố dân cư trên
thế giới
50% = 5 điểm 40% = 2,0 điểm 40% = 2,0 điểm 20% = 1,0 điểm
Cơ cấu nền kinh tế Hiểu được vài trò của
các nguồn lực đối với sự
phát triển kinh tế xã hội
5% = 0,5 điểm 100 % = 0,5 điểm
Địa lý nông nghiệp Biết được vài trò, đặc
điểm của sản xuất nông
nghiệp, ngành trồng trọt,
chăn nuôi.
20% = 2,0 điểm 100 % = 2,0 điểm
Tổng số câu: 9 câu
+ 6 câu trắc nghiệm
+ 2 câu tự luận
+ 1 câu thực hành
Tổng số điểm: 10 điểm 55% = 5,5 điểm 35% = 3,5 điểm 10% = 1,0 điểm
SỞ GD & ĐT LẠNG SƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014
TRƯỜNG THPT VÂN NHAM MÔN ĐỊA LÝ 10- CƠ BẢN
Thời gian làm bài: 45 phút
Mã đề số: 01
Họ và tên học sinh: ……………………………………… Lớp 10A …………
I. Trắc nghiệm (3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất
1. Thứ tự các giai đoạn trong vòng tuần hoàn lớn của nước là:
A. Nước bốc hơi - Ngưng tụ - Nước rơi – dòng chảy mặt (ngầm) – Nước bốc hơi
B. Nước bốc hơi - Nước rơi – dòng chảy mặt (ngầm) – Nước bốc hơi
C. Nước bốc hơi - Ngưng tụ – dòng chảy mặt (ngầm) – Nước bốc hơi
D. Ngưng tụ - Nước rơi – dòng chảy mặt (ngầm) – Nước bốc hơi

2. Nguyên nhân chủ yếu hình thành sóng biển là:
A. Động đất B. Lực Criôlit C. Gió D. Tàu thuyền đi lại
3. Nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong quá trình hình thành đất là:
A. Đá mẹ B. Sinh vật C. Khí hậu D. Địa hình
4. Nhân tố nào có thể làm mở rộng hay thu hẹp phạm vi phân bố của sinh vật?
A. Khí hậu và đất B. Địa hình C. Sinh vật D. Con người
5. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý là quy luật về:
A. mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và của mỗi bộ phận lãnh thổ nhỏ của lớp vỏ
địa lý
B. sự thay đổi của tất cả các thành phần địa lý và cảnh quan địa lý theo vĩ độ
C. sự thay đổi của các thành phần tự nhiên theo độ cao địa hình
D. sự thay đổi của các thành phần tự nhiên theo độ kinh độ
6. Nguồn lực có vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của
đất nước trong từng giai đoạn là:
A. vị trí địa lý B. nguồn lực tự nhiên
C. nguồn lực kinh tế - xã hội D. Tài nguyên khoáng sản
II. Tự luận
Câu 1 (2điểm): Trình bày các đặc điểm của sản xuất nông nghiệp?
Câu 2 (2điểm): Cho bảng số liệu:
Tỉ suất sinh thô (S) của các nhóm nước thời kì 1950 - 2005 (%0)
Giai đoạn 1950 - 1955 1985 - 1990 2004 - 2005
Các nước phát triển 23 15 11
Các nước đang phát triển 42 31 24
Tỉ suất tử thô (T) của các nhóm nước thời kì 1950 - 2005 (%0)
Giai đoạn 1950 - 1955 1985 - 1990 2004 - 2005
Các nước phát triển 15 9 10
Các nước đang phát triển 28 12 8
Nêu cách tính tỉ suất tăng dân số tự nhiên? Hãy tính tỉ suất tăng dân số tự nhiên của các nhóm nước trong
các thời kì trên?
III. Thực hành (3 điểm) Dựa vào bảng số liệu:

Mật độ dân cư của một số khu vực trên thế giới, năm 2005 (người/Km
2
)
Khu vực Trung -
Nam Á
Tây Phi Tây Âu Ca-ri-bê Nam Phi Bắc Phi
Mật độ 143 45 169 166 20 23
Hãy vẽ biểu đồ và nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới.
HẾT
SỞ GD & ĐT LẠNG SƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014
TRƯỜNG THPT VÂN NHAM MÔN ĐỊA LÝ 10- CƠ BẢN
Thời gian làm bài: 45 phút
Mã đề số: 02
Họ và tên học sinh: ……………………………………… Lớp 10A …………
I. Trắc nghiệm (3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất
1. Giai đoạn nào không có trong vòng tuần hoàn nhỏ của nước là:
A. Nước bốc hơi
B. Nước rơi
C. Ngưng tụ
D. Dòng chảy mặt (ngầm)
2. Nguyên nhân chủ yếu hình thành sóng Thần là:
A. Động đất B. Lực Criôlit C. Gió D. Tàu thuyền đi lại
3. Nhân tố cung cấp chất vô cơ cho đất là:
A. Đá mẹ B. Sinh vật C. Khí hậu D. Địa hình
4. Nhân tố nào có thể làm mở rộng hay thu hẹp phạm vi phân bố của sinh vật?
A. Khí hậu và đất B. Con người C. Sinh vật D. Địa hình
5. Quy luật địa đới là quy luật về:
A. mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và của mỗi bộ phận lãnh thổ nhỏ của lớp vỏ
địa lý
B. sự thay đổi của tất cả các thành phần địa lý và cảnh quan địa lý theo vĩ độ

C. sự thay đổi của các thành phần tự nhiên theo độ cao địa hình
D. sự thay đổi của các thành phần tự nhiên theo độ kinh độ
6. Nguồn lực có vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của
đất nước trong từng giai đoạn là:
A. vị trí địa lý B. nguồn lực tự nhiên
C. nguồn lực kinh tế - xã hội D. Tài nguyên khoáng sản
II. Tự luận
Câu 1 (2điểm): Trình bày các vai trò của sản xuất nông nghiệp?
Câu 2 (2điểm): Cho bảng số liệu:
Tỉ suất sinh thô (S) của các nhóm nước thời kì 1975 - 2005 (%0)
Giai đoạn 1975 - 1980 1995 - 2000 2004 - 2005
Các nước phát triển 17 12 11
Các nước đang phát triển 36 26 24
Tỉ suất tử thô (T) của các nhóm nước thời kì 1975 - 2005 (%0)
Giai đoạn 1975 - 1980 1995 - 2000 2004 - 2005
Các nước phát triển 9 10 10
Các nước đang phát triển 17 9 8
Nêu cách tính tỉ suất tăng dân số tự nhiên? Hãy tính tỉ suất tăng dân số tự nhiên của các nhóm nước trong
các thời kì trên?
III. Thực hành (3 điểm) Dựa vào bảng số liệu:
Mật độ dân cư của một số khu vực trên thế giới, năm 2005 (người/Km
2
)
Khu vực Đông Nam
Á
Trung Mĩ Tây Âu Ca-ri-bê Đông Âu Bắc Phi
Mật độ 124 60 169 166 93 23
Hãy vẽ biểu đồ và nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới.
HẾT
SỞ GD & ĐT LẠNG SƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014

TRƯỜNG THPT VÂN NHAM MÔN ĐỊA LÝ 11- CƠ BẢN
Thời gian làm bài: 45 phút
Mã đề số: 01
Họ và tên học sinh: ……………………………………… Lớp 11A …………
I. Trắc nghiệm (3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất
1. Những nước nào sau đây tham gia sáng lập ra Liên minh châu Âu (EU)?
A. Anh, Đức, Pháp, Ý, Hà Lan, Bỉ B. Đức, Pháp, Ý, Hà Lan, Bỉ, Lúc-xăm-bua
C. Đức, Pháp, Ý, Hà Lan, Bỉ, Áo D. Anh, Đức, Pháp, Ý, Hà Lan, Áo
2. Liên minh châu Âu (EU) được thành lập vào năm nào?
A. 1951 B. 1957 C. 1958 D. 1967
3. Đến năm 2007, số nước sử dụng Ơ-rô làm đồng tiền chung là:
A. 13 B. 14 C. 15 D. 16
4. Đặc điểm vị trí địa lý nào sau đây đã tạo cho Hoa Kì có cơ hội lớn trong quá trình phát triển kinh
tế xã hội?
A. Giáp với hai đại dương lớn thuận lợi phát triển kinh tế biển
B. Giáp với biển và đại dương nên khí hậu ôn hòa, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp đa dạng
C. Giáp với Canada và Mĩ la tinh, là hai thị trường rộng lớn
D. Bao bọc bởi hai đại dương lớn nên tránh được sự tàn phá của hai cuộc chiến tranh thế giới
5. Dân cư Hoa Kì tập trung đông ở:
A. Vùng Đông Bắc B. Vùng Tây và dãy Cooc-đi-e
C. Vùng giáp biển và đại dương D. Vùng Trung tâm
6. Đặc điểm nào sau đây thuộc về vùng Đông Bắc Hoa Kì?
A. Diện tích đất phù sa rộng lớn, phì nhiêu.
B. Là cửa ngõ sang các nước châu Á- Thái Bình Dương của Hoa Kì
C. Có tài nguyên rừng hết sức phong phú, trữ lượng dầu mỏ lớn.
D. Có trữ lượng than đá và quặng sắt lớn nhất Hoa Kì.
II. Tự luận
Câu 1 (2điểm): Trình bày đặc điểm ngành dịch vụ của Hoa Kì?
Câu 2 (2điểm): Cho bảng 1: Một số chỉ số cơ bản của các trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới
Chỉ số EU Hoa Kì Nhật Bản

GDP (tỉ USD- 2004) 12690,5 11667,5 4623,4
Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP (%- 2004) 26,5 7,0 12,2
Hình 1: Vai trò của EU trên thế giới – năm 2004
III. Thực hành (3 điểm) Dựa vào bảng 2: Hãy vẽ biểu đồ và nhận xét quy mô nền kinh tế của Hoa
Kì. Giải thích nguyên nhân Hoa kì có được quy mô nền kinh tế như vậy.
HẾT
Dựa vào bảng 1 và hình 1: Hãy chứng minh EU là
trung tâm kinh tế, tổ chức thương mại hàng đầu thế
giới.
Bảng 2: GDP của Hoa Kì, Nhật Bản và một số châu lục,
năm 2004 (tỉ USD)
Khu vực GDP
Hoa Kì 11667,5
Nhật Bản 4623,4
Châu Âu 14146,7
Châu Á 10092,9
Châu Phi 790,3
SỞ GD & ĐT LẠNG SƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014
TRƯỜNG THPT VÂN NHAM MÔN ĐỊA LÝ 11- CƠ BẢN
Thời gian làm bài: 45 phút
Mã đề số: 02
Họ và tên học sinh: ……………………………………… Lớp 11A …………
I. Trắc nghiệm (3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất
1. Năm 1957 Công đồng Kinh tế châu Âu (tiền thân của Eu) có những quốc gia nào?
A. Anh, Đức, Pháp, Ý, Hà Lan, Bỉ B. Đức, Pháp, Ý, Hà Lan, Bỉ, Lúc-xăm-bua
C. Đức, Pháp, Ý, Hà Lan, Bỉ, Áo D. Anh, Đức, Pháp, Ý, Hà Lan, Áo
2. Tổ hợp công nghiệp hàng không E-bớt do những quốc gia nào sáng lập?
A. Anh, Đức, Pháp B. Anh, Đức, Ý
C. Bỉ, Đức, Pháp D. Anh, Hà Lan, Pháp
3. Đến năm 2007, EU có bao nhiêu thành viên:

A. 25 B. 26 C. 27 D. 28
4. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ phân hóa thành mấy vùng tự nhiên?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
5. Dân cư chủ yếu có nguồn gốc:
A. Châu Á B. Châu Phi C. Châu Âu D. Bản địa
6. Đặc điểm nào sau đây thuộc về vùng Đông Bắc Hoa Kì?
A. Diện tích đất phù sa rộng lớn, phì nhiêu.
B. Là cửa ngõ sang các nước châu Á- Thái Bình Dương của Hoa Kì
C. Có tài nguyên rừng hết sức phong phú, trữ lượng dầu mỏ lớn.
D. Có trữ lượng than đá và quặng sắt lớn nhất Hoa Kì.
II. Tự luận
Câu 1 (2điểm): Trình bày đặc điểm ngành Công nghiệp của Hoa Kì?
Câu 2 (2điểm): Cho bảng 1: Một số chỉ số cơ bản của các trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới
Chỉ số EU Hoa Kì Nhật Bản
GDP (tỉ USD- 2004) 12690,5 11667,5 4623,4
Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP (%- 2004) 26,5 7,0 12,2
Hình 1: Vai trò của EU trên thế giới – năm 2004
III. Thực hành (3 điểm) Dựa vào bảng 2: Hãy vẽ biểu đồ và nhận xét quy mô nền kinh tế của Hoa
Kì. Giải thích nguyên nhân Hoa kì có được quy mô nền kinh tế như vậy.
HẾT
Dựa vào bảng 1 và hình 1: Hãy chứng minh EU là
trung tâm kinh tế, tổ chức thương mại hàng đầu thế
giới.
Bảng 2: GDP của Hoa Kì, Nhật Bản và một số châu lục,
năm 2004 (tỉ USD)
Khu vực GDP
Hoa Kì 11667,5
Nhật Bản 4623,4
Châu Âu 14146,7
Châu Á 10092,9

Châu Phi 790,3
SỞ GD & ĐT LẠNG SƠN ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014
TRƯỜNG THPT VÂN NHAM MÔN ĐỊA LÝ 10- CƠ BẢN
Thời gian làm bài: 45 phút
Mã đề số: 01
I. Trắc nghiệm (3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất (Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm)
1. Thứ tự các giai đoạn trong vòng tuần hoàn lớn của nước là:
A. Nước bốc hơi - Ngưng tụ - Nước rơi – dòng chảy mặt (ngầm) – Nước bốc hơi
2. Nguyên nhân chủ yếu hình thành sóng biển là:
C. Gió
3. Nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong quá trình hình thành đất là:
B. Sinh vật
4. Nhân tố nào có thể làm mở rộng hay thu hẹp phạm vi phân bố của sinh vật?
D. Con người
5. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý là quy luật về:
A. mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và của mỗi bộ phận lãnh thổ nhỏ của lớp vỏ
địa lý
6. Nguồn lực có vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của
đất nước trong từng giai đoạn là:
C. nguồn lực kinh tế - xã hội
II. Tự luận
Câu 1 (2điểm): Trình bày các đặc điểm của sản xuất nông nghiệp?
- Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế được 0,5 điểm
- Đối tượng của sản xuất nông nghiệp là các cây trồng vật nuôi 0,5 điểm
- Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ 0,5 điểm
- Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên 0,25 điểm
- Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa 0,25 điểm
Câu 2 (2điểm):
- Cách tỉnh tỉ suất tăng dân số tự nhiên: Tg(%) = S (%o) – T (%o) 0,5 điểm
- Tính tỉ suất tăng dân số tự nhiên: mỗi đáp án đúng cho 0,25 điểm

Tỉ suất tăng dân số tự nhiên của các nhóm nước thời kì 1950 - 2005 (%)
Giai đoạn 1950 - 1955 1985 - 1990 2004 - 2005
Các nước phát triển 0,8 0,6 0,1
Các nước đang phát triển 1,4 1,9 1,6
III. Thực hành (3 điểm) Dựa vào bảng số liệu:
Mật độ dân cư của một số khu vực trên thế giới, năm 2005 (người/Km
2
)
Khu vực Trung -
Nam Á
Tây Phi Tây Âu Ca-ri-bê Nam Phi Bắc Phi
Mật độ 143 45 169 166 20 23
Hãy vẽ biểu đồ và nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới.
* Vẽ biểu đồ cột đơn: chính xác, khoa học, có đầy đủ các thành phần: 2,0 điểm
* Nhận xét:
- Dân cư trên thế giới phân bố không đều trong không gian: 0,5 điểm
+ Các khu vực tập trung dân cư đông: Tây Âu 169 người/Km
2
, Ca-ri-bê 166 người/Km
2
, Trung -
Nam Á 143 người/Km
2
. 0,25 điểm
+ Các khu vực có dân số thưa hơn: Nam Phi 20 người/Km
2
, Bắc Phi 23 người/Km
2
, Tây Phi 45
người/Km

2
. 0,25 điểm
HẾT
SỞ GD & ĐT LẠNG SƠN ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014
TRƯỜNG THPT VÂN NHAM MÔN ĐỊA LÝ 10- CƠ BẢN
Thời gian làm bài: 45 phút
Mã đề số: 02
I. Trắc nghiệm (3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất (Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm)
1. Giai đoạn nào không có trong vòng tuần hoàn nhỏ của nước là:
D. Dòng chảy mặt (ngầm)
2. Nguyên nhân chủ yếu hình thành sóng Thần là:
A. Động đất
3. Nhân tố cung cấp chất vô cơ cho đất là:
A. Đá mẹ
4. Nhân tố nào có thể làm mở rộng hay thu hẹp phạm vi phân bố của sinh vật?
B. Con người
5. Quy luật địa đới là quy luật về:
B. sự thay đổi của tất cả các thành phần địa lý và cảnh quan địa lý theo vĩ độ
6. Nguồn lực có vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của
đất nước trong từng giai đoạn là:
C. nguồn lực kinh tế - xã hội
II. Tự luận
Câu 1 (2điểm): Trình bày các vai trò của sản xuất nông nghiệp?
Câu 2 (2điểm):
- Cách tỉnh tỉ suất tăng dân số tự nhiên: Tg(%) = S (%o) – T (%o) 0,5 điểm
- Tính tỉ suất tăng dân số tự nhiên: mỗi đáp án đúng cho 0,25 điểm
Tỉ suất tăng dân số tự nhiên của các nhóm nước thời kì 1975 - 2005 (%)
Giai đoạn 1975 - 1980 1995 - 2000 2004 - 2005
Các nước phát triển 0,8 0,2 0,1
Các nước đang phát triển 1,9 1,7 1,6

III. Thực hành (3 điểm) Dựa vào bảng số liệu:
Mật độ dân cư của một số khu vực trên thế giới, năm 2005 (người/Km
2
)
Khu vực Đông Nam
Á
Trung Mĩ Tây Âu Ca-ri-bê Đông Âu Bắc Phi
Mật độ 124 60 169 166 93 23
Hãy vẽ biểu đồ và nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới.
* Vẽ biểu đồ cột đơn: chính xác, khoa học, có đầy đủ các thành phần: 2,0 điểm
* Nhận xét:
- Dân cư trên thế giới phân bố không đều trong không gian: 0,5 điểm
+ Các khu vực tập trung dân cư đông: Tây Âu 169 người/Km
2
, Ca-ri-bê 166 người/Km
2
, Đông
Nam Á 124 người/Km
2
. 0,25 điểm
+ Các khu vực có dân số thưa hơn: Bắc Phi 23 người/Km
2
, Trung Mĩ 60 người/Km
2
, Đông Âu 93
người/Km
2
. 0,25 điểm
HẾT
SỞ GD & ĐT LẠNG SƠN ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014

TRƯỜNG THPT VÂN NHAM MÔN ĐỊA LÝ 11- CƠ BẢN
Thời gian làm bài: 45 phút
Mã đề số: 01
I. Trắc nghiệm (3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất (Mỗi đáp án đúng cho 0,5 điểm)
1. Những nước nào sau đây tham gia sáng lập ra Liên minh châu Âu (EU)?
B. Đức, Pháp, Ý, Hà Lan, Bỉ, Lúc-xăm-bua
2. Liên minh châu Âu (EU) được thành lập vào năm nào?
B. 1957
3. Đến năm 2007, số nước sử dụng Ơ-rô làm đồng tiền chung là:
A. 13
4. Đặc điểm vị trí địa lý nào sau đây đã tạo cho Hoa Kì có cơ hội lớn trong quá trình phát triển kinh
tế xã hội?
D. Bao bọc bởi hai đại dương lớn nên tránh được sự tàn phá của hai cuộc chiến tranh thế giới
5. Dân cư Hoa Kì tập trung đông ở:
C. Vùng giáp biển và đại dương
6. Đặc điểm nào sau đây thuộc về vùng Đông Bắc Hoa Kì?
D. Có trữ lượng than đá và quặng sắt lớn nhất Hoa Kì.
II. Tự luận
Câu 1 (2điểm): Trình bày đặc điểm ngành dịch vụ của Hoa Kì?
- Năm 2004 chiếm 79% GDP. 0,25 điểm
- Hoạt động dịch vụ rất đa dạng, không chỉ ở trong nước mà còn mở rộng toàn thế giới 0,5 điểm
+ Giao thông vận tải: hiện đại nhất thế giới, phát triển tất cả các loại hình. 0,25 điểm
+ Ngoại thương: chiểm khoảng 12% tổng kim ngạch ngoại thương thế giới. 0,25 điểm
- Tài chính: năm 2002 có hơn 600 nghìn tổ chức ngân hàng, chi nhánh tỏa khắp toàn cầu. 0,25 điểm
- Thông tin liên lạc: hiện đại nhất trên thế giới, mạng thông tin phủ toàn cầu, có nhiều vệ tinh và thiết lập hệ
thống định vị toàn cầu (GPS). 0,25 điểm
- Du lịch: rất phát triển, thu hút nhiều du khách, doanh thu lớn là 74,5 tỉ USD năm 2004. 0,25 điểm
Câu 2 (2điểm):
* EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới:
- Là một trong 3 trung tâm kinh tế lớn nhất trên thế giới. 0,25 điểm

- Năm 2004, so với thế giới, EU chỉ chiếm 2,2 % diện tích, 7,1 % dân số nhưng 0,25 điểm
+ Xếp thứ 1 thế giới về GDP: 12690,5 tỉ USD năm 2004 0,25 điểm
+ Chiếm 31% tổng GDP của thế giới (2004) 0,25 điểm
+ Chiếm 19 % trong tiêu thụ năng lượng của thế giới. 0,25 điểm
* EU là trung tâm thương mại lớn nhất thế giới: 0,25 điểm
+ 37,7 % hoạt động xuất nhập khẩu, đứng đầu thế giới 0,25 điểm
+ 59 % viện trợ phát triển thế giới. 0,25 điểm
III. Thực hành (3 điểm) Dựa vào bảng 2: Hãy vẽ biểu đồ và nhận xét quy mô nền kinh tế của Hoa
Kì. Giải thích nguyên nhân Hoa kì có được quy mô nền kinh tế như vậy.
* Vẽ biểu đồ cột đơn: chính xác, khoa học, có đầy đủ các thành phần: 1,5 điểm
* Nhận xét: 1 điểm
- Hoa kì có nền kinh tế mạnh nhất thế giới: Năm 2004, GDP là 11667,5 tỉ USD, lớn hơn Châu Á, lớn hơn
rất nhiều so với châu Phi, gấp hơn 2 lần Nhật Bản, gần bằng với châu Âu.
* Giải thích: 0,5 điểm
- do Hoa kì có vị trí địa lý thuận lợi, giầu tài nguyên thiên nhiên, chiến lược phát triển kinh tế phù hợp, …
HẾT
SỞ GD & ĐT LẠNG SƠN ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014
TRƯỜNG THPT VÂN NHAM MÔN ĐỊA LÝ 11- CƠ BẢN
Thời gian làm bài: 45 phút
Mã đề số: 02
I. Trắc nghiệm (3 điểm) Chọn đáp án đúng nhất
1. Năm 1957 Công đồng Kinh tế châu Âu (tiền thân của Eu) có những quốc gia nào?
B. Đức, Pháp, Ý, Hà Lan, Bỉ, Lúc-xăm-bua
2. Tổ hợp công nghiệp hàng không E-bớt do những quốc gia nào sáng lập?
A. Anh, Đức, Pháp
3. Đến năm 2007, EU có bao nhiêu thành viên:
C. 27
4. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ phân hóa thành mấy vùng tự nhiên?
B. 3
5. Dân cư chủ yếu có nguồn gốc:

C. Châu Âu
6. Đặc điểm nào sau đây thuộc về vùng Đông Bắc Hoa Kì?
D. Có trữ lượng than đá và quặng sắt lớn nhất Hoa Kì.
II. Tự luận
Câu 1 (2điểm): Trình bày đặc điểm ngành Công nghiệp của Hoa Kì?
- Là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì. 0,5 điểm
- Tỉ lệ giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP có xu hướng giảm. Năm 2004: 19,7% GDP. 0,25 điểm
- Gồm có 3 nhóm ngành: CNCB, công nghiệp điện lực, công nghiệp khai thác khoáng sản. 0,25 điểm
 Nhiều sản phẩm đứng thứ hạng cao trên thế giới như: ô tô, điện, than đá, dầu thô… 0,25 điểm
- Công nghiệp truyền thống phát triển mạnh ở Đông Bắc. 0,25 điểm
- Công nghiệp kĩ thuật cao phát triển mạnh ở phía Nam và ven Thái Bình Dương. 0,25 điểm
- Công nghiệp thực phẩm phát triển ở hầu hết các khu vực. 0,25 điểm
Câu 2 (2điểm):
* EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới:
- Là một trong 3 trung tâm kinh tế lớn nhất trên thế giới. 0,25 điểm
- Năm 2004, so với thế giới, EU chỉ chiếm 2,2 % diện tích, 7,1 % dân số nhưng 0,25 điểm
+ Xếp thứ 1 thế giới về GDP: 12690,5 tỉ USD năm 2004 0,25 điểm
+ Chiếm 31% tổng GDP của thế giới (2004) 0,25 điểm
+ Chiếm 19 % trong tiêu thụ năng lượng của thế giới. 0,25 điểm
* EU là trung tâm thương mại lớn nhất thế giới: 0,25 điểm
+ 37,7 % hoạt động xuất nhập khẩu, đứng đầu thế giới 0,25 điểm
+ 59 % viện trợ phát triển thế giới. 0,25 điểm
III. Thực hành (3 điểm) Dựa vào bảng 2: Hãy vẽ biểu đồ và nhận xét quy mô nền kinh tế của Hoa
Kì. Giải thích nguyên nhân Hoa kì có được quy mô nền kinh tế như vậy.
* Vẽ biểu đồ cột đơn: chính xác, khoa học, có đầy đủ các thành phần: 1,5 điểm
* Nhận xét: 1 điểm
- Hoa kì có nền kinh tế mạnh nhất thế giới: Năm 2004, GDP là 11667,5 tỉ USD, lớn hơn Châu Á, lớn hơn
rất nhiều so với châu Phi, gấp hơn 2 lần Nhật Bản, gần bằng với châu Âu.
* Giải thích: 0,5 điểm
- do Hoa kì có vị trí địa lý thuận lợi, giầu tài nguyên thiên nhiên, chiến lược phát triển kinh tế phù hợp, …

HẾT

×