Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

giáo an sinh chuẩn kiến thức kĩ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.79 KB, 6 trang )




Phân dạng và rèn luyện kĩ năng giải bài tập
di truyền phân tử

A.Đặt vấn đề
Vấn đề dạy và học là vấn đề đợc xã hội đặc biệt quan tâm và đối với ngời giáo viên
dạy và học nh thế nào cho hiệu quả lại là điều trăn trở . Trong quá trình giảng dạy
môn Sinh học 9 tôi nhận thấy học sinh còn gặp khá nhiều lúng túng trong việc giải bài
tập một phần do các em cha nắm chắc kiến thức phần lí thuyết mặt khác do các em đã
quen với phơng pháp học môn Sinh học ở lớp dới theo hớng trả lời các câu hỏi lí
thuyết là chủ yếu do vậy các em không khỏi bỡ ngỡ khi làm quen với bài tập sinh học
nhằm giúp các em biết phơng pháp và có kĩ năng giải bài tập sinh học một cách có hệ
thống tôi đa ra đề tài : Phân dạng và rèn luyện kĩ năng giải bài tập di truyền phân tử
tuy nhiên với chơng trình hiện nay giáo viên không thể truyền thụ hết cho học sinh
trong các tiết học vì vậy giáo viên có thể lồng ghép trong phần kiểm tra bài củ hay
phần củng cố bài có thể chọn một vài ví dụ để hớng dẫn thêm các em trong các bài
luyện tập , ôn tập hoặc các buổi học thêm
B.Giải quyết vấn đề
1.Cơ sở lý thuyết
a. Cấu tạo hóa học của phân tử ADN
ADN ( a xit đe o xi ri bo nu cle ic ) thuộc loại a ixit nucleic đợc cấu tạo từ các nguyên
tố chính là C,H, O, N, và P . ADN là đại phân tử có kích thớc và khối lợng lớn , có thể
dài tới hàng trăm mi cro met và khối lợng lớn đạt tới hàng triệu, hàng chục triệu đơn
vị cacbon (đvC)
ADN đợc cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân .Đơn phân của ADN
là nu cleic gồm có 4 loại nu cle ic khác nhau kí hiệu là A ( a đe nin ) , T(timin)
X(xitozin) và G(guanin).Mỗi đơn phân gồm ba thành phần : một bazơ nitơ , một đờng
đe ô xi ri bô và một phân tử H
3


PO
4
, các đơn phân chỉ khác nhau bởi các baz ơ ni tơ
.Mỗi phân tử ADN gồm hàng vạn đến hàng triệu đơn phân
bốn loại nu cle o tit trên liên kết với nhau theo chiều dọc và tùy theo số lợng của
chúng mà xác định chiều dài của ADN , đồng thời chúng sắp xếp theo nhiều cách
khác nhau tạo ra đợc vô số loại phân tử ADN.Các phân tử ADN phân biệt nhau không
chỉ bởi trình tự sắp xếp mà còn cả về số lợng và thành phần các nu cleo tit
b.Cấu trúc không gian của phân tử ADN
Năm 1953 J. O at xơn và F .Cric đã công bố mô hình cấu trúc không gian của phân tử
ADN .Theo mô hình này , ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch đơn song song ,
xoắn đều quanh một trục tởng tợng từ trái qua phải . Các nu cle otit giữa hai mạch liên
kết với nhau bằng các liên kết hi đro tạo thành các cặp .Mỗi chu kì xoắn gồm 10 cặp
nu cle o tit có chiều cao 34 A
o
.Đờng kính mỗi vòng xoắn là 20A
o
. Các nucleotit giữa
hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung (NTBS) trong đó A liên kết với T
bằng hai liên kết hi đro , G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro và ngợc lại
Do NTBS của từng cặp nu cle otit đã đa đến tính chất bổ sung của hai mạch đơn .Vì
vậy khi biết trình tự sắp xếp các nucleotit trong mạch đơn này có thể suy ra trình tự
sắp xếp các nucleotit trong mạch đơn kia
Cũng theo NTBS trong phân tử ADN có số A bằng số T và số G bằng số X do đó ta có
: A + T = G + X

tỉ số
XG
TA
+

+
trong các phân tử ADN khác nhau thì khác nhau và mang tính chất đặc tr-
ng cho từng loài
c. Cơ chế nhân đôi của ADN
Quá trình tự nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc sau :
+ Nguyên tắc khuôn mẫu : nghĩa là mạch mới ( ADN con ) đợc tổng hợp dựa trên
khuôn mẫu là mạch khuôn của ADN mẹ
+ NTBS : Sự liên kết của các nucleotit ở mạch khuôn với các nucleotit tự do trong môi
trờng nội bào là A liên kết với T bằng hai liên kết hi đro hoặc ngợc lại , g liên kết với
X bằng ba liên kết hi đro hoặc ngợc lại
+ Nguyên tắc giữ lại một nửa ( bán bảo toàn ) trong mỗi ADN con có một mạch là
của ADN mẹ ( mạch củ ) còn một mạch là mạch mới vừa tổng hợp
2.Một số dạng bài tập
Dạng 1. Tính chiều dài , số lợng nuclêôtít và khối lợng của phân tử
ADN
H ớng dẫn và công thức.
Hai mạch pholinuclêôtít của ADN xếp song song nhau nên chiều dài của ADN bằng
chiều dài của một mạch.
Ký hiệu: * N : Số nuclêôtít của ADN
*
2
N
: Số nuclêôtít của 1 mạch
* L : Chiều dài của ADN
* M : Khối lợng của ADN
Mỗi nuclêôtít dài 3,4 A
0
và có khối lợng trung bình là 300 đvc, nên:
L =
2

N
. 3,4 A
0
N =
4,3
)A(2
0
L
M = N
ì
300 dvc
2. Một số ví dụ minh họa
Ví dụ1: Một phân tử ADN dài 1,02 mm. Xác định số lợng nuclêôtit và khối lợng của
phân tử ADN.
Biết 1mm = 10
7
A
0
.
Giải.
Chiều dài của phân tử ADN: 1,02mm = 1,02
ì
10
7
A
0
Số lợng nuclêôtit của phân tử ADN:
N =
4,3
.2 L

=
4,3
1002.12
7
ìì
= 6.10
6
= 6000000 ( nu)
Khối lợng của phân tử ADN:
M = N. 300 đvc = 6.10
6

ì
300 = 18. 10
8
đvc
Ví dụ 2. Có hai đoạn ADN
- Đoạn thứ nhất có khối lợng là 900000 đvc
- Đoạn thứ hai có 2400nuclêôtit
Cho biết đoạn ADN nào dài hơn và dài hơn là bao nhiêu.
Giải .
- Xét đoạn ADN thứ nhất:
Số lợng nuclêôtít của đoạn:
N =
300
M
=
300
900000
= 3000 (nu)


Chiều dài của đoạn ADN:
L =
2
N
. 3,4 A
0
=
2
3000
3,4 = 5100 A
0
Xét đoạn AD N thứ hai:
Chiều dài của đoạn ADN:
L =
2
N
. 3,4 A
0
=
2
2400
. 3,4 A
0
= 4080 A
0

Vậy đoạn ADN thứ nhất dài hơn đoạn ADN thứ hai.
5100 A
0

4080 A
0
= 1020 A
0

Ví dụ3. Gen thứ nhất có chiều dài 3060 A
0
. Gen thứ hai nặng hơn gen thứ nhất
36000đvc. Xác định số lợng nuclêôtít của mỗi gen.
Giải.
Số lợng nuclêôtit của gen thứ nhất:
N =
4,3
2L
=
)(1800
4,3
3060.2
nu=
Khối lợng của gen thứ nhất.
M = N.300 đvc = 1800
ì
300 đvc = 540000 đvc
Khối lợng của gen thứ hai:
540000 đvc + 36000 đvc = 516000 đvc
Số lợng nuclêôtít của gen thứ hai:
N =
=
300
M


1920
300
576000
=
(nu)
Dạng 2 : Tính số lợng và tỉ lệ từng loại nucleotit của phân tử ADN
H ớng dẫn công thức
Theo nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN , số nucleotit loại ađenin luôn
bằng số timin và guanin luôn bằng xitozin :
A= T ; G = X
Số lợng nucleotit của phân tử ADN:
A + T + G + X = N
hay 2A + 2G = N A + G = N/2
* Suy ra tơng quan tỉ lệ các loại nucleotit trong phân tử ADN :
A + G = 50% N ; T + X = 50% N
Ví dụ 1 : Một đoạn của phân tử ADN có khối lợng là 1440000 đ vC và có số nucle
otit loại ađenin là : 960
a. Tính số lợng và tỉ lệ phần trăm từng loại nu cle o tit của đoạn phân tử
ADN
b. Tính chiều dài của đoạn ADN
Giải
a.Số lợng và tỉ lệ từng loại nucleotit của đoạn ADN
Tổng số nu cle otit của đoạn ADN :
N =
300
M
=
30
1440000

= 4800 nu
b. Số lợng và tỉ lệ từng loại nucleotit của đoạn ADN là :
A = T = 960 nu
% A = % T =
4800
960
. 100% = 20%
suy ra G = X = 50 % - 20% = 30%
% G = %X = 4800 . 30 % = 1440 nu

c.Chiều dài của đoạn phân tử ADN
L = N/2 . 3,4 A
o

=
2
4800
. 3,4 A
o
= 8160 A
o
Ví dụ 2 : Một gen dài 0,408 um và có số nucleotit loại G bằng 15% . Xác định số l-
ợng và tỉ lệ từng loại nucleotit của gen
Cho biết 1um = 10
4
A
o
Giải
Tổng số nu cle otit của gen
N =

4,3
.2 L
=
4,3
10.408,0.2
= 2400 nu
Gen có G = X = 15%
A = T = 50 % - 15 % = 35 %
Vậy tỉ lệ và số lợng từng loại nucleotit của gen là
A = T = 35 % = 35% . 2400 = 840 nu
G = X = 15 % = 13 % . 2400 = 360 nu
Dạng 3: Xác định trình tự và số lợng các loại nucleotit trên mỗi mạch
polinucleotit của phân tử ADN
H ớng dẫn công thức
- Xác định trình tự nucleotit trên mỗi mạch của phân tử ADN dựa vào
nguyên tắc bổ sung : A trên mạch này liên kết với T mạch kia và G trên
mạch này liên kết với X trên mạch kia
- Gọi A
1
, T
1
, G
1
, X
1
lần lợt là số nucleotit mỗi loại trên mạch thứ nhất và
A
2
, T
2

, G
2
, X
2
lần lợt là số nucleotit mỗi loại trên mạch th hai .
A
1
T
1
G
1
X
1
A
1
= T
2
T
1
= A
2
mạch 1
mạch 2 G
1
= X
2
X
1
= G
2

T
2
A
2
X
2
G
2
A = T = A
1
+ A
2
; G = X = G
1
+ G
2
Ví dụ 1
Một đoạn phân tử ADN có trật tự các nucleotit trên mạch đơn thứ nhất nh sau :
AAT AXA GGX GXA AAX- TAG-
a.Viết trật tự các nucleotit trên mạch thứ hai của đoạn ADN
b. Xác định số lợng từng loại nucleotit của mỗi mạch và của đoạn ADN đã cho
Giải
a . Trật tự nucleotit của đoạn mạch thứ hai :
TTA TGT- XXG XGT- TTG ATX -
b.Số lợng từng loại nucleotit
Theo đề bài và NTBS ta có số nucleotit trên mỗi mạch
A
1
= T
2

= 8 nu T
1
= A
2
= 2 nu
G
1
= X
2
= 4 nu X
1
= G
2
= 4 nu
Số lợng từng loại nucleotit của đoạn ADN:
A = T = A
1
+ A
2
= 8 + 2 = 10 nu
G = X = G
1
+ G
2
= 4 + 4 = 8 nu

Ví dụ 2
Một gen có chiều dài 5100 A
o
và có 25 % ađenin . Trên mạch thứ nhất có 300

timin và trên mạch thứ hai có 250 xito xin . Xác định :
a. Số lợng từng loại nucleotit của cả gen
b. Số lợng từng loại nucleotit của mỗi mạch gen
Giải
a. Số lợng từng loại nucleotit của cả gen
Tổng số nucleotit của gen :
N =
4,3
.2 L
=
4,3
5100.2
= 3000 ( nu )
A = T = 25 %
Suy ra G = X = 50 % - 25 % = 25 %
Vậy số lợng từng loại nu cleotit của gen đều bằng nhau
A = T = G = X = 25% . 3000 = 750 ( nu )
b. Số lợng từng loại nucleotit của mỗi mạch
Theo đề bài và NTBS ta có
T
1
= A
2
= 300 ( nu )
A
1
= T
2
= A A
1

= 750 300 = 450 (nu )
G
1
= X
2
= 250 nu
= > X
1
= G
2
= G G
1
= 750 250 = 500 nu
Ví dụ 3
Gen có khối lợng 707400 đvC
Trên mạch thứ nhất của gen có 320 ađe nin và 284 ti min .Trên mạch thứ hai của
gen có 325 guanin . Xác định số lợng từng loại nucleotit trên mỗi mạch gen và của
cả gen
Giải
Số lợng nucleotit của gen
N =
300
M
=
300
707400
= 2358 nu
Số lợng nucleotit trên mỗi mạch gen
2
N

=
2
2358
= 1179 nu
Theo đề bài và NTBS ta có số lợng từng loại nucleotit trên mỗi mạch gen :
A
1
= T
2
= 320 nu
T
1
= A
2
= 284 nu
X
1
= G
2
= 325 nu
áp dụng : A
1
+ T
1
+ G
1
+ X
1
=
2

N
Suy ra : G
1
=
2
N
- ( A
1
+ T
1
+ X
1
)
Nên : G
1
= X
2
= 1179 ( 320 + 284 + 325 ) = 250 nu
số lợng từng loại nucleotit của cả gen
A = T = A
1
+ A
2
= 320 + 284 = 604 nu
G = X = G
1
+ G
2
= 250 + 325 = 575 nu
Dạng 4 : tính số liên kết hyđro của phân tử ADN

Hớng dẫn công thức :
Trong phân tử ADN
A trên mạch này liên kết với T trên mạch kia bằng 2 liên kết hyđro

T trên mạch này liên kết với X trên mạch kia bằng 3 liên kết hyđro
gọi H là số liên kết hyđro của phân tử ADN
H = ( 2 . số cặp A T ) + ( 3 . số cặp G X )
số cặp A T = số A ; số cặp G X = số G
Nên : H = 2A + 3G
Ví dụ 1
Một gen có 2700 nucleotit và có hiệu số giữa A với G bằng 10 % số nucleotit của gen
a. Tính số lợng từng loại nucleotit của gen
b. Tính số liên kết hyđro của gen
Giải
a. Số lợng từng loại nucleotit của gen:
Theo đề bài : A G = 10 %
Theo NTBS : A + G = 50 %
suy ra 2A = 60 %
Vậy A = T = 60 % : 2 = 30 %
G = X = 50 % - 30 % = 20 %
số lợng từng loại nucleotit :
A = T = 30% . 2700 = 810 nu
G = X = 20 % . 2700 = 540 nu
b. Số liên kết hyđro của gen :
H = 2A + 3G = 2 . 810 + 3 . 540 = 3240 liên kết
Ví dụ 2
Một gen có 2720 liên kết hyđro và có số nu cle otit loại X là 480 . Xác định :
a. Số lợng từng loại nucleotit của gen
b. Chiều dài của gen
Giải

a. Số lợng từng loại nucleotit của gen
Theo đề bài G = X = 480 nu
Gen có 2720 liên kết hyđro nên :
H = 2A + 3G
<=> 2720 = 2. A + 3 . 480
Suy ra : A =
2
480.32720
= 640 nu
Vậy số lợng từng loại nucleotit của gen:
A = T = 640 nu ; G = X = 480 nu
b. Chiều dài của gen
Số lợng nucleotit trên một mạch gen :
2
N
= A + G = 480 + 640 = 1120 nu
Chiều dài của gen :
L =
2
N
. 3,4 A
o
= 1120 . 3,4 A
o
= 3808 A
o

×