Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

ĐỀ TÀI: Sự tương tác giữa môi trường và con người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 63 trang )

11/4/2008
1
ChChươương IIIng III
Sự tSự tươương tác giữang tác giữa
Con Người và Môi
Trường
Chương III

Mối
tương
tác giữa
con
người và
môi
trường
3.1 Khái niệm
3.2 Tác ñộng của con người ñến Môi trường
3.2.1. Suy giảm ña dạng sinh học
3.2.2. Cạn kiệt nguồn tài nguyên
3.2.3. Biển ñổi khí hậu-thiên tai
3.3 Ô nhiễm môi trường
3.3.1 Ô nhiễm môi trường nước
3.3.2 Ô nhiễm môi trường không khí
3.3.3 Ô nhiễm môi trường ñất
3.4 Tác ñộng của ô nhiễm môi trường tới sức khoẻ
3.4.1 Các bệnh liên quan ñến ô nhiễm nước
3.4.2 Các bệnh liên quan ñến ô nhiễm không khí
3.4.3 Các bệnh liên quan ñến ô nhiễm rác thải
11/4/2008
2
3.1 Khái


niệm
về mối
tương
tác giữa
con
người
và môi
trường
 Rất chặt chẽ và tương tác qua lại với nhau.
 Con người lựa chọn, tạo dựng môi trường
sống của mình từ môi trường tự nhiên
 Môi trường tự nhiên quy ñịnh cách thức tồn
tại và phát triển của con người
 Con người tác ñộng vào tự nhiên theo cả 2
hướng tích cực và tiêu cực
3.1 Khái
niệm
về mối
tương tác
giữa con
người và
môi
trường
 Tác ñộng của con người vào môi
trường tự nhiên:
 Tận dụng, khai thác tài nguyên thiên, các yếu tố
môi trường nhiên phục vụ cuộc sống của mình.
 ðã biết lựa chọn cho mình không gian sống thích
hợp nhất, từ chỗ lệ thuộc bị ñộng (khai thác ñơn
giản) ñến cải tạo, chinh phục tự nhiên.

 Sự tác ñộng của con người tăng theo sự gia tăng
quy mô dân số và theo hình thái kinh tế
:
Nền nông nghiệp săn bắt hái lượm < Nền nông nghiệp truyền thống
< Nông nghiệp Công nghiệp hoá
11/4/2008
3
3.1 Khái
niệm
về mối
tương tác
giữa con
người và
môi
trường
 Con người ñã tác ñộng vào hệ thống
tự nhiên như thế nào?
 Tác ñộng vào hệ thực vật
 Canh tác, trồng trọt (hoạt ñộng nông nghiệp)
 Chặt phá rừng và trồng cây-gây rừng
 Lai tạo ra các giống mới, thực phẩm biến
ñổi gen.
 Biết lựa chọn các loài thực vật cho các mục
ñích sống của mình.
 Khai thác sử dụng làm cạn kiệt, tuyệt chủng
các loài thực vật quý hiếm
3.1 Khái
niệm
về mối
tương tác

giữa con
người và
môi
trường
 Con người ñã tác ñộng vào hệ thống tự
nhiên như thế nào?
 Tác ñộng vào hệ ñộng vật
 Từ săn bắt các loài ñộng vật ñể làm nguồn thực
phẩm
 Thuần hoá các loài ñộng vật hoang dã thành
ñộng vật nuôi - hoạt ñộng chăn nuôi phát triển.
 Săn bắt các loài ñộng vật không chỉ ñể ăn mà còn
ñể chơi (thói quen ăn thịt thú rừng, ngâm rượi ở
Việt nam, phong trào áo lông thú ở nước ngoài…)
 Khai thác sử dụng làm cạn kiệt, tuyệt chủng các
loài ñộng vật quý hiếm.
11/4/2008
4
3.1 Khái
niệm
về mối
tương tác
giữa con
người và
môi
trường
 Con người ñã tác ñộng vào hệ thống tự
nhiên như thế nào?
 Tác ñộng vào hệ thống tài nguyên thiên
nhiên

 Sử dụng nước ñể sinh hoạt, trong nông –công
nghiệp; ñất ñể sản xuất nông nghiệp…
 Gây ô nhiễm và làm cạn kiệt các nguồn tài
nguyên này
 Khai thác và làm cạn kiệt các nguyên không tái
tạo (tài nguyên khoáng sản…)
 Khai thác và làm suy thoái nguồn tài nguyên
không tái tạo (nước…)
3.1 Khái
niệm
về mối
tương tác
giữa con
người và
môi
trường
 Con người ñã tác ñộng vào hệ thống tự
nhiên như thế nào?
 Những thứ mà con người không thể sử
dụng ñược ñể ở ñâu?
 Nước thải sinh hoạt và sản xuất ñược thải ra
các thuỷ vực
 Chất thải rắn, nước thải và chất thải nguy hại
ñược ñánh ñống, thải bỏ ra môi trường ñất
 Các loại khí thải trong quá trình sản xuất ñược
xả thẳng lên môi trường không khí
 Gây ra ô nhiễm môi trường, suy thoái môi
trường và cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
11/4/2008
5

3.1 Khái
niệm
về mối
tương tác
giữa con
người và
môi
trường
 Môi trường cung cấp nguồn tài
nguyên, không gian lãnh thổ sống
cho con người NHƯNG:
 Trái ñất một vật thể hữu hạn,
nó cũng có khả năng tải và
cung cấp một lượng tài nguyên
nhất ñịnh.
3.1 Khái
niệm
về mối
tương tác
giữa con
người và
môi
trường
 Môi trường cũng là nơi tiếp nhận
các nguồn thải của con người:
 Con người làm Ô nhiễm và Suy thoái môi
trường sẽ huỷ hoại chính cuộc sống của con
người;
 Con người vừa là nạn nhân vừa là thủ phạm
của chính mình;

 Mâu thuẫn giữ MÔI TRƯỜNG (bảo tồn) và
PHÁT TRIỂN
11/4/2008
6
3.2 Tác
ñộng
của con
người
ñến môi
trường
3.2.1 Suy Giảm ða Dạng Sinh Học
 ða dạng sinh học là gì?
• ða dạng sinh học là sự phong phú các
dạng sống khác nhau trên trái ñất.
 Trái ñất là hành tinh sống duy nhất mà
chúng ta biết trong vũ trụ.
 Sự sống phân bố mọi nơi trên trái ñất từ:
Sa mạc
3.2 Tác
ñộng
của con
người
ñến môi
trường
3.2.1 Suy Giảm ða Dạng Sinh học
 ða dạng sinh học ngày nay là kết
quả của gần 3,5 tỉ năm tiến hoá.
 ða dạng SH bao gồm:
 ða dạng nguồn gien
 ða dạng loài

 ða dạng hệ sinh thái
11/4/2008
7
3.2 Tác
ñộng
của
Con
người
ñến Môi
trường
3.2.1 Suy Giảm ða Dạng Sinh Học
 ða dạng sinh học
• ða dạng nguồn gien
Là mức ñộ phong phú gien trong một loài.
• ða dạng loài
Là nói ñến số lượng loài khác nhau trong một hệ sinh thái.
• ða dạng hệ sinh thái
Là mức ñộ phong phú của nơi sinh cư (habitat) trong một
khu vực nhất ñịnh nào ñó.
3.2 Tác
ñộng
của
con
người
ñến
môi
trường
3.2.1 Suy Giảm ða Dạng Sinh Học
Làm thế nào ñể biết, ñánh giá so sánh một
khu vực này có mức ñộ ña dạng sinh học cao

hơn khu vực khác?.
Dựa vào
 Mức ñộ phong phú (richness) và tính
tương ñồng (evenness) về số loài.
 Dựa vào các chỉ số về ñộ ña dạng Anpha
(α), Beta (β) và Gamma (γ)
11/4/2008
8
3.2.Tác
ñộng
của con
người
ñến Môi
trường
3.2.1 Suy giảm ña dạng sinh học
1. Chỉ số (α) thể hiện mức ñộ ña dạng của 1
hệ sinh thái nhất ñịnh, nó ñược xác ñịnh dựa
trên việc ñếm số lượng loài trong hệ sinh thái
ñó.
2. Chỉ số (β) là nhằm so sánh số lượng các
loài (
ñặc hữu) trong các hệ sinh thái với nhau.
3. Chỉ số (γ) là dùng ñể chỉ mức ñộ ña dạng
các hệ sinh thái khác nhau trong một vùng
3.2. Tác
ðộng
của
Con
người
ñến

môi
trường
3.2.1 Sự suy giảm ña dạng sinh học
Hiện trạng ða dạng sinh học trên thế giới và
ở Việt nam
1. Trên thế giới
 Hiện có mới biết khoảng 1,4 triệu loài
trong tổng số các loài ñược ước lượng
khoảng 3-50 Triệu loài
 70% số loài ñược biết là ñộng vật không
sương xống , số lượng loài côn trùng
ước lượng khoảng 30 triệu.
(Nguồn: Cunningham-Saigo, 2001).
11/4/2008
9
3.2.Tác
ñộng
của con
người
ñến
Môi
trường
3.2.1 Suy giảm ña ñạng sinh học
Số lượng loài:Tổng 1.4 tr loài mà chúng ta biết trong ñó có
1. Vi khuẩn và khuẩn lam : 5.000
2. ðộng vật ñơn bào : 31.000
3. Tảo : 27.000
4. Nấm : 45.000
5. Thực vật ña bào : 250.000
6. Sứa, san hô, cỏ chân vịt : 10.000

7. Giun, sán các loại : 24.000
8. Côn trùng :750.000
9. Cá : 22.000
10. Lưỡng cư : 4.000
11. Bò sát : 6.000
12. Chim : 9.000
13. ðộng vật có vú : 4.000
(Nguồn: Cunningham-Saigo, 2001)
3.2 Tác
ñộng
của
con
người
ñối với
Môi
trường
3.2.1 Sự suy giảm ña dạng sinh học
Ở ñâu là có mức ñộ ña dạng sinh học cao?
 Chỉ có khoảng 10-15% tổng số loài sống ở
Bắc Mỹ và Châu Âu
 Trung tâm ña dạng sinh học trên hành tinh
này là:
 Khu vực nhiệt ñới, ñặc biệt là rừng
mưa nhiệt ñới và các rạn san hô.
11/4/2008
10
3.2 Tác
ñộng
của
con

người
ñối với
Môi
trường
3.2.1 Suy giảm ña dạng sinh học
Cunningham-Saigo (2001) ước tính
Một hệ sinh thái không bị tác ñộng thì có
mức ñộ tuyệt chủng khoảng 1 loài/thập
kỷ.
Với tác ñộng của con người:
 Làm hàng trăm ñến hàng nghìn loài bị tuyệt chủng
hàng năm
 1/3-2/3 số loài hiện tại sẽ bị tuyệt vào giữa thế kỷ này.
3.2 Tác
ñộng
của con
người
ñối với
Môi
trường
3.2.1 Suy giảm ña dạng sinh học
Sách ñỏ của IUCN
 Năm 2006-có 40.168 loài ñược ñánh giá trong ñó có
784 loài bị tuyệt chủng, 16.118 loài bị ñe doạ tuyêt
chủng (gồm 7.725 loài ñộng vật, 8390 thực vật, 3 loài nấm
và ñịa y).
 Năm 2007-có 41.415 loài ñược ñánh giá thì có
16.306
loài bị ñe doạ tuyệt chủng. Tăng 188 loài.
11/4/2008

11
3.2 Tác
ñộng
của con
người
ñối với
Môi
trường
3.2.1 Suy Giảm ña dạng sinh học
Việt nam -một nước có mức ñộ ña dạng
sinh học cao.Hiện trạng:
1. Thực vật bậc cao: 11.373 (ước tính ~12000)
2. Rêu : 1.030
3. Tảo : 2.500
4. ðộng vật : 21.000 trong ñó
4.1. Côn trùng :7.500
4.2. Chim : 828
4.3. Bò sát : 286
4.4. Cá : 2.472 (Biển: 2000, Nc ngọt 472)
4.5. ðộng vật có vú: 275
(
Nguồn: & Báo cáo ña dạng Việt nam, 2005)
3.2 Tác
ñộng
của
con
người
ñối với
Môi
trường

3.2.1 Suy giảm ña dạng sinh học
 ða dạng sinh học ở Việt nam
 Thực vật Việt nam
 có 3% số chi ñặc hữu với 30% số loài
(Miền Bắc) 40% số loài ở cả nước
 Các loài cực kỳ quý hiếm cấm khai
thác và sử dụng (26 loài)
 Trên 50 loài quý hiếm, hạn chế sử
dụng và khai thác
11/4/2008
12
3.2 Tác
ñộng
của
con
người
ñối với
Môi
trường
3.2.1 Suy giảm ña dạng sinh học
ðộng vật Việt nam
 Có 100 loài và phân loài chim; 78 loài
và phân loài thú là ñặc hữu:
 82 loài là ñặc biệt quý hiếm; 54 loài
quý hiếm
 Một loài mới phát hiện
(Nguồn: Nghị ñịnh 48/2002 và
3.2 Tác
ñộng
của con

người
ñối với
Môi
Trường
3.2.1 Suy giảm ða dạng Sinh học
Sách ñỏ Việt nam: Các loài ñộng
thực vật bị de doạ
 1992 có 365 loài ðv, 1996 có 356 loài thực
vật
 Năm 2004 có 857 loài (407 loài ðv, 450 loài
Tv)
 ðến 2004 có 4 loài bị tuyệt chủng (so với
1992), nguy cấp 149 loài và rất nguy cấp (46
loài)
(Sách ñỏ Việt nam, 1992, 1996, 2004)
11/4/2008
13
3.2 Tác
ñộng
của
con
người
ñối với
Môi
trường
3.2.1 Suy giảm ña dạng sinh học
Nguyên nhân
 Ngoài các nguyên nhân tự nhiên thì ñặc biệt là con
người ñã làm:
 Phá huỷ các habitat (nơi sinh cư)

của các loài
 Săn bắt và ñánh bắt quá mức
3.2. Tác
ñộng
của con
người
ñối với
Môi
trường
3.2.1 Suy giảm ña dạng sinh học
 Khai thác các loài ñể làm sản
phẩm thương mại
 Gia tăng ñộng vật nuôi, hoạt
ñộng kiểm soát bệnh dịch trong
nông nghiệp và chăn nuôi
11/4/2008
14
3.2Tác
ñộng
của con
người
ñối với
Môi
trường
3.2.1 Suy giảm ña dạng sinh học
 ðưa vào các loài lạ, mới
 Ô nhiễm môi trường, Biến ñổi khí
hậu
 ðồng hoá các gien
 Cháy rừng, chiến tranh

 Gia tăng dân số
3.2Tác
ñộng
của
con
người
vào
Môi
trường
3.2.1 Suy giảm ña dạng sinh học
Ở Việt nam
Ngoài các nguyên nhân ở trên
 Thói quen tiêu thụ thịt thú rừng, hải sản, khai
thác quá mức
 Di dân, ñốt nương làm dẫy, tàn phá rừng
 ðói nghèo
 Chiến tranh, Mỹ ña rải hàng chục triệu tấn
chất dioxin ở Việt nam
 Quản lý yếu kém, nhận thức người dân chưa
cao.
11/4/2008
15
3.2 Tác
ñộng
của
con
người
ñối với
Môi
trường

3.2.1 Suy giảm ña dạng sinh học
Tại sao chúng ta phải bảo vệ ña dạng
sinh học?
 Là nguồn lương thực thực phẩm-ñảm bảo
an ninh lương thực.
 Là nguyên liệu sản xuất thuốc và dược
phẩm.
 Có giá trị thẩm mỹ và văn hoá
 Sản sinh, Tái tạo, và duy trì chất lượng
ñất
 Duy trì, ñảm bảo chất lượng không khí
3.2 Tác
ñộng
của con
người
ñối với
Môi
trường
3.2.1 Suy giảm ña dạng sinh học
Tại sao chúng ta phải bảo vệ ña dạng
sinh học? Giá trị dịch vụ sinh thái
 Duy trì chất lượng nước
 Kiểm soát dịch bệnh gây hại
 Phân huỷ chất thải và làm mất ñộc tính của các
ñộc tố
 Thụ phấn và có lợi cho sản xuất mùa màng
 Ổn ñịnh thời tiết
 Ngăn cản và giảm nhẹ thiên tai, thảm hoạ tự
nhiên
 Tăng nguồn thu nhập cho con người

11/4/2008
16
3.2Tác
ñộng
của
con
người
ñối với
Môi
trường
3.2.1 Suy giảm ña dạng sinh học
Một số lợi ích ña dạng sinh học
ở Việt nam
 Có khoảng 2300 loài thực vật ở Việt
nam: cây lương thực thực phẩm, …
 Việc khai thác thuỷ hải sản, lâm
nghiệp…
3.2 Tác
ñộng
của
con
người
ñến
Môi
trường
3.2.1 Suy giảm ña dạng sinh học
 Nếu chúng ta làm mất ñi một loài là có
nghĩa là chúng ta ñang làm mất dần ñi
các lợi ích mà loài ñó mang lại.
 Làm mất cân bằng sinh thái

 Là tước ñoạt ñi quyền sống của một
sinh vật
11/4/2008
17
3.2 Tác
ñộng
của
con
người
ñến
Môi
trường
3.2.1 Một số biện pháp nhằm giảm sự suy
giảm ña dạng sinh học
 Kiểm soát và quản lý việc săn bắt và khai thác
ñộng thực vật-luật hoá vấn ñề này
 Kiểm soát, quản lý gắt gao các loài ñộng vật
ñang bị ñe doạ
 Có các kế hoạch bảo tồn, tái phục hồi các loài
ñang bị ñe doạ
 Bảo vệ các habitat quan trọng
 Tuyên truyền nâng cao ý thức người dân
Ở Việt nam, nếu bạn khai thác, vận chuyển, buôn bán và
tiêu thụ các ñộng vật quý hiếm, ñang bị ñe doạ là vi
phạm pháp luật Việt nam
3.2 Tác
ñộng
của con
người
ñến

Môi
trường
3.2.2Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Khái niệm tài nguyên?
Phân loại tài nguyên?
1. Tài nguyên nước
2. Tài nguyên ñất
3. Tài nguyên rừng
4. Tài nguyên biển
5. Tài nguyên khoáng sản
11/4/2008
18
3.2 Tác
ñộng
của con
người
ñến Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên nước
Ý nghĩa, tầm quan trọng của nó
 Nước là nguồn tài nguyên vô cùng quan
trọng ñối với con người và sinh vật.
 Nước ñóng góp phần lớn trọng lượng
trong cấu tạo có thể sinh vật.
 Nước là có thể tồn tại ở 3 dạng: rắn,
lỏng, khí bao gồm nước mặn, nước ngọt
và nước lợ (brackish)
3.2 Tác
ñộng

của
con
người
ñến
Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên nước
Hiện trạng tài nguyên nước thế giới
 97,4% lượng nước trên trái ñất là nước mặn
(khoảng 1.350 tr km3).
 1,98% là băng tuyết ở 2 cực (~27,5 tr km3)
 0.62% nước lục ñịa:
 Nước ngầm 0,59%
 Hồ 0,007%
 Ẩm ñất 0,005%
 Khí quyển 0,001%
 Sông 0,0001%
 Sinh vật 0,0001%
11/4/2008
19
3.2 Tác
ñộng
của
con
người
ñến
Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên

Tài nguyên nước
Chu trình tuần hoàn
 Trái ñất nhận khoảng 108.000 km3 nước
mưa
 2/3 trong số ñó là do bốc hơi
 1/3 là hình thành các dòng chảy mặt và
cung cấp cho các bể nước ngầm
 Lượng mưa phân bố không ñều trên thế
giới, cơ bản theo quy luật
3.2 Tác
ñộng
của
con
người
ñến
Môi
trường
3.2.2Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên nước
 Tổng nhu cầu sử dụng: 3.500 km3/năm
 Tăng 35 lần trong 300 năm gần ñây
 Nước phân bố không ñều, 40% dân số thế
giới thường bị hạn hán.
11/4/2008
20
3.2 Tác
ñộng
của con
người
ñến

Môi
trường
3.2.2Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên nước
 Tưới tiêu (30%): ñang sử dụng khoảng 2.500-
3.500 km3/năm ñể tưới tiêu cho 1.5 tỉ ha
 Công nghiệp (10-20%): chiếm khoảng ¼ tổng
lượng nước tiêu thụ, ½ lượng nước trong nông
nghiệp
 Dân sinh (7%): thấp 30 lít.người.ngày; cao 300-
400 lít
 Các mục ñích sử dụng khác: thuỷ ñiện(50%), nuôi
trồng thuỷ sản…
3.2 Tác
ñộng
của con
người
ñến
Môi
trường
3.2.2Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên nước Việt nam
 Lượng mưa tb: 2000 mm, phân bố không ñều, 70-
75% trong 3-4 tháng mùa lũ, 20-30% tháng cao
ñiểm, 3 tháng nhỏ nhất 5-8%
 Tổng lượng nước cấp do mưa: 640 tỉ m3/năm, tạo
ra một lượng dòng chảy khoảng 320 tỉ m3/năm
 Lượng nước nhận từ các sông suối chảy từ nước
ngoài khoảng 290 tỉ m3/năm
 Có 2360 con sông có chiều dài trên 10 km ở Việt

nam, mật ñộ sông suối 0,6 km/km2.
11/4/2008
21
3.2 Tác
ñộng
của
con
người
ñến
Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên nước Việt nam
 Khoảng 60% lượng chảy của con sông là từ
nước ngoài vào trong ñó sông Mê kông chiếm
90%.
 Sông Hồng và Sông Cửu Long có lượng phù xa
rất lớn, Sông Hồng mỗi năm cấp ~100 tr tấn.
 Tiêu thụ nước Việt nam: Nông nghiệp 91%,
Công nghiệp 5%, sinh hoạt 4% (1990s). Dự
ñoán 2030, CN 16%, NN 75%, SH 9%
3.2 Tác
ñộng
của
con
người
ñến
Môi
trường
3.2.1Cạn kiệt nguồn tài nguyên

Các vấn ñề liên quan ñến tài nguyên nước
 Nước là một tài nguyên tái tạo nhưng bị
khai thác và sử dụng vượt quá khả năng
phục hồi của nó.
 Nước ñã là một trong các nguyên nhân
của một số cuộc xung ñột chính trị
(xung ñột Trung ðông).
11/4/2008
22
3.2 Tác
ñộng
của
con
người
ñến
Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn ñề liên quan ñến tài nguyên nước
 Việt nam
Hàng năm xả thải vào MT
nước khoảng 290000 tấn chất
thải ñộc hại
Hình thành nên các con sông
chết
3.2 Tác
ñộng
của
con
người

ñến
Môi
trường
3.2.2Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn ñề liên quan ñến Tài nguyên nước
 Tài nguyên nước ñang phải hứng chịu
nhiều tác ñộng tiêu cực gây biến ñổi
chất lượng tài nguyên nước.
 Nước ngầm ñang bị khai thác ñến mức
cạn kiệt làm giảm mực nước ngầm và bị
ô nhiễm trầm trọng dẫn ñến
11/4/2008
23
3.2 Tác
ñộng
của
con
người
ñến
Môi
trường
3.2.2Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn ñề liên quan ñến tài nguyên nước
 Ô nhiễm nước mặt, nước ngầm từ các hoạt
ñộng nông nghiệp:
 Biến ñổi khí hậu ñã làm cho vấn ñề tài
nguyên nước trở nên nóng bỏng, khắc
nghiệt hơn
 Ô nhiếm không khí dẫn ñến mưa axit…
 Nước thải công nghiệp không qua xử lý

ñược thải thẳng xuống các thuỷ vực.
3.2 Tác
ñộng
của
con
người
ñến
Môi
trường
3.2.2Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên ñất
 ðất là nơi hầu hết con người sinh sống ở ñó
 Tổng diện tích lãnh thổ ~148 tr km2 (29% diện
tích bề mặt trái ñất) trong ñó
 20% ñất quá lạnh
 20% ñất quá khô
 20% ñất quá dốc
 10% tầng thổ nhưỡng quá mỏng
 20% ñất ñồng cỏ
 10% ñất trồng trọt ñược (ñất có năng suất
cao: 14%, năng suất TB : 28%; NS thấp:
58%)
11/4/2008
24
3.2 Tác
ñộng
của
con
người
ñến

Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên ñất
 Trong ñất có chứa 0.6% lượng nước trên hành tinh,
là môi trường sống của rất nhiều sinh vật, chứa các
hữu cơ và vô vàn các chất khoáng khác.
 ðất ñược hình thành dưới tác ñộng của các yếu tố:
khí hậu, ñá mẹ, sinh vật, ñịa hình, và thời gian.
 ðất ñược chia thành các tầng: thảm mục, mùn, tầng
rửa trôi, tầng tích tụ, tầng mẫu chất, ñá mẹ
 Cơ cấu sử dụng ñất (1973-1988) ñất nông nghiệp
tăng 4%, ñồng cỏ giảm 0,3%, ñất rừng giảm 3.5%,
các loại ñất con lại tăng 2,3 %.
3.2 Tác
ñộng
của
con
người
ñến
Môi
trường
3.2.2Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Tài nguyên ñất Việt nam
 33 triệu ha, diện tích ñất bình quân ñầu
người 0,4 ha (ñứng thứ 159)
 ðất nông nghiệp 7,36 tr ha (~5,9 tr cho cây
ngắn ngày)
 ðất rừng 9,91 tr ha
 ðất chưa sử dụng 13,58 tr ha

11/4/2008
25
3.2 Tác
ñộng
của
con
người
ñến
Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn ñề liên quan ñến tài nguyên ñất
 ðộ phì nhiêu kém và không cân bằng dinh
dưỡng.
 Dân số tăng nhanh
 ðất bị thoái hoá sói mòn
 Chính sách, quản lý, quy hoạch ñất ñai kém
3.2Tác
ñộng
của
con
người
ñến
Môi
trường
3.2.2 Cạn kiệt nguồn tài nguyên
Các vấn ñề liên quan ñến tài nguyên ñất
 Axít hoá môi trường ñất
 Mặn hoá môi trường ñất
 Phá rừng

 Bồi tụ

×