ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
PHÙNG THỊ NGỌC HƢỜNG
QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
THEO CHUẨN NGHIỆP VỤ SƢ PHẠM CHO ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ KỸ THUẬT
XÂY DỰNG VÀ NGHIỆP VỤ TỈNH VĨNH PHÚC
ỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
PHÙNG THỊ NGỌC HƢỜNG
QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
THEO CHUẨN NGHIỆP VỤ SƢ PHẠM CHO ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ KỸ THUẬT
XÂY DỰNG VÀ NGHIỆP VỤ TỈNH VĨNH PHÚC
: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
: 60 14 01 14
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN ĐỨC SƠN
THÁI NGUYÊN - 2014
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
/>
LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là: Phùng Thị Ngọc Hƣờng
Công tác tại: Trung tâm Dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động Thƣơng binh và xã
hội tỉnh Vĩnh Phúc.
Tôi xin cam đoan: Luận văn này là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá nhân
tôi, đƣợc thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của PGS.TS Nguyễn Đức Sơn.
Các số liệu, kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn này là trung
thực và chƣa từng đƣợc công bố trong các luận văn khác.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014
Tác giả
Phùng Thị Ngọc Hƣờng
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn đến các thầy giáo, cô giáo trong Ban
Giám hiệu, khoa Tâm lý giáo dục, Khoa sau Đại học Trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái
Nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu,
thực hiện luận văn.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Đức Sơn,
ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn chu đáo tơi tiến hành nghiên cứu luận văn có kết quả.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều, song luận văn chắc chắn sẽ không thể tránh khỏi những
thiếu sót. Vì vậy tơi mong nhận đƣợc sự chỉ bảo đóng góp ý kiến quý báu của thầy
giáo, cô giáo và các bạn đồng nghiệp để bài luận văn đƣợc hoàn thiện.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2014
Tác giả
Phùng Thị Ngọc Hƣờng
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4
6. Giới hạn của đề tài ........................................................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG
LỰC THEO CHUẨN NGHIỆP VỤ SƢ PHẠM CHO ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ .............................................. 6
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................... 6
1.1.1. Trên thế giới .............................................................................................. 6
1.1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................ 7
1.2. Quản lý và quản lý giáo dục ......................................................................... 9
1.2.1. Quản lý....................................................................................................... 9
1.2.2. Quản lý giáo dục ...................................................................................... 11
1.3. Dạy nghề và đội ngũ giáo viên dạy nghề ................................................... 14
1.3.1. Khái niệm dạy nghề ................................................................................. 14
1.3.2. Khái niệm giáo viên ................................................................................. 15
iii
1.3.3. Khái niệm giáo viên dạy nghề ................................................................. 15
1.3.4. Đội ngũ giáo viên dạy nghề ..................................................................... 16
1.4. Quản lý bồi dƣỡng năng lực theo chuẩn nghiệp vụ sƣ phạm .......................... 16
1.4.1. Khái niệm năng lực.................................................................................. 16
1.4.2. Khái niệm bồi dƣỡng ............................................................................... 18
1.4.3. Quản lý bồi dƣỡng giáo viên ................................................................... 18
1.4.4. Chuẩn nghiệp vụ sƣ phạm của giáo viên dạy nghề ................................. 19
1.4.5. Bồi dƣỡng năng lực theo chuẩn nghiệp vụ sƣ phạm ............................... 22
1.4.6. Công tác quản lý bồi dƣỡng năng lực theo chuẩn NVSP ........................ 23
1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý bồi dƣỡng năng lực theo chuẩn
nghiệp vụ sƣ phạm cho đội ngũ giáo viên ........................................................ 30
1.5.1. Những yếu tố chủ quan ............................................................................ 30
1.5.2. Những yếu tố khách quan ........................................................................ 30
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 .................................................................................... 32
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
THEO CHUẨN NGHIỆP VỤ SƢ PHẠM CHO ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ KỸ THUẬT XÂY DỰNG VÀ
NGHIỆP VỤ TỈNH VĨNH PHÚC.................................................................. 33
2.1. Tình hình kinh tế - xã hội, đào tạo nghề ở tỉnh Vĩnh Phúc ........................ 33
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc ........................................ 33
2.1.2. Thực trạng công tác dạy nghề của tỉnh Vĩnh Phúc hiện nay ................... 35
2.2. Sơ lƣợc lịch sử hình thành và phát triển trƣờng trung cấp nghề kỹ
thuật xây dựng & nghiệp vụ tỉnh Vĩnh Phúc ..................................................... 39
2.2.1. Vị trí ......................................................................................................... 39
2.2.2. Nhiệm vụ ................................................................................................. 39
2.3. Thực trạng về cơ cấu tổ chức, qui mô đào tạo và cơ cở vật chất của
Trƣờng trung cấp nghề kỹ thuật xây dựng & nghiệp vụ tỉnh Vĩnh Phúc .......... 40
2.3.1. Về tổ chức và quản lý nhà trƣờng ........................................................... 40
iv
2.3.2. Về đào tạo ................................................................................................ 41
2.3.3. Về cơ sở vật chất, thiết bị dạy học........................................................... 42
2.4. Thực trạng đội ngũ giáo viên ở trƣờng trung cấp nghề kỹ thuật xây
dựng & nghiệp vụ tỉnh Vĩnh Phúc ..................................................................... 42
2.4.1. Về số lƣợng .............................................................................................. 42
2.4.2. Về cơ cấu ................................................................................................. 42
2.4.3. Về chất lƣợng........................................................................................... 44
2.5. Thực trạng quản lý bồi dƣỡng năng lực theo chuẩn NVSP cho ĐNGV .... 45
2.5.1. Thực trạng lập kế hoạch bồi dƣỡng ......................................................... 45
2.5.2. Thực trạng tổ chức, chỉ đạo thực hiện ..................................................... 48
2.5.3. Thực trạng đánh giá việc bồi dƣỡng ........................................................ 53
2.6. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lực theo
chuẩn NVSP cho đội ngũ giáo viên trƣờng trung cấp nghề kỹ thuật xây
dựng & nghiệp vụ tỉnh Vĩnh Phúc ..................................................................... 56
2.6.1. Những yếu tố thuận lợi ............................................................................ 57
2.6.2. Những yếu tố không thuận lợi ................................................................. 59
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 .................................................................................... 61
Chƣơng 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ BỒI
DƢỠNG NĂNG
LỰC THEO CHUẨN NGHIỆP VỤ SƢ PHẠM
CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ KỸ
THUẬT XÂY DỰNG VÀ NGHIỆP VỤ TỈNH VĨNH PHÚC..................... 62
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 62
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu .......................................................... 62
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................................. 62
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính lợi ích .............................................................. 62
3.2. Các nhóm biện pháp ................................................................................... 63
3.2.1. Nâng cao nhận thức của CBQL và GV về hoạt động BD năng lực ....... 63
3.2.2. Tập trung các nguồn lực cho hoạt động bồi dƣỡng giáo viên ................. 65
v
3.2.3. Cải tiến và hồn thiện chính sách đãi ngộ với GV .................................. 68
3.2.4. Tăng cƣờng công tác quản lý hoạt động BDGV ..................................... 71
3.2.5. Sử dụng đội ngũ giáo viên một cách khoa học........................................ 73
3.2.6. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 75
3.3. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các biện pháp .......................... 76
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 78
1. Kết luận .......................................................................................................... 78
2. Khuyến nghị................................................................................................... 80
2.1. Đối với Bộ Lao động - TB&XH ................................................................. 80
2.2. Đối với UBND tỉnh Vĩnh Phúc .................................................................. 80
2.3. Đối với Sở Lao động - TB&XH tỉnh Vĩnh Phúc........................................ 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 82
PHẦN PHỤ LỤC ............................................................................................. 85
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BD
:
Bồi dƣỡng
BDGV
:
Bồi dƣỡng giáo viên
BGH
:
Ban giám hiệu
BLĐTBXH :
Bộ Lao động Thƣơng binh Xã hội
CBQL
:
Cán bộ quản lý
CCSP
:
Chứng chỉ sƣ phạm
CNKT
:
Công nhân kỹ thuật
CNTT
:
Công nghệ thông tin
CNV
:
Công nhân viên
CSVC
:
Cơ sở vật chất
CM
:
Chuyên môn
ĐNGV
:
Đội ngũ giáo viên
GD
:
Giáo dục
GV
:
Giáo viên
HS
:
Học sinh
HT
:
Hiệu trƣởng
LĐTBXH
:
Lao động Thƣơng binh Xã hội
NVSP
:
Nghiệp vụ sƣ phạm
QĐ
:
Quyết định
TB
:
Trung bình
TB&XH
:
Thƣơng binh & Xã hội
UBND
:
Ủy ban nhân dân
XHCN
:
Xã hội chủ nghĩa
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu tăng trƣởng kinh tế giai đoạn 1998 - 2008............... 34
Bảng 2.2. Quy mô tuyển sinh năm 2011 ........................................................... 35
Bảng 2.3. Kết quả đào tạo nghề từ năm 2006 - 2013 ........................................ 38
Bảng 2.4. Quy mô đào tạo trƣờng Trung cấp nghề kỹ thuật xây dựng và
nghiệp vụ Vĩnh phúc ........................................................................ 41
Bảng 2.5. Kết quả đào tạo nghề năm 2007 đến năm 2013 ................................ 42
Bảng 2.6. Thống kê số lƣợng giáo viên dạy nghề theo giới tính ...................... 42
Bảng 2.7. Thống kê về độ tuổi đội ngũ giáo viên ............................................. 43
Bảng 2.8. Thống kê thâm niên giảng dạy đội ngũ giáo viên ............................. 43
Bảng 2.9. Thống kê trình độ đào tạo đội ngũ giáo viên .................................... 44
Bảng 2.10. Thống kê ĐNGV đạt chứng chỉ NVSP ........................................... 44
Bảng 2.11. Đánh giá về xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng giáo viên ..................... 45
Bảng 2.12. Đánh giá thực trạng tổ chức, chỉ đạo thực hiện .............................. 48
Bảng 2.13. Đánh giá việc bồi dƣỡng ................................................................. 53
Bảng 2.14. Đánh giá những yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động BDGV .............. 56
Bảng 3.1: Tổng hợp kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp ..... 76
Bảng 3.2: Tổng hợp kết quả khảo nghiệm về tính khả thi của các biện pháp ......... 77
v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Đánh giá của giáo viên về việc xây dựng kế hoạch bồi
dƣỡng giáo viên ........................................................................... 47
Biểu đồ 2.2: Đánh giá của giáo viên về công tác tổ chức, chỉ đạo việc
bồi dƣỡng..................................................................................... 52
Biểu đồ 2.3. Đánh giá của giáo viên về công tác đánh giá việc bồi dƣỡng .......... 55
Biểu đồ 2.4: Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động BDGV ............................... 60
vi
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, các nƣớc thành viên Cộng
đồng ASEAN đã, đang và sẽ cần tới một lực lƣợng lao động có trình độ và đầy
đủ khả năng. Hơn thế, các nƣớc thành viên ASEAN đang phải đối mặt với
những thách thức mới mang tính khu vực, ví dụ nhƣ việc sẽ hình thành một thị
trƣờng lao động chung cho khu vực vào năm 2015. Trong bối cảnh đó, đào tạo
nghề chắc chắn sẽ phải đóng vai trị quan trọng và có vị trí cao trong các
chƣơng trình, chính sách của quốc gia và khu vực.
Hiện nay sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, đang đòi hỏi
bức xúc nhu cầu về nguồn nhân lực - một lực lƣợng đơng đảo có đủ kiến thức,
kỹ năng nghề nghiệp, có phẩm chất đạo đức, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của nền kinh tế trong xu thế cạnh tranh và hội nhập, nhất là trong giai đoạn
nƣớc ta vừa mới gia nhập tổ chức thƣơng mại Thế giới (WTO). Đảng và Nhà
nƣớc ta đã có những chiến lƣợc, chính sách ƣu tiên để đầu tƣ phát triển lĩnh vực
này. Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X đã xác định: "Đổi mới tƣ duy
giáo dục một cách nhất quán từ mục tiêu, chƣơng trình, nội dung, phƣơng pháp
đến cơ cấu, hệ thống tổ chức, cơ chế quản lý để tạo đƣợc chuyển biến cơ bản
toàn diện nền giáo dục nƣớc nhà, tiếp cận với trình độ của khu vực và thế giới”.
Ƣu tiên hàng đầu cho việc nâng cao chất lƣợng dạy và học. Đổi mới chƣơng
trình, nội dung, phƣơng pháp, chú trọng nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên
và tăng cƣờng cơ sở vật chất của nhà trƣờng, phát huy khả năng sáng tạo của
học sinh, sinh viên trong quá trình lĩnh hội kiến thức.
Nguồn nhân lực của đất nƣớc nói chung và của tỉnh Vĩnh Phúc nói riêng
đang có nhiều bất cập. Bƣớc vào thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, nguồn
nhân lực của tỉnh Vĩnh Phúc đang ở trong tình trạng thừa lao động phổ thơng,
lao động khơng có chun mơn kỹ thuật, nhƣng lại thiếu lao động có trình độ tổ
chức sản xuất kinh doanh, thiếu thợ kỹ thuật trong các ngành, nghề và trong các
1
khu vực kinh tế, tình trạng thất nghiệp vẫn đang đƣợc báo động. Một trong
những nguyên nhân chính là do chất lƣợng đào tạo khơng đáp ứng đƣợc địi hỏi
mà những diễn biến nhanh chóng của nền kinh tế và q trình phát triển cơng
nghệ đặt ra.
Thực tế đặt ra cho công tác dạy nghề ở tỉnh Vĩnh Phúc là không ngừng
nâng cao chất lƣợng đào tạo. Nâng cao chất lƣợng đào tạo nghề nhƣ là một tất
yếu khách quan, một u cầu hết sức cấp thiết. Nó khơng những ảnh hƣởng trực
tiếp đến chất lƣợng nguồn nhân lực mà còn ảnh hƣởng đến việc thực hiện mục
tiêu phát triển kinh tế xã hội đã đặt ra của tỉnh. Nâng cao chất lƣợng đào tạo
nghề tức là phải nâng cao chất lƣợng các yếu tố đảm bảo chất lƣợng đào tạo,
trong đó có yếu tố nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên. Đội ngũ giáo viên là
lực lƣợng cốt lõi của sự nghiệp phát triển giáo dục và đào tạo, là yếu tố quyết
định chất lƣợng đào tạo, là khâu then chốt trong việc nâng cao chất lƣợng giáo
dục, biến mục tiêu phát triển giáo dục của Đảng và Nhà nƣớc thành hiện thực.
Năm 2013 là năm tỉnh Vĩnh Phúc tiếp tục thực hiện đề án 5178/ĐAUBND ngày 06/12/2011 của UBND tỉnh về dạy nghề, giải quyết việc làm và
giảm nghèo tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2020 và Nghị quyết số
37/2011/NQ-HĐND ngày 19/11/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số
chính sách hỗ trợ dạy nghề, giải quyết việc làm và giảm nghèo giai đoạn 20122015. Để hoàn thành đƣợc sự nghiệp đó cần có một đội ngũ giáo viên vững về
chuyên môn, tâm huyết về nghề nghiệp.
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc hiện có 50 cơ sở dạy nghề, bao
gồm: 05 trƣờng cao đẳng nghề, 02 trƣờng trung cấp nghề, 10 trƣờng cao đẳng,
trung cấp chuyên nghiệp có dạy nghề, 18 trung tâm dạy nghề, 15 cơ sở khác có
đăng ký hoạt động dạy nghề, là nơi cung cấp lực lƣợng lao động cho các lĩnh
vực nghề khác nhau, đáp ứng một phần quan trọng cho sự nghiệp phát triển
kinh tế của tỉnh. Tuy nhiên việc đào tạo nguồn nhân lực trung cấp nghề chƣa
thật sự đáp ứng nhu cầu lao động thực tế, đội ngũ giáo viên còn thiếu về số
2
lƣợng, cơ cấu chƣa hợp lý, trình độ chƣa đồng đều, khả năng sƣ phạm còn hạn
chế và chƣa đạt chuẩn.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu: "Quản lý bồi
dưỡng năng lực theo chuẩn nghiệp vụ sư phạm cho đội ngũ giáo viên trường
trung cấp nghề kỹ thuật xây dựng và nghiệp vụ tỉnh Vĩnh Phúc".
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dƣỡng năng lực theo chuẩn
nghiệp vụ sƣ phạm cho đội ngũ giáo viên nhằm nâng cao năng lực sƣ phạm
cho đội ngũ giáo viên trƣờng Trung cấp nghề kỹ thuật xây dựng và nghiệp
vụ tỉnh Vĩnh Phúc.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý bồi dƣỡng năng lực theo chuẩn nghiệp vụ sƣ phạm
cho đội ngũ giáo viên ở trƣờng Trung cấp nghề kỹ thuật xây dựng và nghiệp
vụ tỉnh Vĩnh Phúc.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý bồi dƣỡng năng lực theo chuẩn nghiệp vụ sƣ phạm
cho đội ngũ giáo viên trƣờng Trung cấp nghề kỹ thuật xây dựng và nghiệp vụ
tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác quản lý bồi dƣỡng năng lực theo chuẩn nghiệp vụ sƣ phạm cho
đội ngũ giáo viên ở trƣờng trung cấp nghề kỹ thuật xây dựng và nghiệp vụ tỉnh
Vĩnh Phúc đã có những kết quả nhất định tuy nhiên còn những hạn chế.
Nếu đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý bồi dƣỡng năng lực theo chuẩn
nghiệp vụ sƣ phạm dựa trên những nét đặc thù của nhà trƣờng, phù hợp với
thực tế của tỉnh cũng nhƣ đảm bảo mục tiêu đào tạo, nội dung đào tạo, chƣơng
trình mơn học một cách hợp lý thì có thể nâng cao đƣợc chất lƣợng chất lƣợng
đào tạo nghề.
3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa cơ sở lí luận về cơng tác quản lí bồi dƣỡng năng lực
theo chuẩn nghiệp vụ sƣ phạm cho đội ngũ giáo viên ở trƣờng trung cấp nghề.
5.2. Nghiên cứu thực trạng quản lý bồi dƣỡng năng lực theo chuẩn
nghiệp vụ sƣ phạm cho đội ngũ giáo viên ở trƣờng trung cấp nghề kỹ thuật xây
dựng và nghiệp vụ tỉnh Vĩnh Phúc.
5.3. Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý bồi dƣỡng
năng lực theo chuẩn nghiệp vụ sƣ phạm cho đội ngũ giáo viên ở Trƣờng trung
cấp nghề kỹ thuật xây dựng và nghiệp vụ tỉnh Vĩnh Phúc.
6. Giới hạn của đề tài
Đề tài nghiên cứu tại trƣờng trung cấp nghề kỹ thuật xây dựng và nghiệp
vụ tỉnh Vĩnh Phúc, với chủ thể quản lý là hiệu trƣởng.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Tổng hợp phân tích những chủ chƣơng của Đảng và của Nhà nƣớc liên
quan đến vấn đề nghiên cứu. Những công trình sách, tạp chí, luận án, luận văn
trong và ngồi nƣớc liên quan đến đề tài.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Điều tra bằng bảng hỏi, nhằm mục đích khảo sát các nhóm đối
tượng là CBQL,GV. Các tài liệu điều tra được sẽ là những thông tin quan
trọng cần cho quá trình nghiên cứu và là căn cứ quan trọng để đề xuất những
giải pháp khoa học.
7.2.2. Phỏng vấn một số cán bộ quản lý, một số giáo viên có tâm huyết
có kinh nghiệm để tìm hiểu thực tiễn của nhà trường nhằm làm sáng tỏ hơn nội
dung nghiên cứu bằng phương pháp điều tra.
7.2.3. Quan sát cách thức tổ chức quản lý của lãnh đạo và cán bộ quản
lý các cấp. Quan sát tình hình giảng dạy của giáo viên dạy giỏi, của giáo viên
mới vào nghề. Quan sát tình hình học tập của học sinh để nắm tình hình thực tế
đang diễn ra ở nhà trường.
4
7.2.4.Tổng kết, đúc rút kinh nghiệm thực tiễn của trường trung cấp nghề kỹ
thuật xây dựng và nghiệp vụ tỉnh Vĩnh Phúc về công tác quản lý đào tạo nghề.
7.2.5.Phương pháp chuyên gia:Chúng tôi xin ý kiến của một số nhà
QLGD có kinh nghiệm, lãnh đạo và chuyên viên, nhằm hiểu rõ thực trạng và có
một số đề xuất hợp lí.
7.3. Phương pháp nghiên cứu bổ trợ
Sử dụng thống kê toán học để xử lý kết quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, luận văn có 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý bồi dƣỡng năng lực theo chuẩn
nghiệp vụ sƣ phạm cho đội ngũ giáo viên ở trƣờng trung cấp nghề.
Chƣơng 2. Thực trạng quản lý bồi dƣỡng năng lực theo chuẩn nghiệp vụ
sƣ phạm cho đội ngũ giáo viên ở trƣờng Trung cấp nghề kỹ thuật xây dựng và
nghiệp vụ tỉnh Vĩnh Phúc.
Chƣơng 3. Đề xuất một số biện pháp quản lý bồi dƣỡng năng lực theo
chuẩn nghiệp vụ sƣ phạm cho đội ngũ giáo viên trƣờng Trung cấp nghề kỹ
thuật xây dựng và nghiệp vụ tỉnh Vĩnh Phúc.
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
THEO CHUẨN NGHIỆP VỤ SƢ PHẠM CHO ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
Ở TRƢỜNG TRUNG CẤP NGHỀ
1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Cùng với quá trình phát triển về mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội,
hệ thống giáo dục nói chung cũng nhƣ lĩnh vực đào tạo nghề nói riêng ln
ln đƣợc hầu hết các quốc gia trên thế giới quan tâm, phát triển và hoàn thiện
để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về phát triển nguồn nhân lực. Đặc biệt là
trong giai đoạn hiện nay, với sự phát triển nhƣ vũ bão của khoa học công nghệ,
sự phát triển mạnh mẽ của q trình tồn cầu hố, cũng nhƣ sự ra đời của nền
kinh tế trí thức, yêu cầu đào tạo nguồn nhân lực ngày càng cao.
Ở Ấn Độ vào năm 1988 đã quyết định thành lập hàng loạt các trung tâm
học tập trong cả nƣớc nhằm tạo cơ hội học tập suốt đời cho mọi ngƣời. Việc
bồi dƣỡng giáo viên đƣợc tiến hành ở các trung tâm này đã mang lại hiệu quả
rất thiết thực.
Hội nghị UNESCO tổ chức tại Nê pan vào năm 1998 về tổ chức quản lý
nhà trƣờng đã khẳng định: "Xây dựng, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên là vấn đề
cơ bản trong phát triển giáo dục".
Đại đa số các trƣờng sƣ phạm ở Úc, New Zeland, Canada... đã thành lập
các cơ sở chuyên bồi dƣỡng giáo viên để tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên
tham gia học tập nhằm khơng ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
Tại Pakistan, nhà nƣớc đã xây dựng chƣơng trình bồi dƣỡng về sƣ phạm
cho đội ngũ giáo viên và quy định trong thời gian 3 tháng cần bồi dƣỡng những
nội dung gồm: giáo dục nghiệp vụ dạy học; cơ sở tâm lý giáo viên; phƣơng
pháp nghiên cứu, đánh giá và nhận xét HS... đối với đội ngũ giáo viên mới vào
nghề chƣa quá 3 năm.
6
Tại Nhật Bản, việc bồi dƣỡng và đào tạo lại cho đội ngũ giáo viên, cán
bộ quản lý giáo dục là nhiệm vụ bắt buộc đối với ngƣời lao động sƣ phạm. Tùy
theo thực tế của từng đơn vị, từng cá nhân mà cấp quản lý giáo dục đề ra các
phƣơng pháp bồi dƣỡng khác nhau trong một phạm vi theo yêu cầu nhất định.
Cụ thể là mỗi cơ sở giáo dục cử từ 3 đến 5 giáo viên đƣợc đào tạo lại một lần
theo chuyên môn mới và tập trung nhiều vào đổi mới phƣơng pháp dạy học.
Tại Thái Lan, từ năm 1998 việc bồi dƣỡng giáo viên đƣợc tiến hành ở
các trung tâm học tập cộng đồng nhằm thực hiện giáo dục cơ bản, huấn luyện
kỹ năng nghề nghiệp và thông tin tƣ vấn cho mọi ngƣời dân trong xã hội.
Tại Liên Xô (cũ) các nhà nghiên cứu quản lý giáo dục nhƣ:
M.I.Kônđacốp, P.V. Khuđominxki... đã rất quan tâm tới việc nâng cao chất
lƣợng dạy học thông qua các biện pháp quản lý có hiệu quả. Muốn nâng cao chất
lƣợng dạy học phải có đội ngũ giáo viên có năng lực chun mơn. Họ cho rằng
kết quả tồn bộ hoạt động của nhà trƣờng phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức
đúng đắn và hợp lý công tác quản lý bồi dƣỡng, phát triển đội ngũ giáo viên.
1.1.2. Ở Việt Nam
Giáo dục là quá trình chuyển giao những kinh nghiệm lịch sử từ thế hệ
này sang thế hệ khác là quá trình truyền đạt những kiến thức khoa học, tri thức
của xã hội cho những công dân của đất nƣớc. Đất nƣớc ta công tác giáo dục và
dạy học đã đƣợc coi trọng từ những năm đầu của thế kỷ 11. Tuy nhiên phƣơng
pháp dạy học xƣa phần nhiều chỉ là cách "nấu sử rồi kinh" bƣớc sang thời kỳ
phát triển hiện đại các ngành học cũng đƣợc phân định rạch rịi hơn, giáo dục
phổ thơng và giáo dục chuyên nghiệp cũng có khoảng cách cụ thể, nếu giáo dục
phổ thơng là q trình giới thiệu và khái quát để dần dần con ngƣời hình thành
nhân cách, thì giáo dục chuyên nghiệp hình thành kỹ năng, kỹ xảo, xác định
ngành nghề của mỗi công dân trong một xã hội nhất định dể duy trì sự sống và
duy trì sự phát triển của tồn xã hội. Vừa thốt khỏi cảnh đô hộ trầm luân trong
đau khổ của hơn một trăm năm dƣới ách đô hộ và cai trị của chế độ thực dân
7
Pháp. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã coi 3 thứ giặc xếp vào hàng nguy hiểm nhất
của một dân tộc đó là: "giặc đói, giặc dốt và giặc ngoại xâm" Trong cuộc chiến
tranh "trƣờng kỳ" với hàng trăm ngàn khó khăn, gian khổ phải đƣơng đầu với
một đế quốc lớn có tiềm năng quân sự và kinh tế đứng đầu thế giới. Đảng, Bác
Hồ và Nhà nƣớc vẫn chủ chƣơng vừa chiến đấu vừa xây dựng đất nƣớc.
Thực hiện chính sách mở cửa Đảng và Nhà nƣớc lại có chủ chƣơng xã
hội hoá giáo dục và đào tạo, làm cho sự nghiệp giáo dục là sự nghiệp chung của
mọi ngƣời dân. Thực chất phát triển giáo dục nói chung và phát triển, bồi
dƣỡng giáo viên của ngành giáo dục chuyên nghiệp và dạy nghề nói riêng đó là
cách nâng cao ý thức của toàn xã hội đối với giáo dục huy động các lực lƣợng
các nguồn lực cuả xã hội để phát triển quy mô và chất lƣợng của giáo dục, đồng
thời biến giáo dục thành quyền và nghĩa vụ của mọi ngƣời dân, thành phúc lợi
của toàn dân, thành dịch vụ cho mỗi cá nhân có nhu cầu và điều kiện muốn học
tập, phát triển. Đây cũng là cách để cho nền giáo dục nƣớc nhà có chất lƣợng
cao, có khả năng đào tạo những ngƣời thực tài, có tầm mắt chiến lƣợc tồn cầu,
có ý thức vƣơn lên hàng đầu, có năng lực sáng tạo cái mới và cạnh tranh quốc
tế, có khả năng biến trí thức thành sản phẩm mang lợi ích kinh tế.
Xuất phát từ những nhận thức trên nên từ năm 1990 đến nay các chính
sách của nhà nƣớc tập trung cho lĩnh vực giáo dục đào tạo và phát triển giáo
viên tƣơng đối tập trung.
Ngày 24/ 11/1993 Chính Phủ ban hành nghị định số 90/CP về đa dạng
hố các loại hình trƣờng lớp và hình thức đào tạo.
Quyết định 255/CT của Chính phủ: Chuyển một số trƣờng trung học
chuyên nghiệp và dạy nghề từ các bộ, tổng cục về trực thuộc các Tổng Công ty.
Quyết định số 2461 và 2463 của bộ Giáo dục và Đào tạo ngày
07/11/1992 về xây dựng các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên ở tỉnh, thành
phố, huyện, xã với mục đích tạo cơ hội cho mọi ngƣời.
Quyết định số 191/QĐ ngày 01/10/1986 của Tổng cục Dạy nghề và
quyết định số 1317/QĐ ngày 19/06/1993 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về phát
triển mạng lƣới các trung tâm dạy nghề tại các quận huyện.
8
Ngày 11/12/1998 Chủ tịch nƣớc đã công bố lệnh ban hành luật giáo dục,
luật có hiệu lực ngày 01/01/1999 sau 6 năm thi hành luật giáo dục ngày
27/06/2005 Chủ tịch nƣớc lại công bố lệnh ban hành luật giáo dục mới dựa trên
cơ sở những nội dung của luật ban hành năm 1998 đã đƣợc sửa đổi ở nhiều
điều khoản cho phù hợp với xu thế phát triển của đất nƣớc, khu vực và quốc tế.
Những năm qua, Đảng và Nhà nƣớc đã quan tâm và đƣa ra nhiều chủ
trƣơng về phát triển đội ngũ nhà giáo trong đó có đội ngũ giảng viên, giáo viên
dạy nghề. Chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng
khóa IX đã nêu rõ: "Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
giáo dục đƣợc chuẩn hóa, đảm bảo chất lƣợng, đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ
cấu... Khẩn trƣơng đào tạo, bổ sung và nâng cao trình độ đội ngũ giáo viên,
giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục trong các cơ sở dạy nghề..."
Nghị quyết Hội nghị Trung ƣơng 6 khóa X của Đảng nhấn mạnh: "Chú
trọng đào tạo và nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên dạy nghề... Củng cố và mở
rộng các trƣờng đào tạo giáo viên dạy nghề theo khu vực trên phạm vi cả nƣớc".
Năm 2011, Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đặt vấn đề: "Đổi mới căn
bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam".
Ngoài ra cịn rất nhiểu cơng trình nghiên cứu đã để lại những bài học quý
giá về xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên nhƣ: Nguyễn Thị Phƣơng Hoa
(2002, Con đường nâng cao chất lượng cải cách các cơ sở đào tạo giáo viên);
Đinh Quang Báo (2005, Giải pháp đổi mới phương thức đào tạo nhằm nâng
cao chất lượng đội ngũ giáo viên); Đặng Quốc Bảo, Đỗ Quốc Anh, Đinh Thị
Kim Thoa (2007, Cẩm nang nâng cao năng lực và phẩm chất đội ngũ giáo
viên); Bùi Văn Quân, Nguyễn Ngọc Cầu (Một số cách tiếp cận trong nghiên
cứu và phát triển đội ngũ giảng viên) v.v...
1.2. Quản lý và quản lý giáo dục
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một nhu cầu xuất hiện rất sớm. Là một phạm trù tồn tại khách
quan đƣợc ra đời từ bản thân quá trình quản lý xã hội, quản lý con ngƣời. Ở
9
mỗi quốc gia, ở từng địa phƣơng, đơn vị, nó tồn tại từ nhiều đời nay. Từ khi xã
hội loài ngƣời xuất hiện, con ngƣời biết tập trung nhau lại để chống trọi với
thiên nhiên và thú dữ. Tức là từ khi xã hội có sự phân cơng lao động và hợp tác
để lao động. Chính từ sự phân cơng hợp tác này nhằm đạt kết quả nhiều hơn,
cao hơn trong công việc. Để đạt đƣợc ƣớc nguyện ấy phải có sự chỉ huy, phối
hợp điều hành, kiểm tra, nghĩa là có ngƣời đứng đầu. Hoạt động quản lý đƣợc
nảy sinh và phát triển từ nhu cầu tất yếu đó. C.Mác đã viết: "Bất cứ lao động xã
hội hay lao động chung nào mà tiến hành trên một quy mô lớn đều yêu cầu phải
có một sự chỉ đạo điều hịa sự hoạt động. Sự chỉ đạo đó phải làm chức năng
chung tức là chức năng phát sinh từ sự khác nhau của vận động chung của cơ
thể sản xuất với những hoạt động tác nhân của những khí quan, độc lập hợp
thành cơ chế sản xuất đó. Một nhạc sỹ độc tấu thì tự điều khiển lấy mình nhƣng
một dàn nhạc thì cần phải có nhạc trƣởng.” [6; 29-30].
Nhƣ vậy có thể nói hoạt động quản lý là tất yếu nảy sinh khi con ngƣời
lao động tập thể và tồn tại ở mọi loại hình tổ chức, ở mọi xã hội, từ đó khái
niệm quản lý đƣợc nhiều tác giả đƣa ra theo nhiều cách tiếp cận khác nhau.
Dƣới đây là một số quan niệm chủ yếu.
Theo Henri Fayol (1841-1925), ngƣời Pháp, ơng là ngƣời đặt nền móng
cho lý luận tổ chức cổ điển cho rằng: "Quản lý tức là lập kế hoạch, tổ chức, chỉ
huy, phối hợp và kiểm tra". Đây là khái niệm mang tính khái quát về chức năng
quản lý.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý là những tác động có định
hƣớng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tƣợng bị quản lý trong tổ chức
để vận hành tổ chức, nhằm đạt mục đích nhất định" [25, tr33].
Xét với tƣ cách là một hành động, theo các tác giả Bùi Minh Hiền, Vũ
Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo: "Quản lý là tác động có tổ chức, có hƣớng đích của
chủ thể quản lý tới đối tƣợng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra" [8].
Rất nhiều tác giả với nhiều định nghĩa về quản lý tùy theo cách tiếp cận
dƣới các góc độ khác nhau nhƣ: góc độ tổ chức, quản lý, hành động.....
10
Nhƣ vậy theo nghĩa rộng, quản lý là hoạt động có mục đích của con
ngƣời, có thể hiểu quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển, hƣớng dẫn các
quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con ngƣời, phát triển phù hợp với
quy luật, đạt tới mục đích đã đề ra.
Cần phải hiểu khái niệm quản lý đầy đủ, bao hàm các khía cạnh sau:
- Đối tƣợng tác động của quản lý là một hệ thống hồn chỉnh. Hệ thống
đó đƣợc cấu tạo liên kết hữu cơ từ nhiều yếu tố, theo một quy luật nhất định;
phù hợp với điều kiện khách quan.
- Quản lý bao giờ cũng là hoạt động hƣớng đích, có mục tiêu xác định.
- Hệ thống quản lý gồm có 2 phân hệ. Đó là sự liên kết giữa chủ thể quản
lý và đối tƣợng quản lý, đây là quan hệ ra lệnh-phục tùng, khơng đồng cấp và
có tính bắt buộc. Tuy nhiên, quản lý có khả năng thích nghi giữa chủ thể với
đối tƣợng quản lý và ngƣợc lại.
- Tác động của quản lý thƣờng mang tính chất tổng hợp, hệ thống tác
động quản lý gồm nhiều giải pháp khác nhau nhằm đƣa hệ thống tiếp cận mục
tiêu và nếu xét về mặt công nghệ là sự vận động thông tin.
- Cơ sở của quản lý là các quy luật khách quan và điều kiện thực tiễn của
môi trƣờng.
- Mục tiêu cuối cùng của quản lý là tạo ra, tăng thêm và bảo vệ lợi ích
của con ngƣời, bởi thực chất của quản lý là quản lý con ngƣời và vì lợi ích của
con ngƣời.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Có thể khẳng định, giáo dục và quản lý giáo dục là tồn tại song hành.
Nếu nói giáo dục là hiện tƣợng xã hội tồn tại lâu dài cùng với xã hội loài ngƣời
thì cũng có thể nói nhƣ thế về quản lý giáo dục. Giáo dục xuất hiện nhằm thực
hiện cơ chế truyền kinh nghiệm lịch sử - xã hội của loài ngƣời, của thế hệ đi
trƣớc cho thế hệ sau và để cho thế hệ sau có trách nhiệm kế thừa, phát triển nó
một cách sáng tạo, làm cho xã hội, giáo dục và bản thân con ngƣời phát triển
11
khơng ngừng. Để đạt đƣợc mục đích đó, quản lý đƣợc coi là nhân tố tổ chức,
chỉ đạo việc thực thi cơ chế nêu trên.
Xét ở cấp vĩ mô, cấp quản lý một nền/hệ thống giáo dục:
Theo D.V Khudominxki thì: "Quản lý giáo dục là những tác động có hệ
thống, có kế hoạch, có ý nghĩa và có mục đích của chủ thể quản lý ở các cấp
khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống (từ Bộ giáo dục đến các nhà
trƣờng) nhằm mục đích đảm bảo việc giáo dục chủ nghĩa cộng sản cho thế hệ
trẻ, bảo đảm sự phát triển tồn diện và hài hịa của họ" [4; tr32].
Theo Nguyễn Kỳ và Bùi Trọng Tuân thì: "Quản lý giáo dục là những tác
động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp qui luật)
của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các
cơ sở giáo dục là các Nhà trƣờng) nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục
tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu xã hội" [13; tr17].
Còn theo tác giả Trần Kiểm: "Quản lý giáo dục là hoạt động tự giác của
chủ thể quản lý nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát,…một
cách có hiệu quả các nguồn lực giáo dục (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho
mục tiêu phát triển giáo dục, đáp dứng các yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội"
[15; tr33].
Cịn xét ở cấp vi mơ, cấp quản lý một nhà trƣờng/cơ sở giáo dục:
Theo học giả nổi tiếng M.IKonđakốp: "Quản lý giáo dục là tập hợp
những biện pháp nhằm đảm bảo sự vận hành bình thƣờng của các cơ quan
trong hệ thống giáo dục để tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về số
lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng" [20; tr93].
Theo Phạm Minh Hạc: "Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động
có mục đích, có kế hoạch, hợp qui luật của chủ thể quản lý làm cho hệ vận
hành theo đƣờng lối, nguyên lý của Đảng thực hiện đƣợc các tính chất của
nhà trƣờng XHCN Việt Nam mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy, giáo dục
thế hệ trẻ, đƣa thế hệ trẻ, đƣa hệ giáo dục đến mục tiêu dự kiến tiến lên trạng
thái về chất" [11; tr7].
12
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: "Quản lý giáo dục vi mơ đƣợc hiểu là
những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và
hợp qui luật) của chủ thể quản lý đến tập thể GV, CNV, tập thể HS, cha mẹ HS
và các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất
lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục của nhà trƣờng" [15; tr12].
Theo GS Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng
lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà
trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu
đào tạo với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng học sinh" [26; tr61].
Trong các nhà trƣờng nói chung, nhà trƣờng dạy nghề nói riêng, các hoạt
động chủ yếu là: hoạt động dạy của giáo viên, hoạt động học của HS, các hoạt
động phục vụ hoạt động dạy - học nhƣ: tổ chức nhân sự, huy động, sử dụng các
nguồn lực và xây dựng các mối quan hệ. Do đó, quản lý nhà trƣờng nói chung
và quản lý trƣờng dạy nghề nói riêng là quản lý một quá trình gồm các bộ phận
chủ yếu là: Dạy - Học, tổ chức các nguồn lực và các mối quan hệ; trong đó lấy
q trình dạy - học là trọng tâm. Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối
giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm vủa mình, tức là dƣa nhà trƣờng
vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào
tạo đối với Ngành giáo dục, đối với thế hệ trẻ và với từng học sinh.
Quản lý giáo dục bao gồm 4 yếu tố, đó là: chủ thể quản lý (trên cơ sở
phƣơng pháp và công cụ), đối tƣợng bị quản lý (gọi tắt là đối tƣợng quản lý),
khách thể quản lý và mục tiêu quản lý.
Trong thực tiễn, các yếu tố nêu trên không tách rời nhau mà ngƣợc lại
chúng có quan hệ tƣơng tác gắn bó với nhau. Chủ thể quản lý tạo ra những tác
nhân thông qua các phƣơng pháp và các công cụ tác động lên đối tƣợng quản
lý, nơi tiếp nhận tác động của chủ thể quản lý và cùng với chủ thể quản lý hoạt
động theo một quỹ đạo nhằm cùng thực hiện mục tiêu của tổ chức. Khách thể
quản lý nằm ngoài hệ thống quản lý giáo dục. Nó là hệ thống khác hoặc các
13
ràng buộc của mơi trƣờng… Nó có thể chịu tác động hoặc tác động trở lại đến
hệ thống giáo dục. Vấn đề đặt ra đối với chủ thể quản lý là làm nhƣ thế nào để
cho những tác động từ phía khách thể quản lý đến giáo dục là tích cực, cùng
nhằm thực hiện mục tiêu chung.
Tóm lại, từ những khái niệm nêu trên về quản lý giáo dục cho ta thấy bản
chất đặc thù của hoạt động quản lý giáo dục chính là sự hoạt động có mục đích,
có kế hoạch, có ý thức của chủ thể quản lý lên đối tƣợng quản lý theo những
quy luật khách quan nhằm đƣa hoạt động sƣ phạm của hệ thống giáo dục đạt
tới kết quả mong muốn.
1.3. Dạy nghề và đội ngũ giáo viên dạy nghề
1.3.1. Khái niệm dạy nghề
Tổ chức lao động thế giới (ILO) đƣa ra khái niệm: Đào tạo nghề là nhằm
cung cấp cho ngƣời học những kỹ năng cần thiết để thực hiện tất cả các nhiệm
vụ liên quan đến công việc, nghề nghiệp đƣợc giao.
Tuy nhiên, hiện nay trong các văn bản chính thức cũng nhƣ trong đời sống
xã hội, thuật ngữ “dạy nghề” hoặc “đào tạo nghề” đƣợc dùng khá phổ biến.
Dạy nghề theo Điều 5 của Luật Dạy nghề của nƣớc ta đƣợc kỳ họp lần
thứ 10, Quốc hội khố XI thơng qua ngày 29 tháng 11 năm 2006 có nêu: Dạy
nghề là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ năng, thái độ nghề
nghiệp cần thiết cho ngƣời học nghề để có thể tìm đƣợc việc làm hoặc tự tạo
việc làm sau khi hồn thành khố học.
Theo cách tiếp cận của luận văn, dạy nghề đƣợc quan niệm nhƣ sau:
Dạy nghề: Là hoạt động đƣợc tổ chức có mục đích, có kế hoạch trong
các trƣờng của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm truyền đạt về kiến thức và kỹ
năng thực hành cho ngƣời học nghề để ngƣời học nghề có đƣợc trình độ, kỹ
năng, kỹ xảo và đạt đƣợc những tiêu chuẩn nhất định của một nghề hoặc nhiều
nghề, đáp ứng đƣợc yêu cầu việc làm của thị trƣờng lao động.
14