Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Lập hồ sơ dự án đầu tư: dự án sản xuất giấy vệ sinh cao cấp công suất 12.000 tấnnăm; thuộc dự án đầu tư mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.19 KB, 26 trang )

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ
VÀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
I. CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
1- Tên nhà đầu tư: CÔNG TY TNHH TISSUE LINH AN
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế mã số:
0106480331 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành
phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 13/03/2014.
2- Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà 25A, ngõ 236/18 Khương Đình,
phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
3- Người đại diện theo pháp luật: Ông Lê Trọng Khuê
- Chức danh: Chủ tịch Hội đồng TV;
- Sinh ngày: 17 tháng 04 năm 1976;
- Dân tộc: Kinh;
- Quốc tịch: Việt Nam;
- Chứng minh nhân dân số 013001905 do Công an thành phố Hà Nội
cấp ngày 28 tháng 09 năm 2007;
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số nhà 25A, ngõ 236/18 Khương
Đình, phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
- Chỗ ở hiện tại: Số nhà 25A, ngõ 236/18 Khương Đình, phường Hạ
Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
4- Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng (Hai mươi tỷ đồng).
5- Ngành nghề kinh doanh chính:
- Sản xuất bột giấy, giấy và bìa;
- Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa;
- Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu.
Chi tiết:
Sản xuất giấy vệ sinh cá nhân và giấy dùng trong gia đình và sản
phẩm chèn lót xenlulo như: Giấy vệ sinh; Khăn ăn, giấy ăn, khăn lau; Băng
- 1 -
vệ sinh và khăn lau vệ sinh, tã giấy cho trẻ sơ sinh; Cốc, chén đĩa, khay


bằng giấy);
- In ấn;
- Dịch vụ liên quan đến in;
- Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình;
- Bán buôn thiết bị, máy móc và phụ tùng máy khác;
II. CÁC NỘI DUNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN
1- Tên dự án: ĐẦU TƯ DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT GIẤY VỆ
SINH CAO CẤP CÔNG SUẤT 12.000 TẤN SP/NĂM
2- Mục tiêu dự án:
Đầu tư xây dựng Dây chuyền sản xuất giấy vệ sinh cao cấp công suất
12.000 tấn sp/năm với mục tiêu sản xuất các loại giấy vệ sinh chất lượng
cao nhằm đáp ứng thị trường trong nước và một phần xuất khẩu ra thị
trường quốc tế.
Tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh cho công ty, đóng góp cho ngân
sách Nhà nước, giải quyết việc làm cho lao động địa phương, đồng thời góp
phần tích cực phát triển kinh tế - xã hội nói chung và ngành sản xuất công
nghiệp giấy nói riêng.
3- Quy mô dự án:
Sản xuất các loại giấy vệ sinh với công suất năm hoạt động ổn định là
12.000 tấn sp/năm.
4- Địa điểm thực hiện dự án: Tại KCN Khai Quang, TP Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc.
5- Diện tích đất: Diện tÝch đất thuê: 12.883 m
2
.
6- Hình thức đầu tư:
Tiếp tục thực hiện dự án sản xuất giấy vệ sinh cao cấp công suất
12.000 tấn sản phẩm/năm của công ty TNHH Vinatissue đã được cấp Giấy
chứng nhận đầu tư.
7- Thời gian hoạt động: 49 năm.

- 2 -
8- Tiến độ thực hiện dự án: Dự án đã đi vào hoạt động sản xuất năm
2009.
9- Tổng vốn đầu tư: 97.000.000.000 (Chín mươi bảy tỷ đồng).
Trong đó vốn góp để thực hiện dự án: 57.000.000.000 (Năm mươi bảy
tỷ đồng).
Tiến độ góp vốn: Nhà đầu tư sẽ góp trong vòng 36 (Ba mươi sáu)
tháng kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
10- Nguồn vốn:
- Vốn góp: 57.000.000.000 đồng, góp đủ theo tiến độ dự án.
- Vốn vay dài hạn: 30.000.000.000 đồng, được vay từ các ngân hàng
thương mại.
- Vốn vay lưu động ngắn hạn: 10.000.000.000, được vay từ ngân
hàng thương mại.
11- Các chỉ tiêu kinh tế và tài chính chủ yếu:
- Doanh thu bán hàng bình quân hàng năm: 150.000.000.000 đồng;
- Hiện giá thuần NPV = 42.254.302.000 đồng;
- Hệ số thu hồi nội bộ: IRR = 16,74%;
- Thời gian thu hồi vốn giản đơn: 5 năm 2 tháng kể từ ngày đi vào
hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Thời gian thu hồi vốn có chiết khấu: 6 năm 8 tháng kể từ ngày đi
vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
12 - Hiệu quả kinh tế – xã hội:
- Phù hợp với chủ trương của tỉnh Vĩnh Phúc trong việc thu hút đầu
tư các dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp trọng điểm.
- Góp phần nâng cao tỷ lệ nội địa hoá và đẩy mạnh nghành công
nghiệp sản xuất giấy trong nước phát triển.
- Tạo việc làm ổn định cho khoảng trên 100 lao động trực tiếp, chủ
yếu là lao động địa phương, lao động chưa qua đào tạo thông qua chương
trình tuyển dụng, đào tạo trực tiếp của doanh nghiệp.

- 3 -
- Tăng nguồn thu cho ngân sách địa phương từ các khoản tiền thuê
đất, tiền thuế VAT, thuế thu nhập doanh nghiệp trong quá trình hoạt động
của dự án.
- 4 -
CHƯƠNG 2
CĂN CỨ LẬP DỰ ÁN VÀ SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
I. NHỮNG CĂN CỨ LẬP DỰ ÁN
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc
hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 4 và
các văn bản hướng dẫn thực hiện;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc
hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 và
các văn bản hướng dẫn thực hiện;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2005 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa
XI, kỳ họp thứ 8 và các văn bản hướng dẫn thực hiện;
Căn cứ Luật doanh nghiệp số 60/2005/HQ11 ngày 29/11/2005; Nghị
định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 về đăng ký doanh
nghiệp; Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 hướng dẫn chi tiết
thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Luật đầu tư số 59/2005/HQ11 ngày 29/11/2005; Nghị định số
108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều luật của Luật đầu tư và Quyết định số
1088/QĐ-BKH ngày 19/10/2006 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành các
mẫu văn bản thực hiện đầu tư tại Việt Nam;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, Luật sửa đổi bổ
sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13;
Căn cứ Quyết định của Bộ Công nghiệp số 07/2007/QĐ-BCN ngày 30
tháng 01 năm 2007 phê duyệt quy hoạch điều chỉnh phát triển ngành công

nghiệp giấy Việt Nam đến năm 2010, tầm nhìn 2020.
Căn cứ Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc và
thành phố Vĩnh Yên.
II. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ
1. Tình hình kinh tế-xã hội của tỉnh Vĩnh Phúc:
- 5 -
Vĩnh Phúc là tỉnh thuộc vùng đỉnh của châu thổ sông Hồng, khu vực
chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng, nằm trong tầm ảnh hưởng của sự
phát triển kinh tế vùng Hà Nội, có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển
kinh tế. Đây được coi là cửa ngõ phía Tây Bắc của Hà Nội, nằm trong quy
hoạch phát triển vùng Hà Nội, liền kề cảng hàng không quốc tế Nội Bài, là
điểm đầu của Quốc lộ 18 đi cảng Cái Lân; có trục quốc lộ 2, đường Cao tốc
Xuyên Á và đường sắt Hà Nội – Lào Cai chạy dọc qua; Có sông Hồng chảy
qua là tuyến đường giao thông đường thuỷ quan trọng. Diện tích tự nhiên :
1.371 km2, dân số 1.014.488 người.
Về phương diện văn hoá, xã hội có sự phát triển trên nhiều lĩnh vực;
tình hình an ninh chính trị,trật tự an toàn xã hội được đảm bảo, tạo môi
trường chính trị ổn định cho việc phát triển sản xuất kinh doanh.
Để khai thác tiềm năng, thế mạnh trong việc phát triển kinh tế, xã hội,
tỉnh đã và đang đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo môi trường thuận
lợi thu hút các dự án đầu tư, nhất là các dự án có công nghệ cao, hiện đại và
dự án tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
Địa điểm thực hiện dự án nằm trong khu CN Khai Quang, TP. Vĩnh
Yên có nhiều điều kiện hết sức thuận lợi với cơ sở hạ tầng đồng bộ mặt bằng
đảm bảo cho dự án đầu tư lâu dài. Vị trí Khu CN Khai Quang nằm gần trục
đường Quốc lộ 2, cách ga đường sắt tuyến Hà Nội – Lào Cai khoảng 2km,
cách thủ đô Hà Nội khoảng 55km, sân bay Quốc tế Nội Bài khoảng 30km.
Hệ thống giao thông, thông tin liên lạc thuận lợi cho việc vận chuyển và lưu
thông hàng hoá.
Hơn nữa, do nằm trong địa bàn của một tỉnh có dân số hơn 1,0 triệu

người trong đó 60% dân số trong độ tuổi lao động vì vậy sẽ có một nguồn
lao động dồi dào cho việc thực hiện dự án.
Với các điều kiện tự nhiên và các yếu tố kinh tế xã hội như trên, cùng
với chính sách mở cửa của tỉnh kêu gọi các nhà đầu tư nước ngoài đến đầu
tư sẽ là những yếu tố hết sức thuận lợi cho việc triển khai hiệu quả dự án
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Nhận định chung thị trường giấy vệ sinh cao cấp tại Việt Nam:
Thị trường giấy Việt Nam nói chung và giấy vệ sinh nói riêng đang có
sự phát triển mạnh mẽ. Với mức tăng trưởng chung trong năm qua đạt gần
- 6 -
18%. Những sự tác động từ phía môi trường như: mức đầu tư từ trong và
ngoài nước tăng, chỉ số tiêu dùng tăng mạnh lên tới 22,6%, Việt Nam gia
nhập WTO đều tạo cho ngành giấy nước ta những cơ hội lớn. Tuy nhiên bên
cạnh đó cũng sẽ là những thách thức không nhỏ. Tại Việt Nam hiện nay các
doanh nghiệp tham gia sản xuất giấy vệ sinh không hề ít nhưng đa phần đều
có quy mô và công suất nhỏ, chưa quan tâm một cách đúng mức tới mẫu mã,
hình thức của sản phẩm. Hàng năm, nước ta phải nhập khẩu khoảng 250.000
tấn giấy trong đó chủ yếu là giấy chất lượng cao trong nước chưa sản xuất
được.
Về thị trường, giấy vệ sinh là sản phẩm ngày càng được sử dụng một
cách rộng rãi và trở nên phổ biến. Nó dần trở thành một mặt hàng thiết yếu
cho cuộc sống hiện đại, với ưu điểm về sự vệ sinh, tiện lợi và gọn nhẹ. Đây
là một thị trường tiềm năng và những người tiên phong là những người có
lợi thế nhất.
3. Sự cần thiết triển khai thực hiện dự án:
Thực hiện chủ trương công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Đảng và
Nhà nước các ngành dịch vụ - công nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế
đang phát triển mạnh mẽ trên khắp các địa phương trong cả nước. Vĩnh
Phúc là một tỉnh mới được thành lập, lại có chiến lược phát triển các ngành
công nghiệp thông qua các chính sách thu hút và khuyến khích đầu tư

trong và ngoài nước khá hiệu quả và đa dạng về sản phẩm, nhiều khu công
nghiệp hình thành và phát triển Ngành công nghiệp giấy nước ta nói
chung và sản xuất các mặt hàng giấy vệ sinh cao cấp nói riêng đang là một
thị trường đầy tiềm năng. Nhất là khi xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu
sử dụng các sản phẩm giấy vệ sinh cao cấp sẽ ngày càng lớn, không thể
thiếu trong đời sống sinh hoạt hàng ngày.
Xuất phát từ vấn đề đó, việc đầu tư Dây truyền sản xuất giấy vệ sinh
cao cấp của Công ty TNHH Tissue Linh An tại KCN Khai Quang, TP Vĩnh
Yên, tỉnh Vĩnh Phúc là hướng phát triển có cơ sở và cần thiết, phù hợp với
xu thế thời đại ngày nay.
Đây là lĩnh vực nhà nước đang khuyến khích đầu tư, nhất là các nhà
đầu tư trong nước, mặt khác dự án hoàn toàn phù hợp với ngành nghề sản
xuất và năng lực của Công ty. Khi dự án đi vào sản xuất sẽ mang lại lợi
- 7 -
nhuận cho công ty, tăng thu cho ngân sách nhà nước và góp phần giải quyết
việc làm cho người lao động địa phương. Vì vậy, có thể khẳng định dự án
có tính khả thi cao và thực hiện được.
CHƯƠNG 3
MẶT BẰNG ĐỊA ĐIỂM, TRANG THIẾT BỊ, TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH
- 8 -
I. MẶT BẰNG ĐỊA ĐIỂM
Công ty đã làm các thủ tục mua tài sản gắn liền với đất của Công ty
TNHH Vinatissue được xây dựng và lắp đặt dây truyền sản xuất trên diện
tích đất 12.838 m2 tại Khu công nghiệp Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên,
tỉnh Vĩnh Phúc.
Đây là địa điểm đã có đầy đủ hạ tầng cứng: đường xá nội bộ, cấp điện,
cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, thông tin liên lạc cùng các dịch vụ
công tại chỗ rất thuận tiện cho doanh nghiệp đầu tư sản xuất.
Mặt khác, địa điểm này có vị trí địa lý gần với các đơn vị sản xuất,

khu dân cư, trên cơ sở hệ thống đường giao thông như quốc lộ 2, đường
Thăng Long - Nội Bài, Cảng hàng không quốc tế Nội Bài cách địa điểm
thực hiện dự án chưa đầy 25km, thuận tiện cho việc xuất nhập khẩu các
vật tư cần thiết cho hoạt động sản xuất.
Công ty TNHH Tissue Linh An đã mua lại toàn bộ nhà xưởng,
máy móc và các tài sản khác của Công ty TNHH Vinatissue trên diện
tích đất 12.883 m2 đã thuê của UBND tỉnh Vĩnh Phúc.
Theo hiện trạng đã xây dựng của Công ty TNHH Vinatissue gồm
01 nhà kho cấp 4 có diện tích 2.786 m2 đã được xây dựng hoàn thiện để
sản xuất kinh doanh. Trên cơ sở đó, Công ty TNHH Tissue Linh An sẽ đi
vào hoạt động sản xuất kinh doanh ngay sau khi được Ban Quản lý các
KCN Vĩnh Phúc cấp Giấy chứng nhận đầu tư.
II. TRANG THIẾT BỊ CỦA DỰ ÁN
Hệ thống máy móc, dây truyền sản xuất được nhận chuyển
nhượng lại từ Công ty TNHH Vinatissue với tình trạng thiết bị còn mới,
hoạt động tốt, ổn định. Ngoài ra, Công ty TNHH Tissue Linh An dự
kiến sẽ mua thêm các trang thiết bị khác như trang thiết bị văn phòng và
phương tiện vận tải được mua trong nước tại các công ty có uy tín về
chất lượng và giá cả.
Hệ thống trang thiết bị gồm như sau:
- 9 -
I
Dây chuyền sản
xuất giấy vệ sinh
Số lượng
(chiếc)
Tình trạng máy móc và tình trạng pháp
lý của tài sản

Máy xeo giấy Tissue

khổ 2,15m
05
• Tình trạng hoạt động:
• Máy Xéo số 1: Hoạt động bình
thường
• Máy Xéo số 2: Hoạt động bình
thường
• Máy Xéo số 3: Hoạt động bình
thường
• Máy Xéo số 4: Hoạt động bình
thường
• Máy Xéo số 5: Hoạt động bình
thường
• Tình trạng pháp lý:
• Hợp đồng ủy thác NK số:
68/HĐUT-NK, ngày 9/11/2009
với Cty TNHH Bao bì và in
Thành duy
• Hóa đơn VAT: 0041711
• Biên bản bàn giao: Ngày
31/12/2009

Máy nghiền thủy
lực:
01
• Tình trạng hoạt động: Hoạt
động tốt
• Tình trạng pháp lý: Như trên

Máy khuấy cao tốc 06

• Tình trạng hoạt động: 4 máy
hoạt động, 02 máy bị hỏng
• Tình trạng pháp lý: Như trên

Máy nghiền đĩa bột
siêu mịn:
05
• Tình trạng hoạt động: Hoạt
động bình thường
• Tình trạng pháp lý: Như trên

Máy chia khổ 01
• Tình trạng hoạt động:
Hoạt động bình thường
• Tình trạng pháp lý: Như trên

Máy xếp/xốp giấy
khổ 1m76
01
• Tình trạng hoạt động: Hoạt
động bình thường
• Tình trạng pháp lý: Như trên

Lò đốt
• Lò đốt
mùn cưa:
• Lò đốt
02 a.Tình trạng hoạt động:
• Lò đốt mùn cưa: Hoạt động tốt
• Lò đốt than: Hoạt động tốt

• Tình trạng pháp lý: Như trên
- 10 -
than

Mỏy (h thng) x
lý nc thi:
01 a.Tỡnh trng hot ng: Hot ng tt
b.Tỡnh trng phỏp lý: Nh trờn

Mỏy sng sy mựn
ca
01
Hot ng tt

Mỏy nộn khớ 02
Hot ng tt
II Thiết bị văn phòng
n v S lng
1 Bàn ghế, tủ Bộ 15
2 Máy tính Chiếc 10
3 Máy fax Chiếc 3
4 Điện thoại Chiếc 6
5 Máy in Chiếc 3
6 Điều hoà nhiệt độ Chiếc 5
7 Máy pho tô Chiếc 1
II
Phng tin vn ti n v S lng
1 Xe tải 5 tấn Chiếc 1
2 Xe nâng Chiếc 1
III. QUY TRèNH SN XUT

Ton b quy trỡnh sn xut trờn dõy truyn mỏy múc hin i v
khộp kớn.
Quy trỡnh sn xut c túm lc theo cụng on nh sau:
* Xng bt:
- 11 -

*) Xưởng xeo:
- 12 -
Bột giấy
Bể chứa bột giấy
Nghiền thủy lực
nồng độ cao
(đánh bột)
Bể chứa bột
Sàng rung
Bơm bột
Bơm bột
Bể chứa bột
Bể chứa bột
Bơm bột
Máy lọc Bể chứa bột
Bể chứa bột Bơm bột Bể trộn Bơm bột Bể sau mài bột
Bơm bột máy xeo
Nghiền hai đĩa
Bể sau mài bột giấy
Bơm bột
Bơm bột Bể pha phối bột
Bơm bột Bể nước xeo Bơm bột
Bơm bột
Lọc cát nồng độ cao

*) Xưởng thành phẩm:
IV. NGUYÊN LIỆU CHÍNH VÀ NGUỒN CUNG CẤP
NGUYÊN LIỆU CHÍNH
- 13 -
Sàng áp lực
Thùng cao vị
Thùng lưới
Máy xeo
Máy cuộn
Máy gấp
Máy in
Dập hoa văn
Máy cắt, phân đoạn
Máy đóng gói
Nguyên liệu chính để sản xuất các loại giấy vệ sinh là bột giấy
được nhập khẩu chủ yếu từ Trung Quốc theo kế hoạch đặt hàng của
Công ty và nhu cầu tiêu thụ của các đại lý.
Thị trường tiêu thụ: + Xuất khẩu: 20%.
+ Nội tiêu: 80%.
CHƯƠNG 4
CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH,
TỔ CHỨC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG
- 14 -
I. CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Mục tiêu kinh doanh:
Công ty xác định việc quảng cáo, maketing và tiếp thị khách hàng có
ý nghĩa rất quan trọng. Công ty tiếp cận với khách hàng tiềm năng thông
qua các phương tiện thông tin đại chúng như đài, báo, trang điện tử và trực
tiếp tiếp cận với khách hàng.
2. Sản phẩm của dự án:

Công ty sản xuất các sản phẩm gồm:
- Giấy vệ sinh đường kính cuộn 800 -1.000 mm;
- Giấy vệ sinh đường kính cuộn 90-100 mm;
- Giấy tissue;
- Các loại khăn giấy;
Sản phẩm được bao gói đủ tiêu chuẩn lưu hành trong nước và
xuất khẩu, đạt TCVN.

II. TỔ CHỨC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG
1. Bộ máy nhân sự:
Cơ cấu tổ chức điều hành hoạt động của dự án bao gồm Ban lãnh
đạo và các bộ phận chuyên môn.

Cơ cấu tổ chức nhân sự của Công ty như sau:
1. Ban lãnh đạo:
a.Tổng Giám đốc:
- 15 -
Ban lãnh đạo
Bộ phận hành
chính- kế toán
Bộ phận vật
tư-Kinh doanh
Bộ phận kỹ
thuật - QC
Bộ phận sản
xuất
Là người đứng đầu điều hành tổ chức hoạt động hàng ngày của
dự án, chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả hoạt động của dự án trước
Chủ sở hữu Công ty. Tổng Giám đốc điều hành chung, hoạch định và tổ
chức thực hiện các chính sách, kế hoạch của dự án.

b. Phó Tổng Giám đốc:
Là những người giúp giám đốc điều hành hoạt động đối với một
số mảng công việc nhất định của dự án, thông thường dự án gồm có phó
tổng giám đốc tài chính phụ trách lĩnh vực tài chính – kế toán; phó tổng
giám đốc sản xuất phụ trách mảng kỹ thuật sản xuất, chất lượng sản
phẩm và phó tổng giám đốc bán hàng phụ trách mảng bán hàng. Các
phó tổng giám đốc chịu trách nhiệm trực tiếp với tổng giám đốc về kết
quả công việc.
c. Các bộ phận chuyên môn:
Các bộ phận chuyên môn gồm:

Hành chính kế toán.

Kinh doanh vật tư.
• Kỹ thuật –QC.

Sản xuất.
*) Bộ phận Hành chính – kế toán:
Bộ phận Hành chính - Kế toán chịu trách nhiệm về lập, quản lý sổ
sách kế toán, hoá đơn chứng từ mua bán hàng ngày; báo cáo tài chính,
báo cáo thuế hàng tháng, quý, năm; lên kế hoạch vay và trả nợ đối với
ngân hàng và các tổ chức tín dụng; theo dõi và báo cáo kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh; quản lý hồ sơ, thực hiện các chế độ đối với
người lao động; lên kế hoạch và thực hiện các chương trình tuyển dụng,
sử dụng, đào tạo lao động cho Công ty; thực hiện các văn bản, giấy tờ
thuộc lĩnh vực hành chính.
*) Bộ phận Kinh doanh - vật tư:
Bộ phận kinh doanh - vật tư chịu trách nhiệm về xây dựng kế
hoạch hoạt động cho nhà máy hàng tháng, quý, năm; tổ chức thực hiện
- 16 -

cỏc hp ng ó ký; lờn k hoch v giao nhn sn phm v chun b
vt t sn xut.
*) B phn K thut QC:
B phn K thut -QC chu trỏch nhim v cht lng sn phm,
tiờu chun quy cỏch sn phm trc khi chuyn giao úng gúi.
*) B phn sn xut:
B phn sn xut chu trỏch nhim trc tip qun lý, iu hnh
hot ng ca mỏy múc thit b trong quỏ trỡnh sn xut. Chu trỏch
nhim v cht lng sn phm v tin sn xut ca nh mỏy.
II- XC NH NHN LC
Tng s cỏn b qun lý, cụng nhõn viờn khong 113 ngi d kin
nh sau:
( Đơn vị : Tr. đồng)
TT Lao động Số lợng
Tiền lơng
tháng/ng
Tiền lơng
năm/ngời
Tổng chi l-
ơng năm

Tổng số
113

4.356
I
Ban Lãnh đạo
1

144

1
Giám đốc điều hành
1 12,0 144,0
144
2
Phó Giám đốc phụ trách
2 9,0 108,0
216
II
Bộ phận Hành chính -
kế toán 4

204
1 Trởng phòng 1 5,0 60,0 60
2 Nhân viên 3 4,0 48,0 144
III
Bộ phận vật t - kinh
doanh 7

348
1 Trởng phòng 1 5,0 60,0 60
2 Nhân viên 6 4,0 48,0 288
IV Bộ phận K thuật-QC 4

204
1 Trởng phòng 1 5,0 60,0 60
- 17 -
2 Nh©n viªn 3 4,0 48,0 144
V Bé phËn s¶n xuÊt 101


3.660
1 Qu¶n ®èc 1 5,0 60,0 60
2 C«ng nh©n 100 3,0 36,0 3.600
III- CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG, ĐÀO TẠO
- Đối với công nhân xưởng sản xuất: Công ty nhận lại toàn bộ số lao
động đã được tuyển dụng vào làm việc cho Công ty TNHH Vinatissue từ
trước để tránh ảnh hưởng đến việc làm của người lao động, tạo điều kiện
cho người lao động khi đã quen với công việc từ trước.
- Đội ngũ cán bộ cán bộ quản lý: Công ty sẽ tuyển dụng lao động có
trình độ từ cao đẳng trở lên trong các lĩnh vực quản lý, quản trị kinh doanh,
ngoại ngữ …
IV- TIỀN LƯƠNG
Mức lương được dự kiến trên cơ sở quy định về tiền lương, tiền công
của nhà nước kết hợp với khả năng lao động của nhân viên. Phần bảo hiểm
xã hội, y tế, thất nghiệp phải nộp cho lao động thường xuyên được tính
22% trên tổng quỹ lương trả cho các lao động thường xuyên.
Ban giám đốc Công ty sẽ có kế hoạch tuyển dụng, thuê lao động, tiền
lương, tiền công, bảo hiểm xã hội, phúc lợi, khen thưởng và kỷ luật của
công ty phù hợp với lao động và quy định về lao động của Nhà nước.
CHƯƠNG 5
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY VÀ
VỆ SINH AN TOÀN LAO ĐỘNG
- 18 -
I. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Nguồn gây ô nhiễm môi trường:
Do hoạt động sản xuất của dự án trên dây truyền máy móc hiện đại
khép kín nên rất ít ảnh hưởng đến môi trường. Rác thải chủ yếu là các
sản phẩm hỏng, lỗi, các chi tiết thừa và nước thải trong quá trình sản
xuất sản phẩm.
Ngoài ra, còn chất thải trong quá trình sinh hoạt của cán bộ, công

nhân.
2. Phương án bảo vệ môi trường:
Hệ thống thu gom và xử lý nước thải :
Do Công ty nhận chuyển nhượng lại toàn bộ tài sản gắn liền với
đất của Công ty TNHH Vinatissue nên đã có hệ thống xử lý nước thải
được xây dựng hoàn chỉnh. Tại đây,
Hệ thống xử lý nước thải đã được xây
dựng đảm bảo đúng tiêu chuẩn về thu gom và xử lý nước thải. Có h
ệ thống
cống được xây dựng kín có song chắn rác để ngăn ngừa bốc mùi và
chống tắc đường cống.
Về chất thải rắn: Dự án sẽ thực hiện các biện pháp thu gom phân
loại theo các biện pháp vệ sinh công nghiệp, thực hiện nghiêm các quy
định hiện hành về việc thu gom sử lý các chất thải rắn.
Công ty sẽ có bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường cùng với đơn
vị cho thuê nhà xưởng sản xuất, gia công để bảo đảm các tiêu chuẩn môi
trường:
IV. Đối với không khí xung quanh: TCVN5937-1995.
V. Đối với nồng độ tối đa của các chất độc hại trong không khí
xung quanh: TCVN 5938-1995.
VI. Đối với bụi và các chất vô cơ: TCVN5939-1995.
VII. Đối với chất thải hữu cơ trong khí thải: TCVN5940-1995.
VIII. Đối với nước thải: TCVN5942-1995 Tiêu chuẩn đối với
nước mặt. TCVN5945-1995 Tiêu chuẩn đối với nước thải công nghiệp
II. PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY
- 19 -
Các sự cố về cháy nổ có thể xảy ra do dự án có sử dụng các
nguyên, nhiên liệu như dầu trong quá trình vận hành hoặc do vận chuyển
liệu gây ra, hoặc do chập điện.
Để khắc phục các yếu tố này, dự án đề ra các biện pháp phòng

chống chảy nổ như sau:
• Hệ thống dẫn điện lắp đặt khoa học, được thiết kế chìm tối đa,
hệ thống dẫn điện nổi được trang bị những thiết bị bảo vệ an toàn. Hệ
thống ngắt tự động bảo đảm ngắt cục bộ đối với từng bộ phận khi sảy ra
sự cố.
• Hệ thống chứa và cung cấp nguyên liệu được xây dựng và lắp
đặt cách xa nơi hoạt động, tránh nhiệt độ và độ rung. Các phi chứa và
đường ống cung cấp nhiên liệu được lắp đặt các thiết bị tự ngắt và kiểm
soát nhiệt độ tự động.
• Kiểm tra định kỳ, bảo vệ an toàn điện;
• Tiến hành tập huấn công tác PCCC hàng năm cho đến cán cán
bộ;
• Trang bị toàn bộ các thiết bị phòng cháy chữa cháy tại các khu
vực có thể xảy ra sự cố và hướng dẫn sử dụng cụ thể.
III. AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Với hệ thống máy móc trang thiết bị hiện đại, khép kín, các hoạt động
sản xuất của nhà máy diễn ra với độ an toàn cao. Tuy nhiên, để đảm bảo an
toàn cho người lao động tuân thủ triệt để các quy định về bảo hộ lao động,
nhà máy dự định trang bị đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ lao động cho công
nhân và các nhân viên làm việc trong khu vực sản xuất, cụ thể như sau:
- Quy định an toàn lao động của nhà máy: Giám đốc, nhân viên kỹ
thuật có nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện, cập nhật các quy định về an toàn
lao động của nhà máy, tập huấn cho các cán bộ công nhân và giám sát việc
tuân thủ các quy định này.
- Thường kỳ Tập huấn cho nhân viên về các quy định an toàn lao
động: trước khi vào làm việc tại nhà máy, các nhân viên đều được đào tạo về
dây truyền sản xuất, công nghệ và các quy định về an toàn lao động trong
- 20 -
quá trình sản xuất. Ngoài ra, công nhân viên trong công ty cũng được giới
thiệu về biện pháp phòng cháy chữa cháy khi có hoả hoạn xảy ra.

- Trang bị bảo hộ lao động: Các công nhân mỗi người được trang bị
bảo hộ lao động cá nhân đầy đủ. Ngoài ra, tại khu vực sản xuất có các bộ
bảo hộ lao động dự bị cho các cán bộ không chuyên trách và những người có
phận sự ra vào khu vực này.
- Kiểm tra bảo dưỡng định kỳ: Các máy móc trang thiết bị của nhà
máy được định kỳ bảo trì, bảo dưỡng để kịp thời phát hiện và khắc phục các
hỏng hóc, hạn chế tối đa nguy cơ xảy ra sự cố.
* Các biện pháp an toàn trong quá trình sản xuất:
Do máy móc thiết bị sử dụng có quy trình liên hoàn, khép kín nên
trong quá trình hoạt động cần thiết phải tuân thủ các quy trình. Các nguyên
vật liệu đầu vào được kiểm tra chất lượng, các khâu của quá trình đều phải
được giám sát chặt chẽ. Các thành phẩm trước khi xuất kho bán cho khách
hàng đều được kiểm tra chất lượng.
Xây dựng và thực hiện nghiêm túc quy chế làm việc cho cán bộ, nhân
viên và người lao động. Người lao động khi vào làm việc đều được tuyển
chọn kỹ lưỡng và được đào tạo thường xuyên trong quá trình làm việc.
Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động và các dụng cụ cần thiết để đảm bảo
sức khoẻ và an toàn cho người lao động, nhất là công nhân trực tiếp làm việc
tại khu vực sản xuất.
Định kỳ kiểm tra sức khoẻ và tuân thủ các quy định của pháp luật về
thời gian làm việc của người lao động.
Công ty cam kết thực hiện đầy đủ các thủ tục về môi trường, phòng
chống cháy nổ và an toàn lao động đối với dự án mở rộng theo đúng quy
định của pháp luật.
CHƯƠNG 6
KHÁI TOÁN VỐN ĐẦU TƯ VÀ CÂN ĐỐI NGUỒN VỐN,
DOANH THU, CHI PHÍ CỦA DỰ ÁN
- 21 -
I- VốN ĐầU TƯ
- Nhu cu vn u t c nh c xỏc nh trờn c s vn u t

cho vic mua li ton b ti sn gn lin vi t v h thng dõy chuyn,
mỏy múc thit b sn xut.
- Nhu cu vn lu ng c tớnh toỏn trờn c s chi phớ mua
nguyờn vt liu chớnh, nguyờn vt liu ph, tin cụng ngi lao ng, chi
phớ sa cha nh ti sn c nh, mỏy múc thit b v s vũng quay
vn lu ng trong mt nm.
D kin vn u t cho d ỏn nh sau:
TT Vốn đầu t
Giá trị
(Tr.đồng)
Cơ cấu
(%)

Tổng số 97.000 100,0
I Vốn cố định 77.000 79,4
1
Chi phí cho đầu t XDCB 16.000 20,8
2 Máy móc, thiết bị 61.000 79,2
II Vốn lu động 20.000 20,6
II. NGUN VN U T
C cu ngun vn cho ton b d ỏn c xỏc nh nh sau:
- Vn gúp: 57.000.000.000 ng, gúp theo tin d ỏn.
- Vn vay di hn: 30.000.000 ng, c vay t cỏc ngõn hng
thng mi.
- Vn vay lu ng ngn hn: 10.000.000.000 ng. Vay t ngõn
hng thng mi.
C cu ngun vn qua cỏc nm c tớnh toỏn nh sau
(n v tớnh
bng triu ng):
TT Nguồn vốn

Giá trị
(Tr.đồng)
Cơ cấu
(%)

Tổng số

97.000 100,0
1 Nguồn vốn tự có và huy động 57.000 58,8
- 22 -
2 Nguồn vốn vay dài hạn 30.000 30,9
3 Nguồn vốn vay ngắn hạn 10.000 10,3
III. DOANH THU CA D N
Doanh thu ca d ỏn tớnh toỏn trờn c s sn lng sn xut,
doanh thu d kin hng nm v cú tớnh toỏn n cụng sut hot ng,
yu t lm phỏt ca tin t hng nm.
Gi s sn lng v doanh thu nm hot ng n nh ca d ỏn
nh sau (n v tớnh: triu ng):
Doanh thu năm sản xuất ổn định:
TT Doanh thu
Giá trị
(tr. đồng)

Tổng số 150.000
2
Doanh thu sản phẩm giấy vệ sinh cao cấp:
12.000 tấn sp/năm x 12,5 tr.đ/tấn sp 150.000
IV. CHI PH HOT NG
Cỏc ch tiờu v chi phớ hot ng kinh doanh ca d ỏn (cú bng tớnh
toỏn ti chớnh kốm theo).

1 - Chi phớ mua nguyờn vt liu:

Chi phớ nguyờn liu, vt t cho cỏc hot ng ca d ỏn l chi phớ
nguyờn liu, vt t u vo sn xut cỏc sn phm. Chi phớ ny c
tớnh toỏn theo mc bỡnh quõn ca cỏc cụng on ra sn phm cui cựng,
d kin chim 75% doanh thu ca sn phm.
2 - Chi phớ tin lng
Mc lng c tớnh trờn c s quy nh v tin lng, tin cụng
ca Nh nc kt hp vi kh nng lao ng ca nhõn viờn. Cụng ty d
tớnh lng bỡnh quõn ca cỏn b qun lý l t 3,5 triu ng/ngi/thỏng
tr lờn v ca cụng nhõn l 3,0 triu /ngi/thỏng.
3 - Chi phớ bo him xó hi, y t, tht nghip
Ngoi tin lng tr cho ngi lao ng, hng thỏng Cụng ty phi
np bo him xó hi, bo him y t, bo him tht nghip cho cỏc lao ng
- 23 -
thường xuyên được tính tương đương 22% trên tổng quỹ lương trả cho
người lao động.
4- Chi phí quản lý, chi phí khác
Chi phí quản lý hành chính bao gồm các khoản chi phí đi lại, văn
phòng phẩm, tiếp khách, xăng xe, công tác phí đối ngoại … chi phí này dự
kiến khoảng 2% doanh thu.
5- Chi phí bảo dưỡng tài sản cố định
Chi phí bao gồm tiền mua vật tư, thiết bị thay thế cho máy móc thiết
bị của dự án hàng năm, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa. Chi phí này dự kiến
khoảng 1,5% tổng giá trị tài sản cố định.
6 - Chi phí marketing, quảng cáo
Chi phí này gồm các khoản chi phí thực hiện chính sách marketing
tổng hợp, quảng cáo, khuyến mãi, khuyếch chương và mở rộng quan hệ.
Chi phí này dự kiến chiếm khoảng 1% doanh thu hàng năm dự án.
7 - Tiền thuê đất:

Đây là khoản chi phí Công ty phải trả cho tỉnh toàn bộ diện tích đất
đã được giao cho thuê lại là 12.883 m
2
.
CHƯƠNG 7
CÁC ẢNH HƯỞNG KINH TẾ - XÃ HỘI
I. CÁC ẢNH HƯỞNG KINH TẾ - XÃ HỘI
- 24 -
Trờn c s tớnh toỏn y cỏc khon thu, chi ca d ỏn (xem ti
biu ớnh kốm), bng phng phỏp chit khu ng tin, d ỏn ó ch ra cỏc
ch tiờu phn nh hiu qu kinh t ti chớnh nh sau :
- Giá trị hiện tại thuần (NPV) : 42.254.302 triệu đồng.
- Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) : 16,74%.
- Thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 5 năm 2 tháng.
- Doanh thu năm hoạt động ổn định : 150 tỷ đồng/năm.
- Nộp ngân sách bình quân hàng năm khoảng: trên 30 tỷ đồng.
- Tạo việc làm cho trên 100 lao động.
Qua cỏc ch tiờu phn ỏnh hiu qu kinh t -xó hi, hiu qu ti chớnh
ca d ỏn nh trờn cho thy d ỏn cú hiu qu kinh t- ti chớnh, hiu qu
xó hi, d ỏn mang tớnh kh thi cao.
Cú th khng nh d ỏn cú y tớnh kh thi, cú kh nng thu hi
vn nhanh v li nhun cao cho ch u t, to nhiu vic lm v úng gúp
cho ngõn sỏch tnh Vnh Phỳc.
II. KT LUN
D ỏn c thc hin l phự hp vi nhu cu ca th trng, cú
tớnh kh thi v ỏp ng c cỏc yờu cu úng gúp vo quỏ trỡnh phỏt
trin kinh t xó hi ca tnh.
Ch u t kớnh ngh Ban Qun lý cỏc Khu cụng nghip Vnh
Phỳc sm xem xột, cp Giy chng nhn u t cho d ỏn d ỏn i
vo hot ng sn xut kinh doanh.

Xin trõn trng cm n!
CễNG TY TNHH TISSUE LINH AN

Lấ TRNG KHUấ
- 25 -

×