Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.33 MB, 333 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
Sự chuyển mình từ nền kinh tế tập trung sang định hớng mới –nền kinh tế thị trờng là bớc đi đầu tiên làm nên thành công của ViệtNam ngày nay. Sau hơn hai thập niên đổi mới kể từ Đại hội Đảng VInăm 1986, nớc ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế, đạt đợc tốc độ tăngtrởng nhanh, tăng cờng cơ sở vật chất và tạo tiền đề cho giai đoạnphát triển mới công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nớc, sớm đa nớc tara khỏi tình trạng kém phát triển, phấn đấu đến năm 2020 cơ bảntrở thành một nớc công nghiệp theo hớng hiện đại.
Nhà nớc đã có những cải cách lớn đó là đa dạng hoá các thànhphần kinh tế nh: kinh tế nhà nớc, kinh tế tập thể, kinh tế cá thể, kinhtế t bản nhà nớc, kinh tế t bản t nhân và kinh tế có vốn đầu t nớcngồi, làm cho nền kinh tế có những bớc phát triển vợt bậc, hàng hốphong phú đa dạng, có chất lợng cao. Đồng thời có có sự cạnh tranhmạnh mẽ giữa các doanh nghiệp với nhau để tồn tại và phát triển trênthị trờng, không những đối với các doanh nghiệp trong nớc mà cịn cảcác doanh nghiệp nớc ngồi.
Để phát triển nền kinh tế, Nhà nớc đã có các chính sách u tiênđể hấp dẫn các nhà đầu t nớc ngoài đầu t vào Việt nam. Đồng thờiNhà nớc cũng mở rộng các mối quan hệ kinh tế, chính trị, xã hội vớinhiều nớc trên thế giới, giới thiệu Việt nam với bạn bè quốc tế biết vềtình hình kinh tế, chính trị, xã hội, ổn định... Giúp các doanhnghiệp nớc ngoài hiểu rõ thị trờng Việt Nam hơn và cũng giúp cácdoanh nghiệp trong nớc có cơ hội tìm hiểu và sâm nhập vào thị tr-ờng quốc tế.
Để thúc đẩy sự phát triển của ngành Xây dựng, Nhà nớc đã chủtrơng áp dụng phơng thức đấu thầu trong Xây dựng, nhằm nângcao trình độ quản lý, tăng năng suất lao động, áp dụng kỹ thuật -công nghệ tiên tiến. Việc áp dụng phơng thức đấu thầu xây dựnggóp phần tích cực làm tiết kiệm vốn đầu t, giảm thời gian thi cơngchống lãng phí thất thốt vốn đầu t, đồng thời nâng cao năng lựcquản lý kinh tế trong ngành Xây dựng.
Từ khi thay đổi phơng thức giao nhận thầu xây lắp sang đấuthầu thì có rất nhiều chuyển biến tốt. Các công ty xây dựng đã chủđộng đầu t máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất, công nghệ
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">dáng mẫu mã đa dạng, phong phú hơn...
Có sự chuyển biến mạnh mẽ đó là do có sự cạnh tranh gay gắtgiữa các doanh nghiệp xây dựng. Điều đó dẫn đến có rất nhiềudoanh nghiệp bị phá sản hoặc hoạt động cầm chừng do không đủvề năng lực, tài chính, thơng mại... Nhng mặt khác lại có sự xuấthiện nhiều cơng ty dẫn đầu về một số mặt nh: Xây dựng dân dụngvà công nhiệp có tổng cơng ty Sơng Đà, tổng cơng ty xây dựng Hànội, tổng công ty LICOGI,... Xây dựng thuỷ điện, đập chứa nớc, cáccơng trình đờng hầm có tổng cơng ty Sơng đà,... Xây dựng cầu đ-ờng thì có tổng công ty Thăng long, tổng công ty xây dựng Trờngsơn...
Trong nền kinh tế thị trờng, với những cạnh tranh gay gắt hiệnnay thì hình thức đấu thầu rộng rãi ngày càng phát huy đợc những -u việt của nó. Các cơng việc có thể áp dụng đấu thầu nh: mua sắmmáy móc thiết bị (những máy móc, thiết bị có giá trị lớn), tuyểnchọn nhà t vấn, đặc biệt là việc đấu thầu xây lắp các cơng trìnhdân dụng và cơng nghiệp, xây dựng cầu đờng, xây dựng cơngtrình bến cảng... Vì chỉ có đấu thầu thì mới thực hiện tính cạnhtranh, cơng bằng và minh bạch. Đồng thời nó tác động lại nền kinh tếquốc dân sẽ phát triển mạnh, nâng cao trình độ sản xuất cũng nhtrong việc quản lý kinh tế. Để hội nhập vào xu hớng kinh tế tồn cầuhố thì việc đấu thầu trong xây dựng còn phải đợc áp dụng nghiêmngặt hơn nữa, để có thể thúc đẩy lực lợng sản xuất phát triển mạnhvà năng lực quản lý doanh nghiệp cũng nh quản lý nhà nớc.
<b> *) Mục đích, ý nghĩa của đấu thầu xây lắp:</b>
Trong quản lý đầu t và xây dựng đấu thầu là một phơngthức phổ biến và có hiệu quả kinh tế cao tạo ra sự cạnh tranh lànhmạnh,hợp pháp trên thị trờng xây dựng ,góp phần thúc đẩy lực lợngsản xuất phát triển. Đấu thầu là một thể thức thực hịên hợp đồngkhoa học và có tính pháp lý, nó mang tính khách quan rất cao giúpcho chủ đầu t có thể tránh đợc những sơ hở và sai lầm có thể dẫn tớithiệt hại về vật chất và uy tín.
Đấu thầu đã đáp ứng đợc 4 yêu cầu cơ bản trong cơ chế thịtrờng là: Cạnh tranh –Minh bạch - Công bằng – Hiệu quả và là công cụ
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">vị trí quan trọng riêng.
- Đối với chủ đầu t: Đấu thầu giúp cho chủ đầu t lựa chọn đợcnhà thầu tốt nhất, có đủ năng lực về tài chính, kinh nghiệm, giá cảhợp lý. Đặc biệt tránh tình trạng độc quyền của nhà thầu.
- Đối với nhà thầu: Đấu thầu giúp cho họ chủ động hơn, tựquyết định các sản phẩm đầu vào, đầu ra của mình. Đảm bảotính cơng bằng, sự cạnh tranh lành mạnh giữa các nhà thầu. Cạnhtranh sẽ thúc đẩy nhà thầu phải nỗ lực tìm các biện pháp cơng nghệtốt hơn để giảm chi phí sản xuất (giảm giá dự thầu), đồng thời nhàthầu sẽ phải có trách nhiệm hơn với các công việc đã thắng thầu, tạora các sản phẩm có chất lợng cao nhằm giữ uy tín với khách hàng. Có thể nói đấu thầu ngày nay đợc nhìn nhận nh một hìnhthức quản lý nguồn vốn tiến bộ, một điều kiện tất yếu để đảm bảocho chủ đầu t trong vịêc lựa chọn các nhà thầu, tiết kiệm chi phí,mà vẫn đảm bảo chất lợng cơng trình. Ngồi ra đấu thầu cịn bảođảm sự cơng bằng và thơng qua cạnh tranh kích thích các nhà thầunày nâng cao năng lực của mình về mọi mặt, thúc đẩy sự hợp tácgiữa các bên nhằm mục đích đáp ứng tốt các yêu cầu về chất lợng,tiến độ kỹ thuật, tài chính, mơi trờng, lợi ích kinh tế xã hội của dự án,do đó đảm bảo lợi ích chính đáng cho tất cả các chủ đầu t lẫn cácnhà thầu, góp phần tiết kiệm các nguồn lực xã hội.
Do tầm quan trọng của công tác đấu thầu trong các ngành kinhtế nói chung và ngành xây dựng nói riêng, cùng những đặc điểmphân tích trên đối với nền kinh tế nớc ta hiện nay, là sinh viênchuyên ngành Kinh tế Xây dựng - là ngời cần hiểu rõ về các quy chếvề đầu t xây dựng, về cách thức, quy trình đấu thầu, trong đồ ántốt nghiệp này em muốn đi sâu tìm hiểu rõ hơn về cách thức lậpmột hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp. Nhiệm vụ thiết kế đồ án tốt
<b>nghiệp đợc giao là: " Lập hồ sơ dự thầu gói thầu xây lắp Cơngtrình nhà C2 – nhà ở sinh viên 11 tầng – khu kí túc xá sinhviên số 4, Đại học quốc gia Hà Nội tại Thạch Thất – Hà Nội". Đề</b>
tài này đợc nghiên cứu vấn đề đấu thầu trong xây dựng, đặc biệtkhâu tổ chức thi công công nghệ dự thầu, đa công tác đạt hiệu quảcao hơn, tiết kiệm đợc vật liệu hao hụt trong q trình thi cơng,
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><b>1. Nội dung hồ sơ dự thầu xây lắp cơng trình:</b>
Nội dung cơ bản của một hồ sơ dự thầu xây dựng đợc quy định nh sau:
<b>1.1 Hồ sơ hành chính, pháp lý:</b>
Trong trờng hợp tổng quát phải lập hồ sơ để nộp bao gồm:
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">bảng dữ liệu đấu thầu.
Tài liệu về năng lực, kinh nghiệm nhà thầu:
<i>+</i>Năng lực tài chính: vốn kinh doanh, khả năng huy động vốn, camkết tín dụng ngân hàng.
<i>+</i>Kết quả kinh doanh: doanh thu, số lợng hợp đồng, lợi nhuận, cáckhoản nộp ngân sách( liệt kê trong khoảng từ 3-5 năm) đợc phêduyệt bởi cơ quan có thẩm quyền hoặc đợc kiểm tốn bởi cơquan kiểm toán độc lập hoặc cơ quan thuế chấp nhận số liệu cóxác nhận sao y bản chính của nhà thầu.
<i>+</i>Năng lực lao động: bao gồm có số lợng cơ cấu lao động, trìnhđộ chun mơn, năng lực cơng tác… có kèm theo thuyết minh vàlý lịch trích ngang của các cán bộ quản lý, kỹ thuật, nghiệp vụ;bảng số lợng trình độ cán bộ cơng nhân kỹ thuật trực tiếp chogói thầu.
<i>+</i>Năng lực về máy móc thiết bị: liệt kê các danh mục cơ cấu cácloại máy móc, các thơng số kĩ thuật của máy móc sẽ đa vào thựchiện gói thầu. Đối với thiết bị cần cho gói thầu mà đơn vị khơngcó, cần ghi rõ sẽ th ai, ở đâu… yêu cầu nhà thầu có bản camkết cung cấp thiết bị thi cơng cơng trình.
<i>+</i>Năng lực về kinh nghiệm: số năm hoạt động, danh sách các cơngtrình từ cấp II, cấp III trở lên đã thực hiện trong 5 năm gần đâykèm theo bản sao các hợp đồng có xác nhận sao y bản chính củanhà thầu; bản sao có cơng chứng các chứng chỉ cơng nhận cáccơng trình đã thi cơng đạt chất lợng cao; thành tích trong hoạtđộng kinh doanh, bằng khen về chất lợng.
<b>-</b> Tài liệu liên danh trong đấu thầu: kèm theo hợp đồng liên danh.
<b>-</b> Bảo lãnh dự thầu: 3% giá trị hợp đồng theo hình thức: tiền mặt,séc, bảo lãnh ngân hàng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">an tồn và vệ sinh mơi trờng.
<b>1.3. Các nội dung về thơng mại, tài chính: Bao gồm các nội dung:</b>
<i>+</i> Đề xuất tài chính: là đề xuất về các phơng án huy động vốnđể thi công theo đúng tiến độ đáp ứng với thi cơng (nếu có). Trờng hợp huy động vốn bằng hình thức tín dụng phải có cam
kết của nhà tài trợ.
<i>+</i> Đề xuất thơng mại: nhà thầu phải thuyết minh về hình thứcthanh tốn (bằng tiền mặt, séc, chuyển khoản, ngân phiếu….)
<i>+</i> Số lần đề nghị thanh toán (theo thời gian hoặc theo khối lợng).
<i>+</i> Điểm dừng thi cơng để thanh tốn phải trùng với điểm dừng chophép.
<i>+</i> Các đề xuất trong trờng hợp chậm thanh toán.
<i>+</i> Giá dự thầu và diễn giải giá.
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>c á c nộ i dung về t ài c hính, t h ơng mạ i</small>
<b><small>1. Giá d ự t h ầu k è m t h eo t h uyết mi nh và biểu giá c h i t iết .2. Đ iều ki ện t ài c h ính (nếu c ó ).3. Đ iều ki ện t hanh t oá n.</small></b>
<small>c á c nộ i dung về hành c hính, phá p l ý</small>
<small>c á c nộ i dung về kỹ t huật , c ô ng ng hệ</small>
<b><small>1. Đ ơn dự t h ầu hợ p l ệ.</small></b>
<b><small>2. Bản sao Giấy đă ng k ý k inh doanh .3. Tài l iệu gi ớ i t h iệu nă ng l ựcvà k in h ngh iệm (kể c ả t h ầu ph ụ).4. Vă n bản t h o ả t h uận l iê n danh(Tr ờng h ợ p l i ê n d an h dự t h ầu).5. Bảo l ã nh dự t h ầu.</small></b>
<b><small>1. Biện ph á p và t ổ c h ứ c t h i c ô ng đối vớ i gói t h ầu.</small></b>
<b><small>2. Tiến độ t h ực h iện hợ p đồ ng.3. Đ ặc t ính kỹ t h uật , nguồ n c ung c ấp vật t , vật l i ệu xây dựng.</small></b>
<b><small>4. Cá c bi ện ph á p đảm bảo c h ất l ợ ng.</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">cơng việc có mối liên hệ trớc sau với nhau. Bởi vậy, để mơ tả qtrình này, ta sử dụng lu trình nhằm thể hiện đợc mối liên hệ logicgiữa chúng. Trong lu trình dới đây, ta sử dụng một số hình vẽ sau:
Biểu diễn bớc bắt đầu hoặc bớc kếtthúc.
Biểu diễn các bớc công việc.
Biểu diễn bớc so sánh, kiểm tra.
Biểu diễn hớng đi của lu trình.
Theo sơ đồ, trình tự lập hồ sơ dự thầu nh sau:
- Khi có gói thầu đợc mở thầu, nhà thầu sẽ mua hồ sơ mời thầu tạiđơn vị phát hành hồ sơ mời thầu. Sau đó nhà thầu sẽ tiến hànhnghiên cứu hồ sơ mời thầu, các tài liệu kèm theo và nghiên cứu môi tr-ờng đấu thầu của gói thầu. Từ đó đa ra các thông tin và so sánh vớinăng lực của doanh nghiệp nh năng lực tài chính, kỹ thuật và cácchiến lợc kinh doanh... Nếu thấy không thoả mãn đợc yêu cầu của Hồsơ mời thầu thì Nhà thầu sẽ từ chối tham gia đấu thầu gói thầu này.Cịn nếu thấy có thể đáp ứng đợc thì nhà thầu cho tiến hành bớctiếp theo.
- ở bớc tiếp theo, nhà thầu tiến hành lập kế hoạch chi tiết cho việcthực hiện hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu cần lập theo ba nội dungchính sau:
+ Nội dung về hành chính pháp lý: bao gồm:
Đơn dự thầu hợp lệ (phải có chữ ký của ngời có thẩm quyền). Bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh.
Tài liệu giới thiệu năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu, kể cảnhà thầu phụ (nếu có).
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">Biện pháp tổ chức thi cơng đối với gói thầu. Tiến độ thực hiện hợp đồng.
Đặc tính kỹ thuật, nguồn cung cấp vật t, vật liệu xây dựng. Các biện pháp đảm bảo chất lợng.
+ Nội dung về tài chính thơng mại:
Giá dự thầu kèm theo thuyết minh và biểu giá chi tiết. Điều kiện tài chính (nếu có).
Điều kiện thanh toán.
Tại nội dung về hành chính pháp lý, khi lập nếu thấy phù hợp với cácyêu cầu của hồ sơ mời thầu thì doanh nghiệp tiến hành làm thủ tụcđể có bảo lãnh dự thầu. Nếu khơng thấy thoả mãn thì doanh nghiệptiến hành làm công tác liên danh hoặc hợp đồng liên kết với các nhàthầu khác để đủ năng lực tham gia dự thầu. Nếu ở bớc này, doanhnghiệp cũng khơng thực hiện đợc thì doanh nghiệp phải từ chốitham gia dự thầu. Nếu thực hiện liên danh, liên kết với các nhà thầukhác thì cần quay lại bớc lập kế hoạch chi tiết thực hiện hồ sơ dựthầu.
Để lập đợc các nội dung tại phần biện pháp kỹ thuật – côngnghệ, doanh nghiệp cần tiến hành lập và lựa chọn biện pháp kỹthuật tổ chức thi cơng để thực hiện gói thầu, rồi lập tổng tiến độthi công. Từ đây, doanh nghiệp sẽ tiến hành so sánh, đề xuất lập ravới yêu cầu của hồ sơ dự thầu. Nếu điều trên không thoả mãn thìcần lựa chọn lại biện pháp thi cơng để lập lại đề xuất kỹ thuật. Trờnghợp khơng tìm đợc đề xuất thỏa mãn với yêu cầu của hồ sơ mời thầuthì nhà thầu quyết định khơng tham gia.
Sau khi lựa chọn đợc phơng án thi công hợp lý, doanh nghiệptiến hành lập kế hoạch chi tiết cho bộ phận tài chính, thơng mại. ở b-ớc này, doanh nghiệp cần tiến hành xem xét các điều kiện cơ bảncủa hợp đồng để lựa chọn chiến lợc tranh thầu phù hợp với gói thầu.Sau đó tiến hành tính giá dự thầu của gói thầu (G<small>DT</small>). Đồng thời trongbớc này, doanh nghiệp cần kiểm tra đợc giá gói thầu (G<small>T</small>) để so sánhvới giá dự thầu mà doanh nghiệp đã lập ở trên. Nếu G<small>DT</small> # G<small>T</small> thìdoanh nghiệp sẽ làm Đơn dự thầu để dự thầu. Nếu khơng thoả mãnthì cần nghiên cứu đến các biện pháp giảm chi phí để có giá dựthầu thoả mãn điều kiện trên. Nếu khơng có biện pháp nào phù hợpthì doanh nghiệp cũng từ chối dự thầu.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">giá dự thầu theo khối lợng mời thầu và đơn giá để nộp cho bên mờithầu. Đây là bớc cuối cùng của quá trình lập Hồ sơ dự thầu của Nhàthầu.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><small>N/c HSMT và các tài liệu kè m theo</small>
<small>Liên danh liên kết </small>
<small>-Hồ sơ hành chính pháp lý</small>
<small>Nộp hồ sơ dự thầuLập kế hoạch chi tiết thực hiện HSDT</small>
<small>-N/c Mơi tr ờng đấu thầu</small>
<small>Năng lực tài chínhKT, CLKD...có</small>
<small>lợ i cho DN</small>
<small>Đ ơn dự thầu </small>
<small>hợ p lệQuyết định </small>
<small>thành lập DN và giấy đăng </small>
<small>ký KD</small>
<small>Bảo lãnh dự thầu</small>
<small>Hồ sơ kinh nghiệm và năng lực của nhà thầuTài liệu </small>
<small>liên danh (nếu có)</small>
<small>Các yêu cầu của HSMT</small>
<small>Hồ sơ đề xuất kỹ thuật</small>
<small>Lập biện pháp kỹ thuật - tổ </small>
<small>Bản vẽ các biện pháp tổng </small>
<small>tiến độ tổng mặt </small>
<small>Đ ặc tính kỹ thuật nguồn cung cấp </small>
<small>vật t , thiết bị</small>
<small>Biện pháp đảm bảo chất l ợ ng an tồn vệ sinh mơi </small>
<small>tr ờng</small>
<small>Hồ sơ về th ơng mại - tài chính</small>
<small>Đ iều kiện tại </small>
<small>chính (nếu có)Giá dự </small>
<small>thầu kè m theo thuyết </small>
<small>minh và biểu giá chi tiết</small>
<small>+-Các yêu cầu </small>
<small>của HSMT</small>
<small>-Thay đổi KT - CN</small>
<small>Hoàn thiện hồ sơ dự thầu</small>
<small>Các yêu cầu của HSMT</small>
<small>-Từ chối dự thầu</small>
<small>Cung cấp thông </small>
<small>tin cho lập giá</small> <sup>Các biện pháp </sup><sub>giảm giá</sub><small>Đ iều </small>
<small>kiện thanh toán</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">tham gia lập hồ sơ phải nghiên cứu thật đầy đủ, hiểu biết thậtchính xác những yêu cầu đợc nêu ra trong hồ sơ mời thầu. Nội dungchủ yếu của bớc này là:
<b>a) Nghiên cứu hồ sơ mời thầu.</b>
- Nội dung cần nghiên cứu:
+ Những yêu cầu về t cách pháp nhân của nhà thầu.
+ Yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu (chú ý cả các yêucầu thể hiện hồ sơ này trong tài liệu ).
+ Các yêu cầu về kĩ thuật và chất lợng (để lập đề xuất kĩ thuậtthông thờng, ngời ta chỉ dẫn rõ tính năng, quy cách, chất lợng,nguồn gốc vật t mà nhà thầu dự kiến sử dụng).
+ Yêu cầu về pháp lý chất lợng trong đó có hệ thống quản lý chất ợng và cơng cụ phơng tiện quản lý chất lợng của nhà thầu.
l-+ Chỉ dẫn về loại hợp đồng trong đó có điều kiện chung và điềukiện cụ thể của hợp đồng trong hồ sơ mời thầu (ngời ta tríchln mẫu hợp đồng để nhà thầu xem xét)
+ Thời hạn thi công, thời hạn hoàn thành từng phần bàn giao đavào sử dụng (thông thờng, chỉ tiêu thời gian nêu trong chỉ tiêuhồ sơ mời thầu là những quy định tối đa của chủ đầu t).
+ Chỉ dẫn về yêu cầu an tồn, vệ sinh mơi trờng trong thi cơng.+ Tìm hiểu về chỉ dẫn nhà thầu chính sử dụng nhà thầu phụ.+ Chỉ dẫn về loại đồng tiền dùng trong thanh toán và giá dự thầu.+ Những chỉ dẫn về thời điểm đóng thầu, thơng báo trúng thầu,
những chỉ dẫn về tiên lợng mời thầu. - Kỹ năng nghiên cứu:
Nếu có thể, nên phân cơng hai ngời có năng lực kinh nghiệmđọc hồ sơ mời thầu. Sau đó thiết kế tỉ mỉ những yêu cầu làm căncứ để so sánh đối chiếu và sử dụng khi lập hồ sơ dự thầu.
<b> b) Kiểm tra chất lợng của hồ sơ mời thầu.</b>
- Vai trò của kiểm tra khối lợng:
+ Giúp cho việc phát hiện các khối lợng sai lệch.
+ Nếu xảy ra sai lệch: giúp cho doanh nghiệp đa ra quyết định
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">+ Giúp cho việc lập các đề xuất kĩ thuật, giá dự thầu thực hiện;từ đó sẽ tạo khả năng thắng thầu cao.
+ Ưu tiên kiểm tra những công việc có đơn giá cao.
+ Ưu tiên kiểm tra những cơng việc có yêu cầu kĩ thuật phức tạp,chất lợng cao.
+ Ưu tiên kiểm tra những cơng việc có sử dụng vật liệu quý hiếm.+ Ưu tiên kiểm tra những công việc có mơi trờng làm việc khó
khăn, ảnh hởng tới sức khỏe của con ngời.
+ Trờng hợp nhiều gói thầu lớn nên phân cơng những ngời có kinhnghiệm bóc tách khối lợng hoặc nếu cần thiết, có thể bổ sungthêm nhân lực để kiểm tra càng nhanh càng tốt.
Kiểm tra tính khả thi.
<b> c) Nghiên cứu gói thầu.</b>
- Tìm hiểu những đặc điểm kiến trúc, kết cấu của cơng trình.- Nghiên cứu các chỉ dẫn thi cơng, kĩ thuật thi công đã nêu trong Hồ
sơ thiết kế, Hồ sơ mời thầu.
- Nghiên cứu nguồn vốn thực hiện gói thầu.
- Nghiên cứu yêu cầu về máy móc thiết bị, cơ cấu lao động đểphục vụ cho thi công.
- Nghiên cứu địa điểm xây dựng.- Khảo sát để thu thập các tài liệu sau:
+ Tình trạng mặt bằng có thể sử dụng đợc để thi cơng (khơ ráo,lầy lội, lớp đất bề mặt tốt hay xấu, các kích thớc mặt bằng rộnghay hẹp…).
+ Các cơng trình lân cận trên địa điểm xây dựng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">tham gia dự thầu, tìm hiểu tình hình các đối thủ cạnh tranh có thểtham gia tranh thầu cùng nhà thầu trong việc đấu thầu gói thầu này.Từ đó, doanh nghiệp có thể đa ra những chính sách tranh thầuhiệu quả, mang lại khả năng thắng thầu cao nhất.
Nội dung chủ yếu của bớc này là:- Các đối thủ cạnh tranh:
+ Thực trạng kinh doanh của các đối thủ qua công việc họ đangthực hiện, qua những hợp đồng họ đang ký kết, kết quả kinh doanhcủa họ, vị thế và uy tín của đối thủ trên thị trờng, lực lợng lao động,máy móc thiết bị hiện có, đặc biệt là những loại máy móc thiết bịcần phải có để thực hiện gói thầu đang xét.
+ Tìm hiểu mối quan hệ của đối thủ cạnh tranh, tầm ảnh hởngcủa đối thủ.
+ Tìm hiều mối quan hệ giữa đối thủ cạnh tranh và bên mờithầu.
+ Các chính sách, u thế giảm giá khi tham gia tranh thầu củacác đối thủ, nghiên cứu xu thế giảm giá thông qua các lần mời thầu.
- Các tổ chức t vấn tham gia quản lý giám sát quá trình thi cơng xây dựng cơng trình.
- Nghiên cứu những mong muốn cần phải thỏa mãn của bên mời thầu.
- Nghiên cứu đến môi trờng tự nhiên, môi trờng kinh tế xã hội của địa phơng nơi đặt cơng trình.
<i>+</i> Trờng hợp nhà thầu phải liên danh với đơn vị khác tham gia đấuthầu thì phải có văn bản cam kết tài trợ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">Yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Năng lực kinh nghiệm của nhà thầu và liên danh (nếu có).Hồ sơ mời thầu và các phụ lục có liên quan.
Đặc điểm cơng trình và tại địa điểm xây dựng. Hình thức thể hiện hồ sơ:
<i>+</i> Hệ thống các tiêu chuẩn định mức và những yêu cầu của nócũng có thể đợc chuẩn bị trớc.
<i>+</i> Nên tổ chức thực hiện việc lập hồ sơ đề xuất kĩ thuật thơngqua ngời có kinh nghiệm, năng lực, phải chú trọng khâu kiểm trađánh giá hồ sơ đề xuất kĩ thuật.
Tự đánh giá về hồ sơ đề xuất kĩ thuật đấu thầu:
<i>-</i> Phải căn cứ vào yêu cầu mà bên mời thầu đã nêu trong hồ sơ mờithầu .Các tính chất này thờng phân ra những nhóm tính chất nh:
+ Chỉ tiêu thời hạn thi công.
+ Chỉ tiêu về nguyên vật liệu, cấu kiện xây dựng phù hợp với hồ sơmời thầu.
+ Chỉ tiêu đánh giá tính khả thi của các biện pháp, tiến độ thicông, tổng mặt bằng thi cơng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">đó đánh giá tính khả thi tổng tiến độ thờng xem xét các vấn đềsau:
+ Tính khả thi của trình độ thực hiện các cơng việc trên tổngtiến độ.
+ Tính khả thi về độ lớn thời gian thực hiện từng cơng việc.
+ Tính khả thi về sử dụng máy móc thiết bị phục vụ cho thi côngtheo tiến độ:
+ Các thông số kĩ thuật của máy.
+ Kiểm tra về điều kiện an toàn khi sử dụng máy móc thiết bị. + Khả năng huy động máy móc thiết bị.
+ Tính khả thi về sử dụng tài nguyên phục vụ cho thi cơng .
+ Tính khả thi về việc điều động sử dụng nhân lực theo tiếnđộ:
+Số lợng lao động. +Cơ cấu lao động.
<b>7. Phơng pháp lập giá dự thầu xây lắp:7.1. Căn cứ lập giá dự thầu xây lắp:</b>
“Giá dự thầu là giá do nhà thầu ghi trong hồ sơ dự thầu sau khiđã trừ đi phần giảm giá (nếu có), bao gồm tồn bộ các chi phí cầnthiết và các khoản thuế theo quy định.”
Trong nền kinh tế hàng hố, có thể hiểu “Giá dự thầu là mức giácả mà hhà thầu (ngời bán) đòi hỏi chủ đầu t (ngời mua) trả cho họkhi gói thầu đợc thực hiện xong, bàn giao cho chủ đầu t theo đúngyêu cầu trong hồ sơ mời thầu”.
Giá dự thầu của nhà thầu là giá có giá trị trong khoảng giá sàncủa nhà thầu và giá trần của chủ đầu t: G<small>sàn NT</small> G<small>dt</small> G<small>Tr CĐT.</small>
Giá dự thầu đợc xác định trên cơ sở sau:
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn quy phạm sản phẩm xây lắp bộphận của sản phẩm đợc nêu trong hồ sơ mời thầu.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc hồ sơ thiết kế kỹ thuật - thi cônghoặc thiết kế bản vẽ thi công kèm theo hồ sơ mời thầu.
- Các giải pháp kỹ thuật công nghệ và tổ chức thi cơng gói thầumà Nhà thầu lựa chọn để thực hiện.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">máy của Nhà thầu.
- Chi phí chung để chi tại cơng trờng, chi phí chung để chi ởdoanh nghiệp.
- Lợi nhuận tính trớc (thu nhập chịu thuế tính trớc) của doanhnghiệp trong giá dự thầu có thể căn cứ vào tỷ lệ lợi nhuận đạtđợc tính bình qn và chiến lợc tranh thầu gói thầu cụ thể.- Các khoản thuế theo quy định của Nhà nớc.
<b>7.2. Các phơng pháp hình thành giá dự thầu xây lắp:</b>
Đặc điểm của sản xuất kinh doanh xây dựng là sản xuất theođơn đặt hàng thông qua đấu thầu và chỉ định thầu, tức là ngờibán (các nhà thầu) và ngời mua (chủ đầu t) đợc bíết rõ từ đầu. Nhàthầu xây dựng khơng thể bán sản phẩm xây dựng nhận thầu ấy chongời khác đợc. Do đó, trong giá nhận thầu phải bao gồm đủ cả chiphí, lãi và thuế.
Phơng pháp lập giá dự thầu là cách để nhà thầu tính đợc giá dựthầu một gói thầu là bao nhiêu thì đáp ứng đợc các yêu cầu. Trên cơsở dung hòa các mong muốn và năng lực, nhà thầu có thể tùy ý lựachọn phơng pháp lập giá dự thầu thích hợp.
Phơng pháp lập giá dự thầu hiện nay của các nhà thầu chủ yếutheo các cách sau :
- Phơng pháp hình thành giá dựa trên sự phân chia thành các khoản mục chi phí.
- Phơng pháp lập giá dựa theo định mức tỷ lệ.- Phơng pháp tính lùi dần.
<b>7.3. Phơng pháp lập giá dự thầu để so sánh với giá gói thầucủa bên mời thầu:</b>
*) Bớc 1: Kiểm tra giá gói thầu bên mời thầu (xem phần dự tốn chiphí).
*) Bớc 2: Phân tích các yếu tố nguồn lực gồm (vật liệu, nhân cơng,máy móc…) để xác định giá dự thầu:
- Phân tích để xác định tiêu hao vật t:
VL<small>j</small>(dth)=
việc loại i lấy theo định mức nội bộ của doanh nghiệp.N : Số loại cơng việc có sử dụng vật liệu loại j.
- Xác định hao phí nhân cơng (ngày cơng): H<small>j</small>=
- Xác định hao phí ca máy: thờng đợc tính gồm 2 phần:+ Hao phí ca máy làm việc để hồn thành cơng trình.
+ Hao phí ca máy ngừng việc liên quan đến các biện pháp kĩthuật và tổ chức đã đợc lựa chọn (xác định trên biểu đồ tiếnđộ).
*) Bớc 3: Xác định giá cả các yếu tố nguồn lực:
- Xác định giá vật liệu tính tại hiện trờng: theo các điều kiện củadoanh nghiệp và thị trờng.
- Giá gốc tại nơi mua: giá bán tại nhà máy, giá bán tại các đại lý cấp1,cấp2.
- Chi phí vận chuyển: lựa chọn phơng án thấp nhất, hợp lý nhất.- Hao hụt trong vận chuyển: tính vào giá.
- Phí khác có liên quan: phí cầu phà, kho bãi, trung chuyển…
Tóm lại: giá vật liệu loại j do doanh nghiệp tự khai thác tính tạihiện trờng
g<small>j</small><sup>dn </sup># g<small>j</small><sup>dùng để xác định giá gói thầu</sup>
- Xác định giá nhân công: Đơn giá nhân công do doanh nghiệp xácđịnh theo cấp bậc thợ tơng ứng, bao gồm lơng và các khoản phụcấp theo chế độ của Nhà nớc quy định.
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">- Chi phí nhân cơng tính trong giá dự thầu: NC<small>dth</small> =
Q<small>i</small>: Khối lợng mời thầu loại i.
đơn vị khối lợng công việc loại i lấy theo định mứccủa doanh nghiệp.
xác định của doanh nghiệp.M<small>2đth</small> =
Các đại lợng và cách tính tơng tự nh trên nhng ứng với máy ngừngviệc.
M<small>3đth</small> =
<i><small>mj 1</small></i> C<small>kj</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">C<small>kj</small> : Chi phí vận chuyển máy đến và đi ra khỏi công ờng làm công trình tạm cho máy (đờng ray...), tháolắp khi vận chuyển và kiểm định trớc khi đa vào sửdụng (nếu có).
tr-Có thể lập thành bảng để tính.*) Bớc 5: Xác định chi phí trực tiếp khác.
Căn cứ nội dung các khoản mục đợc tính trong chi phí trực tiếpkhác theo hớng dẫn của Nhà nớc để dự toán, chúng gồm:
- Dự tốn chi phí bơm nớc, vét bùn thi cơng móng.
- Dự tốn chi phí cho thí nghiệm lấy chứng chỉ mẫu vật liệu. - Dự tốn chi phí cho vệ sinh mơi trờng.
- Dự tốn chi phí cho hệ thống an tồn trong thi cơng. - Dự tốn chi phí cho chi phí trực tiếp khác cịn lại.
Sau khi dự tốn đợc tất cả các loại chi phí khác thì áp dụng cơngthức:
*) Bớc 6: Xác định chi phí chung cho gói thầu mà doanh nghiệp xácđịnh:
Căn cứ vào nội dung các khoản chi phí chung nằm trong 4 khoảnmục (chi phí quản lý điều hành, phục vụ công nhân, phục vụ thicông, chi phí chung khác), thơng thờng để dự trữ chi phí chung phùhợp với gói thầu đang xét, ngời ta thờng tách ra 2 phần :
- Xác định chi phí chung phải chi phí trực tiếp tại cơng trờng (P<small>ct</small> ). P<small>ct</small> =
+ Chi phí trả lơng cho bộ máy quản lý trong công trờng: Căn cứ vào:
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23"> Mức lơng và phụ cấp cho từng loại. Thời gian thi công.
bộ nhân viên quản lý công trờng. K<small>gtiếp</small>
cán bộ quản lý gián tiếp trên công trờng sang tiền lơng cơ bản. K<small>gtiếp</small>
<small>cđ</small> : Lấy theo quy định của doanh nghiệp (k = 0,7-0,8 ). K<small> cn</small>
công nhân do doanh nghiệp xác định từ tiền lơng cơ bản.+ Chi phí về sử dụng các dụng cụ, công cụ thi công:
P<small>ctr</small>
Gj : Giá trị dụng cụ loại j khi mua sắm. T<small>j</small> : Tuổi thọ của dụng cụ công cụ loại j.
t<small>j</small> :Thời gian tham gia vào quá trình thi công trên công trờngcủa dụng cụ loại j.
+ Chi phí xây dựng kho tàng, cơng trình tạm phục vụ thi công(không kể nhà tạm để ở và điều hành thi cơng).
Căn cứ vào cơng trình tạm phục vụ thi cơng đợc bố trí trên tổngmặt bằng thi công (các kho chứa vật liệu, đờng tạm thi công, hệ
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">P <small>ctrình tạm</small> =
q<small>j </small>: Quy mô khối lợng xây dựng cơng trình tạm loại j (m<small>2</small>: nếu làsân bãi, kho chứa; m dài: hệ thống cấp điện nớc, hàng rào; cáichiếc: giếng).
g<small>j </small> : Chi phí để xây dựng mới 1 đơn vị khối lợng cơng trình j. G<small>j</small><sup>cl</sup> : Tổng giá trị còn lại thu hồi đợc sau khi kết thúc thi công
P<small>ctr</small>
<small>điện</small> =
P<small>điện tiêu thụ (j)</small>: Công suất tiêu thụ (kwh) ứng với mức giá loại j.g<small>j</small>: Giá 1 đơn vị công suất điện tiêu thụ tơng ứng.
Lãi suất vay.
Cách tính: tùy vào phơng thức vay và trả mà có cách tính lãi suấtkhác nhau.
+ Chi phí chung khác chi tại hiện trờng (nghiệm thu, sổ sách, vănphòng phẩm, khấu hao máy móc thiết bị quản lý dùng tại cơng tr-ờng…).
Việc xác định chi phí này khó dự tốn chính xác nên thờng lấy theosố liệu thống kê trung bình:
P<small>ctr</small>
<small>khác</small>= P<small>ctrdn</small>
<small>khác</small> % * T<small>dth</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><i>+</i> T<small>dth</small> = ( VL<small>dth</small>+ NC<small>dth</small>+ M<small>dth</small>+ T<small>kdth</small>)
- Xác định chi phí chung phải chi ở cấp doanh nghiệp.
Chi phí chung ở cấp doanh nghiệp đợc phân bổ vào từng góithầu khi lập giá dự thầu. Thơng thờng, chi phí này khó dự tốn chínhxác nên đợc lấy theo số liệu thống kê trung bình các gói thầu tơng tựđã thực hiện
P<small>dn</small> = p%<small>dn</small>* T<small>dth</small>
Khi xác định p%<small>dn</small> cho từng gói thầu phải chú ý định hớng: Nếu gọi toàn bộ chi phí chung tính trong giá dự thầu (P<small>dth</small>) thì: + Chi phí chung tại công trờng thờng chiếm tỷ lệ tối đa khoảng60% tổng chi phí chung
+ Phần chi ở doanh nghiệp phân bổ chiếm 40% tổng chi phíchung
Sau khi xác định đợc tổng chi phí chung cho gói thầu, ta cầntính ngợc lại ra tỷ lệ % so với chi phí trực tiếp để so sánh với quyđịnh của Nhà nớc và dùng nó để lập đơn giá dự thầu sau này.
Khi đó:
p%<small>dn</small> = <i><sup>Pctrdth </sup><sub>Tdth</sub><sup>Pđđnt</sup></i> <small></small>100 <small></small> p% (theo quy định của Nhà nớc)Tổng hợp chi phí trực tiếp và chi phí chung để so sánh với dự tốncủa bên mời thầu
Z<small>nhth</small>
<small>dth</small>= VL<small>dth</small> + NC<small>dth</small>+ M<small>dth</small>+ T<small>kdth</small>+ P<small>dth</small>
*) Bớc 7: Xác định lãi rịng và thuế thu nhập doanh nghiệp tính trớctrong giá dự thầu. Thu nhập chịu thuế tính trớc do Nhà thầu xácđịnh.
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">có thể xác định đợc mức lãi tính trớc tơng ứng với các xác suất đảmbảo thắng thầu từ đó để Nhà thầu quyết định.
Lãi tính trớc thờng tính bằng % so với tổng chi phí trực tiếp và chiphí chung của giá dự thầu:
l%<small>dn</small>
<small>tính </small>= % (T<small>dth </small>+ P<small>dth)</small>)*) Bớc 8 : Tính thuế VAT:
VAT<small>dth </small>= TS<small>vat </small>* G<small>trdth</small>
Trong đó: G<small>tr</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27"><small>Giá dự t hầu sau t huếGiá t r ị x ây dựng sau t huế (G )</small>
<small>Chi phí má y (M)</small>
<small>Chi phí c hung (P)</small>
<small>v at = 10%gThuế v at (vat )</small>
<small>Giá t r ị x ây dựng t r ớ c t huế (G )G = t + P + t LChi phí nhân c ông (NC)</small>
<small>Chi phí vật l iệu (vl )</small>
<small>Chi phí t r ực t iếp (T)</small>
<small>doanh nghiệp (C2)</small>
<small>Lã i dự k iến (L)Chi phí c hung c ấp</small>
<small>G = z + L</small>
<small>v at = 10%gz = v l +nc +mt c +t t +c 1+c2</small><sup>Chi phí t ối t hiểu</sup>
<small>c hiến l ợ c t r anh t hầuc ủa do anh nghiệp</small>
<small>đấu t hầunghiê n c ứu môi t r ờng</small>
<small>doanh nghiệpphân bố Chi phí c hung c ấpChi phí vật l iệu (vl )</small>
<small>Chi phí nhân c ông (NC )</small>
<small>l ập biện phá p t hi c ơngNghiê n c ứu MƠI TRƯ ờNG Đ ấU THầU</small>
<small>Lập giá gói t hầu k iểm t r a</small>
<small>G = 1%GLTgth</small>
<small>l ập giá dự t hầu</small>
<small>Giá t r ị dự t hầu sau t huế k ể c ả nhà t ạ m để ở và điều hành (G )</small>
<small>K</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><b>7.4. Phơng pháp diễn giải giá dự thầu theo khối lợng mờithầu và đơn giá dự thầu:</b>
Bớc 1: Kiểm tra khối lợng mời thầu.
Bớc 2: Lập đơn giá (chiết tính đơn giá) dự thầu đầy đủ. Đơn giá dự thầu đầy đủ: Đ<small>đđ</small>
tr-ớc) đợc xác định cho 1 đơn vị tính của đơn giá. Đơn giá dự thầu đầy đủ đợc xác định theo công thức:
<i>+</i> Xác định chi phí vật liệu cho 1 đơn vị tính: VL<small>(i)</small>
<small>j1đv</small> : Khối lợng vật liệu chính loại j để tạo ra 1 đơn vị tínhcủa đơn giá lấy theo định mức của doanh nghiệp khi hồnthành cơng việc i.
g<small>j</small>: Giá 1 đơn vị vật liệu chính loại j tính tại hiện trờng dodoanh nghiệp xác định.
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"> H<small>(i)</small>
<small>j1đv</small>: Số lợng ngày công tơng ứng với cấp bậc cơng việc j. Tínhcho 1 đơn vị của đơn giá lấy theo định mức nội bộ doanhnghiệp để hoàn thành công việc i.
Đ<small>j</small>: Đơn giá ca máy loại j khi máy làm việc để hồn thành cơngviệc i.
M<small>(i)</small>
<small>21đv</small> =
C<small>nv</small>
<small>i</small>: Tổng chi phí ngừng việc của máy khi thực hiệncơng việc i.
Q<small>i</small>: Khối lợng cơng việc i có đơn vị tính trùng đơnvị tính của đơn giá.
Trờng hợp 2: Khi xảy ra ngừng việc của máy có liên quanđến nhiều việc khác nhau thì trị số M<small>(i)</small>
<small>21đv</small> đợc xácđịnh theo 2 bớc:
Bớc 1 : Xác định chi phí ngừng việc của máy có liên quanđến tất cả các cơng việc đang xét: C<small>nvtb</small> sau đó phân bổchi phí ngừng việc chung cho từng loại có liên quan.
Tổng chi phí ngừng việc phân bổ cho công việc i:
F<small>i(nv)</small> =
<i>TTC</i> *
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"> T<small>i</small>: Thời gian làm việc của máy phục vụ cho công việc i thờngtính bằng ca máy.
n: Số loại cơng việc có liên quan đến sử dụng máy ngừng việc. Bớc 2: Phân bổ chi phí ngừng việc cho 1 đơn vị tính của
đơn giá:
M<small>(i)</small>
<small>21đv</small> =
<i>QF</i> <small>()</small>
<i>+</i> M<small>(i)</small>
<small>31đv</small>: Chi phí 1 lần của máy (chi phí khác của máy) đợc phânbổ cho 1 đơn vị khối lợng của đơn giá công việc i:
Xác định giống nh M<small>(i)21đv</small>
<i>+</i> Xác định t<small>k</small> %, p%, l% nh đã nêu ở giai đoạn 1 lập tổng giá. Bớc 3 : Xác định giá dự thầu theo khối lợng mời thầu và đơn
<i>+</i>Sau đó tính tiếp thuế VAT và chi phí nhà tạm, để ở và điềuhành thi công để so sánh với tổng giá đã đợc xác định ở giaiđoạn 1.
<i>+</i>Sau khi kiểm tra thỏa mãn yêu cầu, phải in bảng kết quả tính tốnđể tập hợp vào hồ sơ để nộp. Do u cầu q trình tính tốnphải thể hiện dới bảng tính để đa vào hồ sơ nộp, tất cả cácđơn giá cũng phải diễn giải tính tốn thành các bảng và lập bảngtổng giá dự thầu lập từ khối lợng mời thầu.
Lập bảng tổng hợp giá dự thầu từ khối lợng mời thầu và đơn giỏ y .
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><b>CHƯƠNG 1: NGHIÊN CứU Hồ SƠ MờI THầU, MƠI TRờng đấuthầu và gói thầu.</b>
<b>1Giới thiệu tóm tắt gói thầu.</b>
Tên gói thầu: Gói thầu xây dựng nhà C2 - nhà ở sinh viên 11 tầng- khu kí túc xá sinh viên số 4 - Đại học quốc gia Hà Nội.
Chủ đầu t: Trờng đại học quốc gia Hà Nội.
Nguồn vốn: Cơng trình đợc xây dựng bằng nguồn vốn nhà nớc và nguồn thu hợp pháp của trờng Đại học quốc gia Hà Nội.Địa điểm xây dựng: Huyện Thạch Thất – Hà Nội.
Quy mơ gói thầu.
xây dựng: 1785,24 m<small>2</small>, tổng diện tích sàn 15566,1 m<small>2</small>.
1.6. Hình thức đấu thầu: Việc lựa chọn đơn vị thầu thi công xây lắp đợc tổ chức theo phơng thức đấu thầu rộng rãi trên cơ sở các điều khoản có liên quan trong Luật đấu thầu 2005 ban hành kèm theo Nghị định 111/2006/NĐ - CP ngày 29/9/2006.
1.7. Phơng thức đấu thầu: một túi hồ sơ.
1.8. Tiến độ thực hiện là : Thời gian thi công, hồn thành và bàn giao cơng trình dự kiến là …kể từ ngày có lệnh khởi cơng của Chủ đầu t.
<b>Giới thiệu nhà thầu.</b>
<b>Nghiên cứu hồ sơ mời thầu.</b>
<b>3.1. Những yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu.</b>
<b>3.1.1. Các yêu cầu về t cách pháp nhân và năng lực của đơn vị dự thầu:</b>
<i><b> *) T cách pháp nhân.</b></i>
Doanh nghiệp đợc thành lập hợp pháp, có giấy phép hành nghềphù hợp với tính chất của gói thầu, đúng phạm vi hoạt động. Các nhàthầu có thể tham gia độc lập hoặc liên doanh để đáp ứng các yêucầu kể trên.
<i><b> *) Năng lực nhà thầu.</b></i>
<b> Phải đảm bảo tối thiểu các năng lực và kinh nghiệm phù hợp với </b>
tính chất của gói thầu nh dới đây:
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">- Là doanh nghiệp nhà nớc (hoặc Liên doanh trong đó 1 bên làdoanh nghiệp nhà nớc) có đăng ký kinh doanh, số năm hoạt động từ10 năm trở lên (hoặc > 5 năm với tổ chức liên doanh).
- Có vốn chủ sở hữu => 13 tỷ đồng.
- Có báo cáo quyết tốn tài chính của đơn vị trong 3 năm đợcduyệt, có xác nhận của cơ quan thuế hoàn thành nghĩa vụ nộpthuế, tình hình tài chính phải lành mạnh, khơng bị các cơ quanquản lý và pháp luật phong toả tài khoản.
- Doanh thu trong 3 năm, mỗi năm không dới 30 tỷ đồng việtnam.
- Số cơng trình xây dựng dân dụng đã thực hiện có tính chất ơng tự gói thầu này trong 05 năm gần đây và có giá trị => 10tỷđồng, >10 cơng trình.
- Năng lực thiết bị đảm bảo tổ chức thi cơng gói thầu. - Năng tổ chức cán bộ phù hợp với gói thầu.
+ Số lợng cán bộ trên đại học > 30 ngời. + Số cán bộ trung cấp > 10 ngời.
+ Số lợng công nhân lành nghề >200 ngời. - Đã có cơng trình đạt chất lợng cao.
<b>3.1.2. Yêu cầu về kỹ thuật, chất lợng.</b>
- Đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, chất lợng vật t nêu trong hồ sơthiết kế. Các loại vật liệu, vật t đa vào công trình phải có chứngchỉ chất lợng và kiểm định chất lợng của cơ quan chun mơn cóthẩm quyền kèm theo mẫu kiểm chứng thống nhất.
- Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổchức thi cơng: có biểu đồ tiến độ thi công tổng thể và từng hạngmục chi tiết, sơ đồ tổ chức hiện trờng, có bố trí nhân sự, các giảipháp kỹ thuật.
- Nhà thầu phải có giải pháp để đảm bảo chất lợng các hạng mụccơng trình.
- Có biện pháp đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trờng và cácđiều kiện khác nh an tồn lao động, phịng chống cháy nổ, vệsinh môi trờng, đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn xây dựng.
<b>3.1.3. Yêu cầu về tiến độ.</b>
- Cơng trình đợc thi cơng:
- Khởi công: ngay sau khi ký kết hợp đồng.
Nhà thầu phải đảm bảo tiến độ hoàn thành cơng trình do mình
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">Tiến độ thi cơng cơng trình là một trong những yếu tố cạnh tranhcủa các nhà thầu. Nhà thầu cần căn cứ vào tiến độ yêu cầu củaChủ đầu t, năng lực của mình và các yếu tố cạnh tranh khác đểquyết định một tiến độ tối u nhất khi đa vào đơn dự thầu củamình.
<b>3.1.4. Ngơn ngữ sử dụng trong hồ sơ dự thầu.</b>
Hồ sơ dự thầu do các nhà thầu chuẩn bị và mọi th từ giao dịch,mọi tài liệu liên quan đến việc đấu thầu trao đổi giữa bên dựthầu và bên mời thầu phải đợc lập bằng tiếng Việt Nam.
<b>3.1.5. Các tài liệu cần có trong hồ sơ dự thầu.</b>
<i><b>*) Nội dung hồ sơ dự thầu xây lắp bao gồm các văn bảnchính sau :</b></i>
- Đơn dự thầu hợp lệ: Là đơn dự thầu theo mẫu quy định tronghồ sơ mời thầu (phải có chữ kí của ngời thẩm quyền).
- Bảo lãnh dự thầu: Nhà thầu phải nộp bảo lãnh dự thầu theo quyđịnh.
- Bản sao đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập doanhnghiệp.
- Tài liệu giới thiệu năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu gồm cáctài liệu chính sau: Bản kê cơng trình tơng tự đã thi cơng và hồnthành đạt chất lợng cao, bảng kê danh sách nhân lực trực tiếp chỉđạo thi công tại công trờng.
- Tài liệu liên danh khi đấu thầu (nếu có).
<i><b>*) Nội dung về kỹ thuật :</b></i>
- Biện pháp và tổ chức thi công đối với gói thầu. + Bản vẽ thiết kế mặt bằng tổ chức thi công.
+ Bản vẽ thuyết minh biện pháp và tổ chức thi công tổng thể,các khối lợng cơng tác chính.
- Tiến độ thực hiện hợp đồng.
+ Tiến độ thi công tổng thể, tiến độ thi công chi tiết (biểuđồ và thuyết minh), biểu đồ nhân lực, vật t, máy móc thiết bịchính.
- Đặc tính kỹ thuật, nguồn cung cấp vật t, vật liệu xây dựng, cácxác nhân cam kết cung ứng của nhà sản xuất hoặc cung ứng cácvật t chính.
- Các biện pháp đảm bảo chất lợng cơng trình ; có biện pháp vàhệ thống quản lý chất lợng độc lập của nhà thầu.
- Các biện pháp đảm bảo an tồn lao động, PCCC, vệ sinh mơi
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">- Giới thiệu thuyết minh đầy đủ chi tiết theo các yêu cầu của 08phụ lục hồ sơ mời thầu.
<i><b>*) Nội dung về thơng mại tài chính :</b></i>
- Giá dự thầu kèm theo thuyết minh và biểu giá chi tiết. - Các điều kiện về tài chính mà nhà thầu yêu cầu.
- Các yêu cầu về thơng mại (điều kiện thanh toán, quyết toán). 3.1.6 Loại hợp đồng và giá dự thầu.
<i><b>*) Loại hợp đồng :</b></i>
Do tính chất của cơng trình thi cơng kéo dài trên 12 tháng, haibên A và B sẽ ký hợp đồng theo hình thức Hợp đồng có điều chỉnhgiá cho gói thầu này.
<i><b>*) Giá dự thầu.</b></i>
Các nhà dự thầu tự tính tiên lợg khối lợng cơng việc, khối lợng vậtt và giá dự thầu theo bản vẽ ở hồ sơ mời thầu, bảng tiên lợng khối l-ợng công việc trong hồ sơ dự thầu chỉ có tính chất tham khảo. Giádự thầu tính đủ theo quy định của Nhà nớc cho loại Hợp đồng giaothầu xây lắp, có đủ chi phí chung, thuế giá trị gia tăng áp dụngtheo Luật số 07/2003/QH11 về việc bổ sung, sửa đổi một số điềucủa Luật thuế GTGT…….Sau đó nhà thầu cân nhắc và tự tính giábỏ thầu cho cơng trình này.
<b>3.1.7. Đồng tiền bỏ thầu và đồng tiền thanh toán.</b>
Tiền bỏ thầu và thanh toán đều là tiền Việt Nam.
<b>3.1.8. Bảo lãnh dự thầu. </b>
- Nhà thầu phải nộp bảo lãnh dự thầu cùng với hồ sơ dự thầu.
- Bảo lãnh dự thầu có giá trị : 1.200.000.000 đồng. Bảo lãnh dựthầu sẽ đợc trả lại cho những nhà thầu không trúng thầu trong thờigian khơng q 30 ngày kể từ ngày đóng dấu.
- Bảo lãnh dự thầu có giá trị sau 30 ngày kể từ ngày đóng thầu. - Nhà thầu không đợc nhận lại bảo lãnh dự thầu trong các trờng hợpsau :
+ Trúng thầu nhng từ chối thực hiện hợp đồng. + Rút hồ sơ dự thầu sau khi đóng thầu.
+ Vi phạm quy chế đấu thầu đợc quy định tại điều 60 của quychế đấu thầu.
<b>3.1.9. Hình thức và chữ ký trong hồ sơ dự thầu.</b>
- Tất cả các tài liệu dự thầu của nhà thầu sẽ đợc bảo quản, xemxét kín và khơng trả lại.
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">- Hồ sơ dự thầu phải đợc đại diện có thẩm quyền cùa nhà thầuđóng dấu, ký từng trang tại bộ gốc.
<b> 3.2. Kiểm tra tiên lợng mời thầu.</b>
Nhà thầu đã tiến hành kiểm tra lại khối lợng đa ra trong hồ sơmời thầu. Căn cứ vào hồ sơ thiết kế mà nhà thầu nhận đợc nhàthầu đã tính toán lại khối lợng thấy mức độ chênh lệch giữa khối l-ợng chủ đầu t cung cấp và khối lợng nhà thầu tính tốn thì mức độchênh lệch thấp có thể bỏ qua đồng thời tiên lợng chủ đầu t đa rakhơng có sự thiếu sót cơng tác. Do đó nhà thầu quyết định lấykhối lợng chủ đầu t cung cấp làm khối lợng để tính tốn giá dự thầucơng trình.
<b> Phân tích mơi trờng đấu thầu và các điều kiện cụ thểcủa gói thầu.</b>
<b>Phân tích môi trờng tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hộiliên quan đến gói thầu.</b>
<b>4.1.1. Điều kiện tự nhiên.</b>
Các số liệu tự nhiên của khu vực xây dựng và địa điểm xây dựng cơng trình cần phải đợc điều tra, thu thập, làm rõ để phục vụ công tác chuẩn bị thi công và triển khai thi công cho thuận lợi.
Cơng trình nằm trên khu đất của huyện Thạch Thất do vậy các điều kiện tự nhiên của Hà Nội sẽ ảnh hởng trực tiếp tới việc thi cơng cơng trình. Khí hậu khu vực xây dựng thuộc loại khí hậu nhiệt đới gió mùa, do tiến độ thực hiện kéo dài, cho nên thời tiết của 4 mùa sẽ ảnh hởng, công tác tổ chức thi công vào mùa ma hay mùa đông lạnh cần phải đợc quan tâm.
- Thời tiết trong một năm tơng đối ổn dịnh, lợng ma trung bình. Qua số liệu khảo sát thì những năm gần đây tại khu vực khơng có động đất, lũ quét bão lớn … và các hiện tợng tự nhiên khác có thể ảnh hởng đến cơng trình. Nhìn chung điều kiện khí hậu thuỷ văn là ổnđịnh, ít có yếu tố bất thờng ảnh hởng tới xây dựng.
- Cơng trình thi cơng trên nền đất cấp II, mực nớc ngầm sâu ít ảnh hởng đến thi công, đặc biệt là công tác thi công đất. Đây là yếu tố thuận lợi cho tổ chức thi cơng.
- Cơng trình xây mới hồn tồn trên nền đất trớc dùng để SX nông nghiệp, mặt đất bằng phẳng nên khơng cần có những BP phá bỏ xử lý các chớng ngại vật dới móng
<b>4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội.</b>
Cơng trình có mặt bằng thi công rộng rãi, nằm gần đờng Láng –
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">cơng trình là khá tốt. Đặc biệt là cơng tác vận chuyển máy móc thi công, vật t- vật liệu, nguồn cung ứng vật liệu dồi dào.
- Do cơng trình nằm trong quy hoạch khu đơ thị, trớc đó đã có mộtsố nhà chung c đợc xây dựng, nên hệ thống điện nớc đã có. Nhà thầu có thể lợi dụng khai thác thuận lợi phục vụ thi công.
- Hệ thống trắc địa tồn khu vực cơng trình rõ ràng thuận lợi cho việc định vị cơng trình.
- Tình hình an ninh chính trị khu vực xây dựng cơng trình là ổn định thuận lợi cho q trình thi cơng cơng trình.
- Tuy nhiên do thi công trong đô thị nên cần chú ý đến công tác bảo đảm an tồn và vệ sinh mơi trờng …
<b> 4.2. Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh.</b>
Theo nh nội dung thông báo trong hồ sơ mời thầu, hình thức đấuthầu cho gói thầu là hình thức đầu thầu rộng rãi, phơng thức đấu thầu là phơng thức đấu thầu một túi hồ sơ. Do đó, các nhà thầu có đủ t cách pháp nhân và năng lực đều có thể nộp hồ sơ dự thầu tới tham dự đấu thầu công trình.
Qua thời gian tìm hiểu gói thầu, nhà thầu nhận thấy đây là cơng trình có quy mơ tơng đối lớn, do vậy u cầu về kỹ thuật thi cơng địi hỏi cao và có nhiều đối thủ lớn tham gia cạnh tranh để đợc thi cơng. Việc có nhiều đối thủ tham gia đấu thầu sẽ là khó khăn lớn cho khả năng thắng thầu cho nhà thầu.
Sau khi điều tra, kết quả cho thấy sẽ có 4 cơng ty cùng tham gia đấu thầu gói thầu này với Nhà thầu gồm:
Công ty xây dựng Sông Đà 5 thuộc Tổng công ty Xây dựng Sông Đà.Công ty Cơ giới và xây lắp số 12- LICOGI.
Công ty xây dựng Lũng Lơ- Bộ Quốc Phịng.
Cơng ty xây dựng số 4 thuộc tổng công ty xây dựng Hà Nội.
Có thể nhận thấy những điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn. chiến lợc cạnh tranh, biện pháp kỹ thuật công nghệ, chiến lợc giá … của các nhà thầu này nh sau:
<b>a. Công ty XD Sông Đà 5 thuộc tổng công ty XD Sông Đà.</b>
Công ty Sông Đà 5 là công ty chuyên làm đờng, đập nớc, thuỷ điện trạm điện, cơng trình trên sơng, hầm lị, thi cơng cơng trình dân dụng…
Điểm mạnh: Đây là công ty mạnh của tổng công ty xây dựng Sơng Đà có năng lực máy móc thiết bị, tài chính. Với đội ngũ kỹ s, chuyên gia trong lĩnh vực xây dựng giỏi, có nhiều cơng nhân kỹ thuật lành
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">trình kỹ thuật ngầm trong các địa chất địa hình phức tạp, họ có thể đáp ứng tốt u cầu thi cơng cọc nhồi …
Điểm yếu : Những cái bất lợi nhất của công ty là năng lực kinh
nghiệm trong xây dựng chung c cao tầng cịn ít, họ chỉ chuyên môn thi công đờng, thuỷ điện. Đồng thời họ đang thi cơng các cơng trình đờng vào giai đoạn chính, nên việc tập chung tài chính nhân lực, máy móc cho gói thầu tham gia đấu thầu này là khó khăn. Vì vậy cơng ty này khó có thể đáp ứng đợc yêu cầu trong hồ sơ mời thầu.
<b>b. Công ty Cơ giới và xây lắp số 12 - LICOGI.</b>
Đây là một cơng ty có uy tín rất lớn trong lĩnh vực xây dựng hạ tầng, nhng trong lĩnh vực xây dựng nhà dân dụng họ cũng khá mạnh.Địa bàn hoạt động trong cả nớc, nhng chủ yếu là miền Bắc.
Hiện nay, họ hoàn thành rất nhiều cơng trình: “Cơng trình N03- khu di dân phục vụ giải phóng mặt bằng Dịch Vọng Cầu Giấy và cơngtrình nhà ở chung c cao tầng Bắc Linh Đàm. . . để lại nhiều uy tín lớnvề chất lợng cơng trình.
Họ có khá nhiều kinh nghiệm tham gia thi cơng nhà chung c cao tầng cùng hạ tầng cơ sở kỹ thuật, tiềm lực tài chính khá ổn định, khi tham gia dự thầu họ thờng bỏ giá thấp hơn đối thủ. Nhng hiện nay họ đang phải tập trung thi cơng 2 cơng trình xây dựng chung c và cơ sởhạ tầng tại Mỹ Đình- Hà Nội, việc tập trung nguồn lực cho gói thầu nàycũng vì đó mà giảm đi. Tuy nhiên, đây chắc chắn là đối thủ khá nặng ký.
<b>c. Công ty xây dựng Lũng Lô- Bộ Quốc Phòng.</b>
Đợc thành lập dới sự thừa hởng các cơ sở vật chất của Bộ Quốc Phòng.Cho nên cơng ty có một lực lợng thiết bị vật t kỹ thuật rất mạnh. Công ty Lũng Lô là một công ty hoạt động rất đa năng, hoạt động cả nớc trong các lĩnh vực thi cơng cơng trình: Thuỷ điện, cơng trình ngầm, cảng và đặc biệt là trong lĩnh vực phá nổ và dị tìm bom mìn, thi cơng cơng trình dân dụng- cơng nghiệp.
Thời gian gần đây, họ lại có xu hớng chuyển sang lĩnh vực thi công dân dụng, nhà chung c nhiều hơn, Họ đã hoàn thành một vài nhà chung c cỡ vừa tại miền Bắc.
Mặc dù mới bớc vào lĩnh vực này, nhng với tiềm lực về tài chính và kỹ thuật mạnh nh vậy họ sẽ là một đối thủ có khả năng cạnh tranh cao.
Có thể đánh giá, với gói thầu này chỉ là một đối thủ vừa.
<b>d. Công ty xây dựng số 4 thuộc tổng công ty xây dựng Hà Nội.</b>
Đây là công ty chuyên xây dựng nhà dân dụng và công nghiệp, các cơ sở hạ tầng đô thị.
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">Điểm mạnh: Công ty xây dựng số 4 là công ty rất mạnh về năng lực máy móc thiết bị, tài chính , có thể mạnh thi cơng nhà cao tầng tại HàNội có uy tín nhiều năm trên thị trờng xây dựng ở nớc ta.
Điểm yếu: Chính sách hoạt động của cơng ty là có lợi nhuận để tạo nguồn vốn đầu t phát triển. Do chính sách của cơng ty là lợi nhuận lớn nên đây có thể coi là một điểm yếu của công ty này vì họ sẽ bỏ thầu với giá cao.
Cơng ty có bất lợi lớn nhất là đang thi công hai công trình một cơng trình đang thi cơng, một cơng trình bắt đầu thi cơng và có khối lợngrất lớn phải tập trung mọi nguồn lực về năng lực máy móc thiết bị, nhân cơng, tài chính (cơng trình cải tạo nâng cấp nhà máy xi măng).Vì vậy khả năng tập trung máy móc thiết bị, nhân lực, tài chính là rất chế. Có thể đánh giá, đây là đối thủ trung bình.
<b> Nhận xét:</b>
Từ những phân tích trên có thể thấy những đối thủ chính của Nhà thầu là: Công ty Cơ giới và xây lắp số 12- LICOGI; Công ty xây dựng số 4 thuộc tổng cơng ty xây dựng Hà Nội. Để có khả năng thắng thầucao hơn các đối thủ, Nhà thầu phải có biện pháp tổ chức thi cơng hợp lý để có giá bỏ thầu thấp. Nhng vẫn phải chú ý các cơng ty cịn lại vì họ có thể sử dụng chính sách gía thấp để tìm kiếm việc làm và mở rộng thị trờng.
<b>Chơng ii: Lập hồ sơ hành chính pháp lí.1. Phần hồ sơ có sẵn.</b>
<b>1.1. Các thơng tin chung của nhà thầu.</b>
- Nhà thầu chúng tôi là: Công ty cổ phần xây dựng số 2 (vinaconex-2).
(Viet Nam constrution joint stock company NO2).
- Địa chỉ trụ sở chính : Số 52 đờng Lạc Long Quân – Quận Tây Hồ- Hà Nội.
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Đơn vị chủ quản : Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam.
- Tín dụng :
Tên và địa chỉ ngân hàng cung cấp tín dụng.
Tên ngân hàng : Ngân hàng đầu t và phát triển khu vực Cầu giấy.Địa chỉ: 263 - Cầu Giấy Hà Nội. Điện thoại: 04.8330999. Fax: 04.8335097.
Tổng số tiền tín dụng : 60.000.000.000 (Sáu mơi tỷ đồng Việt Nam).
<b>Các phòng ban chức năng.</b>
Phịng tổ chức hành chính.Phịng tài chính kế tốn.Phịng đầu t.
Phịng kỹ thuật thi cơng.Phịng kinh tế thị trờng.Phịng tài chính kế tốn.
<b>Các đơn vị trực thuộc.</b>
Xí nghiệp xây dựng số 1 : 04-8542235.
Xí nghiệp xây dựng số 2 : 04-8541410.
Xí nghiệp xây dựng số 3 : 04-8542305.
Xí nghiệp xây dựng số 4 : 04-8541678.
Đội xây dựng số 1 : 8545196.
04-Đội xây dựng số 2 : 5532782.
04-Đội xây dựng số 3 : 8541526.
04-Đội xây dựng số 4 : 8543416.
04-Đội xây dựng số 5 : 090342382.
Đội xây dựng số 6 : 8545369.
04-Đội điện nớc : 04-8543699.
Đội xe máy thi công : 8542295.
Đội bê tông thơng phẩm : 553351.
</div>