Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 Tuần 10 2014 2015 tích hợp đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.49 KB, 7 trang )

TUẦN 10
Tiết 37
Ngày soạn:……………………
Ngày dạy: ……………………….
Tiếng Việt:
NÓI QUÁ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :
1. Kiến thức:
- Khái niệm nói quá. Tác dụng của biện pháp tu từ nói quá.
- Phạm vi sử dụng biện pháp tu từ nói quá ( chú ý cách sử dụng trong thành ngữ, tục
ngữ, ca dao…)
2. Kĩ năng:
- Vận dụng hiểu biết về biện pháp nói quá trong đọc – hiểu văn bản
- Rèn kĩ năng sử dụng biện pháp tu từ nói quá trong viết văn và trong giao tiếp.
3.Thái độ: Ý thức sử dụng phép tu từ nói quá phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
B. CHUẨN BỊ:
* GV: SGV + GIÁO ÁN + CHUẨN KIẾN THỨC
- Một số mẫu câu - Bảng phụ.
- Đàm thoại + diễn giảng + thảo luận
* HS: Ôn lại kiến thức tu từ đã học.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Học phần ghi nhớ
Tìm trong các VB đã học và sẽ học những câu có nói quá và nêu tác dụng.
********************************************************************
Tiết 38 Ngày soạn:……………………
Ngày dạy: ……………………….
Văn bản:
ÔN TẬP TRUYỆN KÝ VIỆT NAM
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS :
1. Kiến thức:
- Sự giống và khác nhau cơ bản của các truyện kí đã học về các phương diện thể loại,


phương thức biểu đạt, nội dung nghệ thuật
- Những nét độc đáo về nội dung và nghệ thuật của từng văn bản.
- Đặc điểm của từng nhân vật trong tác phẩm truyện.
2. Kĩ năng:
- Khái quát hệ thống hóa và nhận xét về tác phẩm văn học trên một số phương tiện cụ thể.
- Cảm thụ nét riêng, độc đáo của tác phẩm đã học.
3. Thái độ: Ý thức ôn tập tốt
B. CHUẨN BỊ:
-GV: Tích hợp với những vb đã học từ đầu năm đến nay. Sơ đồ hệ thống kiến thức. Bảng phụ
-HS: Soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong tiết ôn tập
3. Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn trả lời các câu hỏi- SGK
I. Lập bảng thống kê các văn bản truyện kí Việt Nam
Tên vb Tác giả
TP
ra
đời
Thể
loại
Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật
Tôi đi học Thanh
Tịnh
(1911-
1988
1941 Truyện
ngắn

Những kỉ niệm trong sáng về
ngày đầu tiên được đến trường
đi học.
Tự sự kết hợp trữ tình,
với miêu tả và biểu cảm,
đánh giá. Những hình
ảnh so sánh mới mẻ và
gợi cảm.
Trong lòng
mẹ (Trích t.
thuyết tự thuật
hồi kí Những
ngày thơ ấu)
Nguyên
Hồng
(1918-
1982
1940 Hồi kí
Nổi cay đắng tủi cực và tình
yêu thương mẹ mãnh liệt của
chú bé Hồng khi xa mẹ, khi
được nằm trong lòng mẹ.
Tự sự kết hợp với trữ
tình, với miêu tả và biểu
cảm, đánh giá; sử dụng
hình ảnh so sánh , liên
tưởng.
Cảm xúc và tâm trạng
nồng nàn, mãnh liệt.
Tức nước vỡ

bờ (Trích
ch13, tiểu
thuyết Tắt
Đèn)
Ngô Tất
Tố
(1893-
1954)
1939 Tiểu
thuyết
-Vạch trần bộ mặt tàn ác , bất
nhân của chế độ thực dân nữa
phong kiến , tố cáo chính sách
thuế khoá vô nhân đạo .
-Ca ngợi những phẩm chất cao
quí và sức mạnh quật khởi
tiềm tàng, mạnh mẽ của chị
Dậu cũng là của người phụ nữ
Việt Nam trước Cách mạng .
-Ngòi bút hiện thực
khoẻ khoắn, giàu tinh
thần lạc quan .
-Xây dựng tình huống
truyện bất ngờ, có cao
trào và giải quyết hợp lí
-Xây dựng, miêu tả
nh.vật chủ yếu qua ngôn
ngữ và hành động, trong
thế tương phản với các
nhân vật khác .

Lão Hạc
(Trích
truyện ngắn
lão Hạc )
Nam
Cao
(1915?-
1951)
1943 Truyện
ngắn
Số phận đau thương và phẩm
chất cao quí của người nông
dân cùng khổ trong xh Việt
Nam trước cách mạng tháng
tám . Thái độ trân trọng của
tác giả với họ .
Tài năng khắc hoạ nhân
vật rất cụ thể, sinh động,
đặc biệt là miêu tả và
phân tích diễn biến tâm
lí của số phận nhân vật ,
cách kể chuyện mới mẻ,
linh hoạt. Ngôn ngữ kể
chuyện rất chân thực,
đậm đà chất nông dân
triết lí nhưng rất giản dị,
tự nhiên.
II. Những điểm giống nhau và khác nhau chủ yếu về ND và NT của các văn bản 2,3,4?
Giống nhau:
- Đều là văn tự sự , là truyện kí hiện đại ( được sáng tác vào thời kì 30-45)

- Đều lấy đề tài về con người và cuộc sống xã hội đương thời của tác giả: đều đi sâu miêu
tả số phận cực khổ của những con người bị vùi dập.
- Đều chan chứa tinh thần nhân đạo (yêu thương, trân trọng những tình cảm, phẩm chất
đẹp đẽ của con người; tố cáo những gì tàn ác; xấu xa)
- Đều có lối viết chân thực, gần đời sống, rất sinh động (bút pháp hiện thực)
Khác nhau:
Tên vb Thể loại
Ph/ thức biểu
đạt
Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật
-Trong
lòng mẹ
-Tức
nước vỡ
bờ
-Lão Hạc
- Hồi kí
-Tiểu
thuyết
-Truyện
ngắn
- Tự sự (xen
trữ tình)
- Tự sự (xen
miêu tả, nghị
luận)
- Tự sự
( Xen trữ tình,
miêu tả, nghị
- Nỗi đau của chú bé mồ côi và

tình yêu thương mẹ của chú bé .
- Phê phán chế độ tàn ác, bất
nhân và ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn,
sức sống tiềm tàng của người phụ
nữ nông thôn.
- Số phận bi thảm của người
nông dân cùng khổ và nhân phẩm
cao đẹp của họ .
- Văn hồi kí chân thực, trữ
tình thiết tha.
- Khắc hoạ nhân vật và
miêu tả hiện thực một cách
chân thực, sinh động.
- Nhân vật được đào sâu tâm
lí, cách kể chuyện tự nhiên,
linh hoạt, vừa chân thực vừa
đậm chất triết lí và trữ tình.
luận)
III. Trong mỗi văn bản trên ( 2,3,4 ) , em thích nhất nhân vật hoặc đoạn văn nào ? Vì sao?
• Giáo viên gợi mở : Đó là đoạn văn nào ? Trong vb nào ? Của tác giả …?
(?) Lí do em thích : về nội dung tư tưởng, về hình thức nghệ thuật, Lí do khác ?
 Trong mỗi bài tập giáo viên có thể cho hs hoạt động nhóm, hệ thống kiến thức sau
đó cho mỗi nhóm lên thuyết trình – hs nhận xét – giáo viên nhận xét góp ý tổng kết.
4. Củng cố: Giải thích ý nghĩa câu thành ngữ Tức nước vỡû bờ . Câu thành ngữ ấy được
chọn làm nhan đề cho đoạn trích học có thoả đáng không ? Vì sao ?
5. Dặn dò: Về nhà học những kiến thức đã ôn tập
Soạn bài “ Thông tin về ngày trái đất năm 2000”
*************************************************************
Tiết 39 Ngày soạn:……………………
Ngày dạy: ……………………….

Văn bản:
THÔNG TIN VÊ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs
1. Kiến thức:
- Mối nguy hại đên môi trường sống và sức khỏe con người của thói quen dùng túi ni lông.
- Tính khả thi trong những đề xuất được tác giả trình bày.
- Việc sử dụng từ ngữ dể hiểu, sự giải thích đơn giản mà sáng tỏ và bố cục chặt chẽ, hợp lí
đạ tạo nên tính thuyết phục của văn bản.
2. Kĩ năng:
- Tích hợp phần Tập làm văn để tập viết bài văn thuyết minh.
- Đọc-hiểu một văn bản nhật dụng đề cập đến một vấn đề xã hội bức thiết.
3.Tích hợp: Giáo dục bảo vệ môi trường: vấn đề xử lí bao bì ni lông và rác thải.
- KNS:
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ, phản hồi / lắng nghe tích cực về việc sử dụng bao
ni lông, giữ gìn môi trường .
- Suy nghĩ sáng tạo: phân tích, bình luận về tình thuyết phục trong thuyết minh,
tính hợp lý trong kiến nghị của văn bản .
- Tự quản lý bản thân: kiên định hạn chế sử dụng bao ni lông và vận động mọi
người cùng thực hiện; có suy nghĩ tích cực trước những vấn đề tương tự để bảo vệ môi trường .
B. CHUẨN BỊ:
* GV: Tìm hiểu nguồn gốc của bản thông tin
Phương pháp dạy học tích cực: Đàm thoại + diễn giảng + thảo luận; Động não: tìm hiểu
tình huống truyện và diễn biến tâm trạng nhân vật
Phương tiện dạy học: tranh minh họa.
*HS: Đọc và soạn bài. Tìm hiểu tình hình dùng bao bì ni lông ở thôn, phường mình.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ :
Em hãy nêu khái niệm vb nhật dụng? Từ lớp 6 đến nay em đã học những vb
nhật dụng nào? Về những vấn đề chính trị, xh, văn hoá nào?

3. Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài:
Bảo vệ môi trường sống quanh ta, rộng hơn là bảo vệ Trái đất – ngôi nhà chung của mọi
người – đang bị ô nhiểm nặng nề là một nhiệm vụ khoa học, xã hội, văn hoá vô cùng quan trọng đối với nhân dân toàn thế
giới cũng là nhiệm vụ của mỗi người chúng ta. Một trong những việc làm cụ thể và cần thiết hằng ngày là hạn chế thấp
nhất đến mức không dùng các loại bao bì bằng ni lông. Vì sao vậy? Thông tin về Ngày trái đất năm 2000 sẽ giải thích,
thuyết minh giúp chúng ta hiểu.
Hoạt động 2: HD tìm hiểu nội dung bài
HD đọc- Tìm hiểu chung
GV giới thiệu:VB được soạn thảo dựa trên bức thông điệp của 13 cơ
quan nhà nước và tổ chức phi chính phủ, phát đi ngày 22/4/2000
nhân lần đầu tiên việt nam tham gia Ngày trái đất.
Gọi hs đọc vb
Yêu cầu đọc rõ ràng , chú ý đến các thuật ngữ chuyên
môn cần phát âm chính xác
Giải thích từ khó : 7 chú thích sgk
- VB được viết theo thể loại gì, viết về
vấn đề gì?
- VB này chia làm mấy phần? Nêu nội
dung từng phần ?
HD phân tích VB
Gọi hs đọc phần 1
(?) Theo dõi phần mở bài cho biết: Những
sự kiện nào được thông báo?
(?) Vậy vb này nhằm thuyết minh cho sự
kiện nào?
(?) Nhận xét về cách trình bày các sự kiện
đó ?
- Thuyết minh bằng các số liệu cụ thể
- Đi từ thông tin khái quát đến thông tin cụ thể

- Lời thông báo trực tiếp , ngắn gọn , dễ nhớ
(?) Từ đó em thu nhận được nội dung
quan trọng nào được nêu trong phần đầu
vb ?
Yêu cầu hs đọc đoạn 2 vb
(?) Tác hại của việc dùng bao bì ni lông
được nói tới ở phương diện nào?
(?) Từ đó những phương diện gây hại nào
của bì ni lông được thuyết minh ?

* Giáo viên dẫn chứng: Hằng năm có 100.000 con chim , con thú
biển chết do nuốt phả túi ni lông , 90 con thú trong vườn thú Corbett
(ẤN Độ) chết do ăn phải thức ăn thưà của khách tham quan đựng
trong hộp nhựa

(?) Em hãy xác định rõ phương pháp
thuyết minh của đoạn văn này ?
(?) Nêu tác dụng của cách thuyết minh
này?
(?) Sau khi đọc được những thông tin
này, em thu nhận được những kiến thức
mới nào về hiểm hoạ của việc dùng bao ni
lông ?
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Đọc, tìm hiểu chú thích
(SGK/106)
2. Thể loại: Văn bản thuyết minh
3. Bố cục: 3 phần
- Phần1(từ đầu đến một ngày không sử dụng
bao ni lông): Nguyên nhân ra đời của thông

điệp
- Phần2(tiếp theo đến ô nhiễm nghiêm trọng
đối với môi trường): phân tích tác hại của việc
sử dụng bao ni lông và những biện pháp
- Phần3( còn lại): Kiến nghị về việc bảo vệ
môi trường.
II. PHÂN TÍCH:
1. Thông báo về Ngày trái đất:
- Ngày 22 /4 hằng năm là Ngày Trái Đất mang
chủ đề bảo vệ môi trường; có 141 nước tham
dự, năm 2000 VN tham gia chủ đề “một ngày
không sử dụng bao bì ni lông”

 Thế giới rất quan tâm đến vấn đề bảo vệ
môi trường, Việt Nam cùng hành động.
2. Tác hại của việc dùng bao bì ni lông và
những biện pháp hạn chế sử dụng chúng:
a. Tác hại:
- Gây ô nhiễm môi trường
- Làm ảnh hưởng nặng đến tự nhiên: sói mòn,
động vật bị chết…
- Làm ô nhiễm thực phẩm, gây tác hại cho não
và là nguyên nhân gây ung thư phổi
- Khí độc thải ra (khi đốt) gây ngộ độc , ngất,
khó thở, nôn ra máu, các dị tật bẩm sinh cho
trẻ sơ sinh
-  Thuyết minh bằng giải thích, phân
tích, chứng minh => Vừa mang tính khoa học,
vừa mang tính thực tiễn, sáng rõ , ngắn gọn,
nên dễ hiểu, dễ nhớ

(?) Việc xử lí bao ni lông hiện nay ở Việt
Nam và trên thế giới có những biện pháp
nào ? Nhận xét về mặt hạn chế của những
biện pháp ấy . (HSTLN)
Gọi hs đọc phần 2 trong phần thân bài
(?)Phần này trình bày nội dung gì ?
(?) Các biện pháp đó cần tập trung vào
những điều chính nào cần nhớ ?
(?) Theo em các biện pháp nêu trên có
thực hiện được không ? Muốn thực hiện
được cần phải có thêm các điều kiện gì?
Các biện pháp ấy đã triệt để, đã giải quyết
tận gốc vấn đề chưa? vì sao? ( HTLN)
- Những biện pháp đã nêu trong thông tin là hợp lí, là có khả
năng thực thi vì nó chủ yếu tác động vào ý thức của người sử dụng.
nó dựa trên nguyên tắc chủ động phòng tránh , và giảm thiểu tác hại
của ni lông bằng nhiều cách. Tuy nhiên nếu bản thân mỗi người
không tự giác, không ý thức đầy đủ tính nghiêm trọng và lâu dài,
không từ bỏ thói quen dễ dãi thì những biện pháp trên chỉ là những
lời kêu gọi suông
- Những biện pháp trên, xét cho cùng, vẫn chưa thể triệt để, tận gốc
vấn đề. Tốt nhất là tuyệt đối không sản xuất bao bì này khắp nơi trên
thế giới.
(?) Em hãy liên hệ việc sử dụng bao bì ni
lông của bản thân và gia đình ? (Học sinh
bộc lộ)
Gọi hs đọc đoạn cuối
(?)Có 2 kiến nghị được nêu: Nhiệm vụ của
chúng ta, hành động của chúng ta. Dựa vào
vb, hãy thuyết minh 2 ý kiến này ?

(?) Tại sao nhiệm vụ chung được nêu
trước , hành động cụ thể nêu sau ?
(?) Các câu cầu khiến : Hãy cùng nhau quan tâm hãy
bảo vệ trái đất …hãy cùng nhau hành động . Dùng cuối
vb có ý nghĩa gì ?
- Khuyên bảo, yêu cầu, đề nghị mọi người hạn chế
dùng bao ni lông để góp phần giữ gìn sự trong sạch
của môi trường, trái đất
HD tổng kết
(?) Vb nhật dụng Thông tin về ngày trái
đất năm 2000 đem lại cho em những hiểu
biết mới mẻ nào về việc Một ngày không
dùng bao ni lông

(?) Em dự định sẽ làm gì để thông tin này
đi vào đời sống, biến thành hành động cụ
thể? (Học sinh tự bộc lộ)
b. Tình hình “hành xử” bao bì ni-lông hiện
nay:
- Vứt bừa bãi xuống các nguồn nước, vào
thùng rác công cộng, lên mặt đường, vườn,
chợ, bãi công cộng.
- Chôn lấp thành bãi lớn (như ở Sóc Sơn, Việt
Trì) cũng sẽ gặp tác hại như đã nói trên
- Tái chế : cũng gặp khó khăn nan giải
c. Biện pháp:
- Hạn chế tối đa dùng bao ni lông
- Thông báo cho mọi người hiểu về hiểm hoạ
của việc lạm dụng bao ni lông đối với môi
trường sức khoẻ con người

3. Kiến nghị về việc bảo vệ môi trường Trái
Đất:
- Nhiệm vụ to lớn của chúng ta là bảo vệ trái
đất khỏi nguy cơ ô nhiễm
- Hành động cụ thể của chúng ta “ một ngày
không dùng bao bì ni lông”
 Nhấn mạnh việc bảo vệ môi trường trái đất
là nhiệm vụ to lớn , thường xuyên , lâu dài.
Còn việc hạn chế dùng bao bì ni lông là
công việc trước mắt
III. TỔNG KẾT:
- Những tác hại của việc dùng bao bì ni lông
và lợi ích của việc giảm bớt dùng chúng
- Hạn chế sử dụng bao bì ni lông là hành động
tích cực để góp phần bảo vệ môi trường trong
sạch của trái đất
4. Củng cố: Em hãy nêu tác hại của việc sử dụng bao ni lông? Nêu những biện pháp
hạn chế sử dụng chúng ?
Học qua vb này em sẽ có hành động cụ thể nào để bảo vệ môi trường ?
5. Dặn dò: Học phần ghi nhớ
Học bài để chuẩn bị kiểm tra văn
Soạn bài : Nói giảm nói tránh.
**************************************************************
Tiết 40 Ngày soạn:……………………
Ngày dạy: ……………………….
Tiếng Việt:
NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp hs
1. Kiến thức:
- Khái niệm nói giảm nói tránh.

- Tác dụng của biện pháp tu từ nói giảm nói tránh.
2. Kỹ năng:
- Phân biệt nói giảm nói tránh với nói không đúng sự thật.
- Sử dụng nói giảm nói tránh đúng lúc, đúng chổ để tạo lời nói lịch sự trang nhã
3. Thái độ: Ý thức học tập nghiêm túc
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ. Mẫu câu.
PPDH TC: - Đàm thoại + diễn giảng + thảo luận nhom
- HS: Tìm hiểu bài.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổån định tổ chưcù
2. KT bài cũ: Thế nào là nói quá? Cho vd. Sử dụng N/quá trong khi nói, viết có tác dụng gì ?
3. Bài mới : Từ lớp 6 đến nay , các em đã được học những phép tu từ nào ?
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài mới
Hoạt động của GV&HS Nội dung
HD Tìm hiểu khái niệm và tác dụng của
nói giảm nói tránh
Gọi hs đọc vd –GV treo bảng phụ.
(?) Giải nghĩa về cách dùng từ in đậm trong vd
1, 2 ,3và giải thích tại sao người viết, người nói
lại dùng cách diễn đạt đó?
(?) Hãy tìm thêm những cách nói giảm nói
tránh khi nói về cái chết? ( Bỏ mạng, qui tiên,
từ trần )
Gọi hs đọc vd 4,5,
(?) Vì sao trong câu văn này tác giả lại dùng từ
“ bầu sữa” mà không dùng từ khác ?
(?) Lấy thêm một vài vd nữa để minh hoạ?
Tiểu tiện

(?) Qua phân tích, em hiểu thế nào là nói
giảm nói tránh? ghi nhớ sgk)
(?) Trong nói viết chúng ta sử dụng phép tu từ
này có tác dụng gì ? ( ghi nhớ sgk)
(?) Trong thơ trong văn sử dụng rất nhiều phép tu từ nói giảm nói tránh ,
em hãy tìm một số vd để minh họa? Qua đó làm rõ giá trị biểu cảm của
phép tu từ này ?(HSTLN)
I. NÓI GIẢM NÓI TRÁNH
VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI
GIẢM NÓI TRÁNH:
1.Ví dụ:(SGK/T107,108)
2. Nhận xét:
- 3 từ đều nói về cái chết  Giảm bớt đi
sự đau buồn là một biện pháp tu từ dùng
cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển
- Dùng từ bầu sữa->Tránh thô tục.
- Cách nói thứ 2 tế nhị hơn, nhẹ nhàng hơn
đối với người nghe.
(Cách nói 1: căng thẳng , nặng nề )
=>Nói giảm nói tránh.
3.Ghi nhớ (SGK)
-Trong tác phẩm lão Hạc : Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ! Đi đời – giết
thịt , nếu nói bị giết thịt sẽ gây cho người nghe cảm giác ghê sợ đồng thời
thể hiện sự luyến tiếc và đượm chút mỉa mai. Không phải là lão mỉa mai
con chó mà mỉa mai cái thân phận của mình
* Không phải chỉ trong thơ trong văn mới sử dụng pháp tu từ nói quá mà
chính ở trong cuộc sống hằng ngày sử dụng rất nhiều .Để nhằm mục đích
tăng giá trị biểu cảm.
(?) Vậy có phải lúc nào chúng ta cũng sử dụng
phép tu từ không ?

(?) Trong trường hợp nào không sử dung phép
tu từ nói giảm nói tránh ?( HSTLN)
- Trong những trường hợp cần thết phải bộc lộ tư tưởng, quan điểm của
mình thì nên nói thẳng hoặc khi phải trình bày tường thuật một vấn đề gì đó
để tránh cho người nghe có sự hiểu lầm thì cần nói đúng sự thật.
Hướng dẫn luyện tập
(?) Bài tập 1 yêu cầu điều gì ?
(?) Nêu yêu cầu bài tập 2 , 3
* Chú ý : Nói giảm nói tránh có nhiều cách nói
+ Dùng các từ đồng nghĩa , đặc biệt là các từ HV
+ Dùng cách nói phủ định từ trái nghĩa :
Anh ấy hát dở – anh ấy hát chưa được hay lắm
+ Dùng cách nói vòng : Em còn học kém lắm – em cần cố gắng nhiều
hơn
+ Nói trống ( nói tỉnh lược)
ông ấy sắp chết – ông ấy chỉ nay mai thôi
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1: đi nghĩ, chia tay, khiếm thị, Có
tuổi, Đi bước nữa .
Bài tập 2 :
Những câu đúng: a 2; b 2 ; c 1 ; d 1 ; e 2
Bài tập 3: Bài thơ của anh dở
lắm.
– Bài thơ của anh chưa được
hay
- Cái áo bạn may xấu quá – cái áo bạn
may chưa được đẹp lắm.
- Bạn học kém qua – bạn học chưa được
tốt
4. Củng cố: Qua bài học này em rút ra thêm cho mình kinh nghiệm gì khi nói và viết?

5. Dặn dò: Học phần ghi nhớ . Soạn bài “ Câu ghép”- Đọc và trả lời câu hỏi (SGK)
Chuẩn bị kiểm tra văn.
********************************************************************

×