Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

skkn sử dụng kĩ thuật sơ đồ tư duy trong dạy học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.01 MB, 42 trang )

 ! "#$%#
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI
TRƯỜNG THPT SÔNG RAY
********
Mã số :……………
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
SỬ DỤNG KĨ THUẬT SƠ ĐỒ TƯ DUY
TRONG DẠY HỌC MÔN GDCD BẬC THPT
Người thực hiện: Phạm Thị Dinh
Lĩnh vực nghiên cứu:
Quản lí giáo dục: 
Phương pháp dạy học bộ môn: GDCD 
Phương pháp giáo dục: 
Lĩnh vực khác: 
Có đính kèm:
 Mô hình.  Phần mềm.  Phim ảnh.  Hiện vật
Cẩm Mỹ, ngày 10 tháng 05 năm 2014
&#$%#' (#$%#)*#*1

 ! "#$%#
SƠ LƯỢC LÝ LỊCH KHOA HỌC
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÁ NHÂN
1. Họ và tên: Phạm Thị Dinh
2. Ngày tháng năm sinh: 24 - 01- 1984
3. Nam, nữ: Nữ
4. Địa chỉ: 166, ấp Cọ Dầu I, xã Xuân Đông, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai.
5. Điện thoại: 0907775440 (CQ)/ 0613.713.758 (NR);
6. Fax: E-mail:
7. Chức vụ: Tổ trưởng Tổ GDCD, Bí thư Chi Đoàn GV
8. Đơn vị công tác: Trường THPT Sông Ray
II. TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO


- Học vị (hoặc trình độ chuyên môn, nghiệp vụ) cao nhất: Cử nhân khoa học.
- Năm nhận bằng: 2009
- Chuyên ngành đào tạo: Giáo dục Chính trị.
III.KINH NGHIỆM KHOA HỌC
- Lĩnh vực chuyên môn có kinh nghiệm: Giảng dạy
- Số năm có kinh nghiệm: 5 năm
- Các sáng kiến kinh nghiệm đã có trong 5 năm gần đây:
Sử dụng phương pháp dự án trong Hoạt động giáo dục Hướng nghiệp ở bậc
THPT.
&#$%#' (#$%#)*#*2

 ! "#$%#
MỤC LỤC
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT Trang 4
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Trang 5
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI Trang 6
1. Cơ sở lý luận Trang 6
2. Cơ sở thực tiễn Trang 9
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI Trang 10
1. Sơ đồ tư duy là gì ? Trang 10
2. Ưu điểm của SĐTD Trang 11
3. Quy tắc vẽ SĐTD Trang 12
4. Các bước vẽ SĐTD Trang 15
5. Cấu trúc SĐTD Trang15
6. Các loại SĐTD Trang 16
7. Sử dụng SĐTD vào môn GDCD Trang 22
IV. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ TÀI Trang 30
1. Kết quả thực hiện Trang 30
2. Một số lưu ý khi vẽ SĐTD Trang 31
V. KẾT LUẬN, ĐỀ XUẤT, KHUYẾN NGHỊ Trang 32

1. Kết luận Trang 32
2. Đề xuất, khuyến nghị Trang 33
VI. TƯ LIỆU THAM KHẢO Trang 35
VII. PHỤ LỤC Trang 36
1. Một số SĐTD của HS Trang 36
2. Hướng dẫn cài đặt và sử dụng phần mềm iMindMap 7 Trang 40
&#$%#' (#$%#)*#*3

 ! "#$%#
BẢNG CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Viết đầy đủ
GDCD Giáo dục công dân
SĐTD Sơ đồ tư duy
PPDH Phương pháp dạy học
KTDH Kĩ thuật dạy học
GV Giáo viên
HS Học sinh
SGK Sách giáo khoa
CNTT Công nghệ thông tin
BGH Ban giám hiệu
THPT Trung học phổ thông
Sở GD & ĐT Sở Giáo dục và Đào tạo
PL Pháp luật
CD Công dân
TNPL Trách nhiệm pháp lý
ĐĐ Đạo đức
MQH Mối quan hệ
BĐ Bình đẳng
DT Dân tộc
TG Tôn giáo

QHXH Quan hệ xã hội
KT- XH Kinh tế - Xã hội
NXB Nhà xuất bản
&#$%#' (#$%#)*#*4

 ! "#$%#
SỬ DỤNG KĨ THUẬT SƠ ĐỒ TƯ DUY TRONG DẠY HỌC
MÔN GDCD BẬC THPT
*****
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
Hiện nay nền kinh tế - xã hội ngày càng phát triển, hội nhập kinh tế ngày càng
mở rộng đòi hỏi nền giáo dục Việt Nam không ngừng cải tiến, đổi mới phù hợp với
thế giới và các quốc gia trong khu vực.
Trước thực tế trên+ Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã xác định
",-."/+012-31+01+45
61+78196:;<=" và "%1>*7?@+A
?7?@A?B*+:990,-."/90
1;<7". Trong đó phải kể đến đổi mới chương trình giáo dục phổ
thông.
Đổi mới chương trình giáo dục phổ thông đòi hỏi phải đổi mới đồng bộ từ mục
tiêu, nội dung, phương pháp, phương tiện dạy học đến cách thức đánh giá kết quả dạy
học, trong đó khâu đột phá là đổi mới PPDH. Chỉ có đổi mới PPDH, chúng ta mới có
thể tạo ra được sự đổi mới thực sự trong giáo dục, mới có thể đào tạo ra lớp người
năng động, sáng tạo, có tiềm năng cạnh tranh trí tuệ trong bối cảnh nhiều nước trên
thế giới đang hướng đến nền kinh tế tri thức.
Do đó, đổi mới PPDH môn GDCD là một tất yếu khách quan. Vì GDCD là môn
học có ý nghĩa rất quan trọng trong việc góp phần vào thực hiện mục tiêu giáo dục.
Môn học giúp HS phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thẩm mỹ và các kĩ năng
sống cơ bản nhằm hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, chuẩn
bị cho HS tiếp tục học hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ

Tổ quốc. Tuy nhiên, môn học này từ trước tới nay trong nhận thức của phụ huynh HS
cũng như của HS đây là môn học có vai trò thứ yếu và mờ nhạt trong nhà trường.
Việc dạy và học thường diễn ra một cách khô khan, nặng nề, ít gây hứng thú cho HS,
do đó hiệu quả giáo dục còn gặp nhiều hạn chế chưa đem lại những kết quả như mong
đợi của các nhà quản lý giáo dục cũng như các GV giảng dạy bộ môn.
Với đặc thù là môn học thuộc lĩnh vực khoa học xã hội nên HS thường phải ghi
chép với lượng kiến thức lý thuyết nhiều. Thực tế trong các trường trung học hiện nay
cho thấy vẫn còn nhiều HS chưa biết cách học, cách ghi nhớ kiến thức thực sự mà chỉ
học thuộc lòng, học vẹt, thuộc một cách máy móc, thuộc nhưng không nhớ được kiến
thức trọng tâm, hoặc không biết liên tưởng, liên kết các kiến thức có liên quan với
nhau. Việc học như vậy khiến các em mất rất nhiều thời gian mà không đem lại hiệu
quả cao.
Với những lý do trên, là một GV môn GDCD, tôi luôn ý thức nhiệm vụ của mình
là phải đổi mới phương pháp để nâng cao chất lượng dạy học đồng thời phát huy tính
tích cực của HS. Trong suốt 1 năm học qua, tôi đã áp dụng kĩ thuật sơ đồ tư duy vào
&#$%#' (#$%#)*#*5

 ! "#$%#
trong quá trình giảng dạy của mình. Tôi nhận thấy, hiệu quả và chất lượng dạy học
tăng lên rất nhiều. Chính vì thế, tôi chọn đề tài “Sử dụng kĩ thuật sơ đồ tư duy trong
dạy học môn GDCD bậc THPT ” làm đề tài để viết sáng kiến kinh nghiệm của mình.
Ở đề tài này, phạm vi nghiên cứu và sử dụng của tôi được thực hiện ở 4 lớp
(10B1, 10B2, 12C1, 12C2). Thông qua việc sử dụng KTDH tích cực này, tôi mong
muốn chia sẻ cùng đồng nghiệp những kinh nghiệm bản thân cũng như nhận được
góp ý, trao đổi của quý đồng nghiệp để đề tài hoàn thiện hơn.
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1. Cơ sở lý luận.
Tổng quan về Phương pháp dạy học
a. Phương pháp dạy học là gì ?
PPDH là lĩnh vực rất phức tạp và đa dạng. Có nhiều quan niệm, quan điểm khác nhau

về PPDH. Trong đề tài này, %% $ B>?1C+?D6
E*&9$+E041'+F-
GH
PPDH có ba bình diện sau:
- Quan điểm về PPDH .
Quan điểm dạy học là những định hướng tổng thể cho các hành động phương pháp,
trong đó có sự kết hợp giữa các nguyên tắc dạy học, những cơ sở lí thuyết của lí luận
dạy học, những điều kiện dạy học và tổ chức cũng như những định hướng về vai trò
của GV và HS trong quá trình dạy học. Quan điểm dạy học là những định hướng
mang tính chiến lược, cương lĩnh, là mô hình lí thuyết của PPDH.
Ví dụ: Dạy học hướng vào người học, dạy học phát huy tính tích cực của HS,…
- PPDH cụ thể.
&#$%#' (#$%#)*#*6

 ! "#$%#
Ở bình diện này khái niệm PPDH được hiểu với nghĩa hẹp, là những hình thức, cách
thức hành động của GV và HS nhằm thực hiện những mục tiêu dạy học xác định, phù
hợp với những nội dung và điều kiện dạy học cụ thể.
PPDH cụ thể quy định những mô hình hành động của GV và HS.
Trong mô hình này thường không có sự phân biệt giữa PPDH và hình thức dạy học.
Các hình thức tổ chức hay hình thức xã hội (như dạy học theo nhóm) cũng được gọi là
các PPDH.
Ví dụ: phương pháp đóng vai, thảo luận, nghiên cứu trường hợp điển hình, xử lí tình
huống, trò chơi, …
- Kĩ thuật dạy học.
KTDH là những biện pháp, cách thức hành động của GV trong các tình huống hành
động nhỏ nhằm thực hiện và điều khiển quá trình dạy học.
Các KTDH chưa phải là các PPDH độc lập mà là những thành phần của PPDH. Ví
dụ, trong phương pháp thảo luận nhóm có các KTDH như: kĩ thuật chia nhóm, kĩ
thuật khăn trải bàn, kĩ thuật phòng tranh, kĩ thuật các mảnh ghép, Kĩ thuật sơ đồ tư

duy ( lược đồ tư duy, bản đồ tư duy)
#I?+J*>?106+'-90?@*1
%% $>H!1%% $?10K:+**L6HM# $
?10NA+@01L<6H
b. PPDH tích cực là gì ?
PPDH tích cực là một thuật ngữ rút gọn, được dùng ở nhiều nước để chỉ những
phương pháp giáo dục, dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo
của người học.
"Tích cực" trong PPDH tích cực được dùng với nghĩa là hoạt động, chủ động, trái
nghĩa với không hoạt động, thụ động chứ không dùng theo nghĩa trái với tiêu cực.
PPDH tích cực hướng tới việc hoạt động hóa, tích cực hóa hoạt động nhận thức của
người học, nghĩa là tập trung vào phát huy tính tích cực của người học chứ không
phải là tập trung vào phát huy tính tích cực của người dạy. Trong dạy học tích cực,
HS là chủ thể của mọi hoạt động, GV chỉ đóng vai trò là người tổ chức, hướng dẫn.
Tuy nhiên để dạy theo phương pháp tích cực thì GV phải nỗ lực nhiều so với dạy theo
phương pháp truyền thống.
Sự chuyển biến về hoạt động trong lớp học có thể thể hiện qua các sơ đồ sau:
&#$%#' (#$%#)*#*7

 ! "#$%#
&#$%#' (#$%#)*#*8

 ! "#$%#
c. Định hướng đổi mới PPDH
Định hướng chung về đổi mới PPDH là phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng
tạo, tự học, kĩ năng sử dụng vào thực tiễn, phù hợp với đặc điểm của từng lớp học,
môn học, tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, tạo hứng thú học tập cho HS, tận
dụng công nghệ mới nhất, khắc phục lối dạy truyền thống truyền thụ một chiều các
kiến thức có sẵn.
Đổi mới PPDH được thực hiện theo các định hướng sau:

- Bám sát với mục tiêu giáo dục phổ thông.
- Phù hợp với nội dung dạy học cụ thể.
- Phù hợp với đặc điểm lứa tuổi HS.
- Phù hợp với cơ sở vật chất, các điều kiện dạy học của nhà trường.
- Phù hợp với việc đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học.
- Kết hợp giữa việc tiếp thu và sử dụng có chọn lọc, có hiệu quả các PPDH tiên
tiến, hiện đại với việc khai thác những yếu tố tích cực của các PPDH truyền thống.
- Tăng cường sử dụng các phương tiện dạy học, thiết bị dạy học, ứng dụng của
CNTT.
2. Cơ sở thực tiễn:
- PPDH của phần lớn GV hiện nay là hướng vào người dạy, HS luôn trong trạng thái
thụ động, phải ghi nhớ một cách máy móc những tri thức mặc định, có sẵn trong
SGK. Chính vì vậy, đổi mới phương pháp giảng dạy là một nhiệm vụ cấp bách và bắt
buộc với đội ngũ GV.
- Kĩ thuật SĐTD phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi HS THPT muốn thể hiện mình,
muốn được bạn bè tôn trọng, thừa nhận khả năng, đồng thời khắc phục sự nhàm chán
của PPDH thụ động, một chiều, HS ghi chép nhanh gây hứng thú cho người học, kích
thích tư duy tích cực.
- Kĩ thuật SĐTD có thể thực hiện với những vật dụng đơn giản như giấy vở, giấy A4,
bút màu,…hoặc sử dụng phần mềm iMindmap.
- Chương trình GDCD trong trường THPT có nhiều nội dung phù hợp, phát huy hiệu
quả cao khi GV tổ chức cho HS thiết kế SĐTD.
- Kĩ thuật này đã được giới thiệu và hướng dẫn cho GV trong các buổi tập huấn về
Đổi mới PPDH trong những năm gần đây do Sở GD&ĐT Đồng Nai tổ chức. Trên
thực tế, có nhiều GV đã nghiên cứu và đưa nó vào trong quá trình giảng dạy. Tuy con
số chưa đáng kể nhưng cũng cho thấy tinh thần quyết tâm đổi mới cách dạy của GV.
- Sử dụng kĩ thuật này vào môn GDCD là một việc làm cần thiết, vì GDCD là môn
học xã hội với lượng kiến thức rộng và liên quan đến nhiều môn học khác. Với
SĐTD, HS có thể nắm được kiến thức trọng tâm, biết liên tưởng, liên kết các kiến
&#$%#' (#$%#)*#*9


 ! "#$%#
thức có liên quan với nhau và trình bày vấn đề theo một hệ thống logic. Tuy nhiên,
qua quan sát thực tế giảng dạy thì HS còn hạn chế trong tư duy lập luận và trình bày
đầy đủ kiến thức. Do đó GV phải tổ chức các hoạt động để HS chủ động tích cực, tự
giác chiếm lĩnh kiến thức.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
1. Sơ đồ tư duy là gì ?
- Là KTDH nhằm tổ chức và phát triển tư duy, giúp người học chuyển tải thông tin
vào bộ não rồi đưa thông tin ra ngoài bộ não một cách dễ dàng, đồng thời là phương
tiện ghi chép sáng tạo và hiệu quả :
+ Mở rộng, đào sâu và kết nối các ý tưởng.
+ Bao quát được các ý tưởng trên một phạm vi rộng.
- SĐTD được phát triển bởi Tony Buzan vào những năm 60 của thế kỉ XX. Ông là
nhà nghiên cứu hàng đầu thế giới về bộ não và phương pháp học tập. Hiện nay trên
thế giới ước tính có khoảng 250 triệu người sử dụng kĩ thuật này, đã và đang đem lại
những hiệu quả đáng kinh ngạc, nhất là trong lĩnh vực giáo dục. SĐTD giúp cho bộ
não hoạt động một các tự nhiên với sự phối hợp hoạt động của hai bán cầu não (bán
cầu não phải và bán cầu não trái) giúp cho việc học trở nên thú vị và hiệu quả hơn
nhiều lần. Sự kết hợp giữa từ ngữ, hình ảnh, đường nét, màu sắc, sự sáng tạo, sự liên
tưởng, cảm xúc, trí tưởng tượng và lý luận giúp HS có thể tăng cường trí nhớ và tiết
kiệm thời gian đáng kể (bởi vì một lượng lớn thông tin được rút gọn trong vài từ khóa
và hình ảnh)
&#$%#' (#$%#)*#*10

 ! "#$%#
2. Ưu điểm của SĐTD trong dạy và học
&#$%#' (#$%#)*#*11

 ! "#$%#

Dựa vào cơ chế hoạt động của SĐTD chúng ta có thể sử dụng vào hỗ trợ dạy học
kiến thức mới, phát triển ý tưởng, củng cố kiến thức sau mỗi tiết học, ôn tập hệ thống
hoá kiến thức sau mỗi chương, SĐTD có những ưu điểm sau:
- Chỉ ghi và đọc các từ liên quan, giúp tiết kiệm thời gian.
- Tăng cường tập trung vào trọng tâm.
- Cải thiện sức sáng tạo và trí nhớ, nhờ khả năng tập trung vào những từ khóa thiết
yếu.
- Tạo mối liên kết mạch lạc tối ưu giữa các từ khóa và dòng chảy tư duy liên tục bất
tận.
- Tiếp nhận thông tin do được kích thích thị giác, đa sắc và đa chiều hơn.
3. Quy tắc lập SĐTD [1;123]
SĐTD có cấu trúc được vẽ, viết, đọc theo hướng bắt nguồn từ trung tâm, di chuyển ra
phía ngoài sau đó là theo chiều kim đồng hồ. Nó phải tuân theo các qui tắc sau:
a. Nhấn mạnh
Nhấn mạnh có tác dụng quan trọng vì nó làm tăng trí nhớ và đẩy mạnh sự sáng tạo.
Mọi kĩ thuật để nhấn mạnh đều có thể được dùng để liên kết và ngược lại. Muốn đạt
hiệu quả cao trong SĐTD cần áp dụng các quy tắc sau:
- Luôn dùng một hình ảnh trung tâm:
Hình ảnh sẽ thu hút sự tập trung của mắt và não, kích hoạt vô số liên kết đồng thời
giúp nhớ cực kỳ hiệu quả. Hơn nữa hình ảnh sẽ hấp dẫn, lôi cuốn, gây sự thích thú và
thu hút quan tâm. Nếu dùng từ thay cho hình ảnh thì hãy biến nó thành hình ảnh như
kích cỡ, màu sắc và hình thức lôi cuốn. Luyện tập kĩ năng vẽ cũng là một cơ hội để
khám phá thế giới xung quanh.
- Mỗi hình ảnh dùng ít nhất 3 màu.
Màu sắc kích thích trí nhớ và sáng tạo, làm cho hình vẽ sinh động hơn và lôi cuốn
hơn.
- Thay đôi kích cỡ ảnh, chữ in và dòng chữ chạy.
Thay đổi kích cỡ là cách tốt nhất để chỉ tầm quan trọng tương đối giữa các thành phần
trong cùng một phân cấp. Kích cỡ lớn có tác dụng nhấn mạnh và tích cực giúp trí nhớ.
- Cách dòng có tổ chức và thích hợp.

SĐTD sẽ có bố cục hệ thống mạch lạc, nếu biết dùng khoảng cách dòng phù hợp giữa
các thành phần. Cách dòng có tổ chức làm nổi bật hình ảnh, giúp chúng ta tổ chức
phân cấp, phân hạng hiệu quả. Nhờ vậy, SĐTD luôn dễ dàng khai triển và trông đẹp
mắt.
b. Liên kết
&#$%#' (#$%#)*#*12

 ! "#$%#
- Dùng mũi tên để chỉ các mối liên hệ cùng nhánh hoặc khác nhánh.
Nhờ những mũi tên chỉ dẫn, chúng ta sẽ nhanh chóng nhìn tháy sự liên hệ giữa các
vùng trong SĐTD. Nhũng mũi tên này có thể chạy chỉ theo một chiều, hay phân thành
nhiều mũi và kích cỡ, hình thù cũng thay đổi. Nhờ đó, mà tư duy của chúng ta có định
hướng không gian.
- Dùng màu sắc.
Màu sắc là một trong những công cụ tăng cường trí nhớ và sáng tạo hiệu quả nhất.
Dùng màu săc để làm kí hiệu hay phân biệt các vùng trong SĐTD sẽ làm tăng tốc độ
tiếp cận thông tin và khả năng nhớ thông tin đó. Các kí tự hay biểu tượng bằng màu
sắc có thể được ấn định bởi từng cá nhân hay cả nhóm.
- Dùng kí hiệu.
Khi dùng kí hiệu, chúng ta có thể lập tức tìm mối liên kết giữa các bộ phận trên cùng
một trang trong SĐTD. Kí hiệu cũng giúp tiết kiệm thời gian.
Chẳng hạn, chúng ta dùng kí hiệu đơn giản để biểu thị người, các thành phần hay quy
trình….
Một số kí hiệu được sử dụng phổ biến:
Kí hiệu Từ/ Cụm từ Kí hiệu Từ/ Cụm từ
+ Cộng, gộp, thêm vào ↑ Tăng
- Trừ, bớt ra, bỏ ra ↓ Giảm
= Bằng % Phần trăm
≠ Không bằng ≤ Nhỏ hơn hoặc bằng
< Nhỏ hơn ∑ Tổng cộng, kết luận

> Lớn hơn § Phần, mục
? Câu hỏi ↔ Tác động qua lại
~ Khác ≈ Tương đương
& và ♂ Nam
☺ vui vẻ, hạnh phúc ♀ Nữ
→ Suy ra, dẫn đến #, № Số
c. Mạch lạc
Diễn đạt không sáng sủa sẽ khó tiếp thu.
- Mỗi dòng chỉ có một từ khóa.
Mỗi từ có thể có nhiều liên kết. Vì vậy chỉ cần một từ ở mỗi dòng. Điều này sẽ làm
nổi bật các từ quan trọng.
- Luôn dùng chữ in.
Chữ in có hình thù rõ ràng nên não dễ chụp ảnh hơn. Thời gian tốn công viết chữ in
không hề lãng phí vì chúng ta mau nhớ và nhanh chóng tìm ra những liên kết sáng
&#$%#' (#$%#)*#*13

 ! "#$%#
tạo. Viết chữ in cũng tạo thói quen ngắn gọn. Có thể kết hợp chữ in hoa hay in thường
để biểu thị mức độ quan trọng tương đối giữa các từ trong SĐTD.
- Viết in từ khóa trên vạch liên kết.
Vạch liên kết là khung đỡ ý tưởng cho từ, cấu thành tổ chức và hiệu quả cao. Vạch
liên kết không những làm tăng tính mạch lạc, giúp trí nhớ mà còn tạo điều kiện mở
rộng liên kết và khai triển.
- Vạch liên kết và các từ luôn cùng độ dài.
Bằng cách này, các từ dễ dàng đặt kề nhau hơn, thuận lợi liên kết hơn, Có nhiều
khoảng trống để bổ sung thông tin cho SĐTD.
- Các vạch liên kết nối liền nhau và các nhánh chính luôn nối với ảnh trung tâm
Nối liền các vạch liên kết trong SĐTD là một cách giúp liên kết ý tưởng. vạch nối có
thể là mũi tên, đường cung, vòng xoắn, vòng tròn, hình bầu dục, tâm giác, đa giác hay
bất kể hình thù nào mà chúng ta có thể nghĩ tới.

- Vạch liên kết trung tâm dùng nét đậm.
Bộ não lập tức nhận thức được ngay tầm quan trọng của các ý tưởng trung tâm bằng
cách tô đậm những mạch liên kết cần thiết.
- Đường bao ôm sát các nhánh.
Với các hình thù ngẫu nhiên, chúng ta có thể sắp xếp những mẩu thông tin trong các
hình thù đó. Cách tập hợp thông tin thành từng bó cũng là một cách được nhiều người
biết đến để tăng trí nhớ.
- Ảnh vẽ thật rõ ràng.
Hình thức mạch lạc giúp tư duy mạch lạc hơn. SĐTD rõ ràng trông đẹp mắt hơn.
- SĐTD luôn nằm theo chiều ngang.
Bố cục theo chiều ngang ( bố cục phong cảnh) thông thoáng hơn bố cục chiều dọc
( bố cục chân dung). SĐTD nằm ngang cũng dễ đọc hơn.
- Luôn viết chữ in thẳng đứng.
Kiểu chữ thẳng đứng giúp não của bạn dễ dàng nắm bắt những ý tưởng được diễn đạt,
và quy tắc này có tác dụng với cả chiều dòng chữ cũng như chiều số chữ. Dòng chữ
càng gần nằm ngang càng tốt, vì SĐTD sẽ dễ đọc hơn. Góc nghiêng tối đa không quá
450 .
d. Tạo phong cách riêng
SĐTD càng đậm nét cá nhân thì càng dễ đọc và dễ nhớ các thông tin hơn. Vì vậy hãy
sáng tạo theo quy tắc “ 1+’’, có nghĩa là sau mỗi lần thực hiện phải giàu sắc thái hơn,
nổi bật hơn, giàu trí tưởng tượng hơn, nhiều logic liên kết hơn và đẹp hơn.
&#$%#' (#$%#)*#*14

 ! "#$%#
4. Các bước vẽ SĐTD [3:86]
Bước 1: Vẽ chủ đề ở trung tâm
Bước đầu tiên khi vẽ SĐTD là vẽ (viết) chủ đề trung tâm trên tờ giấy đặt nằm ngang.
Quy tắc vẽ chủ đề trung tâm:
- Vẽ chủ đề trung tâm để từ đó phát triển ra các ý khác.
- Có thể sử dụng từ ngữ vào hình vẽ chủ đề nếu chủ đề không rõ ràng.

- Tự do sử dụng những màu sắc mà mình thích.
- Không nên đóng khung hay che chắn hình ảnh chủ đề vì chủ đề cần được làm nổi
bật để dễ nhớ.
Bước 2: Vẽ thêm các tiêu đề phụ
Quy tắc vẽ tiêu đề phụ:
- Tiêu đề phụ nên được viết bằng chữ in.
- Tiêu đề phụ được vẽ gắn liền với chủ đề trung tâm.
- Tiêu đề phụ nên được vẽ theo hướng góc chéo. Không vẽ theo chiều nằm ngang để
nhiều nhánh phụ khác có thể vẽ tỏa ra dễ dàng.
Bước 3: Trong từng tiêu đề phụ, vẽ thêm các ý chính và các chi tiết hỗ trợ.
Quy tắc:
- Chỉ nên tận dụng từ khóa và hình ảnh.
- Sử dụng từ viết tắt, kí hiệu, biểu tượng để tiết kiệm thời gian và không gian vẽ.
Ngoài những cách viết tắt hay kí hiệu thông dụng, chúng ta có thể sáng tạo ra những
cách viết của riêng mình.
- Tất cả các nhánh tỏa ra cùng một điểm
- Tất cả các nhánh tỏa ra cùng một điểm (thuộc cùng một ý) có cùng một màu. Từ
khóa trên mỗi nhánh có thể cùng màu với nhánh hoặc chọn màu khác, nhưng phải hài
hòa.
Bước 4: Thêm hình ảnh vào những ý quan trọng để làm nổi bật và lưu vào trí
nhớ lâu hơn.
5. Cấu trúc SĐTD.
&#$%#' (#$%#)*#*15

 ! "#$%#
6. Các loại SĐTD
a. SĐTD theo Đề cương ( SĐTD Tổng quát)
Dạng này được tạo ra dựa trên bảng mục lục trong sách. Chúng giúp HS có khái niệm
về số lượng kiến thức HS phải chuẩn bị cho việc học trong suốt học kì hay lượng kiến
thức cần thiết cho kỳ thi.

VD : SĐTD ôn thi HKI GDCD 12
&#$%#' (#$%#)*#*16

 ! "#$%#
b. SĐTD theo nội dung từng chương, từng phần
Lớp 10:
+ Phần 1 : Công dân với việc hình thành thế giới quan và phương pháp luận khoa học
+ Phần 2: Công dân với đạo đức.
Lớp 11:
+ Phần 1: Công dân với kinh tế.
+ Phần 2: Công dân với chính trị - xã hội.
Lớp 12: Công dân với PL.
VD: SĐTD chương trình SGK GDCD 10 phần 2 Công dân với đạo đức
c. SĐTD theo bài, đoạn
SĐTD có thể tóm tắt kiến thức của một bài hay một phần trong bài. GV có thể sử
dụng SĐTD để dạy bài mới hay củng cố, ôn tập.
&#$%#' (#$%#)*#*17

 ! "#$%#
VD: SĐTD theo đoạn
- Mục 1. Chất và Mục 2 .Lượng (Bài 5 Cách thức vận động, phát triển của sự vật, hiện
tượng -GDCD 10)
-Mục 2a. Vi phạm pháp luật ( Bài 2 Thực hiện Pháp luật -GDCD 12)
&#$%#' (#$%#)*#*18

 ! "#$%#
VD: SĐTD theo bài
- Bài 7 Thực tiễn và vai trò của thực tiễn ( 2 tiết -GDCD 10)
- Bài 12 Công dân với tình yêu, hôn nhân và gia đình ( Tiết 1-GDCD 10)
&#$%#' (#$%#)*#*19


 ! "#$%#
Bài 14 Công dân với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ( 1 tiết –GDCD 10)
Bài 8 Pháp luật với sự phát triển của công dân ( 2 tiết- GDCD 12)
&#$%#' (#$%#)*#*20

 ! "#$%#
&#$%#' (#$%#)*#*21

 ! "#$%#
Bài 4 Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội
( 3 tiết-GDCD 12)
&#$%#' (#$%#)*#*22

 ! "#$%#
7. Sử dụng SĐTD vào môn GDCD.
a. Sử dụng SĐTD vào dạy học
Tùy theo nội dung bài mà ta có thể lựa chọn phần mục đưa vào cho phù hợp với cách
dẫn dắt của GV trong quá trình giảng dạy :
+ Đưa vào phần giới thiệu bài mới.
+ Đưa vào từng phần để giảng.
+ Đưa vào phần củng cố.
+ Đưa vào tiết ôn tập…
Khi sử dụng SĐTD vào dạy học cho HS, ban đầu HS còn bỡ ngỡ trong cách học bằng
phương pháp mới vì vậy cần: Đầu tiên, cho HS xem bản đồ tư duy mẫu của GV, hay
của các bạn khác. Sau đó cho HS tập thói quen với SĐTD bằng cách hướng dẫn HS
lập trên giấy A4. Tiếp theo, hướng dẫn HS tập “đọc, hiểu” SĐTD sao cho chỉ cần
nhìn vào SĐTD thì HS thuyết trình được nội dung của bài học hay một chủ đề nào đó,
một chương theo mạch lôgic của kiến thức.
b. Quy trình hướng dẫn HS thiết kế SĐTD

Quy trình dạy HS cách thiết kế SĐTD gồm 3 bước:
Bước 1: Cho HS đọc hiểu SĐTD.
Bước 2: Học cách thiết kế SĐTD bằng cách cho HS hoàn thiện các SĐTD do GV vẽ
sẵn nhưng còn thiếu nhánh, thiếu nội dung…
Bước 3: Thực hành vẽ SĐTD trên giấy, bìa, bảng…
Từ việc HS nắm vững được phương pháp xây dựng SĐTD và quy trình tổ chức xây
dựng SĐTD trong dạy học, đồng thời qua kết quả nghiên cứu thực nghiệm và lý luận
của nhiều nhà hoạt động trong ngành giáo dục, có thể tóm tắt một số hoạt động dạy
học trên lớp với SĐTD như sau:
Hoạt động 1: HS lập SĐTD theo nhóm hay cá nhân với gợi ý của GV.
Hoạt động 2: HS hoặc đại diện của các nhóm HS lên báo cáo, thuyết minh về SĐTD
mà nhóm mình đã thiết lập.
Hoạt động 3: HS thảo luận, bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện SĐTD về kiến thức của
bài học đó. GV sẽ là người cố vấn giúp HS hoàn chỉnh SĐTD, từ đó dẫn dắt đến kiến
thức của bài học.
Hoạt động 4: củng cố kiến thức bằng một SĐTD mà GV đã chuẩn bị sẵn hoặc một
SĐTD mà cả lớp đã tham gia chỉnh sửa hoàn chỉnh, cho HS lên trình bày, thuyết minh
về kiến thức đó.
&#$%#' (#$%#)*#*23

 ! "#$%#
c. Một số bài dạy sử dụng SĐTD.
Trong quá trình dạy bài mới, Gv hướng dẫn HS khai thác nội dung trong SGK. Vì
SGK sử dụng những chữ in nghiêng để nhấn mạnh những kiến thức cần nhớ ( định
nghĩa, khái niệm, quy luật, tóm tắt, ), những chữ nhỏ in để đặt câu hỏi dẫn dắt, gợi
mở, nêu ví dụ, chỉ dẫn, chú thích,…giúp HS phân biệt được ý chính, ý phụ của bài
học. Điều này rất hữu ích cho HS vẽ SĐTD.
* SĐTD theo đoạn.
Bài 2 Thực hiện pháp luật ( tiết 2-GDCD 12)
#L>6O*H&:%P

I.Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Hiểu được thế nào là vi phạm PL.
2. Kỹ năng:
- Biết cách thực hiện PL phù hợp lứa tuổi.
Kỹ năng sống:
Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin
Kỹ năng hợp tác
3. Thái độ:
- Nâng cao ý thức tôn trọng PL.
- Ủng hộ những hành vi thực hiện đúng PL và phê phán những hành vi vi phạm PL.
II.Phương tiện dạy học
- SGK GDCD 12, Tình huống GDCD 12.
- Luật Giao thông đường bộ.
- Máy vi tính, đèn chiếu nếu có, tranh, ảnh, sơ đồ có liên quan nội dung bài học.
III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
Thảo luận nhóm, giảng giải, thuyết trình, liên hệ thực tiễn, động não…
IV.Trọng tâm kiến thức
Các dấu hiệu vi pháp PL.
V.Tổ chức hoạt động
1. Ổn định lớp
2. Dạy bài mới
&#$%#' (#$%#)*#*24

 ! "#$%#
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - Giải quyết tình
huống trong SGK
Cảnh sát giao thông phạt hai bố con bạn A vì cả hai
đều lái xe máy đi ngược đường một chiều. Bố bạn A

không chịu nộp tiền phạt vì lí do ông không nhận ra
biển báo đường một chiều, bạn A mới 16 tuổi, còn
nhỏ, chỉ biết đi theo ông nên không đáng bị phạt.
GV: Theo em, lí do mà bố bạn A đưa ra có xác đáng
không ? Cảnh sát giao thông phạt cả hai bố con bạn
A có đúng không ? Bạn A có phải chịu trách nhiệm
về hành vi của mình không ?
HS: thảo luận theo nhóm nhỏ ( trong cùng một bàn)
và đưa ra câu trả lời.
GV nhận xét.
Hoạt động 2: Vẽ SĐTD
GV đặt câu hỏi, HS trả lời và vẽ SĐTD.
Hành vi của hai bố con bạn A là một hành vi vi phạm
PL. Gv yêu cầu HS vẽ SĐTD về vi phạm PL. $9Q
87R&:%PSTE**9T.
Gv: Dựa vào tình huống trên HS hãy chỉ ra dấu hiệu
của một hành vi vi phạm PL.
* Dấu hiệu thứ nhất là hành vi trái PL. $9Q1
GCA9-U?R91%PSH
- Hành vi của hai bố con bạn A đã vi phạm Luật Giao
thông đường bộ vì bạn A chưa đủ tuổi điều khiển xe
máy mà đã lái xe trên đường, hai bố con đều đi xe
ngược chiều quy địnhlàm những việc mà PL không
cho phép ( hành động). Giả sử bố con bạn A không
đội nón bảo hiểmkhông làm những việc PL quy
định phải làm ( Không hành động). $9QV1
:RWMX6S
- Hành vi của hai bố con bạn A đã xâm phạm đến trật
tự an toàn giao thông, có thể gây nguy hiểm cho hai
bố con và những người tham gia giao thông trên

đường xâm phạm đến QHXH được PL bảo vệ. $
9QV1:RY7:J$Y$S
2. Vi phạm pháp luật và
trách nhiệm pháp lý.
a. Vi phạm PL
Vi phạm PL có ba dấu hiệu cơ
bản sau:
- Thứ nhất: Hành vi trái PL
+ Hành vi đó có thể là hành
động ( làm những việc PL
không cho phép) và không
hành động ( không làm những
việc PL quy định phải làm).
+ Hành vi đó xâm phạm, gây
thiệt hại đến các quan hệ xã
hội được PL bảo vệ.
- Thứ hai: Do người có năng
&#$%#' (#$%#)*#*25


×