Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Phân tích môi trường kinh doanh việt nam hiện nay và phân tích swot doanh nghiệp orionfood vina

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (679.12 KB, 20 trang )

Đề tài: Phân tích mơi
trường kinh doanh việt
nam hiện nay và phân tích
swot doanh nghiệp orion
food vina
STT

Họ và tên

Chức vụ

1

Lý Thị Thiết

Nhóm trưởng

2

Vũ Đình Trọng

Nhóm phó

3

Phạm Thị Tố Un

Thành viên

4


Phạm Thị Thu Hà

Thành viên

5

Đoàn thị Ngọc

Thành viên

6

Phạm Văn Quyết

Thành viên

7

Nguyễn Bá Hùng

Thành viên

Bài thảo luận nhóm mơn Marketing cơ bản

Page


o





I.

Giới thiệu về tập đồn ORION và cơng ty TNHH thực phẩm ORION
VINA:
Tập đoàn ORION là một trong những tập đoàn bánh kẹo đứng đầu Hàn
Quốc, sản xuất kinh doanh các chủng loại bánh kẹo. Sản phẩm của
ORION được phân phối trên 65 quốc gia trên thế giới. những sản phẩm
nổi tiếng của ORION là: bánh choco-pie, custas, freshpie, goute’, snack
o’star, snack toonies…tiền thân là một trong ba công ty thực phẩm lớn
nhất Hàn Quốc, tập đoàn TongYang thành lập năm 1956, đến năm
1987chính thức đổi tên thành tập đồn ORION. Ngồi ra cơng ty cũng
có một chuỗi cửa hàng tiện lợi, nhà hàng, thể thao, phát thanh truyền
hình, điện ảnh và các hình thức giải trí phổ biến. cơng ty chủ yếu hoạt
động ở Hàn quốc và bán sản phẩm của mình tại Trung Quốc, Nhật Bản,
Nga và Việt Nam từ đó hướng ra thị trường thế giới.
ORION VINA được thành lập năm 2005 là doanh nghiệp có 100% vốn
đầu tư Hàn Quốc thứ hai tại Bình Dương, là nhà máy bánh ngọt đầu tiên
được xây dựng tại Việt Nam cũng là chi nhánh thứ 5 của tập đoàn
ORION. Hiện nay ở Việt Nam có 2 nhà máy sản xuấ bánh kẹo của
ORION: nhà máy tại KCN Yên Phong (Bắc Ninh) và nhà máy tại KCN
Mỹ Phước (Bình Dương). Trên thị trường bánh kẹo Việt Nam, sản phẩm
của ORION chiếm 40% thị phần bánh ngọt và giữ vị trí số một trong
những doanh nghiệp bánh kẹo nước ngoài đầu tư tại Việt Nam.” Công
ty TNHH Thực phẩm Orion Vina cam kết là một trong những công ty
sản xuất các sản phẩm bánh kẹo với chất lượng tốt hàng đầu Việt
Nam”.
Phân tích mơi trường kinh doanh Việt Nam


Mơi trường kinh doanh là tổng hợp tất cả các yếu tố bên trong và bên ngồi
doanh nghiệp có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến sự hoạt động, thành
công hay thất bại của doanh nghiệp.
1.1, Môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô của doanh nghiệp bao gồm các yếu tố, lực lượng mang tính
chất xã hội rộng lớn, chúng có tác động ảnh hưởng tới toàn bộ các quyết định
Marketing của doanh nghiệp.
1.1.1: Nhân khẩu học:

Bài thảo luận nhóm mơn Marketing cơ bản

Page


Năm 2013: dân số việt nam đã hơn 90 triệu người, đứng thứ 14 trên
thế giới và đứng thứ 3 ở khu vực Đơng Nam Á. Việt nam có 54 dân tộc: 53 dân
tộc thiểu số. Mật độ dân số đạt 272 người/km2.
-

- Tỷ lệ gia tăng dân số cả năm 2013 tăng 1,03% so với năm 2012.
- Tỷ lệ dân thành thị ngày càng tăng, năm 2013 tỉ lệ dân thành thị
32,45%. Trong khi đó tỉ lệ dân số ở khu vực nông thôn ngày càng giảm “đây là
kết quả của q trình di dân từ nơng thơn ra thành thị và q trình đơ thị hóa
nhanh chóng ở các thành phố lớn”.
- Tỷ lệ giới tính của Việt Nam ngày càng có sự chênh lệch lớn giữa số
bé trai và số bé gái: 112,6 bé trai/100 bé gái (2013).
- Cơ cấu dân số: 0-14: 23,5% 15-59: 67,2% 60+: 9,3% .
Cơ cấu dân số Việt Nam biến đổi rất lớn từ năm 1950 đến 2050 (Biểu đồ dưới).
Năm 1950, “tháp dân số” Việt Nam có hình tam giác cân, với số người cao tuổi
rất thấp và số người trẻ tuổi, kể cả niên thiếu, rất cao. Đến năm 2010, tháp dân

số vẫn có hình dạng gần giống hình tam giác, nhưng dân số trong độ tuổi 15-24
chiếm đa số so với các độ tuổi khác. Tháp dân số năm 2020 cũng không khác
mấy so với năm 2010, nhưng số người trong độ tuổi 20-34 bắt đầu gia tăng đáng
kể. Đến năm 2050 thì tháp dân số hồn tồn “biến dạng” so với năm 1950, với
số người trên 50 tuổi bắt đầu chiếm đa số. Hệ quả của sự biến động trong cơ cấu
dân số này là sự lão hóa, với đặc điểm tăng tuổi trung bình và tăng tuổi thọ.
Tháp dân số Việt Nam 1950, 2010, 2020 và 2050. Trong mỗi biểu đồ, các thanh phía bên trái thể
hiện phần trăm nữ, và bên phải thể hiện phần trăm nam, tính trên tồn dân số.

Bài thảo luận nhóm mơn Marketing cơ bản

Page


Tuổi thọ trung bình 1960 – 2050

Tuổi thọ trung bình dân số việt nam ngày càng tăng. Năm 2010-2015, một đứa
bé mới sinh sẽ kì vọng sống đến 74.3 tuổi (nữ cao hơn nam). Tuổi thọ này thể
hiện một sự gia tăng gần 34 tuổi so với năm 1950, và 4 tuổi so với năm 2000.
Dự báo cho thấy đến năm 2050, tuổi thọ trung bình sẽ đạt 80 tuổi (tức tương
đương với dân số Âu Mĩ hiện nay). Vậy dân số Việt Nam đang già hóa nhanh.
Ở Việt Nam, kết quả từ ba cuộc tổng điều tra dân số gần đây cho thấy quy mơ
hộ trung bình đã giảm khá nhanh, từ 4,82 người năm 1989 xuống còn 4,51 năm
1999 và 3,78 năm 2009 (Biểu 4.1). Vào năm 1989, quy mơ hộ khơng khác biệt
Bài thảo luận nhóm mơn Marketing cơ bản

Page


nhiều giữa khu vực nông thôn và thành thị. Tuy nhiên, do tốc độ giảm ở thành

thị nhanh hơn nên đến năm 2009, cỡ hộ trung bình là 3,66 ở thành thị và 3,84 ở
nông thôn.
1.1.2: Kinh tế:
Trước hết, năm 2013 kết thúc với với tăng trưởng tổng sản phẩm quốc
nội (GDP) ước tính tăng 5,42% so với năm 2012. Mức tăng trưởng này tuy
thấp hơn mục tiêu tăng 5,5% đề ra nhưng cao hơn mức tăng 5,25% của năm
2012 và có tín hiệu phục hồi.
Trong đó, khu vực nơng, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,67%,
xấp xỉ mức tăng năm trước. Khu vực công nghiệp và xây dựng
tăng 5,43%, thấp hơn mức tăng 5,75% của 2012. Khu vực dịch
vụ tăng 6,56% cao hơn mức tăng 5,95 của năm 2012.

Nguồn: Tổng cục Thống kê

Về cơ cấu quy mô nền kinh tế cả năm, khu vực dịch vụ chiếm chiếm tỷ trọng
lớn nhất, tiếp đến là khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm và khu vực nông,
lâm nghiệp và thủy sản chiếm có xu hướng giảm dần.
Về chỉ số giá tiêu dùng (CPI) 2013, đây là năm có CPI tăng thấp nhất
trong 10 năm trở lại đây khi cả năm chỉ tăng 6,04% so năm 2012.
Trong năm 2013, tháng có CPI tăng cao nhất là tháng 2/2013,
tăng 1,37% so tháng trước, tháng có mức tăng thấp nhất là
tháng 3, âm 0,19% so tháng 2.

Bài thảo luận nhóm mơn Marketing cơ bản

Page


Nguồn: Tổng cục Thống kê/BizLIVE


Về xuất nhập khẩu năm 2013, kim ngạch xuất khẩu cả năm ước đạt
132,2 tỷ USD, tăng 15,4% so với năm 2012. Kim ngạch hàng hóa nhập khẩu
năm 2013 đạt 131,3 tỷ USD, tăng 15,4% so với năm trước. Như vậy, Việt Nam
tiếp tục xuất siêu hơn 0,9 tỷ USD, sau khi đã xuất siêu 780 triệu USD vào 2012.
Điểm quan trọng trong xuất nhập khẩu năm 2013 là việc xuất
siêu của Việt Nam chủ yếu cịn phụ thuộc vào khu vực doanh
nghiệp có vốn FDI.

Nguồn: Tổng cục Thống kê/Tổng cục Hải quan

Dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), theo số liệu của
Tổng cục Thống kê, 2013 đăng ký ước đạt 21,6 tỷ USD, tổng
vốn giải ngân ước 11,5 tỷ USD. Đây là các mức cao nhất 4 năm
qua của dòng vốn FDI. Ngành công nghiệp chế biến là ngành
thu hút vốn FDI mạnh nhất trong 2013, chiếm 76,9% tổng vốn
đăng ký.Thái Nguyên là địa phương thu hút vốn FDI lớn nhất
trong 63 tỉnh thành cả nước trong 2013. Còn xét theo đối tác,
Hàn Quốc là nước đầu tư lớn nhất.
Bài thảo luận nhóm môn Marketing cơ bản

Page


Nguồn: Tổng cục Thống kê

Tổng mức hàng hóa bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm
2013 ước đạt 2618 nghìn tỷ đồng, tăng 12,6% so với năm 2012
và là mức tăng thấp nhất trong vòng 4 năm trở lại đây. Nếu loại
trừ yếu tố giá tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ năm 2013
tăng 5,6%.


Tổ
ng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ từ tháng 1-11 so với cùng kỳ 2012 và cả
năm 2013 so 2012. (Nguồn: Tổng cục Thống kê)

Sản xuất công nghiệp năm 2013 có dấu hiệu phục hồi, nhất là ngành
cơng nghiệp chế biến chế tạo với tỷ trọng lớn trong toàn ngành cơng nghiệp đã
có sự chuyển biến rõ nét qua các quý. Tính chung cả năm 2013, IIP ước tính
tăng 5,9% so với năm trước, cao hơn mức tăng năm 2012, trong đó quý 1 tăng
5%; quý 2 tăng 5,5%; quý 3 tăng 5,4% và quý 4 tăng 8%.

Bài thảo luận nhóm mơn Marketing cơ bản

Page


Số liệu tăng trưởng so với cùng kỳ năm trước (Nguồn: Tổng cục Thống kê)

Chỉ số tồn kho toàn ngành công nghiệp chế biến chế tạo tại thời
điểm 1/12/2013 tăng 10,2% so với cùng thời điểm năm 2012
(cùng kỳ năm 2011 là 23%; năm 2012 là 20,1%).Tỷ lệ tồn kho
toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tháng 11 là 71,1%.
Từ đầu năm, tỷ lệ tồn kho luôn ở mức cao với trên 70% mặc dù
đã có xu hướng giảm dần (Tỷ lệ tồn kho ở mức an toàn trong
điều kiện sản xuất và tiêu thụ bình thường khoảng 65%).

Nguồn: Tổng cục Thống kê

Theo Tổng cục Thống kê, tổng chi ngân sách Nhà nước năm 2013 ước tính đạt
986,2 nghìn tỷ đồng trong khi tổng thu ngân sách Nhà nước ước tính đạt 790,8

nghìn
tỷ
đồng.
Từ các con số trên, bội chi ngân sách 2013 là 195,4 nghìn tỷ đồng. Theo Tổng
Bài thảo luận nhóm mơn Marketing cơ bản

Page


cục Thống kê. tỷ lệ bội chi ngân sách Nhà nước năm nay ở mức 5,3% GDP,
vượt mức 4,8% đã dự tốn đề ra từ đầu năm.
Về phía hệ thống ngân hàng, đến 12/12/2013, tổng phương tiện thanh toán tăng
14,64%;
huy
động
vốn
tăng
15,61%.
Tăng trưởng tín dụng tăng 8,83% so với cuối năm 2012 và dự kiến sẽ cao hơn
mức tăng của năm 2012 nhưng vẫn thấp hơn mức kế hoạch đặt ra là khoảng
12%.

Nguồn: SBV

Trong khi đó, theo báo cáo của Bộ Kế hoạch Đầu tư, tốc độ gia tăng nợ xấu
bình quân trong 10 tháng đầu năm 2013 là 2,38%/tháng, giảm so với tốc độ tăng
bình quân 3,91%/tháng trong năm 2012 và giảm mạnh so với tốc độ tăng bình
quân
6,35%/tháng
trong

10
tháng
đầu
năm
2012.
“Mục tiêu tăng GDP khoảng 5,8% năm 2014, khoảng 6% năm 2015 và kiểm
soát lạm phát khoảng 7% là khả thi. Đồng thời giữ được ổn định kinh tế vĩ mô,
bảo đảm nợ cơng trong giới hạn an tồn, trả được nợ và có thêm nguồn lực để
đầu tư hạ tầng", người đứng đầu Chính phủ khẳng định.
1.1.3: Yếu tố chính trị xã hội
Sự bình ổn: an ninh chính trị là điểm sáng của việt nam..
Hệ thống pháp luật ngày càng được sửa đổi phù hợp vơid nền kinh tế hiện nay.
Các chính sách kinh tế phù hợp với cả doanh nghiệp muốn đầu tư vào Việt
Nam.
Cơ chế điều hành: chủ trương đường lối theo ĐCSVN.
Bài thảo luận nhóm mơn Marketing cơ bản

Page


Pháp lý cho doanh nghiệp:


Các nghĩa vụ pháp lý về thuế: thuế môn bài, thuế GTGT, thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế thu nhập DN, thuế xuất nhập khẩu.



Nghĩa vụ pháp lý giấy phép kinh doanh: doanh nghiệp được phép kinh
doanh những ngành nghề mà nhà nước không cấm. Cần đến các cơ quan

chức năng để được cấp giấy phép kinh doanh.



Nghĩa vụ về điều kiện làm việc: luật lao động….



Nghĩa vụ pháp lý về bảo hiểm: với những loại sau: tài sản(máy móc, hàng
lưu kho, xe cộ: BH chống trộm cắp); hàng hóa trong q trình vận
chuyển; tài sản(BH chống lũ lụt hay cháy); BHYT người lao động; BH tai
nạn lao động.

BH y tế và BHXH ở Việt Nam là bắt buộc.
Chính sách bảo vệ bản quyền ở Việt Nam cũng được nâng cao dần. Nếu như
những năm trước VN lọt vào top những nước có tỉ lệ ăn cắp bản quyền, mẫu mã
sản phẩm lớn nhất thì nay tỉ lệ đó đang rút ngắn dần.
Các quy định về sản phẩm ngày càng được hoàn thành
những cải cách lớn nhất về
môi trường kinh doanh Việt Nam:những
cải cách liên quan đến thủ tục
đăng ký kinh doanh (ĐKKD), ban hành
Luật phá sản mới và áp dụng các biện pháp đẩy mạnh việc thực thi hợp đồng,
giảm chi phí đăng ký và chuyển nhượng bất động sản cho doanh nghiệp.
Thực hiện nhằm mục tiêu cao nhất là đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng.
Tuy nhiên thực trạng còn tồn tại gây rất nhiều phiền tối cho doanh
nghiệpđó là vẫn là vấn đề luật và thủ tục hành chính quá rườm rà. Tính đến
tháng 1 năm
2005 một nhà đầu tư vẫn mất 50 ngày và qua 11 thủ tục.Trong khi thủ tục này ở
Canada - nước cải cách nhất - là 3 ngày/2 thủ tục.


1.1.4: Yếu tố văn hóa xã hội
Bài thảo luận nhóm môn Marketing cơ bản

Page 10


1.

Người Việt Nam dù ở đâu cũng tổ chức tết cổ truyền, thờ cúng tổ tiên…..

2.

Văn hóa thương mại: coi trọng chữ tín.

3.

Cũng có sự giao thoa với các nền văn hóa khác: Hàn Quốc, Trung Quốc,
các nước phương tây…

4.

Trình độ văn hóa của người dân ngày càng được nâng cao.

Chúng ta thấy văn hoá trong các cơ quan và doanh nghiệp ở nước ta cịn có
những hạn chế nhất định: Đó là một nền văn hố được xây dựng trên nền
tảng dân trí thấp và phức tạp do những yếu tố khác ảnh hưởng tới; mơi
trường
quan niệm


làm việc có nhiều bất cập dẫn tới có cái nhìn ngắn hạn; chưa có
đúng đắn về cạnh tranh,hợp tác, làm việc chưa có tính chun

nghiệp; cịn bị ảnh hưởng bởi các khuynh hướng cực đoan của nền kinh tế
bao cấp; chưa có sự giao thoa
giữa các quan điểm đào tạo cán bộ quản lý do nguồn gốc đào tạo; chưa có cơ
chế dùng người, có sự bất cập trong

giáo

dục đào tạo nên chất lượng chưa cao. Mặt khác văn hoá doanh nghiệp còn bị
những yếu tố khác ảnh hưởng tới như:
Nền sản xuất nông nghiệp nghèo nàn và ảnh hưởng của tàn dư đế quốc, phon
g kiến.

1.1.5: Yếu tố khoa học công nghệ


Hệ thống nghiên cứu CNKT đang được chú ý và ngày càng được cải tiến
cho phù hợp với trình độ cơng nghệ kĩ thuật nước ngồi.



Nhà nước đang ngày càng chú trọng vào việc đầu tư Khoa họckĩ thuật cao như cơng nghệ biển, cơng nghệ vũ trụ...



Cơng nghệ thơng tin ngày càng chứng tỏ bước phát triển phi thường.




Hơn 20% dân số đang dùng điện thoại smartphone

Bài thảo luận nhóm mơn Marketing cơ bản

Page 11




Tỷ lệ đổi mới máy móc thiết bị của Việt Nam hàng năm cũng chỉ
đạt 8-10%, trong khi ở các nước trong khu vực thì tỷ lệ tương ứng là 1520%

Tỷ lệ đầu tư cho đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp Việt Nam
khoảng 0,2-0,3% doanh thu.
Đây là một tỷ lệ quá thấp so với các nước trong khu vực như Ấn Độ là 5%, Hàn
Quốc là 10%. Ở Việt nam, cơng nghệ cịn lạc hậu, nên
nguy cơ tụt hậu là rất lớn, vì thế chúng ta cần đầu tư hơn cho giáo dục và thu
hút chất xám để có thể phát triển một đội ngũ chuyên gia kỹ thuật và cơng
nghệ giỏi.

1.1.6: Yếu tố địa lý


Vị trí: gần trung tâm khu vực Đơng Nam Á



Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa




Nguồn tài ngun thiên nhiên phong phú.



Tình hình ô nhiễm đang gia tăng nhanh chóng: ô nhiễm nguồn nước, đất,
khơng khí.

Việt Nam là một đất nước đầy tiềm năng, dân số trẻ, sức tiêu thụ ngày một tăng.
Mặc dù bị tụt hậu do chiến tranh nhưng ViệtNam
giờ đây là một trong những nơi dễ tiếp cận nhất để mở rộng kinh doanh ở châu
Á.Nằm phía Đơng của bán đảo Đơng
Bài thảo luận nhóm mơn Marketing cơ bản

Page 12


Dương gần trung tâm Đông Nam Á, nên đã trở thành một đầu mối
giao thông quan trọng đi từ Ấn Độ Dương sang Thái Bình Dương và
Châu Úc Đại Dương hoặc ngược lại, có vùng biển chủ quyền rộng lớn và giàu
tiềm năng. Đặc biệt, Việt Nam nằm trong khu vực đang diễn ra các hoạt động
kinh tế sôi động nhất thế giới trước ngưỡng cửa của thế kỷ XXI. Hồng Kông,
Đài Loan, Hàn Quốc, Singapore đã trở
thành "4 con Rồng" Châu Á cũng đang có những chuyển động mới đáng kể tron
g
phát triển kinh tế. Nhìn chung các nước ASEAN đang ngày càng chiếm vị trí
cao hơn trong nền kinh tế của khu vực Châu Á Thái Bình Dương
cũng như của thế
giới. Như tốc độ tăng trưởng bình quân GDP của thế giới là 3 đến

5% thì trong khu vực đã đạt được tốc độ bình quân là 6-9%.
I.2.

Phân tích mơi trường vi mơ:

Mơi trường vi mơ là những yếu tố bên trong của doanh nghiệp,
những yếu tố có lien quan chặt chẽ tới doanh nghiệp và ảnh
hưởng đến khả năng thiết lập, duy trì và phát triển mối quan hệ
giữa doanh nghiệp với khách hàng.
1.2.1: Yếu tố khách hàng:
Mặt hàng của công ty là các loại bánh và snack ăn nhanh như vậy
phần lớn khách hàng: mọi lứa tuổi nhưng chủ yếu là tầng lớp trẻ. Dân
số Niệt Nam với hơn 90 triệu người, lại có kết cấu dân số trẻ sẽ là thị
trường có tiềm năng rất lớn. Orion là tập đồn có quy mơ đa quốc gia
nhưng xuất xứ từ Hàn Quốc cũng là một quốc gia có nét tương đồng
trong văn hóa.
Việt Nam là quốc gia có tốc độ phát triển khá nhanh đời sống cải
thiện hơn trước thúc đẩy nhu cầu người tiêu dùng, khơng chỉ vậy nhờ
có vị trí thuận lợi cho các hoạt động vẫn chuyển xuất nhập khẩu sang
các nước xung quanh, lại có nguồn nhân cơng dồi dào chi phí sản xuất
rẻ vì vậy càng nhiều khả năng mở rộng thị trường.
Bài thảo luận nhóm mơn Marketing cơ bản

Page 13


2.1: Yếu tố đối thủ


Trong ngành sản xuất bánh kẹo có khơng ít doanh nghiệp trong nước và

ngồi nước có thế mạnh canh tranh lớn: hơn 30 doanh nghiệp bánh kẹo
trong nước, đáng kể ở đây là: kinh đô, oishi, bibica, hữu nghị…tuy nhiên
những đối thủ này cũng có những thế mạnh riêng:
-

-

-

Kinh đơ mạnh về bánh kẹo đóng gói nói chung với đa dạng
chủng loại mẫu mã…
Oishi lại chuyên về các sản phẩm snack nhiều hương vị, màu
sắc bắt mắt.
Bibica và hữu nghị cũng có những sản phẩm được thị trường
ưa chuộng: bánh bông lan hura(Bibica) và bánh ruốc staff(Hữu
Nghị).



Orion cũng có thế mạnh riêng:

- Thay vì đa dạng tối đa hóa các mặt hàng của mình với mỗi loại bánh
nướng orion chỉ chọn một nhãn hiệu duy nhất và sử dụng nhiều biện pháp khiến
nó trở nên quen thuộc
- Oishi chiếm lĩnh thị trường với rất nhiều loại snack nhiều loại khác nhau
quen thuộc với người tiêu dùng Việt Nam như: thịt nướng, tôm cay, phồng
tôm…với giá cả rất phải chăng tuy nhiên có một mành đất mà oishi Việt Nam
bỏ qua đó là sản phẩm snack khoai tây chiên vốn được đánh giá cao hơn về độ
hấp dẫn so với các loại snack làm từ tinh bột sắn.. nhận ra điều này Orion tập
trung đẩy mạnh thương hiệu O’star tạo một chỗ đứng vững chắc cho mặt hàng

‘snack cao cấp’ này.
Là người đến sau orion phải tập trung nghiên cứu để biết được điểm mạnh yếu
của các đối thủ từ đó chọn con đường đi cho mình thích hợp.

1.2.2: Yếu tố người cung ứng:

Bài thảo luận nhóm môn Marketing cơ bản

Page 14


Những người tham gia cung cấp vật tư cần thiết để doanh nghiệp sản
xuất ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. Đây là yếu tố nền
tảng quyết định chất lượng sản phẩm vì chỉ có ngun liệu tốt thì mới
làm ra sản phẩm tốt. vì vậy yếu tố này tưởng như không quan trọng
nhưng nhiều khi lại quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Trong
khi đó ngay từ những ngày đầu xuất hiện orion Việt Nam chủ trương
lựa chọn những nhà cung cấp có uy tín lớn:


Cơng ty sữa Kerrybio-science B.V(Hà lan)



Cơng ty sữa Nutribio (Pháp)



Cơng ty sữa Murray Goulbrum (Australia)




Chế biến theo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm của AIBamerican institude of banking- đây là tiêu chuẩn nghiêm ngặt,
đặc biệt dành cho các sản phẩm bánh nướng

Chất lượng sản phẩm luôn là niềm tự hào của orion việt nam. Điều
này giúp doanh nghiệp củng cố lòng tin người tiêu dùng trong bối
cảnh hoang mang lo lắng sức khỏe cho mỗi gia đình.
II.

Phân tích swot:

2.1. Điểm mạnh
S1: Chất lượng sản phẩm đảm bảo: trong suốt q trình phát triển orion vina
ln được người tiêu dùng đánh giá và tín nhiệm cao bởi chất lượng luôn ổn
định. Chế biến theo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm của AIB-american
institude of banking- đây là tiêu chuẩn nghiêm ngặt, đặc biệt dành cho các sản
phẩm bánh nướng. Chất lượng sản phẩm luôn là niềm tự hào của orion việt nam
S2: Giá rẻ: giá của mỗi sản phẩm orion không quá cao phục vụ cho nhiều đối
tượng. ngồi ra bao bì sản phẩm đẹp vệ sinh dễ lưu lại trong trí nhớ người tiêu
dùng. Sản phẩm rất thuận tiện mang đi mọi nơi.
S3: Là một trong những doanh nghiệp có nhà máy sản xuất bánh đầu tiên
ở Việt Nam, chiếm thị phần lớn và có tốc độ phát triển ổn định.
Bài thảo luận nhóm mơn Marketing cơ bản

Page 15


S4: Vốn đầu tư lớn, chú trọng xây dựng cơ sở hạ tầng: nhà máy sản xuất của
orion food vina mang vẻ đẹp và sự hoành tráng của dự án mang tầm chiến lược

trong khu vực Đông Nam Á của tập đồn Orion. Quy mơ đầu tư của orion tại
Việt Nam đã tang lên hơn 90tr USD.
S5: Chiến lược định vị táo bạo: chủ tịch tập đoàn Orion cho biết Việt Nam là
nơi để Orion phát triển tại thị trường châu Á, cơ sở để hình thành vành đai orion
ttreen toàn cầu và thâm nhập thị trường ASEAN.
S6: Quảng cáo hình ảnh cơng ty tốt: tham gia tài trợ cho các gameshow truền
hình như rung chng vàng một gameshow dựa theo format của hang truyền
hình KBS của Hàn Quốc rất hấp dẫn với sinh viên.., game audition đổi lại VTC
game sẽ quảng bá hình ảnh cho Orion
2.2. Điểm yếu
W1: Thiếu nguồn nhân lực: nếu dọc trên các thong tin tuyển dụng ta có thể
nhận thấy rằng Orion food vina có đăng các tin tuyển nhân viên nhiều vị trí
khác nhau: bảo dưỡng, bán hàng, kế toán…
W2: Sản phẩm chưa đa dạng: tổng hợp nhận định đánh giá của khách hàng thì
cần phải đa dạng hương vị hơn sẽ làm tăng khẩu vị người tiêu dùng.
W3: Số lượng nhà máy tại việt nam cịn hạn chế: chỉ có 2 nhà máy tại Bình
Dương và Bắc Ninh.
2.3. Cơ hội
O1: Việt nam là vị trí thuận lợi để đầu tư: Việt Nam là điểm sang về tăng
trưởng ổn định trong khu vực Đông Nam Á, an ninh chính trị ổn định, nguồn
lao động tốt, có kỹ năng, tay nghề…Việt Nam có vị trí chiến lược về nhiều mặt,
thuận tiện giao lưu hàng hóa bằng nhiều phương tiện: thủy, bộ, hàng không.
O2: Hợp tác quốc tế, thu hút đầu tư được đẩy mạnh
O3: Sự quan tâm của địa phương với doanh nghiệp: ở cả hai tỉnh Bắc Ninh
và Bình Dương đều khuyến khích các nhà đầu tư triển khai dự án vào khu công

Bài thảo luận nhóm mơn Marketing cơ bản

Page 16



nghiệp tập trung đã hoàn thiện cơ sở hạ tầng, đồng thời chỉ đạo các ngành các
sở lien quan hỗ trợ tạo điều kiện nhanh chóng hồn thành dự án.
O4: Nguồn nhân lực dồi dào: với hơn 90 triệu người thì nguồn nhân lực Việt
Nam vơ cùng dồi dào…
O5: Đối thủ cạnh tranh quảng bá sản phẩm không mạnh: với âm nhạc
quảng cáo “bài hát choco-pie” orion đã được mọi người biết đến và rất có cảm
tình. Orion thực hiện chiến lược quảng cáo, quảng bá hình ảnh cơng ty sản
phẩm mình với nhiều hình thức: tivi, radio, internet..
O6: Nhu cầu thị trường đang tăng trưởng mạnh như hiện nay : ngày nay
kinh tế ngày càng phát triển, nhu cầu người tiêu dùng từ đó cũng tăng theo.

2.4. Thách thức
T1: Nguồn nhân lực tại Việt Nam đa dạng, giá rẻ nhưng lại thiếu trầm
trọng về chất lượng: nguồn lao động Việt Nam được đánh giá là khéo léo,
thong minh, sáng tạo, cần cù, tiếp thu nhanh khoa học kỹ thuật mới nhưng thiếu
tính chun nghiệp. cơng nhân có tay nghề cao vẫn là mối quan tâm với nguồn
nhân lực Việt Nam.
T2: Khách hàng quan tâm, lựa chọn sản phẩm giá cả phải chăng trong
thời kỳ nền kinh tế đang từng bước vượt qua khủng hoảng lạm phát: giá cả
ngày càng tăng, người tiêu dùng cắt giảm chi tiêu tối đa cho hợp lí, do vậy họ có
xu hướng chọn những sản phẩm cần thiết cho nhau cầu của mình.
T3: Các doanh nghiệp phải cam kết bảo vệ môi trường: tại Việt Nam cũng
như trên tồn thế giới vấn đề mơi trường là vấn đề cấp thiết. nhiều doanh nghiệp
chỉ vì yếu tố lợi nhuận mà ngang nhiên xả chất thải ra mơi trường: điển hình
như cơng ty VEDAN giết chết con sông Thị Vải…
T4: Số lượng đối thủ cạnh tranh trên thị trường đang tăng: Việt Nam đang
trong nền kinh tế hội nhập thì mơi trường kinh doanh ngày càng rộng mở, nó
mang lại rất nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp những cũng có vơ vàn thách
thức mà doanh nghiệp phải đối đầu khơng chỉ với orion mà tồn bộ doanh


Bài thảo luận nhóm mơn Marketing cơ bản

Page 17


nghiệp Việt Nam. Các doanh nghiệp nước ngồi có số vốn lớn, dây chuyền sản
xuất hiện đại…

III. Giải pháp khắc phục


SO: chiến lược khai thác tối đa các cơ hội hiện có.

SO1: Lợi dụng tốc độ thị trường đang tăng mở rộng thêm thị phần
S3+O6: Lợi dụng việc thị trường đang ngày càng ưa chuộng sản phẩm cơng ty,
q trình tiêu thụ ngày càng nhanh, orion cố gắng đưa thương hiệu của mình
đến từng người dân=> lấn sân sang các vùng, mở rộng thị phần
SO2: Tiếp tục dùng chiến lược định vị táo bạo để gây ấn tượng riêng,
đặc trưng về orion trong lòng người tiêu dùng
S5+O5: Với cơ hội khi các đối thủ quảng bá sản phẩm không mạnh và thế
mạnh là orion mở thêm chi nhánh ở bắc ninh thì việc mở rộng quy mơ cùng
khả năng PR cho sản phẩm của mình rất đặc sắc như thế => chắc chắn có một
mốc ấn tượng trong lịng khách hàng
SO3: Phát huy lợi thế về uy tín và hình ảnh công ty để mở rộng thị
trường:
S4+O3: Sự giúp đỡ của địa phương và nguồn vốn nội lực dồi dào, chú trọng
xây dựng CSHT => có những định hướng tốt mở rộng thị trường với mạng lưới
rộng khắp.



ST: Dùng sức mạnh để vượt qua nguy cơ, đe dọa.

ST1: cố định mức giá hiện thời, thu hút khách hàng bằng hàng loạt
khuyến mãi
S2+T2: Trong kỳ bão giá lên cao, sản phẩm orion giá rẻ, chất lượng vẫn đảm
bảo cộng thêm hàng loạt khuyến mãi: trị xếp hình cho bé…orion vẫn chiếm
được lòng tin của khách hàng. Lạm phát xảy ra khiến tình hình kinh tế gặp khó
khăn, orion giữ ngun giá hoặc tăng nhẹ sẽ giũ được uy tín với ng tiêu dùng

Bài thảo luận nhóm mơn Marketing cơ bản

Page 18


ST2: xây dựng thương hiệu vững mạnh trước thềm hội nhập, đối đầu
với các đối thủ cạnh tranh ngày càng ồ ạt
S6+T3: thách thức trên thị trường đang xuất hiện càng nhiều chủng loại thương
hiệu khác nhau thì việc quảng bá sản phẩm của orion là vô cùng cấp thiết, là
một chiến lược lâu dài, mang ảnh hưởng xuyên suốt. Chương trình sự kiện qua
tranh ảnh sách báo tvi đài internet…thiết lập quan hệ mật thiết với khách
hàng=> orion được ưa chuộng.


WO: Các chiến lược dựa trên khả năng vượt qua các yếu điểm của
công ty để tận dụng cơ hội thị trường

WO1: Tận dụng nguồn lao động dồi dào tại việt nam
W1+o4: Thiếu nguồn nhân lực + việt nam có nguồn nhân lực dồi dào=> doanh
nghiệp tận dụng nguồn nhân lực tại bắc ninh bình dương và các nơi có chi

nhánh để phát triển đội ngũ nhân viên. Đó là nền tảng vững chắc cho sự phát
triển bền vũng của cơng ty
WO2: đa dạng hóa sản phẩm để thỏa mãn nhiều nhu cầu và từ đó thu
hút thêm khách hàng
W2+O6: Các sản phẩm của orion rất quen thuộc với người tiêu dùng việt nam
nhưng số lượng ít chưa đa dạng. Nếu không đổi mới hương vị+tăng số lượng=>
nhàm chán.
WO3: phát triển thêm các nhà máy sản xuất tại việt nam để phát triển thị
trường
W3+O1: Số lượng nahf máy ở việt nam còn hạn chế mà việt nam là vị trí thuận
lợi để đầu tư: nguồn lao động, nguyên vật liệu, trị trường tiêu thụ rộng…là bàn
đạp để chinh phục cả thị trườn châu á
Việc cần làm là bổ sung nguồn vốn xây dựng thêm nhà máy cũng như trang tbi
cơng nghệ đạt tiêu chuẩn


WT: áp dụng chính sách phịng thủ tối đa để hạn chế các nguy cơ đe
dọa.

Bài thảo luận nhóm mơn Marketing cơ bản

Page 19


WT1: tập trung tuyển dụng và đào tạo nguồn lao động có chất lượng
tốt
W2+T1: Áp dụng KHCN hiện đại, doanh nghiệp càng lớn mạnh =>cần đội ngũ
có trình độ mới, cao, chuyên môn vững vàng. Phải đài tạo và sử dụng nguồn
nhân lực hợp lí
WT2: sản phẩm mang tính cạnh tranh

W2+T3: Sản phẩm đã đạt chất lượng thì phải duy trì chất lượng bền vững, sản
phẩm cần đa dạng hơn để tạo danh mục sản phẩm phong phú, giảm rủi ro tăng
doanh thu quan trọng là tạo nên một nét riêng của orion, đi đối với nó giá cả
cũng cần cạnh tranh hơn.
KẾT LUẬN:
Sự thành công của một doanh nghiệp phải dựa trên nền tảng chính sách
MARKETING thực sự hiệu quả. Trong đó, việc xây dựng một chiến lược
MARKETING là một trong những điều quan trọng va cần thiết nhằm thiết lập
và mở rộng thị trường cho mỗi công ty.

________________________________

the

end-

_______________________________________

Bài thảo luận nhóm mơn Marketing cơ bản

Page 20



×