Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

báo cáo tiểu luận môn quản trị ngân hàng luật các tổ chức tín dụng năm 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.97 KB, 31 trang )

Luật các tổ chức tín dụng 2010
GVHD: PGS. TS Trương Quang Thơng
SVTH : Lớp K19 TCDN Đ 2 - Nhóm 5

LOGO
Nhóm 5 – TCDN Đêm 2

1


Nội dung chính

Những hướng thay đổi của luật các TCTD 2010

1

Các vấn đề đặt ra
2

Kết luận và kiến nghị
3

03/01/15

2


Phần 1

Những hướng thay đổi


03/01/15

3


1. Những hướng thay đổi
 Về phạm vi điều chỉnh
 Điều 1: xác định rõ phạm vi điều chỉnh bao gồm việc
thành lập, tổ chức, hoạt động, kiểm soát đặc biệt, tổ
chức lại, giải thể TCTD
 Về phạm vi hoạt động
 Điều 4: tùy theo loại hình hoạt động, TCTD có thể
thực hiện một hoặc một số hoặc cả ba hoạt động
Ngân hàng thương mại (NHTM) khi được NHNN cấp
Giấy phép thành lập và hoạt động.
 Về hình thức pháp lý và loại hình hoạt động: Điều 6
quy định TCTD được tổ chức theo các hình thức
pháp lý của Luật Doanh nghiệp (hoặc Luật Hợp tác
xã)
03/01/15

4


1. Những hướng thay đổi
 Về phân biệt các loại hình TCTD
 Phân biệt ngân hàng và các TCTD phi ngân hàng:
các TCTD phi ngân hàng không được phép nhận
tiền gửi của cá nhân, không được cung ứng dịch
vụ thanh toán qua tài khoản của khách hàng.

 Phân biệt giữa TCTD hoạt động kinh doanh và
TCTD hoạt động chính sách: NHCS phải thực hiện
kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ; xây dựng, ban
hành quy trình nội bộ về các hoạt động nghiệp vụ;
thực hiện chế độ báo cáo thống kê, báo cáo hoạt
động và hoạt động thanh toán theo quy định của
NHNN (Điều 17)
03/01/15

5


1. Những hướng thay đổi
 Về phân biệt các loại hình TCTD (tt)
 Về mơ hình ngân hàng đầu tư, nghiệp vụ ngân
hàng đầu tư và mơ hình ngân hàng thương mại
trong Luật: Các NHTM được thực hiện các hoạt
động ngân hàng truyền thống (như nhận tiền
gửi, cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ
thanh toán) và tùy theo mức độ rủi ro thị
trường của từng nghiệp vụ ngân hàng đầu tư,
các ngân hàng thương mại được phép trực tiếp
(Điều 107) hoặc gián tiếp (thông qua công ty
con, công ty liên kết) thực hiện các nghiệp vụ
ngân hàng đầu tư (Điều 103).
03/01/15

6



1. Những hướng thay đổi
 Về quản trị, điều hành
 Giảm bớt các thủ tục hành chính: Luật các TCTD
2010 bỏ quy định chuẩn y sau các chức danh
quản lý, điều hành, kiểm soát (Điều 51)
 Nâng cao yêu cầu đối với người quản lý, điều
hành của TCTD: Điều 33, 34, 38, 39, 50
 Khẳng định chính sách đại chúng hóa các NHTM
cổ phần: Luật các TCTD 2010 thay đổi mức tỷ lệ
sở hữu cổ phần đối với cổ đông (Điều 55)
 Các quy định đặc thù về quản trị, điều hành được
xây dựng theo hình thức pháp lý của TCTD
 Yêu cầu cao hơn đối với HĐ kiểm toán độc lập
03/01/15

7


1. Những hướng thay đổi
 Về hoạt động kinh doanh của TCTD
 Về Giấy phép và phạm vi hoạt động kinh
doanh: Luật quy định cụ thể phạm vi, loại hình,
nội dung hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh
doanh khác của TCTD trong Giấy phép cấp cho
từng TCTD (Điều 90)
 Về cơ chế xác định phí, lãi suất của TCTD:
TCTD và khách hàng có quyền thỏa thuận về lãi
suất, phí cấp tín dụng trong hoạt động ngân
hàng của TCTD theo quy định của pháp luật
(Điều 91)

03/01/15

8


1. Những hướng thay đổi
 Hoạt động kinh doanh của TCTD (tt)
 Về yêu cầu ban hành quy định nội bộ: phải xây
dựng và ban hành các quy định nội bộ đối với
mọi hoạt động nghiệp vụ của tổ chức tín dụng
nhằm đảm bảo TCTD hoạt động an tồn và liên
tục (Điều 93)
 Về góp vốn, mua cổ phần của NHTM: NHTM chỉ
được dùng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp
vốn, mua cổ phần vào các doanh nghiệp khác
(Điều 103); việc góp vốn, mua cổ phần của
NHTM phải tuân thủ các giới hạn quy định tại
Điều 129 của Luật.
03/01/15

9


1. Những hướng thay đổi
 Hoạt động kinh doanh của TCTD (tt)
 Về KD, cung ứng dịch vụ ngoại hối, sản phẩm
phái sinh của NHTM: NHNN quy định cụ thể về
phạm vi KD, điều kiện, trình tự, thủ tục chấp
thuận cho NHTM thực hiện cung ứng các dịch
vụ này (Điều 105, 107).

 Về phạm vi hoạt động của công ty tài chính,
cơng ty cho th tài chính: cơng ty tài chính có
thể thực hiện một hoặc một số các hoạt động
ngân hàng (Điều 108) tùy theo nhu cầu hoạt
động của mình và thực hiện một số hoạt động
kinh doanh khác theo Điều 111 và Điều 116.
03/01/15

10


1. Những hướng thay đổi
 Các quy định về bảo đảm an toàn trong hoạt động
TCTD
 Về bảo vệ lợi ích cho khách hàng: TCTD, CN
NH nước ngồi có trách nhiệm tham gia tổ
chức bảo toàn, BH tiền gửi theo quy định của
pháp luật và công bố công khai việc tham gia
tổ chức bảo toàn, bảo hiểm tiền gửi tại trụ sở
chính và chi nhánh (Điều 10);
 TCTD có thêm nghĩa vụ bảo đảm bí mật thơng
tin liên quan đến “tài khoản” và các “giao dịch”
của khách hàng (Điều 14).
03/01/15

11


1. Những hướng thay đổi
 Các quy định về bảo đảm an toàn trong hoạt động

TCTD (tt)
 Các quy định về tăng cường quản lý, ngăn chặn
sự lũng đoạn: Điều 20 bổ sung quy định chặt
chẽ về điều kiện của cổ đông sáng lập, người
quản lý điều hành…và điều kiện khai trương
hoạt động của TCTD (Điều 26)
 Về trường hợp cấm, hạn chế cấp TD : được quy
định cụ thể tại Điều 126,127.
 Về giới hạn cấp tín dụng: tổng mức giới hạn cấp
tín dụng cịn gồm cả tổng mức đầu tư vào trái
phiếu do khách hàng là doanh nghiệp phát hành
(Điều 128).
03/01/15

12


1. Những hướng thay đổi
 Các quy định về bảo đảm an toàn trong hoạt động
TCTD (tt)
 Về giới hạn góp vốn, mua cổ phần: tỷ lệ giới
hạn góp vốn, mua cổ phần của cơng ty tài
chính cao hơn so với NHTM (Điều 129)
 Về các tỷ lệ bảo đảm an toàn: các tỷ lệ bảo đảm
an toàn mà TCTD phải duy trì, bao gồm: tỷ lệ
khả năng chi trả, tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu CAR
(8% hoặc cao hơn, theo Thông tư 13 là 9%), tỷ
lệ tối đa của vốn ngắn hạn cho vay trung, dài
hạn.
03/01/15


13


1. Những hướng thay đổi
 Các quy định về bảo đảm an toàn trong hoạt động
TCTD (tt)
 Về KD bất động sản: TCTD không được kinh
doanh bất động sản, trừ trường hợp TCTD
mua, đầu tư, sở hữu bất động sản để sử dụng
làm trụ sở kinh doanh, địa điểm làm việc hoặc
cơ sở kho tàng phục vụ trực tiếp cho các hoạt
động nghiệp vụ theo Điều 132 và Điều 140.
 Về nhóm cơng ty mẹ - cơng ty con: phải minh
bạch hố các quan hệ giữa cơng ty kiểm sốt
với các NHTM, giữa NHTM với các cơng ty con
của mình (Điều 141)
03/01/15

14


1. Những hướng thay đổi
 Các quy định về bảo đảm an tồn trong hoạt động
TCTD (tt)
 Về kiểm sốt đặc biệt: các nội dung về kiểm soát
đặc biệt đã được quy định đầy đủ, chi tiết hơn và
tăng thẩm quyền cho NHNN áp dụng các biện
pháp cần thiết khi TCTD được đặt trong tình trạng
kiểm sốt đặc biệt (Điều 146)

 Về giải thể, thanh lý: khi xử lý phá sản TCTD, Tồ
án có thể áp dụng ngay thủ tục thanh lý tài sản
sau khi NHNN đã có văn bản chấm dứt áp dụng
kiểm soát đặc biệt hoặc chấm dứt áp dụng, không
áp dụng các biện pháp phục hồi, mà TCTD vẫn lâm
vào tình trạng phá sản (Điều 154; 155; 156)
03/01/15

15


Phần 2

Vấn đề đặt ra

03/01/15

16


2.1 Những ưu điểm của Luật 2010
 Về quan điểm chỉ đạo xây dựng luật các tổ chức
tín dụng 2010:
 Thể chế hố được quan điểm, chủ trương,
chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển
hệ thống các TCTD nói chung và ngân hàng nói
riêng tại Việt Nam.
 Kế thừa được những nội dung tốt trong quản
lý.
 Phù hợp hơn với những cam kết hội nhập quốc

tế của Việt Nam và thông lệ quốc tế trong hoạt
động ngân hàng.
03/01/15

17


2.1 Những ưu điểm của Luật 2010
 Về quan điểm chỉ đạo xây dựng luật các tổ chức
tín dụng 2010 (tt):
 Tạo ra được một cơ sở pháp lý bảo đảm sự tự
chủ trong kinh doanh của các TCTD, đồng thời
bảo đảm sự chặt chẽ, thận trọng trong hoạt
động ngân hàng.
 Khắc phục bất cập đã nảy sinh trong quá trình
thực hiện Luật các TCTD hiện hành, đồng thời,
khắc phục các bất cập do xung đột với Luật
doanh nghiệp, Bộ luật dân sự, Luật chứng
khoán…
03/01/15

18


2.1 Những ưu điểm của Luật 2010
 Khắc phục những bất cập của Luật các tổ chức
tín dụng hiện hành:
 Nâng cao quyền tự chủ kinh doanh và tự chịu
trách nhiệm của các tổ chức tín dụng.
 Đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính trong

lĩnh vực ngân hàng
 Đáp ứng nhu cầu đa dạng hố, tính năng động,
linh hoạt trong hoạt động kinh doanh của các
tổ chức tín dụng

03/01/15

19


2.1 Những ưu điểm của Luật 2010
 Khắc phục những bất cập của Luật các tổ chức
tín dụng hiện hành (tt):
 Đáp ứng yêu cầu của quá trình hội nhập và
xây dựng hệ thống các tổ chức tín dụng hiện
đại
 Đảm bảo sự đồng bộ giữa các quy định của
Luật các tổ chức tín dụng và các Luật khác
 Luật Các TCTD 2010 nới lỏng hơn về hạn
mức cấp tín dụng của CTTC so với các
NHTM. Khoản 1 Điều 128 quy định.
03/01/15

20


2.2 Những hạn chế của Luật 2010
 Về mặt chính sách, quản lý tổ chức & phạm vi
hoạt động:
 Dự thảo Luật Các tổ chức tín dụng (sửa đổi)

vẫn cịn bộc lộ một số hạn chế như, thiên về
tăng cường, kiểm tra, giám sát bảo đảm an
toàn, chưa tạo được sự hài hịa giữa bảo đảm
an tồn hệ thống ngân hàng và quyền tự chủ,
tự chịu trách nhiệm trong hoạt động của các tổ
chức tín dụng.
 Cịn bỏ ngỏ việc hợp đồng TD có bắt buộc phải
gắn liền với mục đích vay vốn SXKD như Luật
hiện hành hay khơng.
03/01/15

21


2.2 Những hạn chế của Luật 2010
 Về mặt chính sách, quản lý tổ chức & phạm vi
hoạt động (tt):
 Tại Khoản 3 Điều 103 của Dự thảo đang có mâu
thuẫn với điểm b, khoản 2 Điều 107 Đảm bảo
sự đồng bộ giữa các quy định của Luật các tổ
chức tín dụng và các Luật khác
 Điều kiện để thành lập chi nhánh ngân hàng
nước ngoài tại VN được coi là khắt khe so với
điều kiện áp dụng cho việc thành lập ngân
hàng liên doanh hoặc ngân hàng 100% vốn
nước ngoài tại VN.
03/01/15

22



2.2 Những hạn chế của Luật 2010
 Về mặt chính sách, quản lý tổ chức & phạm vi
hoạt động (tt):
 Tỷ lệ sở hữu CP của nhà đầu tư nước
ngoài:giới hạn tỷ lệ sở hữu cổ phần trong các
NHTM VN của nhà đầu tư nước ngồi dưới hình
thức góp vốn mua cổ phần không được vượt
quá 30% vốn điều lệ của NHTM đó.
 Luật khơng điều chỉnh về tập đồn tài chính ngân hàng trong khi hiện nay nhiều nước trên
thế giới đều có các đạo luật riêng.

03/01/15

23


2.2 Những hạn chế của Luật 2010
 Về cơ chế hoạt động kinh doanh:
 Các tổ chức tín dụng nước ngoài bị hạn chế
trong các hoạt động kinh doanh: “Tổ chức tín
dụng khơng được tiến hành bất kỳ hoạt động
kinh doanh nào ngoài các hoạt động ngân
hàng, hoạt động kinh doanh khác ghi trong
Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước cấp cho
tổ chức tín dụng” : (Khoản 2 Điều 90)

03/01/15

24



2.2 Những hạn chế của Luật 2010
 Về cơ chế hoạt động kinh doanh (tt):
 Hạn mức tín dụng chưa hợp lý: “Tổng mức dư
nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng khơng
được vượt q 15% vốn tự có của ngân hàng
thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài,
quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mơ”
(Khoản 2 Điều 90)

03/01/15

25


×