1
LỜI CẢM ƠN
Em xin gi li c tri ân sâu si vi các thy cô ca
ng Hc vin chính sách và phát trinc bit là các thy cô khoa K hoch
phát trin cu kin cho em trong quá trình chun b cho khóa
lun tt nghii li sâu sc ti thy giáo Ths Lê Huy
ng dng dn em hoàn thành tt ni dung bài khóa
lun này.
Trong quá trình làm bài báo cáo, khó tránh khi sai sót, rt mong các Thy, Cô
b ng th lý lum thc tin còn hn
ch nên bài báo cáo không th tránh khi nhng thiu sót, em rt mong nhn
c ý ki em hc nhiu kinh nghim và s
hoàn thành tt nghip sp ti.
Em xin chân thành c
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Vâ Quúnh Lam- Khpt1
2
LỜI CAM ĐOAN
u c i s
ng dn ca thy giáo: ThS. Lê Huy Đoàn. Các s liu, kt qu nêu trong
khóa lun là trung thc, xut phát t tình hình thc t ti công ty CP xây dng và
Hà N
Sinh viên
Võ Qunh Lam
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Vâ Quúnh Lam- Khpt1
3
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
-
Hoạt động đầu tƣ phát triển ở công ty cổ phần xây dựng và
đầu tƣ Sông Đà 9
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Vâ Quúnh Lam- Khpt1
4
1. Mục đích nghiên cứu
1. Vn dng lý thuyt vào thc tin nhm b sung và cng c kin thc,
hc hi kinh nghim t thc t chun b hành trang s nghi
2. H th lý lun v hon cp vi mô.
3. c trn ti công ty c phn xây dng
t s gii pháp khc phc, hoàn thin công
a.
2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phm vi thi gian: thi gian nghiên cu trong khong thi gian t
ti 2013.
- Thi gian thc hi tài: t ngày 15/2/2014 ti 20/3/2014.
- Phm vi không gian: Tình hình hoa bàn Hà
Ni và các khu vc có d c công ty ti
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nghiên cu thc nghim: tng hp, phân tích s liu c th.
- Nghiên cu lý thuyt thun túy.
- ng kê.
-
5. Kết cấu
Ngoài phn m u và kt lun, kt c g
Chương I: Lý luận chung về đầu tư, đầu tư phát triển và vai trò của đầu tư
trong nền kinh tế nói chung, đối với doanh nghiệp nói riêng.
Chương II: Giới thiệu đôi nét về công ty CP đầu tư và xây dựng Sông Đà, tình
hình tổng quan về hoạt động sản xuất kinh doanh và thực trạng đầu tư phát
triển của công ty.
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Vâ Quúnh Lam- Khpt1
5
Chương III: Mục tiêu hướng tới và biện pháp nhằm đạt hiệu quả cao trong
công tác đầu tư phát triển tại công ty.
nhn thc còn có nhiu hn ch, thi gian thc tp ti công ty
không nhing thiu sót xut hi u không
tránh khi, vì vy em rt mong nhc s ch bo ca các thy cô cùng các
cô, chú và các anh, ch c hoàn ch
Em xin chân thành cm
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Vâ Quúnh Lam- Khpt1
6
NI DUNG
CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐẦU TƢ, ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VÀ
VAI TRÕ CỦA ĐẦU TƢ TRONG NỀN KINH TẾ NÓI CHUNG, ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NÓI RIÊNG
1. Đầu tƣ và đầu tƣ phát triển:
1.1. Đầu tư:
n nay có khá nhiu các khái nim khác nhau v m
này có th ng khác nhau vi nhng cách tip cn khác nhau, tuy
nhiên ni hàm cu th hin trc tip hoc gián tip hành vi, hoc quá
trình s dng các ngun lc (vt cht, phi vt cht) nhng mc tiêu hoc
kt qu nh. Quá trình s dng ngun lc không làm m mà ch
i hình thái th hin giá tr ca ngun lc.
Hiu theo mt cách chung, có th dng phi hp các
ngun lc trong mt khong thnh nh c kt qu, hoc mt
tp hp các mu kin kinh t- xã hi nhnh.
Ngun lc và s là tin, là tài nguyên thiên nhiên, là sc lao
ng và trí tu.
Nhng kt qu s c có th là s mt giá tr các tài sn tài
chính (tin vn), hoc sn xuc phc v ca tài sn
vt chng sám bnh ving hn trí tu
môn qun lý, khoa hn nhân l
u kin là vic vn sn xut xã hi.
Trong nhng kt qu c c có nhng kt qu trc tip và
có nhng kt qu gián tip. Li ích do các kt qu i có th là li
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Vâ Quúnh Lam- Khpt1
7
ích trc tip cho ch là các li ích gián tip cho
toàn b nn kinh t và toàn b xã hi. Chng hn, mc xây dng,
tài sn vt cht cc ting thi tài sn vt cht,
tim lc sn xut ca nn kinh t i ích trc tip do gia
c ca mt nhà máy có th i nhu
li ích gián tip nó s mang li cho nn kinh t m th tiêu
dùng, m cho ngân sách, gii quyt vii lao
i ích này có th nh thông qua mc tiêu hoc mt tp
hp mc tiêu c th cho mi hou kin c th ca nn
kinh t trong mn phát trin nhnh.
1.2. Đầu tư phát triển (ĐTPT):
n là mt b phn cng s dng vn
trong hin ti, nhm to ra nhng tài sn vt cht và trí tu mc sn
xut mi và duy trì nhng tài sn hin có, nhm to thêm vic làm và vì mc
tiêu phát trin.
n là mc ti
c sn xuc phc v ca tài sn. Thông
c sn xuc phc v ca nn kinh t
i rt nhiu loi ngun lp, ngun lc
c s dn vng, ngun l
gm c tin vng, máy móc thit by, khi
xem xét la chn d u qu hon tính
các ngun lc tham gia.
ng cp hp các yu t c ch vn thc hin
nhc nhng mc tiêu nhm phân cng
xã h
lãnh th tính cht và m
hai nhóm chính: công trình vì mc tiêu li nhun và công trình phi li nhun.
Trên g xem xét m quan tri:
c khuyc khuy tài
sng tài sn vt cht (tài sn thc) và tài sn
vô hình. Tài sn vt cht, ng tài sn c c s dng cho sn
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Vâ Quúnh Lam- Khpt1
8
xut kinh doanh ca DN và nn KT và tài sng. Tài s
phát minh sáng ch
Kt qu c tài sn vt cht, tài sn trí tu, và tài sn
vô hình. Các kt qu c cc sn
xut ca xã hi. Hiu qu cn ánh quan h so sánh gia kt qu
c v c kt qu
M phát trin bn vng, vì li ích quc gia, cng
c nh
thu nhp quc dân, góp phn gii quyt vii sng ca các
thành viên trong xã ha các DN nhm ti thiu chi phí, ti
nhun, nâng cao kh nh tranh và chng ngun nhân l
c thc hin bi mt ch nh rõ ch u
ng trong quá trình qu
nói riêng. Ch i s hu vn hoc giao qun lý, s dng vn
2. Phân loại và tác động của các hoạt động ĐTPT trong sản xuất kinh
doanh:
2.1. Theo bản chất và phạm vi lợi ích do đầu tư đem lại:
2.1.1. Đầu tư tài chính:
Là loi có tin b tin cho vay hoc mua các chng t có
ng lãi suc (gi tit kim, mua trái phiu Chính ph) hoc
lãi sut tùy thuc vào kt qu hong sn xut kinh doanh ca công ty phát
hành ( mua c phin tài chính không to ra tài sn mi
cho nn kinh t quc dân (nn quan h quc t c
này) mà ch tài sn tài chính ca t chi
s hong chính thn b n d
dàng, khi cn có th rút ra mt cách nhanh chóng (rút tit kim, chuyng
trái phiu, c phii có tin b
gi ri ro, h có th t ít
tin. Có th nói th ng tài chính là kênh cung cp vn ht sc quan trng cho
n.
2.1.2. Đầu tư thương mại:
Là loi có tin b tii
m thu li nhun do chênh lch giá khi mua và bán. Lou
o ra tài sn mi cho nn kinh t (nn ngoi
làm n ci,
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Vâ Quúnh Lam- Khpt1
9
chuyn giao quyn s hu hàng hóa gii
a h. i có tác dy
a ci vt cht o ra, t
n cho phát trin sn xut, kinh doanh dch v
nói riêng và nn sn xut xã hc
i nu xét v bn ch pháp lut cm vì gây ra tình
trng tha thiu hàng hóa mt cách gi tc qu
thông phân phi, gây mt nh cho nn sn xui
tiêu dùng).
2.1.3. Đầu tư tài sản vật chất và sức lao động:
Là loi có tin b ti tin hành các hong nhm
to ra tài sn mi cho nn kinh tm lc sn xut kinh doanh và mi
hong xã hu kiu ch y to ra vii
sng ca mi dân trong xã h vic b tin ra xây dng, sa cha
nhà ca và các kt cu h tng, mua sm trang thit b, lt chúng trên nn b
và bo ngun nhân lc, thc hing xuyên gn
lin vi hong ca các tài sn này nhm duy trì tim lc hong ca các
n ti và to tim lc mi cho nn kinh t xã hi. Lo
c g
duy trì s phát huy tác
dng ca vn hin có và b dung vn mi cho nn kinh t, to
nn tng cho s ng và phát trin kinh t xã hi trong dài hn.
2.2. Theo thời hạn đầu tư:
2.2.1. Đầu tư dài hạn:
Là k hong s phát trin ca công ty.
ng k hon có th lên và
có quy mô to ln. Do có thi hng lâu dài
trong chic phát trin ca doanh nghin có khng
tài sn s ng là rt ln.
n là hong ch yu nhm xây d vt cht lâu dài cho
nn kinh t, cho DN sn xung thi da trên các mc tiêu k
hoch cn, DN, nn kinh t s o xây dc mi
công nhân viên/ k thut viên
hoch dài hn, DN s có chic m rng th ng, xây du
cho mình. K hoi nhi lp k ho
hn ca công ty phi rt cn thn và có tm nhìn ching tht tt nu không
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Vâ Quúnh Lam- Khpt1
10
s làm cho k ho s
ca DN hoc làm cho DN không th phát tric.
Do thi hn cn là rt dài so vi s i ca tình hình phát
trin ca nn kinh t th ng nên bên cnh các k hon có tính
chng, DN còn luôn ph ra nhng k hoch ngn hn nhm tng
c hin thc hóa k hon, tránh s phát trin lch lc và bám
i s phát trin ca nn kinh t.
2.2.2. Đầu tư ngắn hạn:
Là k ho
ngn hn có tác dng to ly cho s phát trin ca công ty tùy theo mi thi
k ngn. Là cách mà DN có th b tr, cng c k hoch dài hn. Thông qua
n hn, DN s i sách tn ng nhanh nhi s
bin ca th n hn ca DN s sm thu hi vn và li
nhun hn không yêu cu phng
mt khng vn và mt s ng nhân lc nhii
nhng nhà qun lý ca DN phi có mt cái nhìn, mt phn ng nhanh nhi
vi th ng trong mi s bing ca th ng.
n hn b sung cho nhng khuym ca nhau và
to cho s phát trin thông thoáng nhanh nhy ca DN trong nn kinh t th
y bing. Các k hoo cho DN hong m
tru và phn ng tt vi bing ca th ng.
3. Vai trò của hoạt động đầu tƣ:
T vic xem xét bn cht ct kinh t, c lý thuyt kinh t
k hoch hóa tp trung và lý thuyt kinh t th
quan tr phát trin KT, là chìa khóa ca s ng.
3.1. Tác động của ĐTPT trên giác độ toàn bộ nền kinh tế của đất nước:
i vi mt nn KT, hoc bit quan trng, nó
không ch n xut ca xã hi mà còn to ra
nhng cú hích cho s phát trin ca nn kinh t nhn
thoát khi vòng lun qun ca n nn và ngho ra s phát trin ca các
nn kinh t phát trin.
3.1.1. Đầu tư vừa tác động đến tổng cung, vừa tác động đến tổng cầu:
- V mt cu:
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Vâ Quúnh Lam- Khpt1
11
t yu t chim t trng ln trong tng cu ca toàn b nn kinh t.
theo s liu ca Ngân hàng th gii WB, ng chim khong 24%-
u tng cu ca tt c c trên Th gii vi tng cu,
ng cn hn. Vi ti, s
cng cng D dch chuy sng
cân b Q
0
- Q
1
và giá c cu và c P
0
- P
1
.
m cân bng dch chuyn t E
0
- E
1
.
- V mt cung:
Khi thành qu cc mng
thì tc bit là tng cung dài hng S dch chuyn sang
ng ti Q
0
- Q
1
sn phm gim
t P
0
- P
1
. S gi
t mình li tip tc kích thích sn xuna. Sn xut phát trin chính
là ngun g n kinh t xã hp cho
i sng ca mi thành viên trong xã hi,
3.1.2. n s nh ca nn kinh t theo 2 mt:
S ng khng thi v mt ghi gian ci vi tng cung và
tng cu ca nn KT làm cho mi s i cm
u cùng mt lúc va là yu t duy trì s nh va là yu t phã v s n
nh ca nn KT ca mi quc gia.
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Vâ Quúnh Lam- Khpt1
12
Chng hu ca các yu t ca
n, giá công nghng, v
n mt m dn tình trng lt mình, lm phát
làm cho sn xutri sng cng gp nhi
tit ngân sách, kinh t phát trin chm li.
Mu ca các yu t
i sng cng, gim t nn xã hi. Tt c ng này to
u kin cho s phát trin KT.
Khi git Nam thi k 1982- ng 2
mc li vng nêu trên, vì vu
n KT, các nhà honh chính sách cn chú ý thy hng
hai m m hn ch ng xu, phát huy tác
ng tích cc s nh ca nn KT.
3.1.3. Đầu tư tác động đến sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế:
Kinh nghim cc trên th gii cho thng tt y có th
ng nhanh vi t mong mun ( t 9-
nhm to ra s phát trin khu vc công nghip và dch vi vi các ngành
p do nhng hn ch v inh h
c t ng t 5- 6% là r
quynh quá trình dch chuyu KT c nhc t
ng nhanh ca toàn b nn KT.
Chuyn du ngành ca nn KT là s i có mnh
ng và d lý lun và thc tin, cùng vi
vc áp dng b các gii pháp cn thi chuyu ngành t trng
thái này qua trng thái khác, hp lý và hiu qu n vào ngành
nào, quy mô vng vc s d u tác
ng mnh m và trc tin s phát trin ca ngành nói riêng và ca c nn
KT nói chung.
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Vâ Quúnh Lam- Khpt1
13
i t tr
h qu tt yu c
có kh i t
trng ca các ngành trong c nn KT. S i này ln vi s i
u sn xut trong tng ngành hay nói cách khác, s u sn
xut trong mng c
i vi ngành nông nghing nhy nhanh công nghip hóa
và hii hóa nông nghip nông thôn bng cách xây dng kt cu
KT xã hi nông nghing khoa hc công ngh.
i vi ngành công nghip: chuyn du ca khu vc công nghip
c thc hin gn lin vi s phát trin ca các ngành kinh t
dng hóa, tc hình thành mt s ngành có trm n, có tc
phát trin cao, thun li v th ng và có kh t khu.
i vi ngành dch vi, dch v
vn ti hàng hóa, m rng th c và hi nhp Quc t
còn to nhiu thun li trong vic phát trin nhanh các ngành dch v
vin thông, phát trin du lch, m rng các dch v tài chính tin t.
Nh c sn xut c
ng. Mi vi rng sn xui mi sn phm, mua sm máy móc,
trang thit bu cn vn. Mt ngành mun tiêu th rng rãi
sn phm ca mình phng sn phng hóa
mu mã, kiu dáng, nghiên cu ch to các chng mi cho sn
ph ng khoa hc công ngh trong sn
phu kin không th thic nu mun sn phng vng trên th
ng.
i vu KT vùng lãnh thng gii quyt nhng mt cân
i v phát trin gia các vùng lãnh thng vùng kém phát trin thoát
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Vâ Quúnh Lam- Khpt1
14
khi tình trng li th so sánh ca nhng vùng
có kh
+ Ngun vc tp trung ti nhng vùng kinh t trm
cc, các vùng KT tr phát huy th mnh ca
mình, góp phn ln vào s phát trin chung ca c u tàu kéo KT
chung cng vùng KT khác mu ki phát
triy cho các vùng khác phát trin.
+ Ngun v
trin, giúp h u ki khai thác, phát huy tia h, gii quyt
nhng m h tng phát trin,
to n KT vùng, gim bt s chênh lch KT vi các vùng khác. Có th
d dàng nhn thy bt c vùng nào nhc mt s u có
u kin phát huy mnh m nhng th mnh ca mình. Nhng vùng tp trung
nhiu khu công nghip lu là nhng vùng rt phát trin ca mt quc gia.
Nhu kin kém phát trin có th nh thoát kh
nghèo và gim dn khong cách vi các vùng khác. Nu lãnh th theo
thành th u t n m bo cho cht
ng c hóa. Vic m r da trên các quynh ca
Chính ph s ch là hình thc ni các kho
th hóa không th gi là thành công thm chí còn cn tr s phát trin n
h tc các nhu cu ci dân.
3.1.4. Đầu tư làm tăng khả năng khoa học công nghệ của đất nước:
Công ngh là trung tâm ca công nghiu kin tiên quyt ca
s phát tring kh cc ta hin nay. Theo
a các chuyên gia công ngh công ngh ca Vit Nam lc
hu nhiu th h so vi th gii và khu vc. Theo UNIDO, nu chia quá trình
phát trin công ngh th gin thì Vit trong
c kém nht v công ngh.
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Vâ Quúnh Lam- Khpt1
15
-
So
V công ngh lc hu này, quá trình công nghip hóa ca Vit Nam s
gp rt nhiu không c mt chin
công ngh nhanh và bn vng.
u bit r có công ngh
nghiên cu phát minh ra công ngh và nhp khu công ngh t c ngoài. Dù
là t nghiên cu hay mua li công ngh u cn phi có tin, cn có vu
i mi công ngh không gn vi ngun v là
nh thi.
3.1.5. Đầu tư tác động đến sự tăng trưởng và phát triển kinh tế:
-
Vu v
ICOR = =
GDP do vn to ra
GDP
T
V
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Vâ Quúnh Lam- Khpt1
16
M =
ICOR
Ni, mng ca GDP hoàn toàn ph thuc vào vn
c phát tring ln, t 5- 7 do tha vn, thing,
vc s dng nhi thay th ng, do s dng công ngh hin
i có giá cao. Còn c chng thp,
khong 2-3 do thiu vn, thng nên có th và cn phi s dng
thay th cho vn do s dng công ngh kém hii, giá r.
Ch tiêu ICOR ca mc ph thuc và nhiu nhân t
phát trin kinh t chính c. S liu thng kê trong nhng
c và lãnh th trong khu vc v
Hệ số ICOR của Việt Nam so với một số nƣớc trong khu vực
Nƣớc
Giai
đoạn
Tăng
trƣởng
GDP
(%/năm)
Tổng đầu
tƣ
(% của
GDP/năm)
ICOR
Hàn
1961-
80
7,9
23,3
3,0
Loan
1961-
80
9,7
26,2
2,7
In--
nê-xia
1981-
95
6,9
25,7
3,7
Ma-lay-
xia
1981-
95
7,2
32,9
4,6
Thái-lan
1981-
8,1
33,3
4,1
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Vâ Quúnh Lam- Khpt1
17
95
Trung
2001-
06
9,7
38,8
4,0
Nam
2001-
06
7,6
33,5
4,4
: FETP tổng hợp từ số liệu của WB, WDI, Niên giám Thống kê Đài Loan
1992
3.2. Đầu tư tác động đến các cơ sở sản xuất kinh doanh:
4. Vốn đầu tƣ và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của vốn đầu tƣ:
4.1. Vốn đầu tư:
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Vâ Quúnh Lam- Khpt1
18
DN nào.
4.2. Nguồn vốn đầu tư:
ngoài.
Xét
4.2.1. Xét trên giác độ toàn bộ nền kinh tế (vĩ mô):
-
-
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Vâ Quúnh Lam- Khpt1
19
4.2.2. Trên góc độ các DN (vi mô):
-
-
4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của vốn đầu tư:
-
4.3.1. Đánh giá hiệu quả tài chính của hoạt động đầu tư:
:
Các kt qu c do thc hi
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Vâ Quúnh Lam- Khpt1
20
E
tc
=
S v c kt qu trên
E
tc
c coi là hiu qu khi E
tc
E
tco.
tco
là ch tiêu hiu qu nh mc, hoc ca các kì khác mà
c ch so sánh, hoc c t tiêu
chun hiu qu.
4.3.1.1. Để đánh giá hiệu quả tài chính của một dự án người ta sử dụng hệ
thống chỉ tiêu sau:
a. Ch tiêu li nhun, thu nhp thun ca d án:
là các ch tiêu phn ánh hiu qu tuyi ca d tiêu li
nhun thun tính cho ti d án, phn ánh hiu qu hong
trong ti d án, hoc hiu qu hong ca toàn b công cuc
b. Ch tiêu t sut sinh li ca v s thu hi vn):
Ch tiêu này phn ánh mc li nhuc t
0v
ipv
i
I
W
RR
trên m vc thu nhp thuc tính cho m
v
0v
I
NPV
npv
.
Ivo: vi thm hin ti (d án bu hong).
W
ipv
: li nhun thun v thm hin ti.
NPV: thu nhp thun tính chuyn v thm hin ti.
c. Ch tiêu t sut sinh li vn t có ( r
E)
:
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Vâ Quúnh Lam- Khpt1
21
Ch tiêu này phn ánh mc li nhun thun t vn t
có bình quân c
r
E
=
i
i
E
W
- r
E
: t sut sinh li vn t có.
- E
i
: vn t
- W
i
: li nhuân thu
Nu tính c i d án (npv
E
) ch tiêu này phn ánh mc thu nhp thun ca c
i d án tính cho m vn t a c i d án.
Npv
E
=
pv
E
NPV
d. Ch s vòng quay ca vng:
Vng là mt b phn ca vng quay vòng càng
nhanh càng cn ít vu kii thì hiu qu s dng
vn càng cao.
L
Wci
=
ci
i
W
O
O
i
: doanh thu thu i.
W
ei
: va d án.
Hoc:
pv
pv
Wc
Wc
O
L
:
pv
O
- doanh thu thua d án.
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Vâ Quúnh Lam- Khpt1
22
pv
Wc
- vng bình quân ca c i d án.
e. Ch tiêu t s li ích- chi phí (B/C):
Ch tiêu này phn ánh t s gia lc vi chi phí phi b ra, d án có
hiu qu khi B/C
c li.
f. Ch tiêu thi gian thu hi v
Ch tiêu này cho bit thi gian mà d án cn ho thu hi v
b ra t li nhun và kh án có hiu qu khi T
tui th ca d án hoc T
nh mc. Thi gian thu hi vn càng ngn thì
hiu qu ca d án càng cao.
g. Ch tiêu h s hoàn vn ni b (IRR):
H s hoàn vn ni b là mc lãi sut nu dùng nó làm t sut chit kh tính
chuyn các khon thu, chi ca d án v mt bng thi gian hin ti thì tng thu
cân bng vi tng chi. D án có hiu qu khi IRR
c li. T sut gii
h vào các ngun vng ca d án.
NPV =
=
h.
4.3.1.2. Đối với doanh nghiệp:
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Vâ Quúnh Lam- Khpt1
23
a.
+
RR
i
=
vevrvb
m
j
j
III
W
1
=
i
m
j
j
Ivhd
W
1
:
W
j
: li nhun thun ca d án j.
m
j
j
W
1
vi j=1,2, ,m -
li nhun thun ca các d án hong
I
vb
- vc hing a DN.
I
vr
- vc hia DN.
I
ve
- vc hing cua DN.
+ Tính bình quân:
RR
=
vhdpv
pv
I
W
vhdpv
I
- vc phát huy tác da thi kì nghiên cu
c tính theo cùng mt bng vi li nhuân thun.
pv
W
- li nhua kì nghiên cu tính theo giá tr mt bng
hin ti ca tt c các d án hong trong kì.
b. Ch tiêu t sut sinh la vn t có c
(
Ei
r
) hoi kì nghiên cu (
t
E
r
):
Ei
r
=(r
Ei
- r
Ei-1
)K > 0
t
E
r
=(
Et
r
-
1Et
r
)K >0
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Vâ Quúnh Lam- Khpt1
24
K: h s mc ng c
u.
I-c.
T: thi kì nghiên cu.
T-1: thc thi kí nghiên cu.
c. Ch tiêu s la vng t
L
Wci
)
ho
WCt
L
thi kì nghiên cu:
L
Wci
=(
WCi
L
-
1WCi
L
)K > 0
WCt
L
=(
WCt
L
-
1WCt
L
)K > 0
d. Ch tiêu thi hn thu hi vm k nghiên cu (t) so vi thi k
c (t-1):
T
= (T
t
- T
t-1
)K < 0
e. Ch tiêu mc hong hòa vn gim:
XP
xp
=
K
XP
xp
XP
xp
tt
1
< 0
f. Ch ng ca DN tc bình quân i
k nghiên cu so vi thi k
E
Li
= (E
Li
- E
Li-1
)K > 0
Lt
E
= (
Lt
E
-
1Lt
E
)K > 0
Lt
E
: m i k t so vi thi k
c t-1.
E
Li
: m-1.
Chuyªn ®Ò thùc tËp
Vâ Quúnh Lam- Khpt1
25
4.4. Các chỉ tiêu đánh giá tài chính DN:
Tài chính doanh nghi ca h thng tài chính trong nn kinh t, là
mt phm trù kinh t khách quan gn lin vi s i ca nn kinh t hàng hóa
tin t.
Xét v hình thc, tài chính DN là qu tin t trong quá trình to lp, phân phi,
s dng và vng gn lin vi hong ca doanh nghip. Xét v bn cht,
tài chính DN là các quan h kinh t i hình thc giá tr ny sinh gn lin vi
viêc to lp, s dng qu tin t ca DN trong quá trình hong ca DN.
tìm hic hong, tình hình phát trin ca mt DN,
i ta da trên các kt qu ca phân tích tài chính.
Phân tích tài chính DN là vic nghiên c thc trng tài chính
ca DN, phát hing t
xut các gii pháp có hiu qu giúp DN ngày càng nâng cao hiu qu hong
kinh doanh.
Phân tích tài chính DN là v ht sc quan tr
DN. Thông qua vi
din các mt hong ca DN, thm ym mng và nhng tim
a DN.
Trong phân tích tài chính DN có rt nhiu các ch s, tuy nhiên trong nhiu
ng hp, do tình hình hn ch v mt s ling s dng mt s
ch tiêu quan trn nh phân tích, các ch m:
4.4.1. Chỉ tiêu thanh toán hiện hành (current ratio):
- :
Cho bit kh a mt công ty trong vic dùng các tài sn ngn hn
mt, hàng tn kho hay các khon ph chi tr cho các khon n ngn hn
ca mình. T s này càng cao chng t công ty càng có nhiu kh hoàn
tr c ht các khon n. T s thanh toán hin hành nh y công
trong tình trng tài chính tiêu cc, có kh c các